Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an lop 5 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.37 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 13 Thứ hai. Ngày soạn :. tháng. năm 2011. Ngày giảng :. tháng. năm 2011. TiÕt 1: Tập đọc. Người gác rừng tí hon I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Hành trình của bầy ong” + trả lời câu hỏi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - 1 HS đọc bài. G chia thành 3 đoạn : + Phần 1 gồm đoạn 1, 2 : từ đầu đến dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa ? + Phần 2 gồm đoạn 3 : từ Qua khe lá ... đến bắt tộm bọn trâu, thu lại gỗ. + Phần 3 gồm các đoạn còn lại . - H đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn. - G hướng dẫn luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn. HD cách đọc. * Tìm hiểu bài : + Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? + Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ? - Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV cho HS trao đổi nhóm. Đại diện từng nhóm lên phát biểu - Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? ( bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá) - Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? (tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản, bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 cña bài văn. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ, lời nói trực tiếp của nhân vật. - GV Cho HS trao đổi. GV HD HS tìm ra nội dung chính của bài 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa của truyện (biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi) - Nhận xét tiết học. --------    --------TiÕt 2: Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Biết thực hiên phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Biết nhân một số thập phân với 1 tổng 2 số thập phân. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Làm bài tập 1 - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: HS đọc đề bài - Thứ tự HS thực hiện các phép tính 7,7 + 7,3 x 7,4 + 54,02 = 61,72 Bài 2: HS đọc đề bài - Cho HS tính rồi chữa bài. (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hoặc (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 - GV, HS nhận xét và chữa bài. Bài 4: HS đọc đề bài - GV cho HS nêu tóm tắt rồi giải. Bài giải: Giá tiền một mét vải là: 60000 : 4 = 150000 (đồng) 6,8 m vải nhiều hơn 4 m vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải là: 15000 x 2,8 = 420000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng - GV, HS nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn H làm bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài tiết sau --------    --------TiÕt 3:Chính tả (Nhớ - viết ). Hành trình của bầy ong I. Mục đích, yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2) a /b hoặc BT (3) a/b II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - HS viết những từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c đã học ở tiết trước - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết : - Một HS đọc 2 khổ thơ cuối trong bài Hành trình của bầy ong.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS đọc thầm đoạn thơ, chú ý từ ngữ : rong ruôi, rù rì, nối liền, lặng thầm.. - GV cho HS viết bài chính tả ; - Chấm chữa 1 số bài; nêu nhận xét chung . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 a: HS lần lượt bốc thăm, mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (sâm- xâm) - Cả lớp làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập - GV và cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng - GV bổ sung thêm các từ ngữ (sâm sẩm tối – xâm nhập) - Kết thúc trò chơi - GV cho HS đọc một số cặp từ ngữ phân biệt âm đầu s/x - Cử 3 nhóm lên bảng viết nhanh các từ tìm được . (củ sâm, xanh sẫm, sương giá, xâm nhập, xâm lược, xưa kia ....) Bài 3 a : GV cho HS làm việc theo nhóm - 2-3 em lên bảng làm - GV chấm 1 số bài . Đàn bò vàng trên dồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng gôn, gặm buổi chiều sót lại 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học - Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả. - Chuẩn bị bài “Chuỗi Ngọc Lan” --------    --------Tiết 4: Đạo đức. Kính già, yêu trẻ (tiết 2) I. Mục tiêu : - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép, với người già, nhường nhịn em nhỏ II. Kỹ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em III. Tài liệu phương tiện: - Đồ dùng để chơi đóng vai IV. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Kể phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương em? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1 : Đóng vai Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính giá, yêu trẻ Cách tiến hành : - Chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm đóng 1 vai - Thảo luận nhóm tìm cách giải quyết tình huống và đóng vai - Ba nhóm đại diện lên thể hiện - GV kết luận: 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 3, 4 : Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ. Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày GV kết luận: - Ngày dành cho người cao tuổi là 1 ngày tháng 10 hàng năm - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 - Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền phong HCM, Sao nhi đồng. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương. Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. - Từng nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm bổ sung ý kiến - GV kết luận + Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. + Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ. + Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ + Trẻ em thường được mừng tuổi được tặng quà mỗi dịp lễ, tết. 4. Củng cố, dặn dò: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương em. - Thực hành tốt như bài đã học. - GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------  -----------------------------------------------. Thứ ba. Ngày soạn :. tháng. năm 2011. Ngày giảng :. tháng. năm 2011. TiÕt 1: Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Biết thực hiên phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Biết vận dụng tính chất nhân một số thập phân với 1 tổng 1 hiệu 2 số thập phân trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn BT 4a. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Làm bài tập 1 tiết trước - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Trong tiết học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. 2. Hướng dẫn luyện tập :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 3 HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán. + Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000...ta làm như thế nào? + Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01....ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - 3 HS lên bảng làm bài. a) 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài sau đó hướng dẫn HS kém làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Giá tiền 1 kg đường là: 38 500 : 5 = 7 700 (đồng) Giá tiền mua 3,5 kg đường là: 7 700 x 3,5 = 26 950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn: 38 500 - 26 950 = 11 550 (đồng) Đáp số: 11 550 đồng Bài 4: GV yêu cầu HS tự tính phần a - HS đọc kết quả, HS khác nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với 1 số TP..(a + b) x c = a x c + b x c Kết luận: Khi có một tổng các số thập phân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. b. GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài. 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 +2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 - GV, HS nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố,- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. --------    --------TiÕt 2:Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu ( BT2 ). - Viết được đoạn văn ngắn về môi truờng theo yêu cầu ( BT3 ). II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ nào trong câu - HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 4 - Đặt câu với mỗi quan hệ từ mà, thì hoặc bằng. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: HS đọc bài tập – nêu yêu cầu . - GV gợi ý: Nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn - HS đọc lại đoạn văn. Chú ý số liệu và nhận xét về các loài động vật, thực vật - HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập . - GV phát bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả - GV chốt lại lời giải đúng - Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng phủ xanh đồi trọc - Hành động phá hoại môi truờng: Phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện .... Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV giải thích yêu cầu của bài tập. HS nói tên đề tài mình chọn viết. - HS viết bài GV giúp đỡ những em yếu. HS đọc bài viết. - GV nhận xét, tuyên dương những em có bài viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về hoàn chỉnh tiếp bài 3 (nếu chưa xong) --------    --------TiÕt 3: Khoa học. Nhôm I. Mục tiêu : - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của nhôm. - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học : - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng?. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động : Làm việc với các thông tin, tranh ảnh ... Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng làm bằng nhôm Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát đồ dùng làm bằng nhôm - Kể tên các đồ dùng làm bằng nhôm Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trình bày bài làm của nhóm mình. - Nhóm khác bổ sung \GV Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như thế tạo cac dụng cụ làm bếp, làm vỏ của nhiều loại đồ hộp, làm khung cửa.... 2. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát đồ dùng làm bằng nhôm - Mô tả màu sắc, độ sáng, tính dẻo, cứng của các đồ dùng bằng nhôm - GV đi đến các nhóm giúp đỡ Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác bổ sung GV kết luận: các đồng dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng như sắt và đồng. 3. Hoạt động 3 : Làm việc với SGK Mục tiêu: - HS nêu được nguồn gốc và một số tính chất của nhôm - HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng nhôm Cách tiến hành: SGV - GV kết luận: Nhôm là kim loại... 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Đá vôi. ----------    ----------TiÕt 4: Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích, yêu cầu: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 1-2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã học về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hướng dẫn HS kể chuyện: Một HS đọc đề bài. - GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dùng cảm bảo vệ môit trường của em hoặc những người xung quanh. - HS đọc thầm các gợi ý trong SGK - GV mời một số em nối tiếp nhau nói tên câu chuyện các em chọn kể. 2. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghiã câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp . - Cả lớp và GV nhận xét nhanh về nội dung của mỗi câu chuyện . - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết kể chuyện sau: Pax tơ và em bé. --------    --------TiÕt 5: Âm nhạc. Giáo viên âm nhạc dạy ---------------------------------------------  -----------------------------------------------. Thứ tư. Ngày soạn :. tháng. năm 2011. Ngày giảng :. tháng. năm 2011. TiÕt 1: Tập đọc. Trồng rừng ngập mặn I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khắc phục rừng ngập mặn, tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong SGK về rừng ngập mặn III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - HS đọc các đoạn của bài Vườn Chim, trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - Một HS khá, đọc bài văn. - HS quan sát ảnh minh hoạ trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GV hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ : Rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng thông báo rõ ràng, rành mạch. GV HD cách đọc. b. Tìm hiểu bài : G? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? (do chiến tranh, làm đầm nuôi tôm....) G? Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? G? Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? (tăng thu nhập cho người dân luợng hải sản tăng nhiều) c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 2 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung thông báo - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn văn tiêu biểu - GV đọc mẫu – HS luyện đọc theo cặp - GV HD HS nêu nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò : - Bài văn cung cấp cho em thông tin gì ? - GV nhận xét tiết học. --------    --------TiÕt 2: Toán. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên I. Mục tiêu : - Biết tính thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Biết vận dụng trong thực hành tính..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Làm bài tập 2 tiết trước - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nêu ví dụ 1 - Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép chua một số thập phân cho 1 số tự nhiên. 8,4 4 - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính 0 4 2 , 1 (m) - GV cho HS nêu nhận xét về cách thực hiện phép chia 0 8,4 : 4 = ? (m) - Đặt tính Tính Chia phần nguyên (8) của số bị chia (8,4) cho số chia (4) Viết dấu phẩu vào bên phải 2 ở thương Tiếp tục chia: lấy chữ số 4 ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia. - GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS tự dặt tính, tính và nhận xét - G hướng dẫn H tự nêu cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên - Cho vài HS nhắc lại 3. Thực hành. - GV hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài. Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Khi HS chữa bài nên cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV, HS nhận xét và chữa bài. Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. x x 3 = 8,4 5 x x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5 x = 2,8 x = 0,05 - 2 HS lên bảng làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Lớp làm bài vào vở - GV, HS nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 3, 4 SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập --------    --------TiÕt 3: Tập làm văn. Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn.(BT1) - Biết lập dàn ý cho 1 bài văn tả người thường gặp.(BT2) II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - GV kiểm tra HS bài tập về nhà tiết trước - Chấm điểm một vài em B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Hai HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng nội dung bài tập 1 - GV giao một nữa lớp làm BT 1 - Cả lớp và GV nhận xét G kết luận: Khi tả ngoại hình nhân vật ta cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu, những chi tiết miêu tả phải uan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bài 2: H nêu yêu cầu bài tập 2 - HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp. - GV mời 1 HS khá đọc kết quả ghi chép - Cả lớp và Gv nhận xét nhanh - GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát một bài văn tả người - GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo cách đã gợi tả. - HS tả được về ngoại hình nhân vật và bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS cả lớp lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật - Hs làm bài - HS trình bày dàn ý đã lập. - Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý - Chuẩn bị tiết sau: Viết 1 đoạn văn tả ngoại hình dựa theo dàn ý đã lập. --------    --------TiÕt 4: Mỹ thuật. Giáo viên mỹ thuật dạy --------    --------Tiết 5: Thể dục. Bài 25: Động tác thăng bằng. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn” I . Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài TDPT chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” và “Chạy nhanh theo số” II. Địa điểm, phương tiện: - Điạ điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: 6-10’. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2 phút. - GV và HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh nơi tập. - Chơi trò chơi do GV và HS tự chọn: 2-3 phút - GV cho lớp khởi động các khớp: 2 phút 2. Phần cơ bản:18-22 phút a) Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - GV nhắc HS những yêu cầu cần chú ý của từng động tác..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS đứng thành hàng ngang hoặc vòng tròn b) Học động tác thăng bằng : 5-6 lần SGV c) Ôn 6 động tác thể dục đã học: 7-8 phút. Chia tổ và phân địa điểm cho HS tự quản ôn tập. GV quan sát, nhắc nhở kỉ luật tập luyện của các tổ, giúp tổ trưởng điều hành tập luyện và sửa sai cho HS. d) các tổ báo cáo kết quả tập luyện : 2-3 phút - Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”: 5-6 phút 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - Một số động tác hồi tĩnh: 1-2 phút - Vỗ tay theo nhịp và hát một bài: 1-2 phút - GV hệ thống bài : 2 phút - GV giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đã học của bài thể dục : 1-2 phút ---------------------------------------------  -----------------------------------------------. Thứ năm. Ngày soạn :. tháng. năm 2011. Ngày giảng :. tháng. năm 2011. TiÕt 1: Toán. Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - 2 HS Làm bài tập 2 tiết trước - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện tập . Bài 1: HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở. T nhận xét, ghi kết quả. Kết quả các phép tính là: a. 9,6 b. 0,86 c. 6,1 - 4 em lên bảng làm. - GV, HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: H nêu yêu cầu của bài tập: Đặt tính rồi tính.. d. 5,203.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - G hướng dẫn H chú ý khi chia một số thập phân cho một số tự nhiên mà có dư. - H làm bài vào vở. 2 HS lên bảng, mỗi em làm một phép tính - HS dưới lớp nhận xét và đọc kết quả - GV, HS nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 2, 4 SGK - Chuẩn bị tiết sau ----------    ----------TiÕt 2: Luyện từ và câu. Luyện tập về quan hệ từ I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu ( BT1 ). - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2 ); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3 ) II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - HS đọc kết quả bài tập 3 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: HS đọc nội dung bài tập - Tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn. - Phát biểu ý kiến. HS lên bảng làm - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. HS làm việc theo cặp - G khuyến khích HS nói được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lý do chọn cặp quan hệ từ . - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại. Bài 3: HS đọc nối tiếp nội dung - GV nhắc các em cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS làm việc cá nhân. HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét và chốt lại - GV kết luận: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau --------    --------TiÕt 3: Khoa học. Đá vôi I. Mục tiêu : - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi: - Quan sát nhận biết đá vôi. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội: giấm chua hoặc a xít - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của nhôm?. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được. Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm viết tên hạơc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Nhóm khác bổ sung - GV Kết luận: Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết. 2. Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành Thí nghiệm. Mô tả hiện tượng. Kết luận. 1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a xít loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác bổ sung Thí nghiệm. Mô tả hiện tượng. Kết luận. 1. Cọ xát một hòn đá vôi Trên mặt đá vôi, chỗ cọ Đá vôi mềm hơn đá cuội vào một hòn đá cuội xát vào đá cuội bị mài mòn (đá cuội cứng hơn đá vôi) Trên mặt đá cuội, chỗ cọ xát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào 2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc Khi bị giấm chua (hoặc a a xít loãng) lên một hòn đá xít loãng) nhỏ vào vôi và một hòn đá cuội Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm (hoặc a xít) bị chảy đi. Đá vôi tác dụng với giấm (hoặc a xít loãng) tạo thành một chất khác và khí các bô nic sủi lên Đá cuội không có phản ứng với a xít. - GV kết luận: đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a xít thì đá vôi bị sủi bọt - Kiến thúc tiết học, GV có thể yêu cầu một số HS trả lời 2 câu hỏi ở SGK trang 55 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Gạch ngói --------    ---------.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 4: Lịch sử:. “Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” I. Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19 - 12 -1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. II. Đồ dùng dạy học : - Băng ghi ẩm lời Chủ tịch Hồ CHí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Tư liệu về ảnh ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại Quảng Trị III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Nêu các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói”,“giặc dốt”: - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 2.1. Tinh thần chuẩn bị kháng chiến. - T: Tại sai ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ? - H thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi này. Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. - Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. H nêu nội dung lời kêu gọi. - T: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta? 2.2. Cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội. - H thảo luận theo nhóm 6 với từng nội dung..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + N1: TInh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào ? + N2: Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? + N3: Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ? + N4: Ở Quảng Trị nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào ? - Sau khi học xong bài này em có suy nghĩ gì ? GV cho quan sát ảnh tư liệu - HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội - GV kết luận bài 3. Củng cố, dặn dò : - Về nhà sưu tầm ảnh tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương. ----------    ----------Tiết 4: Thể dục. Bài 26: Động tác nhảy. Trò chơi “ Chạy nhanh theo số ” I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài TDPT chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” và “Chạy nhanh theo số” II. Địa điểm, phương tiện: - Điạ điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: 6-10’. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2 phút. - Đi đều vòng quanh sân tập: có thể vừa đi, vừa đánh tay bình thường kết hơp với hát; cũng có thể vừa đi, đánh tay đúng kĩ thuật và không kết hợp với hát: 2 phút - Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi “Tìm chỉ huy”: 2’ 2. Phần cơ bản:18-22 phút a) Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”: 6-7 phát. GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. b) Ôn 6 động tác thể dục đã học: 9-10phút - Học động tác nhảy: 5-6 lần, mỗi lần 2x8 nhịp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nêu tên và làm động tác mẫu có kết hợp phân tích kĩ thuật. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - Một số động tác hồi tĩnh, chơi trò chơi để thả lỏng: 2 phút - GV hệ thống bài : 2 phút - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học:1-2 phút - GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung. ----------------------------------------------    --------------------------------------------. Thứ sáu. Ngày soạn :. tháng. năm 2011. Ngày giảng :. tháng. năm 2011. TiÕt 1: Tập làm văn. Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I. Mục đích, yêu cầu: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp - GV chấm điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: luyện tập - 2-3 HS đọc nhiều lần yêu cầu của bài và 4 gợi ý SGK - Cả lớp theo dõi - GV cho 2 HS khá đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn - GV mở bảng phụ, mời 1 HS đọc lại ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn. - Đoạn văn cần có câu mở đoạn - Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả. Thể hiện đường tình cảm của em với người đó. - Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhắc HS: Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. - HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát, viết đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại --------    --------TiÕt 2: Toán. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 .... I. Mục tiêu : - Giúp học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - HS Làm bài tập 3 tiết trước - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10,100, 1000. - GV gọi HS lên bảng làm phép tính: 213,8 : 10 = ? - HS thực hiện phép chia. GV quan sát và giúp đỡ HS còn lúng túng - GV cho HS nhận xét 2 số 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau, khác nhau - GV rút ra kết luận. - HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10 - GV nêu phép chia ở ví dụ 2. Tương tự như ví dụ 1 - HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 100 - GV nêu quy tắc trong SGK và gọi vài HS nhắc lại - GV nêu ý nghĩa của quy tắc này là không cần thực hiện phép chia tìm được kết quả phép tính bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp. 3. Thực hành. Bài 1: GV viết từng phép chia lên bảng. - Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét Bài 2: GV viết từng phép chia lên bảng, yêu cầu HS làm từng câu. - Sau khi có kết quả, GV hỏi HS cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 3: GV cho HS đọc đề toán - HS làm bài Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn - GV, HS nhận xét và chữa bài. 4. Hướng dẫn về nhà: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện phép chia cho 10 bằng quy tắc nhẩm. ----------    ----------TiÕt 3:Địa lý. Công nghiệp (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A. Bài cũ. - Nêu vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp - Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp - GV chấm điểm, nhận xét B. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Tìm hiểu về Phân bố các ngành công nghiệp. - HS trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK. - H trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố của một số ngành CN..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS gắn các bức ảnh lên bản đồ ứng với các ảnh thể hiện một số ngành công nghiệp. - GV kết luận: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. * Phân bố các ngành - Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. - Điện: Nhiệt điện Phả Lại, Bà Rịa, Vũng Tàu.. thuy điện Hoà Bình, Y-a-ly, Trị An... 2. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. - Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. A -ngành công nghiệp. B - phân bổ. Điện (nhiệt điện) Điện (thuỷ điện) Khai thác khoáng sản Cơ khí, dệt may, thực phẩm. ở nơi có khoáng sản ở gần nơi có than, dầu khí ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng. ở nơi có nhiều thác ghềnh. 3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm Tìm hiểu về Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. - HS làm các bài tập SGK - Học sinh trình bày bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - GV kết luận: Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa, Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một... - Điều kiện để TP Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. 4. Củng cố, dặn dò. - TP Hồ Chí Minh là TT văn hoá, khoa học-kĩ thuật lớn bậc nhất của nước ta. Đó là điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi có kĩ thuật cao như cơ khó, điện tử, công nghệ thông tin. - TP Hồ Chí Minh có nguồn đầu tư lớn từ nước ngoài, có số dân đông nhất cả nước, là thị trường tiêu thụ rộng lớn đó là yếu tố kích thích sản xuất phát triển. ----------    ----------TiÕt 4: Kỹ thuật. Giáo viên kỹ thuật dạy.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ----------    -----------. Sinh hoạt lớp I.Nhận xét sinh hoạt trong tuần. Ưu điểm: - Sĩ số duy trì tốt. Nề nếp lớp học được duy trì tốt - Học và làm bài ở nhà tương đối tốt: Hói, Diệu, Xiếu, Nhim, Trinh.... - Nhiều em hăng say xây dựng bài: Hói, Diệu, Xiếu, Nhim, Trinh, Ngậy.... - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. vệ sinh khu vực xung quanh lớp học sạch sẽ. Tồn tại: - Chưa học bài ở nhà: Bi, Khân, Châu,... - Viết chữ còn xấu và chậm: Bi, Khân, Châu, Ngưu,... - Vệ sinh lớp học vẫn chưa sạch sẽ, chưa nhặt rác xung quanh lớp học. - Có nhiều em lười học bài ở nhà: Hoạch, Kham,.. II. Phương hướng - Không nói chuyện trong giờ học - Trình bày sách vở sạch đẹp. Học và làm bài ở nhà đầy đủ - Trang trí lớp học. Bảo quản tốt sách ở giá sách. - Vệ sinh khu vực xung quanh lớp học sạch sẽ. - Tăng cường đọc sách - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22 – 12. III. Sinh hoạt văn nghệ: - Hát bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh, Ước mơ ...... - Tập một số bài hát về Đội ----------    ----------Nhận xét, ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ---------------------------------------------  -----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×