Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.89 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 21 Thø hai ngµy 7 th¸ng 1 n¨m 2013 Tiết1: Chào cờ Tiết 2: Thể dục Tiết 3: Tập đọc Tiết 41: Trí. dũng song toàn. I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn ,đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự ,quyền lợi đất nước khi đi sứ nước ngoài. * KNS:Tự nhận tức, tư duy sang tạo. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ 5’ - KT 1 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Mời 1 HS khá đọc. - Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần) GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài.. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 HS khá đọc. - Chia đoạn.. - HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần) - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b.Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, 2: - HS đọc đoạn 1, 2 + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Trả lời câu hỏi… vờ khóc than nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ gĩp không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ giỗ Liễu Thăng? tổ năm đời. Vua Minh phán:không ai phải giỡngì đã chết từ năm đời .G.V.Minh tâu luôn:Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ ? Vua Minh biết đã mắc mưu vaãn phaûi tuyeân boá boû leä goùp gioã + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp Lieãu Thaêng giữa ông Giang Văn Minh với đại + HS nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? - Rút ý 1: Giang Văn Minh buộc vua thần nhà Minh nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao vua nhà Minh sai người ám - HS đọc đoạn còn lại. -… Maéc möu boû leä cuùng gioã Lieãu hại ông Giang Văn Minh? Thaêng neân caêm gheùt oâng, khoâng nhún nhường trước câu đối của đại thần , dám lấy 3 triều đại đã thảm hại trên sông Bạch Đằng đối lại + Vì sao có thể nói ông Giang Văn ... Vừa mưu trí vừa bất khuất, để giữ Minh là người trí dũng song toàn? thể diện và danh dự cho đất nước, ông dũng cảm không sợ chết. - Đoạn này cho biết gì ? - Rút ý 2: Giang Văn Minh bị ám hại. => Nội dung chính của bài là gì? Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự ,quyền lợi đất nước khi đi sứ nước c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm ngoài. - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - 4 HS nối tiếp đọc bài. đoạn. - HS tìm giọng đọc - Cho HS luyện đọc đoạn từ Chờ rất - HS luyện đọc theo cách phân vai. lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 2..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS thi đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Cùng lớp nhận xét, bình chọn. - Lớp nhận xét, bình chọn - GV chốt ý đúng, ghi bảng. 3. Củng cố, dặn dò 3’ - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ - Nghe, ghi nhớ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Tiếng rao đêm Tiết 4: Toán Tiết 101:. Luyện tập về tính diện tích. I. Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học - BT cần làm: 1 HS KG làm thêm BT: 2 II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ 5’ - Cho 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét ,ghi điểm. 2. Bài mới 32’ a. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Kiến thức - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? ( Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật). - Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? + 2 hình vuông có cạnh 20 cm. + Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m. - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?. Hoạt động của học sinh - 2 HS nêu. - Lắng nghe - Quan sát hình vẽ và trả lời. - HS xác định kích thước mỗi hình. - HS tính diện tích - Nêu cách tính.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Độ dài cạnh DC là: 25+20+25 = 70 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 70× 40,1 = 2807 (m2) Diện tích hai hình vuông EGHK và MNPQ là: 20 ×20×2 = 800 (m2) Diện tích mảnh đất là: 2807 + 800 = 3607 (m2) Đáp số: 3607 m2 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Nghe hướng dẫn cách làm. - HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ. c. Luyện tập Bài tập 1 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng phụ - Hai HS treo bảng phụ. - Yêu cầu 2 HS treo bảng phụ Bài giải: Cách 1 Chia mảnh đất thành 2 hcn ABCD và MNPQ, sau đó tính: Độ dài của cạnh AB là : (3,5 + 4,2 + 3,5) =11,2 (m) - GV nhận xét. Diện tích hcn ABCD là: 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích hcn MNPQ là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. Cách 2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. BT2: Bài giải Diện tích 2 khu đất nhỏ Bài 2: HSKG (40,5 × 30) ×2 =2430 (m2) Diện tích khu đất lớn: (50+30)× (100,5 – 40,5) = 4800(m2) Diện tích cả khu đất là: 2430+ 4800 = 7230 (m2).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp số: 7230 m2 - Nghe, ghi nhớ 3. Củng cố, dặn dò 3’ - GV tóm tắt nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 5: Chính tả (N-V) Tiết 21: Trí. dũng song toàn. I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT ( 2 ) a ,và BT ( 3 ) a II. Đồ dùng dạy học: - BT3-a viết sẵn 2 lần vào giấy khổ to;bút dạ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ - KT 1 HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài viết. + Đoạn văn kể điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng : sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng. Hoạt động của học sinh - 1 HS làm bài. - Lắng nghe - HS theo dõi SGK. - Trả lời câu hỏi - HS đọc thầm lại bài - HS viết bảng . - HS nêu cách trình bày bài - HS viết bài. - HS soát bài.. - Một HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng thi làm bài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. -GV nhận xét, kết luận HS thắng cuộc Lời giải: a) - dành dụm, để dành. - rành, rành rẽ. - cái giành. Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm - Mời một số nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho 1 - 2 HS đọc lại bài thơ và câu chuyện. Lời giải: Các từ cần điền lần lượt là: a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ 3. Củng cố dặn dò: 3’ - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào bảng nhóm - Một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 - 2 HS đọc lại. - HS nêu nội dung - Nghe, ghi nhớ. ______________________ Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Thể dục (GVDC) Tiết 2: Khoa học (GVDC) Tiết 3: Toán Tiết 102: Luyện. tập về tính diện tích ( Tiếp theo). I. Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học - BT cần làm: 1 HSKG làm thêm BT: 2 II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiểm tra bài cũ 5’ - Cho 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? (Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE) - GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? - Gọi HS nêu miệng cách làm - GV cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng c. Luyện tập: Bài tập 1 (105): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Yêu cầu 2 HS treo bảng nhóm.. - 2 HS nêu. - Nghe - Quan sát hình vẽ và nêu. - HS xác định các kích thước theo bảng số liệu . - HS tính diện tích - Nêu cách tính - HS nêu miệng cách làm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Nghe hướng dẫn cách giải. - HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - 2 HS treo bảng nhóm. Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 hcn AEGD và 2 hình tam giác BAE và BGC, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Độ dài cạnh BG là : 28 + 63 = 91 (m ) Diện tích hình tam giác BGC là: 91 x 30 : 2 = 1365 (m2).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 2 (m ) Đáp số: 7833 m2.. - GV cùng lớp nhận xét.. - Học sinh chú ý nghe. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV tóm tắt nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. Tiết 4:LTVC Tiết 41: MRVT:. Công dân. I. Mục tiêu - Làm được bài tập 1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu bt 3. * TTHCM: BT3 gd làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học - BT2 viết sẵn vào bảng phụ;bút dạ,giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - KT 1 HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm, giao việc, giới hạn thời gian. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. Hoạt động của học sinh -1 HS nêu. - Nghe - 1 HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lời giải : nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. - GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Lời giải: 1A - 2B; 2A - 3B; 3A - 1B Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Mời 2 - 3 HS khá làm mẫu - nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. - Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm. * TTHCM: Qua bt này chúng ta học tập gì ở Bác? c. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe hướng dẫn cách làm. - 2 - 3 HS khá làm mẫu. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung * Mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 5: Kể chuyện Tiết 21: Kể. chuyện được chứng kiến hoặc tham. gia I. Mục tiêu - Kể được một câu chuyện về việc làm của nhửng công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . II. Chuẩn bị - Bảng lớp viết đề bài. - Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' - Kiểm tra 2 HS - 2HS kể chuyện về những tấm - Nhận xét, cho điểm gương sống,làm việc theo... 2.Bài mới 32’ HĐ 1.Giới thiệu bài: 1' - Học sinh lắng nghe . HĐ 2: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 9-10' - Viết 3 đề bài lên bảng, gạch dưới - 1 HS đọc, lớp lắng nghe những từ, ngữ quan trọng 1- Kể lại việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng,các di tích lịch sử văn hoá. 2- Kể lại việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật Giao thông đường bộ. 3- Kể lại việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - Cho HS đọc gợi ý - 3 HS đọc gợi ý trong SGK - Nêu tên chuyện mình sẽ kể - Lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.. HĐ 3 :Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : 18-19' - HS kể trong nhóm + trao đổi về ý - Cho HS kể chuyện theo nhóm nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện theo nhóm 2 theo dàn ý đã lập + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo nhóm - Cho HS thi kể trước lớp - Nhận xét + khen những chuyện hay - HS kể và nêu ý nghĩa chuyện + khen HS kể hay - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' - GV chốt lại bài. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - HS thực hiện - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dặn HS xem bài Kể chuyện Tuần 22. Buổi chiều Tiết 1: TC.Toán. Tiết 1 IMục tiêu Tính được diện tích một số hình. II- Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- Bài tập HS tự làm các bài tập trong sách CCKTKN toán 5/ 10 Bài 1: Giải toán Bài 2: Giải toán 3- Củng cố- dặn dò GV chốt lại bài Nhận xét giờ học và giao bài về nhà. Tiết 2: Mĩ thuật (GVDC) Tiết 3: HĐGD khác CHỦ ĐIỂM THÁNG: 1 GIỮ GÌN TRUYỀN THÓNG VĂN HÓA DÂN TỘC MÙA XUÂN VÀ TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA QUÊ HƯƠNG EM 1. Yêu cầu giáo dục: Giúp học sinh: - Có những hiểu biết nhất định về các phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của quê hương, đất nước trong không khí mừng xuân đón tết cổ truyền dân tộc. Hiểu được nhưng nét thay đổi trong đời sống văn hoá ở quê hương, địa phương em. - Tự hào và yêu mến quê hương, đất nước. - Biết tôn trọng và gìn giữ, bảo vệ những nét đẹp văn hoá truyền thống, phong tục tập quán, phát huy bản sắc dân tộc Việt Nam. 2. Nội dung và hình thức hoạt động a. Nội dung -Những phong tục tập quán truyền thống tốt đẹp mang nét đẹp văn hoá đón tết, mừng xuân của quê hương đất nước. - Những đổi mới tích cực trong đời sống văn hoá quê hương. - Những bài thơ, bài hát, các câu chuyện... về truyền thống văn hoá tốt đẹp đó. b. Hình thức hoạt động Thi tìm hiểu giữa các tổ trong lớp về phong tục tập quán, truyền thống văn hoá mừng xuân đón Tết của quê hương, đất nước..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Chuẩn bị hoạt động a. Về phương tiện hoạt động - Các tư liệu về các phong tục tập quán, truyền thống văn hoá mừng xuân đón Tết của quê hương, đất nước, của các cộng đồng dân tộc Việt Nam. - Những bài thơ, bài hát, các câu chuyện... liên quan tới chủ đề hoạt động. - Các câu hỏi, câu đố cùng đáp án và thang điểm chấm cho cuộc thi. b. Về tổ chức - Giáo viên chủ nhiệm: - Nêu ý nghĩa, nội dung, hình thức của chủ đề hoạt động và yêu cầu, hướng dẫn học sinh sưu tầm, tìm hiểu các tư liêu liên quan. - Hội ý với cán bộ lớp về yêu cầu cuộc thi và phân công chuẩn bị các công việc cụ thể cho hoạt động: + Cử người dẫn chương trình. + Ban giám khảo. + Phân công trang trí. 4. Tiến hành hoạt động a) Khởi động: - Lớp hát tập thể bài hát Mùa xuân của nhạc sĩ Hoàng Vân. - Người dẫn chương trình nêu lí do hoạt động, giới thiệu đại biểu, giới thiệu chương trình hoạt động và thể lệ cuộc chơi, giới thiệu ban giám khảo. b) Cuộc thi giữa các tổ - Người dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi Ví du: Hãy kể về phong tục đón tết của dân tộc mà bạn biết Hãy trình bày một bài hát về mùa xuân. - Ban giám khảo chấm điểm và ghi lên bảng để cả lớp cùng theo dõi. - Nếu tổ nào trả lời trước chưa đúng thì các tổ khác sẽ trình bày đáp án của mình và cũng được chấm điểm. - Trong quá trình thi có thể xen kẽ các tiết mục văn nghệ để tạo không khí sôi nổi, vui tươi. 5. Kết thúc hoạt động Người dẫn chương trình: - Công bố kết quả thi. - Nhân xét kết quả và tinh thần tham gia hoạt động của cá nhân, tổ, lớp.. Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 42: Tiếng. rao đêm. I Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiên được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn anh thương binh. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' Kiểm tra 2 HS - HS đọc + trả lời câu hỏi - Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới HĐ 1 : Giới thiệu bài: (1'). . HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12' -GV chia 4 đoạn - 2HS tiếp nối nhau đọc cả bài. - HS dùng bút chì đánh dấu - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn ( 2lần ) -Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai + HS luyện đọc từ ngữ khó : té quỵ, thất thần, tung tích, thảng thốt... + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 4 - 1, 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài văn HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 9-10' Đoạn 1 + 2: -Cho HS đọc to + đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Tác giả nghe tiếng rao vào lúc - Vào các đêm khuya tĩnh mịch. nào? - Buồn não ruột. + Nghe tiếng rao tác gỉa có cảm giác gì? Vào nửa đêm; ngôi nhà bốc lửa + Đám cháy xảy ra khi nào? Được tả phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm ra sao? thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. -> Tiếng rao trong đêm khuya. -> Rút ý 1: Đoạn 3 + 4: -Cho HS đọc to + đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Người cứu em bé là ai? Con người và -Người bán bánh giò; là 1 thương hành động của anh có gi đặc biệt? binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -> Rút ý 2 + Chi tiết người đọc?. quân ngũ làm nghề bán bánh giò, anh có hành động cao đẹp, dũng cảm; anh báo cháy, xả thân, lao vào đám cứu cháy. -> con người và hành động đặc biệt của anh thương binh. -HS lướt đọc toàn bài nào gây bất ngờ cho -Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện.... + Câu chuyện gợi cho em ý nghĩ gì - Mỗi công dân cần có ý thức giúp về trách nhiệm của mỗi người trong đỡ mọi người,cứu người khi gặp cuộc sống? nạn,.... => Câu chuyện có ý nghĩa như thế => Ca ngợi hành động dũng cảm nào? cứu người của anh thương binh. HĐ 4 : Đọc diễn cảm : 7-8' 4 hs đọc lại cả bài. - Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn - HS luyện đọc theo HD của GV. HS đọc đoạn 2 - Cho HS thi đọc - HS thi đọc - Lớp nhận xét GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét tiết học - HS ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh. - Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TCTV Tiết 1: Luyện I.. đọc. Mục tiêu Hs luyện đọc và làm được bài tập theo yêu cầu trong sách CCKTKNTV5/12,13 II. các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng 1)Thực hiện theo yêu cầu và luyện đọc đoạn văn. 2) Khoanh vào b Trí dũng song toàn.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1) Xác định cách ngắt hơi hợp lí và luyện đọc diễn cảm đoạn văn. 2) “ ai cũng sống, sống như ông, thật đáng sống. Ai cũng chết, chết như ông, chết như sống.” 3. Củng cố - dặn dò - Gv chốt lại bài. - Nhận xét tiết học và giao bài về nhà. Tiết 3: Toán Tiết 103: Luyện. tập chung. I. Mục tiêu - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - Bt cần làm: 1,3 Hs KG làm thêm bt: 2 II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 4-5' - Gọi hs lên bảng giải lại bt 2 giờ trước. Hs làm bt 2. 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài 1’ HĐ 2: Thực hành: 26-28’ : Bài 1: HS nhận xét: áp dụng công thức Bài 1 tính diện tích hình tam giác có độ dài Bài giải 1 Độ dài cạnh đáy của hình tam giác đáy là d, chiều cao 2 m; diện tích là: 5 m2. Từ đó tính được độ dài đáy của 8 hình tam giác.. ( 58 x 2) : 12 = 52. (m) 5. Đáp số: 2 m Bài 2: Hướng dẫn HS nhận xét: Diện Bài 2: dành cho HSKG tích khăn trải bàn bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m. - Hình thoi có độ dài các đường chéo là - HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra 2m và 1,5m. Từ đó tính được diện tích chéo cho nhau. HS đọc kết quả từng hình thoi. trường hợp, HS khác nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn HS nhận biết độ dài Bài 3: Bài giải: sợi dây chính là tổng độ dài của hai nửa Chu vi của hình tròn với đường kính đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách 0,35m là: giữa hai trục. Nói khác đi, độ dài sợi 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) dây chính là chu vi của hình tròn (có Độ dài sợi dây là: đường kính 0,35m) cộng với 2 lần 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> khoảng cách 3,1m giữa hai trục. 3. Củng cố dặn dò: 1-2'. Đáp số: 7,299 m. - Nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác,hình tròn.. -Gv chốt lại bài và nhận xét giờ học. - giao bài về nhà. Tiết 4: Khoa học (GVDC) _____________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Tiết 104: I. Mục tiêu - Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP. - Bt cần làm:1,3 HsKG làm thêm bt: 2. II. Chuẩn bị - GV chuẩn bị trước một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được. Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 4-5' 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1'. Giáo viên giới thiệu các mô hình trực quan về - Học sinh quan sát vật thật . hình hộp chữ nhật ( bao diêm , viên gạch, mô hình vẽ hình hộp chữ nhật trong bộ đồ dùng Toán 5 ) để học sinh quan sát . Giáo viên thông qua đó giới thiệu bài, vẽ lên bảng 1 hình hộp chữ nhật . HĐ 2: GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp hoạt động để tự hình thành biểu tượng HHCN và HLP: 10-12' - GV giới thiệu các mô hình trực quan - HS quan sát, nhận xét về các yếu tố về hình hộp chữ nhật để tất cả HS của hình hộp chữ nhật và chỉ vào các quan sát, nhận xét về các yếu tố của mặt , cạnh bằng nhau của HHCN : hình hộp chữ nhật. + Có 6 mặt + 12 cạnh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + 8 đỉnh - Yêu cầu HS đưa ra các nhận xét về - HS chỉ ra các mặt của hình khai hình hộp chữ nhật. GV tổng hợp lại triển trên bảng phụ. để HS có được biểu tượng của hình hộp chữ nhật. - Hình lập phương cũng được giới - HS đo độ dài các cạnh để nêu được thiệu tương tự các đặc điểm của các mặt của hình lập phương. + Có 6 mặt bằng nhau + 12 cạnh bằng nhau. HĐ 3. Thực hành: 14-15' Bài 1: GV yêu cầu một số HS đọc kết Bài 1: HS đọc kết quả, các HS khác quả, các HS khác nhận xét và GV nhận xét . đánh giá bài làm của HS. Bài 2: Dành cho HSKG Bài 2: HS tự làm bài, một số HS nêu - HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính kết quả, các HS khác nhận xét. đúng diện tích các mặt MNPQ, ABNM, BCPN của hình hộp chữ nhật. - GV đánh giá bài làm của HS và nêu Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ kết quả. nhật là: AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM là: 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 3 = 12 (cm2) Bài 3: : Bài 3: HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật, hình lập phương trên hình vẽ. 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Nêu đặc điểm của hình lập phương và HHCN. - Gv chốt lại bài và nhận xét tiết hoc. - Giao bài về nhà.. Tiết 2: Kĩ thuật (GVDC).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 3: TLV Tiết 41: Lập. chương trình hoạt động. I.Mục tiêu -Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). *KNS: Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). -Thể hiện sự tự tin, Đảm nhận trách nhiệm -Trao đổi cùng bạn đê góp ý cho chương trình hoạt động (Mỗi HS tự viết) -Đối thoại(Với các thuyết trình viên về chương trình đã lập) II. Chuẩn bị - Bảng phụ. - Bút dạ + bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' Kiểm tra 2 HS - HS nhắc lại các bước khi lập 1 CTHĐ: Mục đích, phân công nhiệm - Nhận xét + cho điểm vụ, chương trình cụ thể. 2.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Tập làm văn trước các em đã được luyện tập chương trình hoạt động . Trong tiết Tập làm văn hôm nay ,các em tiếp tục được luyện tập lập chương trình cho những hoạt động khác mà trong cuộc sống các em thường gặp . - HS lắng nghe HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 10 Cho HS đoc đề bài - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - HS đọc thầm lại đề bài,suy nghĩ, lựa chọn hoạt động để lập chương trình. - Nhắc lại yêu cầu. - HS nêu đề mình chọn. - Đưa bảng phụ đã viết cấu tạo 3 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe phần của 1 CTHĐ. HĐ 3: Cho HS lập chương trình hoạt động: 17-18'’ - Phát bảng nhóm cho 4 HS - HS làm bài vào vở bài tập.4HS làm bảng nhóm. - 1 số HS đọc bài . - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét + khen HS làm bài tốt - Chọn bài tốt nhất, bổ sung thêm để tham khảo - Chú ý bài làm trên bảng, dựa vào đó để tự chỉnh sửa CTHĐ của mình - Nhắc lại các bước của CTHĐ. 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' -Nhận xét tiết học,khen những HS và nhóm HS lập CTHĐ tốt. - Dặn HS làm chưa tốt về nhà làm lại. Tiết 4: TCTV. Tiết 2: Luyện viết I. Mục tiêu - Hs biết lập chương trình hoạt động II. các hoạt ddngj dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Luyện viết Hs tự làm được các bài tập trong sách CCKTKNTV5/13,14 BT1: Phân công chuẩn bị công việc BT2: Sắp xếp các hoạt động thành một chương trình 3. Củng cố- dặn dò - Gv chốt lại bài và nhận xét giờ học - Giao bài về nhà. Tiết 5: Lịch sử (GVDC). Buổi chiều Tiết 1: LTVC Tiết 42: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục tiêu - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả (ND ghi nhớ ). - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ;biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). II. Chuẩn bị - Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 (phần Nhận xét). - Bút dạ + giấy khổ to; Bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới HĐ 1:Giới thiệu bài: 1'. - Hỏi : Có thể nối các các vế câu trong câu ghép bằng cách nào ? + Có những quan hệ từ , cặp quan hệ từ nào thường được dùng ? - Giới thiệu: Mỗi cặp quan hệ từ thường biểu thị một quan hệ nhất định . Bài học hôm nay ,các em học cách nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ thể hiện nguyên nhân - kết quả . HĐ 2: Nhận xét : 12-14' -Bài 1: - GV giao việc. Hoạt động của học sinh - 1HS đọc lại đoạn văn ngắn của tiết trước. - Nối tiếp nhau trả lời .. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Lắng nghe - Làm bài + trình bày Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh + QHT:Vì...nên thể hiện nguyên bảo vệ phải cột dây. nhân- kết quả. Thầy phải kinh ngạc vì chú...và có trí + QHT: Vì thể hiện nguyên...kquả. nhớ lạ thường. Vế1chỉ kquả; vế 2 chỉ nguyên nhân - Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - HS làm bài + trình bày +Các QHT: vì, bởi vì, nên, cho nên,... +Cặp QHT: vì...nên, bởi vì... cho nên, nhờ... mà, tại vì...cho nên, do...mà Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 3: Phần Ghi nhớ : 1-2' 2, 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm. HĐ 4: Phần Luyện tập : 14-15' Bài 1: - 2 HS nối tiếp đọc nộ dung BT1, - HS làm vào vở bài tập, khoanh tròn vào QHT và cặp QHT, gạch 1 gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân, gạch 2 gạch dưới vế câu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> chỉ kết quả. - 3HS làm bài vào phiếu. - Cho HS làm bài vào phiếu + cho HS trình bày - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Bài 2: - HS đọc to yêu cầu của BT. - 2HS giỏi làm mẫu: + Tôi phải băm bèo thái khoai vì... + Bởi gia đình nghèo nên chú phải bỏ học. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT - Viết 2 câu lên bảng.Gọi 2HS lên điền căp QHT. Gọi HSKG giải thích vì sao chọn cặp QHT đó ? - Nhận xét + chốt lại ý đúng - Bài 4 : (Như BT3). - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài + trình bày + Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. +Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. - Lớp nhận xét - Dành cho HSKG - HS làm vào vở bài tập Tiếng việt - Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' - Gv chooats lại bài. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập Tiết 2: TC Toán I. Mục tiêu - Biết nhận diện HHCN và tính diện tích HHCN. II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Bài tập Hs tự làm các bt trong sách CCKTKN Toán 5/ 11 Bài 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3. Củng cố- dặn dò - GV chốt lại bài và nhận xét giờ hoc..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giao bài về nhà. Tiết 3: Đạo đức (GVDC) ____________________________ Thứ sáu ngày 11 thang 1 năm 2013 Tiết 1: Địa lý (GVDC) Tiết 2: Toán Tiết 105: Diện. tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. I. Mục tiêu - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. BT cần làm: 1 HSKG làm thêm bt: 2 II. Chuẩn bị - GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn có các hình khai triển. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 4-5' 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'. Giới thiệu vè cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật .. - Học sinh quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật ( Hộp bằng bìa có dạng hình hộp chữ nhật ) , chỉ ra các mặt xung quanh . Giáo viên mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như sách giáo khoa : Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật . HĐ 2: HD HS hình thành khái niệm về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN : 12-14'. - Học sinh chỉ các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật và nêu lại : Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật .. - HS quan sát các mô hình trực - GV mô tả về diện tích xung quanh của quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK. các mặt xung quanh. - GV nêu bài toán về tính diện tích của các - HS nêu hướng giải và giải bài mặt xung quanh toán. - HS quan sát hình khai triển,.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV nhận xét, kết luận. .. nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. - HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK và nêu lời giải bài toán. Sxq = (a + b) x 2 x h Stp = Sxq + a x b x 2 - HS phát biểu qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN.. HĐ 3 : Thực hành : 13-14' Bài 1:. Bài 1: HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 dm2 đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 dm2 toán. Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện Bài 2: Dành cho HSKG tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán. - GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán: Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Gv chốt lại bài và nhậ xét giờ học -Giao bài về nhà. - Xem trước bài Luyện tập. Tiết 3: Âm nhạc (GVDC) Tiết 4: TLV Tiết 42: Trả I. Mục tiêu. bài văn tả người.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' - Kiểm tra 2 HS - 1HS đọc lại chương trình hoạt - Nhận xét + cho điểm động làm ở tiết trước 2.Bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài: 1'. Trong tiết - HS lắng nghe Tập làm văn hôm nay, thầy sẽ trả bài làm ở tuần trước cho các em. Các em chú ý đọc lại bài, xem những lỗi mình đã mắc phải để khắc phục ở bài sau . HĐ 2: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp: 5-6' - Đưa bảng phụ viết 3 đề của tiết trước - 1 HS đọc to lại 3 đề bài ,lớp đọc - Nhận xét chung kết quả của cả lớp thầm + ưu điểm: xác định đề, bố cục,diễn đạt... - Lắng nghe HĐ 3: Thông báo điểm cho HS : 2' HĐ 4: HD HS chữa lỗi chung : 4-5' - Đưa bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi - Quan sát HS mắc phải - Trả bài cho HS - Nhận bài, xem lại các lỗi - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - HS chữa lỗi trên bảng phụ - Nhận xét + chữa lại những lỗi HS - Lớp nhận xét chữa sai HĐ 5: HD HS chữa lỗi trong bài : 4-5' - Cho HS đổi vở sửa lỗi - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc - Đổi tập cho nhau sửa lỗi HĐ 6: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay : 2-3' - Đọc những đoạn văn, bài văn hay HĐ 7: Cho HS chọn viết lại một đoạn - Lắng nghe + trao đổi văn trong bài của mình cho hay hơn : 7-8' - Chấm một số đoạn văn HS vừa viết -Tự chọn 1 đoạn văn của mình và lại viết lại + đọc đoạn vừa viết 3,Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học + khen những HS - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> làm tốt - HS thực hiện - Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại. Tiết 5: Sinh hoạt.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>