Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

GA L 5 tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.62 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG * Tuần CM thứ : 1 Thứ, ngày. Thứ hai Ngaøy 16/08/2010. Thứ ba Ngaøy 17/08/2010. Thứ tư Ngaøy 18/08/2010. Thứ năm Ngaøy 19/08/2010. Thứ sáu Ngaøy 20/08/2010. * Khối lớp : 5. Tieát Tieát trong chöông ngaøy trình 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 1 2 2 1 3 1 4 5 1 2 3 4 5 1 2. 1. 3 4 5 1 2 3 4 5. 1 1 1. 2 3 1 4 2. 5 2 2 1. Moân CC TÑ T LS ÑÑ T CT LTV C KH MT TD TÑ T ÑL H T LTV C TLV KT KC TD T TLV KH SH. Teân baøi daïy. Thư gửi các học sinh OÂn taäp : Khaùi nieäm veà phaân soá “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định Em là học sinh lớp 5 OÂn taäp : Tính chaát cô baûn cuûa phaân soá Nghe – vieát : Vieät Nam thaân yeâu Từ đồng nghĩa Sự sinh sản. Quang caûnh laøng maïc ngaøy muøa OÂn taäp : So saùnh hai phaân soá Việt Nam – Đất nước chúng ta OÂn taäp : So saùnh hai phaân soá (tieáp theo) Luyện tập về từ đồng nghĩa Caáu taïo cuûa baøi vaên taû caûnh Ñính khuy hai loã Lý Tự Trọng Phaân soá thaäp phaân Luyeän taäp taû caûnh Nam hay nữ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy : 15/8/2011 Tập đọc. Thư gửi các học sinh (Tích hợp HCM) Hồ Chí Minh I. Mục tiêu - Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam - Hiểu nội dung bức thư: Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. - Học thuộc lòng đoạn thư: "Sau 80 năm....của các em" (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm than ái, yêu mến, tin tưởng. * Tích hợp HCM :Giáo dục HS kính trọng Bác Hồ, chăm học, nghe thầy, yêu bạn.. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 4 SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc H: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV nêu: Bác Hồ rất quan tâm đến cá. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay . 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu bài . - Bài được chia làm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào? - Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài GV sửa lỗi phát âm, từ ngữ khó cho HS - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - GV HD đọc câu văn dài.. Hoạt động học - HS quan sát - Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.. - Lớp theo dõi SGK Hai đoạn: +Đoạn 1: Các em HS ... nghĩ sao? +Đoạn 2: Trong năm học ...HCM. + 2 HS đọc nối tiếp lần1 - HS luyện đọc từ khó: tựu trường, sung sướng , siêng năng , nô lệ ... - Hai HS đọc * Nghỉ hơi đúng giữ các cum từ: Ngày nay/ chúng ta cần phải …; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - H: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bức -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm thư? - HS nêu ý chính..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đ1: nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước b) Tìm hiểu bài: - GV chia nhóm thảo luận: N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?. - HS thảo luận theo nhóm - Đó là ngày khai trường đầu . . . . . . . . . . . . . . . . HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.. -N2: Hãy giải thích về câu của BH "các em được - Từ tháng 9- 1945 các em HS . . . . . . . hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết .. . . . . . . . . . . . trong suốt 80 năm bao đồng bào các em" chống thực dân pháp đô hộ. - N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi - Bác nhắc các em HS cần nhớ đặt câu hỏi : "Vậy các em nghĩ sao?" tới . . . . . . . . . . . . . định được nhiệm vụ học tập của mình. - N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ của - Sau Cách mạng tháng Tám, . . . . . . . . toàn dân là gì? …. . . . . lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - N5: HS có trách nhịêm như thế nào trong công - HS phải cố gắng siêng năng học cuộc kiến thiết đất nước? … . . . .. . . . . . .. . . . . . . . .với các cường quốc năm châu - Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn - GV nhận xét khác bổ xung CH: Trong bức thư Bác Hồ khuyên và mong đợi *Ý nghĩa: BH khuyên HS chăm học, chúng ta điêù gì? nghe lời thầy, yêu bạn. c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng : H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp - Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái với nội dung? - Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài niềm tin. GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2, - HS thực hiện: hãy theo dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn giọng. + Nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng - GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng, các lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa không, sánh vai, phần lớn. + Nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/... nước nhà trông mong/ chờ đợi ở - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm các em rất nhiều. - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư - 3 HS thi đọc - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp Cả lớp theo dõi và bình chọn - Tuyên dương HS đọc tốt. - HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: " Sau 3.Củng cố dặn dò: 80 năm .... công học tập của các em" * Liện hệ: Bản thân em đã thực hiện tốt lời - Lớp theo dõi nhận xét khuyên của Bác Hồ chưa? - GV tổng kết tiết học Hs lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày dạy: 15/5/2011. Toán: Tiết 1. Ôn tập: Khái niệm về phân số I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Rèn KN đọc viết về phân số. - Giáo dục HS yêu thích môn học.. II. Đồ dùng : -. Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số. 2 5 3 40 ; ; ; 3 10 4 100. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài mới - GV giới thiệu bài: 2. Dạy - học bài mới. 2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng giấy ? - GV y/c HS giải thích.. Hoạt động học - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS trả lời : Đã tô màu. 2 3. băng giấy.. - HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu. 2 3. băng giấy.. - HS viết và đọc :. 2 3. đọc là hai phần - GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c ba. HS dưới lớp viết vào giấy nháp - GV tiến hành tương tự với các hình thức còn - HS quan sát các hình, tìm phân số thể lại. hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó - GV viết lên bảng cả 4 phân số : viết và đọc. 2 5 3 40 ; ; ; - HS đọc lại các phân số trên. 3 10 4 100 . a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số - GV viết lên bảng các phép chia sau - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2. bảng con - GV nêu y/c : 1 4 9 - GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 1 : 3 = 3 ; 4 : 10 = 10 ; 9 : 2 = 2 - GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai. - HS đọc và nhận xét bài làm của bạn. - 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào?. 1 - Phân số 3 có thể coi là thương của. - GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.. phép chia 1 : 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV y/c HS mở SGK và đọc. Chú ý 1. - GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ? b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1. - GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số. - 1 có thể viết thành phân số như thế nào ? - GV có thể hỏi HS khá giỏi: Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ. - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành phân số. - 0 có thể viết thành phân số như thế nào? 2.3. Luyện tập - thực hành . Bài 1 - GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.. + Phân số. 4 10. có thể coi là thương của. phép chia 4 : 10 + Phân số. 9 2. có thể coi là thương của. phép chia 9 : 2 - 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm. - 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. 1 5 = 5 ; 12 =. 2001 ; 2001 = 1 .... - HS nêu : VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1 - 1 HS lên bảng viết phân số của mình. VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =... - HS nêu: VD 1 = 3/3; Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3 - Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.. - Y/c HS làm bài. - GV có thể đưa thêm các phân số khác để - HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa. nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp. - HS làm bài. Bài 2 - Yêu cầu chúng ta các thương dưới - GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề. dạng phân số. - Yêu cầu HS làm. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh. Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 3. Củng cố, dặn dò. GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT. - 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT. a) 1 = 6/6 ; - Hs nhận xét. b) 0 = 0/5. = Hs lắng nghe.. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày dạy : 16/8/2011. Toán : Tiết 2. Ôn tập: tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọnvà quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp đơn giản).. II. Đồ dùng dạy- học -. Bảng phụ; bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ . - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết theo dõi để nhận xét bài của bạn. 3 25 trước. 3:7= 25 : 100 = 7. 100. 2. Dạy học bài mới . - HS nghe GV giới thiệu bài. 2.1. Giới thiệu bài: . GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 2.2. Hướng dẫn ôn tập (30phút) - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp Ví dụ 1 làm vào giấy nháp. VD : - GV viết lên bảng : 5 5 × 4 20 Viết số thích hợp vào ô trống = = 5 5 ❑ ❑ = × = 6 6 ❑ ❑. 6. 6×4. 24. Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số. Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng, - Khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân gọi một số HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - Khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số số bằng phân số đã cho. tự nhiên khác 0 ta được gì? Ví dụ 2 - GV viết lên bảng : Viết số thích hợp vào ô trống 20 20 ❑ ❑ = ÷ = 24 24 ❑ ❑. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD : 20 20 ÷ 4 5 = = 24 24 ÷ 4 6. Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số vào chỗ trống. - GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bàI làm của mình. - GV hỏi : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số - HS : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.3 ứng dụng tính chất cơ bản của phân số a) Rút gọn phân số - GV : Thế nào là rút gọn phân số ? - GV viết phân số. 90 120. phân số bằng phân số đã cho.. - HS : là tìm được 1 phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử và mẫu bé hơn. - Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào lên bảng và y/c HS rút nháp.. gọn phân số trên. - GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ? - Y/c HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn. - GV : Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. b) Ví dụ 2 - GV hỏi: thế nào là quy đồng mẫu số các phân số? - GV viết lên bảng các phân số 2/5 và 4/7, y/c HS quy đồng mẫu số hai phân số trên. - GV y/c HS nhận xét bài bạn làm trên lớp. - GV y/c HS nêu lại cách quy dồng mẫu số các phân số. - GV viết tiếp phân số 3/5 và 9/10 lên bảng, y/c HS quy đồng. - GV hỏi : Cách quy đồng ở hai ví dụ trên có gì khác nhau ? - GV nêu : Khi tìm mẫu số chung không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số. 2.4. Luyện tập - thực hành . Bài 1(Nhóm đôi) - GV y/c HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV y/c HS làm bài. - GV y/c HS chữa bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Ta phải rút gọn phân số đến khi được phân số tối giản. - Cách lấy cả tử và mẫu của phân số chia cho 30 nhanh hơn.. - Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu. - Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. - HS nhận xét. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. - VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân số. VD2, MSC chính là mẫu số của 1 trong 2 phân số.. - Y/c rút gọn phân số. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT. - HS chữa bài cho bạn. 15 15÷ 5 3 18 18 ÷ 9 2 36 36 ÷ 4 9 = = ; = = ; = = 25 25÷ 5 5 27 27 ÷ 9 3 64 64 ÷ 4 16. Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 trên bảng con (Gv chọn những bạn làm sai, cho hs dưới lớp nhận xét) 3. Củng cố, dặn dò. GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - HS làm bài và nhận xét bài làm của bạn Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy : 16/8/2011 Luyện Từ Và Câu. Tiết 1: Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu Giúp HS: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nfghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung ghi nhớ). - Tìm được các từ đồng nghĩa theo yờu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - Giáo dục HS yêu thích môn học .. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét - Giấy khổ to , bút dạ.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Từ đồng nghĩa( ghi bảng) 2. Dạy bài mới . a) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 phần nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm . Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ.. Hoạt động học. - HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm hiểu nghĩa của từ. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: + Xây dựng: làm nên công tình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định. + kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn + Vàng xuộm: màu vàng đậm + vàng hoe: màu vàng nhạt, tươI ánh lên + Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS - Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc. - Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong - Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm mỗi đoạn văn trên? cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. GV kết luận: những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng - HS làm việc theo nhóm dẫn: + cùng đọc đoạn văn. + thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn. + Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí xcác.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa - 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu Gọi HS phát biểu. về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất: + Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựngcó thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau. + Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thayđổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng Kết luận: Các từ xây dựng, kiến thiết có thể đặc điểm của sự vật. thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn. Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươI ánh lên. Vàng lịm là màu vàng của quả chín, gợi cảm giác có vị ngọt. Những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. CH: thế nào là từ đồng nghĩa? - HS nối tiếp nhau trả lời Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? b) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc SGK 2 HS đọc to - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng - HS thảo luận nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn - GV gọi HS trả lời và ghi bảng. - HS trả lời: + Từ đồng nghĩa: Tổ quốc- đất nước, yêu thương- thương yêu + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn- heo, má- mẹ. + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen Kết luận: từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa sì- đen kịt, đỏ tươi- đỏ ối. giống nhau. Những tư đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay được cho nhau khi nói viết mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì chúng chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác nhau 3. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 1 - gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS lên bảng làm. - HS đọc yêu cầu - HS đọc. - HS thảo luận + nước nhà- non sông + hoàn cầu- năm châu CH: Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước nhà, non - Vì các từ này đều có nghĩa chung là sông vào 1 nhóm? vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống. CH: Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là + Từ hoàn cầu, năm châu cùng có gì? nghĩa là khắp mọi nơi khắp thế giới. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Chia nhóm , phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm - Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc phiếu của mình. - GV nhận xét và kết luận các từ đúng - Gọi 3 HS nt đọc bài đúng. Bài 3: HS khá, giỏi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - HS đọc - HS thảo luận và làm bài theo 3 nhóm - Các nhóm trình bày bài - nhóm khác nhận xét bổ xung Víêt đáp án vào vở + Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ.. + học tập: học, học hành, học hỏi.... - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 5-7 HS nêu câu của mình. VD: + Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu. + Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây xanh + Chúng em thi đua học tập. Học hành là nhiệm vụ của chúng em. + Chiếc máy xúc khổng lồ đang xúc đất đổ lên xe ben. = HS khác nhận xét -. - GV nhận xét. Hs lần lượt nêu. 4. Củng cố dặn dò. - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ? - Nhận xét câu trả lời Hs lắng nghe - Nhận xét giờ học - Dặn HS học thuộc ghi nhớ làm bài tập và chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bị bài sau.. Ngày dạy :17/8/2011. Kể chuuyện. Tiết 1: Lý tự trọng I. Mục tiêu Giúp HS: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện; ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa cõu chuyện. - Giáo dục HS yêu thích môn học .. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK - Giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh.. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài - CH: Em biết gì về anh Lý Tự Trọng?. Hoạt động học. - Anh Lý Tự Trọng là một thanh niên yêu nước. - GV: Tiết kể chuyện đầu tiên của chủ điểm VN- Tổ Anh tham gia hoạt động cách mạng từ Quốc em là câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. Anh khi còn ít tuổi. Anh hi sinh năm 17 tham gia CM từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công tuổi... và sự hi sinh của anh được biết đến như là một huyền thoại. Các em cùng nghe cô kể câu chuyện. 2. GV kể chuyện - GV kể lần 1 - HS nghe - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh - HS nghe và xem tranh - GV giải nghĩa các từ: + Sáng dạ: thông minh, học đâu hiểu đấy, đọc đến - HS nghe đâu nhớ ngay đến đấy + mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng, thường có nội dung chính trị và nhằm biểu thị 1 ý chí chung. + Luật sư: người chuyên bào chữa bênh vực cho những người phải ra trước toà án ... + Tuổi thành niên: tuổi phải chịu trách nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là trưởng thành là 18 tuổi trở lên..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Quốc tế ca: bài hát chính thức của các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới. - Lý Tự Trọng, tên đội tây, mật thám - Câu chuyện có những nhân vật nào? Lơ- grăng, luật sư - Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước ngoài từ - Anh được cử đi học nước ngoài năm 1928. khi nào? - Anh làm nhiệm vụ liên lạc, chuyển + Về nước anh làm nhiệm vụ gì? và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển. + Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em - HS tự trả lời nhớ nhất? 3. Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm trìng bày - Gọi từng nhóm trả lời Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu troa đổi với các tổ chức đảng bạn qua đường tàu biểnt. Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong vông việc. Tranh 4; Trong một buổi mít tinh anh đã bắn chét tên mật thanứm, cứu đồng đội và bị giặc bắt. Tranh 5: trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình. Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài quốc tế ca. - GV nhận xét. 4. Hướng dẫn kể theo nhóm - GV chia nhóm , yêu cầu HS quan sát - HS kể trong nhóm tranh , dựa vào lời thuyết minh để kể lại từng đoạn của câu chuyện, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 5. Kể chuyện trước lớp - HS thi kể và dưới lớp có thể hỏi: - HS kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi các bạn dưới lớp hỏi về nội dung truyện H: Vì sao những người coi ngục gọi anh - ...vì tuổi nhỏ nhưng chí lớn, dũng cảm, thông Trọng là "ông nhỏ"? minh H: câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? H: hành động nào của anh Trọng khiến - Ca ngợi anh giàu lòng yêu nước, dũng cảm bạn khâm phục nhất? - HS tự trả lời - Cả lớp nhận xét bình cho bạn kể hay nhất IV. Củng cố dặn dò. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> người VN? KL: Chiến công và sự hi sinh dũng cảm để bảo vệ đồng chí để thực hiện lí tưởng của anh Lý Tự Trọng mãi mãi là tấm gương cho lớp lớp thanh niên VN noi theo. - Dặn HS về kể lại chuyện cho người thân. - Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày dạy : 17/8/2011 Tập đọc:. Quang cảnh làng mạc ngày mùa (Tích hợp MT : gián tiếp). I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK . - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. * Tích hợp MT : Giáo dục HS hiểu biết thêm về môi trường tự nhiên, yêu cảnh đẹp quê hương .. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trang 10 SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Tranh ảnh làng quê ngày mùa. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thư - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi H: Vì sao ngày khai trường tháng 9- 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt? H: Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? H: chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin rất nhiều vào các em HS? - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài - Treo trnh minh hoạ bài tập đọc - HS quan sát H: Em có nhận xét gì về bức tranh? - Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa . Bao trùm GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận lên bức tranh là một màu vàng cho thơ ca. MMỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau, nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bứ tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc. chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( ghi bàilên bảng). 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài (Giọng to vừa phải, HS đọc thầm SGK giọng tả chậm rãi, dịu dàng).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bài chia làm mấy đoạn? Đó là những đoạn - Bài chia làm 4 đoạn : nào? - Đoạn 1 : Mùa đông.... rất khác nhau - Đoạn 2 : Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng - Đoạn 3 : Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói - Đoạn 4 : Tất cả... là ra đồng ngay. - 4 HS đọc nối tiếp bài lần 1. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc : Sương sa , vàng xuộm lại , lắc - GV sửa lỗi phát âm từ nghữ khó cho HS lư , treo lơ lửng ,vẫy vẫy ... - Yêu cầu đọc nối tiếp lần hai - 4HS đọc nối tiêp lần hai - 2 HS đọc . - GV sửa lỗi ngắt giọng cho HS + Không còn có cảm giác/ héo tàn hanh hao/ lúc sắp bước vào mùa đông. - 2HS đọc chú giải - Yêu cầu đọc chú giải SGK - 4 HS cùng bàn luyện đọc(2vòng) * Yêu cầu luyên đọc theo nhóm 4(3p) - Gọi 4 HS đọc toàn bài - Đoạn 1: Màu sắc bao trùm lên làng quê H: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong ngày mùa là màu vàng bài văn - Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh - Nhận xét - KL vật trong bức tranh làng quê - Đ4: Thời tiết và con người cho bức tranh làng quê thêm đẹp. - HS theo dõi b) Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài. - HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng - HS nêu: - Gọi HS nêu + Lúa: vàng xuộm Nắng: vàng hoe Quả xoan: vàng lịm Lá mít: vàng ối Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi Quả chuối: chín vàng Bụi mía: vàng xọng rơm thóc: vàng giòn Con gà con chó: vàng mượt GV: Mọi vật đều được tác giả quan sát rất tỉ mỉ mái nhà rơm: vàng mới và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm mùa là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật H: Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm giác - Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện gì? rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng - Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên . Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức - vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt - vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá - Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> mát mắt - chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả - vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước - vàng giòn: màu vàng của vật được phơi Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết: nắng, tạo cảm giác khô giòn + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế - Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có nào? cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa - Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà + Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc như thế nào? hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. * Tích hợp MT: + Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điếu gì về làng quê ngày mùa? + bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Qua bài văn em thấy ngày mùa ở làng quê như thế nào ? GVKL: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.. c) Đọc diễn cảm - Giọng đọc bài này như thế nào? - Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật , chúng ta nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài? - GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng.... mái nhà phủ một màu rơm vàng mới - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS đọc hay. 3. Củng cố -dặn dò. - Theo em , nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì? + chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả.. - Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. con người cần cù lao động. - Tác giả rất yêu làng quê VN.. * ý nghĩa : Qua bài văn em thấy bức tranh làng quê vào ngày mùa thật đẹp.. - Giọng nhẹ nhàng , âm hưởng lắng đọng - Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng - HS nghe - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên Lớp theo dõi và bình chọn Hs lần lượt nêu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét giờ học - Về nhà học và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày dạy : 17/8/2011 Toán: Tiết 3. Ôn tập: So sánh hai phân số I. Mục tiêu Giúp HS : - So sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Giáo dục HS yêu thích môn học.. II.Đồ dùng -. Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm dõi để nhận xét bài của bạn. của tiết trước. * Rút gon các phân số: 18 3 64 8 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học - bài mới . 2.1. Giới thiệu bài: GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố cách so sánh hai phân số. 2.2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số a)Trong hai phân số cùng mẫu số: - Gv viết lên bảng hai phân số sau : 2/7 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân số trên. - GV hỏi : Khi so sánh các phân số cùng mẫu ta làm thế nào ? - GV ghi bảng : + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. + phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn - GV hỏi : khi so sánh 2 phân số cùng mẫu số, nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó như thế nào? - GV ghi bảng: + Nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó bằng nhau . - GV hỏi :Hãy lấy ví dụ minh hoạ ? b) So sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? - Gv viết lên bảng hai phân số sau : 3/4 và 5/7, sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.. 30.  ;   5 80 10 5. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS so sánh và nêu :. 2 5 5 2 < ; > 7 7 7 7. - HS : khi so sánh các phân số cùng mẫu số, ta so sánh tử số của các phân số đó, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn. - 2 ps đó bằng nhau .. - Hs lấy ví dụ trên bảng con - Muốn so sánh 2 phân số khác MS, ta có thể quy đồng mẫu số 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét và hỏi : Khi so sánh các - HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số phân số khác mẫu ta làm thế nào ? rồi so sánh. - Gv ghi ví dụ và yêu cầu HS thực hiện trên Quy đồng mẫu số hai phân số ta có : 3 3 × 7 21 5 5 × 4 20 bảng con = = ; = = 4. - GV nhận xét . 2.3. Luyện tập - thực hành. - Bài 1( SGK- 7)Cá nhân -Bài yêu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn HS so sánh 2 phân số sau : 6/ 7 và 12/14 - GV hỏi : em có nhận xét gì về 2 PS trên ? - GV hỏi : để so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Trong trường hợp này ta có cần phải QĐ cả 2 phân số không ? - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi(3phút) - Hết thời gian gọi HS lên làm bài. - Gọi HS dưới lớp nêu bài làm của mình. - GV nhận xét – ghi điểm . Bài 2( SGK- 7)Nhóm - GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm gì ? - GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài theo 2 nhóm lớn (5 phút ) . - GV quan sát và hướng dẫn thêm các nhóm . - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV thu 5 vở chấm .. 4 ×7 28 21 20 > Vì 21 > 20 nên 28 28. 7. 7 × 4 28 3 5 ; > 4 7. - Ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số. - Bài yêu cầu điền dấu >, <, = vào chỗ chấm . - 2 phân số khác mẫu số - 1HS nhắc lại - HS nêu -3 HS làm bài, sau đó theo dõi bàichữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.. - Yêu cầu xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chúng ta cần so sánh các phân số với nhau. - Mỗi nhóm làm 1 phần . - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.. 8 8× 2 16 5 5× 3 15 = ; = = a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được : = 9 9× 2 18 6 6× 3 18 17 15 16 17 5 8 17 < < < < Giữ nguyên ta có Vậy 18 18 18 18 6 9 18. b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :. 1 1 ×4 4 3 3 × 2 6 = = ; = = Giữ nguyên 2 2 ×4 8 4 4 ×2 8 4 5 6 1 5 3 < < < < Vì 4 < 5 < 6 nên vậy 8 8 8 2 8 4. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. 5 8. Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày dạy :18/8/2011. Tập Làm Văn. Cấu tạo của bài văn tả cảnh ( Tích hợp MT: Trực tiếp). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần ( Nội dung ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( Mục III). * Tích hợp MT : Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên .. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to, bút dạ - Phần ghi nhớ viết sẵn bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Dạy bài mới . 1. Giới thiệu bài H: Theo em bài văn tả cảnh gồm mấy phần? là những phần nào? GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn có nhiệm vụ gì ? các em cùng tìm hiểu ví dụ. 2. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài H: Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?. Hoạt động học - HS nêu suy nghĩ, dựa vào bài văn đã học: bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là mở bài, thân bài, kết bài. - HS đọc yêu cầu - Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều , khi mặt trời mới lặn. - 4 HS 1 nhóm thảo luận, viết câu trả lời ra - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trao đổi về giấy nháp mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó xác định các đoạn văn của mỗi phần và nội dung của đoạn văn đó. - các nhóm trình bày kết quả và đọc phiếu - GV yêu cầu nhóm trình bày của mình, nhóm khác bổ xung. - Nhận xét nhóm trả lời đúng - Bài văn có có 3 phần : + Mở bài( Đoạn 1): cuối buổi chiều.... Huế đặc biệt yên tĩnh. + Thân bài( đoạn 2,3) Mùa thu... chấm dứt:: + Kết bài: Huế thức dậy ....ban đầu của nó: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn. Đó là : + đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc của Sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên H: Em có nhận xét gì về phần thân bài của bờ sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành bài văn phố lên đèn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hoạt động theo nhóm. - Các nhóm lên bảng trình bày - GV nhận xét bổ xung. H: Qua ví dụ trên em thấy: + Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào? + Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì?. 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1 - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn sau; + Đọc kỹ bài văn Nắng trưa + Xác định từng phần của bài văn + Tìm nội dung chính của từng phần. + xác định trình tự miêu tả của bài văn: mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung từng đoạn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình bày kết quả.. 3. Củng cố- dặn dò H: bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 - các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ xung. + Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài + mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả + Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài. + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.. - 3 HS đọc - HS đọc bài Nắng trưa - HS thảo luận theo cặp, ghi ra giấy. - 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung. Bài Nắng trưa gồm có 3 phần: + mở bài: Nắng cứ như.... xuống mặy đát: nêu nhận xrts chung về nắng trưa + Thân bài: Buổi trưa ngồi trong nhà...... thửa ruộng chưa xong : cảnh vật trong nắng trưa Thân bài có 4 đoạn - Đoạn 1: Buổi trưa ngồi... bốc lên mãi: hơi đất trong nắng trưa dữ dội - Đoạn 2: Tiếng gì...... mi mắt khép lại: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa - Đoạn 3: con gà nào ..... cũng im lặng: Cây cối và con vật trong nắng trưa. - Đoạn 4: ấy thế mà....chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. + Kết bài: Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!: Cảm nghĩ về người mẹ. Hs lần lượt trả lời..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Dặn HS về học thuộc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày dạy : 18/8/2011 Toán: Tiết 4. Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) I.Mục tiêu Giúp HS củng cố : - So sánh phân số với đơnvị. - So sánh hai phân số cùng tử số. - Giáo dục HS yêu thích môn học .. II. Đồ dùng dạy – học . -. Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết theo dõi để nhận xét bài của bạn. trước. * Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé 3 5 2 - GV nhận xét và cho điểm HS. ; ; đến lớn : 4 12 3 2. Dạy học - bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: - Trong tiết học toán này các em tiếp tục ôn tập về so sánh hai phân số. 2.2.Hướng dẫn ôn tập Bài 1(cá nhân) - GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS : Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1.. 5 2 3 ; ; Thứ tự xếp là : 12 3 4. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai. - HS nêu : + Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. + Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. - HS nêu : 4 <1 ; 5. Bài 2(nhóm đôi) - GV viết lên bảng các phân số :. 2 5. 9 8. > 1 =>. 4 9 < 5 8. - HS tiến hành so sánh, các em có thể tiến. và. 2 , hành theo 2 cách : 7. + Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. + So sánh hai phân số có cùng tử số. - GV cho HS so sánh theo cách so sánh hai - HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi phân số có cùng tử số trình bày cách làm của và bổ xung ý kiến để đưa ra cách so sánh. mình. Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> so sánh các mẫu số với nhau. + Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. + Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của - HS tự làm bài vào vở bài tập. bài. Bài 3: Lớp - GV yêu cầu HS so sánh các phân số rồi báo - HS tự làm bài vào vở bài tập, HS cả lớp cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn cách so sánh làm bài vào vở bài tập. 3 5 quy đồng mẫu số để so sánh, quy đồng để so a) So sánh và 4 7 sánh hay so sánh qua đơn vị sao cho thuận tiện 3 5 , không nhất thiết phải làm theo một cách. Kết quả : > . 4. b) So sánh 2 7. 7. 2 7. 4 . 9 5 c) So sánh 8. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học – Dặn dò HS. Về xem lại bài. và. 4 9. và. 8 5. <. Hs lắng nghe.. ;. 5 8. <. 8 . 5.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày dạy : 18/8/2011 Luyện từ và câu. Tiết 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu Giúp HS: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1(BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). - HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1. - Giáo dục HS yêu thích môn học .. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to, bút dạ - Từ điển HS - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng.. III. Các hoạt động- dạy học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. H: Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ? H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho ví dụ? H: Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ? - GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới. a) Giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Tiết học này các em cùng thực hành tìm từ đồng nghĩa, luyện tập cách sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - yêu cầu HS đọc nội dung bài - Tổ chức HS thi tìm từ theo nhóm viết vào phiếu bài tập. - Các nhóm trình bày lên bảng - GV kết luận Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - GV nhận xét bài Bài tập 3 - Tổ chức HS làm bài theo nhóm. Hoạt động học - 3 HS lên bảng trả lời. - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập - Hoạt động nhóm, cùng sử dụng từ điển , trao đổi để tìm từ đồng nghĩa a) Chỉ màu xanh b) chỉ màu đỏ c) chỉ màu trắng d) chỉ màu vàng - Các nhóm nhận xét cho nhau - HS theo dõi GV nhận xét rồi viết các từ đồng nghĩa vào vở - HS đọc yêu cầu - 4 HS lên làm trên bảng lớp - HS nhận xét bài của bạn - HS nêu yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nhận xét - HS đọc bài hoàn chỉnh. - 4 HS 1 nhóm thảo luận - 1 HS lên làm bài trên bảng lớp - Lớp nhận xét Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng những gầm vang, hối hả từ đồng nghĩa không hoàn toàn. trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi 3. Củng cố- dặn dò. - NX giờ học . Hs lắng nghe. - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày dạy : 16/8/2011 Chính tả. Việt Nam thân yêu I. Mục tiêu Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3. Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp .. II. Đồ dùng dạy học -. Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy .A. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k 2. Hướng dẫn nghe –viết a) Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Gọi 1 HS đọc bài thơ CH: Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? CH: Qua bài thơ em thấy con người VN như thế nào? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đoc viết các từ ngữ vừa tìm được - Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? cách trình bày bài thơ như thế nào? c) Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết d) Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát - Thu bài chấm - Nhận xét bài của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài theo cặp Nhắc HS lưu ý: ô trống 1 điền ng/ngh ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k. Hoạt động học. - HS nghe. - HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm - Biển lúa mêng mông dập dờn cánh cò bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. - Con người VN rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. - HS nêu: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn - 3 hS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào vở nháp. - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. - HS viết bài - HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề - 5 HS nộp bài - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm 2 - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn - thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghi-.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi hS đọc bài làm - GV nhận xét bài - 1 HS đọc toàn bài Bài 3 . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài GV nhận xét chữa bài. ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi- củakết- của- kiên- kỉ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS cả lớp làm vào vở bài tập - HS khác nhận xét. Âm đầu Âm “ cờ” Âm “ Gờ”. Đứng trước i, ê, e Viết là k Viết là gh. Đứng trước các âm còn lại Viết là c Viết là g. Âm “ ngờ”. Viết là ngh. Viết là ng. - Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui - 3 hs phát biểu tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh. + Âm “cờ” đứng trước i,e,ê viết là k, đứng trước các âm còn lại như a,o, ơ... + âm “gờ” đứng trước i,e,ê viết g đứng trước các âm còn lại viết là gh + Âm “ngờ” đứng trước i,e,ê viết là ngh đứng trước các âm còn lai viết là ngh 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học Hs lắng nghe - Dặn hs về nhà viết lại bảng qui tắc viết chính tả ở bài tập 3 ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày dạy :19/8/2011 Toán : Tiết 5. Phân số thập phân I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học . Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học dõi và nhận xét. trước. * Điền dấu (>;<;=) 4 3 - GV nhận xét và cho điểm HS. 7.  1; 1 3. 2.Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài . - Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm hiểu - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết về phân số thập phân. học. 2.2. Giới thiệu phân số thập phân - GV viết lên bảng các phân số : - HS đọc các phân số trên. 3 ; 10. 5 , 100. 17 ;…. và yêu cầu HS 1000. đọc. - HS nêu theo ý hiểu của minh. Ví dụ : - GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số của + Các phân số có mẫu là 10, 100, … các phân số trên ? + Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10.. - HS nghe và nhắc lại. - GV giới thiệu: Các phân số có mẫu là 10, 100, 1000,… được gọi là các phân số thập phân. 3 - GV viết lên bảng phân số và nêu yêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 5 bài vào giấy nháp. HS có thể tìm cầu : Hãy tìm một phân số thập phân bằng 3 3×2 6 = 5 × 2 = 10 3 5 phân số 5 - HS nêu cách làm của mình. Ví dụ - Em làm thế nào để tìm được phân số thập - Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta nhân 6 3 phân bằng với phân số đã cho ? cả tử và mẫu của phân số 3 với 2 thì 10. 5. 5. được phân số. 6 10. là phân số thập phân. và bằng phân số đã cho. - HS tiến hành tìm các phân số thập phân - GV nêu yêu cầu tương tự với các phân số bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 7 20 ; … 4 125. - GV nêu kết luận. + Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân. + Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000,… rồi lấy cả tử và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân. 2.3.Luyện tập. Bài 1 - GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc. Bài 2 - GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết. - GV nhận xét bài của HS trên bảng.. - HS nghe và nêu lại kết luận của GV.. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc. 7 20 475 1 ; ; ; * Đáp án là : 10 100 1000 1000000. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3 4 17 - GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau - HS đọc và nêu: Phân số 10 ; 1000 đó nêu rõ các phân số thập phân. là phân số thập phân. 69. - Trong các phân số còn lại, phân số nào có - HS nêu : Phân số 2000 thế có thể viết thành phân số thập phân ? thành phân số thập phân : 69 2000. 69 ±5. = 2000 ×5. có thể viết 345. = 10000. Bài 4: a, c - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số thích - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một hợp điền vào ô trống. phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các - HS nghe GV hướng dẫn. em cần đọc kỹ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. 7 7 x 5 35 6 6 :3 2 a. = = ;c. = = 2 2 x 5 10 30 30 :3 10. - HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa bài - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên và tự kiểm tra bài của mình bảng sau đó chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày dạy :19/8/2011 Tập làm văn. Luyện tập tả cảnh (Tích hợp MT: Trực tiếp). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). * Tích hợp MT : Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.. II. Đồ dùng dạy- học - HS sưu tầm tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng - Giấy khổ to, bút dạ.. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ . - Gọi 2 GS lên bảng - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - Nêu cấu tạo bài văn Nắng trưa - GV nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới . 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày của HS - GV: để chuẩn bị viết tốt bài văn tả cảnh, hôm nay các em thực hành luyện tập về quan sát cảnh, lập dàn ts cho bài văn trả cảnh 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1( Cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp GV hướng dẫn giúp đỡ HS gặp khó khăn, Yêu cầu HS ghi lại ý chính trong câu hỏi - Gọi HS trình bày - Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?. hoạt động học - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn. - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi và làm bài. - Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt trời mọc. -Em thấy cảnh buổi sớm trên cánh đồng có gì - HS nối tiếp nhau nêu theo cảm nhận của mình. đẹp? - Tác giả đã quan sát sự vật bằng các giác - Tác giả quan sát bằng xúc giác( cảm giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một quan nào? vài mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân Bàng thị giác( mắt) thấy đám mây xám đục,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa .... - Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế - Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang của tác giả ? vai của Thuỷ... GV nhận xét KL: Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật. Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết cách quan sát cảm nhận sự vật bằng nhiều giác quan: xúc giác, thính giác, thị giác và đôi khi là cả sự liên tưởng. Để chuẩn bị cho làm văn tốt chúng ta cùng tiến hành lập dàn ý bài văn tả cảnh Bài 2 - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi - HS đọc bài trong ngày - Nhận xét khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt - HS làm vào vở - HS làm bài cá nhân VD: Dàn ý bài văn tả cảnh. Gợi ý: mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu? Vào thời Buổi sáng trong công viên gian nào? Lí do em chọn cảnh vật để miêu tả * Mở bài: Giới thiệu bao quát: sáng CN em được mẹ cho đi công viên. là gì? * Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật. Thân bài: tả nét nổi bật của cảnh vật - Ngay từ phía cổng vào đã tấp nập người. Tả theo thời gian - làn gió thu nhè nhẹ mơn man mái tóc em. Tả theo trình tự từng bộ phận - mặt hồ lăn tăn gợn sóng. - Chim chóc nô đùa, hót líu io. - Các cụ già đi tập TD đã ra về. - Trẻ em nô đùa, chạy theo người lớn. * KB: Em rất thích đi công viên. Không khí - KB: Nêu cảm nghĩ, nhận xét về cảnh vật. ở đây rất mát mẻ và trong lành. - Lớp nhận xét - GV chọn bài làm tốt đẻ trình bày mẫu. 3. Củng cố dặn dò. Hs lắng nghe - Nhận xét giờ học - Dặn hs về xem lại bài..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày dạy : 15/8/2011 ĐẠO ĐỨC. EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 1) ( Giáo Dục KNS). I. Mục tiêu : - Biết HS lớp 5 là HS lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. * KNS: GD cho hs biết xác định được giá trị của hs lớp 5. Từ đó Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.. II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ ở SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên * Khởi động: * Hoạt động 1: - GV treo tranh và nêu yêu cầu: * Bức tranh này vẽ cảnh gì? * Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? * HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác? * Các em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - Kết luận: Lớp 5 là lớp lớn nhất trong trường. Vì vậy các em cần gương mẫu về mọi mặt để các em lớp dưới học tập. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1/5 SGK - GV phát phiếu học tập - GV theo dõi - Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 cần phải thực hiện. * Hoạt động 3 :) Tự liên hệ - Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình và những điểm em cần cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5? - Kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điều đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. *Hoạt động 4:) *KNS: GD cho hs biết xác định được giá trị của hs lớp 5. Chơi trò chơi “Phóng viên” - GV hướng dẫn trò chơi - GV theo dõi. Hoạt động của học sinh - HS hát bài hát “Em yêu trường em” - HS quan sát và trả lời các câu hoi - Nêu nội dung tranh - Nêu suy nghĩ - Lớn nhất trường, ... - Chăm học, gương mẫu, ... Các em khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu BT1 - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi trình bày trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - HS nêu ý kiến - Cả lớp trao đổi, nhận xét - HS lắng nghe. - 3 HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn. * Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì ? * Bạn hãy nêu cảm nghĩ của mình khi là HS lớp 5 . - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét và kết luận * Hoạt động tiếp nối: - Dặn HS lập bản kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. Sưu tầm các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về HS lớp 5 gương mẫu. - Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” - Nhận xét tiết học. - HS đọc phần ghi nhớ - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày dạy :17/8/2011. Địa lí. Việt Nam - Đất nước chúng ta I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). - HS khá, giỏi: + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý Việt Nam đem lại. + Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:  Quả địa cầu  Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam  2 lược đồ trống và 2 bộ bìa có viết sẵn tên. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Nội dung 1.Kiểm tra. Hoạt động của thầy - GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh - GV giới thiệu bài, nêu MĐ bài học. - GV ghi đề bài. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài a) Hướng dẫn: Vị trí địa lý, giới hạn: + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?. * Hình dạng và. Hoạt động của trò. - Học sinh mở sách - Học sinh quan sát H1- sgk và trả lời câu hỏi: + Đất liền, biển, đảo và một số quần đảo +Học sinh chỉ phần đất liền trên bản đồ. +Phần đất liền nước ta giáp với + Trung Quốc, Lào , Campuchia những nước nào? + Phía đông. Tên là biển Đông. +Biển bao bọc phía nào phần đất liền - Học sinh lên chỉ vị trí địa lý nước nước ta? Tên biển? ta trên quả địa cầu. + Chỉ vị trí địa lý nước ta trên quả địa - Giao lưu bằng đường bộ, đường cầu? biển, đường hàng không. +Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? - GV chốt ý. * GV nêu câu hỏi và chia nhóm thảo - Học sinh đọc và quan sát H2 và luận: bảng số liệu..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> diện tích. 3. Củng cố :. - Phần đất liền có đặc điểm gì? - Từ Bắc đến Nam tính theo đường thẳng phần đất liền dài bao nhiêu km? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Diện tích lãnh thổ nước ta? Km - So sánh diện tích trong bảng số liệu. * GV sửa chữa, hoàn thiện và kết luận. - Trò chơi “tiếp sức” GV chọn và chia học sinh thành 2 nhóm. - Phần này học sinh làm việc nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.. - Học sinh nối tiếp nhau điền vào 2 bảng lược đồ trống. Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa đã ghi tên nước. - Bài sau: Địa hình và Khoáng sản. 4. Dặn dò ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày dạy :15/8/2011. Lịch sử. Bài 1: " Bình Tây đại nguyên soái" Trương Định I.Mục tiêu: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nỗi tiếng của phong trào chóng Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu ve Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859) + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chóng Pháp. - Biết các đường Phố, trường học… ở địa phương mang tên Trương Định.. II. Đồ dùng; Tranh minh họa SGK. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập cho hs.. III. Hoạt động dạy và học. Nội dung A Kiểm tra.. Hoạt động của thầy. Nêu yêu cầu và sự chuẩn bị đồ dùng với môn học. Cho hs quan sát hình (sgk) và trả lời : tranh vẽ ai? B. Bài mới. Cảnh gì ? cảm nghĩ của em về buổi lễ được vẽ Mở đầu. trong tranh? Hoạt động 1. Trương Định là ai? Tại sao nhân dân lại giành cho Tình hình đất ông tình cảm như vậy? nước ta sau Cho hs đọc sgk và trả lời : khi thực dân - Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp Pháp xâm xâm lược nước ta? lược. - Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước sự xâm lược của thực dân Pháp? Gọi hs trả lời: Hoạt động 2. Nghe và chốt lại ý đúng: Chỉ trên bản đồ và nêu: Trương Định Ngày 1/9/ 1858, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng, cùng nhân dân chúng bị nhân dân ta chống trả quyết liệt. Đáng kiên quyết chú ý là phong trào chống thực dân Pháp dưới chống quân sự chỉ huy của Trương Định. Trong khi đó triều xâm lược. đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết bảo vệ đất nước. Cho hs đọc SGK và thảo luận nhóm : - Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh đó đúng hay sai? - Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ thế nào? - Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoan của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng. Hoạt động của trò Nghe. Quan sát và nêu ý kiến. Nghe và nhận xét , bổ sung. Đọc SGK và nêu ý kiến. Nghe và bổ sung.. Đọc SGK, thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả. Nêu ý kiến bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động 3. Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với Trương Định.. như thế nào? - Trương định làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? Cho hs nêu ý kiến, Nghe và nhận xét kết quả. Kết luận: Năm 1862, Triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh chapTrương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông cùng nhân dân kiên quyết chống thực dân Pháp. - Cho hs nêu cảm nghĩ về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định? - Nhân dân ta làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? - Hs thi kể tên nh ững ngôi trường, con đường mang tên Trương Định. Trả lời. C. Củng cố Nhận xét tiết học.. Nêu nội dung bài.. dặn dò. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày dạy :16/8/2011 Khoa học. BÀI 1: SỰ SINH SẢN ( Giáo dục KNS ) I. YÊU CẦU HS biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.. * GDKNS: Giáo dục cho hs biết phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm gì giống nhau. II. CHUẨN BỊ - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” - HS: Sách giáo khoa, ảnh gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy. 1. Giới thiệu môn học - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”. Hoạt động học. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm thoại, giảng giải, thảo luận - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà điểm để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào mẹ, 1 ông bố của em bé đó. hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con  HS thực hành vẽ. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe  Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.  Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh nhất là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. -Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi -Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội - HS lắng nghe thắng.  GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, bé? mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và * GDKNS: Giáo dục cho hs biết phân tích đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con của mình..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm gì giống nhau ?  GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan - Bước 1: GV hướng dẫn - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.  Liên hệ đến gia đình mình - Bước 2: Làm việc theo cặp - Bước 3: Báo cáo kết quả. - HS lắng nghe - HS quan sát hình 1, 2, 3 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. - HS tự liên hệ - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.  Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của - HS thảo luận theo 2 câu hỏi, trả lời:  Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản sự sinh sản. đối với mỗi gia đình, dòng họ?  Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các - HS nhắc lại thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. - HS trưng bày tranh ảnh gia đình + giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình. 3. Dặn dò - Chuẩn bị: Nam hay nữ? -Lắng nghe. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày dạy : 18/8/2011. Khoa học. BÀI 2: NAM HAY NỮ ( GIAO DỤC KNS ) I. YÊU CẦU - HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai t rò của nam, nữ. * GDKNS: kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1. Khởi động 2. Bài cũ - Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người?. Hoạt động học Hát. - HS trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau - GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm - HS nêu điểm giống nhau giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra được gì? và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình  Giáo viện cho HS nhận xét, GV cho điểm, - HS lắng nghe nhận xét 3. Bài mới * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải. * GDKNS: kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.  Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3 - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái? - Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?  Bước 2: Hoạt động cả lớp GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu. - 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm lên trình bày.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> tạo của cơ quan sinh dục * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua  Bứơc 1: - GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn - HS nhận phiếu cách chơi Liệt kê vào các phiếu các đặc điểm: cấu tạo -HS làm việc theo nhóm, thảo luận và liệt cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và kê các đặc điểm sau vào phiếu học tập: - Mang thai; Kiên nhẫn; Thư kí; Giám nam sao cho phù hợp: Những đặc Đặc điểm Những đặc đốc; Chăm sóc con; Mạnh mẽ; Đá bóng; điểm chỉ nữ hoặc nghề điểm chỉ nam Có râu; Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng; Cơ quan sinh dục tạo ra trứng; có nghiệp có cả có Cho con bú; Tự tin; Dịu dàng; Trụ cột ở nam và nữ gia đình; Làm bếp giỏi  Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả GV chốt lại -GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc 4-Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét đánh giá -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết 2. -Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp -Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá. -HS đọc thông tin-trả lời câu hỏi trong SGK. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày dạy : 19/8/2011 Kĩ thuật. ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1) I – MỤC TIÊU - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II – CHUẨN BỊ -. Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ Vật dụng: khuy, vải, chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu, phấn vạch, thước, kéo. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động : 2. Bài mới : - GV giới thiệu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát - HS lắng nghe.  Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu - GV nêu câu hỏi : + Khuy 2 lỗ có hình dạng như thế nào? + Màu sắc của chúng ra sao? Kích thước to hay nhỏ? + Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các khuy trên sản phẩm?. Hoạt động nhóm , lớp - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và H 1 a SGK: cách đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm - HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc: áo , vỏ gối , …. GV tóm ý: Khuy ( cúc, nút ) được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ , …với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau. Nó được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải. Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau  Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HS đọc yêu cầu mục II. - HS nêu - HS đọc nội dung mục 1 SGK.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV hướng dẫn HS đọc lướt nội dung mục II SGK - GV nêu câu hỏi : + Em hãy nêu các bước trong quy trình đính khuy? + Hãy nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ? - GV quan sát và uốn nắn - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 b - GV hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất và hướng dẫn HS cách gút chỉ - GV vừa làm vừa nêu cách làm - GV lưu ý: Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 - 4 lần cho chắc chắn. - GV làm mẫu lần 2 - GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy - GV hình thành ghi nhớ SGK / 7  Hoạt động 3 : Củng cố 4. Tổng kết- dặn dò : - Dặn dò : Về nhà thực hành cách vạch dấu các điểm đính khuy - Chuẩn bị : Thực hành đính khuy 2 lỗ vào vải - Nhận xét tiết học.. - HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1. - HS quan sát H 4 SGK - HS thực hiện thao tác ở các lần khâu còn lại - HS quan sát -Rút ra ghi nhớ Hoạt động cá nhân - HS nhắc lại ghi nhớ - Lắng nghe. .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Sinh hoạt chủ nhiệm Lớp 4A – tuần 1 I.. Mục tiêu:  Học sinh năm được nội dung chủ đề tuần: Truyền thống nhà trường  Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp.  Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh  Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động của lớp. II.. Chuẩn bị:  Bảng đăng kí thi đua. III.. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên.   lớp)   1) 2) 3) -. Hoạt động của học sinh. Ổn định: hát tập thể Hoạt động 1: Ổn định lớp (bầu ban cán sự. -. Cô giáo em. Học sinh tự đề cử Học sinh đề cử bạn Cả lớp bình chọn Trò chơi “Giải ô chữ” Hoạt động 2: hoạt động tập thể Tổ chức cho học sinh giới thiệu về bản thân mình Văn nghệ Hoạt động 3: hoạt động nhóm Phát động phong trào “Truyền thống nhà trường” Tập văn nghệ cho ngày khai giảng Rèn chữ giữ vở Thi đua học tập chăm ngoan và làm nhiều việc tốt Gv chốt Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 1. -. Hs tham gia bầu chọn ban cán sự lớp. -. Giải ô chữ “Chú bộ đội”. -. Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua Các tổ đăng kí cho lớp trưởng. -.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×