Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn làm cơ sở xây dựng quy hoạch nông thôn mới tại xã cổ đông, thị xã sơn tây, thành phố hà nội​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 112 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ
kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Người cam đoan

Nguyễn Thị Vân


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên
cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm trong q trình cơng tác thực tiễn,
sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến quý thầy,
cô giáo Trường Đại học Lâm nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tơi. Đặc
biêt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Trần Hữu Viên là người
thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học và dày công giúp đỡ tôi trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Thị ủy, UBND, các phòng
ban của thị xã Sơn Tây; Đảng ủy, UBND xã Cổ Đông và nhân dân đã giúp
đỡ, cộng tác cùng tôi để luận văn được thực hiện theo kế hoạch đã đề ra.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân ln đứng bên
cạnh động viên, kích lệ tơi trong suốt q trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi


những khiếm khuyết, tơi mong nhận được góp ý chân thành của q thầy, cơ
giáo, đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Vân


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Mô ̣t số khái niêm
̣ .................................................................................... 3
1.1.1. Khái niê ̣m về nông thôn ................................................................... 3
1.1.2. Khái niê ̣m về phát triể n nông thôn ................................................... 4
1.1.3. Khái niê ̣m về nông thôn mới ............................................................ 5
1.1.4. Khái niê ̣m về quy hoa ̣ch phát triể n nông thôn ................................. 5
1. 2. Mô hình phát triể n nông thôn mới ......................................................... 6
1.2.1. Quan điể m về mô hình nông thôn mới............................................. 6
1.2.2. Mô ̣t số đă ̣c trưng cơ bản của mô hình nông thôn mới ..................... 7
1.2.3. Vai trò mô hin
̀ h nông thôn mới trong phát triể n kinh tế - xã hô ̣i ...... 7
1.3. Kinh nghiê ̣m trong và ngoài nước trong xây dựng nông thôn mới ........ 8
1.3.1. Kinh nghiê ̣m xây dựng nông thôn mới ở mô ̣t số nước trên thế giới.. 8

1.3.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ...................................................... 8
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................. 10
1.3.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan ...................................................... 12
1.3.1.4. Kinh nghiệm của Malaysia ...................................................... 12
1.3.2. Kinh nghiê ̣m và mô ̣t số bài ho ̣c của Viê ̣t Nam về xây dựng nông
thôn mới. ................................................................................................... 13
1.3.2.1. Phát triể n nông thôn giai đoa ̣n từ năm 1954 đế n năm 1957 .... 13
1.3.2.2. Kinh nghiê ̣m mô ̣t số mô hình nông thôn phát triể n theo hướng
công nghiê ̣p hóa, hiêṇ đa ̣i hóa, hơ ̣p tác hóa, dân chủ hóa (Mô hình phát
triể n nông thôn mới cấ p xa)̃ .................................................................. 13
1.3.2.3. Kinh nghiê ̣m từ các xã thí điể m xây dựng nông thôn mới của
Trung ương giai đoa ̣n 2009- 2011 ........................................................ 14
1.4. Một số vấn đề chính về xây dựng nông thôn mới ................................ 17
1.4.1. Phát triể n kinh tế ............................................................................ 17
1.4.2. Phát triể n cơ sở ha ̣ tầ ng và bô ̣ mă ̣t nông thôn ................................ 18
1.4.3. Phát triể n nguồ n nhân lực............................................................... 18
1.4.4. Bảo vê ̣ môi trường và tài nguyên ................................................... 19
1.4.5. Nâng cao đời số ng văn hóa và dân trí ............................................ 19
1.4.6. Giữ vững an ninh, trâ ̣t tự xã hô ̣i ở nông thôn ................................. 20
Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 21
2.1. Mu ̣c tiêu nghiên cứu ............................................................................. 21
2.1.1. Mu ̣c tiêu tổ ng quát.......................................................................... 21


iv
2.1.2. Mu ̣c tiêu cu ̣ thể . .............................................................................. 21
2.2. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu ........................................................ 21
2.2.1. Đố i tươ ̣ng nghiên cứu..................................................................... 21
2.2.2. Pha ̣m vi nghiên cứu ........................................................................ 21
2.3. Nô ̣i dung nghiên cứu ............................................................................ 21

2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 22
2.4.1. Phương pháp thu thâ ̣p số liê ̣u ......................................................... 22
2.4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liê ̣u ......................................... 22
2.4.3. Phương pháp dự báo....................................................................... 23
2.4.4. Đánh giá hiêụ quả kinh tế ............................................................... 23
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 24
3.1. Cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông ........ 24
3.1.1. Căn cứ pháp lý................................................................................ 24
3.1.1.1. Các văn bản và quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới ... 24
3.1.1.2. Hệ thống văn bản xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông ........ 28
3.1.2. Điề u kiê ̣n tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên. .................... 30
3.1.2.1.Vi tri
̣ ́ điạ lý ................................................................................ 30
3.1.2.2. Đă ̣c điể m điạ hình, điạ thế ....................................................... 30
3.1.2.3. Đă ̣c điể m khí hâ ̣u ..................................................................... 30
3.1.2.4. Tài nguyên ............................................................................... 31
3.1.3.Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................. 31
3.1.3.1. Thực tra ̣ng phát triể n kinh tế .................................................... 31
3.1.3.2.Thực tra ̣ng văn hóa - xã hô ̣i và môi trường .............................. 32
3.1.3.3. Thực tra ̣ng phát triể n các khu dân cư nông thôn ..................... 33
3.1.3.4. Thực tra ̣ng cơ sở ha ̣ tầ ng.......................................................... 33
3.1.3.5. Thực tra ̣ng sử du ̣ng đấ t ............................................................ 36
3.2. Đánh giá các chỉ tiêu của xã so với bô ̣ tiêu chí quố c gia về nông thôn
mới của Thủ tướng Chin
́ h phủ. .................................................................... 37
3.2.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ................................................ 37
3.2.2. Hạ tầng kinh tế- xã hội ................................................................... 37
3.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất ............................................................ 46
3.2.4. Văn hóa, xã hội và môi trường ....................................................... 47
3.2.5. Đánh giá hê ̣ thố ng chiń h tri ............................................................

50
̣
3.2.6. Tình hin
̀ h an ninh, trâ ̣t tự xã hô ̣i ..................................................... 51
3.3. Kết quả thực hiện dự án có liên quan trên địa bàn xã Cổ Đông. .......... 57
3.4. Quy hoa ̣ch xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông đế n năm 2020 ........ 59
3.4.1. Các dự báo có liên quan ................................................................. 59
3.4.1.1. Dự báo quy mô dân số và lao đô ̣ng ......................................... 59
3.4.1.2. Dự báo quy mô, cơ cấ u sử du ̣ng đấ t ........................................ 59
3.4.1.3. Dự báo về tiế n bô ̣ khoa ho ̣c kỹ thuâ ̣t ....................................... 59


v
3.4.1.4. Dự báo về môi trường .............................................................. 60
3.4.2. Đinh
̣ hướng và mu ̣c tiêu phát triể n................................................. 60
3.4.2.1. Đinh
̣ hướng quy hoa ̣ch phát triển kinh tế- xã hội xã Cổ Đông. .. 60
3.4.2.2. Mu ̣c tiêu quy hoa ̣ch phát triển ................................................. 61
3.4.2.3. Các chỉ tiêu phát triể n .............................................................. 62
3.4.3. Quy hoa ̣ch xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông ......................... 63
3.4.3.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch xã Cổ Đông ..................... 63
3.4.3.2. Ha ̣ tầ ng kinh tế -xã hô ̣i............................................................. 66
3.4.3.3. Kinh tế và tổ chức sản xuấ t...................................................... 71
3.4.3.4. Văn hóa- xã hô ̣i và môi trường ................................................ 75
3.4.3.5. Hê ̣ thố ng chính tri xa
̣ ̃ hô ̣i ......................................................... 78
3.4.3.6. An ninh, trâ ̣t tự xã hô ̣i .............................................................. 80
3.4.4. Khái toán vố n đầ u tư ...................................................................... 80
3.4.4.1. Vố n đầ u tư................................................................................ 80

3.4.4.2. Nguồ n vố n................................................................................ 81
3.4.5. Đánh giá hiêụ quả về xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông ......... 81
3.4.5.1. Hiêụ quả về kinh tế .................................................................. 81
3.4.5.2. Hiêụ quả về xã hô ̣i ................................................................... 81
3.4.5.3. Hiêụ quả về môi trường ........................................................... 82
3.4.6. Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông ... 82
3.4.6.1. Tổ chức thực hiêṇ .................................................................... 82
3.4.6.2. Đẩ y ma ̣nh công tác tuyên truyề n ............................................. 83
3.4.6.3. Đẩ y ma ̣nh huy đô ̣ng vố n .......................................................... 83
3.4.6.4. Giải pháp về đấ t đai ................................................................. 84
3.4.6.5. Giải pháp về khoa ho ̣c công nghê ............................................
84
̣
3.4.6.6. Đẩ y ma ̣nh đào ta ̣o và bồ i dưỡng đô ̣i ngũ cán bô .....................
84
̣
3.4.6.7. Mô ̣t số giải pháp khác .............................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI.........................................................................
87
̣
1. Kế t luâ ̣n .................................................................................................... 87
2. Tồn tại ...................................................................................................... 88
3. Kiế n nghi..................................................................................................
88
̣
3.1. Đố i với Trung ương........................................................................... 88
3.2. Đố i với thành phố Hà Nô ̣i. ................................................................ 89
3.3. Đố i với thi ̣xã Sơn Tây ...................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

BẢN ĐỔ


vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viế t tắ t
Viế t đầ y đủ

TT
1

ANCT

An ninh chính trị

2

ANTQ

An ninh tổ quốc

3

BHYT

4

CNH- HĐH

Bảo hiể m y tế

Công nghiê ̣p hóa- Hiê ̣n đa ̣i hóa

5

CN- TTCN

Công nghiê ̣p – Tiể u thủ công nghiêp̣

6

CN

Công nghiệp

7

CD

Chuyên dùng

8

HĐND

Hội đồng nhân dân

9

HTX


Hợp tác xã

10

KHKT

Khoa học kỹ thuật

11

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

12

SN

Sự nghiệp

13

SXKD

Sản xuất kinh doanh

14

PTNT


Phát triển nông thôn

15

PTTH

Phổ thông trung học

16

TCSX

Tổ chức sản xuất

17

THCS

Trung học cơ sở

18

TMDV

Thương mại dịch vụ

19

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

20

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

21

TDTT

Thể dục thể thao

22

UBND

Ủy ban nhân dân

23

VH- TT- DL

Văn hóa- Thể thao- Du lịch


vii
DANH MỤC CÁC BIỂU


Số biểu
Biể u 01:
Biểu 02:

Biể u 03:
Biể u 04:
Biể u 05:

Tên biểu

Trang

Cơ cấu các ngành kinh tế xã Cổ Đông giai đoạn
2010- 2015

31

Hiện trạng hệ thống đường giao thông xã Cổ Đông
năm 2015

34

Hiện trạng hệ thống điện trên địa bàn xã Cổ Đông
năm 2015

35

Hiện trạng sử dụng đất xã Cổ Đông năm 2015

36


Tổ ng hơ ̣p kế t quả đánh giá thực tra ̣ng nông thôn xã
Cổ Đông theo 19 tiêu chí quố c gia về nông thôn mới

52

Biểu 06:

Các dự án đã, đang và chuẩn bị triển khai trên địa bàn xã

57

Biểu 07:

Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển giai đoạn 2015-2020

62

Biể u 08:

Quy hoa ̣ch sử du ̣ng đấ t xã Cổ Đông

-1-

Biể u 10:

Quy hoa ̣ch phát triể n ngành chăn nuôi và thủy sản

-3-


Biể u 11:

Quy hoa ̣ch lâm nghiêp̣

-4-

Biể u 12:

Dân số và lao đô ̣ng xã Cổ Đông

-5-

Biể u 13:

Kế hoa ̣ch phát triể n đường liên xã

-6-

Biể u 14:

Kế hoa ̣ch phát triể n đường liên thôn

-6-

Biểu 15:

Kế hoạch phát triển đường trục chính thơn

-7-


Biểu 16:

Kế hoạch đầu tư đường trục ngõ xóm

-8-

Biểu 17:

Kế hoạch phát triển đường trục chính nội đồng

- 10 -

Biểu 18:

Kế hoạch đầu hệ thống trạm bơm

- 11 -

Biể u 19:

Kế hoa ̣ch xây dựng hê ̣ thố ng mương do xã quản lý

- 12 -

Biể u 20:

Kế hoa ̣ch xây dựng cầ u dân sinh

- 16 -



viii
Biể u 21:
Biể u 23:

Kế hoa ̣ch đầ u tư các vai đâ ̣p xã Cổ Đông

- 17 -

Kế hoa ̣ch đầ u tư xây dựng cơ sở vâ ̣t chấ t trường
Mầ m non

- 19 -

Biể u 24:

Đầ u tư trang thiế t bi ca
̣ ́ c trường mầ m non

- 21 -

Biể u 25:

Kế hoa ̣ch đầ u tư cơ sở vâ ̣t chấ t trường tiể u ho ̣c

- 22 -

Biể u 26:

Đầ u tư trang thiế t bi ca

̣ ́ c trường tiể u ho ̣c

- 24 -

Biể u 28:

Nhu cầ u đầ u tư trang thiế t bi ̣các trường THCS

- 27 -

Biể u 29:

Kế hoa ̣ch xây dựng cơ sở vâ ̣t chấ t tra ̣m y tế

- 28 -

Biể u 30:

Kế hoa ̣ch đầ u tư trang thiế t bi tra
̣ ̣m y tế

- 30 -

Biể u 31:

Kế hoa ̣ch phát triể n công tác y tế .

- 31 -

Biể u 32:


Kế hoa ̣ch xây dựng chơ ̣ nông sản

- 32 -

Biể u 33:

Kế hoa ̣ch đầ u tư cơ sở vâ ̣t chấ t văn hóa và bưu điêṇ

- 33 -

Biể u 34:

Kế hoa ̣ch đầ u tư xây dựng nhà ở dân cư

- 35 -

Biể u 35:

Hê ̣ thố ng chính tri ̣và hiêụ quả hoa ̣t đô ̣ng

- 36 -

Biể u 36:

Kế hoa ̣ch phát triể n các hình thức sản xuấ t

- 38 -

Biể u 37:


Kế hoa ̣ch phát triể n văn hóa thể thao

- 39 -

Biể u 38:

Kế hoa ̣ch đầ u tư cải thiêṇ vê ̣ sinh, môi trường.

- 40 -

Biể u 39:

Biể u 40:

Vốn và phân bổ vốn đầu tư thực hiện nông thôn mới
xã Cổ Đông - thị xã Sơn Tây

- 41 -

Kế hoạch thực hiện nông thôn mới xã Cổ Đông - thị
xã Sơn Tây

- 46 -


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghị quyết Đại hội X của Đảng đã đề ra nhiệm vụ "Thực hiện chương
trình xây dựng nơng thơn mới. Xây dựng các làng, xã, ấp, bản có cuộc sống

no đủ, văn minh, môi trường lành mạnh".
Quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết của Đảng, trong những năm
vừa qua nơng nghiệp, nơng thơn nước ta nói chung, thị xã Sơn Tây nói riêng
đã đạt được những thành tựu quan trọng, đời sống của nông dân của các xã
được cải thiện, bộ mặt nơng thơn đã có những biến đổi sâu sắc.
Cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội X của Đảng, tại Hội nghị lần thứ 7, Ban
chấp hành Trung ương (khoá X) đã ra Nghị quyết số 26-NQ/TW "về nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn", trong đó đề ra mục tiêu "xây dựng nơng thơn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thơn ổn định, giàu bản sắc
văn hố dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường".
Như vậy, xây dựng nông thôn mới là mục tiêu quốc gia, là vấn đề lớn,
nhằm tạo ra sự chuyển biến về mọi mặt trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông
thôn và nâng cao chất lượng sống của người dân, đồng thời cũng là để rút ngắn
khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Trong q trình đó, thực hiện chủ
trương của Đảng về phát triển nông thôn, Bộ NN- PTNT đã phối hợp với các địa
phương tiến hành xây dựng thí điểm một số mơ hình nơng thơn mới ở quy mơ
xã, thơn, ấp, bản. Nhưng do nhận thức chưa thống nhất, chỉ đạo, đầu tư còn phân
tán cho nên kết quả đạt được còn hạn chế. Đối chiếu với yêu cầu, mục tiêu xây
dựng giai cấp nông dân, phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới trong
thời kỳ đẩy mạnh CNH- HĐH theo chủ trương của Đảng, Nhà nước ta thì việc
xây dựng nơng thơn mới hiện nay cịn rất nhiều vấn đề khó khăn đặt ra cần phải
giải quyết.
Tại thị xã Sơn Tây, trong những năm qua, Đảng bộ và nhân dân thị xã
đã tích cực thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quan tâm chú trọng
đầu tư nhiều cho nông nghiệp, nông dân và nơng thơn, trong đó lãnh đạo, chỉ



2
đạo thực hiện việc xây dựng nông thôn mới. Xã Cổ Đơng là một trong số các địa
phương đã tích cực hưởng ứng và thực hiện. Kết quả đạt được đã dần góp phần
làm thay đổi diện mạo nơng thơn xã Cổ Đơng. Tuy nhiên, trong q trình triển
khai thực hiện đã gặp khơng ít khó khăn, như: Việc triển khai cịn lúng túng,
cơng tác quy hoạch theo hướng tự phát, xây dựng thiếu đồng bộ, hạ tầng nông
thôn lâu đời, xuống cấp, nhu cầu kinh phí đầu tư xây dựng lớn, việc huy động
nguồn kinh phí đầu tư trong xây dựng nơng thơn mới khó khăn, vai trị tham gia
của cộng đồng còn hạn chế, tiến độ triển khai thực hiện chưa đảm bảo yêu cầu,
việc xây dựng nông thơn mới cịn dàn trải, kém hiệu quả, mức độ đạt được so
với các tiêu chí nơng thơn mới cịn thấp.…Làm thay đổ i bô ̣ mă ̣t nông thôn, xây
dựng nông thôn mới theo hướng phát triể n bề n vững đang là nhu cầ u nguyê ̣n
vo ̣ng của toàn đảng bô ̣, chính quyề n và nhân dân xã Cổ Đông.
Xuất phát từ những yêu cầu về xây dựng nơng thơn mới và tình hình khó
khăn nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu cơ sở lý luận và
thực tiễn làm cơ sở xây dựng quy hoạch nông thôn mới tại xã Cố Đông, thị
xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội”.


3
Chương 1
TỞNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Mơ ̣t sớ khái niêm
̣
1.1.1. Khái niê ̣m về nông thôn
Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa chính xác về nơng thơn,
cịn nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu
trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa là vùng nơng thôn cơ sở hạ tầng
không phát triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào
chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng

nơng thơn vì cho rằng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng
tiếp cận thị trường thấp hơn so với đô thị. Cũng có ý kiến cho rằng nên dùng
chỉ tiêu mật độ dân cư và số lượng dân trong vùng để xác định vì theo quan
điểm này vùng nơng thơn thường có số dân và mật độ dân thấp hơn vùng
thành thị. Một số quan điểm khác cho rằng vùng nông thơn là vùng có có dân
cư làm nơng nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của dân cư trong
vùng chủ yếu là sản xuất nông nghiệp
Những ý kiến này chỉ đúng khi đặt ra trong bối cảnh cụ thể của từng
nước, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho
từng nền kinh tế. Đối với những nước đang thực hiện cơng nghiệp hóa, đơ thị
hóa, chuyển từ sản xuất thuần nông sang phát triển các ngành công nghiệp,
dịch vụ, xây dựng các khu đô thị nhỏ, thị trấn rải rác ở các vùng nơng thơn thì
khái niệm nơng thơn có nhiều thay đổi so với khái niệm trước đây.
Như vậy, khái niệm về nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi
theo thời gian và sự phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới.
Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay có thể hiểu:
“Nơng thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa,
xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác”


4
1.1.2. Khái niê ̣m về phát triể n nông thôn
Ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa: “Phát triển nông thôn
là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của
một nhóm người cụ thể- người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những
người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nơng thơn được
hưởng lợi ích từ sự phát triển”.
Một số quan điểm khác cho rằng, phát triển nông thôn là hoạt động

nhằm nâng cao vị thế về kinh tế, xã hội cho người dân nông thôn thông qua
việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa phương. Phát triển nông
thôn sẽ thành công khi chính người dân nơng thơn tham gia tích cực vào quá
trình phát triển, nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân
nông thôn. Đồng thời, phát triển nơng thơn là q trình thực hiện hiện đại hóa
nền văn hóa nơng thơn, nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống
thông qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ.
Như vậy, phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức
với rất nhiều quan điểm khác nhau. Đã có nhiều nghiên cứu và triển khai
thuật ngữ này ở các quốc gia trên thế giới và vận dụng thuật ngữ này ở các
nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Có thể hiểu phát triển nơng thơn mang tính tồn diện, bao gồm phát
triển các hoạt động nơng nghiệp, các hoạt động có tính chất liên kết phục vụ
nông nghiệp, công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, các ngành nghề truyền thống,
cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực nông thôn…Phát triển nông thôn phải đảm bảo
đạt được hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Hiệu quả về kinh tế: Trong việc phát triển nông thôn trước hết là phải
sản xuất ngày càng nhiều nơng sản và sản phẩm hàng hóa với giá thành hạ,
chất lượng sản phẩm và năng suất lao động cao.
- Hiệu quả xã hội: Đời sống của người dân nông thơn được nâng cao,
nâng cao trình độ học vấn của người dân, xóa dần tệ nạn xã hội, giữ gìn và
phát huy được truyền thống tốt đẹp của cộng đồng nông thôn.


5
- Hiệu quả môi trường: Bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái nông
thôn, tôn tạo cảnh quan, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học để
phát triển bền vững.
Như vậy, có rất nhiều quan điểm về khái niệm phát triển nông thôn.
Trong điều kiện của Việt Nam, tổng hợp quan điểm từ các chiến lược phát

triển kinh tế, xã hội của Đảng, Nhà nước, phát triển nơng thơn có thể hiểu như
sau: “Phát triển nơng thơn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách bền
vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân nơng thơn. Q trình này trước hết là do chính người
dân nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác”
1.1.3. Khái niê ̣m về nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thơn,
nhằm tạo ra một nơng thơn có kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống vật chất,
văn hóa và tinh thần tốt hơn, có bộ mặt nơng thơn hiện đại.
Theo mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới thì mục tiêu chung
của chương trình được xác định là: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch
vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân
chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ;
an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày
càng được nâng cao…”
Như vậy, nông thôn mới là nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội
hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân
chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được
nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
1.1.4. Khái niê ̣m về quy hoa ̣ch phát triể n nông thôn
Phát triển nông thôn là vấn đề phức tạp và rộng lớn, nó liên quan đến
nhiều ngành khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân


6
văn. Mục đích của phát triển nơng thơn là phát triển đời sống con người với
đầy đủ các phạm trù của nó. Phát triển nơng thơn tồn diện phải đề cập đến tất
cả các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng…Sự

phát triển của mỗi vùng, mỗi địa phương nằm trong tổng thể phát triển chung
của các vùng, địa phương và của cả nước.
Vì vậy, quy hoạch phát triển nơng thơn là quy hoạch tổng thể, bao gồm
tổng hợp nhiều nội dung hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
và môi trường liên quan đến vấn đề phát triển con người trong các cộng đồng
nông thôn theo các tiêu chuẩn của phát triển bền vững.
1. 2. Mô hin
̀ h phát triể n nông thôn mới
1.2.1. Quan điểm về mô hin
̀ h nông thôn mới
Mô hình phát triể n nông thôn mới góp phầ n quan tro ̣ng trong viê ̣c phát
triể n và cải thiêṇ nông thôn nước ta, Viê ̣c xây dựng mô hình nông thôn mới là
quá trình chuyể n đổ i căn bản chiế n lươ ̣c phát triể n kinh tế - xã hô ̣i nông thôn
từ hướng chủ yế u là tự cung, tự cấ p sang hướng đáp ứng theo nhu cầ u thi ̣
trường. Đồ ng thời đảm bảo sự tham gia tố i đa của người dân vào quá trình
phát triể n theo quan điể m dân biế t, dân bàn, dân đóng góp, dân kiể m tra, dân
quản lý thành quả và dân hưởng lơ ̣i. Đây là cơ sở để phát huy nô ̣i lực, hướng
vào phát triể n bề n vững.
Mô hình nông thôn mới là tâ ̣p hơ ̣p các hoa ̣t đô ̣ng qua la ̣i để cu ̣ thể hóa
các chương trin
̀ h phát triể n nông thôn; mô hình nhằ m bố trí sử du ̣ng các
nguồ n tài chính, lao đô ̣ng, phương tiên,
̣ vâ ̣t tư thiế t bi ̣ để ta ̣o ra các sản phẩ m
hay dich
̣ vu ̣ trong mô ̣t thời gian xác đinh
̣ và thỏa mañ các mu ̣c tiêu về kinh tế ,
xã hô ̣i và môi trường cho sự phát triể n bề n vững ở nông thôn.
Đây là quan điể m có tính khái quát về mô hình phát triể n nông thôn
mới. Như vâ ̣y, mô hình phát triể n nông thôn mới có đă ̣c điể m chung nhấ t là
gắ n với nông nghiêp,

̣ nông dân, nông thôn.


7
1.2.2. Một số đă ̣c trưng cơ bản của mô hình nông thôn mới
Mô ̣t là, đố i tươ ̣ng của mô hình nông thôn mới là làng, xa.̃ Làng, xã thực
sự là mô ̣t cô ̣ng đồ ng, chiụ sự quản lý của Nhà nước, tuy nhiên Nhà nước
không can thiê ̣p sâu vào đời số ng nông thôn mà trên tinh thầ n tôn tro ̣ng tiń h
tự quản của người dân thông qua hương ước, quy ước…
Hai là, đáp ứng yêu cầ u sản xuấ t hàng hóa, đô thi ̣ hóa, ta ̣o mo ̣i điề u
kiêṇ cho người dân có thể làm giàu ngay trên chính mảnh đấ t của mình.
Ba là, giúp nông dân biế t khai thác hơ ̣p lý và nuôi dưỡng các nguồ n
lực, tăng trưởng kinh tế cao và bề n vững, môi trường tự nhiên đươ ̣c giữ gìn,
khai thác tố t tiề m năng du lich,
̣ khôi phu ̣c ngành nghề truyề n thố ng, tiể u thủ
công nghiê ̣p.
Bố n là, dân chủ ở nông thôn đươ ̣c mở rô ̣ng và đi vào thực chấ t. Các tổ
chức, cá nhân, hô ̣ gia đin
̀ h…tham gia tích cực trong mo ̣i quá trình ra quyế t
đinh
̣ về chính sách phát triể n nông thôn. Người nông dân thực sự đươ ̣c cho ̣n
phương án sản xuấ t, kinh doanh làm giàu cho mình, cho quê hương theo đúng
chủ trương, đường lố i của Đảng; chính sách pháp luâ ̣t của Nhà nước.
Năm là, nông dân, nông thôn có văn hóa, trí tuê ̣ đươ ̣c nâng lên, sức lao
đô ̣ng đươ ̣c giải phóng, nhân dân tích cực tham gia vào quá trình đổ i mới. Đó
chiń h là sức ma ̣nh nô ̣i sinh của làng, xã trong xây dựng nông thôn mới. Các
tiêu chí này trở thành mu ̣c tiêu, yêu cầ u trong hoa ̣ch đinh
̣ chính sách về mô
hiǹ h nông thôn mới ở nước ta trong giai đoa ̣n hiêṇ nay.
1.2.3. Vai trò mô hin

̀ h nông thôn mới trong phát triể n kinh tế - xã hội
* Về kinh tế : Nông thôn có nề n sản xuấ t hàng hóa, hướng tới thi ̣
trường, giao lưu và hô ̣i nhâ ̣p. Để đa ̣t đươ ̣c điề u đó, cơ sở vâ ̣t chấ t của nông
thôn phải hiêṇ đa ̣i, ta ̣o điề u kiêṇ thuâ ̣n lơ ̣i cho mở rô ̣ng sản xuấ t, giao lưu
buôn bán, chăm sóc sức khỏe cô ̣ng đồ ng.
- Thúc đẩ y nông nghiêp,
̣ nông thôn phát triể n nhanh, kích thích mo ̣i
người tham gia sản xuấ t hàng hóa, ha ̣n chế rủi ro cho nông dân.


8
- Phát triể n các hình thức sở hữu đa da ̣ng, chú tro ̣ng xây dựng mới các
Hơ ̣p tác xã theo mô hin
̀ h kinh doanh đa ngành. Hỗ trơ ̣ các Hơ ̣p tác xã ứng
du ̣ng tiế n bô ̣ khoa ho ̣c - công nghê ̣ phù hơ ̣p với các phương án sản xuấ t, kinh
doanh phát triể n ngành nghề ở nông thôn.
- Sản xuấ t hàng hóa với chấ t lươ ̣ng sản phẩ m mang nét đô ̣c đáo, đă ̣c sắ c
của từng vùng, điạ phương.
* Về chin
́ h tri:̣ Phát huy dân chủ với tinh thầ n tôn tro ̣ng pháp luâ ̣t, gắ n
hương ước, quy ước với pháp luâ ̣t để điề u chỉnh hành vi con người, đảm bảo
tính pháp lý, phát huy tính tự chủ làng xa.̃
* Về văn hóa- xã hô ̣i: Xây dựng đời số ng văn hóa ở khu dân cư, giúp
nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.
* Về con người: Xây dựng người nông dân sản xuấ t hàng hóa khá giả,
giầ u có, là người nông dân kế t tinh các tư cách: Công dân của làng, người con
của dòng ho ̣, gia điǹ h.
* Về môi trường: Môi trường sinh thái phải đươ ̣c bảo tồ n xây dựng và
củng cố . Bảo vê ̣ rừng, chố ng ô nhiễm nguồ n nước, môi trường không khí và
chấ t thải từ các khu công nghiê ̣p để thông thôn phát triể n bề n vững.

1.3. Kinh nghiêm
̣ trong và ngoài nước trong xây dư ̣ng nông thôn mới
1.3.1. Kinh nghiê ̣m xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới
Trong bố i cảnh nề n kinh tế khu vực và thế giới phát triể n ma ̣nh me,̃ để
nông nghiê ̣p và nông thôn nước ta phát triể n sánh bước cùng các nước trong
khu vực và trên thế giới thì viê ̣c tham khảo ho ̣c tâ ̣p kinh nghiê ̣m phát triển
nông nghiê ̣p, nông thôn của các nước trên thế giới là mô ̣t yế u tố quan tro ̣ng
tác đô ̣ng đế n sự phát triể n kinh tế của nước ta hiêṇ nay.
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc
Hàn Quố c, mô ̣t quố c gia Đông Á, nằ m trên bán đảo Triề u Tiên, có diêṇ
tích 100.140 km2 trong đó khoảng 70% là vùng núi, 2/3 dân số số ng ở khu
vực nông thôn, xuấ t phát điể m là mô ̣t trong những quố c gia nghèo đói. Cuố i
thâ ̣p kỷ 60 GDP bình quân đầ u người chỉ có 85 USD, phầ n lớn người dân


9
không đủ ăn, 80% người dân nông thôn không có điêṇ thắ p sáng. Lúc ấ y, nề n
kinh tế Hàn Quố c dựa vào nông nghiêp̣ trong khi khắ p đấ t nước lũ lu ̣t và ha ̣n
hán la ̣i xẩ y ra thường xuyên. Mố i lo lớn nhấ t của Hàn Quố c là làm sao thoát
khỏi đói nghèo. Từ đó Chiń h phủ Hàn Quố c khuyế n khích người dân tự hơ ̣p
tác và giúp đỡ nhau là điể m mấ u chố t để phát triể n nông thôn. Ý tưởng này
chính là nề n tảng của phong trào xây dựng nông thôn mới (Saemaul Udong).
Trong quá trin
̀ h tiế n hành phong trào Saemaul Udong để canh tân nông
thôn, Chin
́ h phủ đã va ̣ch ra đường lố i chỉ đa ̣o thực tiễn là “Đi từng bước,
đừng quá nhiề u, quá nhanh”; đố i với chính quyề n là không đươ ̣c cưỡng ép
người dân và tấ t cả các dự án phải có tác du ̣ng nâng cao lơ ̣i ích chung cùng lơ ̣i
ích của nông dân. Đố i với nông dân phải tự làm viê ̣c để thay đổ i vâ ̣n mê ̣nh
của mình. Trong viê ̣c khuyế n khích nông dân, chính quyề n sẽ giúp đỡ và ưu

tiên trơ ̣ giúp những người có tinh thầ n cao về tự lực và hơ ̣p tác.
Tổ chức phát triể n nông thôn đươ ̣c thành lâ ̣p chă ̣t chẽ từ Trung ương
đế n cơ sở. Mỗi làng bầ u ra “Ủy ban phát triể n làng mới” gồ m từ 5 đến 10
người để va ̣ch kế hoa ̣ch và tiế n hành dự án phát triể n nông thôn.
Nguyên tắ c cơ bản của phong trào nông thôn mới: Nhà nước hỗ trơ ̣ vâ ̣t
tư, nhân dân đóng góp công, của. Nhân dân quyế t đinh
̣ loa ̣i công trình nào ưu
tiên xây dựng và chiụ trách nhiê ̣m quyế t đinh
̣ toàn bô ̣ thiế t kế , chỉ đa ̣o thi
công, nghiê ̣m thu công triǹ h. Sự giúp đỡ của Nhà nước trong những năm đầu
chiế m tỷ lê ̣ cao, các năm sau tỷ lê ̣ hỗ trơ ̣ của Nhà nước giảm dầ n trong khi
quy mô điạ phương và nhân dân tham gia tăng dầ n. Nô ̣i dung thực hiêṇ của
chương trin
̀ h:
Thứ nhấ t, phát huy nô ̣i lực của nhân dân để xây dựng kế t cấ u ha ̣ tầ ng
nông thôn. Bao gồ m: Cải thiê ̣n cơ sở ha ̣ tầ ng cho từng hơ ̣ dân như ngói hóa nhà
ở, lắ p điêṇ thoa ̣i…và kế t cấ u ha ̣ tầ ng phu ̣c vu ̣ sản xuấ t, đời số ng của nông dân.
Thứ hai, thực hiê ̣n các dự án nhằ m tăng thu nhâ ̣p cho nông dân như
tăng năng xuấ t cây trồ ng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩ y hơ ̣p tác trong
sản xuấ t và tiêu thu ̣ sản phẩ m, phát triể n chăn nuôi, trồ ng rừng, đa canh.


10
Kế t quả đa ̣t đươ ̣c, 12 dự án mở rô ̣ng đường nông thôn, thay mái lá cho
nhà ở, lắ p đă ̣t cố ng và máy bơm, xây dựng các tra ̣m giă ̣t công cô ̣ng cho làng
và sân chơi cho trẻ em đã bắ t đầ u đươ ̣c tiế n hành. Sau 8 năm, đế n năm 1978,
toàn bô ̣ nhà nông thôn đã đươ ̣c ngói hóa (năm 1970 có gầ n 80% nhà nông
thôn lơ ̣p lá), hê ̣ thố ng giao thông nông thôn đã đươ ̣c xây dựng hoàn chỉnh.
Sau 20 năm, đã có 84% rừng đươ ̣c trồ ng trong thời gian phát đô ̣ng làng mới.
Sau 6 năm thực hiê ̣n, thu nhâ ̣p trung biǹ h của nông hô ̣ tăng lên 3 lầ n từ 1.025

USD năm 1972 lên 2.061 USD năm 1977 và thu nhâ ̣p bình quân của các hô ̣
nông thôn trở nên cao tương đương thu nhâ ̣p bình quân các hô ̣ thành phố .
Thông qua phong trào nông thôn mới, Hàn Quố c đã phổ câ ̣p đươ ̣c cơ sở
ha ̣ tầ ng ở nông thôn, thu nhỏ khoảng cách giữ nông thôn và thành thi,̣ nâng cao
trình đô ̣ tổ chức của nông dân, cuô ̣c số ng của người nông dân cũng đa ̣t đế n
mức khá giả, nông thôn cũng bắ t kip̣ tiế n trình hiêṇ đa ̣i hóa của cả Hàn Quố c,
đồ ng thời đưa thu nhâ ̣p quố c dân Hàn Quố c đa ̣t đế n tiêu chí của mô ̣t quốc gia
phát triể n. Từ đó đế n nay, phong trào Saemaul Udong đã thu đươ ̣c những thành
tựu to lớn, sau 40 năm đưa đấ t nước từ đói nghèo thành mô ̣t nước phát triể n trở
thành con rồ ng Châu Á và đã đứng trong nhóm của các nước phát triể n của thế
giới với thu nhâ ̣p biǹ h quân đầ u người hơn 30.000 USD/năm.
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc
Trung Quố c là mô ̣t quố c gia rô ̣ng lớn, có dân số trên 1,3 tỷ người, trong
đó nơng dân sống ở nơng thơn gần 900 triệu người. Dân số của Trung Quốc
chiếm 21% thế giới, song diện tích đất canh tác chỉ chiếm 9% thế giới. Trung
Quốc xuất phát từ một nước nông nghiệp, đa số người lao động sống chủ yếu
dựa vào nông nghiệp. Nên cải cách kinh tế ở nông thôn là một khâu đột phá
quan trọng trong cuộc cải cách kinh tế ở Trung Quốc. Vì vậy từ đầu những
năm 80 của thế kỷ XX, Trung Quốc đã chọn hướng phát triển nông thôn bằng
cách phát huy những công xưởng nông thôn thừa kế được các công xã nhân
dân trước đây, thay đổi sở hữu và phương thức quản lý để phát triển mơ hình
“Cơng nghiệp hưng trấn”. Các lĩnh vực như chế biến nôeo hướng: Nông
nghiê ̣p – TMDV – CN và TTCN.
Thu nhâ ̣p bin
̀ h quân đầ u người là 49 triêụ đồ ng/ người/ năm. Cơ cấ u lao
đô ̣ng có nhiề u chuyể n dich:
̣ Tỷ lê ̣ lao đô ̣ng trong đô ̣ tuổ i làm viê ̣c trong liñ h
vực nông nghiêp̣ giảm còn 25%. Lao động có việc làm đạt trên 90% so với
dân số trong độ tuổi lao động.
Điề u kiêṇ số ng của người dân đươ ̣c nâng lên rõ rê ̣t, tỷ lê ̣ hô ̣ nghèo

giảm xuố ng còn 3%
Hoàn thành cơ bản xây dựng nông thôn mới, tiế p tu ̣c giữ vững thành
quả trong những năm tiế p theo.
3.4.5.2. Hiê ̣u quả về xã hội
Bảo tồ n và phát huy các giá tri ̣ văn hóa truyề n thố ng, từng bước xây
dựng đời số ng văn hóa theo hướng văn minh, hiê ̣n đa ̣i.


82
Đường làng, ngõ xóm sa ̣ch đe ̣p (100% các tuyế n đường xa,̃ thôn, xóm
đươ ̣c bê tông hóa, có hê ̣ thố ng rañ h thoát nước thải và hê ̣ thố ng đèn chiế u
sáng công cô ̣ng)
Trường ho ̣c khang trang, các trường đề u đươ ̣c công nhâ ̣n trường chuẩ n
quố c gia. 100% trẻ em trong đô ̣ tuổ i đề u đươ ̣c đế n trường.
Sức khỏe người dân đươ ̣c quan tâm, toàn thể người dân đươ ̣c khám
chữa bênh
̣ và bảo vê ̣ sức khỏe, y tế giữ vững chuẩ n quố c gia, 100% các hô ̣ gia
điǹ h đươ ̣c sử du ̣ng nước sa ̣ch.
Trên 70 % các thôn đa ̣t tiêu chuẩ n “Làng văn hóa”, tỷ lê ̣ gia đình văn
hóa đa ̣t từ 90% trở lên, đông đảo nhân dân thường xuyên tham gia các hoa ̣t
đô ̣ng văn hóa, văn nghê ̣, TDTT, phổ biế n pháp luâ ̣t và tâ ̣p huấ n KHKT nhằm
áp du ̣ng vào đời số ng nâng cao sức khỏe, tuổ i tho ̣.
3.4.5.3. Hiê ̣u quả về môi trường
Ha ̣n chế ô nhiễm môi trường, các hoa ̣t đô ̣ng phát triể n môi trường xanh sa ̣ch - đe ̣p được đẩ y ma ̣nh, chấ t thải được thu gom và xử lý theo đúng quy đinh.
̣
Ha ̣n chế phát sinh, phát triể n các bênh
̣ về người liên quan đế n viê ̣c sử
du ̣ng nước sinh hoa ̣t và vê ̣ sinh môi trường nông thôn, giảm chi phí chữa tri ̣
bênh,
̣ nâng cao sức khỏe cô ̣ng đồ ng.

3.4.6. Đề xuấ t một số giải pháp xây dựng nông thôn mới xã Cổ Đông
3.4.6.1. Tổ chức thực hiê ̣n
Thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới của xã
Xây dựng quy chế hoạt động của Ban quản lý, phân công nhiệm vụ cụ
thể cho từng thành viên phụ trách từng công việc và địa bàn các thôn.
Chịu trách nhiệm trực tiếp về thực hiện các nội dung xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn xã.
Tổ chức triển khai các dự án sau khi đã được phê duyệt (trên cở sở định
hướng của Nhà nước, các tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn đã ban hành và khả
năng nội lực của địa phương)


83
3.4.6.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyề n
Xây dựng nông thơn mới là chương trình lớn và tồn diện, do đó phải
có sự lãnh đạo tập trung của cấp ủy Đảng về cơng tác tun truyền để tồn hệ
thống chính trị, toàn xã hội đặc biệt là người dân trực tiếp tham gia hiểu và
nắm được ý nghĩa, trách nhiệm trong chương trình xây dựng nơng thơn mới
Cơng tác tun truyền phải cần phải thường xuyên liên tục, mọi lúc,
mọi nơi và được tiến hành với nhiều phương pháp linh hoạt
Nâng cao chất lượng hoạt động của MTTQ, các đoàn thể, Khố i Dân
vâ ̣n, tổ Dân vận… trong công tác tuyên truyền. Xác định vai trò chủ thể của
nhân dân để nhân dân chủ động được nội dung, phương thức triển khai xây
dựng nông thôn mới ở địa phương thơng qua hệ thống pano, áp phích, hệ
thống loa truyền thanh của xã, thôn.
Phát động phong trào thi đua xây dựng nơng thơn mới trong tồn xã,
khen thưởng, động viên kịp thời đối với những tập thể, cá nhân và các hộ gia
đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng nông thôn mới.
3.4.6.3. Đẩy mạnh huy động vố n
Đa dạng hóa việc huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới như:

Nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn vay tín dụng, vốn huy động của doanh
nghiệp và của xã hội, vốn góp của nhân dân.
Nguồn huy động của các chương trình lồng ghép bao gồm: Các chương
trình, dự án khuyến nông, khuyến công và đào tạo nghề.
Nguồn huy động từ các doanh nghiệp, xã hội hóa một số hạng mục đầu
tư như hệ thống điện, hạ tầng khu chăn ni tập trung, chương trình nước
sạch, duy tu, nâng cấp các di tích lịch sử, văn hóa…
Nguồn vốn huy động đóng góp của nhân dân, các tổ chức, cá nhân
thơng qua huy động bằng tiền, ngày công tham gia xây dựng các cơng trình.


84
3.4.6.4. Giải pháp về đấ t đai
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho
các dự án trên địa bàn xã, mở rộng diện tích cho các trang trại. Thực hiện tốt
các chính sách khuyến khích về lĩnh vực nơng nghiệp.
Đẩy mạnh cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
chủ trang trại, các hộ gia đình trên địa bàn.
Khuyến khích các hộ chuyển nhượng, dồn điền đổi thửa tạo điều kiện
tích tụ ruộng đất, chuyển đổi cơ cấu vật ni cây trồng.
Vận động nhân dân tự nguyện hiến đất để xây dựng hệ thống giao
thơng, thủy lợi, các cơng trình phúc lợi công cộng.
3.4.6.5. Giải pháp về khoa học công nghê ̣
Chú trọng và tiếp tục đầu tư cho công tác khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến công để chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, đưa các giống cây
trồng, vật ni có phẩm chất tốt, sản phẩm chất lượng cao vào sản xuất; áp
dụng công nghệ mới trong chế biến và bảo quản sản phẩm nông nghiệp, lâm
nghiệp, chăn nuôi…
3.4.6.6. Đẩy mạnh đào tạo và bồ i dưỡng đội ngũ cán bợ
Để xây dựng thành cơng nơng thơn mới địi hỏi phải có đội ngũ cán bộ

giỏi, có uy tín với dân. Do đó, việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ để đáp ứng yêu cầu của công cuộc xây dựng nông thôn mới là rất quan trọng.
Hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá lại chất lượng cán bộ để xây dựng
phương án đào tạo kịp thời cho đội ngũ cán bộ cơ sở nhằm đáp ứng yêu cầu
xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế- xã hội ở địa phương.
Cụ thể: Đối với cán bộ chủ chốt của xã công tác trên 1 nhiệm kỳ chưa
có trình độ chun mơn cần đào tạo trình độ đại học và trung cấp lý luận
chính trị.
Thường xuyên mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Nhà nước cho đội
ngũ công chức cấp xã


85
Ngồi việc đào tạo chun mơn và chính trị, tất cả đội ngũ cán bộ trong
hệ thống chính trị cần được bồi dưỡng kiến thức về nông thôn mới theo
chương trình khung được phê duyệt tại quyết định 1003/QĐ-BNN-KTHT
ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTTN.
3.4.6.7. Một số giải pháp khác
Cần vạch rõ và cụ thể hóa xây dựng nông thôn mới theo từng giai đoạn,
từng thời kỳ, trong từng lĩnh vực cụ thể song đòi hỏi phải mang tính đồng bộ
theo yêu cầu thực tiễn đặt ra ở mỗi địa phương.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng
về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các thông tin về
nội dung, chương trình xây dựng nơng thơn mới; đề án và các mục tiêu cần
đạt được về mô hình nơng thơn mới; nâng cao vai trị trách nhiệm của người
dân trong việc thực hiện mơ hình phát triển nơng thơn mới.
Nâng cao chất lượng hoạt động, vai trị, mối quan hệ của các tổ chức
trong hệ thống chính trị ở cơ sở dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, sự điều hành
của chính quyền; xác định rõ vai trị của mỗi tổ chức trong xây dựng nơng
thơn mới thời kỳ đẩy mạnh CNH- HĐH đất nước.

Để thực hiện tốt chương trình cần tổ chức cho người dân tham gia học
tập, thảo luận đóng góp vào kế hoạch trên cơ sở các quy chuẩn của Nhà nước,
có sự tư vấn của cán bộ chun mơn để từ đó tự xác định trách nhiệm của mỗi
người dân, mỗi hộ gia đình và của cả cộng đồng trong việc thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới.
Việc tiếp nhận các nguồn lực cho chương trình xây dựng nơng thơn
mới phải được cơng khai, dân chủ trong suốt q trình thực hiện. Ban quản lý
xã và tiểu ban quản lý thôn phải chủ động, đồng thời tiến hành triển khai các
nội dung công việc theo kế hoạch đề ra.
Ban hành quy chế để huy động mọi nguồn lực từ các chương trình quốc
gia vào xây dựng nơng thơn mới; các chương trình, đề án, dự án của các tổ
chức, doanh nghiệp trong nước và ngồi nước, vốn tín dụng, huy động nguồn
lực của địa phương và nhân dân đóng góp để xây dựng nông thôn mới.


86
Ưu tiên bố trí nguồn lực và xây dựng cơ chế để khuyến khích các
doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân hợp tác với nông dân đầu tư vào phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp, dịch vụ… trên địa bàn để sử dụng đất có hiệu quả,
nâng cao năng suất lao động và thu nhập cho người dân.
Ban hành một số chính sách đặc thù về xóa đói giảm nghèo, văn hóa,
du lịch, mơi trường, thương mại, dịch vụ, chính sách cán bộ…để hỗ trợ cho
xã trong việc triển khai thực hiện xâydựng nông thôn mới.
Bổ sung vào quy ước Làng văn hóa những tiêu chí liên quan đến xây
dựng nông thôn mới, khơi dậy tinh thần yêu nước, tự chủ của nơng dân, xây
dựng làng q hịa thuận, ổn định, dân chủ và có đời sống văn hóa phong phú,
tạo động lực cho q trình xây dựng nơng thơn mới.
Cần ban hành các văn bản thống nhất để chỉ đạo:
- Đối với tổ chức Đảng: Ban hành nghị quyết của Ban chấp hành đảng
bộ, chi bộ để thống nhất lãnh đạo xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

- Đối với HĐND các cấp: Ban hành cơ chế, chính sách để khuyến khích
các đơn vị đẩy nhanh tiến độ thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới.
- Đối với UBND các cấp: Ban hành các quyết định cụ thể hóa các cơ
chế chính sách của HĐND.
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể quần chúng: Tuyên truyền vận động
nhân dân tích cực hưởng ứng, thi đua xây dựng nơng thôn mới.


87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI ̣
1. Kế t luâ ̣n
Xây dựng nông thôn mới là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước,
nhằ m ta ̣o ra sự chuyể n biế n về mo ̣i mă ̣t trong sản xuấ t nông nghiêp,
̣ kinh tế
nông thôn và nâng cao đời số ng của nhân dân. Trong thời gian qua Đảng bô ̣
và nhân dân thi ̣xã Sơn Tây đã tích cực thực hiê ̣n các nhiê ̣m vu ̣ phát triể n kinh
tế xã hô ̣i, quan tâm chú tro ̣ng đầ u tư nhiề u cho nông nghiêp,
̣ nông dân, nông
thôn, trong đó lañ h đa ̣o, chỉ đa ̣o thực hiêṇ viê ̣c xây dựng nông thôn mới. Kế t
quả bước đầ u ta ̣o ra tiề n đề để đẩ y ma ̣nh xây dựng nông thôn mới trên điạ bàn
thi ̣ xã nói chung và xã Cổ Đông nói riêng. Qua quá trình nghiên cứu từ thực
tiễn, tôi rút ra mô ̣t số kế t luâ ̣n cho xây dựng nông thôn mới ta ̣i xã Cổ Đông,
thi ̣xã Sơn Tây như sau:
Luận văn đã triǹ h bày tổ ng quan lý luâ ̣n cơ bản về xây dựng nông thôn
mới. Trong đó tâ ̣p trung vào khái niê ̣m, nô ̣i dung xây dựng nông thôn mới,
các bước tiế n hành xây dựng nông thôn mới. Luận văn cũng đã đề câ ̣p đến
kinh nghiê ̣m của mô ̣t số nước trên thế giới và mô ̣t số bài ho ̣c của Viê ̣t Nam
trong xây dựng nông thôn mới từ đó rút ra kinh nghiê ̣m và đưa ra mô ̣t số vấ n
đề chính về xây dựng nông thôn mới.
Luận văn đưa ra kế t quả nghiên cứu thực tra ̣ng xây dựng nông thôn mới

của xã Cổ Đông, đánh giá các chỉ tiêu của xã so với bô ̣ tiêu chí quốc gia về
xây dựng nông thôn mới của Thủ tướng Chính phủ và chỉ ra đươ ̣c thuâ ̣n lơ ̣i và
khó khăn trong viê ̣c xây dựng nông thôn mới của xa.̃
Trên cơ sở đó luận văn đã đề xuấ t quy hoa ̣ch xây dựng nông thôn mới
xã Cổ Đông đế n năm 2020 và đề xuấ t mô ̣t số giải pháp xây dựng nông thôn
mới trên điạ bàn xã Cổ Đông: Đẩ y ma ̣nh công tác tuyên truyề n để nhân dân
hiể u và tự giác thực hiên;
̣ tổ chức thực hiê ̣n; đẩ y ma ̣nh huy đô ̣ng vố n; giải
pháp về đấ t đai; giải pháp về khoa ho ̣c công nghê;̣ đẩ y ma ̣nh đào ta ̣o và bồ i
dưỡng cán bô ̣; mô ̣t số giải pháp khác trong đó chú tro ̣ng viê ̣c ban hành văn
bản để lañ h đa ̣o, chỉ đa ̣o thực hiên.
̣
Mă ̣c dù luận văn đã đề câ ̣p sâu vấ n đề quy hoa ̣ch nông thôn mới của xã
Cổ Đông đế n năm 2020. Song để thực hiê ̣n tố t cầ n có sự tham gia chủ đô ̣ng


88
của người dân, vấ n đề vố n, trình đô ̣ cán bô ̣, vấ n đề kiể m tra, nghiê ̣m thu, giám
sát, sự vào cuô ̣c của cả hê ̣ thố ng chính tri ̣trong viê ̣c xây dựng nông thôn mới
ta ̣i xã Cổ Đông hiê ̣n nay.
2. Tồn tại
Trong quá trình nghiên cứu do điều kiện thời gian, nguồn lực và kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế nên luận văn vẫn còn chưa đề cập đầy đủ
một số nội dung sau:
- Trong quy hoạch chưa đề cập đầy đủ về sản xuất kinh doanh toàn
diện, hợp tác xã nông nghiệp và dịch vụ cũng chưa có phương án cụ thể.
- Chưa đi sâu vào điều tra, nghiên cứu về tập quán canh tác một số lồi
cây trồng địa phương để tính tốn hiệu quả kinh tế đảm bảo chính xác, giá trị
kinh tế cũng như thu nhập do hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp mang lại,
nhất là sản xuất lâm nghiệp.

- Trong luận văn tính tốn nhu cầu vốn đầu tư cũng như hiệu quả kinh
tế chỉ là dự kiến và ước tính.
3. Kiế n nghi ̣
Để xã Cổ Đông thực hiê ̣n tố t chương trình xây dựng nông thôn mới
trong thời gian tới, tôi xin đề xuấ t và kiế n nghi ̣với Trung ương, thành phố Hà
Nô ̣i và thi xa
̣ ̃ Sơn Tây mô ̣t số vấ n đề sau.
3.1. Đố i với Trung ương
- Chính phủ cầ n ban hành quy đinh
̣ cu ̣ thể hơn về viêc̣ huy đô ̣ng vố n
đầ u tư xây dựng nông thôn mới để cơ sở dễ triể n khai thực hiên.
̣
- Bổ sung quy đinh
̣ về viê ̣c rà soát các đơn vi ̣ đa ̣t chuẩ n hàng năm.
Tăng cường cơ chế , chin
́ h sách để thu hút đầ u tư vào điạ bàn.
- Nghiên cứu, có giải pháp để đào ta ̣o, bồ i dưỡng cho đô ̣i ngũ cán bô ̣
hơ ̣p tác xa;̃ đồ ng thời có cơ chế chiń h sách thúc đẩ y loa ̣i hiǹ h kinh tế hơ ̣p tác
xã phát triể n.


×