Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA L45T17 TUAN DLAK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.36 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 + 2: GV chuyên Toán: Tiết 81 LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân . -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . -Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK,giấy khổ to .,VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II– Kiểm tra bài cũ : 2HS lên bảng làm bài tập -Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của - HS nghe . nó ? Tính 20 % của 78 2HS lên bảng làm bài tập :Tìm 1 số biết 5 % của nó là 30 . - Nhận xét. 3 – Bài mới : - HS nghe . a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. - HS làm bài ,cả lớp nhận xét b– Hướng dẫn luyện tập : a) 216,72 : 42 = 5,16 Bài 1 ( a,c) Tính : b) 1 : 12,5 = 0,08 . - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi c) 109,98 : 42,3 = 2,6 . Kquả vào vở ,3 lên bảng trình bày . a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 - Nhận xét ,sửa chữa . = 50,6 : 3,2 + 43,68 . Bài 2 (a,c) Tính : = 22 + 83,68 . - Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu, = 65,68 . đại diện lớp trình bày Kquả . b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong = 8,16 : 4,8 – 0,1725 biểu thức . = 1,7 – 0,1725 . - Nhận xét,sửa chữa . = 1,5275. Bài 3 : - Gọi 1HS đọc đề . - Ta phải biết số dân tăng thêm từ cuối năm - Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2000 đến cuói năm 2001 . 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số nhiêu phần trăm ta phải biết gì ? (TB-K) người tăng thêm là : - Cho HS thảo luận theo cặp, đại diện 1 cặp 15875 – 15625 = 250 (người ) lên bảng trình bày . Tỉ số % số dân tăng thêm là : - Nhận xét, sửa chữa . 250 : 15625 = 0,016 . Bài 4 : 0,016 = 1,6% . - Chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức HS thi đua b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số giữa các nhóm . người tăng thêm là : - Nhận xét nhóm làm tốt . 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người ) IV– Củng cố,dặn dò : Cuối năm 2002 số dân của phường đó là - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm 15875 + 254 = 16129 (người) thế nào ? ĐS: a) 1,6% - Nêu cách tính 1 số % của 1 số ? b) 16129 người. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - Các nhóm thi đua làm . - Kquả : Khoanh vào C . - HS nhận xét . - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc : Tiết 33. NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG Theo Trường giang – Ngọc Minh. I.- Mục tiêu: 1) Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ. 2) Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương. 3) GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động. II.- Đồ dùng dạy học: -GV:Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II)Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc và trả lời ,cả lớp nhận xét - Cụ Ún làm làm nghề gì? - Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách HS lắng nghe. nào? Kết quả ra sao? -GV nhận xét, ghi điểm III) Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1HS đọc, lớp đọc thầm b) Luyện đọc: -4 HS đọc đoạn nối tiếp. - Cho 1HS khá (giỏi) đọc cả bài Luyện đọc từ ngữ khó: Bát Xát, ngỡ ngàng, - Cho 4 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải, giải ngoằn ngoèo, Phìn Ngan nghĩa từ. -Theo dõi - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi c) Tìm hiểu bài Đoạn1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Ông đã lần mò cả tháng trong rừng tìm -Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một về thôn? năm trời được gần 4 cây số mương xuyên - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và đồi, dẫn nước từ rừng già về thôn. cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như - Về tập quán canh tác, đồng bào không làm thế nào? nương nữa mà trồng lúa nước, không làm - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo nương nên không còn nạn phá rừng . Về đời vệ dòng nước? sống , nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không - Câu chuyện giúp em hiểu gì? còn hộ đói d) Đọc diễn cảm: - Ông nghĩ là phải trồng cây.Ông lặn lội đến GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn 1 lên các xã bạn học cách trồng cây thảo quả và hướng dẫn HS đọc. hướng dẫn cho bà con cùng làm. -Đọc mẫu đoạn 1 -Ông Lìn là người lao đông cần cù, thông -Cho HS luyện đọc đoạn 1 minh, sáng tạo. Cho HS đọc đoạn 1 theo nhóm Cho HS thi đua đọc trước lớp - Nhiều HS luyện đọc đoạn HS thi đọc diễn cảm bài văn HS đọc đoạn 1 theo nhóm GV nhận xét , khen những HS đọc hay. HS thi đua đọc trước lớp IV) Củng cố ,dặn dò: - 2 HS thi đọc diễn cảm . - Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì? - Lớp nhận xét . -GV nhận xét tiết học,liên hệ giáo dục qua các - Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con buổi lao động người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, cảm bài văn làm đẹp cho quê hương . -Đọc trứoc bài Ca dao về lao động sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 1: Mĩ thuật:. Toán :. Tiết 82. Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Gv chuyên. LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu : Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Ôn tập chyuển đổi đơn vị đo diện tích . -Giáo dục HS tự tin, ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK,bảng phụ , VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II)– Kiểm tra bài cũ : -Nêu Qtắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên ? Nêu Qtắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân? - Nhận xét. III) – Bài mới : a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : Viết các hỗn số sau thành số thập phân. - Cho HS thảo luận cách viết hỗn số thành số thập phân. - Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng Kquả . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : Tìm x : - Gọi 2 HSTB lên bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề tóm tắt bài toán . -Toàn bộ lượng nước trong hồ là bao nhiêu %. - Muốn biết ngày thứ 3 máy bơm đó hút được bao nhiêu % lượng nước trong ngày ta phải làm gì ? . - Gọi 1 HSK lên bảng giải,cả lớp giải vào vở - GV thu 1 số vở chấm . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 4 : - Chia lớp làm 4 nhóm ,tổ chức các nhóm làm thi đua . - Đại diện nhóm dán Kquả lên bảng . - Nhận xét ,tuyên dương nhóm làm tốt . IV– Củng cố,dặn dò : - Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân. - Nêu tên các đơn vị đo Dtích theo thứ tự từ lớn đến bé . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Giới thiệu máy tính bỏ túi. Hoạt động học sinh - HS nêu,cả lớp nhận xét. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Tính 109,98 : 42 ,3 - 8,16 : (1,32 + 3,48) –0,345 : 2. + Chuyển phần phân số của HS thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng . + Chia tử số của phần phân số cho mẫu số . 1 4 2 = 4,5 ; 3 2 4 = 2,75 ;. 4 3 5 = 3,8 ; 12 1 25 = 1,48 .. Bài 2: a) X x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x =2 – 0,4 X x 100 = 9 0,16 : x = 1,6 . X = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6 X = 0,09 x = 0,1 . Bài 3: - Toàn bộ lượng nước trong hồ được coi là 100% . - Lấy lượng nước trong hồ trừ lượng nước 2 ngày đầu máy bơm hút được . - HS làm bài : Hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ 3 máy bơm hút được là : 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) ĐS: 25%. lượng nước trong hồ. Các nhóm thi đua làm bài . - Kquả : Khoanh vào D . - HS nhận xét . - HS nêu . - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chính tả (Nghe - viết) Tiết 17 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I / Mục tiêu 1 / Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng chính tả trong bài Người mẹ của 51 đứa con . 2 / Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần .Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. 3 / Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ II / Đồ dùng dạy học : -GV : SGK, Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2. - HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II/ Kiểm tra bài cũ : 2 HS tìm những từ có -2 HS lên bảng tìm : liêm dim … chứa các tiếng : iêm im, iêp / ip . -Cả lớp nhận xét III) / Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu bài : -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -Cho HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong bài” -HS theo dõi SGK và lắng nghe. Người mẹ của 51 đứa con “ Hs viết từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, Bươn -GV nói ngắn gọn nội dung bài chính tả . chải, cưu mang , nuôi dưỡng, bận rộn -Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết sai -HS lắng nghe. -GV đọc rõ từng câu cho HS viết -HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy nháp . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -HS viết bài chính tả. + Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi . - HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để +GV chọn chấm 10 bài của HS. chấm. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -HS lắng nghe. -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. * Bài tập 2a : Treo bảng phụ -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 . -GV nhắc lại yêu cầu và giải thích cách làm -HS làm bài tập 2a vào vở . theo yêu cầu bài tập . -Trình bày kết quả trên bảng phụ, lớp nhận -Cho HS làm bài tập 2a vào vở . xét . -GV cho HS lên bảng trình bày trên bảng phụ. -HS lắng nghe. -GV nhận xét chấm chữa. -HS nêu yêu cầu , lớp theo dõi SGK * Bài tập 2b: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2b . -HS trả lời miệng : Xôi – đôi -GV nhắc lại yêu cầu của bài tập 2b : -HS lắng nghe. + Tìm 2 tiếng bắt vần với nhau . -GV chốt lại lời giải đúng . + GV nói thêm : Trong thơ lục bát tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng 6 của dòng 8 -HS lắng nghe. IV/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài. -Ôn lại các bài tập đã học để tiết sau ôn cuối HK I Rút kinh nghiệm giờ dạy: ------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lịch sử:. Tiết 17. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A – Mục tiêu : -Qua bài học này , HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiên lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và từ 1945-1950 .Nêu ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó. -Giáo dục HS về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bản đồ hành chinh Việt Nam. Bản thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 16 ). 2 – HS : Ôn từ bài 1 đến bài 16. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời,cả lớp nhận xét. -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ gì? -Kể tên 7 anh hùng tiêu biểu trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu? GV Nhận xét - HS nghe . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : - HS nghe . 2 – Hướng dẫn ôn tập : GV chia lớp thành 2 nhóm, lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời theo 2 nội - HS chia thành 2 nhóm va làm theo sự dung: Thời gian diễn ra sự kiện và diễn biến hướng dẫn chính. - N2: Trả lời. _ N1: Đặt câu hỏi. + Thực dân pháp xâm lược nước ta. + Năm 1858 sự kiện gì xảy ra? + Phong trào chống Pháp của Trương + Nửa cuối thế kỉ XIX sự kiện gì xảy ra? Định và phong trào Cần vương. + Đầu thế kỉ XX sự kiện gì xảy ra + Phong trào Đông du của Phan Bội Châu + Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. + Ngày 3-2-1930? + Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 19-8-1945 ? + Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. + Ngày 2-9-1945 ? _ GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận ý nghĩa của Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và cách - HS thảo luận và trả lời. Mạng tháng 8. +Sau Cách mạng tháng 8/1945 nhân dân ta gặp khó khăn gì?Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế””nghìn cân treo sợi tóc”. +Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947?Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông. - HS nghe. +Thuật lại trận đánh tiêu biểu trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?Nêu ý nghĩa của - HS lắng nghe . chiến thắng Biên giới 1950. - Học bài và chuẩn bị kiểm tra HKI . +Hậu phương trong những năm 1951-1952 có tác dụng gì đến cuộc kháng chiến? IV – Củng cố,dặn dò : GV củng cố lại nội dung chính của bài,cho HS ghi câu hỏi ôn tập của tổ chuyên môn. - Nhận xét tiết học . Bài sau: Kiểm tra HKI.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Địa lí: Tiết 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I I-Mục tiêu: Giúp HS biết - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi,đồng bằng,sông lớn,một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn của đất nước. - Giáo dục HS tự hào về đất nước con người Việt Nam. II-Đồ dùng dạy học: -GV : Lược đồ (bản đồ tự nhiên Việt Nam).SGK III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Ổn định :KT đồ dùng HS II-Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi -HS trả lời câu hỏi,Cả lớp nhận xét -Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em? Dân tộc nào có số dân đông nhất,sống tập trung ở đâu? -Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta? GV cùng cả lớp nhận xét III-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết Các nhóm cử đại diện tham gia trò chơi học VD:Em số 1 của nhóm 1 nói tên dãy núi,một con 2-Hướng dẫn ôn tập: sông hoặc một đồng bằng mà em đã học;em số 2 a-Tổ chức trò chơi” đối đáp nhanh” ở nhóm2 có nhiệm vụ chỉ trên lược đồ .Nếu chỉ -GV chia lớp thành 2-3 nhóm,Nêu yêu đúng thì được 2 điểm,nếu sai không có điểm.Trò cầu trò chơi: chơi cứ tiếp tục như thế cho đến HS cuối cùng. -GV nhận xét nhóm thắng cuộc. b- Thảo luận : Tất cả HS hoặc nhóm HS Kết luận : cùng làm các bài tập trong SGK, sau đó -Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số mỗi nhóm trình bày một bài tập, các dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và nhóm khác bổ sung để hoàn thiện kiến ven -biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở thức. HS chỉ trên bản đồ treo tường về sự vùng núi. phân bố dân cư, một số nghành kinh tế -Câu a : sai ; câu b : đúng ; câu c : đúng ; câu d : của nước ta . đúng câu e : sai . -Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển c-GV cho HS ghi các bài ôn tập,câu hỏi nhất cả nước là : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà ôn tập do tổ chuyên môn trường ra. Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là : Hải IV-Củng cố ,dặn dò: Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh . -GV nhận xét qua tiết ôn tập. -Về nhà ôn baì chuẩn bị kiểm tra HKI -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV -Các nhóm trình bày,cả lớp nhận xét -HS lắng nghe -HS ghi câu hỏi ôn tập -HS ôn bài ,thi HKI.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012. Toán :. Tiết 83. GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI. I– Mục tiêu : Giúp HS - Làm quen vớí việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , tính phần trăm. - Rèn kĩ năng sử dụng máy tính để vận dụng giải toán. - Giáo dục HS tính cẩn thận nhanh nhẹn biết dùng máy tính để kiểm tra kết quả khi làm toán II- Đồ dùng dạy học : - SGK. Máy tính bỏ túi . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : -Kiểm tra việc chuẩn bị bài của - HS để máy tính lên bàn . II– Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng Gọi 2 HS lên bảng Tính tỉ số % của: 1 và 12,5 Tính tỉ số phần trăm của 2 số : Tìm 0,4 % của 250 - Nhận xét . - HS nghe . III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2– Hướng dẫn : -Các nhóm thảo luận . * Làm quen với máy tính bỏ túi . -Chia lớp ra các nhóm (nhóm 4 ) y/c các nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết quả . quan sát máy tính bỏ túi xem trên mặt máy tính có +Trên mặt máy tính có màn hình và các những gì và trên các phím ghi gì? phím -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả ,các nhóm +Trên các phím có ghi chữ ,các số ,các khác nhận xét ,bổ sung . phép tính . -Cho HS ấn phím ON/C cho biết kết quả quan sát -Một số HS nhận xét ,bổ sung . được ? -Khi ấn phím ON/C cho ta biết máy bắt -Tiếp tục ấn phím OFF được kết quả như thế nào ? đầu hoạt động . -GV Giới thiệu tiếp các phím còn lại như SGK -Khi ấn phím OFF ta thấy máy tắt . +Các phím từ 0 đén 9 dùng để nhập số . - HS theo dõi SGK. +Các phím phép cộng ,trừ ,nhân ,chia : + ,- ,x , -HS theo dõi . +Phím . để ghi dấu phẩy trong các số thập phân… *Thực hiện các phép tính +Ấn phím ON/C . GV ghi phép cộng lên bảng .Tính :25,3 + 7,09 +Lần lượt ấn các phím 2 ,5 ,. ,3 ,+ , -Giới thiệu cách thực hiện phép tính trên máy . 7 ,. ,0 ,9 = . +Gọi lần lượt vài HS lên bảng vừa thực hiên trên + HS thực hiện trên máy . máy tính vừa giải thích cách làm . -Kết quả : 32.39 ,tức là 32,39 . +Đọc kết quả xuất hiện trên màn hình . *Để thực hiện phép trừ, nhân, chia ta làm tương tự c-Thực hành : Bài 1:Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra kết quả bằng máy tính : -HS thực hiện . -GV viết các phép tính lên bảng . a)126,45 + 796,892 = 923,342 -Gọi lần lượt từng HS lên bảng thực hiện ,cả lớp b)352,19 – 189,471 = 162,719 sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra kết quả . c) 75,54 x 39 = 2946,06 IV– Củng cố,dặn dò : d) 308,85 : 14,5 = 21,3 -Trên bề mặt máy tính có những gì ? -Nêu công dụng của máy tính ? -HS nêu . - Nhận xét tiết học . -HS nêu . - Chuẩn bị bài sau :Sử dụng máy tính bỏ túi để -HS nghe . giải về tỉ số phần trăm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện từ và câu: Tiết 34. ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ. I.- Mục tiêu: 1) Ôn những kiến thức về từ và cấu tạo từ, nghĩa của từ qua những bài tập cụ thể. 2) Biết sử dụng những kiến thức đã có về từ đồng nghĩa, trái nghĩa để làm bài tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. 3)Giáo dục HS tính cẩn thận,thích học văn II.- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK. Bảng phụ , vở bài tập. III.- Các hoạt động dạy – học:. KỂ CHUYỆN : Tiết 17. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác I / Mục tiêu 1/ Rèn kĩ năng nói : -Biết tìm và kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho những người xung quanh . . -Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/ Giáo dục HS biết sống vui vẻ hoà thuận với mọi người. II / Đồ dùng dạy học: - GV :Đọc một số sách ,truyện , bài báo có nội dung viết về những người nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho những người xung quanh . - HS: Chuẩn bị nội dung câu chuyện theo yêu cầu. III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể chuyện về một buổi sum họp đầm -2 HS kể chuyện ,cả lớp nghe và ấm trong gia đình . nhận xét III / Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài :Trong tiết kể chuyện hôm nay , -HS lắng nghe. tiếp tục chủ điểm vì hạnh phúc con người , các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe , đã đọc về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác . 2 / Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề : -Cho 1 HS đọc đề bài . - HS đọc đề bài . -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . - HS nêu yêu cầu của đề bài . -GV gạch dưới những chữ quan trọng : đã nghe , - HS theo dõi trên bảng . đã đọc , biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác . -Cho HS đọc gợi ý SGK. - HS đọc gợi ý . -Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể . - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể -Cho HS dựa vào gợi ý ,lập dàn ý sơ lược câu - HS dựa vào gợi ý ,lập dàn ý sơ chuyện mình sẽ kể . lược câu chuyện mình sẽ kể . -GV kiểm tra giúp đỡ . 3 / HS thực hành : Kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : -Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết , -HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa chuyện . chi tiết , ý nghĩa chuyện . GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn nắn, giúp đỡ HS. -Thi kể chuyện trước lớp , đối thoại cùng các bạn -HS thi kể chuyện trước lớp , đối về nội dung ý nghĩa câu chuyện thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét , tuyên dương. -Lớp nhận xét , bình chọn . IV/ Củng cố dặn dò: - Về nhà kể chuyện cho người thân , chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau : Chiếc -HS lắng nghe. đồng hồ -GV nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kĩ thuật : Tiết 17 : THỨC ĂN NUÔI GÀ (2 Tiết) I.- Mục tiêu: HS cần phải: -Liệt kê được tên một số rhức ăn thường dùng để nuôi gà. -Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. -Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II.- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp…) - Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I) Ổn định :KT đồ dùng HS II)Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - Chọn gà là biện pháp kĩ thuật quan trọng để -Em hãy nêu mục đích cuả việc chọn gà để nâng cao năng suất chăn nuôi. nuôi? - Gà được chọn nuôi phải khoẻ mạnh, nhanh - Cần chọn gà như thế nào để nuôi? nhẹn, hay ăn, chóng lớn và sinh sản tốt -GV nhận xét, đánh giá. III) Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe b) Giảng bài: HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - HS đọc nội dung mục I - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục I -Các yếu tố: nước, không khí, ánh sáng và H: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, các chất dinh dưỡng sinh trưởng và phát triển? - Lấy từ nhiều loại thức ăn khác nhau H: Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? -Thức ăn là nguồn cung cấp các chất dinh H: Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà? dưỡng cần thiết để tạo xương, thịt, trứng của - GV kết luận hoạt động 1: Thức ăn có tác dụng gà cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. HĐ2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà Thức ăn nuôi gà: thóc, ngô, tấm, gạo, - Cho HS quan sát hình 1 khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu,,ốc, H: Kể tên các loại thức ăn nuôi gà? tép,… -GV kết luận hoạt động 1: Ghi tên thức ăn lên bảng theo tựng nhóm thức ăn HĐ 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà HS thảo luận nhóm, ghi ra phiếu học tập -Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II và thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận về một nhóm -Thức ăn của gà được chia làm 5 nhóm: Chất thức ăn bột đường, chất đạm, chất khoáng, chất vi-taH: Thức ăn của gà được chia làm mấy nhóm? min và thức ăn tổng hợp. Hãy kể tên các nhóm thức ăn? -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả GV tóm tắt, giải thích, minh hoạ tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường. IV) Củng cố : Thức ăn là nguồn cung cấp các chất dinh H: Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà? dưỡng cần thiết để tạo xương, thịt, trứng của gà V) Nhận xét, dặn dò: -GV nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm sẽ trình bày trong tiết 2 Thể dục: Gv chuyên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 84 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ % I– Mục tiêu : -Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm . -Rèn luyện kỉ năng sử dụng máy tính bỏ túi . -Giáo dục HS tính cẩn thận . II- Đồ dùng dạy học : -: Máy tính bỏ túi . IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi rồi thực hành . - HS trả lời rồi dùng máy thực hiện phép +Dùng máy thực hiện phép tính : 123,45+156,78 tính - Nhận xét,sửa chữa . III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học Cả lớp theo dõi và nhận xét 2– Hướng dẫn : - HS nghe . * Hình thành kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để -HS theo dõi . hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .. + Bước 1:Tìm thương của 7 và 40 . -a)GV viết ví dụ 1 lên bảng : Tìm tỉ số phần trăm +Bước 2:Nhân thương đó với 100 và viết của 7 và 40 . thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được +Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 ? +Bước 1: 1 : 7 = 0,175 +Tổ chức HS thực hành theo cặp phép chia 7:40 +Bước 2 : 2 ; 0,175 = 17,5% +Câu HS thực hiện bước 2 trên giấy nháp rồi nêu Bước 1 cần sử dụng máy tính . kết quả tìm được . +Từng cặp thảo luận . *Chú ý: Có thể lần lượt ấn các phím : 7 : 40 % +Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.175 khi đó màn hình xuất hiện số 17.5 thì đây là kết -Vậy máy đã tính 7 : 40 = 0.175 quả 17,5% + 7 : 40 = 0,175 = 17,5 % b): Ví dụ 2: Tính 34% của 56 . +Lấy 56 nhân với 34 rồi chia cho 100 -Nêu cách tính 34% của 56 ? hoặc lấy 56 chia cho 100 rồi nhân với 34 GV giới thiệu vì 34 : 100 có thể thay bằng 34% + 56 x 34 : 100 = 19,04. Do đó ta ấn như sau :56 x 34 % = Hoặc 56 : 100 x 34 = 19,04 . c): Ví dụ 3:Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78 Ấn lần lượt: 56 x 34 10 0 =56 x 34% -Nêu cách giải bài toán . -Cần phải tính : 78: 65 x 100 -Y/c HS dùng máy tính bỏ túi để tính .Nêu cách -An lần lượt : làm và kết quả . 7 8 : 6 5 % = -GV ghi bảng . Máy hiện ra 120 . -GV giới thiệu ta có thể thực hiện như sau : -HS thực hiện theo hướng dẫn GV 7 8 : 6 5 % = 7 8 : 6 5 % = -Y/c HS thực hiện và đọc kết quả từ máy . Trên màn hình xuất hiện số 120 3- Thực hành: Vậy máy đã tính được số phải tìm : Bài 1:Gọi 1HS đọc bài tập . 78 : 65% = 78 :65 x 100 = 120 -Y/c dùng máy tính bỏ túi thực hiện cá nhân điền Điền kết quả tính tỉ số phần trăm của số kết quả vào cột cuối của bảng đã cho . HS nữ và số HS toàn trường . Bài 2:Cho HS dùng máy tính bỏ túi làm tương tự -Đã biết số HS nữ và số HS toàn trường . bài 1. -KQ : 50,81% ; 50,86% ;49,85% , -Gọi lần lượt 4 HS nêu miệng kq . 49,56% -Nhận xét kết quả . -HS thực hành . IV– Củng cố,dặn dò : HS nêu miệng kq . -Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số -Kết quả :103,5 ; 86,25 ;75,9 ;60,72 - Chuẩn bị bài sau :Hình tam giác ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập đọc :. Tiết 34. CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I,- Mục tiêu 1- Đọc trôi chảy, lưu loát những bài ca dao: -Đọc đúng các từ ngữ, câu khó, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. -Biết đọc diễn cảm thể hiện sự thông cảm với việc lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân 2- Hiểu nội dung những bài ca dao: Miêu tả nỗi vất vả của người nông dân lao động trên đồng ruộng, qua đó họ đã mang lại ấm no hạnh phúc cho con người. 3-GDHS biết quý trọng người nông dân trên đồng ruông. II.- Đồ dùng dạy học: - SGK.Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II)Kiểm tra bài cũ :Gọi2HS đọc bài - TLCH GV nhận xét và ghi điểm. III) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Cho 3 HS đọctheo quy trình - - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. c) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm lại bài ca dao và trả lời. + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? +Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân + Tìm những câu ứng với mỗi nội dung dưới đây: a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày. b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. d) Đọc diễn cảm: GV hướng dẫn HS cách đọc bài ca dao. GV đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc bài ca dao. Yêu cầu HS đọc bài ca dao số 2 -Cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm Cho HS nhẩm học thuộc lòng -Cho HS thi đọc HTL -GV nhận xét, tuyên dương. IV) Củng cố ,dặn dò: Qua bài ca dao miêu tả điều gì - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 3 bài ca dao-Tiết sau Ôn tập cuối học kì I Rút kinh nghiệm: Tập làm văn:. Tiết 22. Hoạt động của học sinh 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 3 HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc từ ngữ khó:muôn phần,công lênh,ruộng hoang, - HS đọc từ ngữ khó đọc. -Hình ảnh là: “ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” ; Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!”… -Câu: “Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng”. “Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu”. - Câu: “ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.” “Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng" -“Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. -HS thảo luận và nêu cách đọc bài -HS luyện đọc bài ca dao HS thi đọc diễn cảm theo nhóm HS nhẩm học thuộc lòng -Cho 4 HS thi đọc diễn cảm cả 3 bài.Lớp nhận xét. - Miêu tả nỗi vất vả của người nông dân lao động trên đồng ruộng, qua đó họ đã mang lại ấm no hạnh phúc cho mọi người.. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I / Mục tiêu 1 / Củng cố kiến thức về cách viết đơn . 2 / Viết được 1 lá đơn ( xin học lớp năng khiếu ) đúng thể thức ngắn gọn , rõ ràng , thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết . * Giáo dục kĩ năng sống :Ra quyết định giải quyết vấn đề -Giáo dục HS tính sáng tạo, kiên trì. II / Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn . -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Ổn định : KT sĩ số HS II) / Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra việc chữa bài của học sinh . III) / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, -HS lắng nghe. các em sẽ luyện tập viết đơn xin học một môn năng khiếu trong dịp hè. 2 / Hướng dẫn viết đơn : -GV ghi đề bài . Đề bài: Trong dịp hè , Câu lạc bộ Thanh niên cố tổ chức các lớp năng khiếu mĩ thuật, võ thuật, âm nhạc. Em hãy viết đơn xin học một -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm . trong những lớp năng khiếu đó. + Cho HS đọc lại đề bài + Dựa vào yêu cầu của đề bài em chọn môn năng khiếu mà em thích để xây dựng 1 lá đơn . * Giáo dục kĩ năng sống Ra quyết định giải quyết vấn đề -1 HS đọc to mẫu đơn . Cả lớp quan sát Phương pháp dạy rèn luyện theo mẫu mẫu đơn . -GV hướng dẫn : (GV treo bảng phụ đã được kẻ sẵn mẫu đơn , -GV nhắc thêm học sinh cách trình bày lý do -HS lắng nghe. viết đơn ( trình bày môn đó được mình yêu thích như thế nào, có năng khiếu ra sao ) sao cho gọn , rõ , có sức thuyết phục 3/ Cho HS viết đơn : -HS làm bài vào vở. -Cho HS trình bày lá đơn . -HS lần lượt đọc đơn , lớp nhận xét . -GV nhận xét nội dung và cách trình bày lá đơn -Lớp nhận xét . IV/ Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. -Về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở . -Về nhà tập viết thêm vào 1 số mẫu đơn khác đã học -Chuẩn bị bài tiết học sau : Cấu tạo của bài văn tả người . Rút kinh nghiệm:. Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện từ và câu:. Tiết 34. ÔN TẬP VỀ CÂU. I.- Mục tiêu: 1) Nắm vững được những kiến thức đã học về các kiểu câu: câu cảm, câu khiến, dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó. 2) Biết xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. 3)Giáo dục HS nói và viết đúng câu theo mục đích. II.- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK. Bảng phụ viết sẵn mẫu chuyện Quyết định độc đáo III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II) Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lần lượt nêu: 2 HS lần lượt nêu - Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong HS lắng nghe và nhận xét bài Cây rơm -GV nhận xét ,ghi điểm III)) Bài mới: a) Giới thiệu bài: -HS lắng nghe b) Luyện tập: -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài cá nhân - GV giao việc: + Các em tìm trong câu -Một số HS phát biểu ý kiến. chuyện vui 4 câu: một câu hỏi, một câu kể, một Câu hỏi : dấu hiệu nhận biết là dấu chấm hỏi câu cảm, một câu khiến. +Câu kể: dấu hiệu nhận biết là dấu chấm +Nêu dấu hiệu nhận biết mỗi kiểu câu cuối câu. - Cho HS làm bài +Câu cảm: dấu hiệu nhận biết là dấu chấm - Cho HS trình bày kết quả than. - GV nhận xét và chốt lại kết đúng: +Câu khiến: câu có nội dung là lời đề nghị, yêu cầu. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc Bài 2: -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. mẫu chuyện - Một số HS phát biểu -Cho HS làm việc -Lớp nhận xét -GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng (GV đưa -HS theo dõi trên bảng phụ bảng phụ đã kẽ bảng phân loại đúng lên). Bảng phân loại : Trạng ngữ Cách đây không lâu Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi. Chủ ngữ lãnh đạo hội đồng … nước Anh một công chức. Vị ngữ đã quyết định … đúng chuẩn. Ông Chủ tịch hội đồng thành phố Số công chức trong thành phố Đây. tuyên bố … lỗi ngữ pháp và chính tả. Khá đông là một biện pháp … các tiếng Anh. IV) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà ghi lại bảng phân loại vào vở - Chuẩn bị bài sau : ôn tập HKI. sẽ bị phạt 1 bảng. -HS lắng nghe. Khoa học; Tiết 33 ÔN TẬP & KIỂM TRA HỌC KÌ I A – Mục tiêu : Giúp HS củng cố &hệ thống các kiến thức về :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Đặc điềm giới tính . -Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh các nhân . -Tính chất & công dụng của một số vật liệu đã học. Giáo dục tính cẩn thận,bảo vệ đồ dùng. B – Đồ dùng dạy học : -_ Hình Tr.68 SGK .Phiếu học tập . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Tơ sợi “ -2 HS trả lời,cả lớp nhận xét -Có mấy loại tơ sợi ?Đó là những loại nào ? - Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ sợi. - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : HS nghe . 1 Giới thiệu bài : “ Ôn tập & kiểm tra học kì I 2 – Hướng dẫn ôn tập : - Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK a) Họat động 1 : Làm việc với phiếu học và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập tập. *Mục tiêu: Giúp HS củng cố &hệ thống các - Một số HS lên chữa bài. kiến thức về Đặc điểm giới tính .Một số biện pháp phònh bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh các nhân . - Làm việc cá nhân . - Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của - Chữa bài tập . 3 loai vật liệu. *GV kết luận. + N1: Làm bài tập về tính chất công dụng b) Hoạt động 2 :.Thực hành . của tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh. *Mục tiêu: Giúp HS củng cố &hệ thống các + N2: Làm bài tập về tính chất công dụng kiến thức về tính chất & công dụng của một số của đồng; đá vôi; tơ sợi. vật liệu đã học . + N3: Làm bài tập về tính chất công dụng GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nêu của nhôm; gạch, ngói; chất dẻo. tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu + N4: Làm bài tập về tính chất công dụng GV theo dõi và giúp đỡ HS. của mây, song; xi măng; cao su. : Trình bày & đánh giá . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm * GV kết luận. việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang c) Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đoán chữ “ 69 SGK và GV giao *Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến - Đại diện từng nhóm trình kết quả các thức trong chủ đề “ Con người &sức khoẻ “ nhóm khác bổ sung GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. HS theo dõi. - GV theo dõi và tuyên dương những nhóm - HS chơi theo nhóm. thắng cuộc. *GV kết luận. HS trả lời. IV – Củng cố,dặn dò : - Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm - HS nghe. não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cảc - HS học bài thi HKI đường sinh sản và đường máu. - Nhận xét tiết học . - Về học bài chuẩn bị thi HKI. Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012. Toán:. Tiết 85. HÌNH TAM GIÁC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I-Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc . -Phân biệt được 3 dạng hình tam giác. Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng )của tam giác . -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : -Mô hình các hình tam giác như SGK . -Phấn màu , thước kẻ ,êke . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II– Kiểm tra bài cũ : -Kể tên các loại góc mà em đã học ? -Góc vuông ,góc nhọn ,góc tù ,góc bẹt . -Hãy nêu mối quan hệ giữa các góc với góc -Góc nhọn bé hơn góc vuông ,góc vuông bé vuông? hơn góc tù ,góc bẹt bằng 2 lần góc vuông . - Nhận xét. III – Dạy bài mới : 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . 2– Hướng dẫn : -HS theo dõi . * Giới thiệu đặc điểm hình tam giác và các +3 cạnh , 3đỉnh . dạng hình tam giác +Góc đỉnh A,cạnh AB và AC . -GV gắn mô hình: hình tam giác lên bảng . Góc đỉnh B ,cạnh BC ,BA. +Tam giác ABC có mấy cạnh, mấy đỉnh ? Góc đỉnh C,cạnh CA ,CB +Hãy nêu tên các góc của tam giác (tên đỉnh -HS quan sát . và các cạnh tạo thành ) +Tam giác (1) có 3 góc nhọn . -GV treo mô hình 3 tam giác như SGK . + Tam giác (2) có 1 góc tù và 2 góc nhọn . +Nêu đặc điểm các góc của hình tam giác ? + Tam giác (3) có 1 góc vuông và 2 góc nhọn *Giới thiệu đáy ,đường cao và chiều cao - HS vẽ vào giấy nháp . của hình tam giác. -1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào giấy nháp . -Gọi 1 HS lên vẽ 1 đường thẳng đi qua A và -Đường cao AH . vuông góc với BC . -AH vuông góc với BC . -Hãy nêu mối quan hệ giữa AH và BC ? -HS nghe . - -GV treo hình vẽ có đường cao . -Nêu vị trí của đường cao trong từng tam -HS quan sát . giác . + Tam giác 1:AH là đường cao ứng với đáy c- Thực hành : BC Bài 1:Đọc đề bài . + Tam giác 2:AK là đường cao ứng với đáy -Y/c HS làm bài vào vở . BC. -Gọi 3 HS đọc bài làm ,HS dưới lớp đổi - Tam giác 3: AB là đường cao ứng với đáy chéo vở kiểm tra . BC . Bài 2:GV vẽ hình lên bảng . -3HS nêu kết quả ,cả lớp đổi chéo vở kiểm tra -Y/c HS vẽ hình rồi làm bài vào vở ,gọi 3 -HS theo dõi . HS lên bảng làm . -HS làm bài . -Nhận xét ,sửa chữa . -HS đọc đề toán . Bài 3:Đọc đề toán . +Cách 1: đếm số ô vuông của các hình . Y/c HS thảo luận nhóm 2,tìm cách so sánh +Cách 2:Cắt rồi đặt chông lên nhau . diện tích các hình theo Y/c đề bài . -Diện tích HCN ABCD gấp đôi diện tích hình -Nhận xét ,sửa chữa . tam giác EDC . IV)– Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét tiết học . . - Chuẩn bị bài sau :Diện tích tam giác . Tập làm văn: I / Mụctiêu. Tiết 34. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1 / Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày . 2/ Biết tham gia sửa lỗi chung, chữa trong bài viết của mình tự viết 1 đoạn cho hay hơn . 3/Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo trong làm bài. II / Đồ dùng dạy học :. -GV : Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết tả người, III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV II/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Kiểm tra vở, chấm điểm III/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài 2 / Nhận xét chung về kết quả làm bài : a/ GV nhận xét về kết quả làm bài : + Lưu ý những điểm cần thiết về bài văn tả người . -GV nhận xét kết quả bài làm . +Ưu điểm : * Về nội dung các em viết đúng yêu cầu, có nhiều chi tiết hay, cách miêu tả sinh động; về hình thức trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp . +Khuyết điểm : *Một số em chưa ghi dấu câu hợp lí, dùng từ miêu tả ít phù hợp, câu văn dài nội dung ít cụ thể. *Còn viết sai một số lỗi chính tả +3) Hướng dẫn HS chữa bài GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 1 số lỗi điển hình và hướng dẫn HS sửa lỗi . -Viết sai chính tả Sai về dùng từ chưa sát hợp Tay chân bé mập có từng khứa tròn ở cổ tay chân . -Thấy em cầm cuốn sách học bé thường giựt trên tay em. -Sai về dùng dấu câu. +GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi. Hoạt động của HS - HS nộp vở .. -HS lắng nghe. -HS đọc thầm lại các đề bài . -Thể loại miêu tả, tả cảnh -HS lắng nghe. -HS theo dõi .. -1 số HS lên bảng chữa , lớp tự chữa trên nháp. Tay chân bé tròn có ngấn ở cườm tay ,cườm chân -Mỗi lần thấy em cầm cuốn sách đọc bé thường đến bên cạnh giành lấy đọc theo . - Bé là niềm vui của gia đình em nên ai cũng cưng yêu bé nhiều . -Đọc lại bài của mình , tự chữa lỗi .Đổi bài bạn để soát lỗi . -HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn , bài văn . - -Đọc bài viết của mình .. 4 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh . +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . +GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay . -Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của -Lớp nhận xét , bổ sung . đoạn văn, bài văn vừa đọc . -Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -HS lắng nghe. -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . Bài tập 3 : -GV đọc yêu cầu bài tập 3. Cho HS làm bài và trình bày kết quả . IV/ Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn , ôn tập để chuẩn bị thi HK I. Tiết 17: A/ Mục tiêu:. SINH HOẠT CUỐI TUẦN.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát II/ Kiểm điểm công tác tuần 17: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV nêu ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt bài ở nhà. - Tham gia học bồi dưỡng HSG đầy đủ. + Tồn tại : - Một số em còn làm việc riêng trong lớp. - Một số em chưa thuộc bài, làm bài ở nhà, quên vở. III/ Kế hoạch công tác tuần 18: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp. - Tham gia Thi kĩ năng chuyên môn đội do Liên đội tổ chức - Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi HKI - Tiếp tục tham gia thi giải toán , Anh văn trên mạng Internet - Tham gia học bồi dưỡng HSG. Phụ đạo HS yếu - Sinh hoạt Đội IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×