Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.72 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nhận xét của tổ chuyên môn .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tuần 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 5: Thư thăm bạn I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS biết chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Tranh trong SGK, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 em đọc và trả lời câu hỏi bài Dế - HS trả lời Mèn bênh vực kẻ yếu. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - HS quan sát hình trong SGK, nêu nội dung tranh. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - 2 em đọc nối tiếp bài. - Hỏi : Có thể chia bài làm mấy đoạn ? - Nêu cách chia (3 đoạn) : + Đoạn 1 : Từ đầu đến “...chia buồn với bạn.” + Đoạn 2 : Tiếp đến “...những người bạn mới như mình.” + Đoạn 3 : Còn lại. - Nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, đọc đúng - 6 em đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2 giọng. lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm và nêu nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài (Giọng trầm - Nghe và đọc thầm. buồn, chân thành). b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH : Bạn - Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? kiến, lớp bổ sung. và câu hỏi 1 trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giảng từ : xúc động, chia buồn. - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ?. - Theo dõi. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung và rút ra ý 1 : Lý do, mục đích viết thư. - Yêu cầu HS đọc toàn bài, TLCH 2 và 3. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Giảng từ : thiệt thòi, tự hào. - Theo dõi. - Yêu cầu HS nêu ý 2. - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 2 : Lương thông cảm, chia sẻ, an ủi, động viên Hồng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH : Phong - Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu trào quyên góp, ủng hộ đồng bào bị thiên ý kiến. tai như thế nào ? - Giảng từ : quyên góp. - Theo dõi. - Yêu cầu HS nêu ý 3. - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 3 : Phong trào quyên góp, ủng hộ đồng bào bị thiên tai. - Cho HS liên hệ thực tế. - Liên hệ và nêu nối tiếp. - Yêu cầu HS xác định phần mở đầu và - Trao đổi theo cặp, nêu miệng. phần kết thúc bức thư, TLCH 4. - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - 1 vài em nêu nêu, lớp bổ sung và rút ra nội dung chính : Bức thư nhắc nhở mỗi chúng ta phải biết thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp chuyện không may. - Chốt nội dung, gắn bảng phụ. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.. c) Luyện đọc diễn cảm : - 3 em đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn 1. - Quan sát, lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Nhận xét, đánh giá. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố : - Thư bạn Lương viết cho bạn Hồng chia sẻ điều gì ? Em cần học tập bạn Lương điều gì ? Bức thư bạn Lương viết có mấy phần, đó là những phần nào ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS đọc bài, xem lại cách viết và trình bày bức thư ; chuẩn bị bài Người ăn xin. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Thể dục Tiết 5: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Đi đều, đứng lại, quay sau: Trò chơi: “ Kéo cưa, lừa xẻ”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau, y/c nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. 2. Kĩ năng: - Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái – đứng lại - Trò chơi: "Kéo cưa lừa xẻ" y/c chơi đúng luật. 3. Thái độ: - Tạo không khí hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn . Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: ĐHTH: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung ooooooooo Δ y/c bài học. ooooooooo - Cho HS khởi động. oooooooo - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" - HS thực hiện. 2) Phần cơ bản. ooooooooo a. Đội hình đội ngũ. ooooooooo - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. oooooooo Δ. b. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 3. Phần kết thúc - Cho HS tập hợp.. - GV điều khiển - Các tổ tự tập cán sự điều khiển. - GV quan sát sửa sai cho HS. - Cho các tổ thi đua trình diễn - Cho HS chơi thử - Cả lớp chơi thi đua 2 3 lần - GV quan sát nhận xét x x x x Δ. x. x x. - GV hệ thống bài. x. x x - Cho HS làm động tác thả lỏng. - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại các động tác: đi đều, đứng lại, quay sau. Toán. Tiết 11: Triệu và lớp triệu I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố về hàng và lớp. 2. Kĩ năng : - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (Bài mới). III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các hàng đã học. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - Mở bảng phụ, mời HS lên bảng viết. - 1 em lên bảng, cả lớp viết nháp. - Nhận xét bài trên bảng. - Yêu cầu HS đọc số vừa viết và nêu - 2 em đọc, lớp theo dõi. cách đọc. - Hỏi : Khi đọc các số có sáu chữ số, - 1, 2 em nêu ý kiến, lớp bổ sung. em cần thực hiện như thế nào ? - Cùng HS thống nhất cách đọc, cách - 1 vài em nhắc lại. viết số có nhiều chữ số. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : - Theo dõi, nhắc nhở. - 1 em viết trên bảng, lớp viết vào nháp. - Đổi vở nháp soát bài. - Nhận xét bài trên bảng. - Cùng HS nhận xét cách viết. - 6 em nối tiếp đọc các số vừa viết. - Gọi HS đọc số. Bài 2 : - Đọc theo cặp và đọc trước lớp. - Cùng HS nghe, nhận xét, sửa cách đọc. Bài 3 : - Làm bài vào vở. - Theo dõi, nhắc nhở. - Những em còn lại đổi vở kiểm tra chéo - Chấm một số vở, nhận xét. kết quả. - 4 em đọc, lớp đọc thầm. - Chốt lại kết quả đúng, mời HS đọc số. Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) - Theo dõi. - Giúp HS hiểu yêu cầu bài 4. - Tự làm bài sau khi làm xong bài 3. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nêu miệng. - Cùng HS thống nhất kết quả. 4. Củng cố : - Khi đọc, viết các số đến lớp triệu em - HS trả lời cần chú ý điều gì ? 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong - HS lắng nghe VBT-T13 :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bài 1 : Phân tích số (2 dòng đầu), viết số (2 dòng cuối). + Bài 2 : Đọc kĩ từng số và viết theo yêu cầu. + Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 và 3 ở lớp.. Đạo đức Tiết 3: Vượt khó trong học tập I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 2. Kĩ năng : - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập . 3. Thái độ : - Yêu mến noi gương những tấm gương nghèo vượt khó trong học tập. - Có ý thức vượt khó, vươn lên trong học tập. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ (SGK) III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là trung thực trong học tập ? Vì sao phải trung thực trong học tập ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : HS nghe truyện Một học sinh nghèo vượt khó. - Kể chuyện. - Lắng nghe. - Mời HS kể tóm tắt lại câu chuyện. - 2 em kể, lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện : - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. + Thảo đã gặp phải những khó khăn gì ? + Thảo đã khắc phục như thế nào ? + Kết quả học tập của bạn như thế nào? + Trước những khó khăn trong học tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không ? + Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn thì chuyện gì có thể xảy ra ? - Kết luận : Trong cuộc sống mỗi chúng - Lắng nghe. ta đều có những khó khăn riêng nên tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục đi học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hỏi : Khắc phục khó khăn trong học tập - 1 em trả lời, lớp bổ sung. có tác dụng gì ? - Mời HS đọc Ghi nhớ. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. * Hoạt động 2 : Thực hành. - Nêu câu hỏi và từng tình huống, gọi HS - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. trả lời và giải thích. - Lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất cách thực hiện : a, b, d. - Kết luận cách thực hiện đúng. 4. Củng cố : - Qua câu chuyện, em học ở bạn Thảo - HS nêu điều gì ? Vì sao không nên chép bài của bạn khi gặp bài khó ? 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; nhắc nhở HS về tinh thần vượt khó vươn lên ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài cho giờ sau : Làm bài tập 3, 4 trong SGK.. Khoa học Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. 2. Kĩ năng : - Kể được tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất . 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết ăn đủ chất để đảm bảo sức khoẻ. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Hình ảnh SGK. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Chất bột đường có vai trò gì đối với cơ thể ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của chất đạm và chất béo..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết và - Đọc thầm, quan sát và thảo luận theo quan sát các hình vẽ ở trang 12, 13 - cặp, phát biểu ý kiến. SGK, nói tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo, nêu vai trò của chất đạm và chất béo. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cùng HS thống nhất và kết luận : - Lắng nghe. Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất béo giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min. * Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Yêu cầu HS dựa vào các hình trong - Làm việc theo nhóm 4. SGK và vốn hiểu biết, phân loại thức ăn - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm chứa nhiều chất đạm và chất béo có khác bổ sung : nguồn gốc từ động vật và thực vật. + Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật : thịt lơn, trứng, thịt vịt, cá, tôm, thịt bò, cua, ốc, mỡ lợn,... + Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ thực vật : đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan, lạc, dầu ăn, vừng, dừa,... - Chốt kiến thức. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ăn uống đủ chất để cơ thể phát triển tốt ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 12: Luyện tập I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố về cách xác định giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. 2. Kĩ năng : - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo hàng và lớp. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (BT1). III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kết hợp trong phần Luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - 2 em đọc và nêu yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi. - Treo bảng phụ, giúp HS hiểu yêu cầu - Theo dõi. bài tập và mẫu. - Theo dõi. - 1 em lên bảng viết trên bảng phụ, lớp dùng bút chì viết vào SGK. - Cùng HS theo dõi, nhận xét, thống - Nhận xét, bổ sung, chữa bài. nhất ý kiến. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc, viết số - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. đến lớp triệu. * Bài 2 : - 6 em đọc, lớp nhận xét. * Bài 3 : - Theo dõi, nhắc nhở. - Viết bài vào vở 3 ý đầu (HS viết nhanh viết luôn 2 ý cuối ra nháp). - Chấm một số vở, nhận xét. - Những em còn lại đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Chốt lại bài làm đúng. * Bài 4: - Gọi HS đọc kết quả. - 3 em đọc và nêu giá trị của chữ số 5 trong các số. - Cùng HS nhận xét, củng cố về hàng - Cả lớp cùng tham gia ý kiến. và lớp. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung của tiết học. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS làm bài trong VBT-T14 : + Bài 1 : Thực hiện tương tự bài 1 (VBT-T13). + Bài 2 : Đọc kĩ các số và nối theo yêu cầu. + Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 4 đã làm ở lớp. + Bài 4 : Căn cứ vào quy luật của dãy số để viết..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện từ và câu Tiết 5: Từ đơn và từ phức I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : Tiếng dùng để tạo nên từ còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. - Biết được khái niệm về từ đơn và từ phức. - Bước đầu làm quen với từ điển. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được từ đơn và từ phức trong câu. - Biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS biết giữ gìn và sử dụng đúng Tiếng Việt. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ (Nhận xét), bảng phụ nhỏ (BT1-LT). - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Dấu hai chấm được dùng trong những trường hợp nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : - Mở bảng phụ, mời HS đọc câu văn. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Nêu yêu cầu 1. - Làm bài cá nhân vào VBT-T16. - Ghi nhanh lên bảng, cùng HS chữa - 2 em nêu miệng ; lớp theo dõi, nhận bài, kết luận câu trả lời đúng. xét. - Nêu câu hỏi 2. - Trao đổi theo cặp ; 1 vài đại diện trả lời ; lớp theo dõi, bổ sung. - Cùng HS thống nhất ý kiến. 3.3. Phần Ghi nhớ : - Hỏi : - 1 vài em nêu ý kiến ; Lớp theo dõi, bổ + Tiếng dùng để làm gì ? Thế nào được sung. gọi là từ đơn ? Thế nào được gọi là từ phức ? + Từ có nghĩa không ? Từ dùng để làm gì ? - Kết luận (Ghi nhớ), mời HS đọc. 3.4. Phần Luyện tập : - 2 em đọc Ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. * Bài 1 : - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-T17, 2 em làm trên bảng phụ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Nhận xét, chữa bài trên bảng : kết quả đúng. + Từ đơn : rất, vừa, lại. + Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. * Bài 2 : - Giới thiệu từ điển, hướng dẫn cách sử - Cả lớp theo dõi, 1 vài em nhắc lại cách dụng. sử dụng. - Phát các trang từ điển cho HS. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm việc theo nhóm 4, báo cáo kết quả. - Biểu dương nhóm thực hiện tốt. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài. * Bài 3 : - Nhận xét, khen HS có câu đúng và - Đặt câu nối tiếp. hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị từ điển cho giờ sau.. Chính tả Tiết 3: Cháu nghe câu chuyện của bà I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được nội dung bài viết. - Củng cố quy tắc viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn tr/ch. 2. Kĩ năng : - Nghe - viết chính xác, trình bày bài sạch sẽ, đúng thể thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn tr/ch. 3. Thái độ : - Có ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (BT2a) - HS : VBT, bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở viết lại bài ở nhà, tư thế ngồi. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đọc mẫu bài viết chính tả.. - Nghe và đọc thầm - 1 em đọc lại bài chính tả. - Hỏi : Bài kể lại chuyện gì ? Chuyện - 1 vài em trả lời, lớp bổ sung. xảy ra ở đâu ? Bài viết ở thể thơ nào ? - Cùng HS thống nhất ý kiến. - Đọc cho HS viết một số tiếng khó : - Viết bảng con. bỗng, nhòa, rưng rưng. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài - 1 em nêu ý kiến, lớp bổ sung. viết. - Cùng HS thống nhất cách trình bày, - Nghe và thực hiện theo yêu cầu của nhắc nhở một số yêu cầu khi viết. GV. - Đọc cho HS viết bài. - Nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài viết, - Tự soát lỗi bằng chì. - Chấm 6 bài, nhận xét. - Đổi vở theo cặp soát bài. - Tuyên dương bài viết đẹp. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - Mời HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Làm bài cá nhân vào VBT-T15. - Mời HS điền trên bảng phụ. - 1 em lên bảng điền. - Cùng HS thống nhất, củng cố quy tắc - Lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài : viết tr/ch. tre, không chịu, trúc dẫu cháy, tre, đồng chí, chiến đấu, tre. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS luyện viết đúng, đảm bảo tốc độ ; dặn HS chuẩn bị cho bài chính tả nhớ-viết : Truyện cổ nước mình. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 6:. Người ăn xin I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được nội dung bài : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 2. Kĩ năng : - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ : - Giáo dục tình cảm yêu thương con người..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Tranh mịnh hoạ trong SGK, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 em đọc và trả lời câu hỏi về nội dung - HS trả lời bài Thư thăm bạn. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - Quan sát tranh minh họa trong SGK, - HS quan sát nêu nội dung tranh. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - 2 em đọc nối tiếp bài. - Hỏi : Có thể chia bài làm mấy đoạn ? - Nêu cách chia (3 đoạn) : + Đoạn 1 : Từ đầu đến “...cầu xin cứu giúp.” + Đoạn 2 : Tiếp đến “...không có gì đẻ cho ông cả.” + Đoạn 3 : Còn lại. - Nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, đọc đúng - 6 em đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2 giọng. lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm và nêu nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài (Giọng nhẹ - Nghe và đọc thầm. nhàng, thương cảm). b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1 trong - Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý SGK. kiến, lớp bổ sung. - Giảng từ : lọm khọm, đỏ đọc. - Theo dõi. - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ? - 1 vài em nêu, lớp bổ sung và rút ra ý 1 : Hình ảnh ông lão ăn xin. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH 2. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Giảng từ : lục tìm. - Theo dõi. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2. - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 2 : Lòng chân thành thương xót ông lão của cậu bé. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH 3 và 4 - Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Giảng từ : xiết lấy. - Theo dõi. - Yêu cầu HS nêu ý 3. - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 3 : Sự đồng cảm giữa hai con người..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bình luận về ý nghĩa sâu sắc của câu - Lắng nghe. chuyện : Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được vật gì nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - 1 vài em nêu nêu, lớp bổ sung và rút ra nội dung chính : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Chốt nội dung, gắn bảng phụ. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.. c) Luyện đọc diễn cảm : - 3 em đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn : - Lắng nghe. “Tôi chẳng biết ...chút gì của ông lão”. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Nhận xét, đánh giá. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố : - HS TLCH : Em học đuợc ở cậu bé điều gì ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS luyện đọc lại bài, tập kể chuyện theo cách riêng ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Một người chính trực. Thể dục Tiết 5:. Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi: “ bịt mắt bắt dê”. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Y/c HS nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác. - Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" y/c rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho HS chơi đúng luật, 2. Kĩ năng: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay sau. Y/c cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. 3. Thái độ: - Hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: 1 còi, 2 khăn sạch để chơi trò bịt mắt III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Phần mở đầu: Đội hình tập hợp - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c ooooooooo bài học. ooooooooo oooooooo - Cho HS khởi động.. Δ. - H xoay khớp cổ tay, cổ chân. - HS thực hiện. GV quan sát. - HS giậm chân tại chỗ.. - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay sau.. Δ. ooooooooo ooooooooo oooooooo - GV điều khiển - Lớp thực hiện. - Các tổ tập luyện- cán sự điều khiển Cả lớp tập  GV quan sát sửa sai. + Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. ooooooooo ooooooooo oooooooo Δ. - GV làm mẫu + giảng giải KT động tác + hô khẩu lệnh. b) Trò chơi vận động: - Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" 3/ Phần kết thúc: - Cho HS thả lỏng - Nêu tên nội dung bài học. - NX giờ học, giao bài về nhà.. - HS chạy theo vòng tròn.. Toán Tiết 13: Luyện tập I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Làm quen các số đến lớp tỉ. 2. Kĩ năng : - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS tính tích cực trong học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (Bài 4)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập 4 (VBT0-T14). 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - Nhận xét, kết luận bài làm đúng.. Hoạt động của trò - HS thực hiện. - 4 em nối tiếp đọc và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số. - Hỏi : Các số có đến lớp triệu có thể có - 1 em trả lời. lớp bổ sung. mấy chữ số ? * Bài 2 : - Theo dõi, nhắc nhở. - Cả lớp làm bài vào vở 2 ý đầu (HS viết nhanh viết luôn 2 ý cuối), 1 em viết ở bảng lớp. - Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra kết quả. - Cùng HS chữa bài. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. * Bài 3 : - Chốt lại câu trả lời đúng.. - Đọc bảng số liệu, đọc thầm, làm việc theo cặp, phát biểu ý kiến. * Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc nối tiếp thêm 100 triệu - 9 HS đọc nối tiếp. từ 100 triệu đến 900 triệu. - Hỏi : Tiếp theo số 900 triệu là số nào ? - 1 vài em nêu : 1 000 triệu. - Giới thiệu : 1 nghìn triệu còn gọi là 1 - Theo dõi. tỉ . Viết là : 1 000 000 000. - Hỏi : Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là - 1, 2 em nêu. những chữ số nào ? - Mở bảng phụ, mời HS lên bảng viết. - 3 em lên bảng viết, lớp viết vào SGK bằng bút chì. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. - Mời HS đọc các số vừa viết. - 3 em đọc, lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS nêu cách viết 1 tỉ và số có - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. nhiếu chữ số. - Nhận xét chung khi viết số có nhiều - Theo dõi. chữ số. * Bài 5 : (Thực hiện cùng bài 4) - Hướng dẫn HS làm bài : Dựa vào cách - Theo dõi. xem bản đồ và cách đọc số có nhiều chữ số. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài sau khi đã làm xong bài 4. - Nêu miệng. - Cùng HS kết luận cách đọc đúng. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Một tỉ bằng bao nhiêu triệu ? 1 tỉ có mấy lớp, đó là những lớp nào ? 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ giá trị của 1 tỉ, chuẩn bị bài giờ sau : Dãy số tự nhiên ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT-T15 : + Bài 1 : Thực hiện theo mẫu. + Bài 2 : So sánh, sắp xếp và viết theo yêu cầu. + Bài 3 : Đọc kĩ số, xác định giá trị và ghi vào cột tương ứng. + Bài 4 : Đọc kĩ, xác định số và khoanh.. Tập làm văn Tiết 5: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó. 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS lòng nhân hậu trong cuộc sống. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý - HS trả lời điều gì ? Cho VD ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : * Bài 1, 2 : - Mời HS đọc yêu cầu 1 trong SGK. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Cùng HS theo dõi, nhận xét, thống - Làm bài cá nhân vào VBT-T18. nhất ý kiến. - 2 em trình bày trước lớp ; cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Nêu câu hỏi 2. - Suy nghĩ, nêu miệng. - Cùng HS chốt lại câu trả lời đúng. - Thống nhất ý kiến : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Bài 3 :. - 1 em đọc nội dung yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Lắng nghe. - Theo dõi, giúp đỡ. - Trao đổi theo cặp. - Cùng HS theo dõi, thống nhất ý kiến, - 1 vài em nêu ý kiến ; lớp nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. bổ sung, thống nhất ý đúng : + Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời ông lão. + Cách 2 : Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão. 3.3. Phần Ghi nhớ : - Hỏi : Trong văn kể chuyện, ngoài kể lại - 1 vài em nêu ý kiến, lớp theo dõi-bổ hành động của nhân vật, ta còn kể lại sung. những điều gì về nhân vật ? Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì ? Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật ? - Mời HS đọc Ghi nhớ. - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. 3.4. Phần Luyện tập : * Bài 1 : - 1 em đọc nội dung yêu cầu, lớp đọc thầm. - Gợi ý : Lời dẫn trực tiếp thường được - 1 em nêu ý kiến, lớp bổ sung. trình bày như thế nào ? - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm - Làm bài cá nhân vào VBT-T19. đúng. - 1, 2 em nêu kết quả ; lớp nhận xét, bổ sung, chữa bài : + Lời dẫn gián tiếp : Cậu bé...bị chó sói đuổi. + Lời dẫn trực tiếp : - Còn tớ...ông ngoại. - Theo tớ...bố mẹ. * Bài 2 : - Cho HS đọc đoạn văn, tìm lời dẫn gián - 1 em đọc to, lớp đọc thầm. tiếp. - Hỏi : Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến : Phải thành lời dẫn trực tiếp ta phải làm như thay đổi từ xưng hô. Phải đặt lời nói thế nào ? trực tiếp sau dấu hai chấm, dấu ngoặc kép... - Mời HS làm mẫu. - HSK&G thực hiện, lớp theo dõi-nhận xét. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài theo cặp, đại diện trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Kiểm tra, chấm bài, cho HS đọc bài. * Bài 3 : - Cho HS đọc đoạn văn, tìm lời dẫn trực - 1 em đọc to, lớp đọc thầm. tiếp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hỏi : Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến : Thay đổi thành lời dẫn gián tiếp ta phải làm như từ xưng hô. Bỏ các dấu ngoặc kép thế nào ? hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật. - Mời HS làm mẫu. - HSK&G thực hiện, lớp theo dõi-nhận xét. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài theo cặp, đại diện trình bày. - Kiểm tra, chấm bài, cho HS đọc bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : - Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những gì ? Kể trực tiếp và kể gián tiếp khác nhau thế nào ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài, ôn lại cách viết và trình bày một bức thư.. Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 6:. Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết (t33). I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu-Đoàn kết. - Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng nhân hậu, sự đoàn kết, yêu thương con người. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (BT2). - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Từ đơn do mấy tiếng tạo thành ? Cho - HS trả lời VD. Từ phức có từ mấy tiếng trở lên ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cho VD. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 :. - 1 em đọc nội dung yêu cầu của bài (cả mẫu), lớp đọc thầm.. - Phát Từ điển phô tô cho HS. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm việc cá nhân vào VBT-T19. - Ghi nhanh từ lên bảng, cùng HS nhận - Nêu miệng nối tiếp ; nhận xét, bổ xét, chữa bài, kết luận bài làm đúng. sung, thống nhất : a) dịu hiền, hiền lành, hiền hậu, hiền thục, hiền thảo, ngoan hiền.... b) ác độc, ác tâm, ác tính, ác khẩu, tội ác, ác độc.... - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ. VD : - Theo dõi. + Hiền dịu : hiền hậu và dịu dàng. + Hiền thảo : (người phụ nữ) ăn ở tốt với người trong gia đình như ông bà, bố mẹ. * Bài 2 : - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả - Đại diện nhóm gắn bảng phụ, báo cáo đúng. kết quả ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung, thống nhất kết quả, chữa bài vào VBT-T20 : + Từ thể hiện lòng nhân hậu, đoàn kết : nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, cưu mang, che chở, đùm bọc. + Trái nghĩa với nhân hậu, đoàn kết là : độc ác, hung ác, tàn ác, tàn bạo, bất hòa, lục đục, chia rẽ. * Bài 3 : - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-T20. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - 4 em nêu miệng, giải thích lý do chọn từ ; lớp bổ sung, chữa bài : - Hiền như bụt (đất). - Lành như đất (bụt). - Dữ như cọp. - Thương nhau như chị em gái. - Yêu cầu HS HTL các thành ngữ vừa - Nhẩm HTL, đọc thuộc trước lớp. hoàn chỉnh. * Bài 4 : - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Lần lượt nêu miệng nghĩa của mỗi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chốt lại lời giải đúng. - Mời HSK&G nêu tình huống sử dụng 4 thành ngữ, tục ngữ. 4. Củng cố : - HS TLCH : Các câu trong bài tập 3 và 4 nhắc nhở em điều gì ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS tìm và ghi chép thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung theo chủ đề Nhân hậu- Đoàn kết.. thành ngữ, tục ngữ. VD : Máu chảy ruột mềm : Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. - Nhận xét, bổ sung. - 4 em nêu, lớp theo dõi.. Toán Tiết 14: Dãy số tự nhiên (T19) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được đặc điểm của dãy số tự nhiên. 2. Kĩ năng : - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : - GV: III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài số 2 (VBT-T15). 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Yêu cầu HS tự nêu một số các số đã - Thực hiện theo hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> học, đọc lại từng số. - Nêu : Các số vừa nêu là các số tự nhiên. -Yêu cầu HS nhắc lại và nêu thêm VD về số tự nhiên. - Yêu cầu HS sắp xếp các số tự nhiên từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. - Giới thiệu : Các số tự nhiên được sắp xếp từ bé đến lớn là dãy số tự nhiên. - Nêu và viết một số dãy số lên bảng, cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy nào không phải dãy số tự nhiên. - Kẻ tia số lên bảng, yêu cầu HS biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. * Hoạt động 2 : Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Hướng dẫn HS nhận xét các đặc điểm của dãy số tự nhiên : + Có số tự nhiên lớn nhất không ? + Số tự nhiên bé nhất là số nào ? + Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - Chốt kiến thức, mời HS nhắc lại. *Hoạt động 3 : Thực hành. * Bài 1 : - Yêu cầu HS nêu cách tìm STN liền sau.. - Lắng nghe. - 1 vài em nhắc lại và nêu VD. - 1 em viết trên bảng, lớp viết nháp. - Nghe và nhắc lại. - 1 vài em nêu nhận xét, lớp theo dõi, bổ sung. - Lớp kẻ vào nháp, 1 em lên bảng.. - Theo dõi, trả lời câu hỏi, rút ra đặc điểm của dãy số tự nhiên.. - Theo dõi, 2 em nhắc lại. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - Viết bảng con, 2 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài trên bảng.. - Chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : - 1 em nêu, lớp bổ sung. - Yêu cầu HS nêu cách tìm STN liền trước. - Viết bảng con, 2 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. - Chốt lại kết quả đúng. * Bài 3 : - Theo dõi, nhắc nhở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Cùng HS chốt lại kết quả đúng. * Bài 4 : - Yêu cầu HS nêu quy luật của từng dãy số. - Theo dõi, giúp đỡ. - Ghi nhanh lên bảng, cùng HS chữa. - Làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - 1, 2 em nêu, lớp bổ sung. - Cả lớp làm vào SGK ý a bằng bút chì (HS nào làm nhanh làm luôn 2 ý còn lại). - Nêu miệng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bài. 4. Củng cố : - STN là những số nào ? Dãy STN khác STN ở điểm nào ? 5. Dặn dò : - GV yêu cầu HS ghi nhớ nội dung của bài ; hướng dẫn HS làm các bài ở VBT-T16 : + Bài 1, 2, 4 : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. + Bài 3 : Dựa vào đặc điểm của dãy STN để khoanh. + Bài 5 : Quan sát và vẽ theo yêu cầu.. Địa lí Tiết 3: Một số dân tộc ở hoàng liên sơn (T73) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 2. Kĩ năng : - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, xác định mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn. - HSK&G : Giải thích tại sao người dân Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở : để tránh ẩm thấp và thú dữ. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập, ham hiểu biết về tự nhiên, đất nước, con người. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Hình ảnh trong SGK. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao khí hậu ở Hoàng Liên Sơn mát mẻ, dễ chịu ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít ngưòi. - Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK và vốn hiểu biết, TLCH : + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng ? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. + Phương tiện giao thông chủ yếu của người dân nơi đây là gì ? Vì sao ? - Sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bản làng với nhà sàn ở Hoàng Liên Sơn. - Yêu cầu cho HS đọc mục 2, kết hợp quan sát hình 1 và 2, TLCH : + Bản làng thường nằm ở đâu ? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà ? + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây ?. - Đọc thầm, trao đổi, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung : + Dân cư thưa thớt. + Một số dân tộc ít người : Thái, Dao, Mông,... + Người dân đi lại chủ yếu bằng ngựa vì địa hình khó đi. - Lắng nghe.. - Cả lớp đọc thông tin, quan sát ảnh chụp trong SGK, thảo luận theo cặp. - 1 vài em trình bày, lớp bổ sung : + Bản làng thường ở sườn núi hoặc thung lũng. + Mỗi bản có khoảng mươi nhà. + Tránh ẩm thấp và thú dữ. + Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa. + Hiện nay, nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói. - Sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả - Lắng nghe. lời. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về chợ phiên, trang phục, lễ hội của người dân Hoàng Liên Sơn. - Yêu cầu HS đọc mục 3, quan sát hình - Đọc thầm, quan sát, trao đổi, phát trong SGK, TLCH : biểu ý kiến. + Nêu những hoạt động trong chợ phiên. + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. Tại sao chợ lại bán nhiều loại hàng hóa này ? + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4, 5 và 6. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Yêu cầu HS nhắc lại những đặc điểm - Lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất ý tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang kiến. phục, lễ hội,...của một số dân tộc ở - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. Hoàng Liên Sơn. 4. Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Đặc điểm chung của địa hình ở Hoàng Liên Sơn là gì ? Mọi người đến chợ để làm gì ? Kể tên một số lễ hội ở Hoàng Liên Sơn. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Kể chuyện Tiết 3: Kể chuyện đã nghe, đã đọc (T29) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng : - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. - HSK&G kể được câu chuyện ngoài SGK. 3. Thái độ : - Chăm chú nghe bạn kể. - GD cho HS lòng nhân hậu, yêu thương con người. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Sưu tầm truyện. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 HS kể chuyện Nàng tiên Ốc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề và cách kể chuyện. - Viết đề lên bảng, giúp HS xác định yêu cầu của đề. - Giúp HS hiểu về nhân hậu. - Mời HS đọc các gợi ý trong SGK.. Hoạt động của trò. - 2 em đọc và nêu yêu cầu của đề, lớp theo dõi. - Theo dõi. - 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi và đọc thầm. - Giúp HS hiểu cách kể chuyện. - 1 em đọc lại gợi ý 3, lớp theo dõi. - Hỏi : Khi kể chuyện, em cần kể theo - 2 em trả lời và bổ sung. trình tự nào ? - Cùng HS thống nhất các ý kiến. 3.3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Theo dõi, giúp đỡ.. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp, nói ý nghĩa câu chuyện. - Hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn - Lớp nhận xét, đánh giá theo hướng dẫn người kể hay, đánh giá : của GV. + Nội dung câu chuyện có hay không, có mới không ? + Cách kể chuyện (giọng điệu, cử chỉ) có hấp dẫn không ? + Có hiểu câu chuyện không ? - Khen HS chọn được câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV dặn HS chuẩn bị cho giờ Kể chuyện tuần sau Lịch sử Tiết 1:. Nước Văn Lang (T11) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. - HSK&G : Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang, những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay. 2. Kĩ năng : - Mô tả được sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - HS : Hình trong SGK, VBT. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Khi sử dụng bản đồ, em cần thực hiện theo mấy bước ? Đó là những bước nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự ra đời của nước Văn Lang. - Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến ”... ra đời.”, TLCH : + Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào ? Kinh đô của nước Văn Lang là gì ? + Nước văn Lang ra đời cách đây bao nhiêu năm ? (Minh hoạ qua trục thời gian). - Treo lược đồ lên bảng, mời HS lên bảng chỉ các khu vực mà người Lạc Việt từng sinh sống. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu các tầng lớp xã hội dưới thời Văn Lang. - Yêu cầu HS đọc đoạn “Đứng đầu nhà nước...nô tì”, TLCH : Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào ? - Giúp HS hiểu : + Lạc hầu : chức quan cao thời bấy giờ. + Lạc tướng : chức quan võ cao nhất thời bấy giờ. + Nô tì : (Chú giải ở SGK). - Yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ về xã hội Văn Lang (BT4-VBT-T4).. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến, 1 vài em đại diện trả lời, lớp bổ sung.. - 2 em lên bảng chỉ, lớp theo dõi.. - Cả lớp đọc thầm , tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến ; lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe.. - Làm việc cá nhân, đổi VBT theo cặp soát lại cách viết trong sơ đồ. - 1, 2 em nêu miệng sơ đồ, lớp nhận xét, thống nhất về sự phân cấp trong xã hội Văn Lang : Hùng Vương Lạc hầu Lạc tướng Lạc dân. Nô tì - Chốt kiến thức, kết hợp cho HS quan - Lắng nghe, quan sát. sát ảnh lăng vua Hùng. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đời sống của người Lạc Việt. - Yêu cầu HS đọc đoạn “Dựa vào các - Đọc thầm, quan sát, gọi tên các loại đồ hiện vật...” đến hết, quan sát các hình vật có trong từng hình. ảnh ở SGK nói hiểu biết của mình về : LĐSX, ăn uống, trang sức, ở và sinh hoạt của người Lạc Việt thời Hùng Vương..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Chốt kiến thức. 4. Củng cố : - Xã hội nhà nước Văn Lang có những tầng lớp nào ? Tục lệ nào của người Lạc Việt trước đây còn đến ngày nay ? - HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài, đọc và chuẩn bị bài Nước Âu Lạc.. - 5 em đại diện trả lời trước lớp ; cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến : + Sản xuất : lúa, khoai, cây ăn quả, ươm tơ, dệt vải, đúc đồng, nặn đồ đất, đống thuyền. + Ăn uống : cơm, xôi, bánh chưng, bánh giầy, uống rượu, mắm. + Mặc và trang điểm : Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu. + Ở : nhà sàn, quây quần thành làng. + Lễ hội : vui chơi nhảy múa, đua thuyền, đấu vật. - Lắng nghe.. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân (T20) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết đặc điểm của hệ thập phân. 2. Kĩ năng : - Biết sử dụng mười kí hiệu (chữ số) để viết các số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (BT1). III/ Hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. - Yêu cầu HS lần lượt lên bảng viết các số : 10 ; 100 ; 1000. - Yêu cầu HS phân tích các hàng để nhận biết Mỗi hàng chỉ có thể được viết bởi một chữ số. - Hỏi : + Hai hàng liền nhau có mối quan hệ như thế nào ? + Người ta dùng những chữ số nào để viết số ? - Yêu cầu HS nêu các VD về STN và xác định giá trị chữ số bất kì có trong mỗi số vừa nêu, nhận xét gì về giá trị của chữ số và vị trí của nó. - Chốt kiến thức. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại kết quả đúng. Bài 2 : - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Chốt lại bài làm đúng. Bài 3 : - Kẻ bài trên bảng, mời HS lên bảng chữa bài, nêu cách xác định giá trị của chữ số. - Chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại đặc điểm của hệ thập phân. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS làm bài tập ở VBT-T17 : + Bài 1, 2, 3 : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp.. - Nghe, thực hành viết số theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện theo hướng dẫn và nêu ý kiến. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Lắng nghe. - Theo dõi. - 4 em lên bảng, lớp dùng bút chì làm vào SGK. - Nhận xét, chữa bài. - Theo dõi. - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng. - Đổi vở kiểm tra cheo kết quả. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào SGK bằng bút chì 2 ý đầu (HS làm nhanh làm luôn 2 ý còn lại). - Nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Bài 4 : Thực hiện theo mẫu.. Âm nhạc Tiết 3:. Ôn tập bài hát : em yêu hòa bình bài tập cao độ và tiết tấu (T6). I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách hát theo giai điệu và lời ca. - Nhận biết các nốt Đô, Mi, Son, La trên khuông nhạc. 2. Kĩ năng : - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. - Biết đọc nốt nhạc theo cao độ và tiết tấu. 3. Thái độ : - GD lòng yêu hòa bình. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (Bài tập cao độ và tiết tấu). - HS : Thanh phách. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kết hợp trong phần ôn tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát Em yêu hòa bình. - Hát lại bài hát. - Cả lớp hát theo. - Hướng dẫn HS tập hát cả bài kết hợp - Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn của gõ đệm theo tiết tấu lời ca. GV : 1 nửa lớp hát, 1 nửa lớp gõ đệm. - Theo dõi, chỉnh sửa. - Cả lớp cùng hát và gõ đệm. - Hướng dẫn HS hát kết hợp với các - Thực hiện theo hướng dẫn của GV (cá động tác vận động phụ họa. nhân, nhóm, lớp). * Hoạt động 2 : Làm quen với bài tập cao độ và tiết tấu. a) Vị trí các nốt Đô, Mi, Son, La : - Kẻ khuông nhạc, giới thiệu cho HS - Theo dõi. nhận biết các nốt Đô, Mi, Son, La trên khuông nhạc. - Hướng dẫn HS đọc đúng cao độ. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV (cá nhân, nhóm, lớp)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> b) Luyện tập tiết tấu : - Hướng dẫn HS gõ bằng thanh phách. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. c) Luyện tập cao độ và tiết tấu : - Gắn bảng phụ, gọi HS nêu tên nốt. - Đọc mẫu. - 1, 2 em nêu, lớp theo dõi. - Theo dõi, chỉnh sửa. - Lắng nghe và đọc theo. - Luyện tập cao độ (cá nhân, nhóm, lớp). 4. Củng cố : - HS hát lại toàn bộ bài hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ôn luyện bài hát, chuẩn bị cho tiết sau : Học hát bài Bạn ơi lắng nghe.. Kĩ thuật Tiết 3: Cắt vải theo đường vạch dấu (T8) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được cách vạch dấu trên vải và cách cắt vải theo đường vạch dấu. 2. Kĩ năng : - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - HS khéo tay : Cắt được vải trên đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập, yêu môn học, biết giữ an toàn trong lao động. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Bộ cắt, may, khâu, thêu lớp 4 ; hình trong SGK. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Khi sử dụng kéo, kim khâu, em cần chú ý điều gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, - Quan sát, nêu nhận xét. nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Gợi ý để HS nêu tác dụng của việc.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. - Nhận xét, bổ sung, kết luận : + Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. + Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo hai bước : vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a) Vạch dấu trên vải : - Yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b SGK để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. - Đính mảnh vải lên bảng, gọi HS thực hiện thao tác vạch dấu trên vải.. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. - Lắng nghe.. - Quan sát và nêu.. - 2 em lên bảng thực hiện (1 em vạch dấu đường thẳng, 1 em vạch dấu đường cong), lớp theo dõi, nhận xét. - Hỏi : Khi vạch dấu trên vải cần chú ý - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. điều gì ? b) Cắt vải theo đường vạch dấu : - Yêu cầu HS quan sát hình 2a, 2b SGK - Thực hiện yêu cầu của GV. nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - Hỏi : Khi cắt vải cần lưu ý điều gì ? - Làm mẫu chậm để hướng dẫn HS yếu. - 1 em nêu, lớp bổ sung. * Hoạt động 3 : Thực hành vạch dấu - Quan sát và thực hiện theo. và cắt vải theo đường vạc dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - Lắng nghe. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Thực hành theo từng bước : + Vạch dấu trên vải theo đường thẳng, đường cong. + Cắt vải theo đường vạch dấu. * Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày theo tổ. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá : + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu. - Dựa vào tiêu chuẩn nêu nhận xét, + Cắt theo đúng đường vạch dấu. đánh giá sản phẩm của bạn. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian. - Khen HS có sản phẩm đẹp. 4. Củng cố : - HS nhắc lại các bước cắt vải theo đường vạch dấu. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS tự dành thời gian.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thực hành ở nhà, chuẩn bị cho bài Khâu thường. Tập làm văn Tiết 6: Viết thư (T34) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. 3. Thái độ : - Yêu thích văn viết thư. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Một bức thư có mấy phần ? Đó là những phần nào ? Khi viết thư cần trình bày như thế nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : - Mời HS đọc lại bài Thư thăm bạn, trả - 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, lời các câu hỏi : trao đổi, phát biểu ý kiến. + Người ta viết thư để làm gì ? + Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì ? + Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc như thế nào ? - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, thống nhất nội dung một bức thư. - Chốt kiến thức. 3.3. Phần Ghi nhớ : - Mời HS đọc Ghi nhớ. 3.4. Phần Luyện tập : - Chép đề lên bảng, mời HS đọc. - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề : + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư để làm gì ?. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 2 em nhắc lại Ghi nhớ. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi, trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Cần dùng từ xưng hô như thế nào ? + Cần hỏi thăm bạn những gì ? + Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay ? + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ? - Theo dõi, giúp đỡ. - Cả lớp viết dàn ý vào nháp. - 1 vài em dựa vào dàn ý trình bày miệng, lớp nhận xét. - Theo dõi, giúp đỡ. - Viết bài vào VBT-T21. - Chấm một số bài, khen HS có bài làm tốt. - 1, 2 em đọc thư ; lớp theo dõi, nhận xét, góp ý. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung cần có của một bức thư. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS đọc và nhớ nội dung một trong các truyện đã học, đã đọc để chuẩn bị cho bài sau.. Khoa học Tiết 6:. Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ (T14). I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết vai trò của chất khoáng, chất xơ và vi ta min đối với cơ thể. 2. Kĩ năng : - Kể được tên các loại thức ăn có nhiều chất khoáng, chất xơ và vi ta min ; xác định được nguồn gốc của các loại thức ăn đó. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ, biết sử dụng hợp lí các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Hình ảnh SGK, VBT. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các loại thức ăn có nhiều chất đạm, chất béo. Nêu vai trò của chất đạm, chất béo. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thức ăn có nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thực tế, thi kể tên thức ăn thường dùng có chứa vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 (VBT-T9). - Cùng HS thống nhất các ý kiến. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. - Yêu cầu HS kể tên một số vi-ta-min, chất khoáng. - Yêu cầu HS nêu vai trò của chất khoáng, vi ta min đói với cơ thể. - Kết luận. - Hỏi : + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ ? + Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ? - Chốt kiến thức (Mục Bạn cần biết). 4. Củng cố : - Nếu thiếu vi- ta- min, chất khoáng cơ thể sẽ thế nào ? Chất xơ có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ăn uống đủ chất để có sức khỏe tốt ; học bài và chuẩn bị bài Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?. - Quan sát, trao đổi theo cặp, đại diện trình bày, lớp bổ sung. - Làm bài vào VBT, trao đổi theo cặp và trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung.. - 1 vài em nêu, cả lớp theo dõi. - 1, 2 em trả lời, lớp bổ sung. - Theo dõi. - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến ; lớp bổ sung.. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 3 I/ Mục tiêu : - HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần tới. II/ Nội dung : - Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp : + Về chuyên cần + Về học tập + Về TD - VS.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Về lao động - GV nhận xét bổ sung : Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau, biểu dương những HS đạt được nhiều điểm tốt. III/ Phương hướng tuần tới : - Phát huy những mặt tốt. - Khắc phục những tồn tại. - Tích cực chuẩn bị cho khai giảng năm học mới..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×