Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố hà giang, tỉnh hà giang (luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THANH HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THANH HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG
Ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. Nguyễn Văn Hộ

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa từng được ai cơng bố trong các cơng trình khoa học khác. Các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn của mình, tơi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tình cảm từ các thầy cơ giáo, đồng nghiệp, bạn bè
và gia đình.
Trước tiên, tơi xin tỏ lịng tơn kính và sự biết ơn của tơi đến GS.TSKH.
Nguyễn Văn Hộ - Một nhà khoa học nghiêm túc, thầy đã tận tình dạy bảo và giúp
đỡ tơi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi muốn gửi lời cảm ơn tới các CBQL và giáo viên dạy mơn
Tốn ở các trường THCS thành phố Hà Giang về những quan tâm và giúp đỡ quý báu
của các thầy cơ dành cho tơi trong q trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, thực tiễn cơng tác lại vơ cùng sinh động,
luận văn khơng thể tránh những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
chân thành từ các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hà

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ ................................................................................................................ 7

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 8
1.2.1. Quản lý giáo dục ........................................................................................ 9
1.2.2. Đánh giá ................................................................................................... 10
1.2.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh .................................................... 12
1.2.4. Năng lực, phát triển năng lực .................................................................. 12
1.2.5. Đánh giá kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ................................................... 14
1.2.6. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định hướng
phát triển năng lực ..................................................................................... 16
1.3. Hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định hướng phát

iii


triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở ...................................... 16
1.3.1. Mơn Tốn trong chương trình THCS ...................................................... 16
1.3.2. Mục tiêu phát triển năng lực học sinh cấp trung học cơ sở qua học tập
mơn Tốn ................................................................................................... 17
1.3.3. Đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ................................................................................................ 19
1.4. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định hướng
phát triển năng lực học sinh trung học cơ sở ............................................. 26
1.4.1. Lập kế hoạch đánh giá KQHT mơn Tốn theo định hướng phát triển
NL học sinh ............................................................................................... 26
1.4.2. Tổ chức hoạt động đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ....................................................................................... 28
1.4.3. Chỉ đạo triển khai các hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn

theo định hướng phát triển năng lực học sinh ........................................... 30
1.4.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ................................................... 31
1.5. Yếu tố ảnh hướng đến quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học
cơ sở ........................................................................................................... 33
1.5.1. Năng lực của cán bộ quản lý ................................................................... 33
1.5.2. Năng lực chuyên môn của giáo viên dạy học mơn Tốn ........................ 33
1.5.3. Nội dung chương trình nhà trường .......................................................... 34
1.5.4. Cơ sở vật chất nhà trường ........................................................................ 35
1.5.5. Các quy định về hoạt động đánh giá KQHT HS THCS .......................... 35
Kết luận chương 1.............................................................................................. 36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ, THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG ..................... 37
2.1. Khái quát về giáo dục trung học cơ sở thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang ... 37
2.1.1. Vài nét về thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang....................................... 37
2.1.2. Vài nét về các trường trung học cơ sở thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang .. 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 38
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 38

iv


2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 39
2.2.3. Phạm vi và đối tượng khảo sát ................................................................ 39
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu .................................................... 39
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng: ....................................................................... 40
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu của hoạt động đánh giá kết quả học tập

môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh .......................... 40
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực HS ........................................................... 43
2.3.3. Thực trạng phương pháp đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực HS.................................................................... 45
2.3.4. Thực trạng thực hiện hình thức đánh giá kết quả học tập mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực HS ................................................... 47
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ................................................... 49
2.4.1. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng của đánh giá kết quả học tập mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS .......................................... 49
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực HS.................................................................... 50
2.4.3. Thực trạng việc tổ chức thực hiện đánh giá kết quả học tập mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực HS ................................................... 52
2.4.4. Thực trạng việc chỉ đạo đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực HS.................................................................... 54
2.4.5. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá của CBQL đối với GV về hoạt
động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực HS ............................................................................................... 56
2.4.6. Việc ứng dụng công nghệ thơng tin trong hoạt động đánh giá KQHT
mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS .................................. 59
2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh các trường trung
học cơ sở Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang ........................................ 60
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................. 60
2.5.2. Mặt tồn tại, hạn chế ................................................................................. 60
2.5.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ............................................................ 61
Kết luận chương 2.............................................................................................. 63


v


Chương 2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ, THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG ..................... 64
3.1. Những nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp ............................................ 64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ....................................... 65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và khả thi ........................................... 65
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở
thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang .......................................................... 65
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV dạy mơn Tốn về hoạt
động đánh giá KQHT theo định hướng phát triển năng lực HS................ 65
3.2.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ................................................... 67
3.2.3. Đổi mới hình thức, phương pháp đánh giá KQHT mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ........................................................... 69
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động đánh giá KQHT mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực HS ................................................... 71
3.2.5. Tổ chức bối dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo định hướng phát triển năng lực cho giáo viên dạy Toán ở các
trường trung học cơ sở thành phố Hà Giang, Tỉnh Hà Giang ................... 73
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá KQHT mơn
tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ................................... 74
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 76
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 76

3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 76
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 77
3.4.4. Phân tích kết quả khảo nghiệm ................................................................ 77
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 83
1. Kết luận .......................................................................................................... 84
2. Khuyến nghị................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 86
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 88

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


KT-XH

Kinh tế - Xã hội

THCS

Trung học cơ sở

TT,TPCM

Tổ trưởng, tổ phó chun mơn

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Thống kê chất lượng giáo dục cấp THCS năm học 2019-2020 .... 38

Bảng 2.2:

Thực trạng nhận thức mục tiêu đánh giá KQHT mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ....................................... 42

Bảng 2.3:

Thực trạng thực hiện nội dung đánh giá KQHT mơn Tốn theo

định hướng phát triển năng lực học sinh ....................................... 44

Bảng 2.4:

Thực trạng phương pháp đánh giá KQHT mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ............................................... 45

Bảng 2.5:

Thực trạng thực hiện hình thức đánh giá KQHT mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ....................................... 48

Bảng 2.6:

Thực trạng nhận thức của CBQL và đội ngũ giáo viên về quản
lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ............................................... 49

Bảng 2.7:

Thực trạng lập kế hoạch đánh giá kết quả học tập mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ............................... 51

Bảng 2.8:

Kết quả tổ chức thực hiện đánh giá kết quả học tập mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ............................... 52

Bảng 2.9:


Kết quả chỉ đạo đánh giá kết quả học tập môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực HS ....................................................... 54

Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra thực hiện hoạt động đánh giá kết quả học tập
mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ...................... 56
Bảng 3.1:

Đánh giá của CBQL và GV về tính cần thiết của các biện pháp
đã đề xuất....................................................................................... 78

Bảng 3.2:

Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp đã
đề xuất ........................................................................................... 80

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất.................................... 79
Biểu đồ 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ...................................... 81

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 76

ix



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 xác định rõ “mục tiêu
chiến lược của giáo dục Việt Nam là tập trung nâng cao chất lượng toàn diện, phát
triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo lợi thế
trong cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế; nhấn mạnh đến việc “dạy
người”, đồng thời với “dạy chữ” và “dạy nghề”...; xác định nhiều giải pháp quan
trọng về đổi mới quản lý giáo dục; phát triển nhân lực ngành giáo dục; tiếp tục đổi
mới nội dung chương trình, phương pháp dạy học và đánh giá chất lượng giáo
dục...”. Nghị quyết số 29-NQ/TW yêu cầu việc đổi mới căn bản hình thức và
phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung
thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục cần từng bước
theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và
công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối
kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá
của nhà trường với đánh giá của gia đình và xã hội.
Hiện nay giáo dục phổ thơng nói chung và giáo dục trung học nước ta nói riêng
đang thực hiện chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng
lực của người học, từ việc trang bị cho học sinh tri thức đến học sinh sẽ phát triển được
những năng lực gì thơng qua việc học. Thực hiện chủ trương đó, chương trình giáo dục
định hướng phát triển năng lực được xây dựng nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của
quá trình dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách,
chú trọng phát triển năng lực vận dụng tri thức để giải quyết các tình huống thực tiễn
đặt ra trong cuộc sống. Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy
học định hướng năng lực chú trọng quá trình tổ chức các hoạt động dạy học/giáo dục,
các phẩm chất, năng lực được hình thành và phát triển của người học trong quá trình
dạy học. Thực tế cho thấy, để đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra của các hoạt động
dạy học theo định hướng phát triển năng lực thì hoạt động đánh giá KQHT của HS giữ
vai trị rất quan trọng trong quá trình dạy học. Qua hoạt động đánh giá phản ánh đúng


1


đắn quá trình học tập, tu dưỡng của HS, phản ánh những tiến bộ, thiếu sót cơ bản và
những nguyên nhân trong quá trình học tập và rèn luyện. Từ đó thúc đẩy q trình học
tập của HS, đồng thời người giáo viên thu thập được những thơng tin có liên quan đến
người học nhằm giúp cho họ có sự điều chỉnh trong quá trình dạy học ngày càng tốt
hơn.
Trong nhà trường THCS ,có thể nói mơn Tốn là một trong những mơn học giữ
một vị trí hết sức quan trọng. Bởi lẽ Tốn học là một bộ mơn khoa học tự nhiên mang
tính trừu tượng cao, tính logíc. Những tri thức và kỹ năng toán học cùng với những
phương pháp làm việc trong tốn học trở thành cơng cụ để học tập những mơn khoa
học khác và nó là cầu nối các ngành khoa học với nhau đồng thời nó có tính thực tiễn
rất cao trong cuộc sống xã hội và với mỗi cá nhân. Mơn tốn có khả năng tư duy lơgic,
phát huy tính linh hoạt, sáng tạo trong học tập và mơn tốn là một trong những mơn
học được coi khó đối với nhiều học sinh. Chính vì vậy, dạy học đạt được mục tiêu phát
triển các năng lực Toán học trong nhà trường đối với các nhà quản lý, giáo viên dạy
toán các THCS là nhiệm vụ khó khăn và cấp thiết.
Với vị trí là trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh Hà Giang. Giáo dục
đào tạo Thành phố Hà Giang tiếp tục thực hiện mạnh mẽ đổi mới công tác quản lý
giáo dục, phát triển quy mô trường lớp hợp lý gắn với việc nâng cao chất lượng giáo
dục, tạo chuyển biến căn bản về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào.Tập trung các
nguồn lực ưu tiên cho giáo dục đào tạo, phát triển đội ngũ nhà giáo…Chuẩn bị các
điều kiện tốt nhất để triển khai chương trình giáo dục phổ thơng 2018 trên địa bàn
thành phố. Đổi mới hoạt động dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh đã
được các trường THCS rất được quan tâm thực hiện. Tập trung đổi mới nội dung,
hình thức, phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, bên
cạnh đó hoạt động đánh giá kết quả học tập các môn học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh được triển khai và bước đầu đã đạt được kết quả nhất định.

Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện đổi mới các hoạt động dạy học
định hướng phát triển năng lực học sinh đã bộc lộ những tồn tại, hạn chế trong hoạt
động đánh giá kết quả học tập các mơn học nói chung và của mơn Tốn nói riêng,
đó là: Sự chuyển biến của CBQL và GV về đánh giá KQHT của HS còn chậm, chưa

2


xác định đầy đủ, rõ ràng mục đích, triết lý đánh giá (đánh giá để làm gì? Tại sao
phải đánh giá, đánh giá nhằm thúc đẩy, hình thành năng lực gì ở HS...). Chưa chú
ý đến phản hồi và tự phản hồi của HS mà chủ yếu chỉ tập trung vào đánh giá KQHT
để xếp loại, cho điểm HS. Chưa chú trọng và gặp khó khăn khi đánh giá thái độ
và các hoạt động giáo dục HS. Các hoạt động đánh giá KQHT chưa đảm bảo yêu
cầu khách quan, chính xác, việc kiểm tra còn chú ý đến việc tái hiện tri thức dẫn
đến GV và HS duy trì lối truyền đạt kiến thức một chiều thuần túy, HS thiên về
ghi nhớ, ít quan tâm đến việc vận dụng kiến thức vào thực tế. Hoạt động đánh giá
KQHT của HS ngay trong quá trình tổ chức các hoạt động trên lớp chưa được quan
tâm thực hiện một cách khoa học và hiệu quả. Các hoạt động đánh giá định kỳ và
đánh giá diện rộng còn bộc lộ nhiều hạn chế. Thực trạng dẫn đến hệ quả là nhiều
HS THCS còn thụ động trong học tập; khả năng sáng tạo và năng lực vận dụng tri
thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của cuộc sống cịn hạn chế.
Điều đó cho thấy đổi mới hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực ở các trường THCS thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang chưa được thực
hiện một cách đồng bộ, các thành tố của quá trình dạy học chưa được CBQL các
nhà trường quan tâm đúng mức, đặc biệt là công tác quản lý hoạt động đánh giá
kết quả học tập các mơn học nói chung và quản lý hoạt động đánh giá kết quả học
tập mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động đánh giá
kết quả học tập mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường
THCS thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang” làm đề tài luận văn Thạc sĩ.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động đánh giá
KQHT mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS, đề tài đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực HS ở các trường THCS, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang góp phần cải
thiện hoạt động đánh giá KQHT mơn Tốn nói riêng, hiệu quả giáo dục THCS nói
chung đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3


3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng
lực HS THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực HS ở các trường THCS thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS của thành phố Hà Giang đã được
các cấp quản lý quan tâm trong quá trình chuẩn bị thực hiện chương trình GDPT
2018, tuy nhiên quá trình thực hiện cịn mang tính hình thức, chưa hồn tồn đáp
ứng yêu cầu đánh giá năng lực HS. Nếu nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát thực
trạng quản lý hoạt động đánh giá KQHT mơn Tốn theo định hướng phát triển NL
HS tại các trường THCS của thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang sẽ là những căn
cứ lý luận và thực tiễn để đề xuất được những biện pháp quản lý hoạt động đánh giá
KQHT mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS phù hợp với điều kiện
các trường THCS TP Hà Giang, góp phần nâng cao hiệu quả trong dạy học mơn
Tốn nói riêng, chất lượng giáo dục ở các trường THCS thành phố Hà Giang nói

chung trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS thành phố Hà Giang, tỉnh
Hà Giang.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS thành phố Hà Giang, tỉnh
Hà Giang.
6. Phạm vi nghiên cứu

4


Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực của Hiệu trưởng ở trường THCS.
Q trình khảo sát và thu thập thơng tin thực tiễn được triển khai tại 08 trường
THCS (THCS Minh Khai, Lê Quý Đôn, Lê Lợi, Yên Biên, Ngọc Hà, Quang Trung,
Phương Độ, Phương Thiện) nằm trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
với 19 CBQL, 16 gồm tổ trưởng, tổ phó chun mơn và 32 GV dạy Tốn.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hố, khái qn hóa
các tài liệu lý luận, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và nhà nước liên quan
đến GD&ĐT, quản lý hoạt động đánh giá KQHT của HS nói chung và của mơn
Tốn nói riêng để xây dựng cơ sở lý thuyết của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục
Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảo hỏi để khảo sát thực trạng hoạt động

đánh giá KQHT mơn Tốn và quản lý hoạt động đánh giá KQHT theo định hướng phát
triển NL HS.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, HS các trường THCS thành phố Hà Giang
để tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của nhà
trường nhằm thu thập thơng tin phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Trên cơ sở các hoạt động đánh giá và quản lý hoạt động đánh giá KQHT mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực đã triển khai thực hiện trước đây ở các
trường THCS thành phố Hà Giang, từ đó phân tích, tổng hợp, khái qt thực trạng
vấn đề nghiên cứu của luận văn.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu thu thập được
trong q trình điều tra, từ đó phục vụ cho hoạt động phân tích, đánh giá thực trạng
và khảo nghiệm.
8. Cấu trúc luận văn

5


Ngoài phần Mở đầu, Kết luận - khuyến nghị, Danh mục các tài liệu tham
khảo và Phụ lục thì Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS Thành phố Hà Giang,
tỉnh Hà Giang.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS Thành phố Hà Giang,
tỉnh Hà Giang.


Chương 1

6


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Nghiên cứu lý thuyết chung về đánh giá trong lớp học như cơng trình của
C.A.paloma và Rober L. Ebel “Measuring Educational Achievment” (Đo lường thành
tích giáo dục) mơ tả chi tiết phương pháp đo lường đánh giá HS các trường phổ thơng
ở Mỹ. Qua cơng trình này cho thấy việc đánh giá HS cần tập trung vào đánh giá các
năng lực được HS thể hiện trong quá trình kiểm tra và đánh giá [Dẫn theo 35].
Trong tác phẩm “measurement and Evaluation in Teaching” (Đo lường và
đánh giá trong dạy học) của Norman E. Gronlund giới thiệu tới giáo viên và những
người đang theo học nghiệp vụ về những nguyên tắc và quy trình đánh giá cần thiết
cho việc dạy học hiệu quả. Trong tác phẩm này đã tiếp tục khẳng định rằng năng
lực của người học là đối tượng của các đánh giá và đo lường sư phạm, nếu không
thể đánh giá được các năng lực của người học thì việc đánh giá chỉ có tính hình thức
và đã vi phạm các nguyên tắc trong đánh giá [Dẫn theo 35].
Ngoài ra với cuốn tài liệu thể hiện xu hướng đánh giá hiện đại đang thịnh hành
của Anthony J.Nitko, Đại học Arizôna (Mỹ) mang tên “Educational Assessment of
Students” (Đánh giá học sinh) một lần nữa đã đề cập đến nhiều nội dung của đánh
giá HS, bao bồm: Phát triển các kế hoạch giảng dạy kết hợp với đánh giá; các đánh
giá về mục tiêu, hiệu quả; đánh giá HS. Không chỉ vậy, cuốn sách còn cho rằng: Đánh
giá HS còn là trách nhiệm to lớn của người Hiệu trưởng trong nhà trường, hiệu quả
trong cơng tác đánh giá có tốt hay không là do năng lực quản lý của người Hiệu

trưởng nhà trường. Như vậy, tác phẩm này đã nêu rõ vai trị, tầm quan trọng của cơng
tác quản lý trong đánh giá HS nói chung [Dẫn theo 35].
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, các nghiên cứu về đánh giá trong giáo dục nói chung và đánh
giá ở các trường phổ thông được phát triển từ những năm 1990 đến nay với nhiều
tác giả nghiên cứu về vấn đề này, cụ thể:
Tác giả Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc đã thực hiện cơng trình nghiên

7


cứu khoa học công nghệ cấp nhà nước và xuất bản cuốn sách “Cơ sở lý luận của
việc đánh giá chất lượng học tập của học sinh phổ thông” (3/1995). Trong đó các
tác giả đã xây dựng cơ sở lý luận cho hoạt động đánh giá chất lượng học tập của HS
phổ thông, tài liệu làm nền tảng cho việc tiếp cận các khái niệm, thuật ngữ về đánh
giá giáo dục cũng như yêu cầu về nội dung và kỹ thuật đánh giá. Tuy nhiên cuốn
sách chưa đi sâu về phương pháp, kỹ thuật đánh giá KQHT của HS [27].
Tác giả Trần Bá Hoành với cuốn sách mang tên “Đánh giá trong giáo dục”
dùng trong các trường đại học và cao đẳng sư phạm. Trong đó tác giả làm rõ mục
đích, ý nghĩa của việc đánh giá; Những khái niệm cơ bản về đánh giá; Các phương
pháp và kĩ thuật đánh giá; Phương pháp và kĩ thuật trắc nghiệm; Đánh giá, xếp loại
kết quả học tập rèn luyện của HS. Tài liệu cung cấp cho người học những kiến thức
cơ bản làm nền tảng cho việc kiểm tra, đánh giá trong giáo dục [16].
Tác giả Nguyễn Công Khanh và các công sự nghiên cứu về kiểm tra đánh giá
và xuất bản cuốn “Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục”. Đây là cuốn sách có giá trị
rất lớn trong bối cảnh đổi mới hoạt động đánh giá. Phát triển cho CBQL và giáo
viên, sinh viên các trường sư phạm các năng lực cần thiết để quản lý, thiết kế và
thực hiện các nhiệm vụ đánh giá chính yếu trong phạm vi lớp học, đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng giáo dục và hội nhập quốc tế. Bên cạnh những loại hình đánh
giá quen thuộc, cuốn sách hướng đến các loại hình đánh giá hiện đại, đề cập đến

kiểm tra, đánh giá năng lực, lý do phải đánh giá năng lực và đưa ra hệ thống những
năng lực cơ bản cần hình thành, phát triển ở HS Việt Nam hiện nay [20].
Ngồi ra, có nhiều các Luận án, luận văn, bài viết của các tác giả nghiên cứu
về vấn đề đánh giá và quản lý hoạt động đánh giá KQHT ở các môn học ở trường
THCS theo định hướng phát triển năng lực HS như: Rèn luyện kĩ năng tự đánh giá
kết quả học tập mơn Tốn của HS trung học phổ thông được nghiên cứu bởi Bùi
Thị Hạnh Lâm (2010)[31], Đánh giá trong giáo dục Toán được nghiên cứu bởi Trần
Vui - Nguyễn Đăng Minh Phúc (2013)[25]. Đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của
học sinh theo hướng tiếp cận năng lực của các tác giả Trần Trung, Phan Anh Hùng
(2013) [18].
1.2. Một số khái niệm cơ bản

8


1.2.1. Quản lý giáo dục
- Quản lý:
Quản lý là một hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con
người. Ở đâu con người tạo lập nên nhóm xã hội là ở đó cần đến quản lý, bất kể đó
là nhóm chính thức hay khơng chính thức, là nhóm nhỏ hay nhóm lớn, là nhóm bạn
bè, gia đình hay các đồn thể, tổ chức xã hội, bất kể mục đích, nội dung hoạt động
của nhóm đó là gì.
Khái niệm quản lý được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học. Với
tầm quan trọng như vậy nên đã hình thành nên cả một ngành khoa học - khoa học
quản lý. Do vậy, có nhiều cách định nghĩa về khái niệm quản lý. Các nhà nghiên cứu
nhiều góc độ tiếp cận để có những khái niệm khác nhau về khái niệm này.
Xét về chức năng, quản lý là một hệ thống tổ chức. Từ góc độ của hoạt động
kinh doanh, các doanh nghiệp Mĩ cho rằng: “Quản lý là đưa những nguồn vốn về
con người và của cải vào các đơn vị tổ chức và năng động để đạt được mục tiêu.
Một mặt, bằng cách đảm bảo thỏa mãn tối đa người hưởng lợi, mặt khác, đảm bảo

tinh thần và tình cảm về thực hiện cho những người cấp vốn” [34]. Khi phân tích
khái niệm quản lý, các nhà nghiên cứu rất chú ý đến đối tượng của hoạt động quản
lý.
Người ta cho rằng, một điều có tính ngun tắc là trong ý thức của những
người quản lý phải luôn luôn hiện diện quan điểm: Quản lý không phải là lãnh đạo
sự việc, mà là sự phát triển con người. Quản lý là chấp nhận con người như họ vốn
thế, với sự hiểu biết, sự đào tạo, kinh nghiệm của người lãnh đạo đưa việc hoàn
thiện họ bằng cách nâng cao trình độ, cải thiện năng lực và sửa chữa khuyết điểm
của họ. Thành công của mọi sự nỗ lực quản lý phụ thuộc vào chính sự hồn thiện
này và chính nó cho phép đo được năng khiếu lãnh đạo [34].
Dựa trên những khái niệm của các tác giả đi trước, tác giả luận văn quan
niệm: Quản lý (một tổ chức/hệ thống) là tổ hợp các tác động chun biệt, có chủ
đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm phát huy
tiềm năng của các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực và cơ hội của tổ chức/hệ thống… nhằm đảm bảo cho tổ chức, hệ thống
vận hành (hoạt động) tốt, đạt được các mục tiêu đặt ra với chất lượng và hiệu quả

9


tối ưu trong các điều kiện biến động của môi trường.
- Quản lý giáo dục:
Quản lý giáo dục là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của quản lý
nói chung vào lĩnh vực giáo dục. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục
theo nghĩa tổng qt, là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý trọng hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo
dục quốc dân, điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh
công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội” [3].
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục đối với cấp vĩ mô: “QLGD
được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch,

có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập
thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [21].
Như vậy, có thể hiểu:
QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù
hợp các điều kiện khách quan… của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm
phát huy sức mạnh các nguồn lực giáo dục, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ
chức/hệ thống giáo dục đạt được các mục tiêu giáo dục đề ra với chất lượng, hiệu
quả cao nhất.
Dựa vào phạm vi quản lý, có thể chia ra hai loại QLGD:
- Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn quốc, trên địa
bàn (Tỉnh, thành phố…).
- Quản lý nhà trường: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ sở Giáo dục
- Đào tạo.
1.2.2. Đánh giá
Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm đánh giá và được xét
trên những góc độ rộng, hẹp khác nhau: đánh giá nói chung, đánh giá trong giáo
dục, đánh giá trong dạy học và đánh giá kết quả học tập.
Khái niệm đánh giá hiểu theo nghĩa chung nhất: có thể kể ra một số định
nghĩa sau:
- Theo quan niệm của triết học, đánh giá là xác định giá trị của sự vật, hiện

10


tượng xã hội, hoạt động hành vi của con người tương xứng với những mục tiêu,
nguyên tắc, kết quả mong đợi hay chuẩn mực nhất định, từ đó bộc lộ một thái độ.
Nó có tính động cơ, phương tiện và mục đích hành động.
- Theo bảng thuật ngữ đối chiếu Anh - Việt: Thuật ngữ “assessment” có nghĩa
là đánh giá. Đánh giá là q trình thu thấp thơng tin, hình thành những nhận định,

phán đốn về kết quả cơng việc, theo những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề
xuất những quyết định thích hợp để cải tiến thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất
lượng và hiệu quả công việc.
Trong giáo dục, đánh giá được các nhà nghiên cứu định nghĩa như sau:
- Đánh giá trong giáo dục xuất hiện khi có một người tương tác trực tiếp hay
gián tiếp với người khác nhằm mục đích thu thập và kí giải thông tin về kiến thức,
hiểu biết, kĩ năng và thái độ của người đó [13].
- Theo Ralph Tyler (1950), Nhà giáo dục và tâm lý học người Mĩ: “Quá trình
đánh giá chủ yếu là xác định mức độ thực hiện các mục tiêu trong các chương trình giáo
dục” [16].
- Xét từ bình diện chức năng, mục đích cũng như đối tượng: “Đánh giá trong
giáo dục là quá trình thu thập và lí giải kịp thời, có hệ thống các thông tin về hiện
trạng, khả năng hay nguyên nhân về chất lượng và hiệu quả giáo dục, căn cứ váo
mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện những chủ
trương, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo” [14].
Trong dạy học, đánh giá được xem xét như một quá trình liên tục và là một
phần của hoạt động giảng dạy. Đây là một khái niệm rộng, nó được định nghĩa
như là một quá trình sử dụng các thơng tin thu thập được để ra quyết định về HS,
về chương trình, về nhà trường và đưa ra các chính sách giáo dục. Các quyết định
liên quan đến HS bao gồm quản lí hoạt động giảng dạy trong lớp, xếp lớp (xếp
chỗ cho HS vào các chương trình học khác nhau), hướng dẫn và tư vấn, tuyển
chọn HS để cấp học bổng… xác nhận năng lực HS.
Dựa trên những khái niệm đã có, tác giả luận văn hiểu: đánh giá là một quá

11


trình hình thành những nhận định, phán đốn về hiện trạng của đối tượng(Con người,
công việc, tổ chức…) trên cơ sở của việc thu thập, xử lý thông tin và đối chiếu với
những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra về hiện trạng của đối tượng đó, làm căn cứ cho việc

đề ra những biện pháp phù hợp để điều chỉnh, cải thiện hiện trạng của đối tượng được
đánh giá theo chiều hướng nâng cao hơn về chất lượng và hiệu quả.
1.2.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
Kết quả học tập của học sinh là kết quả đạt được sau một chu trình vận động
của quá trình dạy học, là sự phản ánh mức độ đạt được về nhận thức, kỹ năng hành
vi, năng lực ở HS sau một giai đoạn học tập.
Kết quả của quá trình dạy học thường được phản ánh bằng điểm số, nhận
định về sự tiến bộ trong nhận thức, khả năng tiếp thu kiến thức và những kỹ năng
tư duy, thực hành ở học sinh.
Trên thế giới hiện nay, có 4 xu hướng đánh giá KQHT của HS. Đó là:
- Đánh giá KQHT dựa trên thang đo nhận thức của B.Bloom: Thang đo của
Bloom là thang đo gồm 6 cấp độ đo về nhận thức, gồm: (1) Biết, (2) Hiểu, (3) Áp
dụng, (4) Phân Tích, (5) Tổng hợp, (6) Đánh giá.
- Đánh giá KQHT sử dụng thang đo Các cấp độ tư duy (Thinking Levels) gồm
4 cấp độ thang đo Thinking Levels: (1) Nhận biết, (2) Thông hiểu, (3) Vận dụng
cấp độ thấp, (4) Vận dụng cấp độ cao.
- Đánh giá KQHT của PISA-OECD gồm 3 cấp độ: (1) Nhận biết/Thu thập
thông tin; (2) Kết nối và tích hợp/Phân tích, lý giải; (3) Phản hồi và đánh giá.
- Đánh giá KQHT của HS theo Stiggins với phân loại thành 4 nhóm mục tiêu
học tập cụ thể để đánh giá KQHT của HS dựa theo các nhóm mục tiêu này, đó là:
(1) Nắm vững kiến thức, (2) Trình độ suy luận, (3) Kỹ năng, (4) Năng lực tạo sản
phẩm. Stiggins cho rằng, đánh giá KQHT của HS là đánh giá mức độ đạt được các
mục tiêu học tập cụ thể nêu trên.
Dựa trên các khái niệm đã có, chúng tơi hiểu: đánh giá KQHT của HS là quá
trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả học tập (mức độ đạt được về
kiến thức, kỹ năng) của học sinh sau một giai đoạn của quá trình dạy học dựa trên việc
thu thập và phân tích thơng tin về q trình học tập của học sinh, làm cơ sở cho việc
đề ra những biện pháp cải thiện hiện trạng hoạt động dạy học góp phần nâng cao kết
quả học tập của học sinh.
1.2.4. Năng lực, phát triển năng lực


12


1.2.4.1. Năng lực
Các nhà tâm lý học cho rằng, năng lực là sự kết hợp của các kiến thức, kĩ năng
và thái độ sẵn có hoặc ở dạng tiềm năng của một cá nhân, là tổng hợp đặc điểm thuộc
tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định
nhằm đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả cao. Hiện nay, quan niệm chung về năng
lực được nhiều người thừa nhận là: “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành
và phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người
huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng
thú, niềm tin, ý chí... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả
mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [Error! Reference source not found.].
- Năng lực là các khả năng và kĩ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể
học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lực cũng hàm
chứa trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có
thể sử dụng một cách thành cơng và có trách nhiệm các giải pháp… trong những
tình huống thay đổi (Weinert, 2001).
- Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái
độ và hứng thú một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của
cuộc sống (Québec-Ministere de l’Education, 2004).
- Năng lực là khả năng hành động, đạt được thành công và minh chứng sự
tiến bộ nhờ vào khả năng huy động và sử dụng hiệu quả nhiều nguồn lực tích hợp
của cá nhân khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống (Tremblay, 2002).
Từ những cách hiểu trên đây, có thể hiểu: Năng lực là thuộc tính cá nhân
được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện thể
hiện ở khả năng làm chủ hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ và vận hành (kết nối)
chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả
vấn đề đặt ra trong cuộc sống.

1.2.4.2. Phát triển năng lực
Theo quan điểm triết học Mác - Lê nin, Phát triển là một khái niêm dùng để
khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ,
cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu.
Theo đó việc phát triển năng lực được thực hiện thơng qua nhiều hình thức

13


và tùy thuộc đối tượng, ví như có thể phát triển năng lực trong môi trường thực tiễn
nghề nghiệp, trong quá trình đào tạo, và tự học của mỗi cá nhân. Mỗi cá nhân chỉ
có thể dần dần đạt tới mục tiêu được kì vọng về phát triển năng lực sau mỗi giai
đoạn học tập, thơng qua cả q trình học tập; tuy nhiên ở mỗi chặng đều có sự tích
lũy nhất định. Việc mơ tả sự phát triển năng lực cho biết trong từng giai đoạn nhất
định, cá nhân có thể đạt được những thành tố năng lực nhất định nào, với cấp độ ra
sao, đồng thời mỗi giai đoạn lại như là một “bậc thang” để chuẩn bị cho việc đạt
được các cấp độ tiếp theo cũng như sự hình thành những năng lực tiếp theo.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài luận văn, tác giả luận văn quan niệm
rằng: Phát triển năng lực là quá trình vận động của một hay tổ hợp những khả năng
của một cá nhân/tổ chức theo chiều hướng từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng những yêu cầu và địi hỏi
của vị trí việc làm ngày một cao.
1.2.5. Đánh giá kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh
Trước hết, định hướng phát triển năng lực cũng có thể được hiểu là một chiến
lược giảng dạy, trong đó q trình dạy học được thiết kế theo hướng người học được
thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể để qua đó dẫn dắt người học làm chủ/năm
vững được hệ thống kiến thức, kĩ năng, hình thành và phát triển các phẩm chất, năng
lực theo mục tiêu của chương trình học đề ra. Như vậy, Định hướng phát triển năng

lực nhấn mạnh đến hình thành các năng lực cho người học. Những năng lực này có
thể liên quan đến bất kỳ lĩnh vực nào của cuộc sống hằng ngày, tuy nhiên nó thường
liên quan đến các lĩnh vực của công việc và các kĩ năng giúp con người tồn tại trong
một môi trường nhiều biến động của xã hội.
Đánh giá KQHT theo định hướng phát triển năng lực bắt đầu xuất hiện tại
Hoa Kỳ trong những năm 1970 gắn với phong trào giáo dục chủ trương mô tả cụ thể
các mục tiêu giáo dục để có thể đo lường được những kiến thức, kỹ năng và thái độ
mà HS cần phải đạt được sau khi kết thúc khóa học. Trên cơ sở của dạy học và giáo

14


×