Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an tuan 22 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.86 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án 4. TUẦN 22. . Năm học 2011- 2012. Thứ hai ngày tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ (Tập trung toàn trường) _______________________________________ Tiết 2:Tập đọc: Tiết 43:SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa ở SGK - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi - 2 học sinh sông La. Trả lời câu hỏi về nội dung bài? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc toàn bài, chia đoạn - 1 học sinh khá đọc, chia đoạn - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - Nối tiếp đọc đoạn - Sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ - Lắng nghe, ghi nhớ được chú giải - Cho học sinh đọc trong nhóm - Luyện đọc theo nhóm 2 - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - 2 – 3 học sinh đọc toàn bài * Tìm hiểu nội dung bài: - Cho học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (của miền - Suy nghĩ, trả lời Nam) - Cho học sinh đọc toàn bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm + Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa - Suy nghĩ, trả lời quả, dáng cây sầu riêng? (Hoa thơm ngát, đậu từng chùm, màu trắng, cánh hoa nhỏ hao giống cánh sen con lác đác nhụy li ti. Quả: lủng lẳng dưới cành như những tổ kiến; mùi thơm đậm, thơm của mít chín quện hương bưởi, béo cái béo của trứng gà… Dáng cây: Thân khẳng khiu cao vút cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng hơi khép lại tưởng như héo) - Cho học sinh đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả - Suy nghĩ, trả lời đối với cây sầu riêng? (Sầu riêng là loại trái quí của 1. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án 4. Năm học 2011- 2012. . miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ …) - Gợi ý cho học sinh nêu ý chính của bài - Vài học sinh nêu ý chính - Nhận xét, chốt ý chính: Bài văn cho ta thấy giá trị - Theo dõi, ghi nhớ và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng * Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Cho học sinh đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng đọc - 1 học sinh đọc, nêu lại giọng đọc - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm toàn bài - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - 2 học sinh thi đọc trước lớp - Tuyên dương các em đọc tốt - Theo dõi 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Về nhà học bài. - Về học bài, xem lại bài Tiết 3:Toán: Tiết 106:LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số 2. Kỹ năng: Biết cách rút gọn phân số và qui đồng mẫu số 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: Giấy nháp, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: tính - 2 học sinh 4 × 5 ×6 =? 12× 15× 9. 6 × 8 ×11 =? 33 ×16. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: Rút gọn các phân số - Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 - Yêu cầu lớp làm bài vào bảng con - Gọi học sinh lần lượt làm bài trên bảng lớp - Chốt kết quả đúng: 12 12:6 2 = = ; 30 30:6 5 28 28:14 2 = = ; 70 70:14 5. 20 20 :5 4 = = 45 45 :5 9 34 34 : 17 2 = = 51 51:17 3. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con - 4 học sinh làm trên bảng lớp - Theo dõi. Bài tập 2: - Cho học sinh nêu yêu cầu - Cho học sinh rút gọn các phân số rồi so sánh với - 1 học sinh nêu yêu cầu 2 9. - Rút gọn phân số và nêu nhận xét. (Yêu cầu lớp làm bài vào nháp) 2. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 4. - Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, chốt lời giải đúng:. 15 không rút gọn được 8 6 6 :3 2 14 14 :7 2 = = ; = = ; 27 27 :3 9 63 63 :7 9 6 14 Vậy các phân số 27 bằng 63 bằng. Năm học 2011- 2012. . - Làm bài trên bảng lớp - Theo dõi. 2 9. Bài tập 3: Qui đồng mẫu số các phân số - Nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài vào vở - Chấm, chữa bài. 4 5 a) 3 và 8 4 4 ×8 32 5 5 × 3 15 = = = = ; 3 3 × 8 24 8 8× 3 24 4 5 b) 5 và 9 4 4 ×9 36 5 5 × 5 25 = = = = ; 5 5 × 9 45 9 9× 5 45 1 1 7 d) 2 , 3 và 12 1 1 ×6 6 1 1×4 4 = = = = ; ; giữ nguyên 2 2 ×6 12 3 3 × 4 12. - Lắng nghe - Làm bài vào vở - Theo dõi. 7 12. Bài tập 4: - Cho học sinh nêu yêu cầu bài toán - Cho cả lớp làm bài, quan sát ở sgk - Gọi 1 số học sinh trả lời miệng - Cùng cả lớp nhận xét, chốt ý đúng: Nhóm ngôi sao ở phần b có. 2 3. số ngôi sao đã tô - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài màu - Vài học sinh nêu miệng kết 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học quả 5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài 3c. - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết 107 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu:. 3. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án 4. Năm học 2011- 2012. . 1. Kiến thức: Học sinh biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. Củng cố cách nhận biết một phân số lớn hơn, bé hơn 1 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Qui đồng mẫu số các phân số - 2 học sinh 3 5 và ; 4 8. 4 5 và 5 9. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số cùng mẫu số: * Ví dụ: - Giới thiệu hình vẽ như SGK - Quan sát - Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn - Nêu nhận xét 2 thẳng AB? (Độ dài đoạn thẳng AC bằng 5 độ dài đoạn thẳng AB) - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài đoạn thẳng AD 3. bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB? (Bằng 5 ) - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD từ đó so sánh hai phân số. 2 5. và. thẳng AC ngắn hơn đoạn thẳng AD à 3. 3 (Đoạn - So sánh nêu kết quả 5 2 3 < 5 5. 2. hay 5 > 5 ) - Gợi ý cho học sinh nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số (như SGK trang 119) c) Luyện tập: Bài tập 1: So sánh hai phân số - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con, Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp, kết hợp giải thích cách làm - Nhận xét, chốt đáp án đúng: 7 8. c). >. 5 8. d). Bài tập 2: - Cho học sinh so sánh hai phân số. 4. - So sánh nêu kết quả. 2 11. <. 2 5 và 5 5. 9 11. - Lắng nghe, nêu nhận xét. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp - Theo dõi. để học. Trường TH HợpTthành. - So sánh, nêu nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án 4 2 5. 2. . Năm học 2011- 2012. sinh tự nhận ra được 5 < 5 tức là 5 < 1 5. (Vì 5 =1¿ từ đó yêu cầu học sinh rút ra nhận xét: Nếu tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số nhỏ hơn 1 - Hướng dẫn học sinh làm tương tự đối với trường 8. 5. 8 5. 5. hợp 5 và 5 ( 5 > 5 mà 5 =1¿ à yêu cầu học sinh rút ra nhận xét: Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1 b) So sánh các phân số sau với 1 - Cho học sinh làm vào bảng con ý b - Gọi học sinh làm trên bảng lớp - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 1 <1 ; 2. 4 <1 ; 5. 7 >1 ; 3. 6 > 1; 5. 9 12 =1 ; >1 9 7. Bài tập 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0 - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài vào vở - Gọi học sinh làm trên bảng lớp - Chữa bài:. 1 ; 5. 2 ; 5. 3 ; 5. 4 ; 5. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài. - Lắng nghe thực hiện tương tự - Nêu nhận xét - Làm bài vào bảng con - Vài học sinh làm trên bảng lớp. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - vài học sinh làm trên bảng lớp - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Luyện từ và câu: Tiết 43 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 2. Kỹ năng: Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào? 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chép sẵn nội dung đoạn văn ở phần nhận xét và nội dung bài 1 - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Nhắc lại phần ghi nhớ tiết LTVC giờ trước 5. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án 4. - Làm lại bài tập 2 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Phần nhận xét: 1. Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn sau: - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu, nội dung ý 1 phần nhận xét - Yêu cầu lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm các câu kể Ai thế nào? - Gọi học sinh phát biểu - Nhận xét, kết luận: Các câu sau là câu kể Ai thế nào j Hà Nội / tưng bừng màu đỏ k Cả một vùng trời / bát ngát cờ đèn và hoa m Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang n Những cô gái thủ đô / hớn hở áo màu rực rỡ 2. Xác định chủ ngữ (CN) của những câu vừa tìm được - Nêu yêu cầu 2 - Cho học sinh làm bài tập vào vở bài tập - Gọi học sinh làm trên bảng lớp 3. Chủ ngữ trong các câu kể trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành? - Nêu yêu cầu - Gợi ý cho học sinh trả lời miệng, - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: + Chủ ngữ các câu trên thông báo đặc điểm, tính chất ở Việt Nam + Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành, CN của các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. * Ghi nhớ (SGK) - Chốt lại như nội dung ghi nhớ - Cho 2 học sinh đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ minh họa * Luyện tập: Bài tập 1: Tìm chủ ngữ (CN) của các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đây? - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu lớp đọc thầm, làm bài vào vở bài tập - Gọi 1 số học sinh phát biểu ý kiến, xác định các câu kể Ai thế nào? - Gọi học sinh lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được (gạch chân dưới chủ ngữ) - Nhận xét, chốt đáp án đúng: + Các câu 3, 4, 5, 6, 8 là các câu kể Ai thế nào? 6. Năm học 2011- 2012. . Trường TH HợpTthành. - 1 học sinh đọc - Lớp đọc thầm, làm bài - Vài học sinh nối tiếp nêu - Theo dõi. - Lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập - 1 học sinh làm trên bảng lớp - Lắng nghe - Nêu miệng bài làm - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe - 2 học sinh đọc, lấy ví dụ minh họa. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Đọc thầm, làm bài vào vở - Vài học sinh phát biểu - 4 học sinh lên bảng xác định - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án 4. Năm học 2011- 2012. . + C3: Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh C4: Bốn cái cánh / mỏng như giấy bong C5: Cái đầu và hai con mắt / tròn long lanh như thủy tinh C6: Chân chú / nhỏ và thon vàng … nắng thu C8: Bốn cánh / khẽ rung … phân vân Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở bài tập - Gọi 1 số học sinh nối tiếp nhau đọc bài và nói rõ các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn vừa đọc - Cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi học sinh viết hay 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài tập Thể dục Tiết: 43. - Lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập - Nối tiếp đọc bài, xác định câu kể trong bài làm của mình - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU”. A. Mục tiêu - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác . -Trò chơi: “ Đi qua cầu” Yêu cầu biết tham gia trò chơi. B. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C. Nội dung và phương pháp dạy học. Nội dung Đ. lượng Phương pháp tổ chức dạy học 1. Phần mở đầu (7-8’) - Nhận lớp, phổ biến nội dung, 1 ‘ Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số. yêu cầu giờ học. 100 m Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. Khởi động: 3‘ Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối. * Trò chơi: “GV chọn” 3-5 ‘ 2. Phần cơ bản (22’) - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai 10 -12 ‘ chân.. GV nhắc lại cách so dây, chao dây, quay dây. HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ của mình. - GV làm mẫu quan sát sửa sai,uốn nắn. Œ  Ž   ‘ ’ “ ” • Œ  Ž   ‘ ’ “ ” •. HS luyện tập cá nhân.. 7-8 ‘ 7. GV tổ chức cho HS chơi. GV Gv cho HS nhận xét đánh giá.. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án 4. . * Trò chơi: “ Đi qua cầu ” Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.. Năm học 2011- 2012. Cán sự điều khiển cả lớp. O o o o o o o o --------------------  O o o o o o o o --------------------- . 3. PhÇn kÕt thóc:(5’) Yêu cầu HS thực hiện các động tác 4-6 ‘ håi tÜnh NhËn xÐt vµ hÖ thèng giê häc. Cñng cè dÆn dß Giao bµi vÒ nhµ. GV C¶ líp th¶ láng ch©n tay, cói ngêi th¶ láng, duçi c¸c khíp, hÝt thë s©u. HS nghe vµ nhËn xÐt c¸c tæ. ¤n nh¶y d©y kiÓu chôm hai ch©n.. Khoa học: Tiết 43 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống 2. Kỹ năng: Biết ích lợi của việc ghi lại âm thanh trong cuộc sống 3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích khám phá tự nhiên II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đài, băng cát sét, 1 số chai thủy tinh - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn? - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK trang 86 - Quan sát, nêu vai trò của âm và nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống: thanh trong cuộc sống - Nhận xét, chốt lại: - Lắng nghe + Âm thanh cần cho con người + Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu … * Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 8. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án 4. . - Cho học sinh làm việc cá nhân - Gọi học sinh nêu ý kiến của mình về những âm thanh em ưa thích hoặc không ưa thích kết hợp giải thích * Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh - Bật băng cát sét cho học sinh nghe 1 số bài hát ưa thích - Yêu cầu học sinh thảo luận về việc ghi lại âm thanh và ích lợi của nó - Giới thiệu về phát minh của Ê-đi-xơn trong việc ghi lại âm thanh - Tổ chức cho học sinh thảo luận về cách ghi lại âm thanh hiện nay * Hoạt động 4: Trò chơi: Làm nhạc cụ - Cho học sinh đổ nước vào chai từ vơi đến đầy rồi so sánh âm thanh phát ra khi gõ vào chai - Cung cấp thêm thông tin cho học sinh: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh, Chai nhiều nước khối lượng lớn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài. Năm học 2011- 2012. - Làm việc cá nhân - Nêu ý kiến. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ghi lại âm thanh - Lắng nghe - Thảo luận về cách ghi lại âm thanh hiện nay - Chơi trò chơi, nêu nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Kể chuyện: Tiết 22 CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh họa trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết phối hợp với điệu bộ, cử chỉ. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện 2. Kỹ năng: Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện 3. Thái độ: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa truyện - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể câu chuyện về một người có - 2 học sinh khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giáo viên kể chuyện 2 lần: c) Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu của bài tập: 9. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án 4. . * Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh sắp xếp lại tranh theo thứ tự - Gắn tranh lên bảng gọi 1 học sinh lên bảng xếp lại tranh - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: thứ tự sắp xếp là: 2 – 1 – 3 – 4 * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu 2, 3, 4 - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm - Cho học sinh kể theo nhóm trước lớp - Cho 2 học sinh thi kể chuyện trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi: Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? (Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, phải biết yêu thương người khác, không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác) - Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay và nắm được ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện, xem trước bài. Năm học 2011- 2012. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Sắp xếp tranh trong SGK - 1 học sinh thực hiện trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Kể chuyện theo nhóm đôi - Các nhóm kể trước lớp - Kể trước lớp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa. - Theo dõi, bình chọn - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Tiết 5:Lịch sử (Dạy buổi 2) Tiết 22:TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nhà Hậu Lê rất quan tâm đến việc giáo dục: tổ chức dạy học, thi cử nội dung dạy học. Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có qui củ, nền nếp hơn 2. Kỹ năng: Biết tìm hiểu lịch sử, truyền thống qua sách vở, báo chí, tranh ảnh 3. Thái độ: Coi trọng sự tự học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Những sự việc nào trong bài thể hiện quyền tối cao của vua? - Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung 1. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án 4. . * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Cho học sinh đọc thông tin trong SGK - Yêu cầu học sinh mô tả việc tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê. - Chốt lại ý kiến đúng (Thời Hậu Lê giáo dục được phát triển; nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái Học, dựng lại Quốc Tử Giám thu nhận cả con em thường dân vào học. + Trường có lớp học, chỗ ở, kho chứa sách. Dạy học nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. + Cứ ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại) - Khẳng định: Giáo dục dưới thời Hậu Lê có tổ chức, có qui củ, nội dung học tập là nho giáo * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Cho học sinh đọc thông tin ở SGK - Nêu câu hỏi: Nhà Hậu Lê làm gì để khuyến khích học tập? - Yêu cầu học sinh thảo luận để đi đến thống nhất - Nhận xét, chốt lại: Nhà Hậu Lê tổ chức ra lễ xướng danh (lễ đọc tên) những người đỗ, lễ vinh qui (lễ đón rước) người đỗ cao về làng. Và khắc tên người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những người có tài. * Ghi nhớ (SGK) - Gọi học sinh đọc ghi nhớ 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Đạo đức: Tiết 22. Năm học 2011- 2012. - Đọc SGK - Mô tả việc tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc - Thảo luận nhóm, trả lời - Theo dõi. - 2 học sinh đọc - Lắng nghe - Về học bài, chuẩn bị bài sau. LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận thấy cần phải cư sử lịch sự với mọi người xung quanh. Biết tôn trọng người khác tôn trọng nếp sống văn minh 2. Kỹ năng: Thể hiện sự lịch sự với người khác và thể hiện nếp sống văn minh 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ … nói về phép lịch sự III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Nêu phần ghi nhớ của bài “Lịch sự với mọi người” 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án 4. Năm học 2011- 2012. . b) Nội dung * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bt2) - Nêu lần lượt các ý cho học sinh sử dụng thẻ đỏ, xanh để bày tỏ ý kiến đúng sai - Kết luận: Các ý c, d là đúng Các ý a, b đ là sai * Hoạt động 2: Đóng vai (BT4) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Cho các nhóm thảo luận tình huống và phân công người đóng vai - Gọi các nhóm lên trình bày - Cùng cả lớp nhận xét chung: a) Tiến cần xin lỗi Linh b) Thành và mấy bạn nên xin lỗi bạn nữ - Cho học sinh đọc câu ca dao ở SGK - Giải thích ý nghĩa câu ca dao cho học sinh * Hoạt động tiếp nối: Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Sử dụng thẻ bày tỏ ý kiến - Theo dõi - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Thảo luận tính huống, phân công người đóng vai - Các nhóm trình bày - Theo dõi - 2 – 3 học sinh đọc - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe, về thực hiện. Tiết 2:Tập đọc: Tiết 44:CHỢ TẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu ý nghĩa của bài 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết vùng trung du. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự hào về đất nước, con người Việt Nam II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài “Sầu riêng”, - 2 học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Cho học sinh đọc toàn bài, chia đoạn - Đọc bài, chia đoạn - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát - Nối tiếp đọc đoạn âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ khó được chú giải - Cho học sinh luyện đọc theo nhóm - Luyện đọc theo nhóm đôi - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài trước lớp - 3 – 4 học sinh đọc toàn bài - Cùng cả lớp theo dõi, nhận xét - Theo dõi, nhận xét - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe, ghi nhớ giọng đọc 1. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án 4. Năm học 2011- 2012. . * Tìm hiểu nội dung bài - Cho học sinh đọc toàn bài, trả lời câu hỏi + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? (Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi cũng như làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa …) + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ ra sao? (Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon; cụ già chống gậy bước lom khom, cô gái mặc yếm đỏ thắm, che đôi môi cười lặng lẽ … Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đi theo họ) + Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ tết có đặc điểm gì chung? (Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng kéo hàng trên cỏ biếc) + Bài thơ là bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? (Màu trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biếc, thắm, vàng, tía, son) - Bài thơ muốn nói lên điều gì? (Ý chính: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động) * Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Cho học sinh đọc toàn bài thơ, nêu lại giọng đọc - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm - Gọi học sinh đọc trước lớp - Cùng cả lớp nhận xét Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng: - Cho cả lớp đọc thuộc lòng. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời - Trả lời. - Vài học sinh nêu ý chính. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm nêu giọng đọc - Lắng nghe, nhớ cách đọc - Luyện đọc theo nhóm đôi - Vài học sinh đọc trước lớp - Theo dõi, nhận xét. - Đọc đồng thanh 1 lượt - Tự nhẩm đọc thuộc từng khổ - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ - 3 – 4 học sinh thi đọc trước thơ và cả bài thơ lớp - Cho điểm học sinh đọc tốt 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4:Tập làm văn: Tiết 43:LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát, nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với một cái cây 2. Kỹ năng: Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể 1. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011- 2012. 3. Thái độ: Biết cách quan sát tự nhiên, viết lại dưới dạng bài văn hoàn chỉnh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Viết sẵn lời giải bài tập 1 ý d, e - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc dàn ý tả cây ăn quả theo 1 - 2 học sinh trong 2 cách đã học. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Trình tự quan sát - Cho học sinh đọc nội dung bài tập 1 - 1 học sinh đọc nội dung - Yêu cầu lớp theo dõi SGK làm bài - Đọc SGK, làm bài - Gọi học sinh trình bày bài làm - 1 số học sinh trình bày bài - Chốt lời giải đúng: - Theo dõi Quan sát từng Quan sát từng thời kì Bài văn bộ phận của cây phát triển của cây Sầu riêng + Bãi ngô + Cây gạo + b) Các giác quan: chi tiết được quan sát + Thị giác: cây, lá, búp, hoa, bắp, ngô, bướm trắng, bướm vàng (bãi ngô) Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim choc (cây gạo) + Khứu giác (mũi): hương thơm trái sầu riêng + Vị giác (lưỡi): vị ngọt của trái sầu riêng + Thính giác (tai): tiếng chim hót (cây gạo) tiếng tu hú (bãi ngô) c) So sánh: - Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau hương bưởi - Hoa ngô xơ xác như cỏ may * Nhân hóa: Búp ngô non núp trong cuống lá - Cây gạo trở về với dáng trầm tư d) Bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây, bài Cây gạo miêu tả 1 cái cây cụ thể e) Điểm giống nhau và khác nhau - Giống nhau: Đều phải quan sát kĩ sử dụng nhiều giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người miêu tả - Khác nhau: Tả loài cây cần chú ý phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm của cây đó 1. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án 4. Năm học 2011- 2012. . Bài tập 2: Quan sát một cây em thích trong khu vực trường em (hoặc nơi em ở) và ghi lại những gì em quan sát được. Chú ý kiểm tra xem: a) Trình tự quan sát có hợp lí không? b) Em đã quan sát bằng giác quan nào? c) Cái cây em quan sát có gì đặc biệt so với các cây khác cùng loài? - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Lưu ý cho học sinh: Quan sát cái cây cụ thể - Yêu cầu học sinh ghi lại kết quả quan sát vào giấy - Gọi học sinh trình bày - Cùng cả lớp nhận xét, ghi điểm bài làm tốt 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem hoàn chỉnh bài 2. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ - Quan sát, làm bài - 3 – 4 học sinh trình bày - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Toán: Tiết 108 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1 2. Kỹ năng: Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh hai phân số - 2 học sinh 3. 5. 4. 2. a) 7 và 7 ; b) 3 và 3 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: So sánh hai phân số - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Cho cả lớp làm bài vào bảng con, gọi 2 học sinh - Làm bài vào bảng con, 2 học làm trên bảng lớp sinh làm trên bảng lớp - Nhận xét, chốt đáp án đúng: - Theo dõi 3 1 9 11 13 15 > < < a) 5 5 b) 10 10 ; c) 17 17 Bài tập 2: so sánh các phân số sau với 1 - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án 4. - Tiến hành như bài 1 - Đáp án: 1 3 9 <1 ; < 1; 4 7 5 16 14 = 1; 11 > 1 16. Năm học 2011- 2012. . > 1;. 7 3. > 1;. 14 15. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm tương tự bài 1 < 1;. Bài tập 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Chấm, chữa bài: 1. a) 5 ; 5. b) 7 ; 5. 3 ; 5 6 ; 7 7 ; 9. 4 5 8 7 8 9. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - Theo dõi. (vì 1 < 3; 3 < 4). c) 9 ; 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài 1d, 3d. - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Khoa học: Tiết 44 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh nhận biết được một số loại tiếng ồn 2. Kỹ năng: Nêu được tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 3. Thái độ: Có ý thức chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho mọi người II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh ở SGK - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh + âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta như thế nào? + Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra tiếng ồn - Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK trang 88, yêu - Quan sát, vài học sinh nêu cầu học sinh nêu các nguồn phát ra tiếng ồn - Yêu cầu học sinh nêu thêm các loại tiếng ồn có ở - Nối tiếp kể trường em và nơi em sinh sống? 1. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án 4. . - Kết luận: Hầu hết tiếng ồn đều do con người gây ra * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống - Cho học sinh quan sát hình vẽ, kết hợp đọc thông tin ở SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về tác hại của âm thanh và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi trong SGK - Gọi vài học sinh trình bày - Kết luận như mục Bạn cần biết - Gọi học sinh đọc lại kết luận * Hoạt động 3: Nói về việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn cho bản thân và cho người xung quanh - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, làm bài - Gọi học sinh trình bày - Nhận xét, chốt ý đúng 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài. Năm học 2011- 2012. - Lắng nghe - Quan sát, đọc SGK - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi ở SGK - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe - 2 học sinh đọc lại. - Thảo luận nhóm, làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết 109 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số 2. Kỹ năng: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ như SGK - Học sinh: Giấy nháp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh hai phân số - 2 học sinh 3 1 và 5 5. 9 11 và 10 10. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số khác mẫu số: 2. 3. * Ví dụ: So sánh hai phân số 3 và 4 - Hướng dẫn theo 2 phương án - Cho học sinh làm việc theo nhóm bàn 1. Trường TH HợpTthành. - Lắng nghe - Các bàn tiến hành trên 2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011- 2012. - Hướng dẫn học sinh thực hiện băng giấy theo hướng dẫn - Cho học sinh so sánh hai đoạn băng giấy đã lấy đi - So sánh nêu kết quả rồi nêu kết quả - Kết luận:. 2 3 < ; 3 4. 3 2 > 4 3. - Hướng dẫn học sinh qui đồng mẫu số hai phân số - Lắng nghe, thực hiện và nêu rồi so sánh kết quả + Yêu cầu học sinh cả lớp tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh + Gọi học sinh thực hiện trên bảng lớp + Nhận xét, chốt lại: 2 2×4 8 = = ; 3 3 × 4 12 8 9 < 12 12. 3 3×3 9 = = 4 4 ×3 12. - Gợi ý cho học sinh nêu kết luận từ đó rút ra cách so sánh hai phân số khác mẫu số (như SGK) c) Luyện tập: Bài tập 1: So sánh hai phân số - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp làm bài ra nháp - Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp - Kiểm tra, nhận xét, chốt bài làm đúng: 3 4 a) 4 và 5. 3 3 × 5 15 = = ; 4 4 ×5 20 15 16 < vậy 20 20 2 3 c) 5 và 10 2 2 ×2 4 = = ; 5 5 ×2 10 4 3 > vậy 10 10. - Lắng nghe, nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp - 2 học sinh làm bài trên bảng - Theo dõi. 4 4 × 4 16 = = 5 5 × 4 20 3 4 < 4 5 3. giữ nguyên 10 2 3 > 5 10. Bài tập 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số - Tiến hành như bài 1 6 4 a) 10 và 5. 6 6 :2 3 4 = = ; là phân số tối giản 10 10:2 5 5 3 4 6 4 < < vậy 5 5 10 5. Bài tập 3: Nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh tự giải bài ra nháp - Gọi học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, chốt kết quả 3. 15. Mai ăn 8 cái bánh tức là 40 cái bánh 1. Trường TH HợpTthành. - Làm tương tự bài 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án 4 2. 16. . Hoa ăn 5 cái bánh tức là 40 cái bánh 16. 15. Vì 40 > 40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài 1b, 2b. Năm học 2011- 2012. - Lắng nghe - Làm bài ra nháp - 1 học sinh trình bày bài làm - Theo dõi. - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài Luyện từ và câu:: Tiết 44 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp 2. Kỹ năng: Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu 3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Một số phiếu khổ to để làm bài tập 1, 2. - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn kể về một loại trái - 2 học sinh cây em thích có dùng câu kể Ai thế nào? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1: Bài tập 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu - Thảo luận nhóm làm bài - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Cùng học sinh cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng - Theo dõi, nhận xét a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy … b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đôn hậu, nết na … Bài tập 2: 1. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án 4. Năm học 2011- 2012. . - Tiến hành như bài tập 1 - Lời giải đúng: a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hoành tráng, … b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp, lộng lẫy, duyên dáng, thướt tha … Bài tập 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2 - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc câu vừa đặt được - Cùng cả lớp nhận xét Bài tập 4: Nối các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A với các từ ở cột B - Cho học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh làm trên bảng lớp - Nhận xét, chốt đáp án đúng: + Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài tập. - Làm tương tự bài tập 1 - Theo dõi. - Lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập - Nối tiếp đọc câu vừa đặt - Theo dõi, nhận xét - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào vở bài tập - Vài học sinh làm trên bảng - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Thể dục TiÕt: 44 KIÓM TRA NH¶Y D¢Y - TRß CH¥I “§I QUA CÇU” A. Môc tiªu - Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác . - Trß ch¬i: “ §i qua cÇu”Yªu cÇu biÕt tham gia trß ch¬i. B. §Þa ®iÓm – Ph¬ng tiÖn. - §Þa ®iÓm: S©n trêng vÖ sinh s¹ch sÏ, an toµn n¬i tËp. - Ph¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ cßi, kÎ s©n cho trß ch¬i. C. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p d¹y häc. Néi dung §. lîng Ph¬ng ph¸p tæ chøc d¹y häc 1. PhÇn më ®Çu (7-8’) - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu 1 ‘ C¸n sù tËp hîp ®iÓm sè, b¸o c¸o sÜ sè. giê häc. 100 m Ch¹y nhÑ nhµng quanh s©n tËp. Khởi động: 3‘ Xoay c¸c khíp cæ tay, ch©n, h«ng, gèi. * Trß ch¬i: “GV chän”. 3-5 ‘. GV tæ chøc cho HS ch¬i. 2. PhÇn c¬ b¶n (22’) - KiÓm tra nh¶y d©y kiÓu chôm hai ch©n.. 10 -12 ‘. GV cho tõng nhãm lªn nh¶y. HS thùc hiÖn theo nhãm 2-4 em.. - GV quan sát nhận xét đánh giá theo mức độ thực hiện của HS. 2. O o o o o o o o o o o O o o o o o o o o o o. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án 4. + Hoàn thành tốt : Nhảy cơ bản đúng động tác liên tục từ 6 lần trở lên. + Hoàn thành : Nhảy cơ bản đúng động t¸c tõ 3-5 lÇn . + Cha hoàn thành: Nhảy sai động tác. GV. HS luyÖn tËp c¸ nh©n. * Trß ch¬i: “ §i qua cÇu ” Nªu tªn trß ch¬i, luËt ch¬i, híng dÉn c¸ch ch¬i.. Năm học 2011- 2012. . 7-8 ‘. 3. PhÇn kÕt thóc:(5’) Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi 4-6 ‘ tÜnh NhËn xÐt vµ hÖ thèng giê häc. Cñng cè dÆn dß Giao bµi vÒ nhµ. o. o. o. o. Gv cho HS nhận xét đánh giá. C¸n sù ®iÒu khiÓn c¶ líp. O o o o o o o o ------------------------  O o o o o o o o ------------------------  GV C¶ líp th¶ láng ch©n tay, cói ngêi th¶ láng, duçi c¸c khíp, hÝt thë s©u. HS nghe vµ nhËn xÐt c¸c tæ. ¤n nh¶y d©y kiÓu chôm hai ch©n.. Địa lý: Tiết 22 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. Nêu được dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. Thấy được chợ nổi trên sông là nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ 2. Kỹ năng: Khai thác kiến thức từ tranh ảnh 3. Thái độ: Yêu quí và tự hào về đất nước, con người Việt Nam II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? - Lúa gạo, trái cây, thủy sản của DDBNB được tiêu thụ ở những đâu? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung l Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Cho học sinh đọc thông tin trong SGK, quan sát - Đọc sách, quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các câu 2. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án 4. . tranh ảnh, dựa vào vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý + Tại sao ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh? (Vì có nguồn nguyên liệu, lao động và được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy) + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? (Hàng năm, đồng bằng Nam Bộ đã tạo ra được một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước) + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB? (Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hóa chất, phân bón, cao su, dệt may …) m Chợ nổi trên sông * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Cho học sinh đọc thông tin ở SGK, quan sát tranh ảnh, nói qua vài nét về chợ nổi trên sông (Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng Sông Cửu Long. Chợ nổi họp ở nơi thuận tiện cho thuyền, ghe từ nhiều nơi đổ về. Ở chợ nổi diễn ra mua bán tập nập) 4. Củng cố: yêu cầu 2 học sinh đọc mục bài học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài. Năm học 2011- 2012. hỏi. - Đọc sách, quan sát tranh ảnh, thảo luận nêu hiểu biết về chợ nổi trên sông - 2 học sinh đọc - Về học bài, xem lại bài. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 22 SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài: “Sầu riêng” 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: l/n; ut/uc 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nhận thấy sự cần thiết phải viết đúng chính tả. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Viết sẵn bài tập 2a, 3 - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho học sinh viết trên bảng - 2 học sinh viết trên bảng, lớp lớp, cả lớp viết ra nháp các từ ngữ ở bài tập 3 tiết viết ra nháp chính tả giờ trước 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh nghe, viết - Cho học sinh đọc nội dung đoạn cần viết - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn cần viết (giá trị - Nêu nội dung đoạn cần viết 2. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án 4. . vẻ đẹp đặc sắc của hoa, quả, cây sầu riêng) - Đọc cho học sinh viết các từ ngữ khó (trổ, cánh sen, nhụy li ti) - Lưu ý học sinh cách trình bày - Đọc từng câu cho học sinh viết - Đọc lại đoạn viết - Chấm 5 – 7 bài, nhận xét từng bài c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n? - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, làm bài vào vở bài tập - Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Nên bé nào thấy đau Bé òa lên nức nở Bài tập 3: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn - Tiến hành như bài tập 2a - Lời giải đúng: Nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài. Năm học 2011- 2012. - Viết vào bảng con - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe, viết bài - Nghe – soát lỗi - Theo dõi - Lắng nghe - Đọc thầm, làm vào vở - 1 học sinh làm trên bảng lớp - Theo dõi. - Làm tương tự bài 2. - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết 110 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số 2. Kỹ năng: Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh hai phân số - 2 học sinh 5 7 và ; 6 8. 2 3 và 5 10. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 2. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án 4. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: So sánh hai phân số - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng - Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, chốt bài làm đúng: 5 7 a) 8 và 8. Năm học 2011- 2012. . - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng - 2 học sinh làm bài trên bảng - Theo dõi. 5 7 < 8 8. 15 4 b) 25 và 5 4 4 ×5 20 = = ; giữ nguyên 5 5 × 5 25 15 20 15 4 < < nên 25 25 25 5. 15 25. Bài tập 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý cho học sinh so sánh 2 phân số bằng 2 cách: qui đồng mẫu số và so sánh phân số với 1 - 1 học sinh nêu yêu cầu - Cho học sinh làm bài vào nháp - Lắng nghe, ghi nhớ - Gọi học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét, chốt bài làm đúng - Làm bài ra nháp 8 7 - 2 học sinh chữa bài trên bảng a) 7 và 8 – Theo dõi Cách 1: Qui đồng mẫu số hai phân số: 8 8 8 64 8 8 8 64     7 7 8 56 ; 7 7 8 56 64 49 > 56 56. vậy. 8 7 > 7 8. - Cách 2: So sánh từng phân số với 1 8. 7. 8. 7. Ta có 7 >1 và 8 <1 vậy 7 > 8 b) Làm tương tự ý a Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số - Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ a - Cho học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của 2 phân số, yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về cách so sánh hai phân số có cùng tử số - Nhận xét, chốt lại: 4 4 và 5 7 4 4 ×7 28 Ta có: 5 = 5 × 7 =35 ; 28 20 4 4 Vì 35 > 35 nên 5 > 7. - Làm tương tự ý a - Lắng nghe - Nghe, làm ví dụ - Nêu nhận xét. a) So sánh. 4 4 ×5 20 = = 7 7 × 5 35. - Nhận xét: SGK 2. Trường TH HợpTthành. - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án 4. b) So sánh 9 9 > 11 14.  8 8 và 9 11. 9 9 và ; 11 14. Năm học 2011- 2012. 8 8 > 9 11. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài Tiết 4:Địa lý: Tiết 21:HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thủy sản 2. Kỹ năng: Dựa vào tranh, ảnh kể thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo. Khai thác kiến thức từ tranh ảnh 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu đất nước con người Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh về SX nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động -Kiểm tra bài cũ + Kể tên một số dân tộc và lễ hội nổi - Hát tiếng ở ĐBNB? + Nhà ở của người dân ở DDBNB có đặc - 2 HS nêu điểm gì? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn của cả nước * Hoạt động 1: làm việc cả lớp - Cho HS đọc thông tin ở SGK, dựa vào - 1 học sinh đọc vốn kiến thức trả lời câu hỏi: + Đồng bằng Nam Bộ có những điều - Trả lời kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? (có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ấm, dân cần cù lao - Trả lời động) + Lúa gạo và trái cây ở đây được tiêu thụ ở những đâu? (Cung cấp cho nhiều nơi - Quan sát, trả lời các câu hỏi SGK trong nước và xuất khẩu) - HS trình bày * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Theo dõi - Cho HS quan sát các tranh ảnh, dựa vào vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi của mục 1 2. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án 4. Năm học 2011- 2012. . SGK - Gọi 1 số HS trình bày kết quả - Nhận xét, kết luận: Ở Nam Bộ có nhiều vườn cây ăn trái mang đặc trưng của vùng đất phương Nam, ngoài việc cung cấp cây cho thị trường, các miệt vườn còn là điểm du lịchthu hút nhiều khách du lịch. * Nơi nuôi và đánh bắt thủy sản nhiều nhất trong cả nước * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Tiến hành như hoạt động 1 - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản? (Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác. Mạng lưới sông ngòi dày đặc) - Kể tên một số loài thủy sản được nuôi trồng nhiều ở đây? (Cá tra, cá ba sa, tôm) - Thủy sản ở đây được tiêu thụ ở đâu? (được tiêu thụ ở nhiều nơi trong cả nước và trên thế giới) * Bài học: SGK - Cho 2 học sinh đọc - Cho cả lớp đọc thầm. 4. Củng cố, dặn dò: -Hệ thống bài, nhận xét tiết học -Về nhà học bài, ôn lại nội dung bài. - Làm tương tự hoạt động 1 - Trả lời - Nối tiếp nhau kể - Trả lời - 2 học sinh đọc - Lớp đọc thầm - Lắng nghe - Về học bài, xem lại bài. Tập làm văn: Tiết 44 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu 2. Kỹ năng: Viết được một đoạn văn miêu tả được lá (hoặc thân, gốc của cây) 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1 - Học sinh: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Hoạt động của trò Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011- 2012. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc kết quả quan sát một cái cây - 2 học sinh mà em thích. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: - Cho 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài tập - 2 học sinh nối tiếp đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh phát hiện cách tả của tác giả trong - Suy nghĩ, tìm hiểu mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý - Gọi 1 số học sinh phát biểu ý kiến - Vài học sinh phát biểu - Cúng học sinh cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng - Theo dõi, nhận xét trên bảng - Cho 2 học sinh nói lại: - 2 học sinh nêu lại + Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa + Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân + Hình ảnh so sánh: nó (cây sồi) như một con quái vật … bạch dương tươi cười. + Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người + Mùa đông cây sồi cau có, khinh khỉnh, … xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích - Cho học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài - Làm bài vào vở bài tập - Gọi học sinh đọc bài trước lớp - 3 – 4 học sinh đọc bài trước lớp 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Về nhà học bài, hoàn chỉnh bài tập 2 - Về học bài, làm bài Mỹ thuật Bài 22: VẼ THEO MẪU VẼ CÁI CA VÀ QUẢ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cấu tạo của các vật mẫu. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết bố cục bài sẽ sao cho hợp lý biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. Biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen và vẽ màu. 3. Thái độ: - Học sinh quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh. B. Chuẩn bị:. 2. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011- 2012. - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả. Bài vẽ của học sinh các lớp trước - Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: - Hát chào giáo viên II. Kiểm tra bài cũ (1’): - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh bày lên bàn cho giáo viên III. Giảng bài mới: kiểm tra. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - Giáo viên giới thiệu mẫu giáo viên bày gợi ý để học sinh quan sát, nhận xét. ? Em hãy tả hình dáng cái ca - Miệng đáy bằng nhau, thân thẳng, cao lớn hơn ngang. ? Em hãy tả hình dáng của quả - Quả tròn, đều. ? Vị trí của cái ca và quả - Tùy từng vị trí để trả lời. ? Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu thế - Nhìn mẫu trả lời. nào - Giáo viên đưa ra một số bố cục để - Học sinh quan sát, lựa chọn. học sinh chọn ra một số bố cục đẹp, chưa đẹp. Hoạt động 2: Cách vẽ. ? Theo em phải vẽ như thế nào cho - Học sinh nhắc lại các bước vẽ. đẹp sau mỗi bước học sinh nhắc lại giáo viên thực hành luôn lên bảng theo các bước. - Giáo viên hoàn thiện để học sinh nhìn thấy luôn. Hoạt động 3: Thực hành. - Giáo viên quan sát lớp và yêu cầu - Học sinh quan sát mẫu làm bài chú ý học sinh: đến cách vẽ. + Quan sát mẫu ước lượng tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của khung hình. + Phác nét cho giống. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét - Học sinh tham gia đánh giá và xếp 2. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án 4. một số bài vẽ về - Bố cục, tỷ lệ, hình vẽ - Học sinh tham gia - Dặn dò: Quan sát dáng người. Kỹ thuật BÀI 22. . Năm học 2011- 2012. loại hình vẽ.. CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (tiết 1). I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. 2. Kỹ năng: - Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy- học: -Vật liệu và dụng cụ: + Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất). + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học -Chuẩn bị đồ dùng học tập tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây. * Tưới nước cho cây: -GV hỏi: -Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. +Tại sao phải tưới nước cho cây? -HS quan sát hình 1 SGK trả lời . +Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào? -HS lắng nghe. -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) -HS theo dõi và thực hành. -GV làm mẫu cách tưới nước. * Tỉa cây: -HS theo dõi. -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ 2. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án 4. . tỉa những cây cong queo, gầy yếu, … -Hỏi: +Thế nào là tỉa cây? +Tỉa cây nhằm mục đích gì? -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b. * Làm cỏ: -GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi: +Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? -GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa. -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ? -GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: +Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới. +Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc. +Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. * Vun xới đất cho rau, hoa: -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? -GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý: +Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. +Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây. 3.Nhận xét- dặn dò: 3. Năm học 2011- 2012. -Loại bỏ bớt một số cây… -Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. -HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn.. -Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. -Cỏ mau khô. -HS nghe.. -Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới. -HS lắng nghe.. -Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. -Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh.. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011- 2012. -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. -Cả lớp. Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 22 I) Nhận xét chung về ưu khuyết điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt các nền nếp do nhà trường liên đội và lớp qui định. Không có hiện tượng đi học muộn; thiếu đồ dùng. - Thực hiện tốt việc luyện chữ và ôn bài đầu giờ - Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. * Nhược điểm: Còn hiện tượng mất trật tự trong giờ học. Một vài em quên sách, vở. Tuyên dương: ................................................................................................................. Phê bình: ........................................................................................................................ II) Phương hướng tuần sau: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm đã đạt được - Khắc phục những tồn tại - Chú ý việc rèn chữ giữ vở và thực hiện tốt ATGT.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. 3. Trường TH HợpTthành.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×