Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.72 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 ********************** Thứ - ngày Hai 07/01/2013. Ba 08/01/2013. Tư 09/01/2013. Năm 10/01/2013. Sáu 11/01/2013. Môn. Tiết. Toán Tập đọc Mỹ Thuật Lịch sử SHĐT Toán Chính tả LT&C Đạo đức Thể dục Anh văn Toán Tập đọc Địa lý Kỹ thuật Thể dục Anh văn Toán LTừ&C Âm nhạc Khoa học Tập làm văn Toán Tập làm văn Kể chuyện Khoa học Sinh hoạt lớp GDNGLL. 91 37 19 19 19 92 19 37 19 37 37 93 38 19 19 38 38 94 38 19 37 37 95 38 19 38 19 01. * GDBVMT: + ĐL : Bộ phận + CT : Gián tiếp + KH : + KH : Liên hệ / Bộ phận + MT : Bộ phận *KNS: ĐĐ, TĐ * SDNLTK&HQ: + KT : Liên hê * HT<TGĐĐHCM:. Tuần 19. Bài dạy. TL. Kí lô mét vuông . Bốn anh tài . TTMT : Xem tranh dân gian Việt Nam Nước ta cưối thời Trần . Chào cờ đầu tuần Luyện tập . Kim tự tháp Ai - cặp . ( Nghe - viết ),(GDBVMT) Chủ ngữ trong câu kể ai lam gì ? Kính trọng biết ơn người lao động . ( Tiết 1 ) GV chuyên GV chuyên Hìmh bình hành . Chuyện cổ tích về loài người . Thaønh phoá Haûi Phoøng Lợi ích viêc trong rua, hoa . GV chuyên GV chuyên Diện tích hình bình hành . Mở rộng vốn từ : Tài năng . Học hát : Bài " Chúc mừng " Tại sao có gió ? Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miểu tả đồ vật. Luyện tâp . Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Bác đánh cá và gã hung thần . Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão (GDBVMT). Kiểm điển hoạt động trong tuần. Tìm hiểu ngày học sinh , sinh viên toàn quốc Nhơn Mỹ, ngày. tháng 01 năm 2013 Tổ trưởng. Trịnh Thị Thùy Trang. Thứ hai, ngày 07 tháng 01 năm 2013..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 91:. Toán KI-LÔ-MÉT VUÔNG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích . - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông . - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 . - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Tranh , ảnh chụp cánh đồng , khu rừng hoặc mặt hồ , vùng biển … C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Kiểm tra học kì I - Nhận xét về bài kiểm tra đã làm . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Ki-lô-mét vuông . - Theo dõi , trả lời 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu ki-lô-mét vuông . Hoạt động lớp . - Giới thiệu : Ki-lô-mét vuông = diện tích hình - Dựa vào ĐDDH có hình ảnh là một hình vuông có cạnh dài 1 km vuông cạnh dài 1 km , - Giới thiệu cách đọc , viết đơn vị km2 . - HS quan sát , hình dung về diện tích của khu 2 2 - Giới thiệu : 1 km = 1 000 000 m . rừng hoặc cánh đồng đó . Tiểu kết : HS nắm biểu tượng về đơn vị đo . Hoạt động 2 : Thực hành . Hoạt động lớp . - Bài 1 , 2 : (HS TB) - Đọc kĩ từng câu của bài rồi tự làm . Sau đó , + Nhấn mạnh các lỗi thường gặp khi đọc , viết trình bày kết quả . hoặc đổi các đơn vị đo diện tích cho HS . - Những em khác nhận xét . + Lưu ý bài 2 nói lên quan hệ giữa các đơn vị km 2 với m2 ; m2 với dm2 . . - Bài 4 (b ): (HS K) + Gợi ý hướng giải bài toán : - Đọc kĩ đề bài và tự làm bài . @ Diện tích phòng học, sử dụng đơn vị nào ? a) Diện tích phòng học là 40 m2 . @ Diện tích một quốc gia sử dụng đơn vị nào ? b) Diện tích nước VN là 330 991 km2 . @ So sánh và tìm đáp số của bài toán. Tiểu kết : HS giải được các bài tập. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo ở bảng . - Nêu lại định nghĩa về ki-lô-mét vuông . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Luyện tập.. Tiết 37:. Tập đọc BỐN ANH TÀI.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé . - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) *Kĩ năng sống: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa bài đọc SGK . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc HKI . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV /tập 2 - Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Người ta là hoa đất - Giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : Có thể chia bài thành 5 đoạn : ( Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) - Kết hợp giới thiệu : + Tranh minh họa để HS nhận ra từng nhân vật. + Ghi bảng các tên riêng . - Chỉ định HS đọc nối tiếp , đọc phần chú thích. - Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Sức khỏe và tài năng của Cầu Khây có gì đặc biệt ? - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?. - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Tìm chủ đề truyện . ( Ghi nội dung chính ) Ca ngợi sức khỏe , tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cầu Khây . Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Chỉ định HS đọc nối tiếp .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi. Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - Phân đoạn. - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn. (3 lượt) . - 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích . - Luyện đọc theo cặp . - 3 em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . - Đọc 6 dòng đầu Nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn , quyết trừ diệt cái ác . - Yêu tinh xuất hiện , bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót . - Đọc đoạn còn lại . - Cùng 3 người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng . - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : - Đọc lướt tồn truyện . Ngày xưa........................trừ yêu tinh. Hoạt động cá nhân ( Đóng vai xữ lí tình huống) (Đoạn1,2SGK) - 5 em tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài. Tìm + Đọc mẫu đoạn văn . giọng đọc. + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . khá nhanh . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý chính của truyện . - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe . -Chuẩn bị: Chuyện cổ tích về loài người.. Tiết 19:. Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần . - Vua quan ăn chơi sa đọa ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ chém 7 tên quan coi thường phép nước . + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh . - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập triều nhà Hồ : * Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly - một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu . * HS khá, giỏi : + Nắm được một số nội dung cải cách của Hố Quý Ly : quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc ; quy định số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc . + Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại : không đoàn kết toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội . 2 - Giáo dục: - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông ta . B. CHUẨN BỊ: GV - Phiếu học tập . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Nước ta cuối thời Trần . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : - Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung sau : Vào nửa sau thế kỉ XIV : + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao ? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp , cá nhân . - Các nhóm làm bài trên phiếu . - Đại diện các nhóm trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiểu kết: Giúp HS nắm được các biểu hiện suy yếu của nhà Trần giữa thế ki XIV . Hoạt động 2 : - Tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : + Hồ Quý Ly là người như thế nào ? + Ông đã làm gì ? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? Tiểu kết: HS nắm được sự kiện nhà Hồ thay nhà Trần trị vì đất nước . 4. Củng cố : (3’) -Nhận xét lớp. 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Về đọc lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Chiến thắng Chi Lăng.. Tiết 92:. Hoạt động lớp , cá nhân . - Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa , làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ .. Thứ ba, ngày 08 tháng 01 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức& Kĩ năng: - Chuyển đổi được các số đo diện tích . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Ki-lô-mét vuông - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Luyện tập . 2. Các hoạt động: Hoạt động lớp . Hoạt động 1 : Thực hành tính. - Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.( HS TB ) - Đọc kĩ bài toán và tự giải . Tiểu kết : Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã - Lớp nhận xét , kết luận . học . Hoạt động 2 : Củng cố giải toán , đọc biểu đồ . Hoạt động lớp . - Bài 3 b : Giải toán . ( HS K ) - Đọc kĩ bài tốn và tự giải . + Phân tích đề và yêu cầu HS nêu cách tìm. - Trình bày bài giải . + Yêu cầu HS làm trên nháp. - Cả lớp nhận xét , kết luận . + Yêu cầu HS chữa bài. - Bài 5 : ( HS K , G ) + Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi - Đọc kĩ từng câu của bài toán, quan sát kĩ biểu . đồ để tự tìm ra câu trả lời. Tiểu kết : Vận dụng giải bài toán có liên quan đến - Trình bày bài giải . diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông . - Cả lớp nhận xét , kết luận . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo diện tích ở bảng . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chuẩn bị :Hình bình hành.. Tiết 19:. Chính tả ( nghe - viết ) KIM TỰ THÁP AI CẬP. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2 ) . * GDBVMT : giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật của nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam của đất nước và thế giới. 2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 . HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b- Bài cũ : Nhận xét việc kiểm tra viết chính tả HKI . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài Kim tự tháp Ai Cập . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . Hoạt động cả lớp - Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung. - Theo dõi - Đọc đoạn văn. - Nhắc HS : Ghi tên bài vào giữa dòng ; khi - HS ghi vào bảng tên riêng cần viết hoa. chấm xuống dòng , chữ cái đầu nhớ viết hoa , - Đọc thầm lại đoạn văn . viết lùi vào 1 ô li ; chú ý ngồi viết đúng tư thế . - Viết bài vào vở . - Viết chính tả. - Sốt lại, chữa bài . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . Tiểu kết: trình bày đúng bài viết Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính tả Hoạt động tổ nhóm - Bài 2 : + Nêu yêu cầu BT . - Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở . + Dán lên bảng 3 , 4 tờ phiếu đã viết nội dung bài - Đọc lại đoạn văn đã điền hồn chỉnh . ; phát bút dạ ; mời 3 , 4 em lên bảng thi làm bài - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . tiếp sức . - Sửa bài theo lời giải đúng . Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác. 4. Củng cố : (3’) - Nêu gương một số em viết chữ đẹp , có tư thế ngồi viết đúng; khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII . * GDBVMT : biết yêu quý danh lam thắng cảnh và có ý thức bảo vệ. 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét chữ viết của HS. - Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai . - Chuẩn bị : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.. Tiết 37:. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ ( CN ) trong câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu ( BT1, mục III ) ; biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ BT2, BT3 )..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV -Phiếu. HS - Từ điển C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b- Bài cũ : Nhận xét việc kiểm tra LTVC HKI . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét. - Dán 2 , 3 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn , mời HS lên bảng làm bài . Tiểu kết: HS nắm được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận Chủ ngữ Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Viết sơ đồ phân tích cấu tạo câu mẫu và giải thích Tiểu kết: HS rút ra được ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : + Đặt câu với bộ phận chủ ngữ. - Bài 2 : + Xác định bộ phận chủ ngữ trong câu . - Bài 3 : + Viết đoạn văn . Tiểu kết: HS làm được các bài tập .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động nhóm , cá nhân . - 1 em đọc nội dung BT . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trao đổi theo cặp , trả lời lần lượt 3 câu hỏi vào vở nháp . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp. - Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ . - 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK .. Hoạt động lớp, nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Mỗi em tự đặt 3 câu với các Chủ ngữ cho sẵn. - Tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt - Cả lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu BT . - 1 HS làm mẫu : nói 2 , 3 câu về hoạt động được miêu tả trong tranh . - Cả lớp suy nghĩ , làm bài cá nhân . - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn . 4. Củng cố : (3’) - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà hồn chỉnh đoạn văn BT3 vào vở . - Chuẩn bị : Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?. Tiết 19:. Đạo đức KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 1 ). A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động . - Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động, và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ . * Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động . *Kĩ năng sống : - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. 2 - Giáo dục: - Yêu lao động , phê phán thói chây lười . B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai . HS : - SGK ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát b. Bài cũ : (3’) Thực hành kĩ năng cuối kì I . - Nhận xét phần thực hành tiết trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Kính trọng , biết ơn người lao động . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Thảo luận lớp . Hoạt động lớp , cá nhân . - Kể chuyện Buổi học đầu tiên cho HS nghe . - Thảo luận 2 câu hỏi SGK . - Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao - Vài em trình bày trước lớp . động , dù là những người lao động bình thường - Cả lớp thảo luận , nhận xét . nhất . Tiểu kết: HS nắm nội dung truyện kể SGK . Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi . Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu BT1 . - Các nhóm thảo luận . - Kết luận : - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả . + Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , - Cả lớp trao đổi , tranh luận . giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , giáo viên , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động . + Những người ăn xin, kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội . Tiểu kết HS phân biệt được người lao động chân chính và không chân chính trong xã hội . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . Hoạt động lớp . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - Các nhóm làm việc . thảo luận về một tranh của BT2 . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi - Ghi lại ở bảng theo 3 cột : ích cho bản thân , gia đình và xã hội . STT Người lao Lợi ích mang lại cho Tiểu kết : HS nắm được những lợi ích do người động xã hội lao động mang lại . Hoạt động lớp . Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân . - Làm bài tập . - Nêu yêu cầu BT3 . - Trình bày ý kiến . - Kết luận : - Cả lớp trao đổi , bổ sung . + Các việc làm a , c , d , đ , e , g là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động . + Các việc làm b , h là thiếu kính trọng người lao động . Tiểu kết: HS phân biệt được những việc làm thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động với việc làm thiếu kính trọng người lao động . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu lao động , phê phán thói chây lười lao động. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ … ca ngợi lao động . - Chuẩn bị : Kính trọng , biết ơn người lao động .(tt).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 93:. Thứ tư, ngày 09 tháng 01 năm 2013. Toán HÌNH BÌNH HÀNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức &Kĩ năng: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Hình bình hành . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu hình bình hành . Hoạt động lớp . - Giới thiệu tên gọi : hình bình hành . - Quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét hình - Gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của dạng của hình , từ đó hình thành biểu tượng về hình hình bình hành thông qua việc đo độ dài các bình hành . cặp cạnh đối diện để giúp HS thấy hình bình - Phát biểu : Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện hành có 2 cặp cạnh đối diện bằng nhau . song song và bằng nhau . - Đưa bảng phụ vào cho HS quan sát . - Tự nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn Tiểu kết : HS nắm biểu tượng , nhận biết một có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng một số số đặc điểm về hình bình hành . hình vẽ trên bảng phụ . Hoạt động 2: Thực hành . Hoạt động lớp . - Bài 1 : Nhận biết hình bình hành . ( HS TB ) - Nhận dạng hình và trả lời câu hỏi . + Gắn các hình tứ giác. - Đọc đề , tóm tắt , giải rồi sửa bài . + Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2 : ( HS K ) - Nhận dạng và nêu được :Hình bình hành MNPQ + Phân tích đề và yêu cầu HS nêu cách tìm. có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau . + Giới thiệu các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD và MNPQ Tiểu kết : HS làm được các bài tập . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại các đặc điểm của hình bình hành . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập cho nhớ . - Chuẩn bị : Diện tích hình bình hành. Tiết 38:. Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ . - Hiểu ý nghĩa : Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người , vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ) 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS có những suy nghĩ , hành động đúng đắn . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Bốn anh tài . - Kiểm tra 2 em đọc truyện Bốn anh tài , trả lời các câu hỏi về nội dung truyện . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài Chuyện cổ tích về loài người. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Hướng dẫn phân 7 khổ thơ - Chỉ định HS đọc nối tiếp , đọc phần chú thích. - Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Trong câu chuyện cổ tích này , ai là người được sinh ra đầu tiên ? - Giảng : Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi . Thay đổi là vì ai ? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi sẽ rõ . - Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay mặt trời ? - Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay người mẹ ? - Bố giúp trẻ em những gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ . Đọc 2 , 3 lượt . - Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm, cá nhân. . - Đọc khổ 1 . - Trẻ em . Trái Đất lúc đó chỉ có toàn trẻ em , cảnh vật trống vắng , trụi trần , không dáng cây, ngọn cỏ . - Đọc các khổ còn lại . - Để trẻ nhìn cho rõ .. - Vì trẻ cần tình yêu và lời ru , cần bế bổng , chăm sóc . - Giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ . - Thầy giáo giúp trẻ em những gì ? - Dạy trẻ học hành . - Ý nghĩa của bài thơ này là gì ? - Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ - Giảng : Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn con người , với trẻ em . Trẻ em cần được yêu với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì thương , chăm sóc , dạy dỗ . Tất cả những gì tốt trẻ em … đẹp nhất đều được dành cho trẻ em . Mọi vật , mọi người sinh ra là vì trẻ em , để yêu mến , giúp đỡ trẻ em . Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : Hoạt động cả lớp - Hướng dẫn tìm đúng giọng đọc cho bài thơ . - Tiếp nối nhau đọc bài thơ . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 4 , 5 . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Đọc mẫu đoạn văn . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . + Sửa chữa , uốn nắn . - Nhẩm học thuộc lòng bài thơ . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm từng khổ , cả bài . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ý chính của bài thơ . - Giáo dục HS có những suy nghĩ , hành động đúng đắn . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS tiếp tục học thuộc lòng bài thơ . - Chuẩn bị: Bốn anh tài (tt). Tiết 19:. Địa lí THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng : + Vị trí : ven biển, bên bờ sông Cấm . + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch , …. - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ ) . * HS khá giỏi : Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển , một trung tâm du lịch lớn của nước ta ( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận lợi cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,….; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp , ….) 2.Giáo dục : - Yêu thích tìm hiểu về địa lí VN . B.CHUẨN BỊ: GV - Các bản đồ, lược đồ VN và Hải Phòng . - Tranh , ảnh 2, 3, 4 trong SGK và sưu tầm được . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Thủ đô Hà Nội- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: Thành phố Hải Phòng. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hải Phòng – thành phố cảng . GV treo lược đồ Hải Phòng . -Đọc mục I SGK. -Liên hệ thực tế. Trả lời câu hỏi. -Kết luận ý 1 : Đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ . Tiểu kết: HS nắm đặc điểm và điều kiện thuận lợi của Hải Phòng trở thành thành phố cảng là cảng lớn nhất miền Bắc có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước . Hoạt động 2 : Đóng tàu - nghành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng . - GV treo bảng phụ ghi gợi ý về nội dung cần tìm và dựa vào SGK, lược đồ để hồn thành bản thông tin nghành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng . . Tiểu kết: HS nắm đặc điểm Hải Phòng thành phố cảng cũng là trung tâm công nghiệp lớn với nghành công nghiệp đóng tàu . Hoạt động 3 : Hải Phòng – trung tâm du lịch . - Đọc phần trong SGK . GV treo tranh bãi biển Đồ Sơn ; đảo Cát Bà ; - Giúp HS hồn thiện câu trả lời .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào SGK và quan sát lược đồ, trả lời các câu hỏi : + Nêu một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển ? +Nô tả hoạt động của cảng Hải Phòng ? + Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN hay lược đồ Hải Phòng vị trí của Hải Phòng là thành phố cảng . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Quan sát hình SGK và trả lời theo bảng phụ ghi nội dung để hồn thành về nghành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng . - Nhómbáo cáo kết quả thảo luận các nhóm khác nhận xét bổ sung .. Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi : +Hải Phòng có những cảnh đẹp nào ? +Nêu những lễ hội truyền thống của Hải Phòng ? +Có những di tích lịch sử nào mà em biết ? + Nhà nghỉ và khách sạn ở đây như thế nào ? - Trình bày kết quả trước lớp . Tiểu kết: Qua những đặc điểm đó nên thành - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ phố Hải Phòng trở thành trung tâm du lịch . và Nam Bộ về các mặt địa hình , khí hậu , sông.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ngòi , đất đai . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ những di sản văn hóa di tích lịch sử. 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Sưu tầm tranh ảnh về Đồng bằng Nam Bộ - Chuẩn bị: Đồng bằng Nam Bộ. Kĩ thuật Tiết 19:. LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU , HOA. I. MỤC TIÊU : 1 – Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được ích lợi của việc trồng rau , hoa . - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau hoa . * SD NLTK&HQ ( Liên hệ ) : - Cây xanh cân bằng không khí, giups giảm thiểu việc dùng năng lượng làm sạch không khí trong môi trường sống. - Cây cung cấp chất đốt, giảm tiêu thụ điện dùng để đun nấu. 2 - Giáo dục : - Yêu thích công việc trồng rau , hoa . II. CHUẨN BỊ : - Sưu tầm tranh , ảnh một số loại rau , hoa . - Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau , hoa . III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn . - Nhận xét việc thực hành tiết học trước . 3. Bài mới : (27’) Lợi ích của việc trồng rau , hoa . a. Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu bài học . b. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu về ích lợi của việc trồng rau , hoa . MT : Giúp HS nắm ích lợi của việc trồng rau , hoa . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Treo tranh hình 1 SGK , hướng dẫn HS quan sát và đặt các câu hỏi yêu cầu nêu ích lợi của việc trồng rau + Nêu ích lợi việc trồng rau . + Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn ? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày ở gia đình em ? + Rau còn được sử dụng để làm gì ? - Nhận xét , tóm tắt các ý trả lời của HS và bổ sung : Rau có nhiều loại khác nhau , có loại lấy lá , có loại lấy củ , quả … Trong rau có nhiều vi-ta-min và chất xơ , có tác dụng tốt cho cơ thể người , giúp cho việc tiêu hóa được dễ dàng . Vì vậy , rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu được trong bữa ăn hàng ngày . - Hướng dẫn HS quan sát hình 2 SGK và đặt các câu hỏi tương tự như trên để HS nêu tác dụng và lợi ích của việc trồng hoa .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp .. - Rau được dùng làm thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày . Rau cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người . Rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi . - Tự nêu . - Được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như : luộc , xào , nấu … - Đem bán , xuất khẩu chế biến thực phẩm ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét việc trả lời của HS và kết luận về ích lợi của việc trồng rau , hoa theo nội dung SGK . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện , Hoạt động lớp , nhóm . khả năng phát triển cây rau , hoa ở nước ta . MT : Giúp HS nắm điều kiện , khả năng phát triển của cây rau , hoa . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu đặc điểm khí hậu nước - Các nhóm thảo luận nội dung 2 SGK . ta . - Đại diện các nhóm trình bày . - Nhận xét , bổ sung : Các điều kiện về khí hậu , đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho việc trồng rau , hoa quanh năm . Đời sống càng cao thì nhu cầu sử dụng của con người càng nhiều . Vì vậy , nghề trồng rau , hoa ở nước ta ngày càng phát triển . Ở nước ta có nhiều loại rau , hoa tương đối dễ trồng như : rau muống , rau cải , cải cúc , cải xoong , xà lách , hoa hồng , thược dược , hoa cúc … Mỗi chúng ta đều có thể trồng được rau , hoa . - Yêu cầu và gợi ý để HS trả lời câu hỏi cuối bài . - Liên hệ nhiệm vụ HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng , chăm sóc rau , hoa . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích công việc trồng rau , hoa . * SD NLTK&HQ 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tinh thần , thái độ học tập của HS . - Dặn HS về nhà đọc trước bài học sau .. Tiết 94:. Thứ năm, ngày 10 tháng 01 năm 2013. Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Biết cách tính diện tích hình bình hành . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK, bảng con C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Hình bình hành - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Diện tích hình bình hành . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hình thành công thức - Đặt vấn đề : Tính diện tích hình bình hành ABCD . - Gợi ý để HS kẻ đường cao AH của hình bình hành .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - HS Vẽ hình bình hành ABCD ở bảng . Vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu DC là đáy của hình bình hành ; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu nhận xét diện tích hình bình hành và - Cắt phần tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật vừa tạo thành hình chữ nhật ABIH . - Kết luận công thức tính diện tích hình bình hành - Nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 ở bảng . hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình Tiểu kết : HS nắm công thức tính diện tích của hành . hình bình hành . Hoạt động 2 : Thực hành . Hoạt động lớp . - Bài 1 : Tính diện tích hình bình hành. ( HS TB ) - Tự làm vào vở . + Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét , kết luận . - Bài 3 a : Tính diện tích hình bình hành.( HS K ) - Nêy yêu cầu BT rồi tự làm bài . + Lưu ý đơn vị đo. - Trình bày bài giải . Tiểu kết : HS làm được các bài tập . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách tính diện tích hình bình hành . 5. Nhận xét – Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập cho nhớ. - Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 38:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngứ, từ Hán Việt ) nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1, BT2 ) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3, BT4 ) 2. Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phân loại từ ở BT1 . HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - 1 em nhắc lại ghi nhớ SGK , 1 em làm lại BT3 . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Tài năng . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố vốn từ - Bài 1 : Phân các từ có tiếng tài vào 2 nhóm . + Phát phiếu và từ điển cho các nhóm làm bài . - Bài 2 : Đặt câu + Nêu yêu cầu BT . + Nhận xét . Tiểu kết: HS Phân loại từ. Hoạt động 2 : Mở rộng vốn từ - Bài 3 : Tìm nghĩa bóng của các tục ngữ + Gợi ý : Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp. - 1 em đọc nội dung BT . - Các nhóm đọc thầm , trao đổi , chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm . - Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét , tính điểm , chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vở . - Mỗi em tự đặt 1 câu với một trong các từ ở BT1 . - 2 , 3 em lên bảng viết câu văn mình đặt - Cả lớp tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt . Hoạt động lớp . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Suy nghĩ , làm bài cá nhân . - Phát biểu ý kiến ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ngợi sự thông minh , tài trí của con người . - Cả lớp nhận xét , kết luận ý kiến đúng. - Bài 4 : Giải nghĩa các tục ngữ - Đọc yêu cầu BT . + Giúp HS hiểu nghĩa bóng các câu . - Tiếp nối nhau nói câu tục ngữ em thích , giải thích lí Tiểu kết: Vận dụng kiến thức làm bài tập do . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét 5. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ . - Chuẩn bị : Luyện tập về câu kể : Ai làm gì ?. Tiết 37:. Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ ?. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió . - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió . 2 - Giáo dục: - Yêu thích tìm hiểu khoa học . B. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 74 , 75 SGK . - Chong chóng đủ cho mỗi HS . HS : - Mỗi nhóm chuẩn bị : + Hộp đối lưu như SGK . + Nến , diêm , miếng giẻ hoặc vài nén hương . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Không khí cần cho sự sống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Tại sao có gió ? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Chơi chong chóng . - Kiểm tra việc mang chong chóng của cả lớp . - Kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm . - Kết luận : Khi ta chạy , không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Tiểu kết: HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển đọng tạo thành gió .. Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động lớp , nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn mình chơi chong chóng , tìm hiểu trong quá trình chơi : + Khi nào chong chóng không quay ? + Khi nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng quay nhanh , quay chậm ? - Các nhóm nhận xét chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất và suy nghĩ xem: tại sao chong chóng của bạn đó quay nhanh ! + Do chong chóng tốt ? + Do bạn đó chạy nhanh nhất ? + Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh , chong chóng lại quay nhanh ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả việc chơi chong chóng của nhóm mình và giải thích : + Tại sao chong chóng quay ? + Tại sao chong chóng quay nhanh, quay chậm ? Hoạt động lớp , nhóm ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này . - Kết luận : Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí . Không khí chuyển động tạo thành gió . Tiểu kết: HS biết giải thích tại sao có gió . Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên . - Kết luận : Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm .. - Đọc mục Thực hành SGK để biết cách làm . - Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK . - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình .. Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm quan sát , đọc thông tin ở mục Bạn cần biết SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi : Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? - Mỗi cặp thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm Tiểu kết: HS giải thích được tại sao ban ngày rõ câu hỏi trên . gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm đất liền thổi ra biển . việc của nhóm mình . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Dặn HS xem kĩ lại các bài đã học. - Chuẩn bị :Gió mạnh gió nhẹ. Phòng chống bão.. Tiết 37:. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp , gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1 ) . - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích viết văn . B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ: - Mời 1 , 2 em nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật . c. Bài mới : Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức . - Bài 1 : Tìm điểm giống nhau , khác nhau của các đoạn mở bài . + Phát phiếu cho vài em . + Nhận xét. Tiểu kết : HS xác định kiểu mở bài trực tiếp , gián tiếp .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Đọc bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài . Hoạt động lớp . - 2 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài , trao đổi, so sánh tìm điểm giống nhau , khác nhau của các đoạn mở bài . - Phát biếu ý kiến : +Điểm giống nhau: giới thiệu chiếc cặp sách..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> +Điểm khác nhau : Đoạn a , b giới thiệu ngay chiếc cặp . Đoạn c nói chuyện khác dẫn vào giới thiệu chiếc cặp . - Cả lớp nhận xét . Hoạt động 2 : Thực hành viết. Hoạt động lớp . - Bài 2 : Luyện viết đoạn mở bài theo 2 cách - 1 em đọc yêu cầu BT . + Nhắc HS : - Mỗi em viết đoạn mở bài theo 2 cách . @ Yêu cầu chỉ viết đoạn mở bài miêu tả cái bàn - Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình . học của em . -Những em làm bài trên phiếu gắn bảng lớp , @ Phải viết theo 2 cách khác nhau . đọc lại. + Phát giấy cho 3 , 4 em . - Cả lớp nhận xét , bình chọn đoạn mở bài hay Tiểu kết : HS viết được 2 đoạn mở bài theo 2 cách nhất . : trực tiếp , gián tiếp . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hồn chỉnh bài vào vở . - Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật .. Tiết 95:. Thứ sáu, ngày 11 tháng 01 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành . - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Diện tích hình bình hành - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố cách tính diện tích . - Bài 1 : Nhận diện các cặp cạnh đối diện. ( HS TB ) + Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2 : Viết vào ô trống (theo mẫu) ( HS TB ) Tiểu kết : HS vận dụng cách tính diện tích hình bình hành vào việc giải các bài tập . Hoạt động 2 : Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành . - Bài 3 a : Áp dụng công thức tính chu vi. ( HS K ) Vẽ hình bình hành ở bảng , giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a , b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành : P = ( a + b ) x 2 Tiểu kết : HS nắm cách tính chu vi hình bình hành. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Nhận dạng các hình . - Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong hình - Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao - Cả lớp tự làm bài , 2 em đọc kết quả . Hoạt động lớp . - Nhận biết công tức tính chu vi hình bình hành. Áp dụng công thức tính chu vi. - Chữa bài. Cả lớp nhận xét , kết luận ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách tính chu vi , diện tích hình bình hành . 5. Nhận xét - Dặn dỏ: (1’) - Nhận xét lớp. - Về làm lại bài cho nhớ. - Chuẩn bị: Phân số.. Tiết 38:. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nắm vững hai cách kết bài( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả đồ vật ( BT1 ). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật ( BT2 ) . 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . B. CHUẨN BỊ: GV - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT2 . HS : - Giấy , bút làm bài KT . C. LÊN LỚP: 1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật . - 2 em đọc các đoạn mở bài trực tiếp , gián tiếp tả cái bàn học . 3. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố về 2 cách kết bài - Bài 1 : Viết 2 cách kết bài cho bài miêu tả đồ vật + Dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn 2 cách kết bài + Nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . Tiểu kết : HS nắm vững về 2 cách kết bài .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Hoạt động lớp . - 1 em đọc nội dung BT . - Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . - Đọc thầm bài Cái nón , suy nghĩ , làm việc cá nhân . - Phát biểu ý kiến . Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng - Bài 2 : Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng .Hoạt động nhóm đôi . cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn . - 1 em đọc đề bài . Phát bút dạ , giấy trắng cho vài em . - Cả lớp suy nghĩ , chọn đề bài miêu tả . + Nhận xét . Cho điểm . - Một số em phát biểu . Tiểu kết : HS viết hoàn chỉnh bài viết của mình - Mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho đồ vật mình đã chọn . - Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình . - Cả lớp nhận xét , sửa chữa , bình chọn bạn viết kết bài hay nhất . 4. Củng cố : (3’) - Thu bài cả lớp , chấm điểm . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết . - Chuẩn bị : Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết).. Kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 19:. BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1 ), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng và đủ ý ( BT2 ) . - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn . bạc ác . B.CHUẨN BỊ: GV: - Tranh minh họa truyện SGK phóng to . HS : - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra KC . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành . HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 1. Giới thiệu truyện: Bác đánh cá và gã hung thần . 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : GV kể chuyện . - Kể lần 1 , kết hợp giải nghĩa từ khó . - Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trong SGK . - Kể lần 3 ( nếu cần ) . Tiểu kết: HS nắm nội dung truyện . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện . - Bài 1 : Nói lời thuyết minh cho 5 tranh + Dán tranh minh họa ở bảng . + Viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh . - Bài 2 , 3 : Kể chuyện trước lớp Tiểu kết: HS kể được chuyện , trao đổi được với các bạn về ý nghĩa truyện .. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS Hoạt động lớp . - Lắng nghe . - Lắng nghe , kết hợp nhìn tranh minh họa Hoạt động nhóm, cá nhân . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Suy nghĩ , nói lời thuyết minh cho 5 tranh . - Cả lớp nhận xét .. - 1 em đọc yêu cầu BT . - Mỗi nhóm kể từng đoạn truyện , sau đó kể toàn truyện rồi trao đổi ý nghĩa truyện - Thi kể chuyện trước lớp : + 2, 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể tồn bộ truyện. + Vài em thi kể toàn bộ truyện . + Mỗi nhóm kể xong đều nêu ý nghĩa truyện , đối thoại cùng thầy cô và các bạn về nội dung , ý nghĩa truyện . - Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay nhất . 4. Củng cố:(3’) - Khen những em chăm chú nghe bạn kể , nhận xét chính xác , đặt câu hỏi hay 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe . - Chuẩn bị: Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài sau .. Tiết 37:. Khoa học GIÓ NHẸ , GIÓ MẠNH . PHÒNG CHỐNG BÃO.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của . - Nêu cách phòng chống : + Theo dõi bản tin thời tiết . + Cắt điện, tàu, thuyền không ra khơi . + Đến nơi trú ẩn an toàn . 2 - Giáo dục:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu thích tìm hiểu khoa học . * GDBVMT : bảo vệ nguồn nước trước, trong, sau khi bão B. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 76 , 77 SGK . - Phiếu học tập đủ dùng cho mỗi nhóm . HS : - Sưu tầm các hình vẽ , tranh ảnh về các cấp gió , những thiệt hại do giông , bão gây ra . - Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Tại sao có gió ? - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Gió nhẹ , gió mạnh . Phòng chống bão . 2.Các hoạt động: Hoạt động lớp , nhóm . Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số cấp gió . - Các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông - Giới thiệu về người đầu tiên nghĩ ra cách phân tin ở trang 76 SGK rồi hoàn thành bài tập trong chia sức gió thổi thành 13 cấp độ , kể cả cấp 0 phiếu . ( lặng gió ) . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc - Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát phiếu học theo yêu cầu của phiếu học tập . tập cho các nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày . - Chữa bài theo nội dung đã soạn sẵn về các cấp gió SGV trang 141 . Tiểu kết: HS phân biệt được gió nhẹ , gió khá mạnh , gió to , gió dữ . Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão Hoạt động lớp , nhóm . và cách phòng chống bão . - Quan sát hình 5 , 6 và nghiên cứu mục Bạn - Quan sát hình vẽ. cần biết để trả lời các câu hỏi : - Nêu nhận xét. + Nêu các dấu hiệu đặc trưng cho bão . Tiểu kết: HS nói về những thiệt hại do dông , + Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách bão gây ra và cách phòng chống bão . Nêu cho phòng chống bão . Liên hệ thực tế địa phương. HS tác hại của bão làm ảnh hưởng nguồn nước - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . sau cơn bão và cách bảo vệ nguờn nước. Hoạt động 3 : Trò chơi Ghép chữ vào hình . Hoạt động lớp , nhóm . - Đưa 4 hình minh họa các cấp độ của gió trang - Các nhóm thi nhau gắn chữ vào hình cho phù 76 đã vẽ sẵn kèm lời ghi chú vào các phiếu hợp . Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng rời .Tiểu kết: Củng cố hiểu biết của HS về cấp cuộc . độ của gió : gió nhẹ , gió khá mạnh , gió to , gió dữ . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Dặn HS xem kĩ lại các bài đã học. - Chuẩn bị :Không khí bị ô nhiễm. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.. TUẦN 19. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 19. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Nói về Quyền trẻ em : Chủ đề I Tôi là một đứa trẻ một người có giá trị với những quyền như mọi người. - Có quyền có tên họ, có gia đình , có quê hương. - Có quyền được yêu thương, chăm sóc và bảo vệ. - Có quyền giữ bản sắc riêng của mình. - Có bổn phận tham gia công việc ở gia đình và cộng đồng tùy theo sức của mình để giúp ích cho mọi người. - Học văn hóa tuần 19. - Sơ kết HK I - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. 3. Hoạt động nối tiếp : (3’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 20 . Giáo dục về quyền trẻ em. - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỹ luật.. GDNGLL Tiết 1: Tìm hiểu ngày học sinh , sinh viên toàn quốc I – MỤC TIÊU : - HS biết ngày 9-1 là ngày học sinh , sinh viên toàn quốc - HS biết đợc ý nghĩa của ngày 9-1 - HS yêu trường , yêu lớp II- CHUẨN BỊ : - GV chuẩn bị các tài liệu về ngày học sinh , sinh viên III- CÁCH TỔ CHỨC : - GV giới thiệu để hs hiểu về ngày 1-9 là ngày học sinh , sinh viên toàn quốc ( Sự ra đời , ý nghĩa của ngày 1-9 ) - GV cho hs nhắc lại . - GV tổ chức cho hs xung phong đọc các bài thơ , hát các bài hát về ngày học sinh , sinh viên Việt Nam . - GV nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>