Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên tiền phong phía nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.79 KB, 86 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA
THIẾU NIÊN TIỀN PHONG PHÍA NAM

Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS Phạm Văn Dƣợc
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu
Mã số sinh viên: 1220620208
Chuyên ngành: Kế Tốn – Lớp: D12KT04
Niên khóa: 2012 – 2016

Bình Dương, tháng 06 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tại trường Đại Học Thủ Dầu Một, em đã được các thầy cô
giáo trong trường tận tình giảng dạy truyền đạt và cung cấp cho em các kiến thức về
chun mơn nghề nghiệp.Ngồi ra các thầy cơ cũng đã tận tình dạy dỗ chúng em trở
thành những con người có ích cho xã hội.Đó chính là những hành trang quý báu
nhất giúp em vững bước trên con đường sự nghiệp của mình sau này.
Trong khoảng thời gian hai tháng được thực tập tại công ty Cổ phần Nhựa
Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các anh
chị trong công ty.Các anh chị đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho em được nghiên
cứu, học hỏi và tiếp cận với công việc thực tế. Mặc dù rất bận với công việc nhưng
mọi người vẫn ân cần vui vẻ để giúp em hoàn thành tốt đề tài thực tập của


mình.Đây chính là bước ngoặc đầu tiên giúp em học hỏi được kinh nghiệm thực tế
tại doanh nghiệp
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu cùng tồn thể các thầy
cơ giáo trong trường đã cung cấp cho em dầy đủ các kiến thức về chuyên môn cũng
như các kinh nghiệm trong cuộc sống hằng ngày trong suốt bốn năm qua.Tuy nhiên,
vì thời gian có hạn cũng như kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của một sinh viên
còn nhiều hạn chế nên nội dung đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót.Vì thế, em
rất mong nhận được sư góp ý của mọi người để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc sức khoẻ đến q thầy cơ trường Đại Học Thủ Dầu
Một cùng các anh chị trong công tyCổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía
Nam và chúc cơng ty ngày càng phát triển vững mạnh xứng đáng với danh hiệu mà
công ty đã đạt được.
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN


Bảo hiểm thất nghiêp

CCCD

Công cụ dụng cụ

CPSX

Chi phí sản xuất

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Gía trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đoàn

NL

Nguyên liệu

PX

Phân xưởng


SPDD

Sản phẩm dở dang

SP

Sản phẩm

TK

Tài khoản

VL

Vật liệu


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Sơ đồ

Tên

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ bộ máy kế tốn


Sơ đồ 2.3

Sơ đồ kế tốn theo hình thức nhật kí chứng từ

Sơ đồ 2.4

Trình tự ghi sổ kế tốn tập hợp chi phí tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty

Sơ đồ 2.5

Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm

Bảng 2.1

Bảng định mức tiêu hao cho 1 mét thành phẩm

Bảng 2.2

Phiếu xuất kho

Bảng 2.3

Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn

Bảng 2.4

Bảng tập hợp chi phí 621


Bảng 2.5

Bảng phân bổ tiền lương

Bảng 2.6

Bảng tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

Bảng 2.7

Sổ chi tiết tài khoản

Bảng 2.8

Bảng phân bổ khấu hao tài sản

Bảng 2.9

Sổ tổng hợp tài khoản 154

Bảng 2.10

Sổ cái tài khoản 154

Bảng 2.11

Bảng kê số 4

Bảng 2.12


Nhật kí chứng từ số 7


Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ......................................................... 3
1.1. Những vấn đề chung ............................................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm ... 3
1.1.1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh ........................................................................... 3
1.1.1.2. Giá thành sản phẩm ........................................................................................ 5
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm ........................... 6
1.1.2. Đối tượng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm . 7
1.1.2.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm .............. 7
1.1.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................ 8
1.2. Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên .................... 11
1.2.1. Kế toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................................ 13
1.2.2. Kế tốn nhân cơng trực tiếp ............................................................................ 13
1.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ....................................................................... 15
1.2.3.1. Nội dung chi phí sản xuất chung .................................................................. 15
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 15
1.2.3.3. Kế toán các nghiêp vụ chủ yếu ..................................................................... 16
1.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm dở dang .......................... 18
1.2.4.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................ 18
1.2.4.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang chuyển sang kì sau ................................ 20
1.2.5. Tính tổng giá thành sản phẩm ......................................................................... 22
1.2.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ..................................................... 22
1.2.6.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng trong sản xuất ..................................... 22
1.2.6.2. Kế toán thiệt hại do ngừng sản xuất............................................................. 24
1.3. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kì.............. 25

1.3.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 25
1.3.2. Phương pháp kế tốn ....................................................................................... 25
1.4. Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ..................................................................... 26


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA THIẾU
NIÊN TIỀN PHONG PHÍA NAM ......................................................................... 27
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần nhựa thiếu niên tiền phong phía Nam .... 27
2.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty, lịch sử hình thành và phát triển ....................... 28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ............................................................ 28
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................ 28
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................... 32
2.1.2.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại công ty ......................................................... 35
2.1.2.4. Sản phẩm và quy trình sản xuất sản phẩm tại cơng ty ................................. 37
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng
ty cổ phần nhựa thiếu niên tiền phong phía Nam ..................................................... 39
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất................................................................................ 39
2.2.2. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ........ 39
2.2.3. Kì tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm............................ 40
2.2.3.1. Kỳ tính giá thành ......................................................................................... 40
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành ........................................................................ 40
2.2.4.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ................................................................. 40

2.2.4.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .................................................... 40
2.2.4.2. Kế tốn chi phi nhân cơng trực tiếp ............................................................ 46
2.2.4.3. Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung ................................... 51
2.2.5. Kế tốn chi phí sản xuất tồn cơng ty ............................................................. 54

2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................... 59
2.3.Tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần nhựa thiếu niên tiền phong phía
nam ............................................................................................................................ 59
Chƣơng 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ................................................................ 61
3.1. NHẬN XÉT ...................................................................................................... 61
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 61
3.1.2. Tồn tại ............................................................................................................ 62
3.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 64
Kết luận ..................................................................................................................... 67
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 68


LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHọN Đề TÀI
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới kinh tế, hệ thống cơ sở hạ
tầng của nước có sự phát triển đáng kể – trong đó có sự đóng góp của ngành nhựa–
một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng vốn đầu tư của nền kinh tế
Mặt khác, bất kỳ một doanh nghiệp cũng muốn tối đa hoá lợi nhuận, giảm
chi phí và hạ thấp giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Để giải quyết
vấn đề nêu trên, một trong những công cụ đắc lực mà mỗi doanh nghiệp nhựa nói
chung và cơng ty Cơng ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong phía Nam nói riêng
cần có các thơng tin về chi phí và giá thành sản phẩm. Tập hợp chi phí sản xuất một
cách chính xác, kết hợp với tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm mang lại lợi
nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp.
Trong những năm qua lãnh đạo công ty Công ty cổ phần nhựa Thiếu Niên
Tiền Phong phía Nam ln quan tâm đến cơng tác chi phí, tính giá thành sản phẩm
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế và chế độ kế toán hiện hành.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác tổ chức hạch tốn tại cơng ty em xin
chọn đề tài: “Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Công ty
Công ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong phía Nam để làm báo cáo thực tập

với mong muốn tìm hiểu rõ hơn thực tiễn hoạt động tại đơn vị
Với kiến thức của một sinh viên cũng như thời gian được tiếp cận thực tế là
có hạn nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các anh chị trong công ty nhằm tạo điều kiện
cho kiến thức và đề tài của em ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU
Hệ thống lý luận về công tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Vận dụng cơ sở lý luận và phân tích và đánh giá
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ
phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam
Trên cơ sở đó đưa ra giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác
hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và cơng tác quản
lý tại công ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam.
3. ĐốI TƢợNG VÀ PHạM VI NGHIÊN CứU
Đối tượng nghiên cứu
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
Phạm vị nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nội dung đề tài được nghiên cứu dựa trên cơng tác kế
tốn thực tế tại cơng ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam
Phạm vi thời gian: Các số liệu, thông tin được sử dụng trong bài báo
cáo được lấy từ số liệu kế toán của cơng ty năm 2014
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CứU
Khóa luận tốt nghiệp sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là:
-


Phương pháp phân tích

-

Phương pháp so sánh, đối chiếu

-

Phương pháp tổng hợp

5. KếT CấU KHĨA LUậN
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận được trình bày trong 3
chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam
Chương 3: Nhận xét – kiến nghị

2


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1..................................................................................................................... N
HữNG VấN Đề CHUNG
1.1.1. ................................................................................................................. K
hái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
1.1.1.1 ...............................................................................................................

Chi phí sản xuất kinh doanh

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động sống (chi phí nhân cơng) và

Xuất phát từ các mục đích và u cầu của cơng tác quản lý, chi phí sản xuất kinh doanh được ph
a) ...................................................................................................................... P
hân loại theo lĩnh vực hoạt động:
Căn cứ vào việc tham gia của các chi phí vào hoạt động kinh doanh, tồn bộ chi phí
được chia thành hai nhóm:
- ........................................................................................................................ C
hi phí sản xuất kinh doanh: là các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất tiêu thụ,
chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý hành chính, quản trị
kinh doanh của doanh nghiệp.
- ........................................................................................................................ C
hi phí hoạt động khác: là các chi phí liên quan đến hoạt động khác ngoài hoạt động
kinh doanh như: chi phí phát sinh khi thanh lý tài sản cố định (TSCĐ), chi phí phát
sinh trong q trình bán TSCĐ…

Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí chính xác phục vụ cho việc tính giá thành v
b) ...................................................................................................................... P
hân loại theo yếu tố chi phí

Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh có cùng nội dung kinh tế được sắp chung
Phân loại chi phí theo yếu tố nhằm cung cấp thơng tin về chi phí một cách cụ thể phục vụ cho
được phân thành các yếu tố sau:

3


- ........................................................................................................................ C

hi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm tồn bộ giá trị ngun vật liệu chính, ngun
vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất
kinh doanh (loại trừ số không dùng hết trả lại kho và phế liệu).
- ........................................................................................................................ C
hí phí nhân cơng: bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp có tính chất lương phải trả
cho người lao động trong kì báo cáo; các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn trích theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
- ........................................................................................................................ C
hi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích
trong kì của tất cả tài sản cố định sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
- ........................................................................................................................ C
hi phí dịch vụ mua ngồi : bao gồm tồn bộ chi phí dịch vụ trả cho người cung cấp
dịch vụ : nước, điện thoại… phát sinh trong kì báo cáo
- ........................................................................................................................ C
hi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh đã chi trả bằng tiền
trong kì báo cáo như tiếp khách, hội nghị, lệ phí và một số loại thuế.
c) ...................................................................................................................... P
hân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Cách phân loại này dựa vào cơng dụng của chi phí trong quá trình sản xuất, theo
quy định hiện hành khoản mục giá thành sản phẩm bao gồm:
- ........................................................................................................................ C
hi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ
đã dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ.
- ........................................................................................................................ C
hi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ và các khoản
trích theo lương của công nhân sản xuất theo một tỷ lệ nhất định.
- ........................................................................................................................ C
hi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ và quản lý sản xuất phát sinh trong
phạm vi phân xưởng sản xuất.


4


d) ...................................................................................................................... P
hân loại theo phương pháp tính nhập chi phí vào giá thành sản phẩm
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia
thành hai loại:
- ........................................................................................................................ C
hi phí trực tiếp: là chi phí có thể tính trực tiếp vào gía thành của từng sản phẩm.
- ........................................................................................................................ C
hi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm được tính
cho từng loại sản phẩm bằng phương pháp phân bổ thích hợp.
e) ...................................................................................................................... P
hân loại chi phí theo quan hệ chi phí với khối lượng cơng việc, sản phẩm hồn
thành
- ........................................................................................................................ B
iến phí: là những chi phí có thể thay đổi theo sản lượng sản xuất, ví dụ như chi phí
nguyên vật liệu, chi phí về tiền lương cho cơng nhân sản xuất trực tiếp…
- ........................................................................................................................ Đ
ịnh phí: là những chi phí về ngun tắc khơng thay đổi theo sản lượng sản xuất, ví
dụ như: tiền lương của các nhân viên quản lý, phục vụ, chi phí khấu hao (trường
hợp doanh nghiệp tính khấu hao đều hay khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh), tiền thuê đất, th nhà xưởng. Trong thực tế định phí có thể thay đổi theo do
quyết định của nhà quản trị.
1.1.1.2. .............................................................................................................. G
iá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động
Trên thực tế giá thành được phân loại như sau:
a) ...................................................................................................................... P

hân loại căn cứ vào thời điểm tính và nguồn số liệu:
- ........................................................................................................................ G
iá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trước khi bước vào kinh doanh và
được tính trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tốn chi phí
của kỳ kế hoạch

5


- ........................................................................................................................ G
iá thành định mức: là giá thành được xác định trước khi bắt đấu sản xuất và được
căn cứ vào các định mức chi phí hiện hành tại từng thơì điểm trong kì kế hoạch. Giá
thành định mức luôn luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi
phí trong q trình thực hiện kế hoạch
- ........................................................................................................................ G
iá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản
phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trên sổ kế toán.
b) ...................................................................................................................... P
hân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
- ........................................................................................................................ G
iá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): là chỉ tiêu phản ánh chi phí liên quan đến
sản xuất và chế tạo sản phẩm, dịch vụ cung ứng trong phạm vi phân xưởng. Giá
thành sản xuất bao gồm các chi phí: ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- ........................................................................................................................ G
iá thành tồn bộ (giá thành tiêu thụ): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh
liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. Giá thành tồn bộ được tính
bằng cách lấy giá thành sản xuất cộng với (+) chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doạnh nghiệp.
1.1.1.3. .............................................................................................................. M

ối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: hao phí sản xuất và kết quả sản
sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ các
khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kì nào nhưng có liên quan đến khối
lượng cơng việc, sản phẩm đã hồn thành trong kì này.

Chi phí sản xuất trong một kì kế tốn có liên quan đến sản phẩm đã hồn thành trong kì và sản
nhưng phải ngoại trừ một phần chi phí sản xuất chuyển sang kì sau. Mối quan hệ
giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện bằng công thức sau:

6


Giá thành
sản phẩm

chi

phí

sản

Chi

phí

sản

Chi phí sản


= xuất kì trƣớc + xuất phát sinh – xuấtchuyển
chuyển sang

trong kì

sang kì sau

Như vậy để xác định chính xác giá thành sản phẩm địi hỏi phải tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi

7


1.1.2. ................................................................................................................. Đ
ối tƣợng và phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
1.1.2.1.

Đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản
phẩm

Để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được chính xác, kịp thời cần phải xác đ
Tổ chức kế tốn q trình sản xuất bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau và có quan
hệ mật thiết nhau. Đó là giai đoạn theo dõi chi tiết chi phí sản xuất phát sinh theo
từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn cơng nghệ, phân xưởng…
và giai đoạn tính giá thành sản phẩm, chi tiết sản phẩm theo đơn vị tính giá thành
quy định. Việc phân chia này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, kiểm tra và phân tích
chi phí, yêu cầu hạch toán kinh doanh nội bộ, theo đặc điểm quy trình cơng nghệ
của từng doanh nghiệp và u cầu tính giá thành sản phẩm theo đơn vị tính giá
thành quy định. ......................................................................................................


Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực ch

Xác định đối tượng tính giá thành chính là việc xác định đối tượng mà hao phí vật chất được do
hay công việc nhất định cần phải tính giá thành một đơn vị.

Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm khác nhau, nhưng cũng
 ....................................................................................................................... Đ
ặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
- ........................................................................................................................ Đ
ối với sản xuất giản đơn: đối tượng kế tốn chi phí sản xuất có thể là: sản phẩm,
tồn bộ q trình sản xuất, nhóm sản phẩm, cịn đối tượng tính giá thành ở đây là
sản phẩm cuối cùng.
- ........................................................................................................................ Đ
ối với sản phẩm phức tạp: đối tượng kế tốn chi phí sản xuất có thể là: bộ phận, chi
tiết, sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất, nhóm chi tiết, bộ phận
sản xuất… Cịn đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm
ở từng bước chế tạo.
 ....................................................................................................................... L
oại hình sản xuất

8


- ........................................................................................................................ Đ
ối với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ, đối tượng hạch
toán chi phí là các đơn đặt hàng riêng biệt, cịn đối tượng tính giá thành là sản phẩm
của đơn đặt hàng,.
- ........................................................................................................................ Đ
ối với sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: phụ thuộc vào quy trình cơng nghệ
sản xuất (đơn giản hay phức tạp) mà đối tượng hạch toán chí phí sản xuất có thể là

sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, quy trình cơng nghệ… Cịn đối
tượng tính giá thành có thể là sản phẩm hay bán thành phẩm.
 ....................................................................................................................... Y
êu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh:
Với trình độ quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh cao, có thể chi tiết đối tượng
hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành ở các góc độ khác nhau, ngược lại, nếu
trình độ thấp thì đối tượng đó có thể bị hạn chế và thu hẹp lại.
1.1.2.2.

Phƣơng pháp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

(1) ..................................................................................................................... –
Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất: là một phương pháp hay hệ thống các
phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm
vi giới hạn của đối tượng hạch tốn chi phí. Các doanh nghiệp có thể vận dụng các
phương pháp kế tốn chi phí sản xuất sau:
- ........................................................................................................................ P
hương pháp kế tốn chi phí sản xuất theo sản phẩm nhóm sản phẩm
- ........................................................................................................................ P
hương pháp kế tốn chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng
- ........................................................................................................................ P
hương pháp kế tốn chi phí sản xuất theo giai đoạn cơng nghệ
- ........................................................................................................................ P
hương pháp kế toán theo phân xưởng

Nội dung chủ yếu của các phương pháp kế tốn chi phí sản xuất là mở thẻ (hoặc sổ) chi tiết theo

9



(2) ..................................................................................................................... –
Phương pháp tính giá thành : là một phương pháp hoặc hệ thống phương pháp được
sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần túy kỹ thuật tính
tốn chi phí cho từng đối tượng tính giá thành

Tùy theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm cũng như yêu cầu và trình độ của cơn
- ........................................................................................................................ P
hương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn): được áp dụng trong các doanh
nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối
lượng lớn và sản xuất với chu kì ngắn như các nhà máy điện, nước, khai thác
(quặng, than, gỗ…). Giá thành đơn vị sản phẩm được tính theo cơng thức sau:
Giá trị sản phẩm dở dang (SPDD) đầu kì + Chi phí sản
Giá thành đơn

=

vị sản phẩm

xuất (CPSX) phát sinh trong kì – giá trị SPDD cuối kì
Số lƣợng sản phẩm hồn thành

- ........................................................................................................................ P
hương pháp tổng cộng chi phí:
Phương pháp này áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm
được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn cơng nghệ, đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay
bộ phận sản xuất. Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chi phí sản
xuất của chi tiết, bộ phận của sản xuất, hoặc tổng số chi phí sản xuất của các giai
đoạn, bộ phận sản xuất. Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong các doanh
nghiệp khai thác, dệt, cơ khí chế tạo, may mặc… Giá thành sản phẩm được tính

theo cơng thức sau:
Giá

thành

sản

phẩm

=

Giá trị SPDD đầu kì + Z1 + Z2 + Z3 +
Z4 + … + Zn – Giá trị SPDD cuối kì

Trong đó: Z1, Z2…, Zn là chi phí sản xuất của các chi tiết, bộ phận sản phẩm hoặc
giai đoạn, bộ phận sản xuất.
- ........................................................................................................................ P
hương pháp hệ số:

10


Phương pháp hệ số được áp dụng cho các doanh nghiệp mà trong cùng một quá
trình sản xuất sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được
đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau (ngành hóa dầu, hóa chất…). Do tính chất của
quy trình cơng nghệ mà chi phí sản xuất khơng tập hợp riêng theo từng sản sản
phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. Căn cứ vào hệ số quy
đổi để quy các loại sản phẩm về sản phẩm gốc (sản phẩm chuẩn), từ đó, dựa vào
tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính ra giá
thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm.

Giá thành đơn vị

Tổng giá thành các loại sản phẩm (SP)

=

Số lƣợng SP chuẩn + Số lƣợng SP quy

chuẩn

chuẩn
n

Số lƣợng sản phẩm quy chuẩn =



số lƣợng SP loại i x hệ số quy đổi SP loại i

i1

- ........................................................................................................................ P
hương pháp tỉ lệ :
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản
phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau như xí nghiệp dệt, đóng giày, may mặc…
Để giảm bớt khối lượng cơng việc kế tốn chi phí sản xuất được tập hợp theo nhóm
sản phẩm cùng loại. Giá thành sản xuất thực tế của từng loại sản phẩm có quy cách
phẩm chất khác nhau được tính theo tỉ lệ với giá thành định mức hoặc giá thành kế
hoạch của nó trong tổng giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch của nhóm sản
phẩm cùng loại.

- ........................................................................................................................ P
hương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong
cùng một quá trình sản xuất vừa thu được sản phẩm chính và sản phẩm phụ như sản
xuất đường, rượu bia… Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ dây chyền sản
xuất. Giá thành sản phẩm chính được tính bằng cách loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra
khỏi chi phí sản xuất theo cơng thức:
Tổng giá thành sản
phẩm chính

Giá
= SPDD

trị

CPSX

Giá trị SP

+ phát sinh - phụ

đầu kỳ

trong kỳ

11

đƣợc

thu -


Giá

trị

SPDD cuối
kỳ


Giá trị sản phẩm phụ có thể tính theo giá có thể tiêu thụ được hoặc tính theo giá kế
hoạch
- ........................................................................................................................ P
hương pháp liên hợp: được áp dụng trong các doanh nghiệp có đặc điểm tổ chức
sản xuất, quy hoạch cơng nghệ và tính chất sản phẩm là ra rất phức tạp, đồi hỏi phải
kết hợp nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau, như các doanh nghiệp dệt,
may mặc,…
1.2..................................................................................................................... K
ế TỐN CHI PHÍ SảN XUấT THEO PHƢƠNG PHÁP KÊ KHAI THƢờNG
XUN
1.2.1. ................................................................................................................. K
ế tồn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.2.1.1. .............................................................................................................. N
gun tắc kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí về nguyên liệu, vật liệu (bao gồm cả nguy
Ngun tắc kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
- ........................................................................................................................ C
hi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải được tính theo giá thành thực tế khi xuất sử
dụng hay mua vào được sử dụng ngay.
- ........................................................................................................................ C
hi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi

phí riêng biệt. Đối với những loại vật liệu khi xuất dùng có liên quan đến từng đối
tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch tốn trực tiếp cho đối tượng đó. Trường
hợp vật liệu xuất dùng có liên quan nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà khơng thể
hạch tốn riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp cho các đối
tượng có liên quan tỉ lệ với định mức tiêu hao, tỉ lệ với trọng lượng, số lương sản
phẩm… công thức chung để thực hiện phân bổ như sau

12


Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tƣợng

Tổng
=

tiêu

thức

Hệ số phân bổ

phân bổ của từng x
đối tƣợng

Trong đó
Hệ

số


=

Giá thực tế của nguyên vật liệu trực tiếp cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tƣợng

phân bổ

- ........................................................................................................................ C
uối kì nếu khơng sử dụng hết số ngun vật liệu đã xuất kho thì phải xác định giá trị
vật liệu cịn lại nhằm xác định chính xác giá trị nguyên vật liệu thực tế đã dùng trực
tiếp để chế tạo sản phẩm. Số nguyên vật liệu không sử dụng hết có thể nhập lại kho
hoặc sử dụng cho kì sản xuất tiếp theo
1.2.1.2. .............................................................................................................. T
ài khoản sử dụng
Để theo dõi, tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621 – Chi phí
Bên Nợ

Bên Có

-Giá trị ngun liệu (NL), vật - Giá trị nguyên liệu, vật liệu sử
liệu (VL) dùng trực tiếp để chế dụng không hết trả lại kho
tạo sản phẩm, thực hiện dịch -Kết chuyển hoặc phân bổ chi
vụ

phí, NL, VL trực tiếp sử dụng

- Giá trị NL, VL chuyển sang vào tài khoản có liên quan.
kì sau (ghi số âm)
TK 621 khơng có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí
(sản phẩm, phân xưởng…)

1.2.1.3. .............................................................................................................. P
hƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
- ........................................................................................................................ X
uất kho NL, VL sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, dịch vụ:
Nợ TK 621 – CP NLVL trực tiếp (Chi tiết theo từng đối tượng)
........................................................... Có TK 152 – NLVL (chi tiết theo loại vật liệu)

13


- ........................................................................................................................ T
rường hợp mua NL, VL về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo
sản phẩm và thực hiện dịch vụ, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí NLVL trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng)
Nợ TK 133 – thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ
..................................................................................................... Có TK 133, 111, 112
- ........................................................................................................................ G
iá trị nguyên vật liệu đã xuất kho sử dụng không hết :
+ Nếu trả lại kho, ghi:
Nợ TK 152 – NVL
........................... Có TK 621 – chi phí NLVL trực tiếp (Chi tiết theo từng đối tượng)
+ Nếu chuyển sang sử dụng cho kì sau phải ghi giảm chi phí kì kế tốn này (ghi số
âm):
Nợ 621 – Chi phí NLVL trực tiếp
........................................................................................................ Có TK 152 – NVL
- ........................................................................................................................ C
uối kì kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp theo từng đối tượng để tính giá thành,
ghi :
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Chi tiết theo đối tượng)
..........................................Có TK 621 – Chi phí NLVL (chi tiết theo từng đối tượng)

1.2.2. ................................................................................................................. K
ế tốn nhân cơng trực tiếp

Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh tốn cho cơng nhân trực ti
người sử dụng lao động chịu, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỉ lệ
quy định trên số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp.
1.2.2.1. .............................................................................................................. N
gun tắc kế tốn

Chi phí nhân cơng trực tiếp phải được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chí phí riêng biệt. C
chi phí mà khơng thể hạch tốn riêng biệt thì phải áp dụng phương pháp phân bổ

14


gián tiếp cho các đối tượng có liên quan tỉ lệ với tiền lương định mức hoặc giờ công
định mức. Phương pháp phân bổ thực hiện tương tự như phân bổ chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp thường phân bổ đối với từng
khoản mục như tiền lương chính, tiền lương phụ…

15


1.2.2.2. .............................................................................................................. T
ài khoản sử dụng
TK 622 – chi phí nhân cơng trực tiếp
Bên Nợ

Bên Có


-Chi phí nhân cơng trực -Kết chuyển chi phí nhân
tiếp sản xuất sản phẩm, cơng trực tiếp vào tài khoản
thực hiện dịch vụ

có liên quan

TK 622 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (sản xuất, phân
xưởng…)
1.2.2.3. .............................................................................................................. P
hƣơng pháp kế toán
- ........................................................................................................................ S
ố tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương phải trả cho cơng nhân sản
xuất trực tiếp phát sinh trong kì, ghi :
Nợ TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp (chi phí theo từng đối tượng)
............ Có TK 334 – phải trả người lao động (số tiền lương của công nhân sản xuất)
- ........................................................................................................................ T
rích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn theo
tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân sản xuất tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh, ghi:
Nợ TK 622 – chi phí nhân cơng trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng)
Có TK 338 (3382, 3383 3384)
- ........................................................................................................................ T
rích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo kế hoạch tính vào chi
phí kì này, ghi:
Nợ TK 622- chi phí nhân cơng trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng)
Có TK 335 – chi phí phải trả
- ........................................................................................................................ C
uối kì kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp cho các đối tượng có
liên quan để tính giá thành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Chi tiết theo từng đối tượng)


16


...................... Có TK 335- Chi phí nhân cơng trực tiếp (Chi tiết theo từng đối tượng)

17


1.2.3. ................................................................................................................. K
ế tốn chi phí sản xuất chung
1.2.3.1. .............................................................................................................. N
ội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và
phục vụ sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất ngoài các chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục sau:
- ........................................................................................................................ C
hi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm chi phí về tiền lương, các khoản trích theo
lương cho nhân viên phân xưởng (quản đốc, phó quản đốc phân xưởng, cơng nhân
bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhân viên kế toán phân xưởng, bảo vệ phân xưởng…)
- ........................................................................................................................ C
hi phí về vật liệu dùng để phục vụ và quản lý sản xuất: bao gồm chi phí vật liệu
dùng để sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng; chi phí về văn phịng
phẩm cho quản lý phân xưởng…
- ........................................................................................................................ C
hi phí dụng cụ sản xuất
- ........................................................................................................................ C
hi phí khấu hao tài sản cố định đang dùng ở phân xưởng như nhà xưởng, máy móc
thiết bị

- ........................................................................................................................ C
hi phí dịch vụ mua ngồi: bao gồm các khoản chi phí về dịch vụ th ngồi phục vụ
cho sản xuất phân xưởng (dịch vụ sửa chữa tài sản cố định, nước, điện thoại…)
- ........................................................................................................................ C
hi phí bằng tiền khác: bao gồm các khoản chi phí chi bằng tiền phục vụ cho hoạt
động của phân xưởng như chi phí hội nghị, tiếp tân, chi phí giao dịch…
1.2.3.2. .............................................................................................................. T
ài khoản sử dụng
TK 627 – chi phí sản xuất chung
Bên Nợ

Bên Có

18


-Chi phí sản xuất chung phát sinh -Các khoản ghi giảm chi phí sản
trong kì

xuất chung (nếu có)
-Kết chun hoặc phân bổ chi phí
sản xuất chung chi các đối tượng
liên quan

19


×