Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN LOP 5TUAN 19doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.86 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 07 tháng 0 1 năm 2013 TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật. - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk. - Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). * ĐĐ HCM: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định: Hát 2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b.HD Hs luyện đọc, tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Gọi 1 HSK-G đọc toàn bài. - Gọi HS chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. ( 2 lần ) + HD giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm. + Giải thích từ. - YC HS đọc nhóm 2. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài + Anh Lê giúp anh Thành việc gì?HSTB + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?HSK. Hoạt động của HS - Hs nghe,quan sát tranh - 1Hs đọc toàn bài. - Hs đọc nối tiếp đoạn. - Hs luyện đọc cặp. - Tìm việc làm ở Sài Gòn - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì anh với tôi ... chúnh ta là công dân nước Việt ... + Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa - Vì anh Lê nghĩ đến công ăn việc làm, anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau? miếng cơm manh áo…mà anh Thành chỉ HSK nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. + Qua bài đọc em cảm nhận được điều gì? HSG Hs nêu - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. c. HD Hs đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài (đọc theo vai)HSK - 3Hs đọc phân vai - HD HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Gv đọc mẫu. - Hs luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo cặp. - Hs thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: +Qua câu chuyện em học tập được đức tính gì - Hs nhắc lại nội dung chính của bài từ Bác Hồ? HSG - Gv nhận xét tiết học. - Chuẩn bị phần tiếp theo của đoạn kịch sau. TOÁN:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: -Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài tập: 1a; 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: -GV vẽ hình thang lên bảng cho HS nêu đặc điểm về hình thang .(HSK) -Nêu khái niệm hình thang vuông ?(HSTB) -Nhận xét,ghi điểm. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hình thành công thức tính diện tích hình thang -GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho. -Dẫn dắt để Hs xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK. -Yêu cầu Hs nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. -GV yêu cầu Hs nêu cách tính diện tích hình tam giác AGK (như SGK). -Yêu cầu Hs nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình để rút ra quy tắc, công thức tính diện tích hình thang. GV kết luận, ghi công thức lên bảng.. Hoạt động của HS. - Hs so sánh: Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. - Diện tích hình thang ABCD l: (DC + AB) x AH : 2 (S: diện tích; a,b độ dài các cạnh đáy; h: chiều cao) - Hs phát biểu qui tắc S = (a + b) x h : 2. -Gọi vài Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính diện - HS nêu YC bài tập tích hình thang. Tính diện tích hình thang… c. Thực hành a/ (12 + 8) x 5 = 50 (cm2) Bài 1: - Gọi Hs nêu YC bài tập. - HS nêu + Nêu cách tính diện tích hình thang. Tính diện tích mỗi hình thang… - Gọi Hs lên bảng làm BT. a/(4 + 9) x 5 : 2 = 32,5(cm2) Bài 2: - Gọi Hs nêu YC bài tập. - Hs nhắc lại bài học - Gọi HS làm bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: + Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?HSTB - Gv nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ (Nghe-viết) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm được BT2,BT(3 )a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn - Có ý thức rèn viết đúng chính tả, trình bày cẩn thận.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV ghi bảng sẵn các dòng thơ, câu văn có chữ cần điền.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: - Nhận xét bài kiểm tra định kì của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b .Luyện viết chính tả -GV đọc bài chính tả một lượt. - Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực? HSK -GV nhắc lại và lưu ý chỗ viết hoa. * Luyện viết từ khó: - YC HS nêu từ khó viết.HSTB -GV nhắc cách để vở,cầm bút.. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. -GV đọc lại cả bài 1 lượt cho HS dò. - GV đọc cho HS bắt lỗi. -GV tổng hợp lỗi, sửa lỗi sai của HS trên bảng lớp. -GV chấm 5-10 bài. c. Luyện tập Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -Yc HS tự làm cá nhân. - Cho HS chữa bài trên bảng, nhận xét, chốt lời giải đúng: + Điền vài chỗ trống là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. Bài tập 3: b) Cho HS xác định yêu cầu. - Tổ chức cho hs làm bài tương tự bài 2. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về viết lại lỗi sai chính tả. - Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS. -HS đọc bài - NTT sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở phủ Tân An và lập nhiều chiến công… -HS nêu từ khó viết. -HS phân tích chính tả từ khó -HS viết từ khó vào vở bảng con -HS viết bài chính tả vào vở. -HS cầm bút chì tự bắt lỗi. -Từng cặp HS đổi vở kiểm tra. -HS sửa lỗi. - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét.. - Đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu. - Chữa bài.. Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉP.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU: -Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3) -Hs khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bút dạ; Bảng phụ (giấy A4). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn phần nhận xét: NX1: Gọi HS đọc yêu cầu nội dung nhận xét - Đánh số thứ tự các câu: Gồm 4 câu (CN/VN). + Muốn tìm chủ ngữ trong các câu em đặt câu hỏi NTN? HSTB + Muốn tìm vị ngữ trong các câu em đặt câu hỏi NTN? HSTB Gọi HS làm bài và nhận xét bài của bạn. NX2: - Xếp các câu trên thành nhóm câu đơn và câu ghép. - YC HS làm bài và chữa bài. NX 3: Hs nêu yêu cầu, thảo luận và nêu nhận xét. + Không thể tách mỗi cụm CN- VN trong câu ghép thành mối câu đơn được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. *Ghi nhớ +Thế nào là câu ghép? + Câu ghép có đặc điểm gì? HSY,TB + Cho ví dụ. c. Hướng dẫn phần luyện tập Bài tập 1: Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS thảo luận nhóm 2. Gv kết luận: Bài tập 2: + Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành câu đơn được không? Vì sao?HSG Bài 3: - Gọi Hs nêu YC bài tập. - YC HS tự làm bài. a/ Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. b/ Mặt trời mọc, sương tan dần. c/ Trong truyện cổ tích …người anh lười biếng, tham. Hoạt động của HS. - Hs làm nhóm, trình bày - Đoạn văn gồm 4 câu. - Ai? Cái gì? Con gì? - Làm gì? Thế nào?. + Câu 1: Câu đơn + Câu 2, 3, 4: Câu ghép.. -. Hs đọc ghi nhớ. Hs lấy Vd. -. Một em đọc yêu cầu bài tập Hs làm theo cặp Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài. - Hs làm theo cặp - Hs trình bày, cả lớp nhận xét - Không thể tách mỗi vế câu ghép thành mỗi câu đơn, vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác. - Thêm một vế câu vào chỗ trống… - Hs làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lam. - Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò: +Câu ghép là câu như thế nào? Cho VD. - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau.. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài tập 1; 3a. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. - Hs nhắc lại bài học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 1b, 2b, 3. - GV nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu YC bài tập. - YC HS nêu lại cách tính diện tích hình thang. - Gọi HS lên bảng. - YC lớp nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - HD quan sát hình vẽ… - Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung 4.Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học - Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS 3HS làm bài. - HS nêu Tính diện tích hình thang… - 1 HS lên bảng - Cả lớp nhận xét - Hs đọc đề - Hs làm vở Hs nhắc lại bài học. KĨ THUẬT: NUÔI DƯỠNG GÀ I. MỤC TIÊU - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b.HĐ 1:Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa việc nuôi gà + Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp những gì cho nó? + Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm gì? + Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế nào? - Gv kết luận c. HĐ 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống + Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm? + Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào (kể tên) để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min? + Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho gà? + Nước cho gà uống phải như thế nào? d. HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập - Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm. - Gv Kết luận 3.Củng cố, dặn dò: + Nuôi gà cho con người những ích lợi gì? + Cần cho gà ăn uống như thế nào để gà chóng lớn? - Gv nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Hoạt động của HS. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm 4 - Hs trả lời câu hỏi - Cả lớp bổ sung. - Hs liên hệ - Hs nhắc lại bài học. Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TT). I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật. -Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3. - Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân. - Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS (TB,K) đọc theo phân vai đoạn kịch ở phần 1. -GVnhận xét ,ghi điểm . 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. HD HS luyện đọc, tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Gọi 1 HSK,G đọc toàn bài. - Gọi HS chia đoạn. - YC HS đọc nối tiếp đoạn. + H/dẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm, giải thích từ. - YC HS đọc nhóm 2. - Gv đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê diễn ra như thế nào? HSK +Theo em anh Thành và anh Lê là người như thế nào? HSK +Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau?HSK +Quyết tâm đi tìm đường cứu nước của anh Thành được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?HSTB + "Người công dân số một" trong đoạn kịch trên là ai? HSTB + Nêu nội dung ý nghĩa của bài?HSG c. HD Hs đọc diễn cảm - Gv đọc mẫu, HD HS đọc phân vai. - HS đọc trong nhóm 2 - Tổ chức cho HS thi đọc. 4 .Củng cố, dặn dò: +Em học được đức tính gì qua đoạn kịch?HSG - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS. - Hs nghe,quan sát tranh - 1Hs đọc toàn bài - Bài chia làm 2 đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn - Hs luyện đọc cặp - 1Hs đọc toàn bài. - Anh Lê thấy toàn khó khăn trước mắt của hai anh và toàn dân tộc ta. Anh Thành muốn ra nước ngoài để học cách làm ăn,… - Hai anh đều là những thanh niên yêu. - Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu... Anh Thành: không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn. - ... để giành lại non sông ... làm thân nô lệ ...yên phận nô lệ thì ... - Là … - Là Nguyễn Tất Thành. - Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên NTT - 2Hs đọc phân vai - Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs thi đọc. - Hs nhắc lại nội dung chính của bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. -Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh họa sgk; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Dạy bài mới. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a. Giới thiệu bài. b.Nhận xét về kết quả bài làm của Hs Bài 1: - Gọi đọc YC và nội dung bài tập. +Cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau? - Gv nhận xét, biểu dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yều cầu, nội dung bài tập. - Hãy viết hai đoạn mở bài theo hai cách đã biết… - Gọi Hs nói tên đề bài đã chọn HSY,TB Lưu ý: Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế nào? - Gọi Hs trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. - Gv phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau.. Hs nghe. Hs rút kinh nghiệm a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp - Một em đọc yêu cầu bài tập - Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn. - Một số em giới thiệu đề được chọn - Hs viết đoạn mở bài. - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. - Lớp nhận xét - Hs viết vào vở. - Hs nhắc lại bài học.. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: -Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. -Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - HS làm bài tập: 1,2.. II. ĐỒ ĐÙNG DAỴ - HỌC: Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ Gọi 2 HS(TB,K) 2Hs làm bài -Nêu qui tắc,công thức tính diện tích hình.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tam giác, hình thang?. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành - Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2 sgk Bài 1: Gọi HS nêu YC bài tập. Gọi HS lên bảng làm bài. - Tính diện tích hình tam giác… - 3Hs làm bảng 1 c/ 30. a/ 6 cm2 b/ 2 m2 dm2 - Cả lớp nhận xét - Hs làm bảng lớp Diện tích của hình thang ABED là: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích của hình tam giác BEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) - Cả lớp nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - HD tóm tắt, giải. - Gọi HS giải bài. 4.Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. ĐỊA LÍ CHÂU Á. I. MỤC TIÊU: - Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn Châu Á. Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của Châu Á - Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí, giới hạn Châu Á, đọc tên các khu vực lớn, dãy núi cao nhất, hồ lớn nhất Châu Á.Mô tả được một vài biểu tượng của tự nhiên Châu Á và nhận biết chúng trong khu vực nào của Châu Á. *GDMT: Giáo dục cho học sinh hiểu châu Á cần giảm tỉ lệ sinh và năng cao trình độ dân trí.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV: + Quả địa cầu và bản đồ Tự nhiên Châu Á. + HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “ Ôn tập “ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài mới: “Châu Á”. b. Hoạt động 1: (làm việc nhóm đôi)Vị trí địa lí và giới hạn * Bước 1 : - GV hướng dẫn HS : + Hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới ?HSTB + Hãy mô tả vị trí địa lí và giới hạn của châu Á.HSK + Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của châu Á ?HSG * Bước 2 : + Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phía giáp biển và đại dương . c. Hoạt động 2: ( làm việc theo cặp) * Bước 1 : * Bước 2 : - Giáo viên chốt: Châu Á có diện tích lớn những dân số quá đông. *GDMT: Giáo dục cho học sinh hiểu châu Á cần giảm tỉ lệ sinh và năng cao trình độ dân trí. * Đặc điểm tự nhiên d. Hoạt động 3: (làm việc cá nhân , nhóm ) - GV cho HS quan sát H3 a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung Á c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở ĐNA d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) cở Nam Á. Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên. e. Hoạt động 4: Chỉ lược đồ - GV yêu cầu HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng HSY,TB - GV nhận xét và bổ sung Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nghuyên chiếm phần lớn diện tích. 4. Củng cố, dặn dò: - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Châu Á”(tt). Hoạt động của HS + Hát. + Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK. - Có 6 châu lục :………; 4 đại dương : …….. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á. - HS dựa vào bảng số liệu và câu hỏi trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới -Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. + HS quan sát hình 3, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á. + HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ + HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H 2 và ghi chữ tương ứng ở các khu vực trên H 3 - HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận biết sự đa dạng của thiên nhiên châu Á - HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng - HS lên chỉ các cảnh trên lược đồ + Đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học.. KHOA HỌC: DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số ví dụ về dung dịch. -Biết cách tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh sgk. Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc thuỷ tinh, thìa nhỏ .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: + Hỗn hợp là gì?HSTB +Nêu các cách dùng để tách hỗn hợp? HSK 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. HĐ 1: Thực hành tạo một dung dịch đường. Hoạt động của HS - 2 Hs trả bài - Hs nghe,quan sát tranh - Hs hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định: - Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?HSTB - Dung dịch là gì?HSY,TB - Nêu ví dụ HSK - Gv kết luận c. HĐ 2: Phương pháp tách các chất ra khỏi dung dịch - Gv làm thí nghiệm - Làm thế nào để tách các chất trong dung dòch?HSK - Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì?HSTB - Gv kết luận d.HĐ 3:Trò chơi “Đố bạn” - Yêu cầu Hs giải thích về phương pháp tách các chất trong dung dịch 4.Củng cố, dặn dò: + Dung dịch là gì? + Làm thế nào để tách một số dung dịch? - Gv nhận xét tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau.. - Hs trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Taïo dung dòch ít nhaát coù hai chaát moät chaát ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng. - Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó. - Nước chấm, rượu hoa quả.. - Hs quan sát - Hs nêu lại thí nghiệm - Taùch caùc chaát trong dung dòch baèng caùch chöng caát. - Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngaønh y teá vaø moät soá ngaønh khaùc.. - Hs tham gia chơi - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Hs liên hệ - Hs đọc lại mục bạn cần biết. Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP. I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn theo yêu của BT2 .. II. ĐỒ ĐÙNG DAỴ - HỌC: + GV: 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 câu ghép trong bài tập 1, 4 tờ giấy trắng để học sinh làm bài tập 2.. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2HS(Y,TB) nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước.1 HS làm miệng BT 3. -GV nhận xét,ghi điểm. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Phần nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu bài tập 1-2. - Cho HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa các vế câu. - GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời - 4 HS lên bảng làm bài. 4 HS lên bảng - GV và cả lớp nhận xét. +Từ kết quả qsát trên các em thấy các vế + Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu ghép được nối với nhau theo mấycách? câu để nối trực tiếp. c. Phần ghi nhớ. - 4 HS đọc phần ghi nhớ.HSY-TB - 4 HS đọc phần ghi nhớ. d. luyện tập. Bài 1: - 2 Hs tiếp nối đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS phát biểu ý kiến, cả lớp và - HS đọc thầm bài và tự làm bài. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Bài tập 2: Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - GV HD HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa - HS làm bài vào vở, 2- 3 em làm vào phiếu khổ viết cho cả lớp nghe.HSK,G A3. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TOÁN HÌNH TRÒN – ĐƯỜNG TRÒN. I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được hình tròn ,đường tròn và các yếu tố của hình tròn Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn -Kỹ năng, Cách dùng com pa vẽ đường tròn - HS làm bài tập 1,2.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV: Com pa, bảng phụ. + HS: Thước kẻ và compa.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: Hát. 2.Bài cũ: Gọi 2 HS(Y,TB) - Nêu công thức tính diện tích hình tam giác? - Nêu công thức tính diện tích hình thang ? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:“Hình tròn .Đường tròn “ b. Tìm hiểu bài. Hoạt động của HS. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV đưa ra một hình tròn và giới thiệu hình tròn. - HS dùng compa vẽ 1 hình tròn trên - Dùng compa vẽ trên bảng1 hình tròn và giới giấy thiệu: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn ” - Dùng thước chỉ xung quanh  đường - GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. tròn + Lấy 1 điểm A bất kỳ trên đường tròn nối tâm O với điểm A - Bán kính. +Đoạn OA gọi là gì của hình tròn?HSK - Đều bằng nhau + Các bán kính OA, OB, OC …như thế nào? HSTB - Đường kính. + Lấy 1 điểm M và N nối 2 điểm MN và đi qua tâm O gọi là gì của hình tròn?HSK … gấp 2 lần bán kính + Đường kính như thế nào với bán kính?HSK - GV chốt ý. c. Thực hành Bài 1: - GV yc hs đọc đề bài, Hd hs vẽ - Thực hành vẽ hình tròn có bán kính Theo dõi giúp cho học sinh dùng compa để vẽ 3cm; đường kính 5 cm hình tròn - Tính bán kính 4:2 = 2cm Bài 2: GV yc hs đọc đề bài, lưu ý học sinh bài tập này - Thực hành vẽ hình tròn 1 hình có tâm biết đường kính phải tìm bán kính để vẽ hình tròn A, một hình có tâm B -GV theo dõi chỉ dẫn thêm cho hs còn lúng túng -Thực hành vẽ theo mẫu. 4. Củng cố dặn dò: -Nêu lại các yếu tố của hình tròn.HSY,TB - GV nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị: Chu vi hình tròn. KHOA HỌC: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. -Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm; kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ + Dung dịch là gì? Nêu ví dụ.HSY + Nêu cách tách dung dịch?HSTB 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b.HĐ 1: Thế nào là sự biến đổi hóa học - YC HS quan sát hình SGK - HD HS làm thí nghiệm. + Đốt một tờ giấy.. Hoạt động của HS 2 Hs trả bài. - Hs quan sát hình sgk - Hs làm theo nhóm - Hs trình bày, cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Chưng đường trên ngọn lửa. - Các nhóm làm và nêu nhận xét. +Hiện tượng chất này biến thành chất khác gọi là gì?HSY + Sự biến đổi hóa học là gì?HSTB - Gv kết luận c. HĐ 2: Phân biệt sự biến đổi +Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học, tại sao? Hình 2 là sự biến đổi hoá học. Hình 3 là sự biến đổi lí học. Hình 4 là sự biến đổi lí học. Hình 5 là sự biến đổi hoá học Hình 6 là sự biến đổi hoá học. Hình 7 là sự biến đổi lí học. - Gv kết luận d. HĐ 3: Vai trò của nhiệt, ánh sáng - Gv kết luận 4.Củng cố, dặn dò: +Thế nào là sự biến đổi hóa học? Cho VD. - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau.. - Sự biến đổi hóa học. - Biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. - Hs quan sát hình sgk - Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hs làm thí nghiệm - Hs trình bày - Hs liên hệ - Hs đọc lại mục bạn cần biết.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ. I. MỤC TIÊU: -Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: +Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. +Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. -Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. -Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV - Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to. Phiếu học tập.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: GV nhận xét bài KT định kì lần I 3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề bài. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 1.Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - GV yc hs đọc thông tin sgk trả lời yc sau: -Nêu tình thế của quân Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến 1953?. Hoạt động của HS. -HS tham khảo SGK thảo luận nhómvà trả lời câu hỏi.. + Địch rơi vào thế bị động, trong khi đó ta chủ động mở nhiều chiến dịch … làm cho địch thụ động, lúng túng. -Thực dân Pháp đã xây dựng ở Điện Biên Phủ + Một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc thế nào? nhất ở chiến trường Đông Dương Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bàn 2. Diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ - - GV yc HS quan sát tranh và lược đồ, thảo -HS quan sát tranh và lược đồ, thảo luận luận theo nhóm bàn nội dung câu hỏi sau: theo nhóm bàn. Đại diện nhóm trình bày, -Nêu những mốc thời gian quan trọng trong lớp nhận xét bổ sung. chiến dịch Điện Biên Phủ và những sự kiện, + Ngày 13 /3 /1954 quân ta nổ súng mở nhân vật tiêu biểu trong thời gian này? màn. Trong suốt 5 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, ta lần lượt tiêu diệt các vị trí phòng ngự của địch …Anh Phan Đìmh Giót đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai để đồng đội xông lên tiêu diệt địch. + Ngày 30/3/1954 ta đồng loạt công kích địch lần thứ hai. Sân bay Mường Thanh bị uy hiếp, máy bay địch không xuống được sân bay … bộ đội ta thu được nhiều chiến lợi phẩm… + Ngày 1/5 và đến ngày 7/5 kết thúc thắng lợi. Tướng Đờ Ca-xtơ-ri và bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 3. Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ -Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Điện Biên Phủ? => Rút bài học.. chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39. 4. Củng cố - dặn dò: - 2hs nhắc lại nội dung bài học.HSY-TB - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ( Dựng đoạn kết bài ). I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 HS khá, giỏi làm được BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài: kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: KT sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ : -GV cho 2HS(TB,K) đọc lại đoạn mở bài đã học tiết trước . 3. Bài mới : a)Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học b) Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1: -GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1.-Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài của đoạn a và b -Cho HS làm bài và trình bày kết quả . GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . * Bài tập 2 : -GV cho HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại 4 đề văn ở bài tập 2 tiết luyện tập tả người ( tiết dựng đoạn mở bài ) -Giúp HS hiểu được yêu cầu của đề bài . -Cho HS nêu đề bài mà em chọn . -Cho HS viết các đoạn kết bài .GV phát giấy cho 2 HS làm bài . -Cho HS trình bày bài làm . -GV nhận xét ,chấm điểm . -Cho 2 HS(TB-K) trình bày bài làm trên giấy . -GV nhận xét ,bổ sung hoàn thiện cách kết bài . 4.Củng cố dặn dò : -HS nhắc lại kiến thức 2 kiểu kết bài tả người . -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn kết bài , chuẩn bị viết bài văn tả người .. Hoạt động của HS -2 HS lần lượt đọc,cả lớp nhận xét . -HS lắng nghe. -HS 1 đọc , lớp đọc thầm . -HS làm việc cá nhân & trình bày kết quả. -Lớp nhận xét . -1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK .. -HS lần lượt nêu . -HS làm việc cá nhân .2 HS làm bài trên giấy. -HS lần lượt đọc đoạn kết bài . -Lớp nhận xét . -2 HS đính bài làm lên bảng . -Lớp nhận xét , bổ sung . -HS nhắc lại . -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐỒNG HỒ. I. MỤC TIÊU: -Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện -Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - GDHS: mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn đinh:Hát 2. Bài cũ : - 2 Hs kể lại chuyện đã nghe đã đọc tiết trước 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nghe kể và tìm hiểu nội dung -GV kể lại câu chuyện lần 1, giọng kể to, rõ, chậm, thân mật -GV kể lại chuyện lần 2( kết hợp chỉ tranh) -GV treo tranh 1: tay chỉ tranh, miệng kể: Năm 1954….có chiều phân tán -Tranh 2+3: Bác Hồ đến thăm hội nghị…….đồng hồ được không? -Tranh 4: Chỉ trong ít phút ….hết. -Gợi ý giúp HS hiểu nội dung chuyện. c. Thực hành kể chuyện GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp: -Yêu cầu mỗi HS kể ½ câu chuyên. Sau đó mỗi em kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện -Thi kể chuyện trước lớp: -GV gọi mỗi lần 4 học sinh lên thi kể, các em kể nối tiếp từ tranh 1 - tranh 4, em kể tranh 4 sau khi kể xong thay mặt nhóm trình bày ý nghĩa của câu chuyện. d. Thi kể trước lớp -GV tổ chức cho HS thi kể cá nhân và nêu ý nghĩa của câu chuyện -GV cho cả lớp nhận xét: bình chọn nhóm, cá nhân KC hấp dẫn, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói. 4.Củng cố – Dặn dò: -GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì ,không chỉ nghĩ cho riêng mình. -GV nhận xét tiết học. - HS về kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. TOÁN. Hoạt động của HS. -HS lắng nghe -Theo dõi, quan sát tranh + nghe ,ghi nhớ. -HS tìm hiểu nội dung chuyện. -Tùng cặp HS kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của câu chuyện. -4 cặp lên thi kể. -2 HS lên thi kể cá nhân- HS theo dõi nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> CHU VI HÌNH TRÒN. I. MỤC TIÊU: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Rèn học sinh biết vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn. - HS làm bài tập: 1 ( a,b ); 2 ( c ); 3.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định:Hát 2.Bài cũ: - GV gọi 2 hs thực hành vẽ hình tròn có d= 6cm, 7cm; r = 4 cm HSTB - Giáo viên nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu chu vi hình tròn. -GV cho hs thực hành lăn hình tròn cắt sẵn trên thước đo cm, theo nhóm và nêu kết quả - GV chốt : + Chu vi hình tròn là độ dài của một đường tròn - GV cho hs nhận thấy nếu hình tròn có đường kính = 4cm thì chu vi =12,5 -> 12,5 cm chính = lấy 4cm x 3,14 Nếu hình tròn có bán kính = 2 cm thì chu vi = 2 x 2 x 3,14 *Nếu biết đường kính. Chu vi = đường kính nhân với số 3,14 C = d  3,14 (C là chu vi, d là đường kính hình tròn) *Nếu biết bán kính. Chu vi = bán kính nhân với 2 rồi nhân với số 3,14 C = r  2  3,14 ( r là bán kính hình tròn) c. Thực hành – Luyện tập Bài 1a,b: - GV yc hs đọc bài tập 1 -HS tự làm bài, kiểm tra kết quả lẫn nhau. Bài 2c: - GV yc hs đọc bài tập,HS làm vở. Hoạt động của HS. -Tổ chức 4 nhóm. -2 nhóm lăn miếng bìa hình tròn hình tròn có bán kính = 2cm, 2 nhóm lăn hình trón có đường kính = 4cm trên thước đo cm và lần lượt nêu kết quả - Cả lớp nhận xét. - Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn.. -Hs đọc bài tập 1, tự làm bài vở nháp, kiểm tra kết quả lẫn nhau -3 hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét sửa bài a)Chu vi hình tròn là: 0,6 x 3.14 = 1,884 (cm) b) chu vi hình tròn là: 4/5= 0,8 0,8 x 3,14 = 2,512 (cm) -Hs đọc bài tập2, làm bài vào vở, -3 hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c) Chu vi hình tròn là: ½ = 0,5 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (cm) Hay ½ x 2 x 3,14 = 3,14 (cm) Bài 3: - GV yc hs đọc bài tập, hs tìm hiểu bài, nêu cách -Đọc bài tập, hs tìm hiểu bài, nêu cách làm, làm bài vào vở làm, làm bài vào vở -1 hs lên bảng làm bài - Giáo viên nhận xét. chu vi bánh xe là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (cm) Đáp số 2,355 cm 4.Củng cố, dặn dò: - Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc bán kính.HSY-TB - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Luyện tập ”.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ĐẠO ĐỨC EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I . MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương. * ĐĐ HCM: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. *TÌNH YÊU BIỂN ĐẢO:Giáo dục HS tình yêu biển, đảo Việt Nam III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thảo luận nhóm nhỏ. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nêu những hiểu biết của em về lịch sử, văn hoá, sự phát triển kinh tế của Tổ quốc ta. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a. Khám phá : Tham gia xây dựng quê hương. b. Kết nối : c. Thực hành : Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Cây đa làng em - Vừa kể chuyện vừa sử dụng tranh minh hoạ.  Cây đa mang lại lợi ích gì gho dân làng?  Tại sao bạn Hà quyết định góp tiền để cứu cây đa?  Trẻ em có quyền tham gia vào những công việc xây dựng quê hương không?  Nói theo bạn Hà chúng ta cần làm gì cho quê hương?  Kết luận:  Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng, đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”.  Cây đa vị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa, nên góp tiền để cưu cây đa quê hương.  Chúng ta cần yêu quê hương mình và cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.  Tham gia xây dựng quê hương còn là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân mỗi trẻ em. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh nêu.. - 1em nhắc lại tựa. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh kể lại truyện. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.. Hoạt động nhóm 4..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giao cho mỗi nhóm thảo luận một việc làm trong bài tập 3.  Kết luận:  Các việc b, d là những việc làm có ích cho quê hương.  Các việc a, c là chưa có ý thức xây dựng quê hương. Hoạt động 3: Làm bài tập 1/ SGK. -Mục tiêu :HS biết được một biểu hiện cụ thể tình yêu quê hương. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Em đã làm gì để bảo vệ biển, đảo của chúng ta - Em còn biết câu chuyện nào về tình yêu quê hương nữa không? *GDTTHCM - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Mỗi người chúng ta đều có một quê hương. Quê hương theo nghĩa rộng nhất là đất nước. Tổ quốc Việt Nam ta. Chúng ta tự hào là người Việt Nam, được mang quốc tịch Việt Nam. Vì vậy, chúng ta cần phâỉ tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước của mình bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. d. Vận dụng : - Học sinh làm bài tập 2/ SGK. - Lần lượt đọc từng ý kiến và hỏi.  Ai tán thành?  Ai không tán thành?  Ai lưỡng lự? - Kết luận: - Các ý kiến a, b là đúng. - Các ý kiến c, d chưa đúng. - Đọc ghi nhớ . Dặn : xem bài .. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp bổ sung.. - Học sinh làm việc cá nhân. - Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. - Một số học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 19. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: GV ổn định tổ chức lớp học: - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. - Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. - Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. - Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Trong lớp giữ trật tự. 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Đi học quên đồ dùng. - Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp. 2/ Phương hướng tuần 20: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 19. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. 3/ Đọc báo Đội: - GV chia báo cho HS đọc theo tổ - Trưởng nhóm điều khiển cả nhóm. - GV quan sát, nhắc HS đọc nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×