Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GIAO AN LOP 5TUAN 7doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.24 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2012-2013 TUẦN: 7 (Từ ngày: 01.10.12 đến ngày: 05.10.12) Thứ Hai 01.10. Ba 02.10. Tư 03.10. Năm 04.10. Sáu 05.10. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Môn CC TĐ T MT CT LT&C ÂN TD T KT TĐ TD TLV T ĐL KH LTVC T AV KH LS TLV TIN KC T SHL ĐĐ. Tên bài dạy Những người bạn tốt Luyện tập chung Nghe – viết: Dòng kinh quê hương Từ nhiều nghĩa Khái niệm số thập phân Nấu cơm (t1) Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Luyện tập tả cảnh Khái niệm số thập phân (tt) Ôn tập Phòng bệnh sốt xuất huyết Luyện tập về từ nhiều nghĩa Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Phòng bệnh viêm não Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Luyện tập tả cảnh Cây cỏ nước Nam Luyện tập Nhớ ơn tổ tiên. Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh SGK phóng to, bảng phụ. - HS : Xem trước bài trong sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt đông học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” + Nhà văn Đức được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào ? + Lời đáp của ông cụ cuối bài ngụ ý nói gì ? + Nêu nội dung của bài ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Hoạt động 1: HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2lượt.). Bài chia làm 4 đoạn. - Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Lần 2: HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. - GV Kết hợp giải nghĩa thêm: dong buồm: là dương cao buồm để lên đường. kì lạ : một câu chuyện lạ khác thường - Gọi 1 - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - YC HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn1: (từ đầu … đất liền) + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo SGK. - HS luyện đọc : A-ri-ôn, Xi-xin, buồm. - Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - 1 em đọc. cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - 1 HS đọc - Lắng nghe - 2 em đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.. + vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cứơp hết tặng vật của ông đòi giết ông. + Điều gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh biệt cuộc đời? tàu, say sưa thưởng thức tiếng đàn của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. + Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng + Cá heo đáng yêu, đáng quí vì biết quí ở điểm nào? thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ. Cá heo là người bạn tốt của người. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý - Cả lớp đọc thầm. thảo luận nhóm bàn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghĩa truyện. - Giáo viên chốt nội dung .. để trình bày nội dung. - Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người. - 2 HS nêu lại.. c Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm + Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. Nhắc HS chú ý nhấn mạnh các từ ngữ :Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, nhanh hơn, toàn bộ, không tin..và nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng, trở về đất liền. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc nội dung của bài. - H. Qua bài học hôm nay, em học biết thêm điều gì ở cá heo? - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe, theo dõi.. - 1 số HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Đại diện nhóm đọc, lớp theo dõi, nhận xét.. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết: - Mối quan hệ giữa: 1 và. 1 1 , và 10 10. 1 1 1 , và 100 100 1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. - Làm bài tập: 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: . Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng làm. 1)Tính:. 3 4. +. 5 6. +. 1 2. 2) Giải bài tập 4 (Tr32) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập. Bài 1: a) 1 gấp bao nhiêu lần. 1 ? 10. - Y/C một học sinh làm bài và nêu cách làm. 1 H: Vậy 1 gấp bao nhiêu lần 10. ?. - Tương tự Y/C học sinh làm bài cá nhân GV gọi 2 học sinh lênbảng làm (b; c) .. - Y/C học sinh nhận xét bài bạn làm - Em có nhận xét gì về mối quan hệ: 1 ? Lần ( 10 lần) 10 1 1 b) gấp ? Lần (10lần) 10 100 1 1 c) gấp ? lần (10lần) 100 1000. - 1học sinh làm và nêu cách làm bài a) 1 :. 1 10 =1x 10 1. = 10 (lần). - HS trả lời - Cả lớp làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. 1 1 gấp 10 lần 10 100 1 1 c) vậy gấp 10 lần 100 1000. b) vậy. - HS nhận xét. - HS trả lời. a) 1 gấp. - GV chốt ý học sinh vừa nhận xét Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu đề bài ? (tìm x) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi một số học sinh lên bảng sửa bài, nêu lại cách thực hiện c. Hoạt động 2: Ôn về giải toán . Bài 3: 1HS đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán tìm gì ? + Các em hãy nêu cách tìm trung bình cộng của các số?. - Học sinh thảo luận nhóm 2 nêu cách làm các bài tìm x.(2phút) - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Học sinh nhận xét bài của bạn làm kiểm tra chéo lẫn nhau. - 1 em đọc đề. Lớp đọc thầm. - Học sinh trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Trung bình cộng của các số bằng tổng của các số đó chia cho số các.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> số hạng. Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:. (152 + 15 ) :2= 16. (bể nước) 1. - GV nhận xét bài HS làm trên bảng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung luyện tập. - Chuẩn bị bài sau: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân. - Giáo viên nhận xét tiết học.. Đáp số: 6 bể - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Học sinh nhận xét bài trên bảng.. CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý ( a,b,c) của BT3. * GDMT: GD tình cảm yêu qúy vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong khổ thơ của Huy Cận? + Giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi iê, ia.? - Nhận xét và sửa sai. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- Ghi đề. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết. * Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết . + Nêu nội dung của đoạn văn em vừa đọc ? * Hướng dẫn viết từ khó: - GV nêu các từ dễ viết sai trong đoạn văn: + Khi viết các từ này cần chú ý điều gì ?. - GV nêu 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. * Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi bài viết bằng bút chì.Đổi vở soát lỗi kiểm tra lẫn nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV tổng kết lỗi sai của của học sinh. c. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 2: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm (tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, yêu cầu 1 học sinh đọc lại bài thơ đã được điền đầy đủ. - Yêu cầu học sinh kiểm tra kết quả bài làm, thực hiện chấm đ/s theo đáp án: (vần iêu được điền vào 3 chỗ trống ) Bài tập 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 - GV treo bảng ghi nội dung bài tập 3 (2 bảng). - Tổ chức cho học sinh 2 nhóm thi.. Hoạt động học. - 1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo. - HS trả lời (cảm xúc của tác giả về dòng kênh quê hương). +mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót. + mái xuồng - chú ý về viết âm đầu x trong tiếng xuồng. + giã bàng - chú ý khi viết tiếng giã viết đúng âm đầu gi và thanh ngã. - 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp. -Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. - HS viết bài. - Chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai.. - 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm ; làm bài tập vào vở. - 1 HS sửa bài, lớp theo dõi,nhận xét - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc - HS kiểm tra. - 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS 2 nhóm thảo luận tìm tiếng lên.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nêu yêu cầu: tìm tiếng có chứa ia hoặc iê gắn vào chỗ trống ở các thành ngữ đã ghi trên bảng phụ. - Yêu cầu lớp nhận xét. GV nhận xét về kết quả, thời gian, tuyên dương đội thắng cuộc, động viên đội còn lại. - Yêu cầu HS đọc lại bài và nhận xét về cách đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia ? 4.Củng cố: - Cho lớp xem bài viết sạch, đẹp. - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. gắn. - Lớp nhận xét. - HS nêu nhận xét. Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, Mục III) ; Tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ. - Một số tranh vẽ biểu thị chân bàn, chân người, chân núi… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Ổn định: Hát 2 . Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS lên bảng: Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm - Dưới lớp làm và nhận xét bài bạn làm trên bảng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (dùng tranh) – Ghi đề. b. Hoạt động 1: Tìm hiểu từ nhiều nghĩa Bài 1: GV treo bảng nội dung bài 1. phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - YC HS mở SGK dùng bút chì tìm nghĩa ở cột B thích hợp nối với mỗi từ ở cột A. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: * Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng mũi tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. Bài 2: Y/c học sinh đọc đề bài. GV treo bài thơ ở bài tập 2 lên bảng, gạch chân các từ răng, mũi, tai. Vd: Răng của chiếc cào Làm sao nhai được? + Nghĩa của từ “răng” ở câu thơ trên có gì khác nghĩa của nó ở bài tập 1? - GV nhận xét. Và hỏi tương tự với từ mũi, tai. - GV chốt ý: Những nghĩa này của các từ trên được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài. + Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở BT1 và BT2 có gì giống nhau? - GV gơị ý: Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được gọi là răng: - Vậy đây chính là điểm giống nhau của từ răng ở bài 1 và bài 2. - GV chốt ý: Như vậy ta thấy một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau nhưng bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa giống nhau như ta vừa phân tích so sánh. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? c. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - Y/c làm việc cá nhân, làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - GV bổ sung chốt lại kết quả đúng.. Bài 2:. - 1HS đọc yêu cầu bài 1 SGK. - Học sinh làm việc cá nhân vào SGK. - Một học sinh lên bảng làm. - Học sinh nhận xét bạn làm trên bảng.. - HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh trao đổi với nhau theo cặp rồi trả lời miệng.. + Từ răng ở đây không có nghĩa là để nhai như răng của người và động vật.. - HS đọc đề - HS trao đổi giải thích tìm ra điểm giống nhau. + Vì nó có điểm giống nhau là đều chỉ vật nhọn, sắp đều nhau thành hàng. + Nghĩa từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phân mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. - HS nêu phần ghi nhớ. - Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu đề bài. a) Mắt: - Đôi mắt của bé mở to. (từ mắt được dùng theo nghĩa gốc) - Quả na mở mắt. (từ mắt được dùng theo nghĩa chuyển).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tổ chức cho HS thi giữa các nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm 2 dãy, giáo viên ghi các từ lên bảng theo yêu cầu bài. - Học sinh sẽ tìm nghĩa chuyển và nối tiếp nhau lên ghi nhóm nào ghi được nhiều và đúng là nhóm đó thắng. VD:Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê…. Tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay bóng bàn (cừ khôi), tay vợt… - GV tuyên dương, động viên cả hai đội. 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là từ nhiều nghĩa. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo. - GV Nhận xét tiết học.. - Học sinh nhận xét. - HS đọc bài nêu yêu cầu đề bài.. - 2 đội nối tiếp tìm từ ghi lên bảng, cả lớp cổ vũ. - HS kiểm tra và đánh giá kết quả, tìm ra đội thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đoc, biết viết số thập phân ở dạng đơn giản. - Làm bài tập 1,2. II. ĐỒ DÙNG DAY – HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS giải BT4 trang 32. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Giới thệu khái niệm về số thập phân. *GV treo bảng phụ (kẻ như SGK) - Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng. + Hàng thứ nhất có mấy mét và mấy dm? - GV: có 0m,1dm tức là có 1dm. + 1dm bằng bao nhiêu phần của m? - GV giới thiệu và ghi bảng : + 1dm =. 1 m = 0,1m 10. + Hàng t/ 2 có mấy mét và mấy dm, cm?. - HS trao đổi theo cặp đưa ra xét. - HS nêu giáo viên viết lên bảng . + có 0 m,1dm. + 1dm bằng một phần mười của mét.. 1 m còn được viết thành 10. + 1dm hay. 0,1m + có 0 m 0dm 1cm. 1 m còn được viết 100. + 1cm hay thành 0,01m - Tương tự HS nêu và gv ghi: - GV nêu vậy các PSTP. 1 ; 10. + 1mm hay 1 1 ; 100 1000. được viết thành:0,1; 0,01; 0,001 - GV vừa viết vừa giới thiệu 0,1 đọc là: không phẩy một - Yêu cầu HS nêu. - Tương tự: - GV vậy 0,1; 0,01; 0,001 gọi là gì? * GV treo bảng như phần (b). - GV và HS làm việc tương tự dưa đến KL -Yêu cầu học sinh đọc và viết : GV chỉ học sinh đọc, sau đó gọi một số học sinh lên viết:. 1 m còn được viết 1000. thanh 0,001m - HS lên đọc: không phẩy một - HS nêu : 0,1 =. 1 và GV viết lên 10. bảng. - 0,01 đọc là : không phẩy không một. - 0,001 đọc là : không phẩy không không một. + Gọi là các số thập phân. 5 m còn được viết thành 10. * 5dm hay. 0,5m ; - 7cm ; 9mm viết tương tự + Các phân số thập phân 7 100. ;. 5 ; 10. 9 được viết thành 0,5; 1000. 0,07; 0,009.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * 0,5 đọc là: không phẩy năm; 0,5 = 5 10. - GV vậy 0,5; 0,007; 0,009 gọi là gì?. *0,07 đọc là: không phẩy không bảy; 0,07 =. 7 100. * 0,009 đọc là :không phẩy không không chín ; 0,009 = - Y/C học sinh nêu một số ví dụ về STP, và đọc các STP đó.. c. Hoạt động 2: Thực hành đọc, viết số thập phân Bài 1: Đọc các PSTP và STP trên... - GV yêu cầu HS TLN2, chỉ từng vạch trên tia số và đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. Chẳng hạn:“một phần mười, không phẩy một” Bài 2: Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm. - GV ghi bài mẫu và HD: + 7dm bằng bao nhiêu phần của m? 7 m có thể viết thành số TP như thế nào? 10. - Tương tự HD bài b: - Y/c 2 dãy của lớp làm 2 bài a và b vào vở. Gọi 3 học sinh lên bảng làm. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ trên bảng một số số thập phân và gọi một số em đọc. - Xem lại bài và làm hoàn thànhbài tâp 3. Chuẩn bị bài sau “ Khái niệm số TP” (tt) - Nhận xét tiết học.. KĨ THUẬT NẤU CƠM I. MỤC TIÊU:. 9 1000. - Các số : 0,5 ; 0,007 ; 0,009 cũng là các số thập phân. - HS ghi vào BC và đọc.. - Học sinh nêu yêu cầu đề bài. - HS TLN2, 1em đọc phân số, 1em đọc số thập phân. - 1 số nhóm nêu kết quả, lớp nhận xét. - Học sinh nêu yêu cầu đề bài - Vậy 7dm =. 7 m = 0,7m 10. - 9cm = m = 0,09m - 3 HS lên bảng làm các phần còn lại. - Lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết cách nấu cơm bằng bếp đun - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. * GD HS tiết kiệm năng lượng: Khi nấu cơm bằng bếp củi cần đun cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi (ga). Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Gạo tẻ -Nồi nấu cơm thường -Bếp và 1 số dụng khác…. -Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Để chuẩn bi nấu ăn ta cần làn những việc gì? - Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình -Đặt câu hỏi yc HS nêu cách nấu cơm ở gia đình +Hiện nay có mấy cách nấu cơm? +Nấu cơm bằng bếp đun đang được sử dụng ở miền nào? +Các em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của cách nấu cơm trên. -GV bổ sung thêm 1 số kiến thức về cách nấu cơm trên * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng bếp đun: -GV giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận nhóm và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình -Phát phiếu thảo luận -Cho HS thảo luận -Cho HS trình bày -Kết luận: 4.Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy trình nấu cơm. -Dặn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau. Hoạt động của học sinh. -Lắng nghe -Trả lời -Nhận xét, bổ sung -Lắng nghe. -Chú ý lắng nghe -Đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -Lắng nghe -1 số em nhắc lại. Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I . MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu ND và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của Công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: “Những người bạn tốt”. + Đọc, cho biết vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? + Câu chuyện cho ta thấy cá heo đáng yêu,đáng quí ở điểm nào? + Nêu ý nghĩa? - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (dùng tranh nhà máy thủy điện giới thiệu) – Ghi đề. b.Hoạt động 1:HD luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc cả bài thơ. - GV HD đọc: Ba-la-lai-ca, lấp loáng. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn thơ đến hết bài ( 3 lượt ) - Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - Lần 2: HDHS ngắt nghỉ đúng nhịp ở câu thơ - Lần 3: Cho HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: Cao nguyên, trăng chơi vơi - Học sinh luyện đọc bài thơ theo cặp. - Một HS đọc lại cả bài thơ. - GV đọc diễn cảm cả bài. *Tìm hiểu bài. - YC HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi : + Chi tiết nào trong bài thơ gợi tả hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch? + Ngoài những hình ảnh tĩnh mịch đêm trăng ở sông Đà còn mang những nét gì thật sinh động ? - HS đọc thầm cả bài thơ 3 khổ thơ.. Hoạt động học. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, trả lời câu hỏi. + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông.Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.Những xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ. + Có tiếng đàn của cô gái Nga giữa đêm trăng, có người thưởng thức tiếng đàn. + Chỉ còn tiếng đàn...Sông Đà. - Thể hiện sự gắn bó, hòa quyện con người với thiên nhiên. - HS trả lời.. + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà. - GV nhận xét ý kiến học sinh đưa ra và lấy -HS theo dõi lắng nghe và nhận xét . một số ví dụ. + Những câu thơ nào trong bài sử dụng biện - HS trao đổi xác định câu thơ sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> pháp nhân hoá? - GV giải thích “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên”: + Qua bài thơ cho ta thấy điều gì ? - GV nhận xét bổ sung rút ra đại ý. c. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Gọi một học sinh đọc một khổ thơ. - GV chọn khổ thơ cuối HDHS đọc diễn cảm. - GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cuối. - HD HS đọc nhấn giọng các từ: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngã, lớn, đầu tiên. - GV đọc diễn cảm đoạn thơ, gọi HS đọc. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm, GV theo dõi uốn nắn. - Luyện cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, nhẩm, đọc thầm và cho các em xung phong đọc thuộc lòng. GV nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc bài và nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài:“Kì diệu rừng xanh” - GV nhận xét tiết học.. biện pháp nhân hoá. - Đọc thầm và trình bày ý kiến của mình. Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó giữa thiên nhiên với con người.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc, cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - Đọc theo nhóm và cử đại diện nhóm thi. - HS đọc thuộc lòng,nhận xét bạn đọc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Xác định được phần MB,TB, KB của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn ( BT2,3) * GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Một số hình ảnh minh họa cảnh sông nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề. b. Tìm hiểu bài: * Bài tập 1: - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm - Chia nhóm 4 - Gọi HS đọc to đoạn văn viết về “Vịnh Hạ - Một HS đọc to đoạn văn, Cả lớp đọc Long”. thầm - Gọi học sinh nêu các yêu cầu của bài tập 1. - 1 HS nêu yêu cầu BT - YC HS hoàn thành các y/c trong bảng sau? - Tìm hiểu bài “Vịnh Hạ Long”. - Các nhóm lên nhận phiếu giao việc. a) Nêu các phần: MB,TB,KL của đoạn văn? - Thảo luận theo nhóm. b) Các đoạn của thân bài và ý của mỗi đoạn? - Các nhóm dán phiếu ghi kết quả thảo học sinh nhận xét các nhóm còn lại. luận. - GV bổ sung chốt lại các nội dung HS trình - Đại diện 4 nhóm trình bày. Các nhóm bày, tuyên dương nhóm làm bàt tốt nhất. khác nhận xét, bổ sung. + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi - HS trao đổi trả lời. đoạn và trong cả bài? - (…có vai trò mở đầu cho mỗi đoạn, nêu - GV chốt ý. ý bao trùm cho toàn đoạn, đối với toàn bài nó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau) * Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 . - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 của BT 2. - Gọi tiếp một học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn - HS đọc văn và các câu mở đoại cho sẵn. - Yêu cầu mỗi bàn mang 3 thẻ đã chuẩn bị, trên - HS các bàn mang thẻ ra. - Thảo luận nhóm đôi 3 phút: HS mở SGK mỗi thẻ ghi a, b,c (các phương án lựa chọn). đọc đoạn văn thứ nhất, thảo luận theo bàn - Hết thời gian yêu cầu các bàn giơ thẻ a, b và chọn ra câu mở đoạn thích hợp nhất hoặc c nhóm đã lựa chọn. GV ghi kết quả các trong 3 phương án a, b, c đã cho sẵn. nhóm lên bảng. - HS thống nhất giơ thẻ. - Một số đại diện nhóm lí giải. - Một số nhóm lí giải tại sao nhóm em lại lựa + Câu mở đầu cho đoạn văn thứ nhất là chọn phương án đó. phương án (b) vì câu này nêu được 2 ý trong đoạn văn : Tây Nguyên có núi cao và rừng dày..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét kết quả các nhóm và đưa ra kết luận đúng. - GV ghi câu mở đoạn và đoạn văn đã chuẩn bị ở bảng phụ. Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. - Thực hiên tương tự với đoạn văn thứ 2 và giúp học sinh đưa ra phương án lựa chọn là phương án (c) - GV chốt ý: Khi chọn câu mở đoạn các em cần đọc thật kĩ đoạn văn để tìm ra câu mở đoạn nêu được ý bao trùm cho toàn đoạn. - HS viết lại một trong hai đoạn văn và có câu mở đầu đã chọn. Bài 3: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghĩ và viết câu mở đoạn theo ý của riêng mình. - GV gọi một số em trình bày. - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tác dụng câu mở đoạn. - Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.. - HS theo dõi. - HS đọc - HS tiếp tục hoàn thành đoạn 2 của BT 2. - Vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ màu sắc. - HS viết vào vở - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số em trình bày. Học sinh khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt) I. MỤC TIÊU: Biết: - Đọc, viết các số thập phân( các dạng đơn giản thường gặp) - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. - Làm bài tập 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Bài 3:Viết phân số thập phân và số thập phân: 0m7dm = … m =… m 0m 3dm 7cm 5 m = …m = …m - Gọi học sinh đọc một số số thập phân GV ghi lên bảng. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hoạt động 1: Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân. * Ví dụ: - GV treo bảng đã chuẩn bị như SGK. Yêu cầu - Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. học sinh nhận xét và viết các đơn vị độ dài đó về STP theo từng hàng - HS nêu GV ghi bảng: - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho cô + Có 2 mét và 7 đề-xi-mét. biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét? 7 2 HS viết và nêu: 2m 7dm = m. - GV yêu cầu: Em hãy viết 2m 7dm thành số đo 10 có 1 đơn vị đo là mét. 7 - HS theo dõi - GV viết lên bảng 2m 7dm = 2 m. 10 7 - GV giới thiệu: 2m 7dm hay 2 m được viết 10. thành 2,7m. - Giới thiệu: 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét. - Tương tự giúp HS viết tiếp các số TP.. + 2m 7dm = 2. 7 m = 2,7m. 10. - HS đọc và viết số: Hai phẩy bảy mét 2,7m. - Lần lượt HS nhắc lại. 8m5dm6cm = 8m 56cm = 8m. 56 m= 8 100. 56 m = 8,56m 100. - 0m1dm9cm5mm hay 0. +Vậy các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 gọi là gì? * Cấu tạo của số thập phân - GV viết từng ví dụ lên bảng, gọi HS chỉ phần nguyên, phần thập phân rồi đọc số đó.. 195 m viết 1000. được 0,195m - Các bàn trao đổi rút ra nhận xét. * Vậy các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân. - Học sinh nhắc lại. + Các chữ số trong số thập phân được chia.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi: + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần? - GV kết luận.. thành 2 phần và phân cách với nhau bơi dấu phẩy. 8, 56. Phần nguyên Phần thập phân + 8,56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần - 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi nguyên và phần thập phân của số 8,56 và đọc số. và nhận xét: Số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng yêu cầu HS đọc 90,638 và chỉ rõ các chữ số ở mỗi phần của số thập phân này. Phần nguyên phần thập phân - Nhắc HS chú ý khi nêu phần thập phân : + 90,638 đọc là: chín mươi phẩy sáu trăm VD : phần thập phân là 56/100 chứ không nói là ba mươi tám. 56. c. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: Gọi một HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài - GV viết các số thập phân bài 1 lên bảng, chỉ - Học sinh trả lời miệng. vào các STP và gọi học sinh đọc, kết hợp hỏi - Lớp nhận xét. phần nguyên và phần thập phân: 9,4 ; 7,98 ; … 0,307. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Học sinh nêu yêu cầu bài. - YC cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng. - 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. - GV nhận xét phần viết số của HS, dưới lớp - HS chỉ, gọi bạn đọc số thập phân. chéo bài kiểm tra kết quả. 9 45 5 = 5,9 ; 82 = 82,45 ; 810 - Gọi một học sinh lên chỉ vào các số thập phân 10 100 225 và mời bạn đọc, cả lớp theo dõi nhận xét. =810,225 1000. 4.Củng cố, dặn dò: - Học sinh nhắc lại cấu tạo của số thập phân. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp.. ĐỊA LÝ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Xác định và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. Điều chỉnh: Không yêu cầu hệ thống hóa, chỉ cần nêu đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Chuẩn bị bản đồ tự nhiên Việt Nam. - HS: Phiếu học tập có lược đồ trống (4 phiếu cho 4tổ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Họat động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? + Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống nhân dân? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ 1: Mô tả vị trí giới hạn nước ta trên lược đồ. - GV tổ chức cho học sinh HĐ nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu học tập có lược đồ trống . + Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền Việt Nam. + Điền tên : Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà , Côn Đảo, Phú Quốc. - GV nhận xét chốt lại các nội dung HS trình bày. c. HĐ 2: Chỉ một số đồng bằng, sông lớn của nước ta. - Tổ chức trò chơi : “Đối đáp nhanh” - Chọn một số HS tham gia chơi ,chia thành 2 nhóm bằng nhau xếp thành 2 hàng. theo sơ đồ sau: Đội A 1 1 Đội B 2 2 3 3 4 4 …… …… - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng. - GV nêu luật chơi: Khi em số 1 ở đội A nói tên 1dãy núi, một con sông … thì em số 1 ở đội B có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng địa lí đó. Nếu em này chỉ đúng thì được 2 điểm. Nếu chỉ sai có quyền mời bạn trong nhóm lên chỉ và chỉ đúng thì chỉ được 1 điểm, sai không có điểm. Sau đó đổi ngược lại đội B nêu đội A chỉ, cứ tiến hành như vậy cho đến em cuối cùng. Rồi cộng điểm cho 2 đội. - Yêu cầu HS thực hiện chơi theo luật.. Họat động học. - HS đại diện nhóm nhận phiếu . - Đọc yêu cầu phiếu ? - HS làm việc theo nhóm - Đại diên nhóm lên dán lược đồ và mô tả, trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.. - Hai đội lên tham gia chơi. - Cả lớp theo dõi cổ vũ cho 2 đội..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét, tuyên dương cả 2 đội và chỉ trên lược đồ củng cố lại nội dung vừa ôn tập. d. HĐ 3: Củng cố đặc điểm của các yếu tố tự nhiên . + Yêu cầu học sinh tiếp tục hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập yêu cầu. - GV nhận xét, bổ sung và chốt lại các nội dung trên.. - HS nhận xét và cộng điểm cho 2 đội. Đội nào nhiều điểm hơn là thắng cuộc.. 4. Củng cố, dặn dò: - HS lên chỉ và mô tả vị trí nước ta trên lược đồ . - Học bài và chuẩn bị bài 8 “Dân số nước ta” - Nhận xét tiết học.. - Các nhóm nhận xét bổ sung lẫn nhau.. - HS theo dõi - Học sinh thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng . - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. Các yếu Đặc điểm chính tố tự nhiên Địa hình ¾ diện tích đất liền là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng Khí hậu Nhiệt đới gió mùa … Sông ngòi Nhiền nhưng ít sông lớn,có nhiều Đất phù sa … Rừng …………………………… ……………………………. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SÔT XUẤT HUYẾT I. MỤC TIÊU: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Hình vẽ trong SGK trang 28, 29 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Bệnh sốt rét là do đâu ? + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết b. HĐ 1: Làm việc với SGK * Thảo luận, đàm thoại  Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm  Bước 2: Làm việc theo nhóm  Bước 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: ? Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? - Giáo viên kết luận. c. HĐ 2: Quan sát * Đàm thoại, quan sát, giảng giải.  Bước 1 : Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết?  Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi : + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ? + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ? - Giáo viên kết luận: Để phòng bệnh sốt xuất huyết ta cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn cả ngày lẫn đêm. 4. Củng cố, dặn dò: + Bài học hôm nay giúp các em hiểu gì về bệnh sốt xuất huyết? + Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? + Cách phòng bệnh tốt nhất ? - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau : Phòng bệnh viêm não. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học. - HĐ nhóm, lớp - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS quan sát các hình trang 29, thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nêu ND của từng hình và giải tích. - Lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, cử đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc mục bạn cần biết..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, 2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở (BT3) - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ ( BT 4) - HS khỏ, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, phiếu giao việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Họat động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ ? + Tìm từ chuyển nghĩa của mỗi từ sau: lưng, chân. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: ghi đề. b. HĐ 1: Hoàn thành các bài tập 1,2,3. Bài 1: Nối lời giải nghĩa thích hợp ở cột B cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A. - Tổ chức HĐ nhóm. - Đại diện nhóm lên nhận phiếu giao việc.. Họat động học. - 2 HS trả lời. - Học sinh đọc bài tập 1, nêu yêu cầu của bài. - Các nhóm đọc yêu cầu của phiếu, thảo luận, thống nhất ý kiến ghi vào phiếu. - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày giáo viên - Trình bày kết quả thảo luận, các nhận xét bổ sung. nhóm nhận xét bổ sung. (VD: Bé chạy lon ton trên sân sự di chuyển - Một HS đọc lại kết quả bài đã sửa. nhanh bằng chân) Bài 2: - YC HS sinh mang thẻ có gắn chữ (a,b hoặc c) lên bàn. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS đọc đề và nêu yêu cầu bài tập 2 - Thảo luận nhóm bàn để chọn ra 1 phương án - Thảo luận nhóm 2. đúng nhất (a,b hoặc c) đáp ứng yêu cầu của đề. - Hết thời gian yêu cầu HS giơ thẻ và GV tổng - Đại diện nhóm bàn giơ thẻ.đã lựa hợp thẻ, nhận xét, giải thích rõ (nếu có nhiều thẻ chọn. sai) + Nêu ra kết quả đúng đó là dòng (a) “Sự di chuyển” nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS làm bài tập 3 vào vở. - HS thảo luận cặp 2 phút sau đó yêu cầu làm bài - HS nêu KQ bài và nhận xét: vào vở. (từ ăn trong câu c được dùng theo nghĩa gốc) - GV và cả lớp nhận xét, sửa bài chấm đ/s. - Các em vừa làm quen các từ nhiều nghĩa thuộc + các từ chạy, ăn … là các động từ. từ loại gì? - Dựa vào đâu để phân biệt nghĩa gốc, nghĩa + Dựa vào ý nghĩa từng văn cảnh cụ chuyển? thể, ta có thể phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển. c. HĐ 2: Học sinh thi đặt câu . - HS đọc và nêu yêu cầu đề bài. - HS trao đổi trả lời. - Tổ chức cho học sinh thi đặt câu theo nghĩa.(bài - HS 2 đội thi đặt câu. a) - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Chọn ra hai nhóm có số người bằng nhau. - GV y/c với thời gian qui định các nhóm hội ý cử nhanh người lên ghi các câu đã đặt với các nghĩa đã cho ở bài 4(a) lên bảng lớn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hết thời gian, mời lớp nhận xét( Đ, S) . GV xem xét lại kết quả, bổ sung và tuyên bố nhóm nào thắng cuộc (đó là nhóm đặt câu đúng nghĩa, đặt được nhiều câu và đặt câu hay). - Tuyên dương tinh thần thi đua của cả hai nhóm. - Yêu cầu học sinh làm bài 4(b) vào vở (nếu có thời gian) - GV thu một số vở chấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Dựa vào đâu để phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển? - Về học bài .Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. - Làm bài tập 4(b) vào vở.. TOÁN HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN . ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Làm bài tâp: 1, 2 ( a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Kẻ sẵn bảng phóng to, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Họat động dạy Họat động học.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài + Đọc các số thập phân và chỉ rõ phần nguyên, phần thập phân : 6,45 ; 102,96 ; 0,054 + Viết thành phân số thập phân.: 0,9 ; 0,23 ; 0,085. - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học này, cả lớp sẽ cùng tìm hiểu về hàng của số thập phân, tiếp tục học cách đọc và viết số thập phân. b. Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân - GV treo bảng về hàng của số thập phân yêu cầu học sinh quan sát. + Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng nào ? + Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào ? + Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? + Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - GV chốt lại mối quan hệ giữa các đơn vị kề nhau của số thập phân. + Hãy nêu rõ các hàng của số thập phân: 375,406 ? + Phần nguyên của số này gồm những gì? + Phần thập phân của số này gồm những gì? - Em hãy viết số thập phần gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Em hãy nêu cách viết số của mình.. - HS quan sát bảng, trả lời câu hỏi giáo viên nêu. + Hàng trăm, chục, đơn vị + Hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn. - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị kề nhau của số thập phân. + Mỗi đơn vị của một hàng bàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ: = ; = + Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mười (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. VD: 1 phần trăm bằng của 1 phần mười, một phần nghìn bằng của 1 phần trăm - HS trao đổi với nhau và nêu: Số 375,406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. + Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. + Phần thập phân của số này gồm 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viêt số vào giấy nháp. 375,406 + Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. - HS đọc: ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. + Đọc từ hàng cao đến hàng thấp, đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân. - HS nêu. - HS nêu quy tắc. - Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu đề bài. - Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào? - HS nêu cách đọc,cách viết. - HS trao đổi nhóm đôi . - HS trả lời miệng. - Em hãy đọc số này đọc số thập phân trên..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tiếp tục cho học sinh nêu cấu tạo và đọc số thập phân: 0,1985. + Qua các VD trên Cho HS nhận xét cách đọc, cách viết số thập phân ? (rút ra qui tắc SGK) c. Luyện tập Bài 1: - Học sinh thảo luận nhóm về các nội dung mà đề bài yêu cầu. - GV gọi một số học sinh trình bày. - GV nhận xét phần trình bày của học sinh. Bài 2: - Yêu cầu một học sinh lên đọc số STP - GV cùng học sinh quan sát nhận xét kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách đọc, viết số thập phân? - Nhận xét tiết học.. - Học sinh nhận xét. - HS nêu yêu cầu đề bài. - HS làm việc cả lớp - Cả lớp ghi kết quả vào BC.. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. MỤC TIÊU: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa trang 30, 31; Phiếu học tập - Bảng con, bút viết, các thẻ có ghi chữ, một chuông nhỏ. II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC: Họat động dạy 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào ?. Họat động học.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Nêu những việc làm để đề phòng bệnh sốt xuất huyết ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề. b. HĐ 1: Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Phân lớp thành 4 nhóm, GV yêu cầu mọi thành viên trong nhóm đọc các câu hỏi và câu trả lời SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Cử một bạn viết nhanh kết quả vào bảng con và lắc chuông báo hiệu đã xong. - GV theo dõi và ghi rõ nhóm nào xong trước, nhóm nào xong sau. - Cả lớp làm xong mới yêu cầu các nhóm giơ đáp án. - GV cùng HS nhận xét kết quả và công bố: - Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc. * Đáp án: 1-c ; 2-d ; 3-b ; 4-- a . - GV yêu cầu HS nhắc lại và chốt ý: + Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì? + Lứa tuổi nào hay mắc nhiều nhất? Bệnh lây truyền như thế nào ? + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ? c. HĐ 2:Tìm hiểu cách đề phòng bệnh viêm não. - GV dán lần lượt từng bức tranh lên bảng yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. - Gọi học sinh chỉ tranh và nêu nội dung của bức tranh? Cho biết tác dụng của việc làm đó ? - GV bổ sung. + Qua những hình ảnh, việc làm trên, các em hãy suy nghĩ xem ta cần làm gì để đề phòng bệnh viêm não ? - Gợi ý cho các em liên hệ sát thực tế địa phương. - GV chốt lại các nội dung, gọi học sinh đọc phần bài học SGK.. 4. Củng cố, dặn dò: - Để phòng bệnh viêm não chúng ta phải làm gì? - Về học thuộc bài, chuẩn bị bài tiếp: Phòng bệnh viêm gan A - Nhận xét tiết học.. - HS làm việc theo nhóm. - Báo thời gian làm xong bằng chuông. - Các nhóm giơ thẻ.. - Lần lượt HS dựa vào kết quả thảo luận trả lời. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. - HS chỉ tranh trình bày. - Một số em nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm 2, trao đổi với nhau những việc làm cần thiết để phòng bệnh viêm não. - HS trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc bài học. +…biện pháp tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại và môi trường xung quanh, không để ao tù, nước đọng, cần diệt muỗi, bọ gậy, có thói quen ngủ mắc màn. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng....

<span class='text_page_counter'>(28)</span> LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU: - Biết Đảng cộng sản Việt nam được thành lập ngày 3 - 2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người đã chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam: + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: Thống nhất 3 tổ chức cộng sản. + Hội Nghị ngày 3 – 2 – 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Ảnh trong SGK - Tư liệu về bối cảnh ra đời của Đảng (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Kiểm tra bài cũ + Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước ngày tháng năm nào? +Tại sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? 3. Bài mới : a. GV giới thiệu bài: Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu nội dung bài học “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời”.. b. HĐ1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của việc thành lập Đảng. - GV kể tóm tắt bài đọc trong SGK. - HS theo dõi SGK, đọc thầm. - GV dẫn dắt vấn đề : Từ giữa năm 1926 -1927, phong trào nước ta phát triển rất mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 -1929 Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản. Các tổ chức này đã lãnh đạo phong trào chống Pháp, giúp đỡ nhau, nhưng một mặt lại công kích, tranh giành ảnh hưởng với nhau. Tình hình thiếu sự thống nhất không thể kéo dài. - GV nêu yêu cầu: Hãy thảo luận nhóm 4 để trả - HS nhận phiếu ghi nội dung thảo luận. - HS thảo luận nhóm. lời các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Từ giữa năm 1929, nước ta có bao nhiêu tổ + Có 3 tổ chức cộng sản: Đông Dương CS đảng, An Nam CS đảng, ĐCS liên đoàn, chức cộng sản? Nêu tên 3 tổ chức cộng sản đó? + Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức CS, + Tình hình trên đặt ra yêu cầu gì? thành lập một đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được. + Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm + Việc này chỉ có thể ai mới làm được? được. + Vì sao chỉ có “Người” mới có thể thống nhất Vì Nguyễn Ái Quốc là người hiểu biết sâu các tổ chức cộng sản ở Việt Nam? (câu hỏi dành sắc, là ngươì có tinh thần yêu nước, đã tìm ra con đường cứu nước và được nhiều cho HS khá giỏi) người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ. - Lắng nghe. - GV nhận xét chốt lại các ý kiến. c. HĐ 2:Tìm hiểu về diễn biến hội nghị thành lập Đảng. -Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, HS đọc - HS đọc SGK trả lời. - HS nhận xét bổ sung. SGK cho biết: + Hội nghị thành lập đảng diễn ở đâu, diễn ra + Hồng Công -Trung Quốc, đầu xuân 193o. thời gian nào? + Nguyễn Ái Quốc. + Chủ trì hội nghị là ai? - Đã hợp nhất 3 tổ chức Đảng thành một + Hội nghị đã mang lại kết quả gì? - GV nhận xét, bổ sung, và cho HS biết thêm một Đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng Sản số thông tin như: ngày thành lập Đảng, đại biểu Việt Nam, đề ra đường lối cách mạng VN. tham dự… d. HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của Việc thành lập - HS thảo luận nhóm 2, về ý nghĩa của việc thành lập Đảng. Đảng: + Cách mạng Việt Nam có một Đảng duy.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Việc thành lập đảng có ý nghĩa như thế nào?. nhất lãnh Đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. Ngày 32 trở thành ngày kỉ niệm lớn của dân tộc. + Cách mạng Việt Nam giành được những + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thắng lợi vẻ vang. như thế nào? - Học sinh nhắc lại ý nghĩa. - GV kết luận: Ngày 3 - 2 – 1930, Đảng CSVN đã ra đời. Từ đó cách mạng VN có Đảng lãnh đạo và giành được thắng lợi vẻ vang. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Về học bài, chuẩn bị : “Xô viết Nghệ-Tĩnh”. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: Biết chuyển một phần dàn ý ( Thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước, rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Một số bài văn,đoạn văn hay tả cảnh sông nước. - HS : Dàn bài tả cảnh sông nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Họat động dạy Họat động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Em hãy cho biết vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn, bài văn? + Đọc câu mở đoạn của em (BT3) tiết trước? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Hoạt động 1: Gợi ý hướng dẫn viết đoạn văn. - GV kiểm tra phần dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học sinh. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm đề bài. - Gọi một số học sinh nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn. - GV nhắc nhở học sinh một số chú ý khi lựa chọn và cách viết đoạn văn. * Trong thân bài thường có thể gồm nhiều đoạn, nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn văn ngắn. * Chú ý câu mở đầu của đoạn phải nêu ý bao trùm của toàn đoạn. * Các câu trong đoạn phải có sự gắn bó về ý và làm nổi bật được đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc người viết. - GV đọc cho học sinh nghe một số đoạn văn hay, có thể gọi một số em nhận xét về chủ đề, nội dung của đoạn. c. Hoạt động 2: Học sinh luyện tập viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn, GV theo dõi học sinh, uốn nắn, giúp đỡ một số HS yếu. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn, giáo viên nhận xét cho điểm. - Yêu cầu cả lớp bình chọn người viết văn hay nhất, có nhiều sáng tạo nhất. - GV tuyên dương học sinh những học sinh viết hay, nhắc những học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại. 4.Củng cố, dặn dò: - Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - Về luyện viết nhiều đoạn văn với chủ đề khác nhau . - Chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Vài HS nêu ý lựa chọn của mình. - HS theo dõi.. - HS nhận xét.. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài viết - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu ý kiến bình chọn. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn , bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện - Hiểu ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. * GDMT: GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ SGK, 1 số loại cây dễ tìm như: bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo. - HS : Xem trước truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện: Được chứng kiến hoặc tham gia và nêu ý nghĩa truyện. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. - GV kể lần 1, kể chậm rãi. - Lắng nghe và theo dõi SGK. - GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ. Cho học sinh xem một số loại cây sâm nam, đinh lăng, …. - Giải thích cho HS hiểu các từ :. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện. - Học sinh đọc yêu cầu của bài: + Dựa vào tranh và lời kể của cô giáo kể lại từng đoạn của câu chuyện. + Kể lại toàn bộ câu chuyện. + Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức HS kể theo nhóm. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu. - Học sinh thi kể từng đoạn theo tranh.. + Trưởng tràng: người đứng đầu nhóm học trò cùng học một thầy thời xưa. + Dược sơn: núi thuốc - HS đọc nêu 3 yêu cầu. - HS kể chuyện theo nhóm 4. - Đại diện một số nhóm thi kể từng đoạn. - Mời một số học sinh nhận xét. - GV nhận xét, động viên, tuyên dương những HS kể hay. - Cho học sinh xung phong kể toàn bộ câu chuyện. - 2 em kể toàn bộ câu chuyện. HS theo Có thể tự đặt một số câu hỏi yêu cầu các bạn trả lời. dõi nhận xét. - Học sinh dựa tranh và nội dung chuyện trả lời. +Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về + Bạn nào có thể nêu nội dung bức tranh thứ nhất? cây cỏ nước Nam. + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây + Bức tranh thứ 6 cho ta thấy điều gì? thuốc Nam. - GV cùng HS nêu và chốt lại nội dung từng bức tranh. + Khuyên chúng ta yêu quí thiên + Câu chuyện chúng ta vừa kể có ý nghĩa như thế.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nào ? khuyên ta điều gì? * GDBVMT - GV tuyên dương.. nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cây, cọng cỏ. - HS nhận xét - HS nhắc lại ý nghĩa chuyện. - Học sinh bình chọn người kể chuyện hay nhất. - HS giơ thẻ lớp trưởng tổng hợp thẻ bình chọn và báo cáo KQ.. 4. Củng cố: - Vì sao chúng ta cân yêu quý thiên nhiên và những cây cỏ? - GV liên hệ giáo dục HS: phải biết yêu quí cây cỏ xung quanh ta. - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học.. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành phân số thập phân. - Làm bài tập: 1, 2 ( phân số thứ 2,3,4 ), 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Họat động dạy Họat động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS + Nêu cách đọc viết số thập phân? Đọc các số TP: 6,9 ; 0,087. + Viết số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân: 6, 33; 21, 908 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề . b.Củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Bài 1: HS nêu yêu cầu đề bài. - 1 em nêu yêu cầu đề bài. - GV ghi bảng. 162 . 10. + Có nhận xét gì về phân số thập phân trên? - Ta sẽ chuyển phân số thập phân này về hỗn số - Yêu cầu HS đặt tính thực hiện phép chia 162 : 10 và nêu kết quả? - GV nêu và viết lên bảng, thương các em vừa tìm là phần nguyên (của hỗn số) .Ta viết phần nguyên đó kèm theo một phân số mà tử số là số dư của phép chia và mẫu số là số chia. -Yêu cầu học sinh thực hành chuyển phân số thập phân thành hỗn số . - GV nhận xét sửa sai. - Yêu cầu HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân (đã học bài trước) để chuyển các hỗn số vừa tìm thành số thập phân.. Bài 2: Lớp làm bài vào vở - GV HD học sinh viết ngay kết quả là STP không qua bước chuyển về hỗn số . VD:. 45 10. = 4,5 ; ….. c. Củng cố viết số TP thành số đo viết dưới dạng STN với đơn vị đo thích hợp. Bài 3: - GV HD HS làm mẫu để giải thích 2,1m = 21dm 1 2,1m = 2 m = 2m1dm = 21dm. 10. - HS nhận xét và thực hiện phép chia, nêu kết quả. + phân số TP này có tử số lớn hơn mẫu số. +Kết quả phép chia là 16 và dư 2) Vậy ta có:. 162 2 = 16 10 10. - HS nối tiếp lên bảng làm theo mẫu. Lớp làm vở nháp, theo dõi và nhận xét bài bạn làm. 734 4 = 73 10 10. ;. 5608 8 = 56 100 100. ; …. - HS tiếp tục lên bảng chuyển các hỗn số thành số thập phân. Lớp hoàn thành yêu cầu phần (b) của bài tập. - HS nêu yêu cầu bài 2. - HS làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Đổi vở KT đ/s.. - HS đọc đề, nêu yêu cầu - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi một số em lên bảng làm. (nhắc HS khi làm bỏ qua bước - HS làm bài, sửa bài trung gian) + 8,3m = 830cm ; 5,27m = 527cm , - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách chuyển phân số thập phân về STP - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. MỤC TIÊU: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Tranh vẽ, tư liệu nói về tổ tiên. - HS : Xem trước bài, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện …. nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể một tấm gương về lòng vượt khó mà em biết ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ” MT: Giúp HS biết một biểu hiện của lòng biết ơn. - Mời một học sinh đọc chuyện “Thăm mộ” - Y/c HS thảo luận nhóm 2 em tìm hiểu các nội dung sau: + Nhân ngày tết cổ truyền, bố Việt đã làm gì để biết ơn tổ tiên? + Theo em bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau dọn nhà giúp mẹ? - GV gọi học sinh trả lời các câu hỏi. - GV chốt ý: Câu chuyện trên đã cho các em thấy: Ai cũng có tổ tiên gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện bằng những việc làm cụ thể. - GV nêu câu hỏi học sinh rút ra bài học. Ghi nhớ:(SGK) c. Làm bài tập 1 SGK. MT: HS biết những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.GV phát phiếu ghi nội dung yêu cầu của bài tập cho từng nhóm.. Hoạt động học. - HS đọc - Thảo luận nhóm 2 - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.. - Lắng nghe, bổ sung các ý chưa đầy đủ.. - HS nhắc bài học. - Học sinh làm việc theo nhóm trên phiếu. - Đại diện nhóm nêu yêu cầu của bài tập. - Trình bày ý kiến thảo luận, mời “Những việc làm nào dưới đây biểu hiện lòng biết nhóm bạn nhận xét. ơn” - HS theo dõi. - GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm và kết luận d. Tự liên hệ bản thân - GV yêu cầu học sinh tự bản thân mình kể cho bạn - 2 em kể trao đổi với nhau. bên cạnh nghe những việc mình đã làm thể hiện lòng biết ơn hay những việc mình làm chưa tốt . - Gọi một số em kể lại. - Vài em lần lượt trình bày..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV khen những em đã có những việc làm tốt, nhắc nhở học sinh học tập theo bạn. đ. Các tổ thi trưng bày tranh …đã sưu tầm. - Các nhóm lên dán tranh, đại diện nhóm thuyết minh tranh, đọc ca dao, tục ngữ thơ… về chủ đề tổ tiên. - GV tuyên dương nhóm có sự chuẩn bị tốt, sưu tầm được nhiều tài liệu cho bài học. 4. Củng cố, dặn dò: - 1 học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Kể một số việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên - Về học bài. Chuẩn bị tiết sau : Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) - Giáo viên nhận xét tiết học.. - Các nhóm dán tranh, đọc tục ngữ, thơ… - Trình bày thuyết minh, nhận xét, bổ sung.. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7 I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP : 1/ Nhận xét tình hình lớp trong tuần trước: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên . - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 10 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tham gia tích cực phong trào thi đua giành “Hoa điểm 10”. Bên cạnh đó còn một số em tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả. d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực lao động dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 2/ Sinh hoạt tập thể: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt ca hát, ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca. Chơi các trò chơi do lớp trưởng hướng dẫn. 3/ Kế hoạch tuần 8: - Học chương trình tuần 8. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×