Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu Website h tr gi ng d y và chăm sóc tr em www.Kế họach truyền thông giáo dục sức khỏe của nghành mầm non - Phần 9 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.57 KB, 17 trang )

Website hỗ trợ giảng dạy và chăm sóc trẻ em
www.mamnon.com
Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai
KẾ HỌACH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE
CỦA NGÀNH HỌC MẦM NON NĂM HỌC 2006-2007

Tháng 9/06:
1. Giới thiệu các hình thức giúp trẻ thích nghi khi bắt đầu đến trường
Mầm non.
2. Giới thiệu các hoạt động, thành tích của nhà trường trong năm học
vừa qua.
3. Giới thiệu quy chế của ngành.
4. Giới thiệu 4 nhóm thực phẩm và lời khuyên ăn uống hợp lý. Giới
thiệu thực đơn cho các lứa tuổi.
5. Trang phục mùa mưa – Phòng bệnh mùa mưa.
6. Phòng bệnh vẹo cột sống.
7. Các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng.
8. Các biện pháp phòng chống béo phì. Hướng dẫn đánh giá trẻ béo phì.

Giới thiệu 4 nhóm thực phẩm
1. Nhóm thực phẩm giàu protein (chất đạm):
Website hỗ trợ giảng dạy và chăm sóc trẻ em
www.mamnon.com
Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai
+ Vai trò của Protein:
- Protein là thành phần quan trọng của mọi tế bào. Giúp cho cơ thể
chống lại bệnh tật, nếu thiếu Protein cơ thể trẻ không thể không thể lớn lên và khỏe
mạnh được.
- Protein cung cấp năng lượng 4 Kcal/g, được xem là chất cơ bản của
sự sống. Nó còn là thành phần của các chất điều tiết mọi họat động sinh lý của cơ
thể.


+ Nguồn thực phẩm chứa Protein:
- Protein có nhiều trong thức ănđộng vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm , cua,
ngô, khoai, các loại đậu, lạc, vừng…
+ Nhu cầu Protein trong từng giai đọan của trẻ:
- Trẻ dưới 1 tuổi cần 23g protein/ngày
- Trẻ 1-3 tuổi cần 26g protein/ngày
- Trẻ 4-6 tuổi cần 30g protein/ngày
+ Cách bổ sung Protein:
Protein động vật có tỉ lệ cân đối các axit amin, có nhiều axit man cần thiết hơn
mà tr3 nhỏ lại rất dễ tiếp thu, vì thế chú ý ưu tiên cho trẻ ăn thức ăn động vật.
Trẻ còn bú thì lượng protein được cung cấp từ sữa mẹ
Đối với trẻ lớn phải ăn theo chế độ bổ sung thì cần cho trẻ ăn thịt , cá, trứng,
sữa, tôm, cua, đậu đỗ, ngũ cốc…
Website hỗ trợ giảng dạy và chăm sóc trẻ em
www.mamnon.com
Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai
2 Nhóm thực phẩm giàu Lipit ( chất béo):
+ Vai trò của Lipit :
- Là chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng rất cao, 9,3Kcal/g.
- Ngoài ra chất béo còn là môi trường hòa tan các vitamin như: vitamin
A, D, K, E… vì vậy thiếu lipit là nguyên nhân gây nên các bệnh thiếu các vitamin
đó.
+ Nguồn thực phẩm giàu lipit:
- Lipit có nguồn gốc từ động vật: gồm mỡ lẫn trong thịt, trong sữa, bơ,
phomát, cá béo, các lọai thịt(lợn, gà, vịt, bò…), các lọai trứng( gà , vịt…), đặc biệt
là trong lòng đỏ trứng gà.
- Lipit có nguồn gốc từ thực vật: dầu lạc, dầu ôliu, dầu vừng, dầu đậu
nành…
+ Cách bổ sung Lipit:
- Đối với trẻ ăn bột: tối đa 10g dầu mỡ/ ngày(gần 2 thìa cà phê), cho ăn

bằng cách nấu bột chín sau đó cho dầu mỡ vào quấy và đun chín lại.
- Đối với trẻ ăn cháo: củng giống như quấy bột, lượng mỡ trong mỗi
bữa ăn là 10g
- Đối với trẻ ăn cơm có thể dùng dầu, mỡ trong các món xào, rán, trộn
trực tiếp vào cơm, dung lượng tư 5-25g/ ngày.
3. Nhóm thực phẩm giàu gluxit( chất ngọt)
Website hỗ trợ giảng dạy và chăm sóc trẻ em
www.mamnon.com
Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai
+ Vai trò của gluxit:
- Là chất cung cấp năng lượng chủ yếu trong bữa ăn của trẻ, 1g gluxit
cung cấp 4,4 kcal
- Đối với trẻ em nhu cầu gluxit tương đối cao, trong khẩu phần ăn hằng
ngày, tỉ lệ gluxit chiếm 50-60% năng lượng
- Nếu thiếu gluxit có thể trẻ dễ sinh chúng hạ đường huyết, ảnh hưởng
không tốt đến quá trình tiêu hóa
+ Nguồn thực phẩm giàu gluxit:
Gluxit có trong mía, củ cải đường, mật, bành kẹo, các lọai ngũ cóc như: gạo,
ngô, kê, bộ mì, các lọai khoai, sợi mì, miến… các lọai hoa quả tươi
+ Cách bổ sung gluxit:
Trẻ càng lớn càng cần cho ăn nhiều, gạo cung cấp 80% năng lượng, ¾ chất
protein, hầu hết các chất canxi, photpho, sắt, b1, b2, pp… nếu trẻ ăn no với lương thực
là gạo, ngô, khoai…tức là trẻ đã đủ nhu cầu về gluxit
4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin và khóang chất:
+ Vitamin:
- Vai trò của vitamin: nhu cầu về vitain chỉ cần 1 lượng nhỏ, nhưng
thiếu nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển bình thường của cơ thể, nhất là đối
với trẻ em, thiếu vitamin sẻ gây đau ốm, chậm phát triển. Nhu cầu vitaminthay đổi
theo độ tuổi.
Website hỗ trợ giảng dạy và chăm sóc trẻ em

www.mamnon.com
Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai
- Nhóm thực phẩm giàu vitamin:
Vitamin a có trong lòng đỏ trứng gà, , gan cá, gan gà, gan lợn, gan
bò…ngoài ra vitamin A còn có nhiều trong một số lọai rau quả tươi.
Vitamin d có trong thức ăn động vật như: thịt, cá, trứng,. ..ngòai ra còn có
trong các lọai ngũ cốc, rau, quả, các lọai khoai
Viatmin c có nhiều trong rau xanh, củ, quả tươi, như: khoai lang, cà chua,
nước cam, chanh…
Vitamin b1 có nhiều trong các lọai thịt cá trứng, ngũ cốc, và các lọai đậu đỗ
Ngòai ra còn cơ thể còn cần một số vitamin khác nữa: vitamin k, e, pp, b6,
h,…
+ Khóang chất:
- Vai trò của khóang chất: cơ thể con người có đến trên 50 khóang
chất, đó là thành phần của các tổ chất tế bào, đặc biệt là các tổ chức xương, thiếu
các chất đó thì cơ thể sẽ mắc bệnh
- Nguồn thức ăn chứa khóang chất:
Chất sắt có có chức năng tạo máu, có nhiều trong các thức ăn động vật, rau
họ đậu, gan, tim, thận, lòng đỏ trứng gà, vừng lạc, mộc nhĩ…ngòai ra còn cáo tong
các lọai rau qua như nước dừa, nước bưởi, chanh, quýt, nho…
Iốt có trong các lọai hải sản, vì trong nước biển có chứa nhiều iốt, ngòai ra
khi chế biến thức ăn cần chú ý đến việc dùng muối iốt
Website hỗ trợ giảng dạy và chăm sóc trẻ em
www.mamnon.com
Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai
Ngòai ra cơ thề còn cần một số lọai khóang chất khác như: kẽm, natri,
photpho, kali…nên bổ sung các khóang chất trong bữa ăn hàng ngày.
Lời khuyên ăn uống hợp lý
1- Ăn phối hợp nhiều lọai thực phẩm và thường xuyên thay đổi
món.

2- Cho trẻ bú mẹ ngay sau khi sinh, bú sữa mẹ hòan tòan trong 6
tháng đầu, cho trẻ ăn bổ sung hợp lí và tiếp tục bú cho tới 18-24 tháng
3- Ăn thức ăn giàu đạm với tỉ lệ cân đối giữa nguồn thực vật và
động vật, tăng cường ăn đậu phụ và cá
4- Sử dụng chất béo ở mức hợp lý, chú ý phối hợp giữa mỡ và dầu
thực vật ở tỉ lệ cân đối, ăn thêm vừng lạc.
5- Sử dụng muối iốt, không ăn mặn.
6- Ăn thực phẩm sạch và an tòan, ăn nhiều rau củ và quả chín
hằng ngày
7- Uống sữa đậu nành, tăng cường dùng thực phẩm giàu canxi như
sữa, các sản phẩm từ sữa
8- Dùng nước sạch để chế biến thức ăn, uống đủ nước chín hằng
ngày.
9- Duy trì cân nặng ở mức tiêu chuẩn.

×