Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.46 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Từ 19/9 đến 23/9/2011. Tập đọc:. Bài tập làm văn I. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.( trả lời được các CH trong SGK). * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. (Trải nghiệm . Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận cặp đôi- chia sẻ.) II. Chuẩn bị: - GV: - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - HS: - SGK III. Các hoạt động dạy học:. HĐGV A. Bài cũ:(5’)- Gọi 2 em đọc bài. H: Dấu chấm câu có vai trò gì? - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: + Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 1:(20’)Luyện đọc: a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: +Đọc từng câu: - Hướng dẫn đọc:Lui - xi – a, Cô - li - a Loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn +Đọc từng đoạn: -Đính bảng phụ hướng đọc câu. +Đọc trong nhóm: -Theo dõi các nhóm đọc. -Nhận xét. Hoạt động 2(10’).Tìm hiểu bài - Nêu câu hỏi dẫn dắt, gợi ý +Bài học giúp em hiểu ra điều gì? - Chốt – liên hệ - giáo dục HS. HĐHS -2 em đọc bài: “Cuộc họp của chữ viết” - Trả lời -Lắng nghe. -Quan sát tranh. -Lắng nghe.. -Tiếp nối nhau đọc từng câu - Đọc cá nhân -Đọc nối tiếp câu lượt 2. - 4 em đọc 4 đoạn. - 2 em đọc, lớp nhận xét. - 4 em đọc 4 đoạn. -1 em đọc chú giải -Đặt câu với từ: ngắn ngủn. -Nhóm 2 em luyện đọc -Đại diện nhóm đọc. -Đọc thầm đoạn - Trả lời. - Lời nói phải đi đôi với việc làm.. Tập đọc- kể chuyện:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài tập làm văn I.Mục tiêu: + Luyện đọc lại câu chuyện + Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự trong câu chuyện và kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình dựa vào tranh minh họa. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định . Đảm nhận trách nhiệm. (Trải nghiệm . Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận cặp đôi- chia sẻ.) II. Chuẩn bị: - GV: - Tranh minh họa các đoạn - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học:. HĐGV Hoạt động 3:(12’) Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 3 và 4.. -Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 4: (18’)Kể chuyện: 1.Nêu nhiệm vụ: 2.Hướng dẫn học sinh kể: a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh.. HĐHS - Lắng nghe. - 2 em thi đọc. - 4 em thi đọc 4 đoạn. - 2 em đọc toàn bài.. - Đọc yêu cầu. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để sắp xếp tranh: 3-4-2-1. b) Kể lại một đoạn theo lời của em. - Nhắc học sinh kể theo lời của em.. - 1 em đọc yêu cầu và mẫu. - 1 em chọn đoạn để kể. - Lớp nhận xét. - Kể theo cặp +Kể trong nhóm. - Theo dõi giúp đỡ thêm những em còn - 4 em kể lúng túng. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố:(5’) Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Trả lời + Chốt – giáo dục học sinh. + Dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. An toàn giao thông:. Bài 5: Con đường an toàn đến trường I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết tên các con đường xung quanh trường.Biết sắp xếp các con đường theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn. - Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường đi. - Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất. - Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn. II. Chuẩn bị: - GV: - Sơ đồ phần luyện tập. - Tranh minh họa. - HS: - SGK III. Các hoạt động day hoc:. HĐGV + Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1:(12’)Đường đi an toàn và kém an toàn. -Yêu cầu học sinh quan sát tranh H: Con đường an toàn có những đặc điểm gì? -Chia nhóm, giao nhiệm vụ. +Kết luận: Nhấn mạnh những đặc điểm về con đường an toàn:có mặt đường phẳng, đường thẳng, ít khúc quanh, mặt đường có vạch kẻ phân làn xe chạy,ngả tư có đèn tín hiệu giao thông... Hoạt đông 2:(10’)Luyện tập tìm con đường đi an toàn. - Đính sơ đồ. + Kết luận:Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường,con đường ngắn có thể không phải là con đường an toàn nhất. Hoạt động 3: (10’)Lựa chọn con đường an toàn khi đi học. -Nêu yêu cầu. -Phân tích ý đúng, chưa đúng của học sinh. + Kết luân: + Củng cố, dặn dò: (2’)Cần lựa chọn con đường đi để bảo đảm an toàn.. HĐHS. - Quan sát, nêu nội dung 2 bức tranh. - Trả lời. - Nêu tên một số con đường mà em biết, miêu tả một số đặc điểm chính. - Các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Quan sát thảo luận tìm con đường an toàn nhất. - Trình bày và giải thích lý do. - Tự giới thiệu con đường từ nhà em đến trường, những đoạn đường nào an toàn và đoạn nào chưa an toàn. -Các bạn gần nhà có ý kiến bổ sung, nhận xét.. Toán:. Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. * Làm được BT3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo dục HS yêu thích môn toán, rèn tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: - Các hình vẽ bài tập 4 HS: - SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. A. Bài cũ:(5’)- Gọi 2 em lên bảng . - 2 em giải bài 1,2 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Hoạt động1:(26’).Hướng dẫn giải bài tập. + Bài 1:-Hướng dẫn:. 1 2. của 12 cm là. 6cm.. - Tự làm bài vào vở. - 2 em chữa bài.. + Bài 2: - 1 em đọc -Gọi học sinh đọc đề bài - Trả lời. H: Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - 1 em lên bảng giải H: Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu - Lớp làm vào vở: bông hoa chúng ta phải làm gì? - Chấm bài, nhận xét. +Bài 4: - Quan sát. Đính hình vẽ - Mỗi hình có 10 ô vuông. H:Mỗi hình có mấy ô vuông? 1 -Trả lời và giải thích: của 10 ô vuông 1 5 +H: của 10 ô vuông là mấy ô vuông? 5 là 2 ô vuông vì : 10 : 5 = 2 -Trả lời: hình 2 và hình 4. +Vậy đã tô màu số ô vuông ở hình nào? * Bài3: * HS K, G đọc bài toán. -Yêu cầu học sinh K, G tự làm bài. - Tự suy nghĩ và giải vào vở: -Theo dõi, chấm chữa 1 số em. C. Củng cố, dặn dò: (4’) -Tổ chức TC tiếp sức: tìm nhanh kết quả -Nhận xét, tuyên dương.. Tự nhiên và Xã hội:. Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách phòng tránh một số bệnh kể trên. * Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: - Các hình trong sách giáo khoa. - Hình vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Khởi động:(1’) -Hát. B. Bài mới:+ Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1:(12’) Thảo luận. H: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ - Thảo luận nhóm đôi. quan bài tiết nước tiểu? -Trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung:Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan này luôn sạch + Kết luận: sẽ, không hôi, không ngứa ngáy. Hoạt động 2: (13’) Quan sát. - Nêu yêu cầu. - Quan sát các hình 2, 3, 4, 5 /26 H: Các bạn trong hình đang làm gì? + Việc làm đó có lợi gì đối với việc bảo - Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi - 2 cặp trình bày trước lớp. vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - Các nhóm khác bổ sung. H: Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên -Cần tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo,thay quần ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? áo hằng ngày. - Để bù nước cho quá trình mất nước do +Tại sao chúng ta cần uống đủ nước? việc thải nước tiểu - Để tránh bệnh sỏi thận - Nhận xét, tuyên dương. + Tự liên hệ bản thân +Kết luận: * Nêu tác hại của việc không giữ vệ sinh * Vài em K,G nêu. cơ quan bài tiết nước tiểu.(5’) Củng cố, dặn dò:(3’) - Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu thật tốt.. Chính tả:( N -V). Bài tập làm văn I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo ( BT2). - Làm đúng ( BT3b). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn . - Viết nội dung bài tập 2, bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐGV A. Bài cũ: (4’) - Gọi 2 em lên bảng viết.. HĐHS - 2 em viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con: oàm oạp, nhồm nhoàm.. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(1’) 2. Hướng dẫn nghe viết:(6’) - 2 em đọc lại đoạn văn. - Đọc đoạn văn1 lần. - Cô- li-a. H: Tìm tên riêng có trong bài? + Tên riêng trong bài được viết như thế - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng. nào? - Viết : Cô-li-a, ngạc nhiên + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 3.Viết vở:(15’) - Nghe - viết vào vở. -Đọc từng câu cho học sinh viết. -Theo dõi, uốn nắn. 4. Chấm, chữa bài:(3’) - Chữa lỗi bằng bút chì - Đọc và hướng dẫn chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. 5. Hướng dẫn làm bài tập(5’) -1 em đọc yêu cầu +Bài 2 -3 em thi làm bài. -Lớp nhận xét. -Nhận xét, tuyên dương. - 1 em đọc yêu cầu +Bài 3b: -Lớp làm bài vào vở. -Chốt lời giải đúng. -2 em thi làm bài. + Củng cố, dặn dò:(2’) - Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng. Toán:. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả lược chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Chuẩn bị: - GV:- Bảng phụ chép BT3. - HS: - SGK III.Các hoạt động dạy hoc: HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(5’)- Gọi 2 em lên bảng. - 2 em làm bài tập 2, 3 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3 - Đọc phép tính. H: 96 là số có mấy chữ số? - 96 là số có 2 chữ số. + 3 là số có mấy chữ số? -1 chữ số - Hướng dẫn cách đặt tính. - Đặt tính vào bảng con. 96 3 - Vừa hỏi vừa viết các bước chia: . Hoạt động 2:(16’) Thực hành. +Bài 1: H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Trả lời, thực hiện các bước: - Nhắc lại cách chia và nêu kết quả: 96 : 3 = 32. -Trả lời. -1 em giỏi làm mẫu và nêu cách tính: -Lớp làm vào vở -Theo dõi, giúp đỡ một số em. -3 em chữa bài. - Chấm bài, nhận xét -Nhận xét. + Bài 2/ a: -Đọc yêu cầu. H: Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta -...ta lấy số đó chia cho số phần. làm thế nào? -Làm bài vào vở - Chấm bài +Bài 3: - 1 em đọc đề toán. H: Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? - Trả lời. +Mẹ biếu bà 1 phần mấy số quả cam? - Suy nghĩ và giải vào vở. +Bài toán hỏi gì? -Chấm bài- nhận xét. C.Củng cố, dặn dò:(1’) Xem bài luyện tập. Tập đọc:. Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Những Kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Học sinh K, G thuộc một đoạn văn em thích. II. Chuẩn bị: - GV: - Tranh minh họa bài đọc - Bảng phụ viết các câu để luyyện đọc. - HS: - SGK HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(5’) - Gọi 3 em kể lại câu chuỵện “Bài tập làm - Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện -Lớp văn” nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) Hoạt động1:.(12’) Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu: b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - Hướng dẫn phát âm đúng: mơn man,… + Đọc từng đoạn trước lớp. - Đính bảng phụ hướng dẫn đọc:. +Đọc trong nhóm. Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu bài. - Nêu câu hỏi dẫn dắt, gợi ý Hoạt động 3:(6’) Luyện đọc lại * Luyện đọc thuộc 1 đoạn văn. - Đọc mẫu đoạn 3. -Nhận xét,ghi điểm. + Củng cố, dặn dò:(1’)Nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể.. - Quan sát tranh. - Lắng nghe.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc 2 lượt. - Đọc cá nhân - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn - Đọc cá nhân. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 1em đọc chú giải, đặt câu với: bỡ ngỡ - Nhóm 2 em luyện đọc. - 2 nhóm đọc, 1 em đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn - Trả lời * Học sinh K, G chọn và nhẩm học thuộc 1 đoạn văn. -Thi đọc thuộc. -Bình chọn bạn đọc hay, đúng. .. Luyện từ và câu:. Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ(BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn(BT2) II. Chuẩn bị : - GV: - Bảng phụ viết nội dung BT1 và 2. - HS: - SGK III. Các hoạt động dạy học HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(4’)- Gọi 2 em lên bảng. - 2 em làm bài tập 1 và 3 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. B.Bài mới :Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1:(26’)Hdẫn HS làm bài tập . +Bài 1 : - Đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh điền mẫu: - Đọc thầm, quan sát bảng kẻ sẵn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> LÊN LỚP. Bước 1: Dựa vào gợi ý. Bước 2: Ghi các từ vào ô trống theo hàng ngang Bước 3: Đọc từ mới xuất hiện ở cột màu.. - Thảo luận nhóm đôi . - Mỗi nhóm điền 1 dòng theo hàng ngang. - Đọc từ ở cột dọc: LỄ KHAI GIẢNG. - Nhận xét. - Nhận xét kết quả đúng. +Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm bài.. - 1 em đọc yêu cầu. - Đọc thầm các câu văn . - Tự làm bài vào vở, 3 em chữa bài.. - Nhận xét,chốt lời giải đúng a) Ông em, bố em và... b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội… C. Củng cố , dặn dò :(4’) - 2 nhóm thi tiếp sức sắp xếp các từ vào - Trò chơi: đúng nội dung từng cột. - Nhận xét, tuyên dương. + Dặn dò:Tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi.. Toán:. Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. - Giáo dục HS yêu thích môn học và rèn tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: - GV: - Bảng phụ chép sẵn mẫu 1b - HS: - Bảng con, SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 em lên bảng đặt tính rồi tính: 46:2 66 : 3 - 2 em lên bảng tính và nêu cách tính. 84 : 4 55 : 5 - Lớp nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1:(28) Hướng dẫn làm bài tập. +Bài 1/a: - Nêu yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét. 1/b: Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu - Hướng dẫn cách chia -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.. - Làm bài vào bảng con. - 2 em lên bảng làm bài.. - Đọc bài mẫu: 42 6 - Chấm bài. 42 7 + Bài 2: 0 H: Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm - Nêu yêu cầu. thế nào? - Trả lời. - Tự làm bài vào vở. +Bài 3: - 3 em chữa bài. H: Bài toán cho biết gì? - Đọc đề toán. +Bài toán hỏi gì? - Trả lời. - Suy nghĩ và giải vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ một số em. - 1 em lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm. + Củng cố, dặn dò:(1’) - Chuẩn bị các chấm tròn.. Toán:. Phép chia hết và phép chia có dư I. Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư phải bé hơn số chia. II. Chuẩn bị: - GV: - 9 chấm tròn, bảng phụ chép BT2, tranh BT3. - HS :- SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(4’) - Gọi 2 em lên bảng đặt tính - 2 em tính và nêu cách tính. rồi tính. - Lớp nhận xét. 48 : 2 35 : 5 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1:(12’) Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư. - Thực hành chia 8 chấm tròn thành 2 + Nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều nhóm. thành 2 nhóm. Hỏi mồi nhóm có mấy chấm tròn? - Trả lời H: 8 chia 2 được 4, không còn dư vậy ta - 1 em lên bảng đặt tính rồi tính. nói 8 : 2 là phép chia như thế nào? 8 2 - Ghi bảng, hướng dẫn cách viết 8 4 8:2=4.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Nêu bài toán: 9 : 2 là phép chia có dư. + Số dư là bao nhiêu? + Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1) + Hãy so sánh số dư và số chia? Hoạt động2: (15’)Thực hành. + Bài 1 - Lưu ý cách viết theo mẫu. - Chấm bài, nhận xét. +Bài 2: Điền đúng sai -Đưa bảng phụ lên – hướng dẫn +Bài 3: -Đính hình vẽ. -Nhận xét, tuyên dương. + Củng cố, dặn dò:(4’) - Trò chơi:Tiếp sức. 0 - Thưc hiện bằng mô hình. -1 em lên bảng đặt tính rồi tính. - Số dư là 1 - Số dư bé hơn số chia. - 1 em đọc yêu cầu. - 3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. -1 em đọc yêu cầu. - 1em làm bảng phụ, lớp làm SGK - 1 em đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - 2 nhóm tham gia chơi.. Tập viết:. Ôn chữ hoa: D, Đ I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D (1dòng), Đ, H (1dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng(1 dòng)và câu ứng dụng : Dao có mài mới sắt – Người có học mới khôn.(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. * Viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp - Học sinh có ý thức rèn chữ viết. II. Chuẩn bị: - GV: - Mẫu chữ viết hoa D,Đ - Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng - HS: -Vở tập viết, bảng, phấn.. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ(5’): -Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh. -2 em lên bảng viết:Chu Văn An. + Nhận xét -Lớp viết bảng con. B. Bài mới:Giới thiệu bài.(1’) Hoạt động 1:(8’) H dẫn viết bảng con. + Luyện viết chữ hoa:D,Đ -Yêu cầu học sinh đọc bài . - Đọc nội dung bài. +H: Trong bài có những chữ nào viết -Tìm và nêu các chữ viết hoa:K,D,Đ hoa? -Viết mẫu, nhắc lại cách viết . -2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng con :D,Đ +Luyện viết từ ứng dụng:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.. -Đọc từ ứng dụng:Kim Đồng. -Nêu độ cao, khoảng cách.... -Viết bảng con :Kim Đồng.. .-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết. -Nhận xét. +Luyện viết câu ứng dụng; -Gọi học sinh đọc. -1 em đọc: Dao có mài mới sắc -Giải thích câu tục ngữ:Con người phải Người có học mới khôn. chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. Hoạt động 2:(15’)Hướng dẫn viết vở. -Nêu yêu cầu viết : -Viết vào vở. -Theo dõi, giúp đỡ cho học sinh. +Chấm bài (3’) +Củng cố, dặn dò:(3’) -2 em thi viết đúng, đẹp -Luyện viết thêm ở nhà. -Học thuôc câu ứng dụng.. Tự nhiên và Xã hội:. Cơ quan thần kinh I. Mục tiêu: -Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Chuẩn bị: - GV: - Các hình trong sách giáo khoa . - Hình cơ quan.thần kinh. - HS: - SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. +Giới thiệu bài:(1’) 1.Hoạt động 1:(18’)Quan sát tranh. -Nêu câu hỏi hướng dẫn. H: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ -Quan sát hình vẽ trang 26, 27 quan thần kinh trên sơ đồ. -Thảo luận nhóm đôi. +Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ,cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? -Đại diện nhóm trình bày nói rõ đâu là não, tủy sống,các dây thần kinh. -Chỉ vị trí của não, tủy sống trên cơ thể mình. -Nhận xét, tuyên dương. + Kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.Hoạt động 2:(15’)Thảo luận nhóm. Hướng dẫn trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” H:Khi tham gia trò chơi em đã sử dụng những giác quan nào? H:Não và tủy sống có vai trò gì? +Các dây thần kinh đóng vai trò gì? + Kết luận : - Gọi 3HS +Củng cố , dặn dò : (2’) H:Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? -Xem bài :Hoạt động thần kinh.. -Tham gia chơi. -Nêu những giác quan đã sử dụng trong trò chơi.. - 3 em đọc mục bạn cần biết. -Trả lời. Chính tả (Nghe viết) :. Nhớ lại buổi đầu đi học. I.Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo (BT1) - Phân biệt được cách viết một số tiếng có âm đầu s /x(BT3a) II Chuẩn bị: : - GV: -Viết sẵn nội dung bài tập 3 - HS: - Bảng con, SGK III Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Bài cũ :(4’)-Gọi hai em lên bảng -2 em viết bảng lớp: lẻo khoẻo, khỏe khoắn. - Đọc cho các em viết -Nhân xét, ghi diểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn nghe viết(8’) - 2em đọc lại - Đọc đoạn văn. -Trả lời: H: Nội dung đoạn văn nói lên điều gì? +Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào -Trả lời : được viết hoa? +Hướng dẫn viết bảng con. -Viết bảng con:bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng. 3.Hướng dẫn viết vở : (15’) -Đọc từng câu cho học sinh viết. -Nghe, nhẩm viết vào vở. -Hướng dẫn chữa lỗi. - Tự chữa bài bằng bút chì 4. Chấm , chữa bài:(3’)Chấm bài một số em.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nhận xét chữ viết, cách trình bày. 5. Hướng dẫn làm bài tập (4’) -Bài 2: - Hướng dẫn cách làm. -Nêu yêu cầu . -Lớp làm vào vở. -2 em lên bảng chữa bài.. -Chốt lời giải đúng: +Bài 3a. - Chốt lời giải đúng :siêng năng-xa-xiết. C: Củng cố , dặn dò:(1’) - Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng. -1 em đọc yêu cầu -Tự làm bài vào vở. -Chữa bài.. Tập làm văn:. Kể lại buổi đầu em đi học I . Mục tiêu : - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). * KNS: Giao tiếp. Lắng nghe tích cực.( Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút. Viết tích cực.) II. Chuẩn bị : - GV:- Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý. - HS:- SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Bài cũ: (5’) H:Để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú -2 em trả lời. ý những gì? +Nêu trình tự tổ chức một cuộc họp? -Nêu 5 bước. -Nhận xét. -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : +Giới thiệu bài :(1’) Hoạt động1:(28’)Hướng dẫn làm bài tập. +Bài 1:-Đính bảng phụ ghi các câu gợi ý. -1em đọc yêu cầu . H:Buổi đầu em đến lớp là sáng hay chiều? -2 em đọc các câu gợi ý. +Thời tiết thế nào? -1 em khá(giỏi) kể mẫu. +Ai dẫn em đến trường? -Lớp nhận xét. +Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? -Từng cặp tập kể. +Cảm xúc của em về buổi học đó? -4 em thi kể trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Bài 2:Viết đoạn văn khoảng 5 câu. -Nhắc học sinh viết giản dị, chân thật những điều vừa kể, cần viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả.. -Đọc yêu cầu. -Viết bài vào vở. -5 em đọc bài viết. -Lớp nhận xét-Bình chọn bạn viết hay nhất.. -Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố ,dặn dò: (1’) -Tiếp tục hoàn thành bài văn. -Tập viết bài văn hay hơn, sinh động hơn.. Toán:. Luyện tập. I.Mục tiêu : - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Làm được BT2 (cột 3) II.Chuẩn bị: - GV: - Bảng phụ chép BT4 - HS: - Bảng con, SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Bài cũ:(5’)-Gọi 2 em lên bảng. -2 em làm bài 1a, 1b của tiết trước. -Nhận xét. -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : Hoạt động 1:(28’) Hướng dẫn giải bài tâp. .+ Bài 1Hướng dẫn mẫu. 17 2 16 8 1 17 : 2 = 8 ( dư 1) -2 em lên bảng làm bài. -Lớp tự làm vào vở. -Chấm bài, nhận xét. +Bài 2 (cột 1,2,*3,4) -Hướng dẫn đặt tính. -Lớp làm bài vào bảng con. 32 5 30 6 2 H:Em có nhận xét gì về số dư (2)so với số -Số dư bé hơn số chia. chia(6)? -Làm các bài còn lại vào vở. -Chấm bài, nhận xét. +Bài 3:-Gọi học sinh đọc đề -1 em đọc đề toán..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Hướng dẫn giải.. -Suy nghĩ và giải vào vở. -Chấm bài, nhận xét. +Bài 4: -Yêu cầu học sinh giải thích. +Củng cố, dặn dò:(2’) -Xem trước bảng nhân 7.. - 1 em đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm đôi. -Nêu kết quả và giải thích... Bài 4: Kỹ năng đi bộ qua đường an toàn I. Mục tiêu: -Biết được đặc điểm an toàn , kém an toàn của đường phố. -Biết chọn nơi qua đường an toàn. -Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn. -Biết chấp hành những quy định của luật giao thông đường bộ. II.Chuẩn bị: - GV: -Phiếu giao việc, tranh. - HS: Sách ATGT III. Các hoạt động day hoc:. HĐGV HĐHS Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1:(8’) Đi bộ an toàn. H: Để đi bộ an toàn, em phải đi trên -Đi trên vỉa hè. đường nào và đi như thế nào? -Đi với người lớn và nắm tay người lớn. -Chú ý quan sát trên đường đi. +Nếu đường không có vỉa hè em sẽ đi -Em phải đi sát lề đường.. như thế nào? -Lớp nhận xét-Bổ sung. Kết luận: Hoạt động 2:(15’) Qua đường an toàn. -Nêu yêu cầu. -Quan sát thảo luận nội dung các bức tranh. -Chia nhóm. -Trình bày trước lớp. H:Muốn qua đường an toàn, cần tránh -Không qua đường nơi có nhiều xe đi lại. những điều gì? -Không qua đường chéo qua ngã tư, ngã năm. -Không qua đuqoqngf ở nơi đường dốc... +Nếu qua đường nơi không có tín hiệu đèn -Trả lời. giao thông em sẽ đi như thế nào? +Kết luận: Khi muốn qua đường em phải dừng lại, quan sát,lắng nghe, suy nghĩ … Hoạt đông 3:(10’)Thực hành. -Làm vào phiếu. -Yêu cầu học sinh sắp xếp theo trình tự -3 em đọc kết quả. các động tác khi qua đường. Kết luận: Củng cố, dặn dò:(2’).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> H:Làm thế nào để qua đường an toàn ở nơi không có đèn tín hiệu? +Nêu các bước để qua đường an toàn? Dặn dò:Quan sát con đường từ nhà đến trường.. -Nhắc lại các bước để qua đường an toàn.. Thủ công:. Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Thực hành gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. * Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. - Học sinh có hứng thú với giờ học gấp hình. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy. tranh quy trình, giấy màu, kéo... - HS: Giấy màu, kéo… III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(4’) - Kiểm tra đồ dùng học tập. - Để đồ dùng học tập lên bàn. + Nhận xét B. Bài mới: + Giới thiệu bài: (1’) 1. Hoạt động 1:(10’) + Ôn lại các bước - Treo tranh qui trình lên - Quan sát tranh - 3 em nhắc lại các bước + Bước1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. + Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh. + Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. 2. Hoạt động 2: + Thực hành (15’) - 1 em nhắc lại + làm mẫu. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - Lớp quan sát, nhận xét. + Theo dõi – giúp đỡ thêm cho những em còn chậm. - Thực hành ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ * Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và sao vàng theo nhóm. lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. 3. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo - Các nhóm lên trình bày sản phẩm. nhóm. - Đại diện các nhóm lên nhận xét. + Theo dõi, nhận xét, đánh giá sản phẩm - Lớp quan sát nhận xét của HS. C. Nhận xét, dặn dò: (2’) - Chuẩn bị giấy màu, bút màu, để tiết sau.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> thực hành. Thể dục:. Đi chuyển hướng phải, trái. Trò chơi: “Mèo đuổi chuột’’ I.Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Mèo đuổi chuột” II. Chuẩn bị: - ĐĐ:Sân trưòng: vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn. - PT: Chuẩn bị còi, kẻ sân, các dụng cụ để chơi. III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Phần mở đầu:(6’) -Tập hợp 4 hàng dọc. -Nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu -Lắng nghe. -Giậm chân tại chỗ vỗ đếm theo nhịp. 2.Phần cơ bản:(24’) +Ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay trái, quay phải. -GV điều khiển lần 1 -Lớp tập luyện -Uốn nắn, nhắc nhở. -Cán sự lớp điều khiển lần 2, 3 .-Nhận xét-Tuyên dương +Ôn đi chuyển hướng phải, trái -Các tổ tập luyện. -Thi đua các tổ. -Hình dung đi chuyển hướng phải, trái -Thực hiện 2 lần. -Tập theo đội hình hàng dọc. -Theo dõi, uốn nắn cho học sinh. +Trò chơi: -Nêu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột -Đọc vần điệu. -Nhắc lại cách chơi, luật chơi. -Lớp tham gia chơi -Nhận xét- Tuyên dương. 3.Phần kết thúc:(5’) -Nhận xét giờ học:. -Đi thường và hát. -Làm một số động tác thả lỏng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Dặn dò: Ôn các vần điệu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>