Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Tuan 20 ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.74 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Tiết 77. Bài19. Ngày soạn: 12/01/2013 Ngày dạy: 14/01/2013. Văn bản:TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A. Mức độ cần đạt - Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam. - Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. 3. Thái độ: - Cần vận dụng những kiến thức đã học - Giáo dục HS những phẩm chất và lối sống tốt đẹp biết tôn trọng giá trị của con người. C. Phương pháp: Tích hợp Tập làm văn, phân tích, giải thích, thảo luận D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”. Theo em câu nào hay nhất, sâu sắc nhất ? Vì sao ? - Em biết câu tục ngữ nào nói về địa phương em hãy đọc lên và giải thích ? 3. Bài mới : Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tu ệ c ủa nhân dân qua bao đ ời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao đ ộng sản xuất, t ục ng ữ còn là kho báu nh ững kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nh ủ, t ục ng ữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá tr ị con ng ười, trong cách h ọc, cách sống và cách ứng xử hằng ngày. Với những điều nói trên đ ược thể hi ện trong m ỗi câu t ục ng ữ nh ư th ế nào? Thì tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu chung: I. Giới thiệu chung: Gv giới thiệu nhóm tục ngữ về con người và xã hội. * Tục ngữ về con người và xã hội: Hs nghe Chứa đựng kinh nghiệm của nhân dân về cách đánh giá, nhìn nhận con người Đọc – hiểu văn bản và xã hội. Gv đọc sau đó gọi hs đọc (Giọng đọc rõ, chậm ) II. Đọc – hiểu văn bản : Giải thích từ khó ( chú thích sgk) 1. Đọc- tìm hiểu từ khó - Gv: Về nội dung có thể chia văn bản này thành mấy nhóm? Nêu nội dung từng nhóm? - Hs: từ câu 1,2,3 tục ngữ về phẩm chất con người; câu 4,5,6 tục ngữ về học tập tu dưỡng; câu 7,8,9 tục ngữ về quan hệ ứng xử 2. Phân tích: Hs đọc câu 1 a, Kinh nghiệm phẩm chất con người - Gv: Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (sự hiện diện của 1 Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt người bằng sự hiện diện của mười thứ của cải) của. - Gv: Trong câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật g? Vần lưng, so sánh, nhân hoá, hoán dụ: - Hs: so sánh đề cao giá trị con người. Qua đó phê - Gv: Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? phán những kẻ xem nhẹ tính mạng của (đề cao giá trị con người so với của cải ) con người..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv:Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này? - Hs: Con người là thứ của cải quý nhất - Gv:Bài học từ kinh nghiệm sống này là gì ? - Hs:yêu quý tôn trọng bảo vệ con người, không để của cải che lấp con người. - Gv: Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự? ( người sống hơn đống vàng, lấy của che thân chứ không ai lấy thân che của ..) Hs đọc câu 2 - Gv: Ở con người, răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ. Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - Gv: Kinh nghiệm nào của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ này ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ? - Hs:Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất, có thể xem xét tư cách của con người từ những biểu hiện nhỏ nhất của chính con người đó - Gv:Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì? - Hs: đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ. Hs đọc câu 3 - Gv:Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? - Hs:không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại đến phẩm chất - Gv:Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì? - Hs:Hay biết giữ gìn nhân phẩm.Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố - Gv:Trong dân gian còn có câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? (Chết trong còn hơn sống đục) Chú ý câu 4 - Gv: Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? - Hs: có 4 vế, nhấn mạnh việc học - Gv: Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? -Hs: ăn trông nồi, ngồi trông hướng; nói hay hơn hay nói. - GV: Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? - Hs:Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ Hs đọc 2 câu 5,6 - Gv:Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì?Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mây thuẩn với nhau hay bổ sung cho nhau? Vì sao? Em hãy nêu một vài cặp câu có nội dung tưởng như ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau ? - HSTLN trả lời: vì trong cuộc sống chúng ta không chỉ học ở trường do các thầy giáo, cô giáo dạy bảo mà con phải học ở mọi nơi mọi lúc. Lúc này chính những người. Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người con người.  Vần lưng: hình thức bên ngoài thể hiện phẩm chất bên trong tạo nên vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách.. Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm - Nghĩa đen: dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho - Nghĩa bóng:Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa Đối, vần lưng giáo dục con người phải có lòng tự trọng, giữ gìn phẩm giá của mình trong bất cứ hoàn cảnh nào. b.Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở.  Điệp: khuyên con người phải học tập đđể biết cách sống, ứng xử, giao tiếp trong mọi hoàn cảnh.. Câu 5 +6: - Không thầy đố mày làm nên  Khẳng định vai trò, công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức, về cách sống. Vì vậy phải biết kính trọng thầy - Học thầy không tày học bạn  Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn. Nó không hạ thấp việc học thầy, không coi học bạn quan trọng hơn học thầy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bạn ở quanh ta là thầy của. Hs đọc câu 7 - Gv: Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? - Hs: Thương mình thế nào thì thương người thế ấy - Gv: Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? - Hs: Coi người khác như bản thân mình để quí trọng, để đồng cảm, thương yêu - Gv:Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nội dung tương tự?(Lá lành đùm là rách, bầu ơi …) Hs đọc câu 8 - Gv:tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ? - Hs: nghĩa đen:hoa quả ta dùng đều do công sức của người trồng, đó là điều nên nhớ - Nghĩa bóng:Khi nhận, hưởng thụ thành quả thì cần phải biết ơn, nhớ ơn công lao người đã đã gây dựng - Gv:Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? - Hs:Cầu trân trọng sức lao động của mọi người, biết ơn người đi trước Hs đọc câu 9 - Gv: Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này ? -Hs: một cây đơn lẻ không làm thành rừng núi, nhiều cây gộp lại làm thành rừng rập núi cao. Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh - Gv: Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? - Hs: tinh thần tập thể - Gv: Em hãy chứng minh và phân tích các đặc điểm sau trong tục ngữ: Diễn đạt = so sánh: câu 1,6,7; Diễn đạt = cách ẩn dụ: 8,9 . Từ và câu có nhiều nghĩa: 2,3,4,8,9, - HS đọc ghi nhớ - Gv: Phần luyện tập yêu cầu điều gì ? Hướng dẫn tự học Gv gợi ý: Học thuộc lòng, nắm vựng nội dung ý nghĩa để vận dụng vào giao tiếp đúng lúc. Học hỏi thêm các câu tục ngữ khác để mở rộng vốn hiểu biết. - Chuẩn bị bài: “ Rút gọn câu”: đọc bài, tìm hiểu ví dụ để biết thế nào là rút gọn câu.. => Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau, khuyên học sinh không ngừng học tập. c, Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử, tình cảm: Câu 7: Thương người như thể thương thân. So sánh khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình. Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ẩn dụ: phải biết ơn người đã tạo ra thành quả cho mình hưởng. Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao  Ẩn dụ: một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm, khẳng định sức mạnh đoàn kết. 3.Tổng kết: Ghi nhớ: SGK /13 4. Luyện tập: Đồng nghĩa - Người sống hơn đống vàng - Uống nước nhớ nguồn Trái nghĩa - Của trọng hơn người - Ăn cháo đá bát III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. - Vận dụng các câu tục ngữ đã học vào đối thoại. - Tìm câu tục ngữ gần nghĩa, trái nghĩa với câu tục ngữ trong bài. * Bài mới: Soạn bài “ Rút gọn câu”. E. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tuần 20 Ngày soạn: 12/01/2013 Tiết 78 Ngày dạy: 14/01/2013. Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU A. Mức độ cần đạt - Hiểu thế nào là rút gọn câu. - Nhận biết được rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong giờ học. - Cần vận dụng những kiến thức đã học - Vận dụng rút gọn câu hợp lí. C. Phương pháp: Phân tích ví dụ, diễn giảng, thảo luận, động não. “Tục ngữ về con người và xã hội”, phát vấn, phân tích ví dụ. 2. Học sinh : Sgk, đọc bài, tìm hiểu đặc điểm của câu rút gọn, lấy ví dụ. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày trong khi nói hoặc vi ết chúng ta nhi ều khi dùng câu rút g ọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? Rút g ọn nh ư th ế nào và có tác d ụng gì? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung Hs đọc 2 vd trong trên bảng phụ. 1.Thế nào là câu rút gọn ? - Gv: Cấu tạo của 2 câu (a) và (b) có gì khác nhau ? * Ví dụ 1: sgk /14 Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ cho câu a? Vì a.Lược bỏ chủ ngữ sao chủ ngữ trong câu a lại bị lược bỏ ? b.Có chủ ngữ, vị ngữ - HSTLN: Câu a không có chủ ngữ, câu b có chủ ngữ c.Từ có thể là chủ ngữ trong câu (a):Chúng ta, Chúng ta, người Việt Nam, chúng em các em, mọi người… Vì câu tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi d.Có chủ ngữ được lược bỏ: Làm cho câu người, là lời nhắc nhỏ mang tính đạo lí truyền thống ngắn gọn, ngụ ý chủ ngữ là mọi người. của dân tộc Việt Nam * Ví dụ 2: - Hs đọc vd a,b trong câu 4 a. Lược bỏ vị ngữ - Gv:Trong những câu in đậm thành phần nào của câu b. Lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ. bị lược bỏ ? Vì sao * Ghi nhớ: SGK/15 - Hs: Câu a Vị ngữ: đuổi theo Câu b cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. Lược bỏ ngư vậy làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn hiểu được - Gv: Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( sgk) - Gv: Rút gọn như thế có tác dụng gì ? - Gv: Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn mà chúng tađã học trong các vb trước ? - Hs tự tìm HS đọc vd trong sgk - Gv:Những từ in đậm trong ví dụ thiếu thành phần 2. Cách dùng câu rút gọn: nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? * Ví dụ 1: sgk/15 - Hs:Rút gọn thành phần chủ ngữ. Không nên rút gọn Không nên rút gọn vì làm cho người nghe câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu nội dung. rõ ai “chạy loăng quăng”, ai nhảy dây, ai chơi kéo co * Ví dụ 2:Không nên rút gọn vì nó biến câu - Gv:Trong ví dụ 2 cần thêm những từ ngữ nào vào nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã. câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ? - Thêm: Thưa mẹ…ạ! - Hs:Thưa mẹ …..ạ ! * Ghi nhớ: sgk/16 - Gv:Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cần chú ý những điều gì ? - Hs: ghi nhớ sgk Luyện tập Bai tập 1 yêu cầu điều gì ? HS làm việc độc lập. II. Luyện tập: Bài 1: Những câu rút gọn là: - Câu b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ: làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đong, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người. Bài 2 : Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? a, Câu rút gọn: - HS thảo luận nhóm - Bước tới đèo Ngang bóng xế tà - Dừng chân đứng lại trời non nước. Khôi phục: - Ta bước tới đèo Ngang bóng xế tà - Ta dừng chân lại trời non nước. b, Thiên hạ đồn rằng ….. Vua khen …. Vua ban …. Quan tướng …. Quan tướng …… + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả Bài tập 3 lại số chữ, dòng rất hạn chế. - Gv: Nêu yêu cầu của bài tập 3? Bài tập 3 - HS làm việc cá nhân Vì: Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng Bài tập 4: Gv gợi ý về nhà: Trong truyện việc dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây + Bài học được rút ra: phải cẩn thận khi dùng cười và phê phán, Vì rút gọn đến mức không hiểu câu rút gọn, nếu không đúng chổ thì sẽ gây ra được và rất thô lỗ. hiểu lầm. Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học * Gv gợi ý: các câu nói câu trả lời trong đời sống * Bài cũ: Tìm ví dụ về việc sử dụng câu cộc hằng ngày. lốc, khiếm nhã. * Chuẩn bị bài mới: Đọc sgk, tìm hiểu đặc điểm của * Bài mới: Soạn bài “ Đặc điểm văn bản nghị văn bản nghị luận. luận” E. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tuần 20 Ngày soạn: 12/01/2013 Tiết 79 Ngày dạy: 15/01/2013. Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A. Mức độ cần đạt: - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: Biết xác định luận điểm, luận cứ và biết cách lập luận trong một văn bản nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức nói viết chật chẽ, súc tích. C. Phương pháp: Phát vấn, tích hợp, diễn giảng, thảo luận. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 2. Kiểm tra bài cũ : - Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? - Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã đi tim hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này cô và các em cùng nhau tìm hiểu. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung - HS đọc vb “ Chống nạn thất học “ ( bài 18 ) 1. Luận điểm, luận cứ và lập luận: - Gv:Luận điểm chính của bài viết là gì ? a. Luận điểm: - Hs:Chống nạn thất học * Luận điểm trong bài “Chống nạn thất học” - Gv:Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và - Luận điểm chính: Chống nạn thất học cụ thể hoá thành những câu văn như thế nào? - Nêu ra dưới dạng nhan đề. - Hs:Thể hiện dưới dạng nhan đề - Cụ thể hóa bằng câu: “ Mọi người Việt Câu văn cụ thể hoá: Mọi người Việt Nam …. Nam…biết chữ Quốc ngữ”, “Những …chưa Những người …..Những người chưa biết chữ … biết chữ”, “ Những người…phải học - Gv:Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải - Vai trò:Luận điểm là ý kiến, tư tưởng, quan đạt yêu cầu gì ? điểm của bài văn. - Hs:Phải đúng đăn, chân thật, đáp ứng nhu cầu - Yêu cầu: Luận điểm phải đúng đắn chân thực, thực tế đáp ứng nhu cầu thực tế. - Gv:Vậy luận điểm là gì ? La ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm. -Gv:Người viết triển khai luận điểm bằng cách b. Luận cứ: nào? * Luận cứ trong bài “Chống nạn thất học” - Hs:Triển khai luận điểm = lí lẽ, dẫn chứng cụ thể - Nguyên nhân thất học làm cơ sở cho luận điểm.Vậy những lí lẽ, dẫn - Sự cần thiết của việc chống nạn thất học chứng đó người ta gọi là luận cứ - Cách chống nạn thất học. - Gv:Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống - Một số ví dụ dẫn chứng khác. nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng - Vai trò:Làm cơ sở cho luận điểm vai trò gì? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ - Yêu cầu: chân thực đúng đắn, tiêu biểu. phải đạt yêu cầu gì ? Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho - HS thảo luận trả lời luận điểm + Luận cứ : - Do chính sách ngu dân …. c. Lập luận : Nay nước độc lập rồi … * Lập luận trong bài “ Chống nạn thất học” + Vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ +Đi từ thực trạng-> yêu cầu-> cách khắc phục. sở cho luận điểm +Cụ thể là giải quyết các vấn đề: + Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật, - Vì sao phải chống nạn thất học? đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn - Chống nạn thất học để làm gì? chứng xứng đáng - Chống nạn thất học bằng cách nào? - Gv:Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt + Ưu điểm:chặt chẽ, hợp lí, giàu sức thuyết dưới hình thức nào và có tính chất gì ? phục. - Hs: Hình thức lời văn cụ thể. Những lời văn đó Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cần phải lựa chọn sắp xếp, trình bày 1 cách hợp lí luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc để làm rõ luận điểm cho luận điểm - Gv:Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb 2.Ghi nhớ : sgk/19 nghị luận ấy ntn? - Hs:Lập luận có vai trò cụ tể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức , nội dung - Gv:Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” Và cho biết lập luận như vậy II.Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tuân thủ theo thứ tự nào và ưu điểm gì? -Hs:Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ? Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học. Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn. Người ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách nào? Phần tiếp theo của bài viết giải quyết việc đó. Lập luận như vậy là chặt chẽ - Gv: Vậy lập luận là gì ? (Hs đọc ghi nhớ) Luyện tập: - Gv:Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập? - Hs: Làm việc nhóm.. Hướng dẫn tự học: Gv gợi ý: Xem lại phần phân tích các văn bản nghị luận. Đọc trước các văn bản nghị luận trong sgk - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu đặc điểm của đề và cách lập dàn ý.. * Văn bản “ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội” 1.Luận điểm : “cần tạo ra thới quen tốt trong đời sống” 2. Luận cứ: + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Thói quen xấu khó bỏ, khó sửa. + Tác hại của thói quen xấu( dẫn chứng) + Tạo được thói quan tốt là rất khó, nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ + Xây dựng cho mình nếp sống đẹp. 3.Lập luận : - Giới thiệu thói quen tốt và xấu->phân tích tác hại của thói quen xấu -> tạo thói quen tốt -> Chặt chẽ đúng đằn, đầy sức thuyết phục. III. Hướng dẫn tự học: * Bài cũ: - Nhớ được văn bản nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học. - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí, tìm hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận đó. * Bài mới: soạn bài “ Đề văn nghị luận và cách lập ý cho bài văn nghị luận”.. E. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tuần 20 Ngày soạn: 12/01/2013 Tiết 80 Ngày dạy: 15/01/2013 Tập làm văn:. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mức độ cần đạt: Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Chăm chỉ, nghiêm túc tiếp thu bài. C. Phương pháp: Tích hợp bài các câu ca dao tực ngữ đã học, phát vến, diễn giảng, thực hành tìm ý. C. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận ? - Tìm luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài học thầy, học bạn phần đọc thêm trang 20 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:Vơí bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Tìm hiểu chung * Đề văn nghị luận: - Hs đọc 11 đề bài trên bảng phụ - Gv: Các vấn đề trong cả 11 đề trên đều xuất phát từ đâu? - Hs:Đều bắt nguồn từ cuộc sống xã hội - Gv:Người ta ra đề đặt những vấn đề ấy nhằm mục đích gì ? Những vấn đề ấy gọi là gì - Hs: Để người viết bàn luận, làm sáng tỏ Gọi là luận điểm - Gv:Thái độ, tình cảm của người làm bài đối với một đề này có giống nhau không? Khác nhau như thếnào ? -Hs:Mỗi đề có thái độc khác nhau. VD: đề 1,2,3 ca ngợi, biết ơn, thành kính, tự hào. Đề 4,5,6,7,8,9,…phân tích khách quan Đó là tính chất của đề - Hs: Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù hợp, khẳng định hay phủ định, tán thành hay phản đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận. Hs tìm hiểu đề văn: Chớ nên tự phụ - Hs:Đề nêu lên vần đề gì? đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định? đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? - HSTLN:Đề nêu lên tính cách xấu của con người và khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ -Khuynh hướng tư tưởng cuả đề là phủ định tính tự phụ -Đòi hỏi người viết cần giải thích rõ tính tự phụ là thế nào, nêu rõ những biểu hiện và tác hại của nó và khẳng định ý kính phải từ bỏ để có 1 lối sống tốt đẹp - Gv:Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì ? ( sgk) - Gv:Với đề trên em có tán thành với ý kiến đó không ? - Gv:Hãy nêu những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ? - Hs:Cái hại của việc nói dối: + với mọi người + với chính bản thân người nói dối - Lối sống khôn lõi: + Khôn lõi là gì ? + Với mọi người + với bản thân người khôn lõi - Gv:Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào? tự phụ có hại cho ai ? Hãy liệt kê những điều có hại và chọn các lí lẽ, dẫn chứng nhất để thuyết phục người đọc ? - HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con người, nó không. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu chung : 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận: a.Nội dung: * Đề bài: SGK/21 Đề văn nghị luận vì nêu ra vấn đề để bàn bạc đòi hỏi người viết phải bày tỏ ý kiến của mình đđối với vấn đđề đđó. b.Tính chất: - Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù hợp, khẳng định hay phủ định, tán thành hay phản đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận.. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận: * Đề bài: Chớ nên tự phụ. - Vấn đề nghị luận: khuyên chúng ta không nên tự phụ - Đối tượng và phạm vi nghị luận: trong đời sống. - Khuynh hướng, tư tưởng của đề: khẳng định - Đòi hỏi:Vận dụng phương pháp cho thích hợp  Khi tìm hiểu đề chúng ta phải xác định luận đề, luận điểm, có dẫn chứng và lí lẽ đúng đắn, lập luận thuyết phục. 3.Lập ý cho bài văn nghị luận: * Đề bài: Chớ nên tự phụ - Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn. * Ghi nhớ: SGK/23 II.Luyện tập Đề bài: Sách là người bạn lớn của con người 1.Tìm hiểu đề - Nêu vấn đề: việc đọc scáh trong cuộc sống con người - Đôí tượng và phạm vị nghị luận: xác định giá trị của sách, một món ăn tinh thần, không thể thiếu trong cuộc sống của con người - Khuynh hướng: khẳng định việc đọc sách là cần thiết -Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để bàn luận về giá trị của sách, phải biết vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chỉ gây hại cho mọi người mà còn chính cả bảnthân mình - Gv:Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chổ nào ? dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả một kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và coi thường người khác không ? Hãy xây dựng lập trật tự, lập luận để giải quyết vấn đề trên ? - Gv:Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết chúng ta phải làm gì ? -Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và lập luận cho bài văn . - Hs đọc ghi nhớ sgk Luyện tập: - Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ? - Gv hướng dẫn học sinh giải quyết đề bài theo từng bước của bài văn nghị luận.. nhiều dẫn chứng thực tế để minh hoạ 2.Lập ý a, Xác lập luận điểm - Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với việc đọc sách. - Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, là cần thiết. b,Tìm luận cứ + Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại + Sách là một kho tàng phong phú gần như vô tận, đọc cả đời không hết. + Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ sung cho trí tuệ con người. Nó giúp con người học tập và ngày càng nhiều hiểu biết để tham gia vào quá trính sáng tạo của nhân loại. Sách giúp con người có cách sống đẹp hơn, có vốn ngôn ngữ giàu hơn. Sách giúp con người yêu đời hơn, ham sống hơn. Sách giúp con người hiểu biết sâu sắc về xã hội. c, Xây dựng lập luận Bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc sách và coi sách là người bạn lớn của con người. Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học - Gv gợi ý: Nội dung và tính chất của bài văn nghị - Đọc văn bản và xác định luận điểm chính của luận là gì ? Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được một văn bản nghị luận cụ thể. điều gì ? - Soạn bài: « Tinh thần yêu nước của nhân dân - Chuẩn bị bài mới: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi ta » phần đọc hiểu, xác định hệ thống luận điểm. E. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ********************************* Tuần 21 Ngày soạn: 19/01/2013 Tiết 81 Ngày dạy: 21/01/2013. Văn bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA Hồ Chí Minh A/Mức độ cần đạt Hiểu được qua văn bản nghị luận chứng minh mẫu mực, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2.Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C/ Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, phát vấn, thảo luận. D/Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con người và xã hội, giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng một câu mà em cho là lí thú nhất. - Giữa 2 câu ( không thầy đố mày làm nên và học thầy không tày học bạn có mối quan hệ như thế nào với nhau. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài:Vì sao một đất nước; đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu, và từ đâu tới? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới. Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này. * Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Giới thiệu chung - Hs: đọc chú thích - Gv: cho biết xuất xứ của văn bản? - Hs: trả lời Sgk. - Gv: Phương thức biểu đạt chính của văn bản? - Hs: nghị luận. Đọc hiểu văn bản: - Gv đọc, hướng dẫn cho hs đọc (Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm) - GV nhat xét cách đọc. - Gv và Hs giải thích từ khó - Gv: Nội dung văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần? - Hs:Từ đầu đến lũ cướp nước - nhận định chung về lòng yêu nước + Tiếp theo đến yêu nước - chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước + Đoạn còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta - Gv:Vb Tinh thần yêu nước nói về vấn đề gì ? Câu nào giữ vai trò câu chốt ? - Hs: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Gv: Nồng nàn yêu nước là tình cảm như thế nào? - Hs: Yêu nước đến độ, mãnh liệt, sôi nổi chân thành - Gv: Lòng yêu nước của dân ta được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? tại sao ở lĩnh vực đó, lòng yêu nước của dân ta lại bộc lộ mạnh mẽ to lớn nhất? - Hs: Đấu tranh chống ngoại xâm vì đặc điểm của dân tộc ta luôn có giặc ngoại xâm và chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước - Gv: Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình ảnh nào? Tác dụng của hình ảnh và ngôn từ này ? - Hs:Nó kết thành …cướp nước – từ nó được lặp lại. Nội dung kiến thức I. Giới thiệu chung 1.Tác giả : Hồ Chí Minh 2.Tác phẩm : a,Xuất xứ: Trích trong báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II, tháng 2/1951 của Đảng Lao Động Việt Nam. b, Thể loại: Nghị luận II. Đọc - hiểu văn bản : 1.Đọc - Từ khó :. 2.Bố cục : 3 phần. 3. Phân tích: a,Vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. + Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước truyền thống quý báu của ta. +Luận điểm 2: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại…của dân ta. - Luận cứ: “Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…” +Luận điểm 3: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhiều lần, gợi tả mạnh lòng yêu nước mạnh mẽ. - Gv:Đoạn mở đầu có vai trò ý nghĩa gì? - Hs:Tạo luận điểm chính cho bài văn, bày tỏ nhận xét chung. - Gv:Em đọc được cảm xúc nào của tác giả khi viết đoạn văn mở đầu này ? (tự hào về lòng yêu nước) - Gv: Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ cụ thế nào? - Hs:Lòng yêu nước trong quá khứ va ngày nay - Gv:Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng chứng cớ lịch sử nào ? Vì sao tác giả lại khẳng định : Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang đó? - Hs:Thời đại Bà Trưng, Bà triệu …vì đây là thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách - Gv:Để chứng minh lòng yêu nươc của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã viết bằng những câu văn nào? - Gv:Cuối cùng tác giả đã kết luận như thế nào ? - Hs: Tất cả đồng bào ta đều có lòng yêu nước - Gv:Cách lập luận của Bác ở đoạn văn này? HSTLN: - Liệt kê dẫn chứng , mô hình liên kết: từ ….đến - Làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: lòng yêu nước của đồng bào ta - Gv:Tác giả ví tinh thần yêu nước như các thứ của quí. Nhận xét tác dụng của cách so sánh này ? - Hs:đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta, khiến ngươì đọc( nghe) dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước. - Gv:Em hiểu thế nào về lòng yêu nước trưng bày và lòng yêu nước giấu kín trong đoạn văn này? - Hs:Lòng yêu nước có thể thấy được và lòng yêu nước không nhìn thấy được - Gv:Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào ? - Hs:Phải ra sức giải thích ….kháng chiến - Gv:Cách nghị luận của tác giả ở đoạn cuối vb có gì đặc sắc ? Tác dụng của cách nghị luận này? -Hs:đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ. - Gv:Nghệ nghị luận ở bài này có gì đặc sắc ? - Hs:Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc sáng sủa .Lí le thống nhất với dẫn chứng, dẫn chứng phong phú, lí lẽ diễn đạt dưới dạng hình ảnh so sánh. Giọng văn tha thiết giàu cảm xúc. Tổng kết - Gv:Là người yêu nước em nhận thức thêm được điều yêu nước nào từ văn bản? - Hs:Lòng yêu nước là giá trị tinh thần cao quí.Dân ta ai cũng có lòng yêu nước .Cần phải thể hiện lòng yêu nước của mình bằng việc làm cụ thể Hs đọc ghi nhớ Luyện tập Gv hướng dẫn về nhà. Gv đọc mẫu một đoạn văn.. trước. - Dẫn chứng: - Cụ già->các cháu nhi đồng. - Kiều bào->đồng bào… - Nhân dân miền ngược-> miền xuôi. ->Trình tự: lứa tuổi, hành động, vị trí địa lý. - Chiến sĩ, tiêu giệt giặc-> Công chức, ủng hộ,… - Phụ nữ, khuyên… xung phong->Bà mẹ, chăm sóc… - Công nhân, thi đua gia tăng sản xuất ->Điền chủ, quyên đất ruộng. ->Trình tự: các tầng lớp nhân dân, các giai cấp, trình tự công việc.  Đều có lòng yêu nước nồng nàn. Chứng minh theo trình tự thời gian (trước – sau, xưa – nay) b, Nhiệm vụ của chúng ta - Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước. - Ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước ….công việc kháng chiến -> Cần phải thể hiện lòng yêu nước bằng những việc làm cụ thể. 3. Tổng kết a, Nghệ thuật - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền, … - Sử dụng từ nghữ, hình ảnh(làn sóng, lướt qua, nhấn chìm), câu văn nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hôm nay, khu phố tôi làm tổng vệ sinh để góp phần làm sạch đẹp thành phố. Đúng 7 giơ sáng ông tổ trưởng đánh một hồi kẻng dài.Mọi người cùng hang hái ra đường. Từ các cụ già râu tóc bạc phơ đến các bạn thiếu nhi còn nhỏ tuổi; từ các vị công chức này ngày vẫn bân bịu công việc của cơ quan đến các bà chỉ quẩn quanh việc nội trợ ở trong nhà; Từ những chủ nhận của nhiều tiệm lớn đến những người chỉ có gánh hàng rong; từ những nhà ba, bốn lầu đến những nhà chỉ lụp xụp một mái tôn thấp, nhỏ tất cả cùng tích cực quét dọn, thông cống rãnh, thu gom rác đem đổ nơi qui định làm cho bộ mặt của khu phố trở nên sáng sủa và sạch đẹp hẳn lên. hiệu quả(câu có từ quan hệ từ…đến) - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước. b, Ý nghĩa: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoànc ảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.. * Ghi nhớ : SGK /27. 4.Luyện tập: Bài 2 : Viết đoạn văn 4-5 câu theo mô hình “ Từ …đến”. Hướng dẫn tự học Gv gợi ý: Tuyên ngôn độc lập III. Hướng dẫn tự học: Bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu ví dụ mẫu trong sgk, thử * Bài cũ: lấy ví dụ. - Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong văn bản.. * Bài mới: Soạn bài “ Câu đặc biệt” E/Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Tuần 21 28/01/2012 Tiết 82 30/01/2012. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt: CÂU ĐẶC BIỆT. A/Mức độ cần đạt - Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản, phân biệt được câu đặc biệt và câu rút gọn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, chăm chỉ rèn luyện cách viết câu. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận. D/ Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 7a2……………………………… 7a3……………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho ví dụ minh hoạ? - Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Câu rút gọn là câu được lược bỏ chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ vị để câu văn ngẵn gọn, cung cấp thông tin nhanh lại tránh lặp lại từ và ngụ ý chủ ngữ là mọi người. Cũng có một loại câu rất ngắn gọn, không có chủ ngữ và vị ngữ. Nó là câu gì thì cô và các em sẽ đi vào bài mới. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung - HS đọc vd trên bảng phụ Trong câu in đậm có cấu tạo như thế nào? 1. Thế nào là câu đặc biệt: a, Đó là 1 câu bình thường, có đủ CN và VN a.Ví dụ Sgk/27 b, Đó là câu rút gọn, lược bỏ CN lẫn VN - Ôi ! Em Thủy ! c, Đó là câu không thể có CN và VN - Hs: thảo luận chọn câu trả lời đúng:không thể có -> Câu không có chủ ngữ và vị ngữ. => Câu đặc biệt:là loại câu không có cấu tạo CN và VN - Gv: câu không thể có CN và VN là câu đặc biêt theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ b. Ghi nhớ Sgk/28 vậy câu đặc biệt là gì ? - Hs: trả lời ghi nhớ sgk 2.Tác dụng của câu đặc biệt Tác dụng của câu đặc biệt a. Ví dụ: - Gv phát phiếu học tập theo mẫu trong Sgk. - Hs:Thảo luận nhóm xác định các câu đặc biệt - Một đêm mùa xuân:Nêu lên thời gian nơi trong 4 ví dụ và nêu tác dụng của từng câu đặc biệt chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn VD1 : một đêm mùa xuân; tác dụng xác định thời - Tiếng reo. Tiếng vỗ tay:Liệt kê thông báo về sự tốn tại của sự vật hiện tượng gian, nơi trốn VD2: Tiếng reo. Tiếng vỗ tay; Tác dụng liệt kê, - Trời ơi! :Bộc lộ cảm xúc - Sơn ơi! Chị An ơi!:Gọi đáp thông báo vầ sự tồn tại của sự vật hiện tượng b. Ghi nhớ/gk/29 VD3: Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc VD 4: tác dụng gọi đáp. - Gv:Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ? - Hs: trả lời ghi nhớ sgk II. Luyện tập Luyện tập BT 1,2: Bài 1,2: Câu đặc biệt và câu rút gọn - Gv:Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 1,2 ? a, - có khi được trưng bày trong tủ kính, trong - HSTLN bình pha lê, rõ ràng dễ thấy - Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong Gương, trong hòm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nghĩa là phải ra sức ….kháng chiến ->Câu rút gọn: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ b, ba giây …Bốn giấy …Năm giây …Lâu quá! ->Câu đặc biệt: thông báo thời gian c, Một hồi còi -> câu đặc biệt: thông bào tường thuật d, Lá ơi -> câu đặc biệt: gọi đáp - Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi! BT3:Nêu yêu cầu của bài tập 3? - Bình thường lắm, chẳng có gí đáng kể đâu - Gv: Hường dẫn học sinh viết. –> câu rút gọn:làm câu gọn hơn, tránh lặp từ - Hs: Luyện viết. Bài tập 3: Đêm! Làng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy một chiếc xe hai bánh rồ máy chạy. Gâu! Gâu! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gío. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí Hướng dẫn tự học mật. Gv gợi ý: Tìm trong các văn bản đã học trong sgk III. Hướng dẫn tự học Bài mới: Đọc tìm hiểu bố cục và một số phương * Bài cũ: pháp lập luận trong sgk. - Tìm trong một văn bản đã học những câu đặc biệt và nêu tác dụng của chúng. - Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn. * Bài mới: Soạn bài “ Bố cục và phương pháp lập trong bài văn nghị luận” E/Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Tuần 21 30/01/2012 Tiết 83 03/02/2012. Ngày soạn: Ngày dạy: Tự học có hướng dẫn:. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mức độ cần đạt: - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Bố cục chung của văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kỹ năng: - Viết văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. 3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng văn nghị luận trong nói và viết. C. Phương pháp: - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm… D.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 7A2 ………………………………… 7A3………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ? - Yêu cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì ? - Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm như thế nào? 3.Bài mới: Tiết trước cô cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào ? Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp. Hoạt động của Gv và HS Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: Hs đọc lại bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta 1.Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận (?) Bài văn gồm mấy phần ? Mỗi phần có mấy đoạn ? a. Phân tích văn bản:“ Tinh thần yêu Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? nước của nhân dân ta”. HS: gồm 3 đoạn: phần 1: 1 đoạn; * Bố cục: 3 phần phần 2: 2 đoạn; - Mở bài: Đoạn 1 chứa luận điểm 1: Dân phần 3:1 đoạn ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - Luận điểm đoạn 1:dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu - Thân bài: Đoạn 2,3 chứa luận điểm 2,3 nước + Lòng yêu nước trong lịch sử. - Luận điểm đoạn 2: lịch sử ta có nhiều cuộc kháng + Lòng yêu nước trong thời đại ngày nay. chiến vĩ đại …; Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng - Kết luận: Đoạn 3: nhiệm vụ của chúng ta. đáng … * Lập luận: - Luận điểm đoạn 3: bổn phận của chúng ta + Lí lẽ 1: Lịch sử dân tộc có nhiều cuộc (?) Dựa vào sơ đồ Sgk, hãy cho biết phương pháp lập kháng chiến vĩ đại. luận được sử dụng Ntn? + Dẫn chứng: thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, - Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì ? hàng hai lập luận Trần Hưng Đạo.. theo quan hệ gì ? Hàng 3 lập luận theo quan hệ gì ? + Lí lẽ 2: Lòng yêu nước ở thời đại ngày Hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào ?) nay. - Hàng ngang 1: quan hệ nhận quả + Dẫn chứng: Từ cụ già->nhi đồng, từ kiều - Hàng ngang 2: quan hệ nhận quả bào - Hành ngang 3: qaun hệ tổng – phân – hợp -> đồng bào,… - Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo thời gian - Hàng ngang 4: suy luận tương đồng => Bố cục và lập luận có mối quan hệ - Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian khăng khít tạo thành một mạng lưới liên - Hàng dọc 3: quan hệ nhận quả kết. Phương pháp lập luận là chất keo dính (?) Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục và lập gắn bó các phần, các ý của bố cục luận Ntn? - Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận, b. Ghi nhớ: SGK/31 trong phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (?) Một bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? SGk) Luyện tập Gv gọi HS đọc bài tập - HS thảo luận nhóm. Nhóm 1, 2: câu a. Nhóm 3, 4: câu b. Đại diện nhóm trình bày.. Hướng dẫn tự học - Có 2 phương pháp lập luận: chứng minh và giải thích - Hs chỉ ra các phương pháp đó trong văn bản: Tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. II. Luyện tập: * Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. +Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập những điều cơ bản nhật thì mới có thể trở thành người tài giỏi, thành đạt lớn + Luận điểm: - học cơ bản mới trở thành tài - ở đời có nhiều người đi học, như ít ai biết học cho thành tài - Nếu không cố công luyện tập thì sẽ vẽ không đúng được - Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được thầy giỏi + Bố cục: 3 phần - Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài - Thân bài: Từ danh hoạ...mọi thứ - Kết bài: đoạn còn lại III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Nắm vững yêu cầu của bài học. Chỉ ra những phương pháp lập luận được sử dụng trong văn bản tự chọn. * Bài mới: Chuẩn bị “Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận”. E. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………. Tuần 21 30/01/2012 Tiết 84 04/02/2012. Ngày soạn: Ngày dạy:. LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mức độ cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận. - Vận dụng phương pháp lập luận để tạo lập văn nghị luận. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong làm bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng văn nghị luận trong nói và viết. C. Phương pháp: - Phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm… D.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: 7A2 ………………………………… 7A3................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào ? 3.Bài mới: Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe người đọc đến một kết luận. Như vậy, chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng … Vậy lập luận trong văn nghị luận có khác với lập luận trong văn nghị luận không? Qua tiềt học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó. Hoạt động của Gv và Hs Tìm hiểu chung HS đọc 3vd trong sgk (?) Em hãy xác định luận cứ và kết luân trong các vd trên ? - Luận cứ bên phải,kết luận bên trái dấu phẩy (?) Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ? (quan hệ nhân – quả ) (?) Nhận xét về luận cứ và kết luận ? Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận. Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu chung: 1. Lập luận trong đời sống. - Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận thường nằm trong ột cấu trúc câu nhất định - Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm (kết luận) và ngược lại 2.Lập luận trong văn nghị luận - Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu - Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh Luyện tập II. Luyện tập: Hs yêu cầu bài 2 Bài 2: Lập luận cho luận điểm “Sách (?) Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể là người bạn lớn” hiện quan điểm tư tưởng của người nói? - Lí do nêu luận điểm: vì con người a, …đến thư viện đọc sách đi không chỉ có đời sống vật chất mà còn b, … đầu óc cứ rối mù lên có đời sống tinh thần. Sách chính là c, …ai cũng khó chịu món ăn quí giá cần cho đời sống tinh d, …phải gương mẫu chứ thần e, … chẳng ngó ngàng gì đến việc học tập + Nội dung của luận điểm: (?) Em có nhận xét gì về lập luận trong đời sống hàng - Sách dẫn dắt người ta đi sâu vào mọi ngày ? lĩnh vực của cuộc sống Hs đọc vd mục 1, phần II, - Sách đưa ta trở về quá khứ, đưa ta tới (?) Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I, 2 để nhận ra tương lai, đặc biệt là giúp ta sống sâu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận ? Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? (HSTLN – 4 phút) - Giống nhau: đều là kết luận - Khác nhau: ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn , không tường minh +Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý nghĩa tường minh * Tác dụng: là cơ sở để triển khai luận cứ . là kết luận của lập luận Gọi hs đọc Vb “Sách là người bạn lớn” và trả lời các câu hỏi sau (?) Vì sao mà nêu ra luận điểm đó ? Luận điểm đó có những nội dung gì ? luận điểm đó có cơ sở thưc tế không ? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ? Hs đọc yêu cầu bài 3 Văn bản: Thầy bói xem voi Kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ sự vật, sự việc phải xem xét toàn diện sự vật, sự việc ấy Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng Kết luận: Cái giá phải trả cho kẻ kiêu căng ngạo mạn, chủ quan Hướng dẫn tự học - Có 2 phương pháp lập luận: chứng minh và giải thích - Hs chỉ ra các phương pháp đó trong văn bản: Tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội * Chuẩn bị bài mới: Đọc bài, phân tích hệ thống luận điểm , cách lập luận, chứng minh sự giàu đẹp của tác giả.. sắc cuộc sống hôm nay - Sách giúp ta thư giãn khi mỏi mệt, giúp ta nhận ra chân lí và nét đẹp của cuộc sống. - Sách dạy ta bao điều về đạo lí, về khoa học. + Luân điểm đó đúng với thực tế + Tác dụng: nhắc nhở động viên, khích lệ mọi người trong xã hội, biết quí sách, hiểu được giá trị lớn lao của sách và nâng cao lòng ham đọc sách.. Bài 3 : Văn bản: Thầy bói xem voi Kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ sực vật, sự việc phải xem xét toàn diện sự vật, sự việc đó Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng Kết luận: Cái giá phải trả cho những kẻ kiêu căng, ngạo mạn, chủ quan. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Xác định luận cứ, kết luận và mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ở các câu trong giao tiếp hằng ngày. * Bài mới: Soạn bài “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”. E. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×