Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GIAO AN LOP 4 MOT COT TUAN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.54 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ HAI, NGÀY 6 THÁNG 2 NĂM 2012. TUẦN 22. TẬP ĐỌC TIẾT 42: BÈ XUÔI SÔNG LA I. Yêu cầu: -Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mãnh liệt của con người Việt Nam. -Học thuộc lòng một đoạn thơ . II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa trong SGK. HĐ 1: Luyện đọc: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài -Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng . -Gọi HS đọc toàn bài. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. (3 lượt) -1 Hs đọc phần chú giải. -Luyện đọc theo cặp. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả : trong veo , mươn mướt , lượn đàn , thong thả lim dim , êm ả , long lanh , ngây ngất , bừng tươi .... HĐ 2: Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Sông La đẹp như thế nào ? +Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?Cách nói ấy có gì hay ? +Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ còn lại , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây , mùi lán cưa và những mái ngói hồng ? + Hình ảnh " Trong đạn bom đổ nát , Bừng tươi nụ ngói hồng " nói lên điều gì ? +Khổ thơ này có nội dung chính là gì? -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi . -Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? HĐ 3: Đọc diễn cảm ( -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. -Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. -Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: ( -Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. ***************************** KHOA HỌC TIẾT 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I-MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 80, 81 SGK. -Chuẩn bị nhóm: 2 vỏ lon; vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây thun; một sợi dây mềm (gai, đồng…); trống; đồng hồ; túi ni lông; chậu nước III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh Mục tiêu: HS nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai Cách tiến hành: -Tại sao khi gõ trống ta nghe được tiếng trống? -Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 1 trang 84 SGK. Điều gì xảy ra khi gõ trống? -Tại sao tấm ni lông rung? -Gợi ý: Khi nào trống phát ra âm thanh? -Dùng những hòn bi xếp thành dãy minh hoạ cho sự lan truyền âm thanh: tác động lên hòn bi đầu sẽ làm cho hòn bi cuối chuyển động (hay VD về nước lan truyền khi rung động) -Đưa ra nhận xét: Mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó… và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. -Tương tự, em hãy giải thích vì sao tai ta nghe được âm thanh. Hoạtđộng 2:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn Mục tiêu: HS nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. -Như trên, em hãy giải thích tại sao ta nghe được âm thanh của chiếc đồng hồ? Em rút ra được điều gì? -Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền được qua chất rắn và chất lỏng GV nhận xét – kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh hơn khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm Cách tiến hành: -Em hãy cho VD cho thấy gần nguồn âm thì nghe rõ hơn và xa nguồn âm thì nghe âm nhỏ dần.. -Trong thí nghiệm trên nếu ta đưa trống xa dần mặt ống thì các vụn giấy có còn rung động không? Em có kết luận gì ? Kết luận của GV: - Âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 4: Trò chơi Nói chuyện qua điện thoại Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn Cách tiến hành: Cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm 1 mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy GV có thể hỏi thêm: khi dùng điện thoại ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? Từ đó GV giúp HS nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này Củng cố: Vì sao ta nghe được âm thanh? Âm thanh truyền được qua những chất nào? - Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Học bài và chuẩn b ị bài sau: “Âm thanh trong cuộc sống”.. ***************************** TOÁN TIẾT 105: LUYỆN TẬP (trang 117) I.MỤC TIÊU: Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. Bt cần làm: 1(a), 2(a),4 II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung BT2 - SGK+ vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động1: Giới thiệu bài Các em đã học cách quy đồng mẫu số hai phân số . Tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố sâu thêm cách quy đồng mẫu số các phân số dạng đơn giản. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài tập yêu cầu ta điều gì? Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp+ 2HS lên bảng GV cùng HS sửa bài nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. Bài tập 3: HS khá, giỏi Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì ? GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS làm bài. - Muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta làm như thế nào? GV yêu cầu HS làm bài vào vở. GV chấm một số vở – nhận xét. Bài tập 4,5: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà.. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?. - Nhận xét tiết học.. - Làm bài 4,5trong SGK; học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung ***************************** KỂ CHUYỆN TIẾT 22: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Dựa vào gởi ý trong SGK , chọn được câu chuyện ( được chứng kiến , hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu môn học, tích cực KNS - Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo II.ĐỒ DÙNG : tranh minh họa. - Bảng phụ viết sẵn Đề bài, một vài gợi ý chính về cách kể trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài mới: Giới thiệu bài , ghi đề. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện -G/v viết đề , gạch chân từ quan trọng. -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. -Y cầu h/s đọc gợi ý trong SGK Lưu ý HS:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cần nhớ lại câu chuyện mà em đã tận chứng kiến để chuyện kể chân thực - Đọc thật kĩ gợi ý 3. Kể theo sát dàn ý và hướng dẫn gợi ý 3, theo 1 trong 2 phương án đã nêu (có thể kể một câu chuyện cụ thể có đầu có cuối, cũng có thể kể sự việc, không kể thành chuyện.- Sắp xếp đúng thứ tự các chi tiết để câu chuyện đó có cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết rõ ràng. - Kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em). -H.dẫn kể chuyện theo cặp: Nêu yêu cầu , giao nhiệm vụ,hướng dẫn hs thực hiện -H.dẫn kể chuyện trước lớp :Yêu cầu H.dẫn nh.xét, bình chọn-Nh.xét, biểudương -Hỏi + chốt lại bài -H.dẫn liên hệ + giáo dục 3. Củng cố -Dặn dò: -Luyện kể ở nhà+ch.bị tiết sau: Con vịt xấu xí / sgk- 37 -Nhận xét tiết học, biểu duơng . ************************************************************** THỨ BA, NGÀY 7 THÁNG 2 NĂM 2012 TOÁN TIẾT 106: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Rút gọn được phân số. -Quy đồng được mẫu số hai phân số. -Vận dụng kiến thức đã học vào các bài tập. II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ -Bảng nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hướng dẫn Hs làm bài tập 1.Hoạt động1 : Làm việc cá nhân (BT1) -1 Hs đọc yêu cầu Bt. -Gv đính lần lượt các phân số lên bảng, Hs làm vào bảng con và trên tấm bìa. -Đính bảng trình bày. -Gv chốt lại kết quả đúng. 12:6 20 20:5 12 2 4 30 30:6 5 45 45:5 9. . 28 70. . 28:14  70:14  52. . 34 51. . 2  34:17 51:17  3. -Bài tập 1 củng cố kiến thức gì ? 2.Hoạt động 2; Thảo luận nhóm đôi (BT2) -1 Hs đọc yêu cầu BT. 2 -Hỏi : Muốn biết phân số nào bằng phân số 9 ta làm như thế nào ?. -Gv viết các phân số lên bảng, Hs trao đổi thảo luận. -1 số Hs lên bảng trình bày..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Gv chốt lại . 10 10 10 : 2 5   Phân số 36 ( 36 36 : 2 12 ) ;. 5 18. là phân số tối giản.. Phân số. 6 6:3 2  27 = 27 : 3 9 14 14 : 7 2  63 = 63 : 7 9. 6 -vậy phân số 27. 14 và 63. 2 bằng 9. -Bài tập 2 củng cố kiến thức gì ? 3.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT3) -Hs đọc yêu cầu Bt -Gv đính lần lượt các phân số lên bảng, Hs làm vào vở, 1 số em làm trên tấm bìa. -Gv nhận xét kết quả của từng câu, chẳng hạn: 4 4 x8 32   3 3 x8 24 3 3 x3 9   8 8 x3 24. Vậy ta có các phân số cùng mẫu số. -các phân số còn lại gv nhân xét như trên -Bài tập 3 củng cố kiến thức gi? 4.Hoạt động nối tiếp: -Muốn quy đồng mẫu số ta làm như thế nào ? Muốn rút gọn các phân số ta làm sao ? -CB: So sánh 2 phân số có cùng mẫu số. -Nhận xét tiết học.. ******************************. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.MỤC TIÊU -Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?(ND Ghi Nhớ SGK) -Nhận biết câu kể Ai thế nào ?trong đoạn văn (BT 1, mục III );viết đoạn văn khoảng 5 câu có dùng một số câu kể Ai thế nào ?(HS khá giỏi viết được 2,3 câu kể ai thế nào?)(BT2) II.ĐỒ DỤNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Ktra Gọi HS nêu nội dung bài cho VD (Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?) Nhận xét chấm điểm 2. Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức. Bài 1: làm việc nhóm đôi. -1 Hs đọc yêu cầu và đoạn văn của BT, lớp theo dõi SGK. -Từng cặp Hs trao đổi thảo luận tìm các câu kể Ai làm gì ?trong đoạn văn. -1 số Hs phát biểu, Gv nhận xét. +Hà Nội tưng bừng màu đỏ. +Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. +các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. +Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài 2: Làm việc cá nhân. -1 Hs đọc yêu cầu BT. -Gv đính các câu kể Ai làm gì ? lên bảng. -4 Hs lên dùng dấu (/) ngăn cách bộ phận chủ ngữ và gạch dưới bộ phận chủ ngữ -gv nhận xét Bài 3: thảo luận nhóm đôi. -1 Hs đọc yêu cầu BT. -Từng cặp Hs trao đổi, 1 số Hs phát biểu. -Gv kết luận như SGK. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. 3.Hoạt động 3 : luyện tập. Bài tập 1: Thảo luận nhóm 4. -1 Hs đọc yêu cầu và đoạn văn của BT. -Các nhóm thảo luận , tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. -Đại diện của mỗi nhóm phát biểu. -Gv nhận xét. Bài tập 2: làm việc cá nhân -1 Hs đọc yêu cầu Bt - GV giúp Hs nắm yêu cầu Bt, đoạn văn viết ít nhất phải có ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? -Hs viết vào vở. Gọi 3-5 em đọc bài viết của mình. -Gv nhận xét , chấm điểm. 4.Hoạt động nối tiếp: -Chủ ngữ biểu thị nội dung gì ? -Chúng thường do từ ngữ nào tạo thành ? -Nhận xét tiết học -về nhà học thuộc ghi nhớ SGK. -về nhà viết lại đọc văn cho hoàn chỉnh hơn. CB: Mở rộng vốn từ cái đẹp.. ****************************** TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I.MỤC TIÊU. -Biết cách quan sát cây cối theo trình tự hợp lí; kết hợp các giác quan khi quan sát ; bước đầu nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. -Ghi lại được các ý quan sát một cái cây theo trình tự nhất định. (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ ghi trình tự quan sát. -Bảng nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *Hướng dẫn HS làm bài tập 1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 (Bt1) -1 Hs đọc yêu cầu Bt. -Hs đọc lại bài văn SGK; bãi ngô, cây gạo, sầu riêng. -các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. +Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào ? +Tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào ? Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. - 1 số Hs đọc . -Hỏi : Bài văn cho thấy tác giả quan sát từng bộ phận của cây để tả ? +Bãi ngô và cây gạo tác giả quan sát theo trình tự nào ? -Hs trả lời cá nhân. -Gv kết luận: Khi quan sát 1 cái gì để tả, ta có thể quan sát từng bộ phận của cây hoặc quan sát từng thời kỳ phátb triển của cây . +Tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào? -Gọi Hs tìm các hình ảnh so sánh nhân hóa trong từng bài. +Hỏi : Theo em, trong bài văn miêu tả dùng các hình ảnh so sánh nhân hóa có tác dụng gì ? +Trong bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, lóài cây nào miêu tả một cái cây cụ thể ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và khác với một cái câu cụ thể ? -Hs trả lơì cá nhân. 2.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. -1 Hs đọc yêu cầu Bt. -Hs làm bài vào vở. -1 số hs đọc bài làm của mình, lớp nhận xét. -Gv chấm điểm. 3.Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học -về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ thể và quan sát kĩ một bộ phận của cây. *************************************************************** THỨ TƯ, NGÀY 8 THÁNG 2 NĂM 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 43: SẦU RIÊNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Đọc trôi chảy,rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm câu, với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đặc sắc của sầu riêng. -Hiểu nội dung bài :Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo về dáng cây(TL được các câu hỏi trong SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, tranh . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1: Luyện đọc -1 Hs giỏi đọc toàn bài, lớp theo dõi SGK. Gọi HS đọc từ ngữ dưới bài. -GV chia 3 đoạn +Đoạn 1: Từ đầu…kì lạ +Đoạn 2: Hoa sầu riêng…tháng năm ta. +Đoạn 3 phần còn lại -HS tiếp nối nhau đọc lần 1. -Gv ghi bảng các từ Hs phát âm sai, hướng dẫn phát âm lại. -Hs đọc tiếp nối lần 2. -Gv kết hợp giải nghĩa các từ ngữ có trong từng đoạn. -Hs đọc tiếp nối lần 3. -Hs luyện đọc theo nhóm 4. -2 Hs đọc lại toàn bài. -Gv hướng dẫn giọng đọc và đọc mẫu toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -1 Hs đọc thành tiếng đoạn 1, lớp theo dõi và trả lới câu hỏi. +Sầu riêng là đặc sản cuả vùng nào ? -yêu cầu Hs dọc thầm toàn bài, trao đổi nhóm đôi các câu hỏi . +Hoa sầu riêng như thế nào ? +Quả sầu riêng như thế nào ? +Dáng cây sầu riêng như thế nào ? -1 số Hs phát biểu, các em khác nhận xét bổ sung. -Gv nêu câu hỏi. +Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng? +Theo em , những câu văn nào thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? -HS trả lới cá nhân, lớp nhận xét. 3 Hoạt động3: đọc diễn cảm -Gọi 3 Hs đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. -Gv đính đoạn văn đọc diễn cảm lên bảng ‘Đoạn 1” -Trong đoạn này đọc giọng như thế nào ? Nhấn giọng những từ ngữ nào ? -Gv gạch dưới các từ ngữ cần đọc nhấn giọng . -HS đọc diễn cảm theo mhóm đôi. -3 Hs của 3 dãy thi đoc diễn cảm trước lớp. -Gv nhận xét , tuyên dương. 5.Hoạt động nối tiếp: -Nội dung bài văn nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học -Về nhà tiếp tục luyện đọc toàn bài và trả lời câu hỏi cuối bài. CB: Chợ tết.. *******************************. CHÍNH TẢ nghe viết TIẾT 22: SẦU RIÊNG I.MỤC TIÊU -Nghe – viết đúng, trình bày đẹp đoạn viết “Hoa sầu riêng….trổ vào cuối năm” -Làm đúng các bài tập 2b, BT 3 (Kết hợp đọc toàn bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)(sgk) -Luyện tính cẩn thận nhìn sách đọc thầm, nghe viết đúng , thói quen ngồi đúng tư thế viết bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, Bảng nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết chính tả. -1 HS giỏi đọc đoạn viết chính tả, lớp theo dõi SGK. +Hỏi : Đoạn văn miêu tả gì ? +Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Gv hướng dẫn Hs viết 1 số từ khó: hương bưởi, vảy cá, cánh sen, lác đác, nhụy. -HS viết vở nháp và phân tích cấu tạo. -Gọi 1 số Hs đọc lại các từ khó trên bảng. -Gv đọc đoạn viết lần 2. - Gv nhắc Hs tư thế ngồi viết ngay ngắn, đọc cho Hs viết chính tả. -Gv đọc cho cả lớp rà soát lại bài. -Hs mở SGK tự bắt lỗi bài viết của mình bằng bút chì. -GV thống kê lỗi cả lớp. -Chấm 1 số bài. -Nhận xét-sửa lỗi sai phổ biến. 2.Hoạt động 2; hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài 2: Thi đua -1 HS đọc yêu cầu BT. -Gv đính hai tấm bìa viết sẵn nội dung BT lên bảng. -Hs hai đội thi đua lên tiếp sức, mỗi đội 3 em. -Gv nhận xét. Bài 2: làm việc nhóm đôi. -1 Hs đọc yêu cầu bt. -Gv đính bảng phụ ghi nội dung Bt, 1 Hs đọc. -Từng cặp HS thảo luận làm bài. -1 số Hs nêu kết quả, Gv gách các từ sai trong dấu ngoặc. -1 Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. +Hỏi : Nội dung đoạn văn nói lên điều gì? 3.Hoạt động nối tiếp: -Về nhà sửa lại các lỗi sai trong bài chính tả, mỗi lối viết lại 1 hàng vào vở. -CB: Chợ tết.. **********************************. TOÁN TIẾT 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ I.MỤC TIÊU Giúp học sinh: -Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số -Củng cố về nhận biết một phân số bè hơn 1 hoặc lớn hơn 1. -Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sông. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ. -Bảng nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số có cùng mẫu số. +Ví dụ ;.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 3 -Gv vẽ lên bảng đoạn thẳng AB như SGK., lấy đoạn thẳng AC = 5 AB và AD = 5 AB.. -Hỏi : độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ? +Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ? +Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD ? 2 +So sánh 5. 3 và 5 ?. -Hs phát biểu cá nhân, lớp nhận xét. + Nhận xét: 2 3 +Hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số 5 và 5 ?. +Vậy : Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? -Gọi nhiều Hs đọc ghi nhớ. 2.Hoạt động 2 : luyện tập Bài 1: làm việc cá nhân -Gv đính lần lượt các phân số lên bảng, Hs làm bảng con và trên bông hoa. -Nhận xét kết quả. 3 5 7 < 7. +Hỏi : Vì sao Bài 2: a . nhận xét. 2 5 -Hãy so sánh phân số 5 và 5 5 +Hỏi : 5 bằng mấy ?. -Hs trả lời miệng. -Gv nêu như SGK, gọi HS đọc nhận xét SGK. -Phần b Gv làm tương tự như trên Bài 3: Thảo luận nhóm đôi. -1 Hs đọc yêu cầu Bt. -Từng cặp Hs thảo luận làm bài. -Gv tổ chức cho Hs hai đội thi đua tiếp sức, mỗi đội 4 em. -Hs và GV nhận xét-tuyên dương. 3.Hoạt động nối tiếp: -Hỏi : Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ? -Nhận xét tiết học. -về nhà xem lại các bài tập đã làm. CB: Luyện tập.. ********************************** KHOA HỌC TIẾT43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG 1. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giả trí; dùng để báo hiệu( còi, tàu, xe, trống trường,…).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị theo nhóm:  5 chai hoặc cốc giống nhau  Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống  Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau  Mang đến một số đĩa, băng cát - sét -Chuẩn bị chung: đài và băng để ghi âm thanh (nếu có điều kiện) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống Mục tiêu: HS nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua lời nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu: tiếng trống, tiếng còi…) Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm quan sát các hình trang 86 SGK để ghi lại vai trò của âm thanh + Âm thanh cần thiết cho chúng ta như thế nào? + Điều gì xảy ra khi không có âm thanh? GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS bổ sung thêm những vai trò khác của âm thanh mà HS biết Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình - GV chia bảng thành 2 cột: “Thích” và “Không thích”, yêu cầu HS gắn thẻ của mình vào cột thích hợp - GV nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh, hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? Có thể bật cho HS nghe bài hát đó hoặc một bài hát bất kì (nếu có điều kiện) + Làm thế nào để lưu giữ những bài hát em thích lại? - Yêu cầu HS thảo luận về ích lợi của việc ghi lại âm thanh + Ghi lại âm thanh có ích lợi gì? - GV nhận xét - GV nêu nguồn gốc chiếc máy hát đầu tiên Hoạt động 4: Trò chơi Làm nhạc cụ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mục tiêu: HS nhận biết được âm thanh cao, thấp (bổng, trầm) khác nhau Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày nhạc cụ: mỗi nhóm chuẩn bị một số chai với những lượng nước trong chai khác nhau, so sánh âm thanh phát ra khi gõ vào các chai - GV đề nghị vài nhóm biểu diễn Củng cố - Âm thanh cần thiết cho chúng ta như thế nào? + Ghi lại âm thanh có ích lợi gì? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài: Âm thanh trong cuộc sống (tt ********************************* MĨ THUẬT TIẾT 22: VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CA và QUẢ I/ MỤC TIÊU :.  HS hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả .  Biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả. Vẽ được hình cái ca và quả theo mẫu.  HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.. II/ CHUẨN BỊ :.  GV: Mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả.  HS: Vở tập vẽ, bút chì đen , tẩy , màu vẽ.. IV/ LÊN LỚP :. 1. Ổn định tổ chức. 2. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. - GV chấm 1 số bài của HS. Nhận xét và đánh giá. 3. Giảng bài mới:  Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số loại ca và quả cho HS nhận xét : + Hình dáng, vị trí của cái ca và quả. + màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu. + Cách bày mẫu nào hợp lý hơn.  Hoạt động 2: Cách vẽ cái ca và quả. - Tùy theo hình dáng của mẫu để vẽ khung hình theo chiều dọc hoặc chiều ngang tờ giấy. - Phác khung hình chung của mẫu, sau đó phác khung hình riêng của từng vật mẫu. - Tìm tỷ lệ bộ phận của cái ca (miệng, tay cầm) và quả; vẽ phác nét chính. - xem lại tỷ lệ của cái ca và quả rồi vẽ nét chi tiết cho giống với hình mẫu.  Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS trang trí hình tròn ngoài giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 4. Củng cố và dặn dò : - Nhắc lại cách vẽ cái ca và quả. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: vẽ cái ca và quả (t.t): vẽ vào vở tập vẽ. ******************************************************************** THỨ NĂM, NGÀY 9 THÁNG 2 NĂM 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 44: MRVT CÁI ĐẸP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết thêm một số vốn từ, nắm nghĩa từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Biết đặc câu với một số từ theo chủ điểm đã học BT1,BT2 BT3; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp BT4 - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: - Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT 1, 2. - Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT4. - Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1:Giới thiệu bài : (nêu mục tiêu bài) Hoạt động 2: HD HS làm bài tập. Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người:đẹp, xinh đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu,  Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiều dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khẳng khái, khí khái ……… Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS. Yêu cầu HS viết vào vở 2 hoặc 4 câu vừa đặt. Bài tập 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A, mời 1 HS lên bảng làm bài. - GV chấm một số vở nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ & thành ngữ vừa được cung cấp. Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang. ********************************* LỊCH SỬ TIẾT 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết được sự phát triển giáo dục thời Hậu Lê(những sự kiện cụ thề về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): Đến thời Hâu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có quốc tự giám, ở địa phuơng bên cạnh có trường công, cón có trường tư, 3 năm có kì hi hương thi hội, nội dung học tập là Nho giáo. Chính sách khuyến học tập: đặt ra lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên người đỗ co vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Sự quan tâm của nhà Hậu Lê đến giáo dục Hoạt động1: Hoạt động nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiêm vu cho từng nhóm, quy định thời gian thảo luận 5’- theo dõi các nhóm làm việc. N1+3: Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? Lập Văn Miếu, xây dựng lại & mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc tử giám Trường cólớp học,chỗ ở,kho trữ sách. Ở các đạo đều có trường do nhà nước mở N2: Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc Ba năm có 1 kì thi Hương & thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại N3: Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác với giáo dục thời Lý – Trần? Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo 2.Sự coi trọng việc học của nhà Hậu Lê.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? GV giới thiệu tranh về lễ vinh quy, lễ xướng danh, Văn Miếu cho HS biết GV kết luận chung: Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Nhận xét tiết học. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê. ********************************** TOÁN TIẾT 108: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. -So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. -So sánh phân số với 1. -Biết sắp xếp các phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. Bảng phụ.-Bảng nhóm.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. *Hướng dẫn HS làm bài tập 1.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT1) -Hs đọc yêu cầu BT. -GV đính lần lượt các phân số lên bảng, Hs làm bảng con và trên tấm bìa. -Gv nhận xét kết quả, yêu cầu Hs nêu được vì sao phân số lớn hơn? -Bài tập 1 củng cố kiến thức gì ? 2.Hoạt động 2: Thi đua -1 Hs đọc yêu cầu BT 2.Học sinh khá giỏi làm hết tất cả các ý -Hs thảo luận nhóm đôi (2 phút ) -Gv đính 3 tấm bìa viết sẵn các phân số lên bảng, Hs của 3 đội thi đua tiếp sức, mỗi đội 3 em..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Cả lớp và GV nhận xét kết quả, tuyên dương. -Bài tập 3 củng cố kiến thức gì ? 3.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4. -1 Hs đọc yêu cầu BT3.(ý a, c) học sinh khá giỏi làm hết các ý -Hỏi : Muốn viết được phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? -Gv phát tấm bìa cho các nhóm làm bài. -Đại diện 4 nhóm đính kết quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét. -Gv nhận xét tuyên dương. 4.Hoạt động nối tiếp: -Hôm nay học toán giúp em nhớ lại kiến thức gì đã học? -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại bài tập vào vở nháp . CB: So sánh hai phân số khác mẫu số ********************************* KĨ THUẬT TIẾT 22 : TRỒNG CÂY RAU , HOA( Tiết 1). I. MỤC TIÊU : - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng -HS trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất . - HS có ý thức ham thích trồng cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc chăm chỉ, đúng ki thuật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : _ Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen . Học sinh : Một số vật liệu và dụng cụ như GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa - Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của rau và hoa? - GV nhận xét – tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Bài mới 1.Giới thiệu bài – ghi tựa bài: Trồng cây rau và hoa, nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi : +Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? +Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? -GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. -GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi : +Tại sao phải xác định vị trí cây trồng ? +Tại sao phải đào hốc để trồng ? +Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng ? -Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. * Hoạt động 2: GV HD thao tác kỹ thuật -GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu . Sau đó tiến hành trồng cây con). GV nhận xét – kết luận. .4 .Củng cố: -Nêu các bước trồng cây con ? GV kết hợp GD tư tưởng cho HS - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. ******************************************************************* THỨ SÁU, NGÀY 10 THÁNG 2 NĂM 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BÔ PHẬN CÂY CỐI I.MỤC TIÊU. -Nhận biết được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.(BT1) -Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quảmà em yêu thích.(BT2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ viết lời giải Bt1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hướng dẫn Hs luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1.Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi. -2 Hs đọc tiếp nối nội dung Bt1 , 2 đoạn văn : Hoa sầu đâu, Quả cà chua. -Từng cặp Hs đcọ thầm lại 2 đoạn văn trên và trao đổi , nêu những nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn. -1 số Hs phát biểu,lớp nhận xét. -Gv chốt lại và đính tờ phiếu viết tóm tắt những điểm cần chú ý trong cách miêu tả. a. Đoạn tả hoa sầu đâu : Tả cả chùm, không tả từng bông, vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc), cho mùi thơm huyền diệu đó hòa với các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần) -Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: Hoa nở như cười. Bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì. b. Đọan tả quả cà chua: tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. -Tả cà chua ra quả, xum xuê , chi chít với những hình ảnh so sánh( quả lớn quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con-mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu), hình ảnh nhân hóa(quả leo nghịch ngợm lên ngọn-cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây). -2 HS đọc lại. 2.Hoạt động 2: làm việc cá nhân. -1 Hs đọc yêu cầu BT2. -Em muốn tả cây nào (quả )nào ? -Cả lớp viết đoạn văn vào vở. -Gv nhắc HS viết đoạn văn có hình ảnh so sánh, nhân hóa,cách dùng từ, dấu câu -Hs đọc bài viết của mình, Gv nhận xét chấm điểm. 3.Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học -về nhà hòan chỉnh đoạn văn. CB: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. ********************************** ĐỊA LÍ TIẾT 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẮNG NAM BỘ. I/ MỤC TIÊU :  Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  HS khá giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II/ CHUẨN BỊ : SGK. Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. IV/ LÊN LỚP :  Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước - Cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp và kể tên các cây trồng ở ĐBNB, loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? - Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết, trả lời các CH: + ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? (HSG) + Hãy cho biết lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/122, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐBNB. - Dựa vào hình 2 SGK/122, kể tên các loại trái cây ở ĐBNB. - Mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. - Nhận xét, kết luận: ĐBNB là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới.  Hoạt động 2: Nuôi trồng và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước - Giải thích từ :thuỷ sản”, “hải sản” - Dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận nhóm 2 theo gợi ý: + Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây? + Sản phẩm thủy, hải sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu? - GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này. - GV kết luận. 4. Củng cố và dặn dò : Bộ..  Nêu lại một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam - GDBVMT: Chúng ta cần bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm do nuôi thủy sản. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Chuẩn bị: Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Nam Bộ (t.t): xem nội dung, trả lời các câu hỏi sgk. ******************************* TOÁN TIẾT 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số. - HS biết áp dụng vào làm bài tập, rèn tính cẩn thận khi làm bài. - BT cần làm 1,2a II.CHUẨN BỊ: Hai băng giấy theo hình vẽ SGK Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động1:HDHS so sánh hai phân số khác mẫu số. - GV dán lên bảng hai băng giấy. - GV nêu vấn đề: + Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần, tô màu mấy phần? + Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần, tô màu mấy phần? 2. 3. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm tư để tìm cách so sánh hai phân số 3 và 4 - GV chốt lại & hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số theo cách thứ hai. - Yêu cầu HS nhắc lại vài lần để ghi nhớ cách làm. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV hướng dẫn mẫu và yêu cầu HS làm theo mẫu để thống nhất cách làm bài. Khi HS chữa bài, cần yêu cầu HS ghi nhớ cách làm. GV cùng HS sửa bài - nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Bài tập yêu cầu ta điều gì? Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV chấm một số vở – nhận xét. Bài tập 3: HS khá giỏi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh nhất” GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. Củng cố - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta thực hiện như thế nào? -Nêu cách rút gọn phân số? - Nhận xét tiết học Dặn dò: - Học bài và làm lại BT1 = > Chuẩn bị bài: Luyện tập ********************************. ĐẠO ĐỨC TIẾT 22 : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU. -Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. -Tôn trọng những người biết cư xử lịch sự với mọi người. * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết II.ĐỒ DỤNG DẠY HỌC -Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 (BT2) -1 Hs đọc yêu cầu Bt. -Các nhóm đọc thầm SGK và thảo luận. -Gv đính nội dung Bt lên bảng. -Đại diện của mỗi nhóm trình bày và giải thích . -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Gv kết luận: +Tình huống a,b là sai , tình huống c,d là đúng. 2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. -yêu cầu Hs đọc BT4. -Từng cặp Hs trao đổi, thảo luận và đóng vai. -1 số cặp thi đóng vai trước lớp. -Hỏi: Khi bạn Tiến làm hỏng đồ chơi của bạn Linh bạn ấy xin lỗi, theo em là bạn Linh em cảm thấy thế nào ? +Nếu bạn không xin lỗi em cảm thấy thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -1 số Hs phát biểu. -Gv nhận xét- đánh giá và nêu cách giải quyết vấn đề. - GV giáo dục HS. 3.Hoạt động nối tiếp -Thi đua -Gv yêu cầu Hs của hai đội thi đua đọc các câu ca dao tục ngữ nói về lịch sự với mọi người. -Hs hai đội thi đọc. -Gv nhận xét tuyên dương. _về nhà thực hiện tốt điều đã học. -Học thuộc phần ghi nhớ SGK CB: Giữ gìn các công trình công cộng. **********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×