Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

BAI SOAN TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.33 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21. Tập đọc- Kê chuyện : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. NS : 28/1/2012 NG : 30/1/2012. I. MỤC TIÊU : A. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. B.- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. * Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi câu rèn đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Kiểm tra bài : Ở lại với chiến 1HS lên bảng nhìn sách đọc bài + TLCH1 khu. 1 HS kể đoạn mà em thích trong bài : Ở lại với chiến khu. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. Nêu tranh vẽ gì ? - Đọc vỡ từng đoạn. - Hướng dẫn luyện đọc : Trần Quốc Khái, - HS phát âm cá nhân, đồng thanh chẳng, bắt, đói, ăn, xòe cánh, chao lại. - Đọc thầm, đọc truyền điện theo lớp b) Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Đọc đoạn 1 : - 1 HS đọc đoạn 1 Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế …học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối nào ? đến nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách - Tìm từ trái nghĩa với : Ham học Ham học trái nghĩa với lười học, biếng học, nhát học,… - Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái ….ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong đã thành đạt như thế nào ? triều đình. Các câu sau thuộc mẫu câu gì ? - Trần Quốc Khái rất ham học. Câu a thuộc mẫu câu : Ai thế nào ? - Cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy Câu b thuộc mẫu câu : Ai làm gì ? ánh sáng đọc sách. Đoạn 2 : 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, ….Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử Khái lên chơi, rồi cất thang để tài sứ thần Việt Nam ? xem ông làm thế nào ? Đoạn 3,4 4 em đọc đoạn 3,4 a) Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm …bụng đói, không có gì để ăn, ông đọc ba gì để sống ? chữ trên bức trướng “phật trong lòng”,….. b) Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ ….Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức phí thời gian ? trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c/ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất …nhìn những con dơi xòe cánh chao qua bình an ? chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an. (*) Đặt câu với từ : bình an vô sự (*) Tìm câu có hình ảnh so sánh trong đoạn 4 Đoạn 5 : Đoạn 5 : 3 em đọc, cả lớp đọc thầm - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ……vì ông là người đã truyền dạy cho dân ông tổ nghề thêu ? nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? ..ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chi bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc Luyện đọc lại toàn bài và kết hợp TLCH Luyện đọc : - Kể chuyện : - HS theo dõi 1- GV nêu nhiệm vụ: 2- Hướng dẫn kể chuyện: Tập kể theo nhóm 2. GV kể lần 1, lần 2 kết hợp điệu bộ Mỗi lần 3…5 em lên kể, mỗi em kể một GV theo dõi đoạn (nhận xét) (*) Đoạn 1 : Cậu bé ham học ; Tuổi trẻ của Trần Quốc khái,… (*) Đặt tên cho từng đoạn truyện Đoạn 2 : Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt nam ; Thử tài,… Đoạn 3 : Tài trí của Trần quốc khái ; Học được nghề mới. Đoạn 4 : Hạ cánh an toàn ; vượt qua thử thách. Đoạn 5 : Truyền nghề cho dân Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố- dặn dò : + Qua câu chuyện này, em hiểu ra điều + Chịu khó học hỏi sẽ học được nhiều gì ? điều hay. Nếu ham học hỏi em sẽ trở thành người biết nhiều, có ích,…. 5. Nhận xét – Tuyên dương : Về tập kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. Toán : LUYỆN TẬP. Tuần 21. NS : 28/1/2012 NG : 30/1/2012. I. MỤC TIÊU : Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. I. ĐDDH : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Bài cũ : Gọi HS lên giải bài tập 2,3/102 SGK. GV chấm một số vở ở nhà, nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập * Trong các số sau : 9338, 9578, 9138. Số nào là tổng của phép tính: 7843 + 495 Bài 1/15 BTT Củng cố kĩ năng cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn Bài 2/103 là BT1b vở BTT GV chấm một số vở Bài 3 : Củng cố kĩ năng đặt tính rồi cộng số có 4 chữ số với số có 3,4 chữ số. Bài 4: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ?. GV chấm vở một số em 4. Củng cố : - Bài tập trắc nghiệm Chọn chữ cái trước kết quả đúng a) 1234 + 4213 = ? a/ 5441 b/ 5447 c/ 7445 b). 5000 : 2 + 2650 = ? a/ 5150 b/ 7652 c/ 9650 5. Dặn dò :Về làm bài tập 3,4 /103 SGK. 2 em lên giải bài tập 4 em 9338 là tổng của phép tính : C/ 7843 + 495 HS chú ý theo dõi + HS truyền điện, làm vở BTT + 2 em lên bảng, cả lớp làm BC Xác định đề bằng bút đàm + Đội 1 hái 410kg cam Đội 2 hái nhiều gấp 2 đội 1 + Cả 2 đội hái…? kg cam Thảo luận nhóm 2, 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. HS làm BC ( b). (a). Chính tả : (NV) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/ MỤC TIÊU: Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Làm đúng bài tập 2 a/b . II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ bài tập 2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ : GV nêu Đoàn quân, đỉnh cao, lúp xúp HS đánh vần Nhận xét 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. HD học sinh nghe viết. - GV đọc mẫu - Tìm chữ viết hoa - Tìm tiếng viết liền mạch. - Hdẫn viết tiếng khó : ham học, kéo vó, đom đóm, triều đình - Yêu cầu HS thảo luận bài tập 2 - Yêu cầu HS viết BC - Kiểm tra cách cầm bút, để vở, lưu ý tư thế ngồi của học sinh. - GV đọc - Đọc cho HS dò lại bài khi mọi em đã viết xong - Chữa bài trên bảng - GV chấm một số bài G, K, TB, Y 4. Củng cố, dặn dò : - Viết lại các từ sai trong bài - Hoàn thành phần BT 5. Nhận xét tiết học : Tuần 21. - HS mở sách, theo dõi GV đọc - HS viết bóng theo cô. - HS TL nhóm 2 - Viết BC : kéo vó, đom đóm. - HS viết bài vào vở, 1 em viết bảng. - HS dò lại bài - Mọi HS theo dõi chấm bài ở bảng - Lớp đổi vở chấm bằng bút chì. - HS làm bài VBT. Toán : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000. NS : 29/1/2012 NG : 31/1/2012. I. MỤC TIÊU : - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Biết giải bài toán có lời văn bằng phép trừ trong phạm vi 10000 . II. ĐỒ DÙNG : Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính : 3228 + 5871 4693 + 3416 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn Học sinh thực hiện phép trừ - Giáo viên viết bảng : 8652 – 3917 - Giáo viên viết bảng như SGK. Hoạt động của trò - 2 học sinh lên bảng làm - lớp làm bảng con. - Học sinh nhắc lại cách trừ 1 học sinh lên bảng làm - lớp làm bảng con. - Nhận xét bảng con, nhận xét bảng lớp. - HS nêu.. - Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào ? - Giáo viên kết luận. - Học sinh nêu lại quy tắc này. Thực hành : Bài 1: Bảng con - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp và Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 Học sinh lên bảng làm phần b..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2 : Làm vở - Cả lớp và Giáo viên nhận xét kết quả Bài 3 : Làm vở - Nhận xét chữa bài trên bảng. Bài 4 : Làm vở - Vì sao xác định được trung điểm của đoạn thẳng AB ?. - Học sinh làm bảng con . Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài vào vở 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp làm vào vở . Làm vở, 1em làm bảng - Lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho 2. Sau đó dùng thước đo từ vạch 0 đến kết quả vừa tìm.. 3. Củng cố, dặn dò : 4. Nhận xét tiết học : Tự nhiên và Xã hội : THÂN CÂY. Tuần 21. NS : 29/1/2012 NG : 31/1/2012. I. MỤC TIÊU : - Phân biệt các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). II. ĐỒ DÙNG : Các hình trong sgk trang 78-79. Bảng phụ ghi tên một số cây ( theo sgv / 100 ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : a/ Kể tên một số bộ phận thường có của một cây ? b/ Nêu bài học SGK Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1 : Làm việc với sgk theo nhóm. Bước 1 : Làm việc theo cặp : Cho hs quan sát các hình trong sgk , điền kết quả làm việc vào phiếu bài tập . Bước 2 : Làm việc cả lớp : Vài hs trình bày trước lớp kết quả làm việc. Cả lớp theo dõi , bổ sung nếu cần . Gv nêu kết luận : ( theo sgv trang 99 .) c. Hoạt động 2 : Chơi trò chơi Bingo . - Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức và hd cách chơi (theo sgv/ 101 ) Bước 2 : Chơi trò chơi : Bước 3 : Đánh giá, công bố nhóm thắng .. Hoạt động của trò - 2HS trả lời.. - Hs làm việc theo cặp, quan sát các hình trong sgk, điền kết quả vào PBT. - Hs trình bày . - Lớp nhận xét, góp ý .. - Các nhóm thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kết luận : theo sgv trang 101 . 3/ Củng cố, dặn dò : Cây lúa là thân : A/ Thân bò B/ Thân thảo C/ Thân gỗ D/ Thân leo - Bài sau : Thân cây ( tiếp theo ). 4/ Nhận xét tiết học : Tuần 21. - HS chọn ý. Tập đọc : BÀN TAY CÔ GIÁO. NS : 30/1/2012 NG : 1/2/2012. I./ MỤC TIÊU : - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời đựơc các CH trong SGk, thuộc 2-3 khổ thơ) II. ĐỒ DÙNG : III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên đọc bài Chú ở bên Bác Hồ trả lời câu hỏi Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Bàn tay cô giáo. Hoạt độngcủa trò và 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Chú ở bên Bác Hồ + TLCH HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. Nêu tranh vẽ gì ?. HĐ1 : Luyện đọc 4HS đọc đoạn - Rèn phát âm : Trắng, thoắt cái, mềm mại, Cá nhân, đ/thanh trước mắt. - Đọc thầm Đọc thầm - GV theo dõi Đọc vỡ (truyền điện) mỗi em 1 câu HĐ 2: GV đọc mẫu, tìm hiểu nội dung GV đọc mẫu toàn bài HS dỏ theo SGK + Tìm hiểu nội dung Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 HS đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm Từ mỗi tờ giấy cô giáo, cô giáo đã làm ra + Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô những gì ? đã gấp xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh. + Với một tờ giấy đỏ, bàn tay mền mại của cô đã làm ra một mặt trời với nhiều ta nắng tỏa + Thêm một tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dền, những làn sóng lượn quanh thuyền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu : Cô gấp cong cong Là mẫu câu gì ? a/ Ai làm gì ? b/ Ai thế nào ? c/ ai là gì ? (*) Đặt câu với từ : Phô + Cậu bé cười phô hàm răng sún. + Bạn Hoa cười phô hàm răng trắng muốt. mầu nhiệm : Có phép lạ tài tình Tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo ? (*) Đặt câu với từ : dập dềnh Tìm hình ảnh so sánh có trong bài + Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ?. 3 em đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm …Thảo luận nhóm 2 Đại diện nhóm trình bày + 3 em đọc lại 2 dòng thơ cuối bài HS phát biểu tự do Cô giáo rất khéo tay ; Bàn tay cô giáo như có phép mầu ; Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ,… nhắc lại. GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em hs. Các em đang say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên cả một quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh. Luyện đọc : Đọc diễn cảm bài thơ : Giọng Luyện đọc lại toàn bài theo dãy, tổ, bàn ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng những Xung phong học thuộc từ thể hiện sự nhanh nhẹn khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo GV treo bảng phụ ( mớm từ ) Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố Nội dung bài thơ ca ngợi gì ? + …bàn tay kì diệu của cô giáo, cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ bàn tay khéo léo. 5. Nhận xét, dặn dò : Học thuộc 2, 3 khổ thơ và TLCH, chuẩn bị bài Nhà bác học và bà cụ. Tuần 21. Toán : LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số. - Biết trừ các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG : Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. NS : 30/1/2012 NG : 1/2/2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Đặt tính rồi tính : 8342 - 1265 5634 - 3578 - GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới : Luyện tập *Tìm một số biết rằng, nếu lấy số đó nhân với 9 thì bằng 1139 - 482. GV hướng dẫn HS thực hiện trừ nhẩm Các số tròn nghìn, tròn trăm. 8000 – 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn – 5 nghìn = 3 nghìn Vậy : 8000 – 5000 = 3000 Bài 1 : Củng cố kĩ năng trừ các số tròn nghìn Bài 2: Củng cố kĩ năng tính nhẩm Trừ các số tròn trăm, tròn nghìn Bài 3: Củng cố kĩ năng đặt tính trừ số có 4 chữ số cho số có 3, 4 chữ số GV chấm một số vở Bài 4 (giải được 1 cách) Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? Muốn biết còn bao nhiêu kg muối trước hết ta tìm cái gì ? GV chấm một số vở 4. Củng cố : BTTN Chọn chữ có kết quả đúng ghi vào BC 2451 + 3449 = ? a/ 5899 b/ 5900 c/ 5499 3400 + 5500 = ? a/ 8800 b/ 9800 c/ 8900 5/ Dặn dò : Về làm bài tập 3,4/105 SGK Nhận xét, tuyên dương. Tuần 21. Hoạt động của trò - 2 học sinh lên bảng làm. - Học sinh làm vào bảng con. Gọi số cần tìm là x, ta có : X x 9 = 1139 – 482 X x 9 = 657 X = 657 : 9 X = 73. HS truyền điện, làm vở BTT Thảo luận nhóm 2, nêu miệng …2em lên bảng, cả lớp làm BC Xác định đề, tóm tắt Có 3650kg Sáng bán : 1800kg Chiều bán : 1150kg Còn : …? Kg muối Tìm số muối bán cả 2 buổi Sau đó tìm số muối còn lại 1 em lên bảng giải, cả lớp giải vào vở BTT (*) Giải thêm cách 2. HS làm BC (Câu b) Câu c. Luyện từ và câu: NS : 30/1/2012 NHÂN HÓA, ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH Ở ĐÂU ? NG : 1/2/2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/ MỤC TIÊU: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? (BT3). - Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a,b hoặc a,c) II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: Bảng phụ ghi bài tập 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Kiểm tra vở bài tập HS chuẩn bị dụng cụ học tập trên bàn 2. Bài cũ: Gọi HS lên nói về một vị anh 1 em lên bảng nói về một vị anh hùng mà em hùng mà em biết đã làm ở tuần trước biết. Chấm vở BT một số em 3. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1 : Nhân hóa HD làm bài tập Bài tập 1/ Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ 2 em đọc diễn cảm bài thơ, cả lớp đọc thầm Ông mặt trời bật lửa HS đọc đề thảo luận nhóm 4 Bài tập 2 : Trong bài thơ trên, những sự HS trình bày trên bảng phụ vật nào được nhân hóa, chúng được Đại diện một số nhóm lên trình bày nhân hóa bằng những cách nào ? GV treo câu gợi ý trên bảng phụ HĐ 2 : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? Thảo luận nhóm 4, trả lời -Bài tập 3 : Tìm bộ phận trả lời cho câu HS nêu, nhắc lại hỏi “ Ở đâu ?” : …..ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà tây a/Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. ….ở Trung Quốc b/ Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần …ở quê hương ông. Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. 2 em nêu yêu cầu đề bài Bài tập 4 HS đọc thầm lại bài tập đọc : Ở lại với chiến khu và TLCH a/ Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi a/ ……ở vùng chiến khu nào và ở đâu ? b/ Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc b/ ……trong các lán nhỏ tuổi sống ở đâu ? c/ Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung ….về sống với gia dình đoàn trưởng khuyên họ về đâu ? * Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu ? Các em nhỏ chơi đá bóng ở bãi cỏ sau HS giỏi đình. Bầy chim nhỏ đang ríu rít trò chuyện trong vòm lá. 4. Củng cố: Có mấy cách nhân hóa vừa học ? nêu … có ba cách nhân hóa vừa học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> các cách nhân hóa đó ?. + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người + Nói với sự vật thân mật như nói với người. 5. Dặn dò : Xem kĩ lại bài đã học. Em nào chưa làm xong bài về nhà làm tiếp.. Tuần 21. Thủ công : ĐAN NONG MỐT. NS : 30/1/2012 NG : 1/2/2012. I. MỤC TIÊU : - HS biết cách đan nong mốt. -Kẻ đuợc nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xunh quanh tấm đan. * Với HS khéo tay : - Kẻ, cắt được các nan đều nhau. - Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan sít nhau. Nép được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nam ngang, dọc trên tấm đan hài hoà. - Có thể sử dụng tấm đan nang mốt để tạo thành hình đơn giản. II. ĐỒ DÙNG : - Tranh qui trình kĩ thuật đan nong mốt. - Các nan đan mẫu có màu khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu và hướng dẫn HS quan sát để rút - Hs quan sát rút ra nhận xét. ra kết luận: - GV liên hệ thực tế : Ứng dụng để đan rổ, rá... - Để đan nong mốt, người ta sử dụng các nan đan bằng nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa,..để làm đồ dùng trong gia đình. Trong bài học này, để làm quen với việc đan nan, chúng ta sẽ học cách đan nong mốt bằng bìa với cách đan đơn giản nhất. c. GV hướng dẫn mẫu + Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt 9 nan dọc: Cắt 9 nan dọc hình chữ nhật có chiều dài 9 ô và rộng 1 ô. - Cắt 7 nan dọc và 4 nan dùng để dán nẽpung quanh dài 9 ô, rộng 1 ô khác màu nan dọc và nan dán nẹp. + Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa. - Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hang nan ngang liêng kề..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trình tự thực hiện : STH Chú ý : Đan xong mỗi nan phải đồn cho khít rồi mới đan nan tiếp theo. + Bước 3 : Dán nẹp xung quanh cho tấm đan. - Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Lần lượt dán từng nan xung quanh tấm dan. Để giữ cho tấm đan khong bị tuột. Lưu ý HS dán cho phẳng và sát mép tấm đan cho đẹp. - GV gọi HS nhắc lại cách đan nong mốt và nhận xét. - HS nhắc lại. Sau đó, tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, - HS thực hành trên giấy nháp. bìa và tập đan nong mốt. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn dò HS về nhà tập đan nong mốt trên giấy nháp và mang dụng cụ cho gì học sau. 4. Nhận xét tiết học :. Tuần 21. Chính tả : (Nhớ viết) BÀN TAY CÔ GIÁO. NS : 31/1/2012 NG : 2/2/2012. I. MỤC TIÊU: Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ chép sẵn bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : GV nêu các từ HS viết HS đánh vần (TB- Y) sai bài trước : đốn củi, ánh sáng, chẳng, làm quan Nhận xét 2. Bài mới : - Giới thiệu bài : Bàn tay cô giáo - GV đọc mẫu. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? …4 chữ + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? …Viết hoa + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Cách lề vở khoảng 3 ô li - Tìm chữ liền mạch - HD từ khó : thoắt cái, nắng tỏa, dập dềnh, - HS đọc(cá nhân + đồng thanh) lượn, mầu nhiệm, biếc. - Thảo luận BT 2 - HS thảo luận nhóm 2, nêu kết quả Bài tập 2a/b : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Trí thức, chuyên, trí óc, chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. 2b : Ở đâu, cũng, những, ki sư, ki thuật, ki sư, sản xuất, xã hội, bác si, chữa bệnh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS viết BC : thoắt cái, mầu nhiệm - Kiểm tra cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi của học sinh. - Yêu cầu HS đọc bài và kiểm tra lại - Chấm, chữa bài trên bảng. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở. - HS tự soát lại bài - HS đổi vở cho nhau tự chữa lỗi vào vở bằng bút chì.. - GV thu vở chấm điểm tại lớp. - Yêu cầu HS lấy vở làm bài tập 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà viết lại những tiếng các em đã viết sai thành một dòng chữ đúng 5. Nhận xét tiết học - Tuyên dương những bài viết tiến bộ, chữ viết sạch sẽ.. Tuần 21. - Cả lớp làm vào vở bài tập TV - HS theo dõi. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG. NS : 31/1/2012 NG : 2/2/2012. I.MỤC TIÊU : Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000 + Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : - 2 em lên giải bài tập 3,4/105 2. Bài cũ : - 4 em - Giải BT3,4/105 SGK Nhận xét, bổ sung - GV chấm một số vở BT Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : Luyện tập chung 7000m = 7km * Ô tô thứ nhất đi được 249 km . Ô tô thứ hai Đoạn đường ô tô thứ hai đi là : đi được ít hơn ô tô thứ nhất 7000m. Hỏi cả 249 – 7 = 242( km) hai ô tô đi được đoạn đường dài bao nhiêu km Cả hai ô tô đi được doạn đường là: ? 249 + 242 = 491(km) ĐS : 491 km Tính nhẩm, truyền điện (nêu kết quả ) Bài 1: (cột 1,2) Củng cố kĩ năng tính nhẩm cộng trừ các số tròn trăm, tròn nghìn Bài 2 : Củng cố kĩ năng đặt tính và tính đúng kết quả Bài 3/ 18 BTT. 2 em lên bảng, cả lớp làm Bc 2 em đọc đề, cả lớp xác định đề bằng bút đàm, 1 em lên bảng, cả lớp giải vào vở.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Có Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? Muốn biết thư viện có tất cả bao nhiêu cuốn truyện tranh ta làm thế nào ? Bài 4 : Củng cố quy tắt tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. GV chấm vở một số em 4/ Củng cố : BTTN : Chọn chữ cái trước đáp án đúng :. : 960 cuốn 1. Thêm : 6 số truyện tranh Tất cả : ?....truyện tranh …ta tìm số truyện tranh mua thêm trước,sau đó tìm số truyện tranh có tất cả Nhắc lại quy tắt tìm thành phần chưa biết HS làm vở BTT BC (c). 1. Có 64 con bò, số trâu bằng 4 số bò. Hỏi số trâu kém số bò bao nhiêu con ? a/ 16 (con ) b/ 32 (con) c/ 48 (con) 5/ Dặn dò : Về làm bài tập 2,3,4 /106 SGK Ôn kĩ lại bài đã học và xem trước bài Thángnăm Tập viết : ÔN CHỮ HOA O, Ô,. Tuần 21. NS : 31/1/2012 NG : 2/2/2012. I/ MỤC TIÊU : -Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa : Ô (1 dòng ), L,Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng : Ổi Quảng Bá.... làm say lòng người(1 lần) bằng chữ cỡ n II/ ĐỒ DÙNG : Giáo viên có chữ mẫu : Ô, L, Lãn Ông. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : Kiểm tra viết : N, V, Nguyễn Văn Trỗi.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng lần lượt viết : N, V, Nguyễn Văn Trỗi, cả lớp viết bảng con.. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh viết chữ : * Luyện viết chữ viết hoa : Ô, L. - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết. * Luyện viết từ ứng dụng : Lãn Ông.. - HS tìm chữ viết hoa có trong bài.. - HS viết chữ hoa trên bảng con..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giảng từ : Lãn Ông là Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác ( 1720-1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. - GV viết mẫu. - HS đọc từ ứng dụng : Lãn Ông.. - HS luyện viết bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng :. - HS đọc câu : “Ổi Quảng Bá.... làm say lòng người”. c/ Luyện viết - GV lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết - Giáo viên theo dõi các em viết. - Chấm một số vở , nhận xét 3/ Dặn dò: Về nhà rèn thêm chữ viết 4/ Nhận xét tiết học: Tuyên dương những em viết đẹp.. Tuần 21. Tập làm văn : NÓI VỀ TRI THỨC NGHE - KỂ : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG. NS : 31/1/2012 NG : 3/2/2012. I/ MỤC TIÊU : - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe kể lại được câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống” (BT2). II.Đồ dùng : II/ ĐỒ DÙNG : - Tranh, ảnh minh hoạ cho câu chuyện. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi (SGK) gợi ý HS kể chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ : Báo cáo về hoạt động của tổ em trong tháng qua. GV nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài Bài tập 1: Quan sát tranh và nói rõ người trí thức trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì ?. Hoạt động của trò 2 HS báo cáo, cả lớp theo dõi, nhận xét Nhận xét bài của bạn HS nêu yêu cầu bài tập 1, thảo luận nhóm 4 Đai diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung : nói được đúng nghề của các trí thức trong tranh ; nói chính xác họ đang làm gì ; nói thành câu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 2 : GV treo bảng phụ liễn từ then chốt. Gọi HS nêu yêu cầu đề bài Nêu yêu cầu bài tập 2 GV kể chuyện : Nâng niu từng hạt giống HS theo dõi Dựa vào chuyện kể, thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? ..nhận được 10 hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không đem …vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo ngay cả 10 hạt giống ? gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo …Ông chia 10 hạt thóc giống làm vệ giống lúa ? hai phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm HS xung phong trình bày miệng trước lớp, nhận xét, bổ sung - GV khuyến khích động viên HS yếu HS làm bài vào vở, vài em đọc bài văn của mình trước lớp 4/ Củng cố : Câu chuyện giúp em hiểu gì Ông Lương Định Của rất say mê về nhà nông học Lương Định Của ? nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt thóc giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chất vì giá rét. 5 / Dặn dò : Em nào làm chưa xong về làm cho hoàn chỉnh, chuẩn bị tiết sau tìm đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê- đi -xơn Nhận xét tiết học- Tuyên dương.. Tự nhiên và Xã hội : THÂN CÂY (TT). Tuần 21. NS : 31/1/2012 NG : 3/2/2012. I/ MỤC TIÊU : - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. */ Điều chỉnh : Phần thực hành chỉ yêu cầu học sinh quan sát và trả lời II/ ĐỒ DÙNG : Các hình trong SGK trang 80, 81. Một số ngọn cây đã bấm ngọn. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ : - Kể tên một số loại cây thân gỗ ?. Hoạt động của trò - 2Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kể tên một số loại cây thân thảo (mềm) ? 2/ Bài mới : a/ HĐ 1 : Cho học sinh quan sát các hình 1, 2, 3-trang Học sinh quan sát theo nhóm đôi 80 SGK và trả lời câu hỏi. - Việc làm ở hình 1, 2... + Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa - Bẻ gẫy ngọn cây mướp, ngọn cây nhựa ? mướp đã bị héo. + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, - Quan sát ngọn cây đã bấm ngọn các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ? + Vì sao ngọn cây mướp lại bị héo ? - Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây + Ngoài ra thân cây còn có chức năng nào - Nâng đỡ, mang lá, hoa, quả... khác ? b/ HĐ 2 : Làm việc theo nhóm - Chia nhóm 4, yêu cầu nhóm trưởng điều - Học sinh quan sát hình trong SGK khiển hoạt động trong nhóm. theo nhóm Tổ 1: quan sát hình 4/ 81 Tổ 2: quan sát hình 5, 6 / 81 Tổ 3: quan sát hình 7/ 81 Tổ 4: quan sát hình 8 /81 Dựa vào những hiểu biết thực tế, Học sinh nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý sau : + Kể tên 1 số thân cây dùng làm thức ăn cho - Mía, su hào... người ? + Kể tên 1 số thân cây dùng làm thức ăn cho - Cây lúa, cỏ... động vật ? + Kể tên 1 số thân cây cho gỗ để làm nhà, - Mít, xà cừ... đóng tàu, thuyền, làm bàn, ghế, giường, tủ... ? + Kể tên 1 số thân cây cho nhựa dùng để làm - Cao su... cao su, làm sơn. - Tổ chức cho học sinh thi đố nhau, đại diện - Học sinh trả lời được lại đặt ra 1 câu mỗi nhóm đứng lên nói 1 tên cây và chỉ định hỏi khác liên quan đến ích lợi của thân bạn của nhóm khác nói thân cây đó được dùng vào câyviệc và chỉ định bạn của nhóm khác trả gì ? lời... Giáo viên kết luận : Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc lấy gỗ để làm nhà, đóng đồ dùng... 3/ Củng cố, dặn dò : Thân cây có chức năng gì ? a. Vận chuyển các chất trong cây - HS chọn ý c. b. Nâng đỡ tán lá c. Vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá - Về nhà tìm hiểu thêm các loại thân cây khác.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> và ích lợi của chúng. Bài sau : Rễ cây ; Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ, giấy khổ to. 4/ Nhận xét tiết học :. Tuần 21. Toán : THÁNG - NĂM. NS : 31/1/2012 NG : 3/2/2012. I/ MỤC TIÊU: Biết các đơn vị đo thời gian : tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong một năm ; biết số ngày trong 1 tháng ; biết xem lịch. + Dạng bài 1,2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 1/Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 2 em lên bảng giải, cả lớp làm bảng 1526 + 3264 con. 7653 + 4367 - Giáo viên nhận xét - ghi điểm. 2/ Bài mới: Tháng, năm - Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng - Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm. - Giới thiệu số ngày trong từng tháng Nhắc lại Bài 1: (sử dụng tờ lịch cùng với năm học) Thảo luận nhóm 2 GV treo tờ lịch năm 2009 Hai bạn tự hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 1 Đai diện một số cặp trả lời, theo dõi, nhận xét *Ngày 26/6 là chủ nhật thì ngày 30/5 cùng HS giỏi năm đó là thứ mấy ? Ngày 5/7 cùng năm đó là thứ mấy ? Bài 2 : (sử dụng tờ lịch cùng với năm học) Tiếp tục thảo luận nhóm 2 GV treo lịch năm 2009 2a/ Viết tiếp các ngày còn thiếu vào bảng 2b/ Xem lịch rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm 4/ Củng cố : BTTN GV treo tờ lịch năm 2010 HS làm BC Đúng (Đ) Sai (S) HS làm BC, chọn câu (a ) Đúng Tháng 2 năm 2010 có bao nhiêu ngày, có bao nhiêu ngày chủ nhật ? a/ có 28 ngày, có 4 ngày chủ nhật, đó là ngày 7,14,21,28 b/ Có 29 ngày, có 4 ngày chủ nhật, đó là các.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ngày 6,13,20,27 5/ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 1/19 vở BTT. GV nhận xét tiết học – Tuyên dương. HS ghi bài vào vở. SINH HOẠT TẬP THỂ I/ Nhận xét lớp tuần qua : - Nề nếp lớp ổn định, đa số các em đi học đều, đến lớp đúng giờ quy định. Vệ sinh lớp và khu vực sạch sẽ. - Xếp hàng thể dục giữa giờ nhanh nhẹn, trật tự. - Đa số các em đều có bảng tên đầy đủ. - Dụng cụ học tập đầy đủ. - Sinh hoạt 15 phút đầu buổi còn một vài em nói chuyện riêng không tập trung. - Giờ học nghiêm túc, trật tự song vẫn còn em Trung, em Quốc, em Nguyên chưa tập trung còn nói chuyện và làm việc riêng. Chữ viết của cả lớp có tiến bộ nhưng còn ở mức độ cần cố gắng thêm, em Phương cần rèn nhiều. - Tham gia luyện tập và công diễn văn nghệ. II/ Kế hoạch tới : - Kiểm tra tác phong và vệ sinh cá nhân. - Củng cố quy trình sinh hoạt Sao.. ĐẠO ĐỨC : TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I/ MỤC TIÊU : - Nêu được 1 số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. * Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài. II/ ĐỒ DÙNG : III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ : Cho vài hs nêu lại nội dung của bài học trước . 2/ Bài mới : - Thảo luận nhóm . - Gv chia nhóm, Yêu cầu hs quan sát các tranh. Hoạt động của trò - HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> treo trên bảng và thảo luận , nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ , tiếp xúc với khách nước ngoài . - Gv kết luận : ( theo sgv trang 77 ) - Phân tích truyện . - Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng ( sgv/ 78 ). - Chia hs thành 4 nhóm , thảo luận, trình bày các câu hỏi theo sgv trang 78 . - Gv kết luận : ( theo sgv trang 79 ) - Nhận xét hành vi . . Cách tiến hành : - Gv chia nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm - Gv phát phiếu bài tập , nêu yêu cầu : Các em hãy thảo luận, nhận xét những việc làm của các bạn nhỏ , giải thích lý do trong những tình huống 1 hoặc 2 ( sgv trang 79 ) . . - Gv kết luận : ( theo sgv trang 80 ) 3/ Củng cố, dặn dò : - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. Sưu tầm các câu chuyện , tranh ảnh nói về việc : Cư xử niềm nở, lịch sự , tôn trọng khách nước ngoài ; sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết ; thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự , tôn trọng khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài. - Bài sau : Tôn trọng khách nước ngoài ( tiết 2 ).. - Hs các nhóm thảo luận theo yêu cầu . - Đại diện các nhóm trình bày . - Cả lớp theo dõi để nhận xét , bổ sung . - Hs các nhóm thảo luận theo yêu cầu . - Đại diện các nhóm trình bày . - Cả lớp theo dõi để nhận xét , bổ sung . - Hs các nhóm thảo luận, mỗi nhóm 1 tình huống . - Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác góp ý kiến . - HS lắng nghe. - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 21: Chiều thứ ba ngày 18 tháng 1năm 2011. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT Chép đoạn 1 bài Ông tổ nghề thêu Đọc bài bàn tay cô giáo *Bài 2/ 100 TVNC LUYỆN TẬP TOÁN - Ôn bảng nhân chia - Ôn tập bốn phép tính ( + ; - ; X , :). ----------------------------Chiều thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT - Đọc bài Người trí thức yêu nước. * Bài 2, 3 / 101 TVNC Ôn luyện về nhân hoá. * Bài 1, 2, 3 TVNC / 102 RÈN CHỮ Luyện viết bài 21 vở Luyện viết LUYỆN TẬP TOÁN - Ôn cộng trừ các số trong phạm vi 10.00 * Bài 1 : a) 45 : 5 - 15 : 5 b) 482 : 2 - 24 : 6 c) 24 + 18 : 6 *Bài 2 : Tìm x : a) 51 : x = 8 + 9 b) 96 : 4 – x = 11 -----------------------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ----LUYỆN TẬP CHUNG. --œœ-. --œœLUYỆN TẬP CHUNG Đọc lại các Bài Tập đọc trong tuần. Ôn về hình ảnh nhân hoá, mẫu câu Ở đâu ?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×