Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN LOP 5KNST15T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.51 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Từ 3 / 12/ 2011 đến 7 / 12 / 2012 NGÀY. Thứ 2 3.12. Thứ 3 4.12. Thứ 4 5.12. MÔN. BÀI. Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Đạo đức K.chuyện LT& câu Toán* Tập đọc Toán TV* T.L. văn Toán. Buôn Chư Lênh đón cô giáo Luyện tập Bài viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo Thuỷ tinh Tôn trọng phụ nữ (t2) KNS Kể chuyện đã nghe , đã đọc Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc. GDBVMT. Liên hệ bộ phận. Về ngôi nhà đang xây Luyện tập chung Luyện tập tả người Luyện tập chung. Thứ 5 6.12. L.T&câu Tổng kết vốn từ Toán Tỉ số phần trăm Khoa học Cao su. Thứ 6 7.12. T. L.văn Toán SHLATGT. Luyện tập tả người ( Tả hoạt động ) Giải toán về tỉ số phần trăm. Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012. Liên hệ bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 29-TUẦN 15. TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn. - Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK) II-CHUẨN BI: Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích trong bài thơ Hạt gạo làng ta . B-DẠY BÀI MỚI -Trả lời câu hỏi về nội dung bài . 1-Giới thiệu bài -Bài đọc Buôn Chư Lênh đón cô -Quan sát tranh minh họa , chủ điểm Vì giáo phản ánh một khía cạnh quan hạnh phúc con người . trọng của cuộc dấu tranh vì hạnh phúc của con người – đấu tranh chống lạc hậu . Qua bài đọc này , ta sẽ thấy đựơc nguyện vọng tha thiết của già làng và người dân buôn Chư Lênh đối với việc học tập như thế nào ? 2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Có thể chia bài thành 4 đoạn : -Hs khá luyện đọc theo cặp Đoạn 1 : từ đầu đến … khách quý. -1,2 đọc bài trước lớp Đoạn 2 : từ Y Hoa đến bên . . . sau - HS đọc nối tiếp ( 2 lượt ) khi chém nhát dao . Đoạn 3 : từ già Rok . . . xem cái chữ nào Đoạn 4 : phần còn lại . b)Tìm hiểu bài -Gv đọc . - Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh -Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học để làm gì ? -Người dân Chư Lênh đón tiến cô -Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn giáo trang trọng và thân tình như thế chật ních . Họ mặc quần áo như đi hội . Họ nào ? trải đường cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sán bằng những tấm lông thú mịn như nhung . Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sán , trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột ,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đọi và yêu quý “ cái chữ” ? -Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo , với cái chữ nói lên điều gì ?. thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn . -Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ . Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết . Y Hoa viết xong , bao nhiêu tiếng cùng hò reo . -VD : Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết . / Người Tây Nguyên muyn cho con em mình đựơc biết chữ , học hỏi được nhiều điều lạ , điều hay . / Người Tây Nguyên hiểu : chữ viết mang lại sự hiểu biết , mang lại hạnh phúc , ấm no .. *Chốt lại : Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo , với “ cái chữ” thể hiện nguyện vọnh thiết tha của người Tây Nguyên cho con em mình được học hành , thoát khỏi đói nghèo , lạc hậu , xây dựng cuộc sống ấm no , hạnh phúc . c)Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm -Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc. Có -Hs nối tiếp luyện đọc diễn cảm . thể chọn đoạn 3 . - Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn . -Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho Hs . -Gv theo dõi , uốn nắn . 3-Củng cố , dặn dò : -Nhắc lại ý nghĩa của bài . -Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: Về ngôi nhà đang xây. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 15-TIẾT 71 TOÁN. LUYỆN TẬP. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. Bài 1(a,b,c),Bài 2a, Bài 3 II.CHUẨN BI: + GV:Phấn màu, bảng phụ.+ HS: Vở bài tập, bảng con. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Học sinh làm lại 2 / 71. Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động:. -. Hát. -. Lớp nhận xét.. Hoạt động cá nhân, lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài. Bài 1:Đặt tính rồi tính:(trang 72) Học sinh sửa bài.Học sinh nêu lại a) 17,55: 3,9 cách làm. b) 0,603 : 0,09 a)17,55 : 3,9 = 4,5 c) 0,3068 : 0,26 17,55 3,9 175,5 39 Học sinh nhắc lại cách chia. 19 5 4,5 - Giáo viên theo dõi từng bài . 0 -. b) 0,603 : 0,09 = 7 0,603 0,09. 60,3. 9 7. 7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 0,3068 0,26. 30.6 8 46 208. 26 1,18. -. 0 Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. a) X x 1,8 = 72 X = 72 : 1,8 X = 40 Học sinh nêu lại cách làm. -. Bài 2: Tìm X ( 72) a) X x 1,8 = 72 - Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 3: Giải toán ( 72) - - Giáo viên có thể chia nhóm đôi. - -Giáo viên yêu cầu học sinh. -Đọc đề.Tóm tắt đề.Phân tích đề. Tìm cách giải.. Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.. -. Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề Tóm tắt : 5,2 l dầu hoả: 3,952kg 5,32 kg : ? l dầu hoả Giải Một lít dầu hỏa nặng : 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hỏa có là : 5,32 : 0,76 = 7 (lít) ĐS : 7 lít Học sinh làm bài Học sinh sửa bài.Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân. 5. Tổng kết - dặn dò: - - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 15- TIẾT15. CHÍNH TẢ Bài viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2a/b hoặc BT3a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ GV soạn. II-CHUẨN BI: Một vài tờ giấy khổ to cho Hs làm BT2a hoặc 2b . Hai , ba tờ phiếu khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT3a hoặc 3b . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs làm BT2a hoặc 2b của tuần trước . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn Hs nghe , viết -Gv đọc đoạn văn cần viết . -Hs theo dõi SGK . - HS luyện viết đúng. -Đọc thầm đoạn văn . -Đọc mỗi câu 2 lượt cho Hs viết . -Hs gấp SGK . -Chấm chữa bài . -Nêu nhận xét . 3-Hướng dẫn Hs làm BT chính tả Bài tập 2 : -Gv chọn BT2a hoặc BT2b . -Yêu cầu Hs chỉ tìm những tiếng có -Hs trao đổi nhanh trong nhóm nhỏ . nghĩa. VD : trội-chội . Tiếng trội có nghĩa (Anh ấy trội hơn hẳn chúng tôi ). Tiếng chội tự nó không có -Làm việc theo nhóm . Trình bày kết quả nghĩa phải đi với tiếng khác mới tạo theo hình thức thi tiếp sức . thành từ có nghĩa. VD : chật chội ( từ láy ) ; tìm tiếng chội là sai . -Cả lớp và Gv nhận xét , bổ sung -Lời giải :a).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -tra ( tra lúa ) - cha (mẹ ) -trà ( uống trà ) – chà ( chà xát ) -trả ( trả lại ) – chả ( chả giò ) -tròng ( tròng dây ) – chòng ( chòng ghẹo ) -trao(traocho)–chao ( chao cánh ) -trông ( trông đợi ) – chông ( chông gai ) -trào(nướctràora)-chào(chào hỏi ) -trồng ( trồng cây ) –chồng ( chồng lên ) -tráo( đánh tráo -cháo(bát cháo ) -trồi ( trồi lên ) – chồi ( chồi cây ) -tro ( tro bếp ) – cho ( cho quà ) -trèo ( trèo cây )– chéo ( hát chèo ). . . -trò ( làm trò ) – trò ( cây chò ). . . b) -mỏ (mỏ than ) – mõ ( cái mõ ) -bỏ ( bỏ đi ) – bõ ( bõ công ) -mở ( mở cửa ) – mỡ ( thịt mỡ) -bẻ ( bẻ cành ) – bẽ (bẽ mặt ) -nỏ ( củi nỏ ) – nõ ( nõ điếu ) -cải ( rau cải ) – cãi ( tranh cãi) -ngỏ ( để ngỏ ) – ngõ ( ngõ xóm ) -cổ ( cái cổ ) – cỗ ( ăn cỗ) -rỏ ( rỏ giọt ) – rõ ( nhìn rõ ) -dải ( dải băng ) – dãi ( nước dãi ) -rổ ( cái rổ) – rỗ ( rỗ hoa ) -đổ ( đổ xe) – đỗ ( đỗ xe ). . . -tải ( xe tải ) – tãi (tãi lúa ) ..... Bài tập 3 : a)cho , truyện , chẳng , chê , trả , trở b)tổng sử , bảo , điểm , tổng , chỉ , nghĩ Gv giúp Hs hiểu rõ tính khôi hài của 2 câu chuyện : +Nhà phê bình và truyện của vua : Câu nói của nhà phê bình ở cuối -Câu nói của nhà phê bình ngụ ý : sáng tác câu chuyện cho thấy ông đánh giá mới của nhà vua rất dở . sáng tác mới của nhà vua thế nào ? -Thằng bé này lém quá !/Vậy , sao các bạn -Lịch sử bây giờ ngắn hơn : Em hãy của cháu vẫn đựơc điểm cao ? tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời bào chữa của cháu ? 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Dặn Hs kể lại mẩu chuyện cười ở BT cho người thân nghe . - Chuẩn bị : Về ngôi nhà đang xây. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 15-TIẾT 29 Khoa học. THỦY TINH I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. -Nêu được công dụng của thuỷ tinh. -Nêu được một số các bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. GDBVMT :- Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết cách bảo quản những đồ dùng được làm thủy tinh.-xử lý chất thải từ thuỷ tinh II. CHUẨN BI: - Hình minh họa trang 60, 61 SGK. - Lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thủy tinh.- Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Hoạt động : Khởi động 2. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng trả lời + Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản các câu hỏi nội dung bài trước, nhận xi măng? xét và ghi điểm. + Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống? 3.GTB: Bài học hôm nay, chúng ta - Nhắc lại, mở SGK trang 58, 59 hiểu về “Thủy tinh” + Hoạt động 1 : Những đồ dùng làm bằng thủy tinh - Hãy kể các đồ dùng bằnh thủy tinh - Tiếp nối nhau kể. mà em biết? - Ghi các đồ dùng lên bảng. Yêu cầu - HS trả lời theo kinh nghiệm bản thân. HS nhìn vào hình minh họa SGK và trả lời: + Em thấy thủy tinh có những tính chất? + Điều gì xảy ra nếu chiếc cốc rơi xuống sàn? Tại sao? * Kết luận:GDMT: Những đồ dùng - Lắng nghe. được làm bằng thủy tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh.-Mảnh vở cần chôn sâu tránh vứt bừa bải-nhặt mảnh thuỷ tỉnh vơi vãi… + Hoạt động 2: Các loại thủy tinh và tính chất của chúng - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm và phát cho từng nhóm một số - 4 HS tạo thành một nhóm, nhận ĐDHT và dụng cụ mà GV đã chuẩn bị. trao đổi theo yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin SGK/ 61 và xác định. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu ở bảng yêu cầu HS đọc phiếu. - Nhận xét, khen nhóm ghi chép khoa học, trình bày rõ ràng, lưu loát. + Hãy kể tên những đồ dùng được - Tiếp nối nhau kể tên. klàm bằng thủy tinh? * Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK. - Lắng nghe. - Em có biết, người ta chế tạo thủy - HS nêu hiểu biết. bằng cách nào không? 4. Hoạt động : Kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về thủy tinh và tìm hiểu về “Cao su”. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 15-TIẾT 15. Đạo đức :. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 2 ). A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động1: Xử lí tình huống (bài tập 3 SGK) Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống. + Cách tiến hành: - GV chia cho các nhóm và cho các nhóm thảo luận của bài tập 3 * Gv kết luận: - Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn kgác trong việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ lí do bạn Tiến là con trai. - Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK Mục tiêu: HS biết những những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ; biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. + Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS. * Kết luận: Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ, ngày 20 tháng 10. - Hỏi lại các câu hỏi tiết 1. - HS nhắc lại, ghi tựa.. - Các nhóm thảo luận của bài tập 3 - Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Lắng nghe.. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> là ngày Phụ nữ Việt Nam, Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Hoạt động 3: Ca ngợi những phụ nữ Việt Nam (bài tập 5, SGK) - HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về + Mục tiêu: HS củng cố bài học một người phụ nữ mà em yêu mến, kính + Cách tiến hành: trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn các thơ hoặc kể chuyện về một người bạn. phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn. C-Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Nhớ ơn tổ tiên”. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ ba ngày 4 tháng12 năm 2012-12-01 TUẦN 15-TIẾT 15. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Kể LạI được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý SGK; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện; biêt nghe và nhận xét lời kể của bạn. HS K, giỏi kể lại được 1 câu chuyện ngoài SGK II-CHUẨN BI: Một số sách , truyện , bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói , nghèo , lạc hậu . - Bảng lớp viết đề bài . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs kể lại 1,2 đoạn trong câu chuyện Pa-xtơ và em bé. B-DẠY BÀI MỚI -Trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện . 1-Giới thiệu bài : Trong tiết KC trước , các em đã biết về tấm lòng nhân hậu , tinh th6àn trách nhiệm cao với con người của bác sĩ Pa-xtơ – nhà khoa học đã có công giúp loài người thoát khỏi bệnh dại . Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe , đã đọc về những con người.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> có công chống lại nghèo đói , lạc hậu . -Kiểm tra Hs tìm đọc truyện ở nhà như thế nào . 2-Hướng dẫn Hs kể chuyện a-Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu của đề bài -Gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý : Hãy kể một câu chuyện đã đựơc nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu , vì hạnh phúc của nhân dân .. -Hs đọc đề bài . -Một số Hs giới thiệu câu chuyện định kể VD : Tôi múôn kể câu chuyện “ Người cha của hơn 8000 đứa trẻ” . Đó là chuyện về một linh mục giàu lòng nhân ái , đã nuôi tới 8000 đứa trẻ mồ côi và trẻ nghèo . -KC theo cặp . -Trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -Thi KC trước lớp . -Hs xung phong cử đại diện thi kể . -Hs kể xong , đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình . -Cả lớp và Gv bình chọn người KC hay b-Hs thực hành KC , trao đổi về ý nhất . nghĩa câu chuyện 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau – KC về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 15-TIẾT 29. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC. I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Hiểu nghiã từ hạnh phúc(BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc(BT4) II-CHUẨN BI: Một vài tờ giấy khổ to để Hs làm BT2,3 theo nhóm . Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt , Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2-Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài tập 1 : Gv giúp Hs nắm vững yêu cầu của bài BT : Trong 3 ý đã cho , có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất . -Lời giải : Ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc là ý b . Bài tập 2 : -Lời giải : +Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc : sung sướng , may mắn . . . +Những từ trái nghĩa với hạnh phúc : bất hạnh , khốn khổ , cực khổ , cơ cực Bài tập 4 : - Gv tôn trọng ý kiến Hs * Kết luận : Tất cả yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc .. -Hs đọc yêu cầu BT -Hs làm việc độc lập .. -Trao đổi nhóm , đại diện nhóm báo cáo kết quả . -Cả lớp và Gv nhận xét . -Trao đổi nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -Hs hiểu đúng yêu cầu BT : Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc , BT đề nghị em hãy cho biết yếu tố nào quan trọng nhất . -Trao đổi theo nhóm . -Hs phát biểu , có thể có 2 khả năng : +các em sẽ xem yếu tố quan trọng nhất là yếu tố gia đình mình đang có . VD ; Gia đình khá giả đoạn giàu có là quan trọng nhất . Gia đình nghèo nhưng hòa thuận sẽ cho hoà thuận là quan trọng nhất . +Ngựơc lại , có những em đánh giá yếu tố quan trọng nhất là yếtố gia đình mình đang thiếu . VD : gia đình khá giả nhưng lục đục thì sẽ cho là hoà thuận là quan trọng nhất ; gia đình khó khăn bố mẹ thường khổ sở vì thiếu tiền sẽ cho giàu có là quan trọng nhất .. 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài -Nhắc Hs nhớ những từ đồng nghĩa , trái nghĩa với hạnh phúc , những từ ngữ chứa tiếng phúc . -Nhắc nhở Hs có ý thức góp phần tạo nên niềm hạnh phúc trong gia đình mình . - Chuẩn bị : Tổng kết vốn từ. Điều chỉnh bổ sung : ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TOÁN* HS giải các bài toán : 2b, 2c; 3; 4 / 72 . TUẦN 15- TIẾT 29 TẬP ĐỌC VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Hiểu ND,YN: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được c.hỏi 1.2,3 trong SGK).. HS K, giỏi đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. II-CHUẨN BI: Tranh minh họa bài đọc SGK . Tranh ảnh về những ngôi nhà đang xây với trụ bê tông và giàn giáo ; một cái bay thọ nề . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -2,3 Hs đọc bàiBuôn Chư Lênh đón cô giáo . -Hỏi đáp về nội dung bài đọc . B-DẠY BÀI MỚI : 1-Giới thiệu bài : Khai thác tranh minh họa để giới tiệu bài thơ . 2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Gv giải nghĩa các từ trong SGK . -1 Hs khá đọc bài -Sửa lỗi phát âm , hướng dẫn các -Từng tốp đọc nối tiếp (2 lượt ) em nghỉ hơi linh hoạt giữa các dòng thơ , phù hợp với từng ý thơ -Đọc diễn cảm bài thơ – giọng nhẹ -Luyện đọc theo cặp . nhàng, tình cảm , tha thiết . Nhấn -1,2 Hs đọc toàn bài . mạnh những từ ngữ gợi tả : xây dở , nhú lên , huơ , huơ , tựa vào , thở ra , nồng hăng.Chú ý cách nghỉ hơi một số dòng thơ: Chiều / đi học về Ngôi nhà / như trẻ nhỏ Lớn lên / với trời xanh b)Tìm hiểu bài -Những chi tiết nào vẽ lên một ngôi -Giàn giáo tựa cái lồng . Trụ bê tông nhú nhà đang xây ? lên . Bác thợ nề cầm bay làm việc . Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa , còn nguyên màu vôi , gạch . Những rãng tường chưa trát . -Tìm những hình ảnh so sánh nói -Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lên vẻ đẹp của ngôi nhà ?. -Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động , gần gũi? -Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong . Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi , gạch . Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh . -Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc , thở ra mùi vôi vữa . Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường . Làn gió mang hương ủ đầy những rãnh tường chưa trát . Ngôi nhà lớn lên với trời xanh –VD : Cuộc sống trên đất nước ta rất náo nhiệt , khẩn trương . / Dm là một công trường xây dựng lớn . / Bộ mặt đất nước hàng ngày , hàng giờ đang thay đổi -Nối tiếp nhau đọc bài thơ . -Thi đọc diễn cảm .. c)Đọc diễn cảm bài thơ -Gv hướng dẫn đọc diễn cảm . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Khuyến khích Hs về nhà HTL 2 khổ thơ đầu bài . - Chuẩn bị : Thầy thuốc như mẹ hiền . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 15- TIẾT 72 TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân.So sánh các số thập phân.Vận dụng để tìm x Bài 1(a,b),Bài 2(cột 1),Bài 4(a, c) II. CHUẨN BI: Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Chia một số Tp cho một số Tp làm như thế nào ? HS giải BT3/72. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Nội dung : Bài 1: Tính Kết quả : a) 400 + 50 + 0,07 =450,07 a) 400 + 50 + 0,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 b) 30 + 0,5 + 0,04 - Học sinh nhắc lại cách chuyển từ phân số thập phân thành STP..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Lưu ý học sinh sau khi chuyển thành STP ta đặt tính dọc để tính. Chấm và chữa bài. Bài 2: Điền dấu < ,>, = 1 Bài 4:Tìm X 3 4 …..4,35; 14,09…..14 10 a) a) 5 0,8 x x = 1,2 x 10 ¿❑ c)25: X = 16 x 10 ❑ -. 3. VD : 4 5 …..4,35; Phần nguyên là 4 3. Phần phân số 5 4 + 0,15 = 4,15. lấy 3 : 5 = 0,15. -Giáo viênsinh nêunêu câulại hỏicách : - Học đổi từ hỗn số 4 3 …..4,35 = 4,15….4,35 +Muốn tìm thừa số chưa biết 5 thành STP. 3 ta làm như thế nào ? Vậy : 4 5 < 4,35; +Muốn tìm số chia ta thực hiện Học?sinh làm vào vở. ra -sao 1 - Học sinh làm vào vở. - Chữa bài : 14,09…..14 10 = 14,09 …..14,1 ¿❑ ❑. 1 10 Vậy : 14,09< 14 ❑ ¿ ❑. a) 0,8 x X = 1,2 x 10 0,8 x X = 12 X = 12 : 0,8 X = 15 c)25: X = 16 : 10 25 : X = 1,6 X = 25 : 1,6 X = 15, 625 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài : Luyện tập chung . - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TIẾNG VIỆT * - Rèn chữ viết Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 TUẦN 15- TIẾT 29. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( TẢ HOẠT ĐỘNG).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Nêu được ND chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) - Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 người (BT2). II-CHUẨN BI: Ghi chép của Hs về hoạt động của 1 người thân hoặc 1 người mà em yêu mến Bảng phụ ghi sẵn lời giải BT2b . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -2,3 Hs đọc lại biên bản cuộc họp của tổ . lớp hoặc chi đội . B-DẠY BÀI MỚI : 1-Giới thiệu bài : Các tiết TLV ở tuần 13 đã giúp các em biết tả ngoại hình nhân vật . trong tiết TLV hôm nay , các em sẽ tập tả hoạt động của một người mà mình yêu mến . 2-Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1 : -1 Hs đọc nội dung BT1 -Lời giải : -Cả lớp theo dõi trong SGK . a)Bài văn có 3 đoạn : +Đoạn 1 : từ đầu đến cứ loang ra mãi . +Đoạn 2 : Mảnh đường hình chữ nhật . . . khéo như vá áo ấy ! +Đoạn 3 : Phần còn lại . b)Nội dung chính từng đoạn : +Đoạn 1 : Tả bác Tâm vá đường. +Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm . +Đoạn 3 : Tả bác Tâm đứng trước mảnh đường đã vá xong . c)Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm : Tay phải cầm búa , tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh Bác đập búa đều đều xung những viên đá, hai tay đưa lên , hạ xúông nhịp nhàng. Bác đứng lên , vương vai mấy cái liền . Bài tập 2 : -Kiểm tra việc chuẩn bị của Hs : Quan -Giới thiệu người mà các em chọn tả : sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt cha,mẹ , thầy cô , người hàng xóm . . . động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến . -Hs viết , trình bày đoạn văn đã viết . -Chấm điểm 1 số bài . 5-Củng cố , dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nhận xét tiết học . -Dặn Hs chuẩn bị tiết sau : +Có thể quan sát một bạn cùng lớp , cùng phố , cùng làng ; có thể quan sát em gái , em trai của em . +Khi sắp xếp kết quả quan sát , cần tập trung vào những hoạt động nổi bật , những chi tiết đặc sắc giúp thể hiện tính nết của người hoặc em bé . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 15- TIẾT 73 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn.Bài 1(a,b,c),Bài 2a,Bài 3 II-CHUẨN BI: + GV:Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. 2. -. Ổn định : Bài cũ: Học sinh làm lại bài 4a,4c/72 (SGK).Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1 : Đặt tính rồi tính a) 266,22 : 34 b) 483 : 35 c) 91,08 : 3,6 Giáo viên lưu ý học sinh từng dạng chia và nhắc lại phép chia. Số thập phân chia số tự nhiên Số thập phân chia số thập phân Số tự nhiên chia số thập phân Số tự nhiên chia số tự nhiên c) 91,08 : 3,6. -. Hát. -. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét.. -. Hoạt động cá nhân, lớp. -. Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài.Học sinh sửa bài. a) 266,22 : 34 266,22 34 282 7,83 102 0 -. b) 483 : 35. 483 133. 35 13,8.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 910,8 36 290 108 25,3 0 Bài 2: Tính ( 73) a) (128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện tính trong biểu thức.. 280. -. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài.Lớp nhận. xét. a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 Bài 3: Giải toán -73 = 55,2 : 2,4 – 18,32 Đọc đề và tóm tắt: = 23 – 18,32 Giáo viên chốt dạng toán. = 4,68 Bài giải: - Học sinh đọc đề bài Số giờ mà động cơ đó chạy được là: – học sinh tóm tắt. 120 : 0,5 = 240 (giờ) Mỗi giờ: 0,5l dầu Đáp số: 240 (giờ) 120 l dầu : ? giờ Hoạt động 2: Củng cố Học sinh làm bài.Cả lớp nhận Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. xét. Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Tỉ số phần trăm”. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ năm 6 tháng 12 năm 2012 TUẦN 15- TIẾT30. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Nêu dược một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò , bạn bè theo y/c của BT1,2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo y/c BT3 ( Chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e.) - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c BT4 II-CHUẨN BI: - Bảng phụ viết kết quả BT1 . Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to để các nhóm làm BT2,3 . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ : Hs làm 1 BT trong tiết LTVC trước ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài tập 1 : -Gv mở bảng phụ đã ghi kết quả làm bài : a)Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình. -Đọc nội dung BT1 . Cả lớp theo dõi SGK -Hs phát biểu ý kiến .. -cha , mẹ , chú , dì , ông , bà , cố , cụ , thím , mợ , cô , bác , anh , chị , em , cháu, chắt , chút , dượng , anh rể , chị dâu . b)Từ ngữ chỉ người gần gũi trong -thầy giáo , cô giáo , bạn bè , bạn thân , lớp trường học trưởng , anh chị lớp trên , các em lớp dưới , anh chị phụ trách đội , , bác bảo vệ , cô lao công . . . c)Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp -công nnhân , nông dân , họa sĩ , bác sĩ , kĩ sư , giáo viên , thủy thủ , hải quân , phi công , tiếp viên hàng không , thợ lặn, thợ dệt , thợ điện , bộ đội , công an , quân dân tự vệ , học sinh , sinh viên . . . d)Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em -Kinh , Tày , Nùng , Thái , Mường , Dao, Hmông , Khơ-mú , Giáy , Ba-na , Ê-đê , Giarai , Xơ-đăng , Tà – ôi . . . *Lưu ý : Chấp nhận ý kiến khi Hs liệt kê các từ ngữ chỉ nghể nghiệp vừa có ý nghĩa khái quát (như công nhân) , có ý nghĩa cụ thể (thợ xây , thợ đện , thợ nước) Bài tập 2 : -Hs đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn bên cạnh . -Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm . -Lời giải : -Viết vào VBT . a)Tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói -Chị ngã , em nâng . về quan hệ gia đình -Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần . -Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra -Con có cha như nhà có nóc Con hơn cha là nhà có phúc . -Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư . -Con hát mẹ khen hay . -Chim có tổ , người có tông . -Cắt dây bầu dây bí Ai nỡ cắt dây chị em . -Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chó hoài đá nhau.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b) Tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về quan hệ thầy trò.. c) Tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về quan hệ bạn bè.. Bài tập3 : Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người:. -Máu chảy ruột mềm . -Tay đứt ruột xót . -Không thầy đố mày làm nên . -Muốn sang thì bắc cầu kiều Mun con hay chữ thì yêu lấy thầy . -Kính thầy yêu bạn -Tôn sư trọng đạo . -Học thầy không tày học bạn . -Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ . -Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao . -Bán anh em xa mua láng giềng gần . -Bạn bè con chấy cắn đôi . -Bạn nối khố . -Bốn biển một nhà . -Buôn có bạn , bán có phường . a) Miêu tả mái tóc: đen nhánh , đen mượt , hoa râm , muối tiêu , bạc phơ , mượt mà , óng ả , óng mượt , lơ thơ , xơ xác , dày dặn , cứng như rễ tre . . d) Miêu tả làn da: trắng trẻo , trắng nõn nà , trắng hồng , trắng như trứng gà bóc , đen sì , ngăm đen , ngăm ngăm , bánh mậ , mịn màng , mát rượi , mịn như nhung , nhẫn nhụi , căng bóng , nhăn nheo , sần sùi , xù xì thô nháp . . .. b) Miêu tả đôi mắt: một mí , hai mí , bồ câu , ti hí , đen láy , đen nhánh , nâu đen , xanh lơ , linh lợi , linh hoạt , sinh động , tinh anh , tinh ranh, gian xảo , soi mói , láu lỉnh , sáng long lanh , mờ đục , lờ đờ , lim dim , trầm tư , trầm tĩnh , trầm buồm , trầm lặng , hiền hậu , mơ màng . . . Bài tập 4 Hs viết đoạn văn khoảng 5 câu . VD : Ông em là một họa sĩ . Mới năm ngoái , tóc ông còn đen nhánh . Thế mà năm nay , mái tóc đã ngả màu muối tiêu. Khuôn mặt vuông vức của ông đã có nhiều nếp nhăn . Nhưng đơi mắt của anh vẫn rất tinh anh , lanh lợi 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Dặn Hs về nhà hoàn chỉnh , viết lại đoạn văn ở BT4 cho hay hơn . -Chuẩn bị: Tổng kết vốn từ. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 15- TIẾT 74 TOÁN:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Bước đầu nhận biết về Tỉ số phần trăm. -Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.Bài 1,Bài 2 II.CHUẨN BI: - Bảng phụ , bảng con. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Học sinh làm lại: 1,/73 Học sinh sửa bài. Giáo viên nhận xét và ghi điểm. Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Tỉ số phần trăm. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu về tỉ số phần trăm xuất phát từ tỉ số và ý Hoạt động nhóm đôi. nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm) Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) _ Giáo viên giới thiệu hình vẽ trên bảng. Tóm tắt: 25 : 100 = 25% Vừờn hoa có: 25% là tỉ số phần trăm. Diện tích: 100m2 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa Trồng hoa : 25m2 tỉ số phần trăm. Tính tỉ số trồng hoa và diện tích cả vườn hoa? Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S trồng hoa và S vườn hoa. Học sinh nêu: 25 : 100 -. -. Tỉ số phần trăm cho ta biết gì? ( Nêu nhận xét SGK 73) b) Nêu ví dụ 2:73 Đọc đề và tóm tắt Một trường có: - Số học sinh : 400 em - Số hóc sinh giỏi : 80 em - Tỉ số học sinh giỏi và HS toàn trường ?. -. Hay Viết :. : 25 100 ¿❑ ❑. 25 100 ¿❑ ❑. = 25 %. Học sinh tập viết kí hiệu % Học sinh đọc đề bài tập. Viết tỉ số học sinh giởi so với toàn trường. Trình bày : 80 : 400 Đổi phân số thập phân. -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 80. 20. 80 : 400 = 400 =100 = 20% Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm 20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong được quan hệ giữa tỉ số phần trăm và trường có 20 học sinh giỏi. Hoạt động cá nhân, lớp. phân số. (phân số thập phân và phân số tối giản). Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. Bài 1: trang 74 Viết theo mẫu: 75 300 ¿❑ ❑. -. ;. 60 400 ; ¿❑ ❑. 60 500 ; ¿❑ ❑. 96 300 ¿❑ ❑. Giáo viên chốt lại.. -. Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 75. Mẫu : 300 Kết quả:. 25. = 100 = 25%. 60 15 = 400 100 = 15% 60 12 = 500 100 = 12% 96 32 300 = 100 = 32 %. Bài 2: Giải toán Giáo viên chốt cách tính tỉ số phần trăm.. -. Lớp nhận xét. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 : 100 =. 95 100. = 95% Hoạt động 3: Củng cố Đáp số: 95% Phương pháp: Động não, thực hành. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 15- TIẾT 30. Khoa học CAO SU.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : -Nhận biết một số tính chất của cao su. -Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. -GDBVMT:- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su.Lợi ích của cao su trong đời sống,, .Xử lý chất thải từ cao su… II.CHUẢN BI: - HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun. - Hình minh họa trang 62, 63 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Hoạt động : Khởi động 2.KTBC: Gọi 2 Hslên bảng trả lời các + Hãy nêu tính chất của thủy tinh? câu hỏi về nội dung bài trước, nhận + Kể tên các đồ dùng làm bằng thủy tinh xét và ghi điểm. mà em biết? 3.GTB: Bài học hôm nay, chúng ta - Nhắc lại, mở SGK trang 62, 63. tim hiểu về “Cao su”. *Hoạt động 1 : Một số đồ dùng được làm bằng cao su - Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su - Tiếp nối nhau kể. mà em biết? - Ghi nhanh các đồ dùng lên bảng. - HS trả lời. - Em thấy cao su có tính chất gì? *Hoạt động 2: Tính chất của cao su - Tổ chức cho HS hoạt động trong 3 nhóm HS hoạt động dưới sự điều nhóm. khiển của GV. - Nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng TN của mỗi nhóm. - HS nghe GV hướng dẫn . - Yêu cầu làm TN theo hướng dẫn - Làm TN trong nhóm, thư kí ghi kết quả của GV. quan sát của các bạn. - Quan sát và hướng dẫn các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày TN. - Qua các TN trên em thấy cao su cáo - HS nêu. những tính chất gì? -Kết luận : Cao su có hai loại: cao su - Lắng nghe. tự nhiên và cao su nhân tạo. GDMT: cao su được trồng nhiều ở vùng đông nam bộ ( BRVT-Đồng naiSông Bé…)trên đất đỏ Bazan-là nguồn lợi lớn, xuất khâu sang các nước châuÂu… Cao su được sử dụng nhiều trong đời sống và phục vụ cho các ngành công nghiệp- cần xử lý tốt chất thải từ cao su-tránh ô nhiểm môi trường( đất và không khí )-các nhà máy mủ thường gây ô nhiểm môi trường nước và không khí… 4. Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét tiết học, khen ngợi những.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS tích cục tham gia xây dựng bài. - Dặn về nhà học thộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 TUẦN 15- TIẾT30. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP: TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : -Nêu được ND chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) -Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 người (BT2) II-CHUẨN BI: Một số tờ giấy khổ to cho 2,3 Hs lập dàn ý mẫu . Một số tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn , những em bé kháu khỉnh độ tuổi này , nếu có . Bài tập 1 : VD về dàn ý : Mở bài Bé Bông – em gái tôi , đang tuổi bi bô tập nói , chập chững tập đi . Thân bài : 1-Ngoại hình ( không phải trọng tâm ) a)Nhận xét chung : bụ bẫm b)Chi tiết -Mái tóc : thưa , mềm như tơ , buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu . -Hai má : bầu bĩnh , hồng hào . - Miệng : nhỏ , xinh hay cười . -Chân tay : trằng hồng , nhiều ngấn . 2-Hoạt động a)Nhận xét chung : như một cô bé búp bê biết đùa nghịch , khóc , cười b)Chi tiết : -Lúc chơi : lê la dười sàn với một đống đồ chơi , ôm mèo , xoa đầu , cười khanh khách . -Lúc xem ti vi : +Thấy có quảng cáo thì bỏ chơi , đang khóc cũng nín ngay . +Ngồi xem , mắt chăm chắm nhìn màn hình . +Ai đùa nghịch lấy tay che mắt bé , bé đẩy ra , hét toáng lên . -Lúc làm nũng mẹ : +Kêu a. . . a. . . khi mẹ về . +Vịn tay vào thành giường , lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ . +Ôm mẹ , rúc mặt vào ngực mẹ , đòi ăn . Kết bài :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Em rất yêu Bông . Hết giờ học là về nhà ngay với bé . Bài tập 2 : Em Trung của tôi Em Trung của tôi bụ bẫm . Đôi mắt em tròn xoe như hai hạt nhãn đen láy . Chiếc mũi của em hơi hênh hếch lên một tí . Cái miệng chúm chím của em mỗi khi cười thì lộ mấy chiếc răng sữa trắng muốt trông thật đáng yêu . cái tai thì chốc chốc lại nghếch lên nghe ngóng khi có ai nói đến em . Trên đầu em lưa thưa mấy sợi tóc vàng hoe . Em mập mạp , bụ bẫm đến nỗi cổ tay , cổ chân em có rất nhiều ngấn . . Mỗi khi tắm , mẹ tôi phải vạch từng ngấn ra để kì cho em . Em có tất háu ăn . Ăn gì cũng phải chia cho em , nếu không em sẽ khóc inh ỏi lên cho mà xem . Có lần tôi đem bành , em đếm và chìa tay ra kêu “ măm măm” , tôi giả vờ quay mặt đi , thế là em nằm lăn ra đất khóc , chân đập thình thịch xung chiếu , tay huơ huơ lên trứơc , nước mắt chảu giàn giụa . Tôi thấy thương em quá liền bảo “ Thôi nín đi rồi lại đây chị cho !” . vừa dứt lời , em đã lồm cồm bò dậy , đến bên tôi , chìa tay ra kêu “ măm măm” . tôi vừa cho xong thì em nhoẻn miệng cười như cơn mưa rào mùa hạ đã tạnh . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Chấm đoạn văn tả hoạt động người trong tiết TLV trước . B-DẠY BÀI MỚI : 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1 -Hs đọc đề và nắm vững yêu cầu đề -Gv kiểm tra kết quả quan sát ở nhà bài -Giới thiệu tranh ảnh , tranh minh họa -Hs làm việc theo nhóm . mà Gv và Hs sưu tầm đựơc . -Chuẩn bị dàn ý vào VBT -VD về dàn ý -Gv cùng cả lớp góp ý , hoàn thiện dàn Bài tập 2 ý Gv đọc to cả lớp nghe bài “ Em trung của tôi” để Hs tham khảo . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Yêu cầu những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh . -Dặn Hs chuẩn bị giấy , bút cho bài kiểm tra tuần 16 . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 15-TIẾT75. TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. -Giải được các bài toán đơn giản có ND tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Bài 1,Bài 2 (a,b),Bài 3 IICHUẨN BI: + GV:Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: 2 học sinh lần lượt làm lại bài2(SGK /74) Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ Hoạt động cá nhân, lớp. số phần trăm. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. a) Ví dụ 1( 75) Học sinh đọc đề.Tóm tắt: • Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. Tính tỉ số phần trăm giữa học Đề bài yêu cầu điều gì? sinh nữ và học sinh toàn trường. • Đề cho biết những dữ kiện nào? Học sinh toàn trường: 600. Học sinh nữ: 315. • Giáo viên chốt lại: thực hiện phép Học sinh làm bài theo nhóm. chia: 315 : 600 = 0,525 Học sinh nêu cách làm của từng Nhân 100 và chia 100. nhóm. 0,525 x 100 : 100 = 52, 5 : 100 Các nhóm khác nhận xét. =52, 5% Học sinh nêu quy tắc qua bài • Giáo viên giải thích. tập. + Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh + Chia 315 cho 600. toàn trường thì học sinh nữ chiếm + Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào khoảng hơn 50 học sinh . sau thương. + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% Ta có thể viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% Thực hành: Áp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm. Giáo viên chốt lại. b) Nêu ví dụ 2 (75) Bài giải (SGK) Tỉ số % lượng muối có trong nước biển là: 2,8 :80 = 0,035.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 0,035 = 3,5 % Đọc và tóm tắt đề : Đáp số : 3,5 % Biết 80 kg nước biển : 2,8 kg Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh muối vận dụng giải thích các bài toán đơn Tìm tỉ số % lượng muối có giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm trong nước biển? của hai số. Phướng pháp: Thực hành, động não. Bài 1: Viết tỉ số % theo mẫu ( 75) Mẫu : 0,57 = 57 % 0,3; 0,234; 1,35 Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số: Giáo viên chốt lại. Bài 2 Tính tỉ số phần trăm của 2 số ( theo mẫu) a) 19 và 30 b) 45 và 61 Học sinh làm bảng con- Kết quả: Mẫu : 19 và 30 0,3 = 0,30 = 30 % 19 : 30 = 0,6333…= 63,33 % 0,234 = 23,4 % Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số 1,35 = 135 % phần trăm của hai số. Học sinh làm vở Kết quả Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài b)45 và 61 1 và bài 2. 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 % Bài 3: Giải toán -75 ( chỉ lấy 4 chữ số phần thập Đọc tóm tắt phân) Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm. Giải: tỉ số phần trăm nữ so với tổng học sinh cả lớp là: 13 :25 = 0,52 = 52 % Học sinh đọc bài toán – Nêu tóm Đáp số : 52 % tắt.: Hoạt động 3: Củng cố. Lớp học có : 25 học sinh Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc Học sinh nữ : 13 học sinh lại cách tìm tỉ số % của hai số. 5. Tổng kết - dặn dò: Hỏi tỉ số phần trăm nữ so với tổng - Chuẩn bị: Luyện tập. Học sinh cả lớp: - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BI: GV : Công tác tuần. - HS: Bản báo cáo công tác trực vệ sinh nề nếp của tổ của các tổ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định: Hát Hát tập thể Nội dung: - Lớp trưởng điều khiển -GV giới thiệu: - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : -Phần làm việc ban cán sự lớp: + Học tập -GV nhận xét chung: Nề nếp học tập + Chuyên cần và vệ sinh + Kỷ luật -Công tác tuần tới: . + Phong trào - HS ăn mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,… gàng khi đến trường. theo chủ điểm chào mừng Ngày thành - LĐVS, các tổ trực nhật. lập Quân đội nhân dân 22/12. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt - HS đăng kí đôi bạn cùng tiến. - HS rèn chữ thi viết chữ đẹp cấp huyện. - Ôn tập KTĐK cuối HKI Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×