Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tuan 16 lop 4b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.9 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 TOÁN :LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa. - Bảng phụ BT 1,2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt) - HS thực hiện, nhân xét - Yc HS thực hiện các phép tính sau: 69104 : 56 ; 60116 : 28 - Nhận xét, cho điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Luyện - HS theo dõi tập - HS đọc: Đặt tính rồi tính +Bài tập 1: (dòng 1 và 2) - Cả lớp đặt tính rồi tính vào b/c, hs yếu - Mời HS đọc yc bài tập làm vào bảng lớp - Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong - HS trình bày bài làm, nêu cách tính trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai - Nhận xét, sửa bài vào vở (nếu sai) chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số. a) 4725 15 4674 82 - Yc HS làm bài vào bc vài HS làm vào bảng 22 315 574 57 lớp 75 0 - Mời HS trình bày bài làm, nêu cách tính 0 b) 35136 18 18408 52 - Nhận xét, sửa bài vào vở (nếu sai) 171 1952 280 354 93 208 36 0 0 - HS đọc đề toán - HS tóm tắt và giải bài toán bài vào vở, + Bài tập 2 :Yc HS đọc đề vài em làm vào bảng phụ - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải toán vào vở, - HS trình bày bài giải vài em làm vào bảng phụ - HS nhận xét và sửa bài - Yc HS trình bày bài giải Bài giải - Nhận xét, sửa bài vào vở Số mét vuông nền nhà lát được là: 2 Tóm tắt: 25 viên gạch : 1m 1050 : 25 = 42 (m2) 1050 viên gạch : ….m2 Đáp số: 42 m2 Bài giải Trong 3 tháng đội đó làm được là: + Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) 885 + 920 + 1326 = 3125 (sản phẩm) - Yc HS đọc đề, làm bài. Sau đó chữa bài Trung bình mỗi người làm được là: + Tính tổng số sản lượng của đội làm trong 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) 3 tháng. Đáp số: 125 sản phẩm + Tính số sản phẩm trung bình mỗi người - HS tìm chỗ sai của 2 phép tính chia và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> làm.. giải thích tại sao sai.. + Bài tập 4: (dành cho HS giỏi) - HS 2 đội thi đua thực hiện chia - Yc HS đọc đề, làm bài. Sau đó chữa bài - HS quan sát, tính để phát hiện chỗ sai. Lắng nghe, thực hiện 3) Củng cố, dặn dò : - Yc HS 2 đội thi đua thực hiện chia 24662 : 59 - Nhận xét, bình chọn - Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0 - Nhận xét tiết học Tập đọc: Tiết 31: KÉO CO I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ,, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,… - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp,... - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ cần được giữ gìn, phát huy. II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa nội dung bài học trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: ( 4-5’) - Kiểm tra đọc TL bài thơ “ Tuổi ngựa” - 2 HS đọc, trả lời. trả lời câu hỏi 4 sgk. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa * HĐ1: Luyện đọc: (10-13’) - Lắng nghe. - GV đọc mẫu, chia 3 đoạn * 3 HS tiếp nối đọc( 3 lượt). - L1: Yc 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài. + Đ1: 5 dòng đầu. + Đ2: Bốn dòng tiếp. + Đ3: 6 dòng còn lại. + L2: GV kết hợp hd HS đọc đúng nghỉ hơi - 3 hs đọc câu dài : Hội làng, Hữu trấp, / thuộc…./ có năm / bên…, có năm / … - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới : Giáp + L3: HS đọc hoàn thiện. - 3 hs đọc - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp – Một HS đọc cả - 1 hs đọc lại bài. * HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.(8-10’) - Lắng nghe. - Yc HS đọc Đ1, quan sát tranh minh họa. + Qua phần đầu bài văn em hiểu cách kéo - HS đọc thầm, quan sát tranh minh họa. co như thế nào? + … 2 đội có số người bằng nhau…Đội - Một HS đọc to Đ2, cả lớp đọc thầm nào kéo được đội kia sang vùng của đội + Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng mình sẽ thắng. Hữu Trấp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV và HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi động, đúng nhất về lễ hội. + HS đọc đoạn còn lại. + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào ? - Nêu bố cục, ý đoạn. - Nêu nội dung bài: Trò chơi kéo co có ở nhiều địa phương. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng vọ củ dân tộc. * HĐ3:. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.(810’) - GV nêu toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng các từ ngữ : Nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích… - GV đọc mẫu - Gọi hs đọc kiểm tra - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2 - Thi đọc diễn cảm. - Lớp nx, bình chọn bạn đọc hay.- Hd để HS có giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài. 3. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Yc HS về kể lại cách kéo co cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.. - HS tiếp nối kể, giới thiệu.. + Đó là cuộc thi của trai tráng hai giáp trong làng … + Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo… + Đấu vật, đá cầu, múa võ, đu quay, thổi cơm thi….. - HS nêu - Lắng nghe, nêu lại - Lắng nghe, theo dõi. - 3 hs đọc, TLCH SGK - Luyện đọc nhóm đôi - Mỗi tổ cử 1 HS đọc. Chính tả KÉO CO. TIẾT 16: I. MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập (2) a/ b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một vài tờ giấy (bảng phụ nhỏ) để HS thi làm BT 2a . Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ - GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ - HS viết vào bảng con các từ ngữ có ngữ có âm ch/tr hoặc có thanh hỏi/thanh ngã âm ch/tr hoặc có thanh hỏi/thanh ngã - GV nhận xét và chấm điểm 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Kéo co - Cả lớp chú ý theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * HĐ1: Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu Trấp….đến chuyển bại thành thắng. - Cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp, Tích Sơn có gì đặc biệt? - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Hữu Trấp, Quế Võ,Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích - Yc HS nhắc lại cách trình bày bài - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc lại một lần cho HS soát lại lỗi. - Trao đổi vở để kiểm tra lỗi - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài và yc từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. GV nhận xét chung *HĐ2: HS làm bài tập chính tả: +Bài tập 2: (lựa chọn b)- Mời HS đọc yc bài tập 2b. - GV giao việc cho HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở - Mời HS trình bày kết quả bài tập - Nhận xét và chốt lại lời giải đún và sửa bài vào vở: đấu vật, nhấc, lật đật.. - HS nghe lắng nghe trong SGK và đọc thầm đoạn chính tả - ..giữa nam và nữ/ Làng Tích Sơn không hạn chế về số lượng. - HS luyện đọc và viết từ khó vào bảng con - HS nhắc lại cách trình bày bài - Cả lớp lắng nghe và viết vào vở - HS dò bài để soát lỗi - đổi trong bàn. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - HS đọc: Tim và viết các từ ngữ chứa tiếng có vần ât hoặc âc, có nghĩa như sau: - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở (VBT) - HS trình bày kết quả bài tập - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng và sửa bài vào vở. 3) Củng cố, dặn dò: - Yc HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong - HS thực hiện theo yc bài, sửa các lỗi chính tả - Chuẩn bị bài : Mùa đông trên rẻo cao - Cả lớp chú ý theo dõi - GV nhận xét tiết học. LUYỆN TOÁN Ôn luyện I. MỤC TIÊU: Củng cố về phép chia cho số có hai chữ số. HS biết cách thực hiện chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số(chia hết và chia có dư). Vận dụng giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG D – H : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: Củng cố về phép chia cho số có hai chữ số(cách thực hiện) B) Thực hành: - 8 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Bài 1: Đặt tính rồi tính: vở. a) 175 : 12 798 : 34 - Cả lớp nhận xét 278 : 63 - KQ: b) 1748 : 76 1682 : 58 a) 14(dư 7) ; 23(dư 16) ; 4(dư 26) 3285 : 73 b) 23 ; 29 ; 4 c) 7895 : 83 9785 : 79 c) 95(dư 10) ; 123(dư 68) - Yêu cầu hs lên bảng làm bài, cả lớp làm - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bài vào vở. - Gọi hs làm bài trên bảng trình bày lại bài làm của mình + Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào + Khi thực hiện phép chia có dư chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV cho hs nhắc lại cách ước lượng thương. Bài 2:(HSKG):Tính giá trị của biểu thức: a) 161 : 23 x 754 342 : 28 x 78 = ....................... = .................... = ....................... = .................... b) 1653 : 57 x 402 3196 : 68 x 27 = ................................ = ............................. = ................................ = ............................. - Yêu cầu hs cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng làm bài - GV quan sát gợi ý thêm cho hs yếu kém bằng các câu hỏi. - Chữa bài – nhận xét. Bài 3: Một nhà máy có 15 kho hàng chứa tất cả 480 tấn hàng. Người ta đã chuyển đi số hàng trong 9 kho. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu tấn hàng ? - Gọi HS đọc và nêu YC bài toán. H: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? H: Muốn biết nhà máy còn lại bao nhiêu tấn hàng trước tiên ta phải tìm gì ? - Yêu cầu tự làm bài. (theo dõi và giúp đỡ thêm HSY) - Chữa bài. Bài giải: Nhà máy còn số kho là: 15 – 9 = 6 (kho) Mỗi kho chứa số hàng là: 480 : 15 = 32 (tấn) Nhà máy còn lại số hàng là: 32 x 6 = 152 (tấn) Đáp số: 152 tấn hàng Bài 4: Một tổ có 23 công nhân làm việc trong 24 ngày may được 8280 chiếc áo.. - HS làm vở, 4 em lên bảng làm. - Cả lớp làm bài xong, nhận xét bài bạn - Kết quả: a) 5 278 và b) 20 358 và 1269. - 1 HS đọc và nêu YC. - HS khác nêu. - 1HS làm bảng, CL làm vở (HSY không làm bài 2 và 4) - Nhận xét bài làm trên bảng. + Nhà máy còn lại 152 tấn hàng - 1 HS đọc và nêu YC. - HS khác nêu. - 1HS làm bảng, CL làm vở (HSY không làm bài 3 và 4) - Nhận xét bài làm trên bảng. + Mỗi ngày công nhân may được15 chiếc áo. - Nghe và thực hiện. - Yêu cầu tự làm bài. (theo dõi và giúp đỡ thêm HSY).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hỏi mỗi ngày mỗi công nhân may được - Chữa bài. bao nhiêu chiếc áo? Biết rằng năng suất Bài giải: làm việc của mỗi người là như nhau. Mỗi ngày 23 công nhân may - Gọi HS đọc và nêu YC bài toán. được số áo là: H: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm 8280 : 24 = 345 (chiếc áo) gì ? Mỗi ngày mỗi công nhân may H: Muốn biết mỗi ngày công nhân may được số áo là: được bao nhiêu chiếc áo trước tiên ta 345 : 23 = 15 (chiếc áo) phải tìm gì ? Đáp số: 15 chiếc áo C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Kĩ thuật Tiết 16 : Bài : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU : - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. Không bắt buộc HS nam thêu. + Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II.CHUẨN BỊ : - Bộ đồ dùng kĩ thuật. - Tranh qui trình các bài trong chương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU GV HỌC SINH 1 / Ổn định tổ chức 2 / Kiểm tra bài cũ - 2 - 3 HS nêu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yc HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét 3. Bài mới: . Giới thiệu bài: + Hoạt động 1 : Tổ chức cho hs nêu sản phẩm mình chọn để làm - GV tổ chức HS nêu miệng sản phẩm mình chọn - HS nêu lớp có thể giao lưu với bạn về sản phẩm bạn chọn để làm. làm là gì? - HS lựa chọn tùy theo khả năng và - GV lưu ý hs không nên chọn những sản phẩm quá cầu kì sẽ không đảm bảo thời gian và khó thực ý thíchđể thực hành. hiện. * HĐ2: Thực hành - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm - HS bắt đầu thêu tiếp tục sản phẩm mình làm tiết trước. tự chọn. - Nêu yc thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học. - GV quan sát và hướng dẫn những Hs còn lúng - HS thêu xong trình bày sản phẩm túng - Nhận xét đánh giá SP của bạn - GV nhận xét + Hoạt động 5 : Đánh gia, nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS tuyên dương những.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bài thêu đẹp - Lắng nghe và thực hiện 3 / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Đạo đức Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được lợi ích của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * GDKNS: -Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động. -Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II/ Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2. - Tranh ảnh về người lao động (một số ngành nghề) III/ Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy,cô giáo. - Cho hs xử lí tình huống và đọc ghi nhớ bài 2/ Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện. +Gv kể chuyện. - So sánh một ngày của Pê chi-a với những người khác trong câu chuyện? - Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ? - Là Pê-chi a em sẽ làm gì? - Gv nhận xét kết luận: Gợi ý HS rút ra bài học: - Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người? - Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp,trường) * HĐ2: HS luyện tập +Bài tập 1- SGK/25)Thảo luận nhóm - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc. Nhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động. Nhóm 2:Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. +Bài tập 2- SGK/26)Đóng vai. Hoạt động của trò -Kiểm tra 2 HS -Kiểm tra vở BT 4 HS - Lắng nghe -HS HĐ cá nhân -1 HS đọc lại chuyện -HS đọc chuyện tìm câu trả lời đúng.. -Lớp nhận xét, bổ sung -HS trả lời cá nhân -1 HS đọc ghi nhớ -1 HS đọc đề nêu yc -HS hoạt động nhóm trao đổi tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, giao lưu - HS Hoạt động nhóm phân vai sử lí tình huống. Các nhóm trình bày kết quả - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chia 2 nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử - Trình bày trong mỗi tình huống. - Lắng nghe và thực hiện 3/ Củng cố dặn dò : Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh… - Vì sao ta phải biết yêu lao động ? Nói về lao động. - Nhận xét tiết học Dặn dò: chuẩn bị bài sau Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động. Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - HS rèn kĩ năng chia có số bị chia nhỏ hơn số chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ BT 1,2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Yc HS thực hiện các phép tính: - HS thực hiện đặt tính và tính 380 : 76 ; 9954 : 42 - GV nhận xét, sửa bài, cho điểm - HS theo dõi 2) Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa *HĐ1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 a)Trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị 9450 : 35 - HS đặt tính a) Đặt tính. - HS tính vào nháp theo sự hướng dẫn b) Tìm chữ số đầu tiên của thương. của GV c) Tìm chữ số thứ 2 của thương 9450 35 d) Tìm chữ số thứ 3 của thương 245 270 e) Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải 000 9450 : 35 = 270 được số bị chia. - HS thử lại và nêu cách thử. Ghi chú : Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của - HS đặt tính và tính thương. 2448 24 b)T rường hợp thương có chữ số 0 ở giữa: 0048 102 - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 00 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 1448 : 24 = 102 Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng - HS thử lại và nêu cách thử. với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương. * HĐ2 : Thực hành + Bài tập 1: (dòng 1 và 2) - Mời HS đoạc yc bài tập - Yc HS đặt tính rồi tính vào vở - Mời HS trình bày bài làm nêu cách tính - Nhận xét, bổ sung, sửa bài b) 2996 28 2420 12 . 0196 107 020 201 00 8 +Bài tập 2: (dành cho HS giỏi) - GV cho HS đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán - Yc HS giải bài toán, nhận xét, sửa bài Tóm tắt Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút 1 giờ 12 phút : 97 200 lít 1 phút : ……………lít - Dạng tóan rút về đơn vị. + Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) - Giải toán có lời văn - Các bước giải - Tìm chu vi mảnh đất - Tìm chiều dài và chiều rộng (Áp dụng dạng Tổng - Hiệu) - Tìm diện tích miếng đất. - HS đọc đề, tóm tat và giải, sau đó chữa bà 3) Củng cố, dặn dò: - Yc HS nêu lại cách tìm thương có chữ số 0 - Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số. - Nhận xét tiết học. - HS đọc: Đặt tính và tính - Cả lớp làm bài vào vở - HS trình bày bài làm nêu cách tính trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài a) 8750 35 23520 56 175 250 112 420 00 00 - HS tìm hiểu đề, tóm tắt - HS giải bài toán, nhận xét sửa bài Bài giải 1giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: 97200 : 72 = 1350 (l) Đáp số: 1350 l nước Bài giải a) Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 (m) b) Chiều rộng mảnh đất là: (307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: a) Chu vi: 614m b) diện tích: 21210m2 - Học nêu lại cách làm - HS theo dõi. LUYỆN TOÁN :THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: Củng cố về phép chia thương có chữ số 0. HS biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số trong trường hợp thương có chữ số 0. Vận dụng giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG D – H : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: Chia cho số có hai chữ số(thương có chữ số 0) B) Thực hành: - 5 hs lên bảng làm bài, cả lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính: làm bài vào vở. a) 8050 : 35 b) 3655 : 12 c) 7288 : 35 - Cả lớp nhận xét d) 9315 : 23 e) 5555 : 54 g) 6334 : 31 - Kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi hs làm bài trên bảng trình bày lại bài làm của mình + Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào + Khi thực hiện phép chia có dư chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV cho hs nhắc lại cách ước lượng thương. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả quả đúng: 47110 : 460 = ? A. 47110 : 460 = 12 (dư 19) B. 47110 : 460 = 12 (dư 190) C. 47110 : 460 = 102 (dư 19) D. 47110 : 460 = 102 (dư 190) - Yêu cầu hs cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài - GV quan sát gợi ý thêm cho hs yếu kém bằng các câu hỏi. - Chữa bài – nhận xét. Bài 3: May một bộ quần áo hết 2m 80 cm vải. Nếu có 286 m vải thì may được nhiều nhất là bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải ? - Gọi HS đọc và nêu YC bài toán. H: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? H: Muốn biết nhà máy còn lại bao nhiêu tấn hàng trước tiên ta phải tìm gì ? - Yêu cầu tự làm bài. (theo dõi và giúp đỡ thêm HSY) - Chữa bài. Bài giải: Đổi 2m 80 cm = 280 cm và 260 m = 26000 cm Ta có : 28600 : 280 = 102 (dư 40) Vậy 286 mét vải may nhiều nhất 102 bộ Còn thừa 0 m 40 cm. a) 1006(dư 30); 352(dư 6); 445(dư 42) b) 1038(dư 54) ; 406(dư 51). - HS trả lời - Lắng nghe. - HS làm vở, 1 em lên bảng làm. - Cả lớp làm bài xong, nhận xét bài bạn - Kết quả: D. 47110 : 460 = 102 (dư 190). - 1 HS đọc và nêu YC. - HS khác nêu.. - 1HS làm bảng, CL làm vở - Nhận xét bài làm trên bảng. + 286 m vải thì may được nhiều nhất102 bộ và thừa 0m 40 cm vải.. Đáp số: 102 bộ và thừa 0m 40 cm vải. - Nghe và thực hiện. C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI. Tiết 31: I. MỤC TIÊU : - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); - Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. Băng dính. - Bảng phụ BT 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Bài cũ:Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - Em muốn biết sở thích của mọi người HS thực hiệnt theo yc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trong ăn mặc, vui chơi, giải trí. Hãy đặt câu hỏi thích hợp với cô giáo hoặc thầy giáo em, với bạn em. - Nhận xét, bổ sung, cho điểm 2) Bài mới: Giới thiệu bài: + Bài tập 1: Mời HS đọc yc bài tập - Yc HS trao đổi theo nhóm - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Cả lớp chu ý theo dõi - HS đọc yc bài tập - HS trao đổi nhóm đôi nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Một số trò chơi: Ô ăn quan (dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất…); lò cò (nhảy, làm di động một viên sành, sỏi... trên những ô vuông vẽ trên mặt đất ), xếp hình (một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà,con chó,ô tô…) + Trò chơi rèn luyện sức mạnh : kéo co, +Bài tập 2 : Mời HS đọc yc bài tập vật. - Yc HS trao đổi theo nhóm lớn + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy - Mời đại diện các nhóm lên trình bày dây, lò cò, đá cầu. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: + Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - HS đọc: Chọn thành ngữ, tực ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu: - HS trao đổi nhóm, thư kí viết câu trả lời. Bài tập 3:- Mời HS đọc yêu bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Yc HS làm việc cá nhân - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài - Mời HS trình bày trước lớp + Chơi với lửa : làm một việc nguy hiểm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại + Chơi diều đứt dây : mất trắng tay. + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. 3) Củng cố, dặn do: + Chơi dao có ngày đứt tay : liều lĩnh ắt - Yc nêu cách chơi một số trò chơi các em gặp tai hoạ biết? - HS đọc: Chọn những thành ngữ, tục ngữ - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các câu thích hợp ở bài tập 2 để khuyên bạn: thành ngữ, tục ngữ trong bài. - HS làm bài tập vào vở (VBT) - Chuẩn bị bài: Câu kể. - HS trình bày kết quả - Nhận xét tiết học, khen HS học tốt. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả: a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. b) Chơi dao có ngày đứt tay. - HS nêu trước lớp - HS theo dõi LUYỆN TIẾNG VIỆT Ôn luyện I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Củng cố về văn miêu tả bài Quan sát đồ vật Luyện tập văn miêu tả đồ vật. Giúp hs viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích, đủ ba phần : Mở bài; thân bài; kết bài II. ĐỒ DÙNG D – H : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: Củng cố về văn miêu tả bài Quan sát đồ vật B) Thực hành: Đề bài: Trung thu vừa qua em được tham - 1 hs đọc đề bài dự ( hay chứng kiến) một buổi lễ rước đèn - Cả lớp đọc thầm nắm vững yêu cầu của đề rất thú vị. Em hãy tả một chiếc đèn mà em bài thích nhất * Phân tích đề bài: - 2 hs nêu lại dàn ý - Gọi 1 hs đọc đề bài. - Yêu cầu 1 hs nêu lại dàn ý của mình - hs trả lời ( bài tuần 15 ) + Một bài văn miêu tả gồm có mấy phần? - hs trình bày Đó là những phần nào? + Em chọn cách mở bài nào? - hs theo dõi + Em chọn kết bài theo hướng nào? -Gv nhắc lại cách trình bày, viết một bài văn miêu tả. - hs tự viết bài vào vở * Viết bài: - Yêu cầu hs viết bài vào vở - Gv quan sát hướng dẫn thêm - Học sinh trình bày. * Thu bài chấm và nhận xét: - Gv căn cứ vào đối tượng hs để có nhận xét đúng. - Sửa lỗi dùng từ đặt câu cho từng em. - HS rút kinh nghiệm cho bài làm sau. C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn những hs viết bài chưa tốt về nhà viết bài. Tiếng việt:Luyện viết: Kéo co I. Môc tiªu. -Luyện viết chính xác , trình bày đúng đoạn 3. -Làm đúng các bài tập trong VTH. -Reøn tính caån thaän cho HS khi vieát chính taû. II. Đồ dùng dạy - học: VTH, bảng con III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV 1. KT: YC HS viết :huyền ảo, bãi thả… - GV nhận xét, đánh giá. 2. Luyện viết:“Cánh diều tuổi thơ" Hoạt động 1: Hướng dẫn viết. Hoạt động của HS - HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV đọc đoạn 3 trong SGK H: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? Hướng dẫn HS viết từ khó: Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, trong giáp,… Nhắc HS tư thế ngồi - GV đọc HS viết bài vào vở Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra - Chấm, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 3:Điền vào chỗ trống : a, r / d / gi Chốt b: ât hoặc âc. - GV hướng dẫn sửa bài - Tổng kết, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. 1 HS đọc lại - HSTL. HS viết bảng con HS viết bài vào vở Đổi chéo vở kiểm tra.. HS làm vào VTH rồi chữa bài. HS TL. HS chữa bài ở bảng lớp. Nhận xét bạn .. Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Trò chơi dân gian – Vệ sinh lớp học. I. Yêu cầu : - Giúp học sinh - Hiểu được trò chơi và biết cách chơi trò chơi dân gian (ô ăn quan ) . -HS vÖ sinh líp s¹ch sÏ. -lµm viÖc an toµn hiÖu qu¶. Gi¸o dôc hs biÕt gi÷ g×n VS chung II. Chuẩn bị : - sỏi , - Chổi III. Các hoạt động dạy học – học . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu nội dung tiết học . - HS lắng nghe. 2. Thực hành chơi trò chơi dân gian . - Y/c học sinh nhắc lại các bước của trò - HS nhắc lại ( HS y – TB ) . chơi ( ô ăn quan ) - GV T/c cho học sinh thi đánh giữa các tổ . - Các tổ thực hiện theo yêu cầu . * Mỗi tổ chọn 4 bạn để thi đấu - Lưu ý : Gv nhận xét – tuyên dương – phát thưởng tổ thắng cuộc 3.TiÕn hµnh vÖ sinh. - Các tổ nhận NV: Gv giao nhiÖm vô cho c¸c tæ lµm theo vÞ trÝ đã quy định.. HS nữ làm vệ sinh lớp học và sân bóng C¸c tæ thùc hiÖn. Theo dßi nh¾c nhë c¸c em lµm viÖc an toµn chuyền. hiÖu qu¶. HS nam chăm sóc tỉa bồn hoa và nhặt lá c ,Nhận xét đánh giá. ở vườn xà cừ… 4. Củng cố - Dặn dò - Về nhà các em giúp bố mẹ quét dọn và.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH chăm sóc cây . Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa Toán, bảng phụ BT 1,2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Bài cũ: Thương có chữ số 0 - Yc HS thực hiện phép tính sau: 5974 : 58 ; 31902 : 78 - Nhận xét, chấm điểm 2) Bài mới: Giới thiệu bài * HĐ1 : Hướng dẫn các bước chia cho 3 chữ số a)Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944:162 =? - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. b/H.dẫn HS trường hợp chia có dư 8469:241= ? - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. * HĐ2: Thực hành: +Bài tập 1:Mời HS HS đọc yc bài tập - Yc HS làm bài vào vở - Mời HS trình bày bài làm và nêu cách tính - Nhận xét, bổ sung và sửa bài vào vở - Sửa bài và nêu cách làm Lưu ý giúp HS tập ước lượng. +Bài tập 2: Mời HS HS đọc yc bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS thực hiện các phép tính. - Cả lớp chú ý theo dõi - HS cả lớp đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV - HS nêu cách thử. 1944 162 324 12 000 - HS đặt tính và tính vào nháp theo sự hướng dẫn của GV - HS nêu cách thử. 8469 241 1239 35 034. - HS học: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - HS trình bày bài làm và nêu cách tính - Nhận xét, bổ sung và sửa bài vào vở - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - HS nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yc HS nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc) - Mời HS trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung và sửa bài vào vở +Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) - Yc HS đọc đề, làm bài và sửa bài Các bước giải: + Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải + Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải So sánh hai số đó.. - HS trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung và sửa bài vào vở - HS đọc đề, làm bài và sửa bài Bài giải Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128m vải là: 7128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128m vải là: 7128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là: 27 – 24 = 3 (ngày) 3) Củng cố, dặn dò: Đáp số: 3 ngày - Yc HS 2 đội thi đua thực hiện chia số có 4 - HS thực hiện chữ số cho số có 3 chữ số 2198 : 314 và 1682 : 209 - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập - Cả lớp chú ý theo dõi - GV nhận xét tiết học Kể chuyện Tiết 16:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. MỤC TIÊU: +Rèn kĩ năng nói: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. + Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt: Ba hướng xây dựng cốt truyện: Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích. Cách giữ gìn. Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo. - Dàn ý của bài kể chuyện: Tên câu chuyện. Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi. Diễn biến:Kết thúc: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Mời vài HS lên kể lại câu chuyện mà em đã - HS lên kể lại câu chuyện mà em đã kể ở tuần trước. kể ở tuần trước. - Nhận xét, cho điểm 2) Bài mới: Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi * HĐ1: Hướng dẫn HS phân tích đề: - Yc HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan - Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các trọng. bạn. - Yc 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý. - Đọc gợi ý : Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích - Kể về việc gìn giữ đồ chơi- Chú ý HS: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> truyện; khi kể dùng từ xưng hô là “tôi”. Kể nghèo. theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên, - Cả lớp chú ý theo dõi kể cho cả lớp. - Yc HS nói hướng xây dựng cốt truyện. - HS nói hướng xây dựng cốt truyện. (lập - Yc HS nêu tên câu chuyện mình muốn kể dàn ý) - Khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. - Phát biểu: Tôi muốn kể câu chuyện Vì * HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát, … về ý nghĩa câu chuyện - Dán dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu giá bài kể chuyện nhắc HS : chuyện. + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. + Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay và nêu - Cho HS thi kể trước lớp. - Cho HS bình chọn bạn kể hay và nêu được được ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu lại nội dung câu chuyện mà ý nghĩa câu chuyện. mình đã chọn kể. 3) Củng cố, dặn dò : -Yc HS nêu lại nội dung câu chuyện mà mình đã chọn kể. - Yc về nhà kể lại truyện cho người thân, - Cả lớp chú ý theo dõi xem trước nội dung tiết sau. - Chuẩn bị câu chuyện: Một phát minh nho nhỏ. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Tập đọc: Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN: “BA CÁ BỐNG” I. Mục tiêu : - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Bu–ra–ti–nô, A-đi-li-ô, Ba–ra–ba, Đu-rêma, A-li-xa. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu–ra–ti–nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. *GD : Biết giữ gìn đồ chơi II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (4-5’) Kéo co - Kiểm tra 3 HS đọc bài theo hình thức - 2 HS đọc, trả lời. trò chơi chọn hoa và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Giới thiệu bài : Nêu nội dung yc tiết học.(1’) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc : (8-10’) * HS đọc phần giới thiệu truyện. - YC hs đọc tiếp nối 2,3 lượt. - 3 HS đọc đoạn: + Đ1: từ đầu đến.. này. + Đ2;tiếp đến…cac-lô-a. + Đ3: Phần còn lại. + L1: GV kết hợp sữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ. + L2: Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ. + L3: HS đọc hoàn thiện. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Yc HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài : (8-10’) * HS đọc phần giới thiệu. + Cần biết kho báu ở đâu. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì của lão Ba-ra-ba? * HS đọc thầm. - YC HS đọc đoạn “từ đầu đến các-lô ạ” + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão + Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn Ba-ra-ba nói ra điều bí mật.? ăn, ngồi im, đợi Ba- ra – ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: kho báu ở đâu nói ngay… bí mật. - YC HS đọc đoạn còn lại. * HS đọc đoạn còn lại. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã + Cáo a-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ thoát thân như thế nào? đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền… ra ngoài. + Tìm những hình ảnh, chi tiết trong + Hình ảnh cáo A-li Xa bủn xỉn, đếm đi đếm truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú lại..nữa/… nhất. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8-10’) - Hd 4 HS đọc theo cách phân vai. * 4 HS đọc phân vai. - Hd HS đọc diễn cảm một đoạn. - HS luyện đọc “cáo lễ phép…mũi tên” - Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ. - Mười đồng tiền vàng, nộp ngay, đếm đi đếm lại, thở dài, ngay dưới mũi, ném bốp, lỗm ngỗm, há hốc, lao - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích tìm đọc chuyện chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì cuả Bu – ra – ti – nô. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. Tiết 31: I. MỤC TIÊU: - Dựa vào bài tập đọc kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thieeujtrong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương em để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. KNS: Tìm hiểu sử lý thông tin. Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội … Sách giáo khoa, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Bài cũ: Quan sát đồ vật - GV hỏi: “Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?” và cho HS đọc lại dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn (2 HS) - Nhận xét chung về kiểm tra bài cũ 2) Bài mới: Giới thiệu bài: + Bài tập 1: Mời HS đọc yc bài tập - Yc đoc lại bài tập đọc Kéo co và nêu tập quán được giới thiệu trong bài thuộc địa phương nào? - Mời HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét cho HS trao đổi theo nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu. - Mời HS trình bày trước lớp một cách rõ ràng, vui, hấp dẫn 2 tập quán Kéo co - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương +Bài tập 2 : Mời HS đọc yc bài tập - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Đề bài yc gì? + Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào? + GV giới thiệu 1số trò chơi, lễ hội ở SGK trang 160 và cho HS quan sát tranh + Ngoài ra, đề bài còn yc ta điều gì? - Giáo viên chốt ý và nhắc nhở HS + Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì? + Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn  mục đích trò chơi lễ hội đó  thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ. - Yc HS thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Tổ chức cho HS thi đua giới thiệu trò chơi,. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS thực hiện - Nhận xét - Cả lớp chú ý theo dõi - HS đọc: Đọc lại bài Kéo co và cho biết bài ấy giới thiệu trò chơi của những địa phương nào. Thuật lại các trò chơi đã được giới thiệu. - Vài HS nêu ý kiến - HS thảo luận trao đổi theo 4 nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung - HS đọc: Hãy giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em. (Chú ý: Trong phần mở bài, cần giới thiệu quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị.) + HS nêu miệng: Giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở quê em + HS kể trước lớp + Cả lớp quan sát tranh vẽ về trò chơi, lễ hội. - Cả lớp lắng nghe - HS trao đổi, thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lễ hội của địa phương mình trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương 3) Củng cố, dặn dò: * KNS: Tìm kiếm xử lý thông tin. Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp. GV nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi, lễ hội ở từng địa phương cũng như của cả nước. - Dặn HS về nhà làm lại bài cho hoàn chỉnh hơn (bài 2) và ghi vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật. - GV nhận xét tiết học. nhóm cùng nghe. - Đại diện lần lượt 4 nhóm lên giới thiệu. - Nhận xét, bổ sung, bình chọn. - HS nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi. - HS theo dõi. Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Đọc sách , Báo I. Yêu cầu : - Giúp học sinh – Đọc thành thạo các câu chuyện và hểu được nội dung câu chuyện vừa đọc. II. Chuẩn bị : Sách và , báo III. Các hoạt động dạy học – học .. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS lắng nghe.. 1.Giới thiệu nội dung tiết học . 2. Thực hành đọc sách báo . - Gv yêu cầu các tổ trưởng nhận sách , báo phát - Các tổ thực hiện theo yêu cầu cho các tổ viên của mình. . Lưu ý : Đoc chuyện hay báo các em phải hiểu được câu chuyện hay bài báo viết về nội dung gì . - T/c cho học sinh đọc hay trước lớp. Gv nhận xét – tuyên dương - Thi đọc trước lớp . 3.Củng cố - Dặn dò - Về nhà các em cần luyện đọc nhiều hơn . Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 79: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết chia cho số có ba chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Toán, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Bài cũ:Chia cho số có ba chữ số - Yc HS thực hiện phép tính sau: - HS thực hiện phép tính 3621 : 213 ; 2198 : 314 - Nhận xét, sửa bài nêu cách tính 2) Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập +Bài tập 1: Mời HS đọc yc bài tập - HS đọc: Đặt tính rồi tính - Yc HS làm bài BC - Cả lớp làm bài BC - Mời HS trình bày bài làm và nêu cách tính - HS trình bày bài làm và nêu cách.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, bổ sung, sửa bài +Bài tập 2: - Yc HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS tóm tắt và tìm cách giải bài toán. - Yc HS làm bài vào vở - Mời HS trình bày bài giải trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở Các bước giải : Tìm số gói kẹo Tìm số hộp nêu mỗi hộp có 160 gói kẹo Tóm tắt: Mỗi hộp : 120 gói 24 hộp : ….. gói? Mỗi hộp 160 gói : ….hộp? +Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) Cho hs giỏi thảo luận tìm hướng giải - HS ôn lại quy tắc một số chia cho một tích. Có thể chọn nhiều cách làm khác nhau. - Yc những HS nào làm xong bài 2 rồi thì tiếp tục làm bài 3.. tính - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - HS đọc yc bài tập - HS tóm tắt, tìm cách giải - Cả lớp làm bài vào vở và trình bày - Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở Bài giải Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880 (gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp kẹo. - HS tính bằng hai cách a) 2205 : (35 x 7) Cách 1: 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 =9 Cách 2: 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7 = 63 : 7 = 9 3) Củng cố, dặn dò: Cách 3: 2205 : (35 x 7) = 2205 : 7 : -Tổ chức cho HS thi đua chọn cách làm 35 đúng = 315 : 35 = 2555 : 365 ; 1825 : 365 9 - Dặn HS chuẩn bị : Chia cho số có ba chữ b) Làm tương tự số (tt) - GV nhận xét tiết học - HS thực hiện theo yc - Cả lớp chú ý theo dõi Luyện từ và câu CÂU KỂ. Tiết 32: I. MỤC TIÊU: - Hiểuthế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn - Biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng viết sẳn nội dung cần ghi nhớ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Bài cũ: MRVT: Trò chơi, đồ chơi. Ghi trò chơi sau (nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, - 3 HS thực hiện lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu) vào nhóm thích hợp: (trò chơi đó rèn luyện sức mạnh, rèn luyện sự - 1 hs thực hiện khéo léo, rèn luyện trí tuệ )? -“Ở chọn nơi, chơi chọn bạn” câu thành ngữ có nghĩa là gì? - Cả lớp chú ý theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét bài cũ của HS 2) Bài mới: Giới thiệu bài : Câu kể Như thế nào là câu kể, câu kể dùng để làm gì ? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài câu kể.. * HĐ1: Tìm hiểu câu kể qua phần nhận xét + Bài 1: Mời HS đọc yc bài tập - Yc HS làm việc cá nhân - Câu in đậm là câu nào? - Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì? - Nhận xét, chốt lại ý đúng + Bài 2:- Mời HS đọc yc bài tập. - HS đọc: - Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân - Những kho bấu ấy ở đâu? - Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. - Nhận xét, bổ sung, - HS đọc: Những câu còn lại trong trong đoạn văn được dùng làm gì? cuối mỗi câu có dấu gì? - Có 3 câu - Trong phần còn lại của đọan văn có mấy câu? - Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân. - Yc HS làm việc nhóm đôi thảo luận tìm theo - Trình bày và nhận xét, bổ sung yc - Mời HS trình bày bài làm và nhận xét, chốt lại: Câu Dùng để làm gì? Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ Giới thiệu Bu-ra-ti-nô Chú có cái mũi rất dài Miêu tả cái mũi Bu-ra-ti-nô Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa (kể sự việc) - Cuối mỗi câu có dấu chấm khoá vàng để mơ một kho báu. - Lắng nghe - Cuối mỗi câu có dấu gì? Tác dụng của các câu còn lại trong đoạn văn là dùng để giới thiệu, miêu tả và kể về Bu-ra-tinô. Sau các câu trên có dấu chấm. - Các câu chúng ta vừa tìm hiểu gọi là câu gì?  GV giới thiệu bài : câu kể +Bài 3:Mời HS đọc yc bài tập - Yc HS làm việc cá nhân - Mời HS trình bày bài làm và nhận xét, chốt lại : Câu Ba-ra-ba uống rượu đã say Vừa hơ bộ râu, lao vừa nói / Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào lò sưởi. - Câu kể - HS đọc: Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì? - Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân. - Trình bày và nhận xét, bổ sung. Dùng để làm gì? Kể về Ba-ra-ba - Nói lên suyKểnghĩ, tâm tư, tình cảm của về Ba-ra-ba mỗi người. Nói suy nghĩ của Ba-ra-ba.. - Câu trần thuật - Câu kể ngòai tác dụng dùng để giới thiệu, - Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự miêu tả, kể về sự việc thì câu kể còn có tác việc. Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người dụng làm gì ? - Có dấu chấm II/ Phần Ghi nhớ: - HS đọc Ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Câu kể còn gọi là câu gì? - Câu kể dùng để làm gì? - HS đọc: Tìm câu kể trong đoạn văn - Cuối câu kể có dấu gì?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Rút ghi nhớ Yc HS đọc Ghi nhớ /161 * HĐ2: Phần luyện tập + Bài tập 1: Mời HS đọc yc bài tập - BT yc làm gì? Trong đọan văn có mấy câu? Đó là câu gì? + GV lưu ý: Mỗi câu kể đó dùng để làm gì? - Yc HS làm bài tập vào vở. - Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng - Trong đọan văn trên câu kể dùng để làm gì? + Bài tập 2 : Cho HS đọc yc bài tập - BT yc chúng ta làm gì? - Theo nội dung gì? - Nói lên niềm vui là nói đến tâm tư tình cảm của các em khi nhận được điểm tốt mình cảm thấy thế nào? Tâm trạng mình ra sao? - GV chia nhóm 4 (7 nhóm) - Yc HS tự đặt câu theo nhóm. Và trình bày trước lớp. Yc cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài 3) Củng cố, dặn dò : -Yc HS nêu lại nội dung chính của bài học - Về nhà luyện tập đặt câu kể theo các nội dung đã học. - Dặn HS chuẩn bị: Câu kể Ai làm gì? - Nhận xét tiết học, khen HS tốt.. sau đây. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì? - Năm câu trong đoạn văn đã cho đều là câu kể. - HS là bài vào vở, 1 hs làm bảng - Gọi hs trình bày trước lớp + Chiều chiều... thả diều thi.  kể sự việc + Cánh diều... cánh bướm.  tả cánh diều + Chúng tôi.. lên trời.  nói tâm trạng của bọn trẻ khi nhìn lên trời. + Sáo … trầm bổng.  tả tiếng sáo lông ngỗng Sáo đơn … vì sao sớm. - kể sự việc. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - …kể , tả… và nói lên tâm trạng…. - HS đọc: Đặt một câu kể để - Đặt câu kể - a) Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về. b) Tả chiếc bút em đang dùng c) Trình bày ý kiến của em về tình bạn. d) Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt. - HS thảo luận đặt câu theo nhóm (ít nhất 1 hs phải đặt được 1 câu. Khuyến khích hs khá giỏi nói thành đọan) - Đại diện nhóm trình bày bài làm trước lớp. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - HS lại nội dung đã học - HS theo dõi. Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo). Tiết 80 : I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số. (chia hết, chia có dư) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa Toán, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Bài cũ: Luyện tập - Yc HS làm các phép tính sau: 3144 : 524 ; - HS thực hiện các phép tính.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 8322 : 219 - Kiểm tra chấm vở 3 - GV nhận xét, chấm điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa * HĐ1: Hướng dẫn HS chia cho số có ba chữ số (tt) a) Trường hợp chia hết 41535 : 195 = ? a) Đặt tính. b) Tìm chữ số đầu tiên của thương. c) Tìm chữ số thứ 2 của thương d) Tìm chữ số thứ 3 của thương e) Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.. - Nhấn xét bài bạn. b/Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 80120 : 245 - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. * HĐ2: Thực hành: +Bài tập 1: Mời HS đọc yc bài tập - Yc hoc sinh làm bài bc - Mời HS trình bày bài làm và nêu cách thực hiện tính. - Nhận xét, sửa bài vào vở Lưu ý giúp HS tập ước lượng thương +Bài tập 2: Mời HS đọc yc bài tập - Yc HS nhắc lại cách tìm một thừa số, tìm số chia chưa biết. - Yc HS làm bài và sửa bài - Nhận xét, sửa bài vào vở b) 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 -Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) - Yc đọc đề, làm bài và sửa bài Giải toán có lời văn.. - HS đặt tính - Cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của GV - HS nêu cách thử. 80120 245 0662 327 1720 005 80120 : 245 = 327 (dư 5). Tóm tắt 305 ngày : 49 410 sản phẩm 1 ngày. : ………sản phẩm?. - Cả lớp chú ý theo dõi - HS đặt tính - Cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của GV - HS nêu cách thử. 41535 195 0253 213 0585 000 41535 : 195 = 213. - HS đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài bc - HS trình bày bài làm và nêu cách thực hiện tính. - Nhận xét, sửa bài vào vở - HS đọc: Tìm x - HS nhắc lại cách tìm một thừa số, tìm số chia chưa biết. - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, sửa bài vào vở a) x x 405 = 86265 x = 86265 : 405 x = 213 - HS làm bài vào vở khi đã làm xong bài tập 2 Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3) Củng cố, dặn dò: - Yc HS nêu lại cách chia số có 3 chữ số và - HS nêu lại cách chia số có 3 chữ số và thực hiện phép chia sau: thực hiện phép chia 80080 : 157 80080 157 0258 516 1010 - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập 068 - Gái viên nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi Tập làm văn Tiết 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa,bảng phụ viết sẵ một dàn ý… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương - Yc HS đọc lại bài làm của mình của tiết Tập - HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết TLV tuần làm văn trước 15 - Nhận xét, góp ý, sửa chữa 2) Bài mới: Giới thiệu bài - Cả lớp chú ý theo dõi * HĐ1: Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài - Mời HS đọc đề bài tập - HS đọc: Tả một đồ chơi mà em thích - HS đọcthầm lại dàn ý đã chuẩn bị ở tiết - Yc HS đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị ở tiết TLV tuẩn 15. TLV tuẩn 15. - Vài họpc sinh đọc, cả lớp đọc thầm - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý trong sách giáo khoa các mục 2, 3, 4 - Cả lớp chú ý theo dõi - Giaó viên hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: Mở bài : Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp - HS chọn kiểu mở bài làm miệng phần - Cho HS đọc lại minh họa ở sách giáo khoa mở bài và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. Thân bài: - Cho HS đọc lại minh họa ở sách giáo khoa và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: - HS làm miệng phần thân bài mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Kết bài : Chọn 1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng. - Yc HS trình bày mẫu kết bài của mình trước - HS trình bày mẫu kết bài của mình lớp trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung * HĐ2: HS viết bài - Cả lớp chú ý lắng nghe - GV nhắc nhỡ HS những điều cần chú ý. - Yc cả lớp làm bài vào vở - Mời vài HS đọc bài văn của mình vừa tả - Cả lớp làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chấm, nhận xét, chữa bài 3/ Củng cố - Dặn dò: -Yc HS nêu lại dàn ý và cách viết một bài văn miêu tả - Dặn HS nào chưa hoàn chỉnh về viết tiếp và chuẩn bị tiết sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét chung tiết học. - Vài HS đọc bài văn của mình vừa tả - Nhận xét, bổ sung, chữa bài - HS nêu lại dàn ý và cách viết một bài văn miêu tả - Cả lớp chú ý theo dõi. LUYỆN TOÁN Ôn luyện I. MỤC TIÊU: Củng cố về phép chia cho số có ba chữ số. HS biết cách thực hiện chia số có bốn, năm chữ số cho số có ba chữ số(chia hết và chia có dư). Vận dụng giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG D – H : Vở thực hành. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: Chia cho số có hai chữ số B) Thực hành: - 5 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Cả lớp nhận xét a) 6235 : 215 b) - Kết quả: 5619 : 312 a) ...................................... .......... b) ............................... c) ...................................... .......... d) ............................... ...................................... .......... ............................... - HS trả lời c) 71908 : 156 d) - Lắng nghe. 67358 : 187 ...................................... .......... ............................... - HS làm vở, 2 em lên bảng làm. ...................................... .......... ............................... - Cả lớp làm bài xong, nhận xét bài bạn ...................................... .......... - Kết quả: ............................... a) - Yêu cầu hs lên bảng làm bài, cả lớp b) làm bài vào vở. - Gọi hs làm bài trên bảng trình bày lại - 1 HS đọc và nêu YC. bài làm của mình - HS khác nêu. + Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào + Khi thực hiện phép chia có dư chúng - 1HS làm bảng, CL làm vở ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét bài làm trên bảng. - GV cho hs nhắc lại cách ước lượng thương..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 2: Điền dấu (< ; = ; >) vào chỗ chấm: a) 10212 : 138 ..... 10064 b) 22 x 20 ..... 91728 : 234 - Nghe và thực hiện. - Yêu cầu hs cả lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài - GV quan sát gợi ý thêm cho hs yếu kém bằng các câu hỏi. - Chữa bài – nhận xét. Bài 3: Tổ dân phố nơi Hoa ở có 150 hộ gia đình. Trong đợt quyên góp đồng bào vùng bị lũ lụt vừa qua, cả tổ dân phố đã quyên góp được 11 700 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi hộ đã quyên góp được bao nhiêu tiền ? - Gọi HS đọc và nêu YC bài toán. H: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? H: Bài toán thuộc dạng gì ? H: Muốn biết trung bình mỗi hộ đã quyên góp được bao nhiêu tiền ta làm ntn ? - Yêu cầu tự làm bài. (theo dõi và giúp đỡ thêm HSY) - Chữa bài. C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. LUYỆN TIẾNG VIỆT Ôn luyện I. MỤC TIÊU: Củng cố về câu kể. Vận dụng vào thực hành, luyện tập. II. ĐỒ DÙNG D – H : Vở thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: Câu kể -HS tiếp nối nêu. H: Thế nào là câu kể? - Ví dụ: H: Hãy lấy VD về câu kể: + Con mèo nhà em màu đen tuyền. + Dùng để giới thiệu: ......................... + Mẹ em hôm nay đi chợ. + Dùng để miêu tả: ......................... + Em rất quý bạn Lan. + Dùng để kể lại: ......................... - Nhận xét và bổ sung. H: Dấu hiệu nào đẻ nhận biết câu kể. - Nhận xét và bổ sung. - 1HS đọc và nêu. B) Thực hành: - Cả lớp làm vở, 1HS làm bảng. Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau: - Nhận xét và bổ sung. Bồ câu là giống chim hiền lành, được xem là biểu tượng của hòa bình và thủy chung. Bồ câu lại sống theo bầy đàn, có tinh thần đồng đội không bỏ KQ: 1-c đàn khi bay. Con người dựa vào những đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ấy để nghĩ ra trò chơi thả chim bồ câu, một trò chơi lành mạnh. Đoạn văn trên có mấy câu kể ? Gạch dưới câu đó. a) 1 câu b) 2 câu c) 3 câu -Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. -YC cả lớp tự làm vào vở. -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét và chữa bài Bài tập 2: Viết 1 câu kể: a) Kể về một việc em làm ở nhà vào ngày nghỉ: ................................................................................. ........... ................................................................................. ........... b) Tả hình dáng hoặc màu sắc của một đồ vật em đang dùng: ................................................................................. ........... c) Giới thiệu một bạn mới của lớp em: ................................................................................. ........... ................................................................................. ........... d) Nêu thành tích học tập của tổ em trong tuần qua: ................................................................................. ........... ................................................................................. ........... e) Nói lên điều em lo hoặc điều em băn khoăn trước khi làm bài kiểm tra môn Tiếng Việt: ................................................................................. ........... ................................................................................. ........... -Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. -YC cả lớp tự làm vào vở. -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét và chữa bài C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.. - 1HS đọc và nêu. - Cả lớp làm vở, 5HS làm bảng. - Nhận xét và bổ sung. Ví dụ: a) Vào ngày chủ nhật, em thường giúp mẹ trông em bé. b) Chiếc cặp sách mới của em màu xanh. c) Lớp em có một bạn mới tên là Hùng. d) Tuần trước, các bạn trong tổ em đều có điểm mười. e) Em lo nhất là phần tìm tính từ trong câu.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×