Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GA lop 2c day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.16 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012. Chµo cê ®Çu tuÇn TẬP ĐỌC. CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết) I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi. - Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ,( Lm được các bài tập trong sách giáo khoa). * GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Trình bày suy nghĩ. II. Đồ dung dạy – học: - Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh TIẾT 1 : I/ Bài cũ: + Gọi 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi + 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt: trong SGK bài Bé Hoa . - HS1: câu hỏi 1 - HS2: câu hỏi 2 - HS3: câu hỏi 3 + Nhận xét ghi điểm . II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu và ghi bảng . 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu - Đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc tình cảm, chậm rãi. - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. b/ Đọc câu - Yêu cầu đọc từng câu.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. - Gọi HS nêu từ khó đọc ,GV ghi bảng - Đọc các từ khó : đọc cá nhân sau đó :mãi ,vấp ,Cún ,… đọc đồng thanh c/ Hướng dẫn ngắt giọng - Treo bảng phụ hướng dẫn . - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: khó, câu dài Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không có nuôi con nào .// Một hôm ,mãi chạy theo Cún ,Bé vấp phải một khúc gỗ /và ngã đau ,/không đứng dậy được . Nhưng con vật thông minh hiểu rằng /chưa đến lúc chạy đi chơi được .//.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> d/ Đọc theo đoạn, bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp . - Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu . - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm . - Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh . e/ Đọc đồng thanh * Chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. - HS đọc mục chú giải trong SGK . - HS thực hành đọc trong nhóm. - Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh.. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Là Cún bông. Cún bông là con chó của + Bạn của Bé ở nhà là ai ? bác hàng xóm. * Đọc đoạn 2. * Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và + Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy không đứng dậy được. theo Cún? + Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. + Lúc đó Cún bông đã giúp Bé thế nào ? * Yêu cầu HS đọc đoạn 3 * Đọc đoạn 3. + Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn + Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng buồn? Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp. * Yêu cầu HS đọc đoạn 4 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Hoạt động nhóm 4 . - Các nhóm thảo luận và báo cáo: +Cún đã làm gì cho Bé vui? + Cún mang cho Bé . . . chơi với Bé. * Yêu cầu đọc đoạn 5 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? + Nhờ có Cún bông ở bên an ủi và chơi với Bé. 6/ Thi đọc truyện - Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo - Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS vai. - Nhận xét và ghi điểm . - Yêu cầu HS nêu nội dung chính bài . III/ Củng cố – Dặn dò :. - HS nêu nội dung chính bài :Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. + HS nêu : Câu chuyện khuyên chúng ta………. TOÁN. NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngayfdduwowcj tính từ 12 giờ đêm hôm trước đế 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. II. Đồ dung dạy – học: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. 1 đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên I/ Bài cũ : + Gọi 2 HS lên bảng : Đặt tính rồi tính : 61 – 19 ; 94 – 57 ; - Nhận xét ghi điểm . II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi bảng . 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bước 1: Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. + Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em thường làm gì? + Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em thường làm gì? + Quay mặt đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em thường làm gì? - Đưa ra một số giờ rồi nói: Mỗi bgày được chia ra các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: + Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hố phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày. + Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ? - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng . . + Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ? + Thực hiện tương tự các buổi còn lại. + Yêu cầu HS đọc lại phần bài học trong SGK. Hoạt động của Học sinh + HS lên bảng thực hiện .. + Đang ngủ. + An cơm cùng gia đình. + Học bài cùng các bạn. Lắng nghe.. + Một ngày có 24 giờ. - Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng. . . 10 giờ sáng. + Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. + Trả lời theo gợi ý của GV. + Đọc bài học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? + Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi Tại sao? đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ. + Có thể hỏi thêm về các giờ khác. - HS đọc yêu cầu . 3/ Luyện tập – thực hành: - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi Bài 1:Số ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. + Chỉ 6 giờ. + Số 6. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. + Điền số mấy vào chỗ chấm? - HS trao đổi theo nhóm sau đó đại diện + Em tập thể dục lúc mấy giờ? nhóm lên trình bày kết quả . - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm sau đó Em đá bóng lúc 17 giờ. Em xem ti vi lúc đại diện nhóm lên trình bày kết quả . 19 giờ. Em đi ngủ lúc 22 giờ - GV bhận xét ,tuyên dương . - HS đọc yêu cầu . Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm + HS làm bài và 1 số HS nêu miệng kết theo mẫu . quả . + Giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối. HS đối chiếu để làm bài. - Nhận xét ,ghi điểm . III/ Củng cố – Dặn dò : KỂ CHUYỆN. CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật II. Đồ dung dạy – học: Tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I/ Bài cũ : - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp + Lên bảng kể nối tiếp. câu chuyện Hai anh em . + 1 HS nêu nội dung câu chuyện. + Nhận xét ,ghi điểm . II/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài, ghi tựa . 2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Kể lại từng đoạn truyện - Treo tranh minh họa và bảng phụ có - Đọc gợi ý. ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. Bước 1: Kể theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chia nhóm, yêu cầu HS kể trong - Kể trong nhóm Lần lượt kể từng phần nhóm của câu chuyện Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi HS chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác. - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - Theo dõi, nhận xét lời bạn kể. - Khi HS lúng túng, có thể gợi ý các câu: Tranh 1: + Tranh vẽ ai? + Tranh vẽ Cún bông và Bé. + Cún bông và Bé đang làm gì? + Đang đi chơi với nhau trong vườn. Tranh 2: + Chuyện gì xảy ra khi Bé và cún bông + Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đang chơi? đau. + Lúc ấy cún làm gì? + Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. Tranh 3: + Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé? + Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà. + Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? + Bé mong muốn đước gặp Cún vì nhớ Cún. Tranh 4: + Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã + Cún mang cho Bé khi thì tờ báo . . đi giúp Bé làm những gì? đâu. Tranh 5: + Bé và Cún đang làm gì? + Bé và Cún lại chơi đùa với nhau thân + Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? thiết. b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện + Bác sĩ hiểu rằng . . .Bé khỏi bệnh. + Yêu cầu HS thi kể độc thoại. + Gọi HS nhận xét bạn kể. + Kể nối tiếp nhau cho đến hết chuyện. + Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn + Nhận xét theo yêu cầu. chuyện . + HS khá ,giỏi kể toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét ,ghi điểm . III/ Củng cố – Dặn dò : + Câu chuyện khuyên em……………. Buæi chiÒu TOÁN. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ. - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan tới thời gian. II. Đồ dung dạy – học: Mô hình đồng hồ có kim quay được. III. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của Giáo viên I/ Bài cũ : + Gọi 2 HS lên bảng và hỏi: + HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ? Kể tên các giờ của buổi sáng. + HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ? Đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ? - Nhận xét ghi điểm . II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi bảng. 2/ Thực hành: 3/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài.. Hoạt động của Học sinh + 2 HS lên bảng. + Trả lời và quay đồng hồ đúng theo các giờ đã nêu và gọi tên các giờ đó.. - HS đọc yêu cầu . - Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp + Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học với giờ ghi trong tranh. lúc mấy giờ? + Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. + Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng? - Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS + Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. quay kim đến 7 giờ. - Quay kim trên mặt đồng hồ. - HS khác nhận xét - Tiến hành tương tự với các bức tranh - Nhận xét. còn lại + An thức dậy lúc 6 giờ sáng – Đồng hồ A. + Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ + An xem phim lúc 20 giờ – Đồng hồ D. tối? + 17 giờ An đá bóng – Đồng hồ C. + 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? - Cho nhiều HS nói + Hãy dùng cách nói khác nhau để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới tranh 1. - Đọc đề bài + Muốn biết câu nào nói đúng câu nào nói sai ta phải làm gì? + Giờ vào học là mấy giờ? + Quan sát tranh, đọc giờ qui định trong + Bạn HS đi học lúc mấy giờ? tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. + Bạn đi học sớm hay muộn? + Là 7 giờ + Vậy câu nào đúng, câu nào sai? + Lúc 8 giờ. + Để đi học đúng giờ, bạn HS phải đi + Bạn HS đi học muộn. học lúc mấy giờ? + câu a sai, câu b đúng. - Tiến hành tương tự với các bức tranh + Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 còn lại. giờ. - Lưu ý: bức tranh 4 vẽ bóng điện và - HS trao đổi nhóm đôi và trả lời miệng mặt trăng nên câu a là câu đúng.( Bạn kết quả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lan tập đàn lúc 20 giờ) III/ Củng cố – Dặn dò: CHÍNH TẢ (tập chép). CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 a/b. II. Đồ dung dạy – học: Bảng phụ ghi đoạn chép. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I/ Bài cũ : + Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào + Viết các từ: nước chảy, sai trái, giấc bảng con các từ : ngủ. + Nhận xét sửa sai. II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn viết chính tả a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Treo bảng phụ , GV đọc đoạn chép. - 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. + Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ? + câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm. b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày + Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ? + Là tên riêng. + Trong câu: Bé là một cô bé yêu loài + Từ Bé đứng ở đầu câu là tên riêng, từ vật. Từ bé nào là tên riêng, từ nào bé trong cô bé không phải là tên riêng. không phải tên riêng? + Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa + Viết hoa các chữ cái đầu câu văn. những chữ nào nữa? c/ Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu viết các từ khó: quấn quít, bị - Viết các từ trên vào bảng con rồi sửa thương, giường, giúp Bé mau lành. chữa - Yêu cầu HS đọc các từ khó. - HS đọc các từ khó d/ Viết chính tả - Nhìn và viết chính tả. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Soát lỗi. - HS chấm lỗi . - Thu vở chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu - Chia lớp thành 4 đội, yêu cầu các đội - Chia lớp thành 4 đội, yêu cầu các đội thi qua 3 vòng. thi qua 3 vòng. Vòng 1: Tìm các từ có vần: ui/uy. - Cùng làm bài, chữa bài nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch . - Tìm trong bài: Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút - Hết vòng nào thu kết quả và tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm đúng tính 1 điểm. + Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng. - Nhận xét ,tuyên dương , III/ Củng cố – Dặn dò : - Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và 3. - Chuẩn bị cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 1. Lời giải: Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi( ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, túi tóc, tủi thân . . . tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ . . . Vòng 2: chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn. . . . Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn. khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.. Bài 8 GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG. I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -HS biết lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. -GDSDNLTK&HQ: Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ , giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người. 2.Kỹ năng:+Có hành vi: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. +GDKNS: KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3.Thái độ:- Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. II/ Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh cho các hoạt động 1, hoạt động 2. III/ Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, luyện tập, thực hành III/ Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS nêu bài học. NX - 2 HS thực hiện. C.Dạy bài mới: 1-Khám phá:Những nơi nào được gọi là nơi công cộng?Thế nào là giữ trật tự vệ sinh nơi cộn mời các em tìm hiểu bài giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2-Phần hoạt động (Kết nối): để hiểu rõ hơn mời các em vào HĐ1. a/. Hoạt động 1: Phân tích tranh *Mục tiêu: Giúp hs hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng. *Cách tiến hành : -QS tranh và bày tỏ thái độ. -Yêu cầu quan sát tranh và bày tỏ thái độ. -Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm: -Các nhóm thảo luận. +Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng. V hàng mua vé vào xem phim. như vậy sẽ không gây ảnh hưởng đế người xung quanh. +Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong, Lan và -Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng. V Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác. như thế trường lớp mới được giữ vệ sinh. +Tình huống 3: Đi học về, Sơn và Hải không về -Các bạn làm như thế là sai, vì sẽ gây t ngay mà rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng nạn giao thông. đường. +Tình huống 4: Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi -Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai đổ rác và nước thải, có hôm cậu đổ cả một chậu bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường. nước từ trên tầng 4 xuống. GV chốt lại: Cần phải giữ vệ sinh nơi công cộng. -HS lắng nghe. b/.Hoạt động 2: Xử lí tình huống *Mục tiêu: +Giúp HS hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng. +GDKNS: KN hợp tác các bạn trong lớp xử lí tình huống. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các tình -Hoạt động nhóm → đại diện nhóm nêu cá huống. phán đoán +Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan -Nếu em là Lan em vẫn sẽ ra đầu ngõ đ định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy rác vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu ph một vài túi rác trước sân, mà xunh quanh lại mình ở. không có ai. Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? + Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp. -Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại ch Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình xem lại bài của mình chứ không trao đ làm có đúng không, Nam rất muốn trao đổi với với các bạn xung quanh, làm mất trật tự v các bạn xung quanh. Nếu em là Nam, em có làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. như mong muốn đó không? Vì sao? -GV kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> công cộng ở mọi lúc, mọi nơi. c. Hoạt động 3: Đàm thoại *Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giử gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng. Lồng ghép GDSDNLTK&HQ. *Cách tiến hành: -Gv lần lượt nêu các câu hỏi - Thảo luận -> câu trả lời. +Các em biết những nơi công cộng nào? +Trường học, UBND xã, NVH, bến xe, bến đò, bệnh viện, công viên… +Mỗi nơi có lợi ích gì? +Học, xác nhận giấy tờ, hoạt động VH, chờ xe, chờ đò, khám chữa bệnh, dạo mát… +Để giữ trật tự, vệ sinh công cộng, các em cần làn -Không chạy giỡn, không xả rác bừa bãi... gì? + Lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công +Sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng cộng là gì? mát. - ...sẽ giúp chúng ta sống thoải mái. - GV kết luận: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng - Nhận xét. là điều cần thiết.  Kết luận chung: - Đọc kết luận / bảng lớp CN - ĐT +Nơi công cộng đem lại nhiều lợi ích cho mọi người... +Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng làm cho môi trường thêm sạch sẽ, trong lành, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan đến năng lượng) cho việc bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người. => ghi bảng D.Vận dụng, củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng. - Nhận xét gì học . /. -Tiếp thu. Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 TOÁN. NGÀY, THÁNG I. Mục tiêu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. -Có ý thức học tập, tính chính xác. II. Đồ dung dạy – học: 1 quyển lịch tháng III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của Giáo viên I/ Bài cũ : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời các giờ trên đồng hồ do GV quay kim . Nhận xét ghi điểm . II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.. + Đây là lịch tháng nào? Vì sao em biết? + Lịch tháng cho ta biết điều gì? + Yêu cầu HS đọc tên các cột.. Hoạt động của Học sinh - Hai em lên bảng trả lời các giờ trên đồng hồ do giáo viên quay kim . - Học sinh khác nhận xét .. + Tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to.. + Các ngày trong tháng. + thứ hai, thứ ba . . . thứ bảy (cho biết ngày trong trong tuần) + Ngày đầu tiên của tháng là + Ngày 1. ngày nào? + Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy? + Thứ hai - Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày - Thực hành chỉ các ngày trên lịch. 1 tháng 11 . - Yêu cầu HS lần lượt tìm các - Tìm theo yêu cầu của GV, vừa chỉ lịch vừa ngày khác. nói. - Yêu cầu nói rõ thứ của các - Nói và nhận xét. ngày vừa tìm. + Tháng 11 có bao nhiêu ngày? + Tháng 11 có 30 ngày. - Kết luận lại những thông tin - Nghe và ghi nhớ. được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng. 3/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Đọc và viết các ngày trong tháng - Gọi 1 HS đọc mẫu + Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. + Khi viết một ngày nào đó + Viết ngày trước. trong tháng ta viết ngày hay tháng trước? - Làm bài sau đó 1 HS đọc ngày tháng cho 1 HS thực - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. hành viết trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét sửa sai + Kết luận : Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau. Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng. + Hỏi: Đây là lịch tháng mấy? - Cho HS nêu yêu cầu . - Cho HS lần lượt nêu và điền lên bảng để hoàn chỉnh tờ lịch tháng 12.. Đọc Ngày bảy tháng mười một Ngày mười lăm tháng mười một Ngày hai mươi tháng mười một Ngày ba mươi tháng mười một. Viết Ngày 7 tháng 11 Ngày 15 tháng 11 Ngày 20 tháng 11 Ngày 30 tháng 11. - Đọc yêu cầu . + Đây là lịch tháng 12. - Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch - Nêu tiếp sức để hoàn thành tờ lịch như SGK. Th ứ hai. Th ứ ba. Th ứ tư. Th ứ nă m 4 11 18 25. Th ứ sáu. Th ứ bảy. Chủ nhậ t. 1 2 3 5 6 8 9 10 12 13 15 16 17 19 20 22 23 24 26 27 b/ Cho HS làm bài vào vở rồi 29 30 31 hướng dẫn chữa bài GV nêu từng Làm bài vào vở rồi nhận xét chữa sai. ý cho HS trả lời: + Ngày 22 tháng12 là ngày thư mấy? + Là ngày thứ hai. + Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ mấy? + Là ngày thứ năm. + Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật? + Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật. + Là những ngày nào? + Tuần này, thứ sáu là ngày 19 + Là những ngày 7 ; 14 ; 21 ; 28. tháng 12. Tuần sau, thứ sáu là + Tuần sau, thứ sáu là ngày 26 ngày thứ mấy? - Nhận xét ,tuyên dương . III/ Củng cố – Dặn dò : CHÍNH TẢ (nghe – viết). TRÂU ƠI I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài CT , trình by đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.. 7 14 21 28.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Đồ dung dạy – học: 2 bảng phụ bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I/ Bài cũ : + Gọi 3 HS lên bảng - Cả lớp viết ở + 3 HS lên bảng - Cả lớp viết ở bảng con bảng con. : túi vải, ngụy trang,vẫy đuôi.. + Nhận xét sửa chữa. II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ nội dung - Đọc bài một lượt - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Đây là lời nói của ai với ai? + Lời người nông dân nói với con trâu mình. + Người nông dân nói gì với con trâu? + Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ. Câu lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn. + Tình cảm của người nông dân đối với + Tâm tình như với một người bạn thân con trâu như thế nào? thiết. b/ Hướng dẫn cách trình bày + Bài ca dao viết theo thể thơ nào? + Thơ lục bát, dòng 6 chư, dòng 8 chữ xen kẽ với nhau. + Hãy nêu cách trình bày thể thơ này? + Dòng 6 viết lùi vào 1 ô li, dòng 8 viết sát lề. + Các chữ đầu câu thơ phải viết ntn? + Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ. c/ Hướng dẫn viết từ khó + Yêu cầu HS luyện viết các từ khó. - HS viết các từ : trâu, cày ruộng, nghiệp nông gia . . .. + Cho HS đọc các từ khó. + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. d/ Viết bài . - GV đọc cho HS viết bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi . - HS chấm lỗi . - Thu vở chấm điểm và chữa lỗi . 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: + Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ - Đọc yêu cầu . nào tìm được nhiều hơn là thắng cuộc. - HS thi tìm tiếng giữa các tổ sau đó trình bày kết quả . + Có thể tìm những tiếng sau:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Chữa bài, nhận xét ,ghi điểm Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. + Cho HS làm bài theo cặp , 2 cặp lên bảng trình bày kết quả .. - GV nhận xét ,ghi điểm . III/ Củng cố – Dặn dò :. Cao/cau, lao/lau, trao/trau, nhao/nhau, phao/phau, máo/máu . . . - HS nhận xét . - Đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp , 2 cặp lên bảng trình bày kết quả . Lời giải: a/ cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng. b/ mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay. TẬP LÀM VĂN. KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD ý thức bảo vệ các loài động vật. * GDKNS: KN Kiểm soát cảm xúc ; KN Quản lí thời gian. II. Đồ dung dạy – học: Tranh các con vật nuôi.. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chia vui. Kể về anh chị em Gọi HS đọc bài viết về anh chị em của mình. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu * Bài 1: (miệng) Đọc câu mẫu. M: Chú Cường rất khoẻ. + Chú Cường thế nào? + Vì sao em biết? Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường). Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu. Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá!. Hoạt động của Học sinh Hát 3 HS đọc. Nhận xét 1 HS đọc. 1 HS đọc. Chú Cường rất khoẻ. 1 HS trả lời. HS tự nêu. Thảo luận nhóm Cc nhĩm thảo luận tìm câu cảm. + Lớp mình hôm nay sạch quá! + Bạn Nam học thật giỏi! - HS nxét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Bài 2: Kể về vật nuôi. Cho HS quan sát các con vật nuôi như SGK / 137. Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng … Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt. * Bài 3: Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo. 1-2 HS làm mẫu. GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài vào vở Chấm bài, nhận xét. *GDKNS: Em đã sử dụng thời gian hằng ngày như thế nào? 4. Củng cố : - GV tổng kết bài, GD BVMT. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu. - Nhận xét tiết học.. Trình by ý kiến cá nhân. 1 HS đọc. Nêu tên các con vật. Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày. Các nhóm nxét, bìmh chọn 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. HS làm vở Vài HS đọc lại Thời gian biểu vừa lập. HS nghe. Nhận xét tiết học.. ¤n luyÖn tõ. Từ chỉ đặc điểm A. Muïc tiªu: Củng cố kiến thức cho học sinh về từ chỉ ngời hoặc vật, từ chỉ đặc điểm. B. Chuaån bò : HÖ thèng bµi tËp. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động 1: (2ph)Phaàn giụựi thieọu Hoạt động 2:(30ph)Hớng dẫn làm bài tập Bài 1: Xếp từ chỉ đặc điểm vào ô thích hợp (xanh biÕc, cao to, lÞch sù, ch¨m ngoan, chãt vãt, dÞu dµng) a. Tõ chØ mµu s¾c: ……………………. b. Từ chỉ đặc điểm, hình dáng: ………… c. Từ chỉ đặc điểm, tính nết: …………….. Hoạt động của trò -Vài em nhắc lại tựa đề.. HS lµm bµi vµo vë. - §äc bµi lµm, nhËn xÐt bæ sung lÉn nhau.. Bµi 2: H·y nèi tõ chØ ngêi hoÆc vËt víi tõ - HS đọc và thảo luận nhóm đôi. chỉ đặc điểm của ngời hay vật đó. - Đại diện nhóm đọc và làm bài. Em bÐ g¸i to khoÎ Con voi xum xuª, xanh tèt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trang vë dÔ th¬ng C©y ®a tr¾ng tinh Hoạt động 3: (3ph) Củng cố – dặn dò HÖ thèng c¸c d¹ng bµi. DÆn bµi tËp vÒ nhµ.. - HS nh¾c l¹i bµi.. - HS l¾ng nghe.. Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC. THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: -Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi sau đúng dấu câu, giữa cột, dòng. -Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được CH 1,2) -HS khá, giỏi trả lời được CH 3. -Biết làm việc và nghĩ ngơi đúng giờ giấc theo thời gian biểu. II. Đồ dung dạy – học: -Bảng phụ viết một vài câu cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I/ Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: Con chó - 3 HS lên bảng đọc bài: Con chó nhà nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi . hàng xóm và trả lời câu hỏi . HS1 :Khi bị thương, Cún đã giúp Bé điều gì? HS2 :Vì sao được nhiều người đến thăm - Nhận xét ghi điểm . mà Bé vẫn buồn? II / Bài mới : HS3 : Nêu nội dung của bài ? 1) Giới thiệu bài : GV giới thiệu ,ghi tựa 2) Luyện đọc a/ Đ ọc mẫu : + Đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc + Đọc thầm theo, 1 HS đọc lại lại.Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng. b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn . + Yêu cầu HS đọc chú giải + Giải thích thời gian biểu và vệ sinh cá + Đọc chú giải + Giải thích từ nhân. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu mỗi + Đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc 1 câu. + Hướng dẫn phát âm các từ khó: Vệ + Đọc các từ khó . sinh , sắp xếp , nhà cửa rửa mặt ,.. c/ Hướng dẫn ngắt giọng + Treo bảng phụ có các câu cần luyện + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: đọc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> d/ Đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho + Đọc nối tiếp: đến hết bài. - Đoạn 1: sáng. - Đoạn 2: trưa. - Đoạn 3: chiều. - Đoạn 4: tối. + Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài + Lần lượt từng HS đọc bài trong trong nhóm nhóm.Nghe và chỉnh sữa cho nhau. e/ Thi đọc + Các nhóm cử đại diện thi đọc với + Tổ chức thi đọc trước lớp nhóm khác. + Gọi HS nhận xét- tuyên dương . + Đọc đồng thanh. + Cả lớp đọc đồng thanh. c / Tìm hiểu bài . * Yêu cầu HS đọc thầm bài. * Đọc thầm . + Đây là lịch làm việc của ai? + Đây là lịch làm việc của bạn Phương Thảo , học sinh lớp 2 B trường tiểu học Hòa Bình + Hãy kể các việc Phương Thảo làm + Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ . hằng ngày? Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30 . Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ , Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học . Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ + Phương Thảo ghi các việc cần làm bắt đầu nghỉ trưa ... vào thời gian biểu để làm gì? + Để khỏi bị quên và để làm các việc + Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương một cách tuần tự , hợp lí . Thảo có gì khác so với ngày thường ? - HS khá ,giỏi trả lời . - GV nhận xét ,chốt ý chính . + Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn III/ Củng cố – Dặn dò : đi học . Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ , ngày chủ nhật đến thăm bà . - HS nhận xét TOÁN. THỰC HÀNH XEM LỊCH I. Mục tiêu: - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. -Yêu thích học Toán. II. Đồ dung dạy – học: Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 năm 2009. III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I/ Bài cũ : + Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các + 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS1:Đọc, viết ngày 10 tháng 11 ? HS2: Tháng 12 có bao nhiêu ngày chủ nhật? HS3: Kể tên những tháng có 30 ngày, những tháng có 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày + Nhận xét ghi điểm . II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài - Ghi tựa 2/ Thực hành xem lịch : Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu + Phát cho tờ lịch tháng 1. + Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 1 tờ- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi các ngày còn thiếu vào tờ lịch + Gọi đại diện các đội lên đính ở bảng và nhận xét. + Cả lớp thực hiện bảng con và đọc .. - Đọc yêu cầu . + Đại diện các đội nhận tờ lịch. + Thảo luận và ghi vào tờ lịch. + các đội thi nhau lên bảng đính và nhận xét. Th Th Th Thứ Thứ Thứ Chủ ứ ứ ứ năm sáu bảy nhật hai ba tư 1 8 15 22 29. 2 9 16 23 30. 3 10 17 24 31. 5 6 7 12 13 14 - GV hỏi thêm: 19 20 21 + Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày 26 27 28 thứ mấy? +Ngày thứ năm. + Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? ngày mấy? +Thứ bảy, ngày 31 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? Bài 2: +Có 31 ngày. - Treo tờ lịch tháng 4 như hình dưới và yêu cầu học sinh trả lời từng câu hỏi vào vở: Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài . + Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là những ngày nào? + Gồm các ngày : 2 , 9, 16 , 23 , 30 . + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng + Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. tư. + Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4. - Thứ ba tuần trước là ngày nào? + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. - Thứ ba tuần sau là ngày nào? + Tháng tư có 30 ngày. + Ngày 30 tháng tư là ngày thứ mấy? + Tháng tư có bao nhiêu ngày? * Thu vở chấm điểm và nhận xét III/ Củng cố – Dặn dò :. 4 11 18 25.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ VỀ VẬT NUÔI . CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Bước đầu tìm hiểu từ tri nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế no? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). II. Đồ dung dạy – học: -Bảng phụ ghi bài tập 1, 2. Tranh minh họa các con vật trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I/ Bài cũ : + Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 của + Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? tiết trước. + Nhận xét ghi điểm. II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả bài mẫu - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập - HS thảo luận và làm bài tập theo cặp. theo cặp . - Gọi đại diện 2 cặp lên bảng trình bày - Đại diện 2 cặp lên bảng trình bày kết kết quả . quả . - Nhận xét bài làm trên bảng. + Nhận xét ,kết luận và đưa ra đáp án. Tốt < > xấu ; ngoan > < hư ; nhanh > < chậm ; trắng > < đen ; cao > < thấp ; khỏe > < yếu. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề. Làm bài mẫu. - Đọc đề bài + Trái nghĩa với ngoan là gì? + Là hư ( bướng bỉnh . . .). + Hãy đặt câu với từ hư. - Chú mèo ấy rất hư. Yêu cầu HS đọc cả hai câu tốt, xấu. - HS đọc cả hai câu tốt, xấu. + Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. các em hãy chọn 1 trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp từ theo mẫu. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Làm bài vào vở, sau đó đọc bài trước + Nhận xét và ghi điểm. lớp. Bài 3 : + Treo tranh minh họa và hỏi: Những + Ở nhà. con vật này được nuôi ở đâu?. + Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà, hãy chú ý để.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đánh dấu cho đúng. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Làm bài cá nhân. + Thu kết quả làm bài của HS. Đọc + Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2 HS từng con vật. ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. + Gọi HS đọc bài làm của mình. + Đọc bài + Gọi HS nhận xét. + Chỉnh sửa cho HS nếu HS nói không đúng câu theo mẫu Ai thế nào? III/ Củng cố – Dặn dò : TẬP VIẾT. CHỮ HOA: O I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung câu ứng dụng. II. Đồ dung dạy – học: Mẫu chữ O hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I/ Bài cũ : + Yêu cầu HS viết bảng con và bảng - HS viết bảng con và bảng lớp chữ cái lớp chữ cái N hoa ,tiếng : Nghĩ N hoa , tiếng : Nghĩ + Nhận xét ghi điểm . II/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: giới thiệu bài và ghi bảng . 2/ Hướng dẫn viết chữ hoa O. a) Quan sát và nhận xét - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét : + Chiều cao ,chiều rộng ,số nét của chữ hoa O. + Chữ hoa O gồm mấy nét? - Vừa giảng vừa chỉ vào khung chữ nói về qui trình viết . + Vừa viết vừa nhắc lại qui trình . b)Viết bảng . + Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ O + Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . c/ Viết từ ứng dụng. + chữ hoa O cao 5 li, rộng 4 li . + Gồm 1 nét: nét cong khép kín. - Chú ý lắng nghe .. + Viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Giới thiệu : Nói từ ứng dụng mỗi tiếng cần viết liền nét với nhau .Cần viết đúng mẫu chữ ,khoảng cách . - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng . + Hỏi nghĩa của cụm từ “Ong bay bướm lượn”. - Quan sát và nhận xét - Đọc từ Ong bay bướm lượn + Cụm từ gồm mấy tiếng? + Tả cảnh ong bướm bay lượn rất đẹp . + Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào? + 4 tiếng các chữ O, g, b, y, l cao 2,5 + Viết bảng . li,các chữ còn lại cao 1 li - Yêu cầu HS viết bảng chữ Ong + Khoảng cách giữa các chữ là 1 đơn vị. - Theo dõi và nhận xét khi HS viết . d/ Hướng dẫn viết vào vở . + Nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở. - 1 dòng chữ O cỡ vừa. - 1 dòng chữ O cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ O ng cỡ vừa. - 1 dòng chữ O ng cỡ nhỏ. - 3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - Theo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm bút . + Thu và chấm 1số bài ,nhận xét . III/ Củng cố – Dặn dò :. - 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con .. - Thực hành viết trong vở tập viết . - HS nộp bài. Thứ năm, ngày 20 tháng 12 măm 2012 ¤n to¸n. LuyÖn tËp A- Yªu cÇu: - Gióp HS cñng cè b¶ng trõ cã nhí. - Vận dụng bảng cộng trừ để làm tính, rồi tính liên tiếp. - LuyÖn kü n¨ng vÏ h×nh. B- §å dïng: HÖ thèng bµi tËp. C- Các hoạt động dạy học: Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh: 25 - 17 31 - 18 52 - 24 83 - 26 - HS đặt tính và nêu cách thực hiện phép trừ có nhớ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bµi 2: TÝnh: 53 - 23 - 10 = ......... 72 - 12 - 6 = ......... - HS thùc hiÖn d·y tÝnh qua 2 bíc. Bµi 3: 37 46. -18. +8. -18. -13. 22 + 38 + 15 = ........ 85 - 35 + 17 = ......... Bµi 4: Trong kho cã 65 kg g¹o. Sè kg ng« Ýt h¬n lµ 17 kg. Hái cã bao nhiªu ki-l«-gam ng« ? - HS gi¶i to¸n d¹ng bµi Ýt h¬n. * Cñng cè dÆn dß: GV nhËn xÐt giê häc. hoạt động tập thể HĐ 1: tc “ ai giống chú bộ độ”. I Môc tiªu: -GD HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ độ, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các chú bộ độ. II. Các hoạt động dạy học. Gi¸o viªn 1, KTBC: kiÓm tra viÖc chuÈn cña häc sinh 2, Bµi míi - Gv phæ biÕn tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i vµ luËt ch¬i + Tên trò chơi: Ai giống anh bộ đội ? + Cách chơi: Cả lớp/ cả nhóm đứng thành hình vòng tròn, quản trò đứng ở giữa vòng trßn. B¾t ®Çu ch¬i, c¶ líp cïng h¸t tËp thÓ một bài về anh bộ đội. Khi quản trò hô một khẩu hiệu nào đó nh: “ Anh bộ đội đứng nghiêm” tÊt c¶ ph¶i hô “ nghiêm !” và làm động tác đứng nghiêm “ Anh bộ đội cầm súng” tÊt c¶ ph¶i cÇm sóng” “ Anh bộ đội hành quân” tÊt c¶ ph¶i h« mét, hai, mét, hai vµ giËm ch©n t¹i chç.... “ Anh bộ đội gặt lúa giúp dân” tÊt c¶ phải cúi ngời làm động tác gặt lúa - cứ nh vậy trò chơi tiếp tục cho đến khi hết thêi gian ch¬i + Luật chơi: Ai làm động tác sai hoặc làm chậm sẽ bị phạt, đứng vào giữa vòng tròn. - Tæ chøc cho HS ch¬i thö - Tæ chøc cho HS ch¬i thËt. - cả lớp hát tập thể b, Nhận xét- đánh giá - Gv nhËn xÐt, khen nh÷ng HS biÕt lµm c¸c động tác giống nh anh bộ đội và nhắc nhở HS häc tËp, t¸c phong nhanh nhÑn. - NhËt xÐt tiÕt häc, chuÈn bÞ bµi sau.. Häc sinh - lÇn lît tõng nhãm nªu. - c¶ líp theo dâi, l¾ng nghe phæ biÕn cña Gv. - Mét nhãm HS ch¬i thö - c¶ líp ch¬i trß ch¬i - C¶ líp vui v¨n nghÖ - Hs l¾ng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.. -Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc. II. Đồ dung dạy – học: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của Giáo viên I/ Bài cũ : - 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu + Mỗi HS thực hiện 2 ý của bài tập 2 + Nhận xét cho điểm . II/ Bài mới: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: + Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. + Em tưới cây lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao? + Em đang học ở trường lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng? + Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu? + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? + Em đi ngủ lúc mấy giờ? + 21 giờ còn gọi là mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối? Bài 2: a/ Cho HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 - Chia lớp thành nhóm 4 , mỗi nhóm 1 tờ lịch như SGK . - Các nhóm thảo luận và đem đính. Hoạt động của Học sinh + 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu .. + Lúc 5 giờ chiều. + Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ. + Lúc 8 giờ sáng . + Đồng hồ A. + Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12 + Lúc 6 giờ chiều. + Đồng hồ C + Em đi ngủ lúc 21 giờ. + 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối. + Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối. - HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 Thứ Thứ Thứ Thư Th Thứ Chủ hai ba tư 5 6 bảy nhật 3. 4. 5. 6. 7. 1 8. 2 9.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ở bảng rồi nhận xét.. b/ Xem tờ lịch rồi cho biết:. 10 17 24 31. 11 18 25. 12 19 26. 13 20 27. 14 21 28. 15 22 29. 16 23 30. + Là ngày thứ bảy.. + Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? + Là các ngày:1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29 + Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào? + Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư + Thứ tư tuần này là 12 tháng 5, tuần sau là ngày 19 tháng 5. thứ tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau là ngày nào? III/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học , tuyên dương . - Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . An toµn giao th«ng Bài 5. PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. - Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông. 2. Kỹ năng: - Biết tên các loại xe thường thấy. - Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm 3. Thái độ: - Không đi bộ dưới lòng đường. - Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to 2. Học sinh: Tranh ảnh về phương tiện giao thông đường bộ. III/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Ổn định lớp : 2 - Dạy bài mới: Giới thiệu bài - Lắng nghe. - Hằng ngày, các em thấy có các loại xe gì - Nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp, xe tải,…. trên đường. - GT: Đó là các phương tiện giao thông - Nhắc lại tên bài. đường bộ. - Hỏi: Đi bằng xe gì nhanh hơn. - Xe máy, ô tô nhanh hơn. - Phương tiện giao thông giúp người ta đi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> lại nhanh hơn, không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt mỏi. Ghi tên bài. Hoạt động 1: Nhận diện các phương tiện giao thông - Treo hình 1 và hình 2 lên bảng. - Phân biệt 2 loại phương tiện giao thông đường bộ ở 2 tranh. - Gợi ý so sánh tốc độ, tiếng động, tải trọng…. - Quan sát hình 1,2 - Hình 1: Xe cơ giới - Hình 2: Xe thô sơ - Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây điếng động lớn, chở nặng, nhiều, dễ gây tai nạn - Xe thô sơ: Ngược lại. - Kết luận: + Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, bò, - Nhắc lại. ngựa. + Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy… + Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm. + Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm - Khi đi trên đường cần chú ý tiếng động cơ, tiếng còi xe để phòng tránh nguy hiểm - Có một số loại xe ưu tiên gồm xe cứu hoả, cứu thương, công an cần nhường đường cho loại xe đó. Hoạt động 2: Trò chơi - Chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm thảo luận trong 3 phút ghi tên phương tiện giao thông đường bộ đã học vào phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày - Nếu em đi về quê em đi bằng phương - Chọn phương tiện tiện giao thông nào? - Vì sao? - Nêu lý do - Có được chơi đùa ở lòng đường không? - Không – vì rất nguy Vì sao? -Kết luận: Lòng đường dành cho ô tô, xe - Lắng nghe. máy, xe đạp… đi lại. Các em không chạy nhảy, đùa nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn. Hoạt động 3: Quan sát tranh - Treo tranh 3,4 - Quan sát tranh - Trong tranh có loại xe nào đang đi trên - Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô, xe bò đường? kéo - Khi đi qua đường cần chú ý loại phương - Xe cơ giới (ô tô, xe máy…) vì nó đi tiện giao thông nào? nhanh - Cần lưu ý gì khi tránh ô tô, xe máy? - Quan sát và tránh từ xa. - Kết luận: Khi đi qua đường phải chú ý quan sát ô tô, xe máy và tránh từ xa để - Lắng nghe. đảm bảo an toàn. - Nhắc lại kết luận..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3- Củng cố, dặn dò: - Kể tên các loại phương tiện giao thông - Chơi trò chơi: Ghi tên vào đúng cột - Đọc tên phương tiện. Các đội nghe và tự xếp vào các cột cho đúng. - Quan sát, nhận xét.. - Cử 2 đội chơi: Mỗi đội 2 người sử dụng 1 bảng phụ kẻ sẵn 2 cột: - Nghe và tự xếp vào các cột cho đúng. - Quan sát, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×