Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an lop 3 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.27 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Từ 12/9 đến 16/9/2011. Tập đọc:. Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. ( Trải nghiệm. Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm.) II. Chuẩn bị: - GV: - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(4’) - Gọi 2 em đọc bài. - 2 em đọc bài: Ông ngoại. H: Ông ngoại đã giúp cậu bé chuẩn bị - Lớp nhận xét. những gì trước khi vào học? B.Bài mới: + Giới thiệu chủ điểm và bài học(1’). Hoạt động 1: (20’)Luyện đọc: - Quan sát tranh a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Lắng nghe. nghĩa từ: + Đọc từng câu: - Tiếp nối nhau đọc từng câu - Luyện phát âm: thủ lĩnh, lỗ hổng… - Đọc cá nhân + Đọc từng đoạn: - Đính bảng phụ hướng đọc + Vượt rào, bắt sống nó ! + Về thôi! + Đọc trong nhóm: -Theo dõi các nhóm đọc. - Nhận xét. Hoạt động 2:(10’).Tìm hiểu bài - Nêu câu hỏi dẫn dắt, gợi ý. - Đọc nối tiếp câu lượt 2. - 4 em đọc 4 đoạn - 3 em đọc, nhận xét. - 1 em đọc chú giải - Đặt câu với từ: thủ lĩnh. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Nhóm 4 em luyện đọc - Đại diện nhóm đọc.. - Trả lời. Tập đọc - Kể chuyện:. Người lính dũng cảm I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Luyện đọc lại bài. - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * Kể lại được toàn bộ câu chuyện * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. ( Trải nghiệm. Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm.) II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. Tranh minh họa đoạn truyện. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS Hoạt động 3 (12’) - Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 4. H: Giọng viên tướng đọc thế nào? - Trả lời + Giọng chú bé thể hiện thế nào? - Yêu cầu HS đọc - 4 em đọc theo vai. - Bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 4: (20’) - Kể chuyện: 1. Nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn học sinh kể: - Quan sát 4 tranh - Nhận ra các nhân vật. H: Câu chuyện có mấy nhân vật? - Trả lời. - Nhắc học sinh nói lời nhân vật kết hợp với - 1 em kể đoạn 1 cử chỉ, điệu bộ. - Lớp nhận xét. + Kể trong nhóm. - Các nhóm kể - 4 em kể 4 đoạn. * Kể lại được toàn bộ câu chuyện -1 em kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò: (3’) Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Trả lời. Dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán:. Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. * Làm được bài 1 cột 3, BT3..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. A. Bài cũ:(5’) - Gọi 2 em lên bảng . - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: - Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động1:(10’)Hướng dẫn cách nhân. - Nêu phép tính: 26 x 3 - Hướng dẫn: Nhân từ phải sang trái 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1. 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm1 bằng 7, viết 7 - Hướng dẫn thực hiện: 54 x 6 - Lưu ý cách viết số thẳng cột. Hoạt động 2: (18’) Thực hành. + Bài 1: Tính (cột 1,2, *3,4) - Theo dõi giúp đỡ một số em.. - 2 em đặt tính rồi tính: 13 x 2 24 x 2. - 1 em lên bảng đặt tính - Nhận xét cách đặt tính.. - Lớp thực hiện vào bảng con. - 3 em nhắc lại cách nhân. - 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách tính - 1 em đọc yêu cầu. - Tự làm bài vào sách.(3 cột) - 3 em chữa bài. + Bài 2: - Đọc bài toán. H: Có mấy tấm vải? - Trả lời. + Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? - Mỗi tấm dài 35m + Muốn biết 2 tấm vải dài bao nhiêu mét - Trả lời. em làm thế nào? - Tự làm bài vào vở. - 1em chữa bài. - Theo dõi, giúp đỡ một số em. Số mét vải cả 2 tấm là: 35 x 2 = 70(mét) - Chấm bài. Đáp số: 70 mét. * Bài3: Tìm x x : 6 = 12 H: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - TL, lớp làm vào vở. - Chấm bài, nhận xét: - 1 em lên bảng làm. C. Củng cố, dặn dò: (1’). Đạo đức:. Tự làm lấy việc của mình( Tiết 1) I. Mục tiêu : - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. * Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. * KNS: KN tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.). KN ra quyết định phù hợp trong các tình.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.( Thảo luận nhóm. Đóng vai thảo luận tình huống). II. Chuẩn bị: - GV:- Tranh minh họa các tình huống. - Phiếu học tập. - HS: Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(3’) B. Bài mới:+ Giới thiệu bài: - Lắng nghe Hoạt động 1:(8’) Xử lý tình huống. * Nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Lan - Lắng nghe, nhớ tình huống. loay hoay mãi vẫn chưa giải được. Thấy - Lần lượt nêu cách giải quyết. vậy An đưa bài giải sẵn cho bạn chép. - Thảo luận nhóm đôi, lựa chọn cách ứng H: Nếu là Lan em sẽ làm gì khi đó? Vì xử đúng: Lan cần tự làm bài, không nên sao? chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Lan. - Kết luận: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. Hoạt động 2:(10’)Thảo luận nhóm. - Phát phiếu bài tập. - Các nhóm thảo luận, chọn từ điền vào ô trống. - Đại diện nhóm trình bày. - Chốt lời giải đúng: a) cố gắng, bản thân, dựa dẫm. b) tiến bộ, làm phiền. Hoạt động 3: (12’)Xử lý tình huống. - Nêu các tình huống (ghi ở phiếu) - Đọc các tình huống. - Thảo luận nhóm 4, tham gia đóng vai. - Lớp nhận xét - Kết luận: Kể được một số việc mà các em tự làm lấy. - Hướng dẫn thực hành:(2’). Toán:. Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ) - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. * Làm được bài 2c, BT3, BT5. II. Chuẩn bị: - GV: - Mô hình đồng hồ. - HS: - Mô hình đồng hồ, bảng con III.Các hoạt động dạy hoc: HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(5’) - 2 em thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’) Hoạt động 1: (28’) - Hướng dẫn làm bài tập. + Bài 1: H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chấm bài. + Bài 2: a,b,*c H: Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì?. - Theo dõi, giúp đỡ một số em. - Chấm bài 1 số em. * Bài 3: H: Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?. + Đặt tinh rồi tính 42 x 5, 35 x 4. - Đọc yêu cầu. - TL - Làm bài vào sách. - 2 em chữa bài, nêu cách tính - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục. - Làm bài vào vở( cột a, b) - 2 em chữa bài. - Đọc bài toán. - Mỗi ngày có 24 giờ. - Tự giải bài vào vở.. - Chấm bài, nhận xét. + Bài 4: - Giáo viên đọc.. - Đọc yêu cầu. - Học sinh quay kim đồng hồ theo yêu cầu. - Kiểm tra theo nhóm đôi.. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 5: - Trò chơi: Thi nối đúng và nhanh. + Nêu cách chơi, phổ biến luật chơi. - Nhận xét, tuyên dương. C.Củng cố, dặn dò: (1’). - 2 đội chơi theo kiểu tiếp sức. - Lớp nhận xét theo cách tính điểm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Chính tả: (N-V). Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2b - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng( BT3). II. Chuẩn bị: - GV: Viết nội dung bài tập 2b, bài tập 3. - HS: Vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: HĐGV A. Bài cũ (4’) - Gọi 2 em lên bảng viết.. HĐHS - 2 em viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con: loay hoay, gió.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: a.Hướng dẫn nghe viết (8’) - Đọc đoạn văn 1 lần. H: Đoạn văn này kể chuyện gì? + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? + Lời của nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? Hướng dẫn học sinh viết bảng con. b.Viết vở (15’) - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Theo dõi, uốn nắn. c. Chấm, chữa bài:(3’) - Chấm bài, nhận xét. Hoạt động 2 Hướng dẫn làm bài tập (4’) + Bài 2b - Nhận xét, tuyên dương. + Bài 3: - Chốt lời giải đúng. Củng cố, dặn dò:(1’). xoáy.. - 2 em đọc lại đoạn văn. - Trả lời. - Đoạn văn có 6 câu. - Các chữ cái đầu câu và tên riêng. - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Viết bảng con: quả quyết, vườn trường, viên tướng - Viết vào vở - Chữa lỗi bằng bút chì.. -1 em đọc yêu cầu -1 em làm bài trên bảng lớp làm vào vở. - 2 nhóm thi điền đúng vào bảng. - Lớp nhận xét.. Tập đọc:. Cuộc họp của chữ viết I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu chung.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: - GV:- Tranh minh họa bài đọc - Bảng phụ viết các câu để luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(5’) - Gọi 3 em kể lại câu chuỵện “Người - Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện -Lớp nhận lính dũng cảm” xét. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: - Giới thiệu bài:(1’) - Quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động1: (12’) Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu: b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - Hướng dẫn phát âm đúng: dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt. + Đọc từng đoạn trước lớp (chia 4 đoạn) - Đính bảng phụ hướng dẫn đọc: + Thế nghĩa là gì nhỉ? + Ẩu thế nhỉ? + Đoc trong nhóm. Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bài. - Nêu câu hỏi dẫn dắt, gợi ý - Chia nhóm 4 em - Phát phiếu ghi câu hỏi 3. - Nhận xét - Kết luận ý đúng. Hoạt động 3:(6’)Luyện đọc lại. - Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò:(1’). - Lắng nghe.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc 2 lượt. - Đọc cá nhân - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn - Đọc cá nhân. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 1 em đọc chú giải. - Nhóm 4 em luyện đọc. - 2 nhóm đọc. - 1 em đọc toàn bài. - TL - Thảo luận nhóm tìm ra những câu trong bài thể hiện diễn biến cuộc họp. - Đại diện nhóm trình bày. - 2 nhóm 8 em đọc theo kiểu phân vai. - Bình chọn bạn đọc hay, đúng.. Toán:. Bảng chia 6 I.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải bài toán có lời văn(có một phép chia 6). * Làm được BT4. II.Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Bài cũ: (4’)- Gọi 2 em lên bảng. - Đọc bảng nhân 6 B. Bài mới: - 1 em giải bài toán 3 tiết trước. Hoạt động 1:(10’)HD lập bảng chia 6. - Gắn lên bảng 1tấm bìa. - Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn . H: 6 lấy 1lần bằng mấy? - Trả lời. - Viết: 6 x 1 = 6 H: Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? + Vậy 6 : 6 =? - Trả lời. Nêu phép tính: 6 : 6 = 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gắn 2 tấm bìa H:6 lấy 2 lần bằng mấy? 6 x 2 = 12 + Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? -Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 6 để lập các phép tính còn lại của bảng chia 6. Hoạt động 2: (3’)Học thuộc bảng chia - Hướng dẫn học thuộc. Hoạt động3: (15’)Thực hành. + Bài 1:Tính nhẩm. - Nhận xét, tuyên dương. + Bài 2: H: Em có nhận xét gì về cột tính này? +Bài 3: - Hướng dẫn giải. *Bài 4: - Củng cố, dặn dò:(3’). - Lấy 2 tấm bìa.. - Được 2 nhóm - Viết phép tính: 12 : 6 = 2 - Thảo luận nhóm đôi - Tiếp nối nhau đọc kết quả. - Thi đọc thuộc. - 4 em đọc kết quả 4 cột. - Nêu yêu cầu. - Tự làm bài vào vở. - 4 em chữa bài. - Đọc đề toán. - Suy nghĩ và giải vào vở. - 2 nhóm tham gia chơi.. Tự nhiên và Xã hội:. Phòng bệnh tim mạch I.Mục tiêu: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. * Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. * KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim thường gặp ở trẻ em.KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thẩn trọng việc đề phòng bệnh thấp tim.( Động não. Thảo luận nhóm. Giải quyết vấn đề. Đóng vai) II.Chuẩn bị: - GV: - Các hình trong sách giáo khoa. - HS: - SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Khởi động:(1’) -Hát. B. Bài mới:- Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 1:(10’) Động não. + Hãy kể một số bệnh tim mạch mà em - Lần lượt kể... biết? - Ghi tên các bệnh tim mạch của học sinh nêu ra, bổ sung thêm. - 2 cặp đọc đoạn hội thoại trong sách giáo - Bệnh thấp tim, cao huyết áp,bệnh xơ vữa khoa. động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim, bệmh - Thảo luận nhóm đôi, trả lời 3 câu hỏi hở van tim. trong SGK. - GV nêu: Bệnh thấp tim là bệnh thường gặp ở trẻ em. -1 em đóng vai học sinh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2:(12’) Đóng vai. - Nêu yêu cầu. * Nguyên nhân của bệnh thấp tim - Nhận xét, tuyên dương. + Kết luận: Hoạt động 3:(10)Thảo luận nhóm. - Nêu yêu cầu:Thảo luận nhóm nói về nội dung, ý nghĩa của từng việc làm trong hình. -Nhận xét-Tuyên dương. - Kết luận: Muốn phòng bệnh thấp tim ta phải giữ ấm cơ thể,ăn uống đủ chất, rèn luyện thân thể hằng ngày. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Tích cực phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống hằng ngày.. -1 em đóng vai bác sĩ. -3 nhóm đóng vai trước lớp. * HS TL. -Quan sát hình 4, 5, 6/21. -Thảo luận nhóm đôi. -3 nhóm trình bày. +Hình 4:Súc nước muối trước khi đi ngủ… +Hình 5:Giữ ấm cổ, ngưc, tay, chân … +Hình 5:Ăn uống đầy đủ đề phòng bệnh tật -Lớp nhận xét.. Tập viết:. Ôn chữ hoa C (tt) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn... dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. * Viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp - Rèn tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: + Mẫu chữ viết hoa Ch + Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng - HS: Vở tập viết, bảng, phấn.. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ: (5’) -2 em lên bảng viết: Bố Hạ. - Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh. -Lớp viết bảng con. B. Bài mới: - Giới thiệu bài.(1’) Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con. + Luyện viết chữ hoa:C -Yêu cầu học sinh đọc bài . - Đọc nội dung bài +H: Trong bài có những chữ nào viết hoa? -Tìm và nêu các chữ viết hoa. -Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: Ch, -2 em viết bảng lớp V, A, N. -Cả lớp viết bảng con :Ch, V, N. +Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. -Đọc từ ứng dụng:Chu Văn An. -Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần. -Nêu độ cao, khoảng cách.....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Viết mẫu, hướng dẫn cách viết. -Nhận xét. +Luyện viết câu ứng dụng; -Gọi học sinh đọc. -Giải nghĩa câu ứng dụng: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. Hoạt động 2:(15’)Hướng dẫn viết vở. -Nêu yêu cầu viết: HD học sinh viết đúng nét, độ cao, khoảng cách * Viết tất cả các dòng - Chấm bài(4’) C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Luyện viết thêm ở nhà…. -Viết bảng con :Chu Văn An.. -1 em đọc:. -Viết vào vở. *Viết bài vào vở. Toán:. Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6 - Vận dụng trong giải bài toán có lời văn(có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình vẽ bài tập 4 - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Bài cũ:(5’) -Gọi 3 em đọc bảng chia 6 -3em đọc . -1 em đọc chữa bài tâp 3 tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. B Bài mới: - Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1:(28’) - Hướng dẫn giải bài tập. .+ Bài 1 -Đọc yêu cầu. - Ghi cột tính : 6 x 6 = 36 -Tự nhẩm và ghi kết quả. 36: 6 = 6 -4 em chữa bài. H:Khi biết tích 6 x 6 = 36 ta tìm ngay kết -Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép quả 36 : 6 được không? Vì sao? chia. +Bài 2:Tính nhẩm -Tự nhẩm và ghi kết quả. -9 em tiếp nối nhau đọc kết quả. -Nhận xét. +Bài 3: -1 em đọc bài toán. H:Bài toán cho biết gì? -Trả lời. +Bài toán hỏi gì? -Suy nghĩ và giải vào vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> .-Cho học sinh nêu các lời giải khác. May mỗi bộ quàn áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3( mét) Đáp số: 3 mét.. -Chấm bài -nhận xét: +Bài 4: Đính hình vẽ. -Quan sát hình vẽ. -Hướng dẫn: Hình nào đã chia thành 6 -Thảo luận nhóm đôi phần bằng nhau? -Đại diện nhóm trả lời.. -Nhận xét, tuyên dương. - Củng cố, dặn dò:(1’) Tiếp tục học thuộc bảng chia 6.. Luyện từ và câu:. So sánh I. Mục tiêu - Nắm được một kiểu so sámh mới: so sánh hơn kém (BT1). - Nêu được các từ so sánểutong cấc khổ thơ ở BT2. - Biết cách thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4). II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ viết nội dung BT1- BT3 - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(4’) - Gọi 2 em lên bảng. -Làm bài tập 3 và 4 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. B Bài mới : - Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1:(28’) HD HS làm bài tập . +Bài 1 : -1em đọc nội dung bài 1. - Yêu cầu học sinh gạch chân dưới các -Thảo luận nhóm đôi . hình ảnh được so sánh a), b), c) -3 em lên bảng làm bài. a)Cháu khỏe hơn ông nhiều. -Chốt lời giải đúng. Ông là buổi trời chiều -Hướng dẫn học sinh phân biệt hai loại so - Nêu các kiểu so sánh sánh: b)(hơn) : so sánh hơn kém +So sánh ngang bằng. c) (chẳng bằng):so sánh hơn kém + So sánh hơn kém. (là) so sánh kiểu ngang bằng. -Nhận xét kết quả đúng. +Bài 2: -1 em đọc yêu cầu bài. -Nhắc học sinh chỉ ghi các từ so sánh ở -Lớp làm vào vở.., bài tập 1 vào vở. .-3 em chữa bài. -Nhận xét- chốt lời giải đúng. +Bài 3: -Đọc thầm, tìm các sự vật được so sánh -Yêu cầu học sinh gạch chân dưới các sự -1em chữa bài. vật được so sánh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Nhận xét,ghi điểm +Bài 4: GV nêu: có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối:như/ là... -Nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố , dặn dò :(2’). -Nhận xét.. -Thảo luận nhóm -2 nhóm thi đua làm bài. Nêu. Chính tả: (TC). Mùa thu của em I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT3b. II Chuẩn bị : - GV: - Bảng phụ viết bài thơ. - Viết sẵn nội dung bài tập 2 - HS: - Bảng con, phấn… III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.Bài cũ :(4’) -1 em viết bảng lớp: chen chúc, đèn sáng. -Gọi hai em lên bảng -1 em đọc thuôc 28 tên chữ. - Đọc cho các em viết - Nhận xét : -Nhân xét, ghi diểm. B. Bài mới : - Giới thiệu bài :(1’) Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép(7’) - Giáo viên đọc bài thơ 1 lần. - 2em đọc lại bài thơ. H: Bài thơ viết theo thể thơ nào? -Thơ 4 chữ. +Tên bào viết ở vị trí nào? -Viết giữa trang vở.: +Những chữ nào trong bài thơ được viết -Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng. hoa? -Trả lời. +Các chữ đầu câu cần viết thế nào? +Hướng dẫn viết bảng con. -Viết bảng con:nghìn con mắt, … - Hướng dẫn viết vở : (15’) -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em. - Tự chữa bài bằng bút chì - Chấm , chữa bài:(2’) -Chấm bài một số em, nhận xét chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (5’) +Bài 2: -Nêu yêu cầu . -Chốt lời giải đúng:. -Lớp làm vào vở. -1 em lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Bài 3b.. -1 emđọc yêu cầu -Làm bài vào vở.. - Chốt lời giải đúng . C.Củng cố , dặn dò:(1’) - Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng .. Toán:. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I. Mục tiêu : - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II.Chuẩn bị: - GV: 12 cái kẹo. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A. Bài cũ:(5’)-Gọi 2 em lên bảng. -2 em giải bài 3 và 4 của tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Hoạt động 1:(12’) - Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Nêu bài toán(SGK) -2 em đọc lại bài toán: H:Chị có bao nhiêu cái kẹo? -Chị có 12 cái kẹo. 1 3. +Muốn lấy được. của 12 cái kẹo ta. -Thực hành chia và nêu kết quả: mỗi phần được 4 cái kẹo. -Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. của 12 cái kẹo ta -Trả lời -Giải bài toán.. làm thế nào? +Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo? +Vậy muốn tìm. 1 3. làm thế nào? +H:Nếu chị cho em. 1 2. số kẹo thì em. được mấy cái kẹo? +Vậy muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta -Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần. làm thế nào? -Nhắc lại quy tắc Hoạt đông 2:(16’)Thực hành .+ Bài 1 - 4 em lên bảng làm bài +H: Muốn tìm của 8 kg ta làm thế nào? - Lớp làm vào vở. +Bài 2: Hướng dẫn giải. +H:Cửa hàng có bao mấy mét vải? -Suy nghĩ và giải vào vở +Đã bán được mấy phần số vải đó? +Bài toán hỏi gì? -Chấm bài.- Nhận xét C. Củng cố, dặn dò:(2’).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Ghi nhớ cách tìm 1 phần mấy của 1 số.. -Nhắc lại cách tìm 1phần mấy của 1 số.. Tập làm văn:. Tập tổ chức cuộc họp I . Mục tiêu : - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức được cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). * Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. * KNS: Giao tiếp. Làm chủ bản thân.( Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút.) II. Chuẩn bị : - GV: - Ghi các gợi ý về nội dung họp. - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp theo yêu cầu 3 của bài tập đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. A. Bài cũ:(5’) - Gọi 2 em lên bảng.. -1 em kể lại câu chuyện: dại gì mà đổi. -1 em đọc điện báo gửi gia đình... -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : - Giới thiệu bài :(1’) Hoạt động1:(5’) - Giúp học sinh xác định yêu cầu. H: Để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì? * Trình tự tổ chức cuộc họp có mấy bước? Hoạt động 2:(22’) - Tổ chức cho học sinh làm việc. -Chia thành 4 nhóm theo đơn vị tổ.. -1em đọc yêu cầu và các gợi ý -Trả lời. -1 em nhắc lại 5 bước. - Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng. -Chọn nội dung cuộc họp. -Thảo luận. -Các tổ thi đua tổ chức cuộc họp trước lớp. - Đại diện các tổ trình bày - Bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất.. -Theo dõi, giúp đỡ các tổ. -Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố ,dặn dò: (2’) -Rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp .. Tự nhiên và Xã hội:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động bài tiết nước tiểu I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. * Chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị: - GV: hình trong sách giáo khoa trang 22, 23. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. - Giới thiệu bài:(1’) 1.Hoạt động 1:(10’) Quan sát, thảo luận. -Yêu cầu học sinh chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. -Quan sát hình 1/22 -Treo tranh phóng to. -Thảo luận nhóm đôi. - 4 em lên bảng chỉ các bộ phận của cơ quan -Kết luận: bài tiết nước tiểu. 2.Hoạt động 2:(14’)Thảo luận nhóm. H: Hướng dẫn học sinh tự đặt 1 số câu hỏi . VD: Nước tiểu là gì? -Thảo luận nhóm 4 tự đặt và trả lời 1 số câu + Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được hỏi liên quan đến chức năng từng bộ phận chứa ở đâu? của cơ quan bài tiết nước tiểu. -3 cặp trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, tuyêndương - Đặt câu hỏi yêu cầu nhóm bạn trả lời. Kết luận : - Nhận xét 3.Hoạt động 3:(8’)Trò chơi. - Ghép chữ vào sơ đồ. - 2 đội(10em) dùng các thẻ từ cho sẵn ghép đúng vào sơ đồ. * Chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động - Nhận xét của cơ quan bài tiết nước tiểu. * TL -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Củng cố , dặn dò : (2’) H:Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? - Cần uống đủ nước mỗi ngày. -Trả lời. .. An toàn giao thông:. Bài 3: Biển báo hiệu giao thông đường bộ I. Mục tiêu : - Biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo. - Giải thích được ý nghĩa của các biển báo..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học sinh biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo khi đi đường, làm theo hiệu lệnh của biển báo. - Có ý thức chấp hành tốt. II. Chuẩn bị: - GV: - Các biển báo và bảng tên của mỗi biển. -Các biển chữ số 1, 2, 3. - HS: Hai tờ giấy to vẽ 3 biển báo. III.Các hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. A.Khởi động: -Đưa các biển báo đã học ở lớp 2.. -Nêu tên biển báo cấm. -Biển báo dành cho người đi bộ.. - Nhận xét, tuyên dương B.Bài mới: +Giới thiệu bài: Hoạt động1:Tìm hiểu các biển báo. -Nêu yêu cầu. -Chia 4 nhóm .. -Thảo luận nhóm nêu đặc điểm của các loại biển báo(hình dạng, màu sắc, hình vẽ...) -Đại diện nhóm trình bày.. H:các biển báo giao thông đường bộ có -Trả lời. tác dụng gì? -Lớp nhận xét. -Giới thiệu biển báo chỉ dẫn giao thông. -Nêu nôi dung của các biển báo. - Kết luận: -Nhắc lại tên các biển báo. Hoạt động 2: - Nhận biết biển báo. - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức. -2 nhóm thi điền tên vào bảng có sẵn. -Lớp nhận xét-tuyên dương. - Kết luận: C. Củng cố, dặn dò: - Tập đóng vai các phương tiện giao thông gặp biển báo của nhóm mình.. Thể dục:. Đội hình đội ngũ. Trò chơi “ Thi đua xếp hàng” I.Mục tiêu: -Biết cách tập hợp hàng ngang,dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Thi đua xếp hàng” II. Chuẩn bị: - Đ Đ:Sân trưòng: vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn. - PT: Chuẩn bị còi, kẻ sân, các dụng cụ để chơi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III.Các hoạt động dạy học: HĐGV 1.Phần mở đầu:(6’) -Nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu. HĐHS -Tập hợp 4 hàng dọc. -Lắng nghe. -Giậm chân tại chỗ vỗ đếm theo nhịp.. 2.Phần cơ bản:(24’) +Ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay trái, quay phải. -GV điều khiển lần 1 -Uốn nắn, nhắc nhở. . -Nhận xét-Tuyên dương +Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. -Theo dõi, uốn nắn cho học sinh. +Trò chơi:Thi xếp hàng. -Nêu tên trò chơi: -Nhắc lại cách chơi,luật chơi.. -Nhận xét- Tuyên dương. 3.Phần kết thúc:(5’) -Nhận xét giờ học: Dặn dò: Ôn các vần điệu.. -Lớp tập luyện -Cán sự lớp điều khiển lần 2, 3 -Các tổ tập luyện. -Thi đua các tổ. -Hình dung có chướng ngại vật trước mỗi em, Vượt qua theo đội hình hàng ngang. -Thực hiện 2 lần. -Tập theo đội hình hàng dọc. -Đọc vần điệu. -Lớp tham gia chơi thi đua xếp hàng nhanh, đúng.. -Đi thường và hát. -Làm một số động tác thả lỏng.. Thể dục:. Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi “Mèo đuổi chuột” I.Muc tiêu: - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”. II. Chuẩn bị: - ĐĐ: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - PT: Chuẩn bị còi, dụng cụ cho trò chơi. III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Phần mở đầu:(6’).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.. Tập hợp lớp, điểm số báo cáo. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp -Chạy chậm1 vòng quanh sân. 2.Phần cơ bản:(23’) + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. -GV điều khiển lần1. -Thực hiện. -Các tổ tập luyện,thay nhau điều khiển. - 4 tổ thi đua. +Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp -Tập theo đội hình hàng dọc,mỗi em cách -Kiểm tra, uốn nắn cho học sinh. nhau 3 mét Học trò chơi: -Nêu tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. -Giải thích cách chơi, luật chơi. -Lắng nghe. -Tập vần điệu cho học sinh. -Học thuộc vần điệu. -Chơi thử 2 lần. -Tham gia chơi ,kết hợp đọc vần điệu. -Nhắc học sinh chú ý an toàn. 3. Phần kết thúc:(6’) -Đứng thành vòng tròn vừa hát vừa vỗ tay. -Nhận xét -tiết học. +Dặn dò:-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. - Nhớ vần điệu của trò chơi.. Thủ công:. Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - Học sinh có hứng thú với giờ học gấp hình. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy. tranh quy trình, giấy màu, kéo... - HS: Giấy màu, kéo… III. Các hoạt động dạy học: HĐGV A. Ổn định:(5’) - Kiểm tra đồ dùng học tập. - Chấm một số bài B. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) 1. Hoạt động 1:(15’). HĐHS - Để đồ dùng học tập lên bàn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Đưa mẫu vật. - Quan sát hình mẫu. - Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng - Lắng nghe - Cho học sinh nhận xét - Trả lời. - Liên hệ thực tế. - Liên hệ - GV giải thích - Theo dõi 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.(12’) + Bước1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm - 1 em lên bảng mở dần hình gấp cánh. - Đính tranh quy trình. - Quan sát, nhắc lại bước 1 + Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Thao tác mẫu - 1 em nhắc lại. + Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh - Quan sát nhắc lại bước 3 vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao - 2 em thao tác vàng. - Lớp quan sát nhận xét - Làm mẫu và hướng dẫn cách gấp - Tập gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo nhóm. C. Nhận xét,dặn dò: (2’) - Chuẩn bị giấy màu, để tiết sau thực hành. ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×