Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GA4HKIItuan 26KNS2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.09 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Tập đọc: Thắng biển I. Mục đích –yêu cầu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. - HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK). KNS: - Giao tiếp:thể hiện sự cảm thông - Ra quyết định, ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. Kỹ thuật dạy học: - Đặt câu hỏi. - Trình bày ý kiến cá nhân. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ sung 1. Bài cũ: HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng - HS lên bảng đọc bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " - 1 HS đọc – nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: * Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài -1 HS đọc - GV phân đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu đến ….con cá chim nhỏ bé . + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...tinh thần quyết tâm chống giữ . + Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên...đến quãng đê sống lại . - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn).Luyện phát âm, kết - HS đọc hợp nêu chú giải - HS đọc theo nhóm - HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. + Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển tự : Biển đe doạ ( đoạn 1 ) Biển tấn công ( đoạn 2 ) Người thắng biển ( đoạn 3 ) miêu tả theo trình tự như thế nào ? - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim sự đe doạ của cơn bão biển ? nhỏ bé . - Em hiểu con " Mập " là gì ? + Mập là cá mập ( nói tắt ) + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Sự hung hãn thô bạo của cơn bão . - Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi. - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu - Như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê tả như thế nào ở đoạn 2 ? + Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ rào rào + Tác giả sử dụng phương pháp so sánh thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả Biện pháp nhân hoá +Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? + Tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? động gây ấn tượng mạnh mẽ . -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 - Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện + Sự tấn công của biển đối với con đê lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con + Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống..Họ người trước cơn bão biển ? ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống ... + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? + Tinh thần và sức mạnh của con - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? người đã thắng biển. * Đọc diễn cảm: GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Đoạn 1 - Nêu từ ngữ cần nhấn giọng - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau : đọc và trả lời câu hỏi bài :Gavrốp ngoài chiến lũy.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. + Sức mạnh và tinh thần của con người quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai . - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm - nx - HS nêu. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… To¸n Bài: LUYEÄN TAÄP. I. Muïc tieâu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp. 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. baøi cuûa baïn. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài tập veà pheùp nhaân phaân soá, pheùp chia phaân soá, aùp duïng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có -HS lắng nghe. lieân quan. b).Hướng dẫn luyện tập Baøi 1 * Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản. -Tính roài ruùt goïn. -GV yêu cầu cả lớp làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp laøm baøi vaøo VBT. Coù theå trình baøy nhö sau: 3 3 3 4 12 4 5 : 4 = 5  3 = 15 = 5 2 3 2 4 10 20 5 : 10 = 5  3 = 15 = 3 9 3 9 4 36 8 : 4 = 8  3 = 24. Bổ sung. 3 = 2. 1 1 1 2 2 1 4 : 2 = 4  1 = 4 = 2 1 1 6 3 1 6 8 : 6 = 8  1 = 8 = 4. -GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS. Baøi 2 * Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? 1 1 10 1 10 -Trong phaàn a, x laø gì cuûa pheùp nhaân ? 5 : 10 = 5  1 = 5 = 2 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa * HS cũng có thể rút gọn ngay từ bieát ta laøm nhö theá naøo ? khi tính. * Haõy neâu caùch tìm x trong phaàn b. -Tìm x. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre -GV yeâu caàu HS laøm baøi. 3 a). 5  x =. 4 7. -x là thừa số chưa biết. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã bieát.. -x laø soá chöa bieát trong pheùp chia. Muoán tìm soá chia chuùng ta laáy soá bò x= chia chia cho thöông. 20 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp x= 21 laøm baøi vaøo VBT. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 1 1 HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình. b). 8 : x = 5 1 1 4.Cuûng coá: x= 8 : 5 -GV tổng kết giờ học. 5 5. Daën doø: x= 8 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện taäp theâm vaø chuaån bò baøi sau. 4 7. 3 : 5. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… To¸n Bài: LUYEÄN TAÄP. I. Muïc tieâu: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , bảng con. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp. 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 127. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. baøi cuûa baïn. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài taäp luyeän taäp veà pheùp chia phaân soá. b).Hướng dẫn luyện tập -HS laéng nghe. Baøi 1 * Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? -GV yeâu caàu HS laøm baøi. -Tính roài ruùt goïn. -2 HS leân baûng laøm baøi, moãi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài vaøo VBT. HS coù theå tính roài ruùt goïn -GV chữa bài và cho điểm HS. cuõng coù theå ruùt goïn ngay trong quaù trình tính như đã giới thiệu trong bài Baøi 2 1, tieát 127. -GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.. Bổ sung. -2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS -GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách cả lớp làm bài ra giấy nháp: viết tắt như SGK đã trình bày. 3 2 3 2 4 8 -GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 3 4 1 4 1 3 2: = : =  = -HS cả lớp nghe giảng. -HS laøm baøi vaøo VBT. Coù theå trình baøy nhö sau: 5 3×7 21 a). 3 : = = 7 5 5 -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để 1 4 ×3 12 kieåm tra baøi cuûa nhau. 1 b). 4 : 3 = = 1 = 12 1 5×6 30 c). 5 : = = = 4.Cuûng coá: 6 1 1 -GV tổng kết giờ học. 30 5. Daën doø: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện taäp theâm vaø chuaån bò baøi sau. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Chính tả (Nghe - viết): Thắng biển I. Mục đích – yêu cầu -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ 2a,b hoặc BT do GV soạn. II.Chuẩn bị : bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -HS viết: gió thổi, lênh khênh. -HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào - GV nhận xét và cho điểm. giấy nháp. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài b). Viết chính tả: - HS lắng nghe. * Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc đoạn viết bài Thắng biển. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng sự đe doạ của cơn bão biển ? dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá - Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật lộn, Chim nhỏ bé . dữ dội, điên cuồng - HS luyện viết vào vở nháp – 2 HS lên - GV đọc lại đoạn văn bảng viết- nhận xét - Nhắc HS về cách trình bày. - Đọc cho HS viết. - Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi. - HS viết chính tả. * Chấm, chữa bài: - HS soát lỗi. - GV chấm 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề. c) Luyện tập: Bài 2 * Điền vào chỗ trống l hay n - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - 3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cần điền lần trống. lượt các âm đầu l, n, như sau: lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn. - Lớp nhận xét. - HS thi điền nhanh – nhận xét 2 HS thi điền nhanh: lung linh, giữ gìn, 3. Củng cố, dặn dò: nhường nhịn... - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ viết sai. - Chuẩn bị bài sau: ôn tập.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Bổ sung. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì ? I. Mục đích – yêu cầu -Nhận biết được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1), biết xác định CN, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị: :Bảng phụ III.Hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ sung 1.Bài cũ: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - HS t×m - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. * Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc thầm nội dung BT. - Cho HS làm bài. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Câu kể Ai là gì ? - Tác dụng a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. + Câu giới thiệu Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này. + Câu nêu nhận định c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. +Câu giới thiệu - Lớp nhận xét +Câu nêu nhận định. * Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - Cho HS làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng.. * Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì - Cho HS làm mẫu. - Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp. - Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai. - GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ dũng cảm. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Một số HS phát biểu ý kiến. - HS lên bảng làm bài. + Nguyễn Tri Phương /là người Thừa Thiên + Cả hai ông /®ều không phải là người Hà Nội. + Ông Năm /là dân ngụ cư của làng này. + Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng nghe bạn giới thiệu. - HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau. - Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.. - HS cả lớp. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre Tuaàn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… ÑÒA LÍ BAØI: OÂN TAÄP I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược dồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành Phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. - HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. -Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bổ sung. 1.Ổn định lớp. 2.Bài cũ: -Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: + Trung taâm kinh teá (keå teân caùc ngaønh coâng nghieäp cuûa Caàn Thô) + Trung tâm văn hoá, khoa học. Dịch vụ, du lịch 3.Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp. -HS ñieàn caùc ñòa danh theo caâu. -GV phát cho HS bản đồ. hỏi 1 vào bản đồ. -GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi -HS trình bày trước lớp & điền 1.. các địa danh vào lược đồ khung. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. treo tường.. -GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so -Các nhóm thảo luận sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng -Đại diện nhóm báo cáo kết quả Nam Boä. thảo luận trước lớp.. -GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.. -HS laøm baøi. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân. -HS neâu.. -GV yeâu caàu HS laøm caâu hoûi 3. 4.Cuûng coá - Daën doø: Chuaån bò baøi: Duyeân haûi mieàn Trung.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… To¸n Bài: LUYEÄN TAÄP CHUNG. I. Muïc tieâu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp. 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 128. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số. -HS laéng nghe. b).Hướng dẫn luyện tập Baøi 1a,b: -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. Baøi 2a,b: 3 -GV viết bài mẫu lên bảng 4 : 2 sau đó yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và -HS thực hiện phép tính: 3 3 2 3 1 3 thực hiện phép tính. -GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã 4 : 2 = 4 : 1 = 4  2 = 8 trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần coøn laïi cuûa baøi. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vaøo VBT. Kết quả làm bài đúng: 5 5 5 a). :3= = 7 7×3 21 1 1 1 b). 2 : 5 = 2 ×5 = 10 -GV chữa bài và cho điểm HS. Baøi 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài. -GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán: -Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán: +Bài toán cho ta biết gì ? +Biết chiều dài của mảnh vườn là 60m, 3 chieàu roäng laø 5 chieàu daøi. +Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? +Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn. +Để tính được chu vi và diện tích của mảnh +Chúng ta phải biết được chiều rộng của GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Bổ sung. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre vườn chúng ta phải biết được những gì ? mảnh vườn. +Tính chiầu rộng của mảnh vườn như thế 3 naøo ? -GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng, +Chiều rộng của mảnh vườn là: 60  5 sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh vườn. -HS làm bài vào VBT. Baøi giaûi Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 60  5 = 36 (m). -GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -GV chữa bài và cho điểm HS.. Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36)  2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60  36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Dieän tích : 2160m2 -1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét bài laøm cuûa baïn.. 4.Cuûng coá: -GV tổng kết giờ học. 5. Daën doø: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn -HS cả lớp. luyeän taäp theâm vaø chuaån bò baøi sau.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Tập đọc: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. I.Mục đích –yêu cầu - Đọc đúng các tên riêng người nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. -Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-Vrốt. KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm. - Ra quyết định. Kỹ thuật dạy học: - Trải nghiệm - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận nhóm II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ sung 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Thắng biển " - HS lên bảng thực hiện yêu cầu –nhận xét nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Lắng nghe. b. Giảng bài: * Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV phân đoạn : + Đoạn 1: Ăng - giôn - ra nói : … chiến luỹ + Đoạn 2 : Cậu làm trò gì … đến Ga - vrốt + Đoạn 3 : Ngoài đường ... đến hết - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn) - HS đọc - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải - HS đọc theo nhóm - HS luyện đọc nhóm đôi -GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc 6 dòng đầu và trả lời câu hỏi. + Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để + Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ? nghĩa quân tiếp tục chiến đấu + Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của - Đoạn 1 cho em biết điều gì ? Ga - vrốt . - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm - Ga - vrốt lúc ẩn lúc hiện dưới làn đạn giặc chơi trò ú tim với cái chết ... của Ga - vrốt ? - Ú tim : là trò chơi trốn tìm của trẻ em . + Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ? + Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ . + Đoạn này có nội dung chính là gì ? - Yêu cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một thiên thần ? + Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm nghĩ gì về nhân vật này ? GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. - Vì thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn lúc hiện trong làn khói đạn như thiên thần . + Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng . + Em rất khâm phục lòng gan dạ không sợ nguy hiểm của Ga - vrốt . 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre -Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 Tìm từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ? - Thi đọc diễn cảm - nx - Nhận xét và cho điểm từng HS .. - Ca ngợi tinh thần dũng cảm , gan dạ của chú bé Ga - vrốt không sợ nguy hiểm đã ra chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa quân chiến đấu . - HS tiếp nối nhau đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc . - Thi đọc - nx. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn này cho chúng ta biết điều gì ? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời - Chuẩn bị bài sau: Dù trái đất vẫn quay – đọc và trả lời câu hỏi sgk. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục đích –yêu cầu -Kể được được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm . -Hiểu nội dung chính câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện). - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ sung 1. Bài cũ:- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện " Những chú bé không chết " bằng lời của mình . - HS lên bảng thực hiện yêu cầu- Nhận xét và cho điểm HS . nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài. - Lắng nghe . - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm . - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên - Lắng nghe. truyện . + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe . - Quan sát tranh và đọc tên truyện - Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng. - Thỏ rừng và hùm xám . - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện : + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Chú bé tí hon và con cáo + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện " Đây là một câu chuyện rất hay kể * Kể trong nhóm: về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí - HS thực hành kể trong nhóm đôi . hon.. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. + Tôi xin kể câu chuyện "Anh hùng Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình nhỏ tuổi diệt xe tăng" . Nhân vật định kể. chính là một cậu bé thiếu niên tên là + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện . Cù Chính Lan đã anh dúng diệt 13 + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng chiếc xe tăng ... thêm điểm . + 1 HS đọc thành tiếng . * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn truyện. kể hấp dẫn nhất. + Bạn thích nhất là nhân vật nào - Cho điểm HS kể tốt. trong câu chuyện ?Vì sao ? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ? GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một - HS cùng thực hiện người có việc làm thể hiện lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. I. Mục đích –yêu cầu: -Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối . -Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. Chuẩn bị : Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ sung 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật - HS đọc bài làm . - Nhận xét chung. Ghi điểm từng học sinh 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài - Lắng nghe . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài - HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . +Nhắc HS: Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện bài trong bài văn miêu tả cây cối . tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể bàng và tả cây phượng . dùng các câu đó để làm kết bài được không và + Lắng nghe . giải thích vì sao ? - Gọi HS trình bày . Tiếp nối trình bày, nhận xét . a/ Rồi đây, đến ngày xa mái trường thân yêu, em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của thời thơ ấu bên gốc bàng thân thuộc của em b/ Em rất thích cây phượng vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em . - GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những + Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn HS làm bài tốt . Bài 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . + GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS . + GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,... - Yêu cầu trao đổi - Gọi HS trình bày nhận xét chung về các câu trả lời của HS .. - 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì . + Lắng nghe .. Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . + GV dán tranh ảnh như bài 3. + GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng . - Gọi HS trình bày . - GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .. - 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì. - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét. - Tiếp nối trình bày, nhận xét . + Nhận xét bổ sung bài bạn .. - Tiếp nối trình bày, nhận xét .. Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng . + GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây + quan sát tranh minh hoạ . GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre theo yêu cầu đề tài như : cây tre, cây tràm cây đa - Hs trao đổi ,làm bài. - Gọi HS trình bày . - GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì. + Tiếp nối trình bày : + Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay .. 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, CB bµi sau.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre Tuaàn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Đạo Đức BÀI 12: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. -Thông cảm với bạn bè, những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và ở cộng đồng. -Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường và ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. KNS: - KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. Kỹ thuật dạy học: - Đóng vai - Thảo luận. II.Đồ dùng dạy học: -SGK, VBT Đạo đức lớp 4 -Các câu truyện, tấm gương về tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. -Tranh ảnh liên quan nội dung bài. III.Hoạt động trên lớp: Tiết 1 Hoạt động của GV 1.Ổn định 2.KTBC -GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc em đã làm thể hiện ý thức giữ gìn các công trình công cộng -GV nhận xét đánh giá. 3.Bài mới Hoạt động 1: Trao đổi thông tin -Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38) +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra? +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? -GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. -GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38) -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1. -Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? a. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai. b. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích. c. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. -GV kết luận: +Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. +Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Hoạt động của HS. Bổ sung. -4 HS thực hiện yêu cầu. -HS khác nhận xét, bổ sung.. -Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày; cả lớp trao đổi, bổ sung. -HS nêu các biện pháp giúp đỡ. -HS đọc và tìm hiểu Ghi nhớ. -Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. -HS đánh dấu + vào ô vuông trước những việc làm thể hiện lòng nhân đạo -HS biểu lộ thái độ theo quy ước như các tiết học trước.. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. -GV yêu cầu HS làm tiếp BT1/VBT-35, BT4/VBT-37 Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT3- SGK/39) -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng? a. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả. b. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà -HS giải thích lựa chọn của mình. trường tổ chức. c. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ. d. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với những người ở địa phương mình mà còn cả với những người ở địa phương khác, nước khác. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: Ý kiến a, d : đúng Ý kiến b, c : sai 4.Củng cố - Dặn dò -Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó, -HS cả lớp thực hiện. ví dụ như: quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí … - Nhắc HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… To¸n Bài: LUYEÄN TAÄP CHUNG. I. Muïc tieâu: - Thực hiện được các phép tính với phân số II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp. 2.KTBC: -GV goïi 2 HS leân baûng, yeâu caàu caùc em laøm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 129. -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số. b).Hướng dẫn luyện tập Baøi 1a,b: -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC neân choïn MSC nhoû nhaát coù theå.. Hoạt động của HS. Bổ sung. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của baïn.. -HS laéng nghe.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Kết quả làm bài đúng như sau: 4 2 10 12 22 5 a). 3 + = 15 + 15 = 15. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp. 5 1 5 2 -GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm b). + = + = 12 6 12 12 baøi.. 7 Baøi 2a,b: 12 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1. -HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình. Baøi 3a,b: -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.. -HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng: 23 11 69 55 14 * Löu yù : HS coù theå ruùt goïn ngay trong quaù trình a). 5 - 3 = 15 - 15 = 15 thực hiện phép tính. 3 1 6 1 b). = = 7 14 14 14 Baøi 4a,b: 5 14 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1. HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm 4.Cuûng coá: đúng: -GV tổng kết giờ học. 3 5 5. Daën doø: 5 3 ×5 15 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn a). 4  6 = 4 ×6 = 24 = 8 GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre luyeän taäp theâm vaø chuaån bò baøi sau.. 4 b). 5  13 =. 4 ×13 5. 52 = 5. -HS cả lớp làm bài. TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. I. Mục đích –yêu cầu -Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3), biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II. Chuẩn bị :.- Một vài trang phô tô Từ điển tiếng Việt để học sinh tìm nghĩa các từ : gan dạ , gan góc , gan lì ở BT3. HS : sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ sung 1. Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng đóng vai các bạn đến thăm Hà và giới thiệu với ba , mẹ Hà về từng thành viên trong nhóm - HS lên bảng thực hiện - nx - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: . - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng. + GV giải thích : + Lắng nghe . + Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau . + Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho - Hoạt động trong nhóm. trong sách để tìm . a/ + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, - Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo luận và can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó quả cảm, táo bạo,… khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu b/+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, lên bảng. đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở bài tập 1 . + HS đọc kết quả : + HS lên làm trên bảng . a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và thông minh + Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh dũng -GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay + Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông . - Nhận xét bổ sung Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. + Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần lượt thử - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. - Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp . - Cho điểm những HS ghép nhanh . Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống . + Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài . - Gọi 1 HS lên bảng điền . -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại . - Cho điểm những HS điền từ và tạo thành các thành ngữ đúng .. từ để tạo thành các tập hợp từ . - HS tự làm vào vở + Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh + Nhận xét bài bạn . + dũng cảm bênh vực lẽ phải . + khí thế dũng mãnh . + hi sinh anh dũng + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. + Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp . + Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền . - HS đọc thuộc lòng thành ngữ.. Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại câu đúng .. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. + Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt : - Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường đường số 6 trong chiến dịch biên giới 1950 . - Cho điểm những HS có câu văn đúng và - Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt . hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem các câu tục ngữ, thành - HS thực hiện việc dặn dò của GV . ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm, chuẩn bị bài sau: Câu khiến.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TUAÀN 26 - Tieát 51 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Khoa Hoïc BAØI 51: NÓNG, LẠNH VAØ NHIỆT ĐỘ (TIẾP THEO) I/ MUÏC TIEÂU: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị chung: phích nước sôi. -Chuaån bò theo nhoùm:2 chieác chaäu; 1 coác; loï coù caém oáng thuyû tinh( nhö hình 2a SGK/103) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ sung A/ Ổn định lớp - Cả lớp. - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kieåm tra baøi cuõ - HS neâu - Nhiệt độ cơ thể bình thường, nhiệt độ của hơi nước - Baïn nhaän xeùt. đang sôi, của nước đá đang tan là bao nhiêu? - Đọc ghi nhớ bài? 2 HS đọc. - GV nhaän xeùt chung. C/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Laéng nghe. - Nóng lạnh và nhiệt độ. - Nhaéc laïi. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Giaûng baøi a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - GV nêu thí nghiệm:chúng ta có 1 chậu nước và 1 cốc - Nghe GV phổ biến cách làm thí nghieäm. nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. -Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc - HS dự đoán theo suy nghĩ của bản nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế thaân. naøo? -Yeâu caàu HS laøm thí nghieämSGK/102 theo nhoùm. - HS tieán haønh thí nghieäm. - Goïi 2 nhoùm trình baøy keát quaû. - Đại diện 2 nhóm trình bày. +Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước - HS neâu. thay đổi? - GV hướng dẫn HS giải thích như SGK. + Hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật - HS noái tieáp nhau laáy ví duï. nóng lên hoặc lạnh đi. + Trong các ví dụ trên vật nào là vật toả nhiệt, vật nào - HS trả lời. laø vaät thu nhieät? + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật - 2 HS đọc. nhö theá naøo? - GV keát luaän (SGV/175) -Yeâu caàu HS doïc muïc baïn caàn bieát SGK/102. - Laøm thí nghieäm theo nhoùm. b/ Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giãn của nước khi - Nghe GV hướng dẫn cách làm thí laïnh ñi vaø noùng leân. nghieäm - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre - Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấumức nước, sau đó lần lươtï đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước`trong lọ có thay đổi không? - Goïi HS trình baøy. Caùc nhoùm khaùc boå sung neáu coù keát quaû khaùc. - Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế đế làm thí nghiệm Hỏi+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khaùc nhau. + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh ñi? - GV choát laïi. D/ Cuûng coá, daën doø - Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào aám? - Vì sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm leân traùn. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Chuaån bò baøi:Vaâït daãn nhieät vaø caùc vaät caùch nhieät. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. - Đại diện các nhóm trình bày kết quaû thí nghieäm. - HS laøm thí nghieäm. - HS trình baøy. - HS trả lời.. - HS neâu.. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre Tuaàn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐAØNG TRONG.. I/. Muïc ñích - yeâu caàu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II/. Đồ dùng dạy học : Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII. Phiếu hoạ tập của HS . III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ sung 1/. Ổn định lớp. 2/. Baøi cuõ: Trònh – Nguyeãn phaân tranh + Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào? + Keát quaû cuoäc noäi chieán ra sao? + Năm1592 nước ta xảy ra sự kiện gì? - GV nhaän xeùt. 3/. Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - HS đọc SGK rồi xác định địa phận - GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII . - Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay . - GV nhaän xeùt Hoạt động 2: Thảo luận nhóm +Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh - HS thảo luận . đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng - Đại diện nhóm trình bày kết quả thaûo luaän . sông Cửu Long? => Kết luận : Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt . Những người nông dân nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá , làm ăn . Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến -Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên daàn vaøo phía nam khaån hoang laäp laøng . cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn Hoạt động3: Hoạt động cả lớp +Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại hoá riêng của mỗi tộc người. đến kết quả gì? 4/. Cuûng coá - Daën doø: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… To¸n Bài: LUYEÄN TAÄP CHUNG. I. Muïc tieâu: - Thực hiện được các phép tính với phân số - Biết giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp. 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 130. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với -HS lắng nghe. phân số và giải bài toán có lời văn. b).Hướng dẫn luyện tập Baøi 1 -Cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm -HS kiểm tra từng phép tính trong bài. baøi vaøo VBT. -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài -4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 trước lớp. pheùp tính trong baøi: a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên maãu soá. b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi lấy tử số trừ đi tử số,mẫu số là maãu soá chung. c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắt nhân hai phaân soá. d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhận với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia -GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS. nhân với phân số chia.. Bổ sung. Baøi 3a,c: -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng vào VBT. để chọn đượ MSC nhỏ nhất có thể. -Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre -GV chữa bài và cho điểm HS. Baøi 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? -Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta phaûi laøm nhö theá naøo ? -GV yeâu caàu HS laøm baøi.. -GV chữa bài và cho điểm HS.. chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. -Tính phần bể chưa có nước. -Chúng ta phải lấy cả bể trừ đi phần đã có nước. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vaøo VBT. Baøi giaûi Số phần bể đã có nước là: 2 3 29 5 = 35 (beå) 7 + Số phần bể còn lại chưa có nước là: 29 6 1= (beå) 35 35 6 Đáp số: beå 35. 4.Cuûng coá: -GV tổng kết giờ học. 5. Daën doø: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyeän taäp theâm vaø chuaån bò baøi sau.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 26 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : -Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. -Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. II. Đồ dùng dạy - học:Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ sung 1. Kiểm tra bài cũ : - HS lên bảng làm bài tập 4 về viết đoạn kết bài - HS lên bảng thực hiện . miêu tả cây cối theo kiểu mở rộng ở tiết học trước . - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe . b. Hướng dẫn làm bài tập : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - 2 HS đọc thành tiếng . + GV: Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài . cây hoa ) mà em yêu thích . + Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó. + Lắng nghe. - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng . + Quan sát tranh . + Gọi HS phát biểu về cây mình tả . + Gọi HS đọc các gợi ý, dàn ý trước khi viết bài - Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình định để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ tả sót chi tiết . - 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1 , 2, 3 ,4 trong * Yêu cầu HS viết bài vào vở sách giáo khoa . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt + Lắng nghe . + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết - Thực hiện viết bài văn vào vở . tốt . + Tiếp nối nhau đọc bài văn. + Nhận xét bài văn của bài 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo - Dặn HS về nhà xem l¹i bài văn : viên - Dặn HS chuẩn bị bài sau Miêu tả cây cối.(KT viết). GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TUAÀN 26 - Tieát 52 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Khoa Hoïc BAØI 52: VAÄT DAÃN NHIEÄT VAØ VAÄT CAÙCH NHIEÄT. I/ MUÏC TIEÂU: -Kể tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: +Các kim loại (đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt. +Không khí, các vật xốp như bông, len… dẫn nhiệt kém. KNS: - KN lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt. - KN giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. Kỹ thuật dạy học: - Thí nghiệm theo nhóm nhỏ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung:phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,… - Chuẩn bị theo nhóm:2 cái cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bổ sung A/ Ổn định lớp - Cả lớp. - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kieåm tra baøi cuõ - HS neâu + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh - Baïn nhaän xeùt. ñi? - Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm? - Đọc ghi nhớ bài? - 2 HS đọc. - GV nhaän xeùt chung. C/ Bài mới - Laéng nghe. 1/ Giới thiệu bài: - Nhaéc laïi. - Vaät daãn nhieät vaø vaät caùch nhieät - GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Giaûng baøi a/ Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật -Cả lớp lắng nghe. naøo daãn nhieät keùm. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quaû thí nghieäm. - Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh leân baûng. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước nóngvào cốc cho HS làm thí nghiệm - Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh song song với dự đoán để HS so sánh. - GV hoûi: Taïi sao thìa nhoâm laïi noùng leân? - GV nhaän xeùt choát yù( SGV/177). - Cho HS quan saùt xoong vaø noài, hoûi: xoong vaø quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó được daãn nhieät toát hay daãn nhieät keùm? + Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vaøo gheá saét tay ta coù caûm giaùc laïnh? + Taïi sao khi chaïm vaøo gheá goã, tay ta khoâng coù caûm GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. -1 HS đọc thí nghiệm, cả lớp đọc thaàm, suy nghó. -HS trình bày dự đoán. -HS tieán haønh laøm thí ngfhieäm. -Đại diện của 2 nhóm trình bày keát quaû. - Nhoùm khaùc nhaän xeùt boå sung. - HS trả lời. - HS laéng nghe. - Quan sát, trao đổi và trả lời câu hoûi.. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre giaùc laïnh baèng khi chaïm vaøo gheá saét. - GV nhaän xeùt, choát yù:(SGV/177) b/ Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt cuûa khoâng khí - Yêu cầu HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở H3 SGK/105. - GV đặt vấn đề: chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sẽ rõ hôn. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc kỹ thí nghiệm SGK/105. - GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở. - GV hướng dẫn, lưu ý cho HS như SGV/177. - Goïi HS trình baøy keát quaû thí nghieäm.. - HS laéng nghe.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV - Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV để bảo đảm an toàn - Đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quaû thí nghieäm. - GV hỏi thêm:+ Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vaøo 2 coác? + Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc? - GV nhaän xeùt keát luaän. C/ Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các - HS các nhóm trao đổi với nhau vaø thi ñua keå teân. vaät caùch nhieät. - Nhoùm khaùc nhaän xeùt. - Chia lớp thành 4 nhóm. -Yeâu caàu caùc nhoùm keå teân, neâu chaát lieäu laø vaät caùch nhiệt hay dẫn nhiệt, nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật. -GV nhaän xeùt, tuyeân döông. - HS neâu. D/ Cuûng coá, daën doø Hoûi:+ Taïi sao chuùng ta khoâng neân nhaût leân chaên boâng? + Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng nhôm, gang ta phaûi duøng loùt tay? - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Chuaån bò baøi:Caùc nguoàn nhieät. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre CHƯƠNG 3: LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT TUẦN 26: Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… KĨ THUẬT CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp, ráp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ - GV giới thiệu bộ lắp ghép gồm có 34 loại chi tiết và dụng - Quan sát và lắng nghe. cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính. - GV tổ chức cho HS gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng - HS trả lời của từng chi tiết nhằm phát huy tính thực tiễn của các em. - Nhận xét và bổ sung. - GV chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó. - Lắng nghe. - GV giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. - HS thực hành kiểm tra tên gọi - GV cho các nhóm HS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng và nhận dạng. loại chi tiết, dụng cụ theo như hình 1/Sgk. HĐ2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. a/ Lắp vít: - GV hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước - GV gọi 2 HS lên bảng lắp vít. Sau đó cho cả lớp tập lắp vít. b/ Tháo vít: - GV hướng dẫn HS cách tháo vít kết hợp với quan sát hình 3/Sgk để trả lời câu hỏi Sgk. c/ Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu một trong 4 mối ghép trong hình 4/Sgk. - Trong khi thao tác mẫu, GV đặt câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối ghép. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép.. Bổ sung. - Quan sát. - HS thực hành . - HS trả lời - Quan sát - HS trả lời. HĐ3: HS thực hành - GV yêu cầu các nhóm HS gọi tên, đếm số lượng các chi - Quan sát tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a,4b,4c,4d,4e, yêu cầu mỗi nhóm HS lắp 2-4 mối ghép. - Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở: + Phải sử dụng cờ-lê và tua-vít để tháo, lắp các chi tiết. - HS thực hành lắp ghép các mối + Chú ý an toàn khi sử dụng tua-vít. ghép. + Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để tránh rơi vãi. + Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: + Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng quy trình. + Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. - GV nhận xét kết quả học tập của HS. IV. Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Lắp cái đu.. - HS trưng bày kết quả thực hành. - HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm.. SINH HOẠT LỚP. Tổ trưởng kiểm tra Ngaøy ….. thaùng …. Naêm ….. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×