Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an Lop 4 Tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.12 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tập đọc: BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng,sức khoẻ của bốn anh em Cẩu Khây. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. KNS: Trong cuộc sống chúng ta phải biết làm việc nghĩa để giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. -Tập truyện cổ dân gian Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra đọc của HS thi học -Lắng nghe nhận xét. (3) kì 1 2. Bài mới : *Giới thiệu -GV giới thiệu chủ điểm thông qua tranh -Quan sát tranh & nêu nội (1) chủ điểm .Từ đó dẫn dắt giới thiệu bài dung. tập đọc đầu tiên trong chủ điểm. -Gọi HS chia đoạn. HĐ 1 -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần -HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần Luyện đọc. 1 (12) 1, GV kết hợp sửa sai cho HS . -HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ -GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 2, 3 kết hợp giải nghĩa từ: : Cẩu Khây , tinh thông, yêu tinh. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn theo nhóm cặp -Gọi một HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu giọng kể chuyện nhanh HĐ 2 cảm hứng ngợi ca . Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đoạn 1, 2 thảo luận cặp đôi (8) và trả lời câu hỏi: H: Sức khỏe và tài năng Cẩu Khây có gì đặc biệt? H: Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? -GV chốt ý ghi bảng. -Gọi HS đọc thầm đoạn 3 ,4, 5và trả lời câu hỏi:. -HS tiếp nối nhau đọc đoạn theo nhóm cặp. -1 Đọc toàn bài. Nhận xét. -Lắng nghe. -HS đọc thầm đoạn 1, 2 thảo luận nhóm cặp và trả lời câu hỏi. -Đọc thầm đoạn 3,4,5& trả lời..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu quái cùng những ai? H: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? -Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài. -Học sinh đọc lướt toàn bài & nêu nội dung câu chuyện .. H: Câu chuyện ca ngợi ai , ca ngợi điều gì? -GVKL& ghi bảng. *Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. -Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn , y/ c cả lớp tìm cách đọc. HĐ 3 Luyện đọc diễn cảm (7). HĐ4.Củng cố- Dặn dò : (3). -2 đọc lại nội dung bài. -HS lắng nghe , tìm cách đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. -5 HS đọc , HS cả lớp phát biểu tìm cách đọc hay.. -Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp đoạn 1,2 ( GV chép sẵn bảng lớp) -Tổ chức thi đọc diễn cảm .. -Luyện đọc theo cặp. -Thi đọc theo dãy , nhận xét , bình chọn nhóm đọc hay nhất. -Tên của các nhân vật chính là *Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện? ( HS khá, giỏi) tài năng của mỗi người. -Về nhà đọc bài . Chuẩn bị bài:Chuyện cố tích về loài người. -Nhận xét tiết học. Toán: KI -LÔ-MÉT -VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích . - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo Ki –lô- mét vuông: - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 . - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại . - HS làm bài: Bài 1; bài 2; bài 4 (b). *KNS:GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: -Nêu dấu hiệu chia hết cho2; 3; 5; 9?Cho ví dụ. -2 HS trả bài; nhận xét. -Nhận xét ghi điểm . (3).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.Bài mới : *Giới thiệu HĐ1 Giới thiệu ki- lô- mét vuông (7). HĐ2 Mối quan hệ giữa km2 và m2 (6). HĐ3 Luyện tập (15). -Ki-lô-mét vuông. -GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố , khu rừng, …người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô- mét vuông( Kết hợp cho HS quan sát tranh , ảnh minh họa). -GV đặt vấn đề: Cánh đồng này là hình vuông , mỗi cạnh của nó dài 1km .Hãy tính diện tích của cánh đồng -Vậy ki- lô- mét vuông chính là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 km. -GV hướng dẫn HS cách viết tắt ki- lô- mét vuông -Cho HS tìm hiểu mối quan hệ km2; m2 Hỏi:1km =….m -Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000 m? -Vậy theo em 1 km2 =….m2 -GV chốt lại ghi bảng. *Bài 1: -Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm -Phát cho các nhóm phiếu học tập ghi nội dung . -GVKL:. Đọc. Viết. Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét vuông Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông. 921km2 2000km2 509km2. - Lắng nghe & quan sát.. -Diện tích của cánh đồng là: 1 km x1 km =1 km2 -HS nối tiếp nhau nhắc lại. -HS viết bảng con km2 -HS nêu lên bảng con. 1km =1000m 1000m x 1000m =1000000 m2 -1km2 = 1000000 m2 -Làm bài theo nhóm; sau đó từng nhóm trình bày. -HS yếu đọc bảng số. 320000km2. -HS đọc bài và xác định *Bài 2: yêu cầu đề -Yêu cầu HS đọc bài và xác định yêu cầu đề bài -Làm bài vào bảng con. -Nhận xét bài ở BC. *Bài4/b: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp chọn số đo thích hợp. HĐ3.Củng cố: - Dặn dò: (3). -GVKL: b) Diện tích nước Việt Nam :330 991 km2 *Để đo diện tích thành phố, núi rừng người ta dùng đơn vị đo diện tích nào? (HS khá, giỏi) -Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: 3km bằng:a) 300 m2. b)3000m2. c) 30000 m2. -HS thảo luận nhóm cặp chọn số đo thích hợp -Đại diện trả lời.. -Hs làm bài tập củng cố nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> d)3000000 m2 -Về làm xem lại bài . Chuẩn bị bài Luyện tập.. -Nhận xét tiết học Kể chuyện: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ(BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý(BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. KNS: Trong cuộc sống chúng ta phải biết mưu trí, dũng cảm để đấu tranh với kẻ xấu. II. Đồ dùng dạy học: Các tranh minh họa câu chuyện trong SGK ( phóng to nếu có điều kiện) III. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới : *Giới thiệu -Tiết KC hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần. *Giới thiệu -GV kể lần 1, HS nghe, kết hợp giải nghĩa từ : Trong khó trong truyện: ngày tận số, hung thần , vĩnh HĐ1 viễn. -HS lắng nghe. Giáo viên -GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ. kể chuyện Trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện -Chia nhóm 4 em, yêu cầu HS quan sát tranh và -HS quan sát tranh và (10) thảo luận nhóm , tìm lời thuyết minh cho các thảo luận nhóm , tìm tranh. lời thuyết minh cho các tranh. -Đại diện trả lời. 2 -GVKL: HS kể Tranh 1:Bác đánh cá kéo lưới cả ngày , cuối chuyện cùng được mẻ lưới trong có chiếc bình to. Tranh2:Bác mừng lắm vì cái bình đem ra cũng (20) được khối tiền. Tranh 3: Từ trong bình, một khối đen tuôn ra , rồi hiện thành con quỷ. Tranh4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó. Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biểnsâu. -HS thi kể câu chuyện -Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp . tổ.Mỗi tổ chọn một -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể 1 tranh. bạn để kể câu chuyện. -Nhận xét bổ sung. -GV nhận xét từng HS kể..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Tổ chức cho HS kể toàn chuyện. -HS thi kể câu chuyện trước lớp. -Nhờ đâu Bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khôn -HS trả lời. ngoan để lừa con quỷ? -Câu chuyện có ý nghĩa gì? -GVKL: Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu -HS nhắc lại ghi nhớ. trí , dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn , bạc ác. -Nhờ đâu Bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khôn ngoan để lừa con quỷ? HĐ3.Củng * Qua câu chuyện này em học được điều gì ? - HS trả lời. cố - Dặn dò (HS khá,giỏi) (3) -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. -Nhận xét tiết học Lịch sử: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện suy yếu của nhà Trần. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. GDKNS: Liên hệ tinh thần đoàn kết. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh họa như SGK (nếu có ) . Phiếu học tập cho học sinh III. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: Nhận xét bài thi học kì I. 2.Bài mới: *Giới thiệu -Nước ta cuối thời Trần” HĐ 1Tình -Gọi HS đọc đoạn từ đầu cho đến : Ông xin từ -1 HS đọc hình nước ta chức. -Các nhóm cùng cuối thời - Chia lớp thành các nhóm 6 em. Phát phiếu học đọc SGK và thảo Trần tập cho các nhóm. luận để hoàn thành Phiếu học tập (15) nội dung phiếu. 1.Viết tiếp vào chỗ chấm cho đủ ý: - Vua quan..............................(a) - Những kẻ có quyền thế................(b) của nhân dân và nô lệ. - Đời sống của nhân dân.....................(c) -Bất bình , phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lộc của các vua quan, nông dân và nô lệ đã...............(d) -Một số quan lại cũng bất bình.................(e)dâng xớ xin chém 7 tên quan đã lấn át quyền vua, coi thường phép nước.. -Đại diện nhóm báo cáo ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Phía nam , quân..................(g)luôn quấy nhiễu, phía Bắc................................(h). -Y/c các nhóm phát biểu. -Nhận xét; Sau đó gọi HS nêu khái quát tình hình HĐ 2Nhà Hồ nước ta cuối đời Trần. -Y/c HS đọc SGK & trả lời: thay thế nhà + Em biết gì về Hồ Quý Ly? Trần. +Triều Trần chấm dứt năm nào? +Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để (15) đưa đất nước thoát khỏi tình hình khó khăn? +Theo em việc HQL truất ngôi vua Nhà Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao? (HS khá, giỏi giải thích) -Thái độ phản ứng của nhân dân và một số quan trong triều ra sao? -GV nhận xét chốt ý đúng. HĐ3.Củng cố -GV rút ý bài học qua từng phần. *GD : Liên hệ tinh thần đoàn kết của nhân dân ta. - Dặn dò: -Em hãy trình bày tình hình nước ta cuối thời (4) Trần? -Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? -Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị tiết sau: “Chiến thắng chi Lăng”.- Nhận xét tiết học.. -Hs thảo luận cặp đôi & trả lời.. Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2013 Luyện từ và câu : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ nghữ ( CN) trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét ( viết riêng từng câu ) -Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1( viết riêng từng câu ). Tranh minh họa trang 7, SGK( phóng to). III. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN 1.Bài cũ(2) -Nhận xét bài kiểm tra học kì I 2.Bài mới: *Giới thiệu HĐ1 - Câu kể Ai làm gì? Phần nhận -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn , thảo luận xét. HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (12). nhóm để hoàn thành phần nhận xét 1,2,3,4 1)Tìm câu kể Ai làm gì?trong đoạn văn .. -HS đọc thầm đoạn văn ,. 2)Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm thảo luận nhóm để hoàn được. 3)Nêu ý nghĩa của chủ ngữ.. thành phần nhận xét 1,2,3,4. -Cử đại diện trình bày HĐ2 4) Cho biết chủ ngữ trong câu trên do loại trước lớp Rút ghi nhớ (3) từ ngữ nào tạo thành. HĐ3 Luyện tập - Sau khi HS trình bày GV chốt ý đúng (15) *Qua các ví dụ trên , em hãy cho biết chủ. -HS dựa vào ví dụ & rút được kết luận: ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có ý nghĩa như *HS đọc ghi nhớ. thế nào? -Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Thường do loại từ ngữ nào tạo thành? -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK & ghi nội dung lên bảng. * HS khá, giỏi phân tích câu mình đặt. *Bài1: -Gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm câu kể. -2 HS đọc. -Làm bài theo nhóm cặp -Từng cặp nêu kết quả, nhận xét. -2 HS đọc đề; suy nghĩ làm bài cá nhân. -HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.. lam gì? Và xác định chủ ngữ của từng câu. -HS quan sát tranh , thảo luận và làm bài theo nhóm.. -GVKL: câu 3,4,5,6,7. *Bài 2: -Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề bài. -Nhận xét. -Yêu cầu HS đặt câu với các chủ ngữ cho sẵn . -GV chốt lại & sữa chữa cho đúng. *Bài 3: -Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phát phiếu bài tập cho các nhóm -Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và làm bài vào phiếu bài tập , dán bài lên bảng lớp. -GV cùng HS kiểm tra kết quả , bình chọn nhóm thắng cuộc. -Về làm lại bài 3 trong vở bài tập TV. 3. Củng cố: -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ :Tài năng. - Dặn dò(2) -Nhận xét tiết học. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Chuyển đổi đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - HS làm bài: Bài 1; bài 3 (b); bài 5. II. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: -Gọi một số HS sửa bài tập 2 tiết 95 (3) 1km 2 = 1000000m2 ; 1m2 =100dm2 ; 1000000m2 = 1km 2 ; 5 km2 = 5000000 m2 -Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : *Giới thiệu HĐ1Hướng dẫn luyện tập(30) *Giới thiệu :. -Luyện tập *Bài 1: -Cho Hs nhắc lại đơn vị đo km2; sau đó cho HS làm bài trên bảng con.Nhận xét sữa sai. (HS khá,giỏi cho biết vì sao em lại chọn số đó) *Bài3/b: -Phát phiếu bài tập ghi nội dung bài sẵn. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành bài tập trên phiếu học tập b)Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn. HỌC SINH -2 Hs làm bài; nhận xét.. -Làm bài bảng con -Nhận xét bài làm.Sữa sai.. nhất; thành phố Hà Nội có diện tích nhỏ nhất. -HS làm việc cá nhân. *Bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài hỏi đáp theo cặp để tìm hiểu đề và phân tích bước giải. -Gọi 1 em giải vào bảng phụ , HS cả lớp làm bài vào vở. -GV chốt lại. -Về xem lại bài tập . Chuẩn bị bài Hình bình hành. -Nhận xét tiết học. HĐ3.Củng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cố- Dặn dò: (3). Khoa học: TẠI SAO CÓ GIÓ I. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: +Theo dõi bản tin thời tiết. +Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. +Đến nơi trú ẩn an toàn. II. Hoạt động dạy học: - HS chuẩn bị chong chóng. - Đồ dùng thí nghiệm : hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương ( nếu không có thì dùng hình minh họa để mô tả ). - Tranh minh họa trang 74, 75 SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) III. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự (3) sống của con người, động vật, thực vật? - Đọc mục bạn cần biết SGK? 2.Bài mới: *Giới thiệu -Tại sao có gió. HĐ1 -Yêu cầu HS để chong chóng trên mặt -HS để chong chóng lên Chơi chong bàn. GV kiểm tra xem chong chóng có mặt bàn. chóng quay được không. -Các nhóm điều khiển bạn (10) -Cho HS học ngoài sân. mình chơi có tổ chức. Ghi lại những nhận xét khi nào chong chóng quay? Quay chậm? Quay nhanh? -GV cho HS vào lớp và hỏi: -HS dựa vào thực tế trả lời: -Khi nào thì chong chóng không quay? -Khi không có gió .Khi có -Khi nào thì chong chóng quay? gió. Khi giơ nhẹ chong -Khi nào thì chong chóng quay chậm? chóng quay chậm, khi gió Quay nhanh? mạnh chong chóng quay nhanh. *GVKL: Không khí quanh ta luôn chuyển -HS nhắc lại. động tạo thành gió.Gió thổi làm cho chong chóng quay, gió thổi yếu chong chóng sẽ quay chậm. Gió thổi mạnh chong chóng sẽ quay nhanh. HĐ2 -GV HD HS làm thí nghiệm trứơc lớp. Tìm hiểu -Y/c HS quan sát thí nghiệm và trả lời các -HS làm thí nghiệm theo Nguyên câu hỏi sau: nhóm ; nhân gây ra + Khói hương bay qua ống thuỷ tinh nào? -Hs dựa vào thí nghiệm trả.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> gió. (9). Giải thích vì sao? + Theo em tại sao có gió? -GV nhận xét chốt ý *Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí HĐ3 chuyển động tạo thành gió. Tìm hiểu -Cho HS mở SGK, quan sát hình 6,7 trao nguyên nhân đổi cùng bạn và giải thích: gây ra + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào, chuyển động ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? (HS của không khá,giỏi) khí.(12) *GVKL: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. HĐ5. củng - Người ta sử dụng sức gió để làm gì? cố - Dặn dò - Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. (3) - Chuẩn bị bài sau: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão. - Nhận xét tiết học.. lời.Nhận xét.. -Hs nhắc lại. -Quan sát hình, đọc SGK trao đổi nhóm cặp, tìm ý giải thích. - Nhiều cặp trình bày ý kiến của nhóm mình.. Điạ lí: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG. I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: +Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. +Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,.... - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bản đồ hành chính giao thông Việt Nam. - HS: - Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ : -Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội -2 HS trả lời. (3) là:Trung tâm chính trị;Trung tâm kinh tế lớn; -Nhận xét, ghi điểm. Trung tâm văn hoá khoa học? -Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng ở Hà Nội mà em biết? 2.Bài mới : *Giới thiệu -Thành phố Hải Phòng. HĐ1. Hải -Dựa vào SGK , bản đồ hành chính Việt Nam,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòngtranh ảnh thảo luận theo gợi ý sau: thành phố + Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên cảng. thuận lợi nào để trở thành cảng bỉên? (10) + Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? - Nhận xét bổ sung. Hải Phòng nằm bên bờ sông cấm, cách biển khoảng 20 km thuận tiện cho việc ra vào và neo đậu của tàu biển. Thường xuyên có nhiều tàu trong nước và ngoài nước cập bến. Hằng năm Hải Phòng đã tiếp nhận một lượng lớn hàng hoá phục vụ cho công cuộc xây dựng đất nước. HĐ2 Đóng -Y/c HS dựa vào SGK & trả lời: tàulà ngành + So với ngành công nghiệp khác, công côngnghiệp nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như quan trọng thế nào? của Hải + Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng? Phòng + Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở (10) Hải Phòng? -GVKL: Hải Phòng là một trung tâm công nghiệp lớn. Nơi đây có nhiều ngàng công nghiệp lớn trong đó quan trọng nhất là đóng tàu Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ. -Học sinh dựa nội dung SGK thảo luận nhóm theo bàn. -Đại diện trả lời; nhận xét.. -Dựa vào SGK trả lời câu hỏi theo cá nhân . Thảo luận nhóm cặp, trả lời.. Long, cơ khí Hải Phòng… Có khả năng đóng các loại sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách trên sông biển, tàu vận tải cỡ hàng vạn tấn. - HD HS quan sát H3. -Dựa vào SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gọi ý. + Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch? -Rút ghi nhớ. *Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện lịch sử gì? (hs khá ,giỏi) - GV liên hệ giáo dục. HĐ5.Củng -Nhận xét tiết học. cố - Dặn -Về chuẩn bị bài : Đồng bằng Nam Bộ. dò: (3) HĐ 3.Hải Phòng là trung tâm du lịch. (10). -HS trả lời. -Nhận xét. -Nhiều học sinh đọc ghi nhớ. - HS trả lời.. KĨ THUẬT:. ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU ,HOA..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. MỤC TIÊU: -Biết được một số ích lợi của việc trồng rau, hoa. -Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau , hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ảnh một số loại cây, rau hoa -Tranh minh học ích lợi của việc trồng rau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/G& NỘI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS DUNG 1.Bài cũ: (2) -Kiểm tra sự chuẩn bị 2 Bài mới: *Giới thiệu: -Nêu đề bài, ghi bảng. HĐ1Hướng dẫn -Cho Hs quan sát hình1/SGK và liên hệ -Quan sát tranh & liện hệ để tìm hiểu ích lợi thực tế; nêu ích lợi của việc trồng rau, trả lời. của việc trồng hoa? rau, hoa -GV chốt lại: rau được dùng làm thức ăn; (18) cung cầp chất dinh dưỡng.... -H: Gia đình em thường dùng những loai -HS lần lạơt trả lời. rau nào? H: Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn? H: Rau còn được dùng để làm gì? -GV nhận xét tóm tắt ý trả lời của HS và bổ sung. -Hướng dẫn quan sát h2/SGK& đặt câu hỏi để nêu tác dụng của việc trồng hoa. -Nhận xét trả lời của Hs và kết luận về ích lợi của việc trồng rau hoa. HĐ2 Tìm hiểu -Cho Hs thảo luận nhóm nội dung 2 SGK -HS thảo luận nhóm& trả lời điều kiện và về đặc điểm , khí hậu nước khả năng phát ta thuận lợi cho việc trồng triển cây rau , cây rau, hoa. hoa ở nước ta. -Liên hệ nhiệm vụ của HS là học tập tốt (12) để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. HĐ3 Củng cố; -Cho HS đọc nội dung chính bài học dặn dò(3) SGK -Nhận xét tiết học ; dặn dò. Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nắm vững hai cách mở bài mở bài(trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật(BT1). -Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học(BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài (trực tiếp và mở bài gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật : - Mở bài gián tiếp : Giới thiệu ngay đồ vật định tả. - Mở bài trực tiếp : Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Bút dạ, 3 – 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ : -Gọi HS nhắc lại cách mở bài trực tiếp và mở -2 HS trả bài; nhận xét. (3) bài gián tiếp trong bài văn tả đồ vật. -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới *Giới thiệu -Tiết tập làm văn này ta luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. HĐ1Hướng *Bài 1: dẫn luyện -Gọi HS đọc - 2 HS nối tiếp nhau đọc tập(30) yêu cầu của bài tập.Cả lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS trao đổi cặp so sánh tìm điểm -Trao đổi cặp. giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. -Đại diện các cặp phát biểu ý kiến. Lớp nhận -Nhận xét, kết luận : xét. + Điểm giống nhau Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau: Đoạn a, b là mở bài trực tiếp. Đoạn c là mở bài gián tiếp. *Bài 2: -Gọi HS đọc. -1 HS đọc yêu cầu của - Hướng dẫn HS viết: Viết một đoạn mở bài bài tập: cho bài văn miêu tả cái bàn học của em theo cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. -Phát bút dạ và giấy cho 4 HS làm. -HS luyện viết mở bài theo hai cách vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc -Gọi HS đọc bài làm của mình. bài viết của mình. Nhận xét. -Nhận xét chấm điểm. -Những HS làm bài trên -Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài phiếu dán bài lên bảng lên bảng lớp, đọc kết quả. và đọc bài làm của mình. -Nhận xét ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐ3. Củng -Treo bảng phụ viết sẵn ví dụ về mở bài trực cố -Dặn dò: tiếp và gián tiếp về tả cái bàn. (3) -Gọi những HS yếu đọc lại hai kiểu mở bài trên bảng. -Thế nào là mở bài trực tiếp ?Thế nào là mở bài gián tiếp ? -Về nhà tập viết mở bài theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp cho bài văn miêu tả cái cặp sách của em. -Chuẩn bị bài : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. -Nhận xét tiết học. Toán: HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: -Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - HS làm bài: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình bình hành bằng bìa - Bảng phụ vễ sẵn một số hình ở bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: Gọi một số HS sửa bài tập 1 tiết 96 (3) -Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : - Hình bình hành *Giới thiệu HĐ1 -GV cho HS quan sát các hình bình hành *Giới thiệu bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình HĐ1 hành ABCD , mỗi lần cho HS xem một hình Nhận biết lại lại giới thiệu đây là hình bình hành. hình bình -GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành hành(5) ABCD trong SGK toán 4 trang 102 . HĐ 2 -Tìm các cạnh song song với nhau trong hình Đặc điểm binh hành ABCD ? của hình bình hành (7) -Hãy dùng thước có vạch cm để đo độ đài các cạnh và nhận xét.. HỌC SINH -2 HS làm bài; nhận xét. -Quan sát và hình thành biểu tượng hình bình hành.. -Quan sát hình thành theo yêu cầu của GV.. -HS nêu được: Các cạnh song song với nhau là AB song song với CD; AD song song với BC -HS đo và rút ra nhận xét hình bình hành ABCD có -GV giới thiệu :Trong hình bình hành ABCD hai cặp cạnh bằng nhau là thì AB và CD được gọi là hai cạnh đối diện , AB= CD , AD = BC. AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện. *Hỏi: Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh -Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đối diện như thế nào với nhau? -GV chốt ý và ghi bảng đặc điểm của hình bình hành. *Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. HĐ 3 Luyện tập (15). -HS quan sát hình trong SGK , thảo luận nhóm để *Bài 1: tìm ra hình bình hành .Cử đại diện nhóm trình bày -Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm trước lớp. -HS nêu được: Hình 1; hình 2; hình 5 là hình bình hành. Vì hình các hình này -GV cùng HS nhận xét chốt lời giải đúng. có các cặp cạnh đối diện H: Vì sao em khẳng định các hình 1, 2, 5 là song song và bằng nhau. hình bình hành. *Bài2: -GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ -GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD , của hình bình hành MNPQ. -Hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.. HĐ4. Củng Dặn dò:. -HS đọc bài và xác định yêu cầu đề -HS quan sát và nghe giảng. -Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.. GVKL: *Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. -Về xem lại bài tập . Chuẩn bị một số hình bình hành bằng bìa và tiết sau mang kéo để học bài Diện tích hình bình hành . cố- -Nhận xét tiết học.. Chính tả: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/ x, iêt/ iêc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * KNS: GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. Đồ dùng dạy học: 2 tờ phiếu viết nội dung BT2, BT3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp III. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra định kì lần 1 môn (2) chính tả. 2. Bài mới : *Giới thiệu : -Nghe viết: Kim tự tháp Ai cập HĐ1Nghe -Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong SGK&Yêu cầu -1 HS đọc đoạn viết viết chính HS cả lớp theo dõi trong SGK. trong SGK.HS cả lớp tả(20) theo dõi trong SGK. -Đoạn văn cho em biết điều gì? -HS trả lời. -Nhận xét. -GV nêu các câu hỏi sau: + Tìm trong bài những tiếng có chứa âm đầu ch, tr? + Tìm trong bài những tiếng có chứa âm l? Trong bài có từ nào cần viết hoa , vì sao? -GV kết luận & hướng dẫn cách viết. -GV đọc các từ khó cho HS viết bảng con. -GV đọc cho học sinh viết vào vở. -Đọc lại toàn bài cho học sinh soát lại lỗi . -Cho học sinh quan sát sách sửa lỗi.. -HS lần lượt nêu.. -Viết bảng con.. Tổng hợp lỗi sai chấm một số bài. -Nhận xét.. -Nghe viết bài vào vở HĐ2 -Nghe soát bài. Bài tập -Học sinh đổi vở sửa lỗi chính tả. *Bài 2: (15) -Nêu y/c: Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn -Nhận xét , đánh giá bài làm của *Bài 3 a: -Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề . -Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu bài tập.. -Xác định yêu cầu. -Nhận xét. Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai chính tả chính tả Sáng sủa, sản Sắp sếp, tinh sảo, sinh Bổ xung Sinh động. khổ to. đề.Làm vào vở bài tập , một số em làm trên giấy. -1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm. -2 HS làm bài ở giấy - Muốn viết đúng các tiếng từ có âm đầu s/ x , khổ to, HS cả lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ3. Củng vần iêc / iêt em phải chú ý điều gì? bài vào phiếu bài tập cố - Dặn dò: Về nhà viết lại các lỗi sai và đọc bài tập 3b và (3) làm vào vở bài tập. chuẩn bị: Đọc bài “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp” -Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG. I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Phương tiện dạy học: -SGK, VBT Đạo đức lớp 4 -Các câu truyện, tấm gương về kính trọng, biết ơn người lao động -Tranh ảnh liên quan nội dung bài. III. Tiến trình dạy học: Tiết: 1 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. KHÁM PHÁ * Hoạt động 1: Chia sẻ - HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. - Em hãy kể một trường hợp em đã ( không ) kính trọng, biết ơn người lao động. - GV nhận xét, chốt ý. 3. KẾT NỐI * Hoạt động 2: Đọc truyện “Buổi học đầu tiên” SGK -HS sắm vai đọc truyện -GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi: -HS cả lớp thảo luận. +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe -2HS trình bày. bạn Hà giới thiệu về nghè nghiệp bố mẹ mình? -Lớp nhận xét, bổ sung +Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? -HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần -GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người ghi nhớ của bài. lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. *Hoạt động 2: Trò chơi “Đố em” (BT1SGK/29) -GV nêu yêu cầu trò chơi: Chọn ngẫu nhiên 6 HS, chia làm 2 đội chơi, yêu cầu: Khoanh tròn trước chữ cái chỉ người lao động a. Nông dân b. Bác sĩ -2 đội tham gia (1 phút), đội nào có đáp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> c. Người giúp việc gia đình d. Lái xe ôm đ. Giám đốc công ty e. Nhà khoa học g. Người đạp xích lô h. Giáo viên i. Người buôn bán ma túy k. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em l. Kẻ trộm m. Người ăn xin n. Kĩ sư tin học o. Nhà văn, nhà thơ -GV tuyên dương đội thắng cuộc -GV kết luận +Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. *Hoạt động 3: Xem tranh (BT2- SGK/29, BT1VBT/26) -GV treo tranh, chia lớp 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Em hãy cho biết những công việc của người lao động dưới đây đem lại lợi ích gì cho xã hội?  Nhóm 1: Tranh 1  Nhóm 2: Tranh 2  Nhóm 3: Tranh 3  Nhóm 4: Tranh 4  Nhóm 5: Tranh 5  Nhóm 6: Tranh 6 -GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. 4. VẬN DỤNG -Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30, VBT/28: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện về người lao động… hoặc viết, vẽ về một người lao động mà em kính phục (làm vào VBT/28). án nhanh và chính xác là đội chiến thắng -Đại diện mỗi đội giải thích lý do chọn các đáp án. -Các nhóm làm việc, ghi kết quả vào vở -Đại diện từng nhóm trình bày, giải thích  Nhóm 1: Tranh 1: bác sĩ  Nhóm 2: Tranh 2: công nhân  Nhóm 3: Tranh 3: kĩ sư  Nhóm 4: Tranh 4: ngư dân  Nhóm 5: Tranh 5: kĩ sư tin học  Nhóm 6: Tranh 6: nông dân. Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập đọc: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: -Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện Bốn anh -2 HS đọc; nhận xét. tài, 1 HS đọc toàn bài , kết hợp trả lời câu (3) hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét , đánh giá. 2.Bài mới : *Giới thiệu : -GV giới thiệu bài thông qua tranh HĐ1 -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ, -HS tiếp nối nhau đọc Luyện đọc. GV kết hợp sửa sai cho HS . 7khổ thơ. (12) (3 lượt HS đọc) -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -HS luyện đọc theo cặp. -Gọi 1 em đọc toàn bài. -1em đọc toàn bài -Giáo viên đọc mẫu -Lắng nghe. HĐ2 -Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi theo -Làm việc theo nhóm , Tìm hiểu bài: đọc thầm toàn bài và thảo (8) nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK. luận trả lời câu hỏi trong SGK cuối bài đọc. H: Trong “câu chuyện cổ tích này” , ai là người được sinh ra đầu tiên? H: Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? H: Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ? H: Bố giúp trẻ em những gì? H: Thầy giáo giúp trẻ em những gì?û -Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và tìm ý nghĩa của bài thơ. -GVKL & ghi bảng: *Ý nghĩa:Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người,vì trẻ em .Hãy dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. HĐ 3 -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và Luyện đọc học thuộc lòng theo nhóm . diễn cảm và -Gọi HS luyện học thuộc lòng từng câu học thuộc lòng theo hình thức truyền điện. (8) -Tổ chức cho HS thi đọc cả bài -GV nhận xét , ghi điểm cho HS.. -HS đọc lướt toàn bài và tìm ý nghĩa của bài thơ. *2 HS đọc ý nghĩa. -HS luyện đọc diễn và học thuộc lòng nhóm . -HS luyện học thuộc từng câu theo hình truyền điện. -HS thi đọc cả bài nhóm , HS cả lớp. cảm theo lòng thức theo theo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ4. Củng cố - Dặn dò: (3). dõi , bình chọn nhóm đọc *Bài thơ cho em biết thêm điều gì?(HS hay nhất. khá,giỏi) Học thuộc ít nhất 3 khổ thơ.Chuẩn bị bài:Bốn anh tài ( t t). -Nhận xét tiết học. Toán: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - HS làm bài: Bài 1, bài 3 (a). II. Đồ dùng dạy học: -Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, ê ke -GV: phấn màu, thước thẳng III. Hoạt động dạy học: HĐ Giáo viên 1.Bài cũ: -Hình bình hành có những đặc điểm gì? (3) -Hãy vẽ 1 hình bình hành. Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: -Chúng ta đã biết hình bình hành có những đặc điểm *Giới gì rồi, tiết toán hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm thiệu : cách tính diện tích của hình bình hành. -Yêu cầu hs vẽ hình bình hành ABCD. GV kết hợp vẽ lên bảng. HĐ 1 -Hãy vẽ đường cao AH vuông góc với cạnh đáy DC HD xây -Hãy cắt hình tam giác ADH rồi ghép sang phần kia dựng công của hình để có hình thức tính -Em có nhận xét gì về diện tích hình chữ nhật ABIH diện tích và diện tích hình bùnh hành ABCD? hình bình -Ta có AH Vừa là chiều rộng của hình chữ nhật nó hành. cũng chính là đường cao h . độ dài cạnh HI (12) ( chiều dài hình chữ nhật) là đáy của hình bình hành ABCD. - Vậy hãy nêu cách tính diện tích của hình bình hành ABCD? - a gọi là gì ? - h gọi là gì? -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? -GV ghi công thức lên bảng. S = a x h -Cho hs nhìn công thức nêu lại cách tính diện tích bằng lời. HĐ 2 *Bài 1: Luyện tập -Nêu y/c cho hs tính vào bảng con. (15) -Nhận xét; sữa sai.. Học sinh -2 HS tra bài; nhận xét. -Vẽ hình trên giấy nháp & cắt ghép sau đó rút ra được kết luận: Diện tích hình bình hành ABCD = diện tích hình chữ nhật ABIH.. - Diện tích hình bình hành ABCD = a x h . - a là số đo cạnh chiều dài. - h là đường cao. -Muốn tích diện tich hình bình hành ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao. -HS nhắc lại. -Tính diện tích hình bình.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HĐ3. Củng cốdặn dò: (3). *Bài 3/a. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Cho hs nhận xét, sửa bài. -Thu một số bài chấm. - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Viết công thức tính diện tích hình bình hành? Về nhà xem lại bài, tiết sau chuẩn bị bài Luỵên tập. -Nhận xét tiết học.. hành. Lần lựơt từng em lên bảng tính. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt nêu.. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ(kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về tài năng của con người;biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp(BT1,BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người (BT3,BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết bài tập 1. - Các câu tục ngữ trong bài viết sẵn vào bảng phụ. - HS chuẩn bị từ điển giao khoa tiếng Việt tiểu học ( nếu có ). III. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ : - Một HS làm lại bài tập 3. (4) Nhận xét bài cũ. -HS làm bài tập 3. 2.Bài mới : -Nhận xét. *Giới thiệu : -Mở rộng chủ đề Tài năng. HĐ 1Hướng *Bài 1 : dẫn làm bài -Gọi HS đọc. tập(30) -Chia lớp thành các nhóm bàn. Giao -1 HS đọc nội dung bài tập.Cả nhiệm vụ cho các nhóm. lớp đọc thầm. -Các nhóm trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm, các nhóm dựa vào từ điển HS để làm bài. -Đại diện các nhóm thi trình -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. bày kết quả. a. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài -Các nhóm nhận xét lẫn nhau. đức, tài năng. b. tài nguyên, tài trợ, tài sản. *Bài 2 : -Gọi HS đọc. -Nêu yêu cầu của bài. -2 Hs đọc đề,còn đọc thầm. -Cả lớp làm bài vào vở bài tập -Gọi HS đọc bài của mình. theo lời giải đúng. -Nhận xét ghi điểm. -HS đọc; nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HĐ3. Củng cố - Dặn dò(3). *Bài 3: -Nêu y/c : Mỗi HS tự đặt một câu với một trong các từ ở bài tập 1 và vở bài tập. -HS làm bài cá nhân. -Ba HS lên bảng viết câu văn của mình. -Nối tiếp nhau đọc nhanh câu -Nhận xét , kết luận ý kiến đúng: của mình. *Bài 4: -Lớp nhận xét -Nêu yêu cầu bài tập: Em thích những -HS làm việc cá nhân. câu tục ngữ nào ở bài tập 3 ? Vì sao ? -Từng em nối tiếp nhau nói câu tục ngữ mình thích , giải -Nhận xét tuyên dương. thích lý do. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2013 Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung : -Kết bài mở rộng: Sau khi viết đoạn kết bài cho bài văn miêu tả, có thêm lời bình luận -Kết bài không mở rộng: kết thúc bài miêu tả, không có lời bình luận gì thêm -Giấy khổ to và bút dạ III. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ : -Gọi HS đọc các đoạn mở bài trực tiếp và -2 HS trả bài; nhận xét. (4) mở bài gián tiếp trong bài văn tả cái bàn học tiết trước. -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : *Giới thiệu -Tiết tập làm văn này ta luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. HĐ1Hướng *Bài 1: dẫn luyện -Gọi HS đọc -2 HS đọc yêu cầu của tập(30) bài tập. -Một vài HS nhắc lại hai cách kết bài trong bài văn -Dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết kể chuyện. bài. -Hãy xác định đoạn kết bài trong bài văn -Đọc thầm bài cái nón, trên . trao đổi cặp trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Theo em đó là kiểu kết bài nào ? -GVKL: Đoạn : Má bảo… nón dễ bị méo vành. Đó là kiểu kết bài mở rộng. *Bài 2: -Gọi HS đọc. - Nhắc lại y/c: Viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm theo một trong bốn đề trên. -Phát bút dạ và giấy cho 4 HS làm.. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét chấm điểm. - Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. -Nhận xét ghi điểm. HĐ2. Củng - Thế nào là kết bài không mở rộng ? cố - Dặn dò - Thế nào là kết bài mở rộng ? -Về nhà tập viết kết bài theo hai kiểu mở (3) rộng và không mở rộng cho bài văn tả chiếc bàn học của em. -Chuẩn bị bài : Kiểm tra viết về văn miêu tả đồ vật. -Nhận xét tiết học.. hỏi.. - 4 HS đọc 4 đề bài trong SGK. -Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả. -HS luyện viết kết bài theo kiểu mở rộng vào vở bài tập. -HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Nhận xét. -Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng và đọc bài làm của mình. -Cả lớp nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành . - HS làm bài: Bài 1, bài 2, bài 3 (a). II. Đồ dùng dạy học: Bảng thống kê như bài tập 2, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? (4) -Nêu công thức tính diện tích hình bình hành? -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: *Giới thiệu : -Luyện tập. HĐ1 Hướng *Bài 1: dẫn luyện -Gọi HS đọc yêu bài. -Nêu yêu cầu bài 1..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tập(30). -GV nhắc lại: Tìm các cặp cạnh đối diện trong bài. -Cho HĐ nhóm. -GV chốt lại:. -Thảo luận theo nhóm cặp. *Bài 2: -Gọi học sinh đọc đề Giao phiếu học tập cho từng cá nhân -1 HS làm trên bảng nhóm để dán lên bảng. -GV chốt lại: Độ dài đáy 14dm 23m Chiều cao 13dm 16m 2 DT HBH 182dm 368 m2. cặp cạnh đối diện?. *Bài 3/a:. để tìm ra các hình có các. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 2 HS đọc đề bài 2. -HS làm cá nhân trên phiếu học tập; còn làm vở.Nhận xét.. -Nêu yêu cầu bài 3 ?. HĐ3.Củng cố- Dặn dò: (3). -Một em đọc công thức tính chu vi hình bình hành. -Nhận xét bài; sửa sai. a. Chu vi hình bình hành là: - HS đọc đề bài 3. ( 8 + 3 )x 2 = 22(cm) - 1 em lên bảng giải. Đáp số : 22cm - Cả lớp làm vào vở. - Tiết luyện tập vừa được củng cố những kiến - Đổi vở chấm theo cặp. thức nào? -Muốn tính chu vi hình bình hành em làm thế nào? - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau : Phân số -Nhận xét tiết học KHOA HỌC: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO. I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: +Theo dõi bản tin thời tiết. +Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. +Đến nơi trú ẩn an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình 76, 77 SGK . - Phiếu học tập. III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ : -Nguyên nhân nào gây ra gió ? -1 HS trả bài; nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : * Giới thiệu -Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão. HĐ1 : Tìm -Yêu cầu HS đọc trong SGK về người đầu -Một HS đọc to. hiểu về một tiên phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ. số cấp gió -Cả lớp đọc thầm và viết 13 cấp độ của gió ra giấy nháp. -Chia lớp thành nhóm 4, phát phiếu học tập cho các nhóm.Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 76 SGK và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập. -Quan sát hình vẽ và đọc các thông tin, trao đổi với nhau và điền vào phiếu học tập. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. -Gọi một số HS lên trình bày. -Một số HS lên trình bày kết quả của nhóm mình. HĐ2phòng -GV chữa bài. -Nhóm khác nhận xét, bổ chống bão -Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và nghiên sung. cứu mục bạn cần biết trang 77 SGK để trả -Nhóm trưởng giao nhiệm lời các câu hỏi trong nhóm : vụ cho từng thành viên trong + Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão. nhóm và điều khiển nhóm + Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách mình làm việc. phòng chống bão. -Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình - Nhận xét, tuyên dương. bày kết quả của nhóm mình. HĐ3 -GV dán 4 hình minh hoạ các cập độ của - Nhận xét . Trò chơi gió đã phô tô sẵn lên bảng. -Các nhóm thi nhau gắn chữ Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời. vào hình cho phù hợp. Nhận xét, khen ngợi các nhóm. -Nhóm nào làm nhanh và HĐ4 Củng Về nhà học thuộc bài. đúng là thắng cuộc. cố- Dặn dò Chuẩn bị bài Không khí bị ô nhiễm. Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : -Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 19. -Phổ biến công tác tuần 20. II. Hoạt động lên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp . -Hát tập thể. 2. Mời các tổ trưởng tổng kết công tác -Tổ trưởng nhận xét chung. của từng tổ và bầu chọn 1 bạn có thành tích học tập xuất sắc nhất trong tổ, 1 bạn có ý thức giữ vở rèn chữ có tiến bộ, 1 bạn -HS lắng nghe. có thức thức vươn lên trong học tập cũng như mọi phong trào khác..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Mời lớp trưởng đánh giá chung. 4. Nhận xét: -Trong tuần 19, lớp đã thực hiện được các công việc như sau: + Duy trì được nề nếp lớp. +Đa số HS đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. +Tác phong của đội viên tốt. +Các HS được phân công giúp đỡ các bạn yếu rất tích cực trong làm việc. -Một số bạn nêu ý kiến. + Ký cam kết việc ra về trật tự và không có phụ huynh đi xe vào trong sân trường đón trừ những ngày mưa. *Tồn tại: Một số bạn còn đứng ngoài lan can, quên đem vở, chưa chú ý nghe giảng *Tuyên dương các HS: Hoàng, Huy;Như; Giang; Phạm Trân, ........ 5. Mời một số bạn nêu hướng khắc phục các tồn tại trong tuần đến. 6. Phổ biến công tác tuần 20: - Tiếp tục giữ vững các phong trào - Triển khai chuyên hiệu “ An toàn giao thông” -Triển khai tiểu sử các anh hùng Liên Đội và Chi đội mang tên. 7. Mời GVCN có ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×