Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Nghiên cứu, đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất rừng trồng sản xuất tại công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp hòa bình​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.93 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LỀU VŨ HIẾU

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG TRỒNG SẢN
XUẤT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP HỊA
BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Hà Nội, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LỀU VŨ HIẾU

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM
NGHIỆP HỊA BèNH



Chuyên ngành: Lõm hc
MÃ số: 60.62.60

LUN VN THC S KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN QUANG BẢO

Hà Nội, 2012


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo hệ sau đại học của Trường Đại học
Lâm nghiệp, gắn công tác khoa học với thực tiễn đồng thời đánh giá kết quả
học tập, nghiên cứu, được sự nhất trí của Khoa sau đại học tôi tiến hành thực
hiện đề tài:
“Nghiên cứu, đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất rừng trồng
sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hịa Bình”.
Trong q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học tôi
đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Tơi xin được
bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Trần Quang Bảo đã trực tiếp tận tình
hướng dẫn tơi thực hiện đề tài tốt nghiệp trong suốt thời gian qua.
Trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể cán bộ, giáo viên, công
nhân viên chức Trường Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình đúng thời gian
và nội dung đảm bảo theo đúng yêu cầu.

Trân trọng cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ, cơng nhân viên
Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình, nơi tôi thực tập và nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Những
kết quả trong luận văn này đã được tính tốn chính xác, trung thực và chưa có
tác giả nào cơng bố, những nội dung tham khảo, trích dẫn trong luận văn đều
được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xuân mai, ngày 21 tháng 10 năm 2012
Tác giả đề tài
Lều Vũ Hiếu


ii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn …………………………………………………………………..i
Mục lục ………………………………………………………………………ii
Danh mục các từ viết tắt …………………………………………………….v
Danh mục các bảng …………………………………………………………vi
Danh mục các hình …………………………………………………………viii
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................................... 1
Chương 1.TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................... 3
1.1. Trên thế giới............................................................................................................................ 3
1.2. Ở Việt Nam............................................................................................................................. 4
Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 8

2.1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................... 8
2.1.1. Mục tiêu chung............................................................................................................. 8

2.1.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................................. 8
2.2. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................................... 8
2.2.1. Đặc điểm điều kiện sản xuất lâm nghiệp tại Cơng ty Lâm nghiệp
Hịa Bình....................................................................................................................................... 8
2.2.2. Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng của Công ty Lâm nghiệp Hịa
Bình.................................................................................................................................................. 8
2.2.3. Phân tích những thuận lợi, khó khăn của Cơng ty từ đó nghiên cứu
lựa chọn các nhân tố làm căn cứ quy hoạch sử dụng đất rừng trồng sản
xuất bền vững cho Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình................................................ 8
2.2.4. Đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất phục vụ kinh doanh
rừng trồng cho Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình........................................................ 8
2.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 9


iii

2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................................ 9
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................... 9
Chương 3. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI. CƠNG TY LÂM
NGHIỆP HỊA BÌNH.................................................................................................................... 12
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................ 12
3.2. Điều tra điều kiện tự nhiên........................................................................................... 17
3.2.1. Vị trí địa lý................................................................................................................... 17
3.2.2. Khí hậu thuỷ văn....................................................................................................... 17
2.2.3. Địa chất.......................................................................................................................... 19
3.3. Đặc điểm xã hội................................................................................................................. 19
3.3.1. Tác động của các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tới
địa phương................................................................................................................................. 20
3.3.2. Tác động của các hoạt động sản xuất kinh doanh của địa phương
đối với Cơng ty........................................................................................................................ 22

3.4. Điều tra tình hình sản xuất lâm nghiệp từ trước đến nay của Công ty . 23

Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................... 28
4.1. Đặc điểm điều kiện sản xuất lâm nghiệp tại Cơng ty Lâm nghiệp Hịa
Bình.................................................................................................................................................... 28
4.1.1. Đặc điểm điều kiện đất đai trồng rừng sản xuất:..................................... 28
4.1.2. Hiện trạng sử dụng đất đai, tài nguyên rừng của Công ty Lâm
nghiệp Hịa Bình..................................................................................................................... 28
4.2. Những thuận lợi, khó khăn trong kinh doanh và phát triển rừng trồng
sản xuất và nghiên cứu lựa chọn các nhân tố làm căn cứ quy hoạch sử dụng
đất cho Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình.......................................................................... 35
4.2.1. Những thuận lợi, khó khăn trong kinh doanh và phát triển rừng
trồng sản xuất tại Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình................................................ 35


iv

4.2.2. Các nhân tố làm căn cứ để đề xuất phương án quy hoạch sử dụng
đất rừng trống sản xuất cho Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình.......................... 37
4.3. Đề xuất phương án quy hoạch đất rừng trồng sản xuất tại Cơng ty Lâm
nghiệp Hịa Bình......................................................................................................................... 58
4.3.1. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công
ty..................................................................................................................................................... 58
4.3.2. Quy hoạch sử dụng đất đai, tài nguyên rừng cho Công ty..................62
4.3.3. Quy hoạch các biện pháp sản xuất kinh doanh......................................... 64
4.3.4. Tổng hợp vốn đầu tư và hiệu quả sản xuất................................................. 81
4.3.5. Quy hoạch một số giải pháp thực hiện.......................................................... 84
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ.............................................................................. 88
1. Kết luận...................................................................................................................................... 88
2. Tồn tại......................................................................................................................................... 89

3. Kiến nghị................................................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
3.1

Chi tiết diện tích Cơng ty quản lý

3.2

Lực lượng lao động hiện tại

3.3

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 20

4.1

Số liệu diện tích được UBND tỉnh giao the


4.2

Số liệu hiện trạng tài nguyên phân theo 3 l

4.3

Diện tích biến động trong q trình quản lý

4.4

Chi tiết diện tích Cơng ty giữ lại để sản xu
địa phương

4.5

Hiện trạng tài nguyên Công ty đang quản l

4.6

Tổng hợp diện tích, sản lượng rừng từ năm

4.7

Chi phí đầu
Cây Keo lai

4.8

Chi phí đầu
Cây Bạch đàn mơ


4.9

Phân loại gỗ rừng trồng tại Cơng ty lâm ng

4.10

Định mức chi phí khai thác cho 01 m3 gỗ r

4.11

Năng suất bình quân cho 01 ha rừng trồng


4.12

Bảng giá bán 01m3 gỗ tại bãi 1

4.13

Hiệu quả SXKD mơ hình trồng rừng quốc

4.14

Chi phí đầu tư cho 01 ha trồng rừng liên d
Cơng ty, lồi cây Keo tai tượng

4.15

Chi phí đầu tư cho 01 ha trồng rừng liên d

Cơng ty, lồi cây Keo lai

4.16

Hiệu quả SXKD của mơ hình trồng rừng li


vii

Công ty

4.17 Một số chỉ tiêu kinh tế của các mơ hình trồ

4.18 Dự kiến diện tích, sản lượng khai thác 201
4.19 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2018 của

4.20 Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty

4.21

Tổng hợp giá thành và nhân công cho trồn
1 ha rừng

4.22

Tiến độ thực hiện, vốn đầu tư cho công tác
rừng giai đoạn 2012 - 2018

4.23


Tiến độ thực hiện, vốn đầu tư cho công tác
rừng giai đoạn 2012 - 2018

4.24

Quy hoạch trồng rừng theo 2 mơ hình sản
giai đoạn 2012 - 2018

4.25 Tổng hợp giá thành và nhân công cho bảo

4.26

Tiến độ thực hiện, vốn đầu tư cho công tác
đoạn 2012 - 2018

4.27

Tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận c
1 m3 gỗ rừng trồng

4.28

Tiến độ thực hiện, doanh thu, chi phí, lợi n
khai thác gỗ giai đoạn 2012 - 2018


4.29

Tổng hợp vốn đầu tư cho các hoạt động sả
đoạn 2012 - 2018


4.30 Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận gia


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

3.1

Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là nguồn tài nguyên quý báu của quốc gia, là một bộ phận quan
trọng của môi trường sống, có giá trị lớn đối với nền kinh tế đất nước và gắn
liền với đời sống của nhân dân. Tuy nhiên, sự tác động tiêu cực của con người
trong những thập kỷ gần đây đã làm tài nguyên rừng bị suy giảm nhanh chóng
về số lượng và chất lượng. Rõ ràng, vai trị của rừng khơng những được đánh
giá trên khía cạnh kinh tế thơng qua những sản phẩm trước mắt thu được mà
cịn tính đến những lợi ích về môi trường, xã hội. Bất kỳ sự tác động nào đến
rừng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến nghề rừng và sự phát triển kinh tế xã hội
và môi trường. Quản lý tài nguyên rừng bền vững, lâu dài là yêu cầu cấp thiết
đối với nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Xây dựng phương án quy
hoạch hợp lý, khả thi với các đối tượng quy hoạch là yêu cầu cấp thiết đối với

tổ chức sản xuất lâm nghiệp.
Cùng với sự đổi mới kinh tế của đất nước hệ thống Lâm trường quốc
doanh cũng phải chuyển đổi về cơ chế, tổ chức quản lý, hình thức hoạt động
để phù hợp với cơ chế thị trường. Trong đó vấn đề quản lý, sử dụng đất lâm
nghiệp là vấn đề luôn được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Có thể nói,
q trình sắp xếp, đổi mới, chuyển đổi lâm trường quốc doanh đã mang lại
những kết quả nhất định. Đến nay tất cả các công ty lâm nghiệp hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 đã chuyển đổi thành công ty
TNHH một thành viên lâm nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu.
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hịa Bình là doanh nghiệp
quốc doanh đóng trên địa bàn tỉnh Hồ Bình có nhiệm vụ đóng góp đáng kể
nhu cầu về nguồn ngun liệu cơng nghiệp cho các Công ty chế biến lâm sản
và nhu cầu lâm sản khác cho kinh tế địa phương và cho nền kinh tế quốc dân.
Hiện nay hoạt động sản xuất kinh doanh và những kết quả đạt được của
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hịa Bình vẫn cịn nhiều hạn chế


2

và tồn tại. Những tồn tại này làm cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy việc xây dựng một phương án quy hoạch
lâm nghiệp hợp lý là cơ sở để Cơng ty quản lý tài ngun rừng hiệu quả tồn
diện, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của Cán
bộ công nhân viên Công ty cũng như của người dân địa phương sống trong
khu vực Cơng ty quản lý.
Xuất phát từ thực tiễn, để góp phần vào nghiên cứu, xây dựng công tác
quy hoạch, làm căn cứ cho việc phát huy vai trò quan trọng của Công ty đối
với sự phát triển lâm nghiệp của doanh nghiệp nói riêng và của tỉnh Hồ Bình
nói tơi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất phương án quy hoạch sử
dụng đất rừng trồng sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên Lâm

nghiệp Hịa Bình”.


3

Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
Sự phát triển của quy hoạch lâm nghiệp gắn liền với sự phát triển của kinh
tế tư bản chủ nghĩa. Do nhiều ngành kinh tế phát triển nên nhu cầu về gỗ ngày
càng tăng. Sản xuất gỗ đã tách khỏi nền kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa. Thực
tế sản xuất lâm nghiệp đã khơng cịn bó hẹp trong sản xuất gỗ đơn thuần mà cần
phải có ngay những lý luận và biện pháp nhằm đảm bảo thu hoạch lợi nhuận lâu
dài của các chủ rừng. Hệ thống về lý luận quy hoạch lâm nghiệp và điều chế
rừng đã được hình thành, phát triển trong hồn cảnh như vậy.

Đến thế kỷ 18, phạm vi quy hoạch lâm nghiệp mới chỉ giải quyết các
việc “Khoanh khu chặt luân chuyển” có nghĩa là đem trữ lượng hoặc diện tích
tài nguyên chia đều cho từng năm của chu kỳ khai thác và tiến hành khoanh
khu chặt luân chuyển theo trữ lượng hoặc diện tích. Phương thức này phục vụ
cho phương thức kinh doanh rừng chồi, chu kỳ khai thác ngắn.
Sau cách mạng công nghiệp, vào thế kỷ 19 phương thức kinh doanh
rừng hạt ra đời với chu kỳ khai thác dài và phương thức “Khoanh khu chặt
luân chuyển” nhường chỗ cho phương thức “Chia đều” của Hartig. Phương
thức của Hartig đã chia chu kỳ khai thác thành nhiều thời kỳ lợi dụng và trên
cơ sở khống chế lượng chặt hàng năm. Đến năm 1816 xuất hiện phương pháp
phân kỳ lợi dụng của H.Cotta, ông đã chia chu kỳ khai thác thành 20 thời kỳ
lợi dụng và cũng lấy đó để khống chế lượng chặt hàng năm.
Phương pháp “Bình quân thu hoạch” và sau này là phương pháp “Cấp
tuổi” chịu ảnh hưởng của “Lý luận rừng tiêu chuẩn”, có nghĩa là yêu cầu rừng

có kết cấu tiêu chuẩn về tuổi cũng như về diện tích và trữ lượng khai thác.
Hiện nay cơng tác kinh doanh rừng này được dùng phổ biến ở các nước có tài
nguyên rừng phong phú.


4

Cuối thế kỷ 19, phương pháp “Lâm phần kinh tế” của Judeich xuất
hiện, quan điểm của phương pháp này không căn cứ vào tuổi rừng mà dựa
vào đặc điểm cụ thể của mỗi lâm phần tiến hành phân tích xác định sản lượng
và biện pháp kinh doanh.
Hai phương pháp “Bình quân thu hoạch” và “Lâm phần kinh tế” chính
là tiền đề của hai phương pháp tổ chức kinh doanh và tổ chức rừng khác nhau.
Phương pháp “Bình quân thu hoạch” mà sau này là phương pháp “Cấp
tuổi” chịu ảnh hưởng của “lý luận rừng tiêu chuẩn” có nghĩa là yêu cầu rừng
phải có kết cấu tiêu chuẩn về tuổi cũng như diện tích và trữ lượng vị trí và đưa
vào các cấp tuổi cao vào diện tích khai thác. Hiện nay phương pháp kinh
doanh rừng này được áp dụng phổ biến ở các nước có tài ngun rừng phong
phú. Cịn phương pháp “Lâm phần kinh tế” và hiện nay là phương pháp “Lâm
phần” không căn cứ vào tuổi rừng mà căn cứ vào đặc điểm cụ thể của mỗi lâm
phần tiến hành phân tích xác định sản lượng và biện pháp kinh doanh, phương
thức điều chế rừng. Cũng từ phương pháp này cịn phát triển thành “Phương
pháp kinh doanh lơ” và “Phương pháp kiểm tra”.
1.2. Ở Việt Nam
Quy hoạch lâm nghiệp áp dụng ở nước ta từ thời kỳ Pháp thuộc. Như
việc xây dựng phương án điều chế rừng chồi, sản xuất củi...
Từ năm 1955 - 1975, công tác điều tra phân loại đất và phân loại rừng
đã được tổng hợp một cách có hệ thống trong phạm vi miền Bắc. Sau năm
1975, các số liệu nghiên cứu về phân loại đất, phân loại rừng mới được từng
bước thống nhất trong cả nước. Xung quanh chủ đề phân loại đất đã có nhiều

cơng trình triển khai thực hiện trên các vùng sinh thái (Ngơ Nhật Tiến 1986,
Đỗ Đình Sâm 1994..). Tuy nhiên, những cơng trình nghiên cứu trên mới chỉ
dừng lại ở mức độ nghiên cứu cơ bản, thiều biện pháp đề xuất cần thiết để sử
dụng đất, công tác điều tra phân loại đã không gắn liền với công tác sử dụng


5

đất. Nhừng thành tự về nghiên cứu đất đai trong giai đoạn trên là cơ sở quan
trọng góp phần bảo vệ, cải tạo, quản lý và sử dụng đất đai một cách có hiệu
quả trong cả nước.Ở nước ta vấn đề quy hoạch sử dụng đất cho cấp vi mô có
sự tham gia của người dân mới được nghiên cứu áp dụng. Liên quan đến quy
hoạch sử dụng đất cấp vi mơ có một số cơng trình tiêu biểu như Nguyễn Bá
Ngãi, Lê Sĩ Trung (đề tài tiến sĩ) và một số luận văn cao học và các tài liệu
hướng dẫn áp dụng cho các dự án đầu tư quốc tế (Đức, Thụy Điển...).Năm
1975 - 1990, công tác quy hoạch lâm nghiệp mới tiến hành cơ thám, mô tả
ước lượng tài nguyên rừng và chỉ dừng lại ở việc cải tiến các phương pháp
quy hoạch để phù hợp với trình độ và thực tế tài nguyên rừng của nước ta.
Từ năm 1990 đến nay, công tác quy hoạch lâm nghiệp mới chỉ tiến
hành sơ thám, mô tả để ước lượng tài nguyên hiện có, phát triển vốn rừng và
đưa nghề rừng trờ thành một ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu phát triển
kinh tế của đất nước. Vì vậy công tác quy hoạch sản xuất lâm nghiệp ngày
càng được quan tâm nhiều hơn. Ngày 8/7/1999, chính phủ ban hành nghị định
52/1999/NĐ-CP về việc ban hành các quy chế đầu tư và xây dựng. Do đặc thù
ngành lâm nghiệp (địa bàn rộng, địa hình chia cắt phức tạp, tư liệu sản xuất là
đất đai,...) nên các phương án quy hoạch có những đặc thù riêng biệt. Các
cơng trình quy hoạch lâm nghiệp lâu nay vẫn được coi là “Các công trình quy
hoạch và chuẩn bị đầu tư”. Căn cứ vào mức độ và tính chất quy hoạch có thể
phân chia thành các loại sau:
-


Quy hoạch sơ bộ: Xây dựng các kế hoạch dài hạn mang tính chiến

lược, trong đó đánh giá tình hình hoạt động và dự báo xu thế phát triển chung
của ngành trên phạm vi thế giới, quốc gia hay lãnh thổ. Đây là những nội
dung cơ bản mang tính chất định hướng cho quy hoạch phát triển ngành trong
cả thời kỳ quy hoạch, làm cơ sở cho việc triển khai các bước tiếp theo.


6

-

Quy hoạch tổng thể: Nhằm đánh giá chính xác tiềm năng thông qua các

yếu tố cần thiết cho mục tiêu phát triển tổng thể. Quy hoạch tổng thể là cơ sở
cho việc lập kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn và hồn thiện các cơ chế
chính sách, tổ chức quản lý sản xuất của các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã
hội. Quy hoạch phát triển ngành bao gồm các cơng trình mang tính chất
chun ngành và các cơng trình này địi hỏi sự phối hợp liên ngành nhằm
tránh sự chồng chéo, hạn chế lẫn nhau giữa các ngành.
-

Quy hoạch chi tiết: Là những dự án đầu tư được xây dựng cho từng

cơng trình cụ thể, khi được cấp thẩm quyền phê duyệt sẽ được ghi vào kế
hoạch chuẩn bị đầu tư.
Theo các cấp quản lý, quy hoạch lâm nghiệp được chia thành các cấp sau:
-


Quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý sản xuất kinh doanh: Bao

gồm quy hoạch cho các Tổng Công ty lâm nghiệp, Cơng ty lâm nghiệp, Lâm
trường, các khu rừng phịng hộ, khu bảo tồn thiên nhiên,... Các nội dung quy
hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý sản xuất kinh doanh là khác nhau tùy
theo điều kiện cụ thể của mỗi đơn vị và thành phần kinh tế tham gia vào sản
xuất lâm nghiệp.
-

Quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ: Ở nước ta,các cấp

quản lý lãnh thổ bao gồm các đơn vị quản lý hành chính: Từ toàn quốc tới
tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương); huyện (thành phố trực thuộc tỉnh, thị
xã, quận) và xã (phường). Để phát triển, mỗi đơn vị đều phải xây dựng
phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển
các ngành sản xuất và quy hoạch dân cư, phát triển xã hội,...
Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh rừng như các Lâm trường, các
Công ty lâm nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp luôn giữ vai trị rất quan trọng, nó
là phương án thực hiện kinh doanh trong một thời gian nhất định. Các bước
thực hiện một bản phương án quy hoạch:


7

-

Thu thập tài liệu cơ bản (bản đồ, tài nguyên, một số quy luật lâm sinh

và những thông số cơ bản về tăng trưởng quần thể, cấu trúc, khả năng tái
sinh,... dân số và lao động tại chỗ).

-

Xác định các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh (chỉ tiêu về khai thác, nuôi

dưỡng, làm giàu rừng, trồng rừng, các chỉ tiêu sản xuất nông nghiệp và nông
lâm kết hợp).
-

Xây dựng phương án quy hoạch phát triển sản xuất lâm nghiệp.
Song song với việc tiến hành áp dụng các công tác quy hoạch lâm

nghiệp trong thực tiễn sản xuất, môn quy hoạch cũng được đưa vào giảng dạy


các trường đại học. Trước năm 1975, bài giảng của môn này ở miền Bắc

chủ yếu dựa vào giáo trình Điều tra thiết kế quy hoạch rừng dịch từ giáo trình
của Trung Quốc và ở miền Nam là giáo trình Điều chế rừng của nước ngồi.
Nội dung của giáo trình chủ yếu phục vụ cho việc tổ chức sản xuất kinh doanh
và tổ chức rừng đồng tuổi, ít lồi cây phù hợp với điều kiện tài nguyên rừng
nước ta, có một bộ phận rất lớn rừng tự nhiên khác tuổi, nhiều loài cây. Đồng
thời mới chỉ dừng lại ở tổ chức kinh doanh rừng chưa giải quyết sâu sắc về tổ
chức quản lý rừng.
Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2001 – 2010 và gần đây là
chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 đã được
Chính phủ phê duyệt trong đó có quy hoạch phát triển lâm nghiệp theo vùng
(vùng gỗ trụ mỏ Đông Bắc – vùng nguyên liệu giấy sợi trung ương,...), quy
hoạch các Lâm trường, Công ty trung tâm miền núi phía Bắc, quy hoạch các
nhà máy chế biến ván ép, ván dăm, nhà máy chế biến bột giấy, nhà máy chế
biến giấy,...

Tuy nhiên, so với lịch sử phát triển của các nước khác thì quy hoạch
lâm nghiệp của nước ta hình thành và phát triển muộn hơn. Hiện nay, công tác
này đang trong giai đoạn tiếp tục vừa tiến hành vừa nghiên cứu áp dụng.


8

Chương 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh rừng trồng và sử dụng đất bền
vững tại Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hịa Bình (Từ nay gọi tắt
là “Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình”).
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
-

Đánh giá điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, hiện trạng sử

dụng đất và tài nguyên rừng của Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình nhằm xác
định được những lợi thế, thách thức và nhu cầu phát triển sản xuất trong thời
gian tới của Công ty.
-

Đề xuất giải pháp quy hoạch và nâng cao hiệu quả sử dụng đất rừng

trồng tại Công ty Lâm nghiệp Hịa Bình theo hướng sử dụng có hiệu quả và
phát triển bền vững tài nguyên rừng.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Đặc điểm điều kiện sản xuất lâm nghiệp tại Cơng ty Lâm nghiệp

Hịa Bình
2.2.2. Hiện trạng đất đai, tài ngun rừng của Cơng ty Lâm nghiệp Hịa
Bình
2.2.3. Phân tích những thuận lợi, khó khăn của Cơng ty từ đó nghiên cứu
lựa chọn các nhân tố làm căn cứ quy hoạch sử dụng đất rừng trồng sản
xuất bền vững cho Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình
2.2.4. Đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất phục vụ kinh doanh
rừng trồng cho Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình


9

2.2.4.1. Xác định phương hướng, mục tiêu sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Lâm nghiệp Hịa Bình
2.2.4.2. Quy hoạch sử dụng đất đai
2.2.4.3. Quy hoạch các biện pháp kinh doanh
2.2.4.4. Tổng hợp vốn đầu tư và hiệu quả
2.2.4.5. Quy hoạch các biện pháp thực hiện
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
2.3.1.1. Phương pháp kế thừa chọn lọc
-

Thu thập các văn bản dự án, báo cáo tổng kết hàng năm.

-

Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội,

lược sử hình thành và phát triển của Công ty.

-

Thu thập hệ thống bản đồ.

2.3.1.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa
-

Phỏng vấn các cán bộ và người dân xung quanh khu vực Công ty

quản lý theo phương pháp PRA.
-

Lập ô tiêu chuẩn 400m 2 (20 m x 20 m) đối với rừng trồng để đo đếm

các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng: Chiều cao vút ngọn (H vn ), chiều cao dưới
cành (H dc ), đường kính ngang ngực (D
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu
-

Tổng hợp phân tích các số liệu điều tra thực địa và ghi vào các bảng

biểu để làm cơ sở đánh giá tiềm năng đất đai tài ngun rừng.
-

Tính tốn các giá trị bình qn của một số chỉ tiêu như: H bq , D bq theo

phương pháp bình quân gia quyền.


10


-

Qua đó xác định được trữ lương (M) cho các loại rừng trồng, với rừng

tự nhiên xác định được trữ lượng thông qua tổng tiết diện ngang thân cây ( g ),
chiều cao vút ngọn và hình số thân cây.
-

Dựa vào định mức công việc, tiềm năng nguồn lực từ đó xác định tiến

độ các hoạt động sản xuất.
-

Đề xuất phương án quy hoạch sản xuất dựa vào:
+

Kết quả điều tra điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội và hiện

trạng tài nguyên rừng của Công ty.
+

Phương hướng, mục tiêu phát triển chung của vùng Bắc Bộ, của tỉnh

Hịa Bình và của Cơng ty.
+

Các định mức, đơn giá, chỉ tiêu kinh tết kỹ thuật và vốn đầu tư hàng

năm, định kỳ của Cơng ty.

-

Dự đốn đánh giá hiệu quả kinh tế:
+

Phương pháp tĩnh: Coi các yếu tố chi phí là kết quả độc lập tương

đối, khơng chịu tác động của các nhân tố thời gian.
Tổng lợi nhuận: P = T n

p

Tỷ suất lợi nhuận: P cp =

Hiệu quả vốn đầu tư: P

P
Vđt

Trong đó: P : tổng lợi nhận 1 năm
T

n

C

p

V
đt


+

Phương pháp động: Coi các yếu tố chi phí và kết quả đầu tư có quan hệ

với mục tiêu đầu tư, thời gian và giá trị đống tiền. Các chỉ tiêu kinh tế được

tính tốn bởi các hàm kinh tế như: NPV, BCR, IRR.


11

NPV: Giá trị hiện tại của thu nhập dòng, là hiệu số của thu nhập và chi phí
hoạt động sản xuất của chu kỳ kinh doanh sau khi đã tính đến chiết khấu để
quy về thời điểm hiện tại.

NPV =

BCR là tỷ lệ thu nhập so với chi phí, BCR là hệ số sinh lãi thực tế (tức là cứ
một đồng chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận). BCR phản ánh
chất lượng đầu tư và mức thu nhập trên một đơn vị chi phí sản xuất).
t

BCR =
t

IRR là tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ, IRR là chỉ tiêu đánh giá khả năng phục hồi
vốn đầu tư có tính đến yếu tố thời gian thơng qua tính triết khấu, chính là tỷ lệ
triết khấu làm cho NPV = 0


NPV =

n

B

t 1

(1 IRR)t

t

C

t

Trong đó: NPV : Giá trị hiện tại thuần của thu nhập dòng (đồng)
B

t

: giá trị thu nhập năm th

Ct

: giá trị chi phí năm thứ

i

: Lãi suất (%)



t

: Thời gian thực hiện các hoạt động sản

xuất BCR: Tỷ suất giữa thu nhập và chi phí
IRR : Tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ


12

Chương 3
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI
CÔNG TY LÂM NGHIỆP HỊA BÌNH
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình được thành lập theo quyết định
19/1999/QĐ - UB, là doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, ngày
28/03/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hịa Bình trên cơ sở đổi tên lâm trường Kỳ
Sơn thành Cơng ty lâm nghiệp Hịa Bình và sáp nhập các lâm trường: Lương
Sơn, Kim Bôi, Lạc Thủy và Tu Lý vào làm đơn vị thành viên hạch tốn phụ
thuộc. Cơng ty được chuyển giao về làm đơn vị thành viên hạch toán độc lập
trực thuộc Tổng Công ty lâm nghiệp Việt Nam tại quyết định số 431/QĐ/UB
ngày 05/06/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh Hòa Bình.

Ngày 24/01/2003 Uỷ ban nhân dân tỉnh Hịa Bình có quyết định số
141/QĐ - UB V/v: Chuyển giao Lâm trường Tân Lạc và Lâm trường Lạc Sơn
thuộc Sở Nông Nghiệp và phát triển nông thôn về Công ty Lâm nghiệp Hịa
Bình quản lý. Hiện nay Cơng ty có 7 đơn vị thành viên, một đội thiết kế, quy
hoạch rừng và bốn phịng ban chức năng.

Ngày 01/02/2008 Cơng ty đổi tên từ: Cơng ty Lâm nghiệp Hịa Bình
thành Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Hịa Bình
theo quyết định số 444/QĐ-BNN-ĐMDN của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nơng thơn.
Trụ sở chính Cơng ty: xã Dân Hạ - huyện Kỳ Sơn - tỉnh Hồ Bình.
Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Cơng ty:
-

Tổ chức trồng và kinh doanh rừng nguyên liệu, xây dựng các mơ hình

trồng rừng thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong việc cải tạo
giống nâng cao hiệu quả rừng trồng, khai thác rừng trồng, thiết kế các hạng
mục cơng trình lâm nghiệp.


×