Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TUAN 24H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.94 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013. Tập đọc-Kể chuyện: Đối đáp với vua I.Mục tiêu: 1.Rèn KN đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói…. -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Giọng đọc phù hợp với trạng thái ngạc nhiên, bất ngờ ở đoạn 4. 2.Rèn KN đọc – hiểu: -Nắm được nghĩa của các từ mới: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh. -Hiểu nội dung: Câu chuyện ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 3.Rèn KN nói: -Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện (HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện). 4.Rèn KN nghe: -Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : +Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện . +Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. -Học sinh : SGK III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Mời 2 HS đọc lại bài: Chương trình xiếc đặc sắc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét, ghi điểm – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: Tập đọc 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Luyện đọc: (27’) *GV đọc diễn cảm cả bài. *Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Cho HS đọc từng câu – Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS. -Cho HS đọc từng đoạn trước lớp: +Lượt 1: Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu dài. +Lượt 2: Giải nghĩa các từ : Minh Mạng, Cao Bá Quát,. Học sinh -Hát tập thể. -2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi. -HS theo dõi SGK -Đọc tiếp nối từng câu (2 lượt) – sửa lỗi phát âm -Đọc tiếp nối 4 đoạn của bài: +Luyện đọc câu khó. +HS nêu phần chú giải..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh. Yêu cầu HS đặt câu với các từ: tức cảnh, chỉnh. -Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm – GV theo dõi các nhóm luyện đọc. -Cho HS đọc lại bài – Nhận xét. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’) *Đoạn 1: -Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?(HS TB-Y) *Đoạn 2: -Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?(HS TB-Y) -Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?(HS TB-Y) *Đoạn 3,4: -Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? (Thảo luận theo cặp) -Vua ra vế đối thế nào?(HS TB-Y) -Cao Bá Quát đối lại như thế nào?(HS TB-Y) *Giáo viên phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát hay như thế nào. -Yêu cầu HS (K-G) nêu dung bài. c.Luyện đọc lại: (7’) -GV đọc lại bài - Hdẫn HS giọng đọc đúng. -Gọi một số HS đọc lại bài. -Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc đoạn 3 của truyện. -GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương. Kể chuyện 1.Nêu nhiệm vụ: (SGK) (1’) 2.Hướng dẫn HS kể chuyện: (5’) a. Hướng dẫn HS sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện: -Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh đã được đánh số và tự sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. b.Kể lại từng đoạn của câu chuyện: (12’) -Nhắc HS một số điểm cần lưu ý trước khi kể chuyện. –Tổ chức cho HS tập kể theo cặp - GV theo dõi, giúp đỡ thêm. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp – GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.. Học sinh Đặt câu, trình bày. -Đọc theo nhóm đôi – Nhận xét cách đọc của nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh. *HS đọc thầm: - … ở Hồ Tây… *HS đọc thầm: - …. nhìn rõ mặt vua … - … cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm … *HS đọc thầm: -Trao đổi theo cặp, trình bày … - Nước trong leo lẻo cá đớp cá … - … Trời nắng chang chang người trói người ….. -HS theo dõi. -HS nêu: Câu chuyện ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. -HS theo dõi. -Tiếp nối nhau đọc bài – Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS luyện đọc và thi đọc theo nhóm. -Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn. - HS theo dõi -HS thực hiện. -Tiếp nối nhau trình bày. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS tập kể theo cặp. -Tiếp nối nhau thi kể - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn. -HS theo dõi. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên. Học sinh. -Liên hệ giáo dục HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Tiếng đàn.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: -Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương) –Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: SGV, SGK -Học sinh: SGK, bảng con, phấn …. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2HS làm lại BT1, BT2/119. Chấm 5vở. -Nhận xét, ghi điểm – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: (16’) *Bài 1/120: -Cho HS tự làm bài. -Lần lượt gọi HS(Y-TB) chữa bài và nêu cách tính. -Nhận xét, chữa bài. -Lưu ý HS:Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp. *Bài 2/120: (a, b) (5’) -Gọi 2HS (TB-K) lên bảng l;àm bài – Cho cả lớp làm bảng con. -Nhận xét, ghi điểm. *Bài 3/210: (5’) -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.. *Bài 4/210: (5’) -Hdẫn mẫu theo như SGK.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, chữa bài: ĐS: a)402; b)407; c)703. 701(dư 2) 603(dư 1) 610(dư 2) -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, chữa bài: ĐS: a)x = 301 b) x = 205. *1HS đọc đề: -Làm bài theo cặp, trình bày: Số kilôgam gạo đã bán: 2024 : 4 = 506(kg) Số kilôgam gạo còn lại là: 2024 – 506 = 1518(kg) Đáp số: 1518kg. *1HS nêu yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo viên -Yêu cầu HS tự tính nhẩm và nêu kết quả ở các trường hợp còn lại. -Nhận xét, chữa bài. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Luyện tập chung.. Học sinh -HS theo dõi. -Tính nhẩm, tiếp nối nhau trình bày; 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Buổi chiều. Tiếng việt:*Tập đọc - Luyện từ và câu I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và biết đọc đúng lời nhân vật trong bài «Tấm thẻ đặc biệt» (STH tập 2 - Tr 37). - Trả lời được các câu hỏi nội dung bài (BT 2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Làm gì ? Khi nào? (BT3) - GDHS ý thức tự giác học. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành T.V. III.Các hoạt động: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện: (30’) Bài 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - HD luyện đọc câu, đoạn. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng: - Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GVKL: Câu a: Ý 2; Câu b: Ý 3; Câu c: Ý 2; Câu d: Ý 2 ; Câu e: Ý 3. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: - Y/C HS làm bài cá nhân vào vở; GV chấm một số em, nhận xét, chữa bài. a) Ca - ru - sô làm gì? b) Khi nào ông mới nhận ra mình để quên thẻ căn cước. Học sinh - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc. - HS luyện đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ở nhà? HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - Nghe và thực hiện.. Tiếng việt:*Luyện từ và câu I.Mục tiêu: - Hệ thống và mở rộng vốn từ về chủ điểm nghệ thuật: các môn nghệ thuật, người hoạt độngnghệ thuật và các hoạt động nghệ thuật (BT1, 2). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3). - GDHS ý thức tự giác học. II.Đồ dùng dạy học: Vở thực hành T.V. III.Các hoạt động: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (30’) Bài 1: Viết dưới mỗi tấm ảnh nghề nghiệp của người trong ảnh: M: Võ An Ninh (nhà nhiếp ảnh). - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày. Lớp và GV nhận xét, bổ sung: Bùi Xuân Phái (họa sĩ); Trịnh Công Sơn (nhạc sĩ); Trần Đăng Khoa (nhà thơ); Tô Hoài (nhà văn); Quốc Hương (ca sĩ); diễn viên chèo; diễn viên múa ba – le; nhà tạo mốt tóc. Bài 2: Viết dưới mỗi tấm ảnh tên một hoạt động nghệ thuật: - HD tương tự BT1. Bài 3: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong các câu in nghiêng? - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm vào vở; GV chấm bài, nhận xét. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - HS lắng nghe. - 2 HS đọc câu lệnh và nội dung bài tập. Lớp đọc thầm. - Theo dõi mẫu. - HS trao đổi làm bài vào vở. - Nối tiếp đọc kết quả. Lớp nhận xét. - HS chữa bài vào vở nếu sai.. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài vào vở. Nối tiếp đọc kết quả. Lớp nhận xét. - HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - Nghe và thực hiện.. Toán:*Nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số I.Mục tiêu: - Biết nhân (chia) số có 4 chữ số với (cho) số có một chữ số (BT1, 2, 3). - Biết vận dụng để giải toán bằng hai phép tính (BT4).*HSKG làm thêm BT5..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi học Toán. II.Đồ dùng dạy học: -Vở thực hành Toán. III.Các hoạt động: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học 2.Ôn luyện: (30’) HD HS làm lần lượt các BT ở VTH tập 2 trang 42, 43. Bài1: Tính: - YC HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra bài nhau. GV HD thêm cho HS yếu. - Gọi 3 HS chữa bài ở bảng lớp. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 321 x 4 ; 3104 x 3 ; 2416 x 3 - Y/C HS làm bài vào vở; 3 em lên bảng (HS yếu). Bài3: Đặt tính rồi tính: - HD tương tự BT2. Bài4: - Gọi HS đọc đề, xác định dạng toán, GV HD tóm tắt và giải. - Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét. Số cây giống đã đem đi trồng là: 2562 : 3 = 854 (cây) Số cây giống còn lại trong vườn ươm là: 2562 – 854 = 1708(cây) *HSKG: Bài 5: Đố vui: Viết chữ số thích hợp vào ô trống: 82 < 3284 : 4 ( = 0) 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc đề. - HS thực hiện nhân, chia và trao đổi với bạn về kết quả. - 3 HS chữa bài. Lớp nhận xét. - HS đọc câu lệnh. - HS thực hiện vào vở. - 3 em lên bảng chữa bài. - HS tự làm, 2 em chữa bài ở bảng. - HS đọc đề, lớp đọc thầm. Tự tóm tắt và giải vào vở sau đó đổi vở kiểm tra bài nhau.. - Theo nhóm đôi trả lời. - HS nghe và thực hiện Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013. Chính tả: (Nghe - viết) Đối đáp với vua I.Mục tiêu: Rèn KN viết chính tả: 1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Đối đáp với vua. 2.Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoặc thanh hỏi/thanh ngã. II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Học sinh :. 3 phiếu khổ to viết nội dung BT3.a. Vở chính tả, ….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III.Các hoạt động: Giáo viên Học sinh A.Ổn định tổ chức: (1’) -Hát tập thể. B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Cho HS viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. -2HS lên bảng viết. -Nhận xét, sửa sai – Nhận xét chung -Cả lớp viết bảng con. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) -HS theo dõi. 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS nghe viết: (22’) -HS theo dõi. -GV đọc bài viết. -2HS đọc – Cả lớp đọc thầm. -Gọi HS đọc lại -Hdẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - … vì nghe nói cậu là học trò. +Hãy đọc câu đối của vua và vế đối lại của Cao Bá -Nước trong leo lẻo cá đớp cá. Quát? Trời nắng chang chang người trói người +Những chữ nào trong bài được viết hoa? +Các chữ đầu câu, tên riêng …. -Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ khó viết, -HS tìm nêu và luyện viết vào bảng con. dễ lẫn và cho HS luyện viết. -Yêu cầu HS gấp SGK – GV đọc cho viết bài. -HS viết chính tả. -Yêu cầu HS đổi vở và chữa lỗi. -HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi. -Thu một số vở chấm tại lớp. -5-7HS nộp vở. b.Hdẫn HS làm bài tập: *BT2.b: (5’) *1HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ làm bài cá nhân -HS làm bài vào VBT. -Mời 2HS(Y-TB) lên bảng thi viết nhanh lời giải. -2HS làm bài, trình bày kết quả. -Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài: mõ, vẽ. *BT3.b: (5’) *1HS nêu yêu cầu: -Đính 3 phiếu đã chuẩn bị, mời 3 nhóm HS lên bảng thi -3 nhóm thi làm bài tiếp sức, trình bày làm bài tiếp sức. kết quả. -Cho các nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm thắng cuộc. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét sơ bộ bài viết của HS. -HS theo dõi. -Nhận xét tiết học. -HS theo dõi. -Dặn HS xem trước bài: Tiếng đàn.. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Biết nhân, chia số có có bốn chữ số cho số có một chữ số. -Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính. II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên : SGV, SGK, ….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Học sinh :. SGK, bảng con, phấn, …. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT1, BT2/120. Chấm 5 vở. -Nhận xét, ghi điểm – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: *Bài 1/120: (16’) -Cho HS tự làm bài. -Lần lượt gọi HS(TB-Y) chữa bài. -Nhận xét, ghi điểm. *Bài 2/120: (8’) -Gọi 4HS(TB-Y) lên bảng làm bài – Cho cả lớp làm bảng con. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 4/120: (7’) -Gợi ý: +Tìm chiều dài sân vận động. +Tìm chu vi sân vận động. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Làm quen với chữ số La Mã.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu. -HS làm bài, chữa bài: ĐS: a)3284 b)5060 c)2136 d)7380 821 1012 308 1280 *1HS nêu yêu cầu. -HS làm bài, chữa bài: ĐS: a) 2345(dư 1) b) 410 c) 401(dư 3) d) 207(dư 3) *1HS đọc đề: -HS theo dõi. -Làm bài theo cặp, trình bày: Chiều dài sân vận động: 95 x 3 = 285(m) Chu vi sân vận động: (285 + 95) x 2 = 760(m) Đáp số: 760m. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Buổi chiều. Thủ công:* Luyện cách đan nong đôi (tt) I.Mục tiêu: -Biết cách đan nong đôi. -Đan được nong đôi. Dồn được nan đan nhưng có thể chưa thậ khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên : +Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa hoặc giấy thủ công, lá tre … +Tranh quy trình đan nong đôi. Học sinh : +Bìa thủ công màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 3: HS thực hành (tt) (20’) -Cho HS nhắc lại quy trình đan nong đôi. -Treo tranh quy trình, hệ thống lại các bước đan nong đôi: Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan. Bước 2 : Đan nhấc hai nan, đè hai nan. Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau một nan dọc. Đan xong mỗi nan cần dồn nan cho khít. Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan -Cho HS thực hành - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. b.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. (7’) -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành -Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm được trưng bày. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài: Làm lọ hoa gắn tường.. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS nhắc lại . -Cả lớp theo dõi.. - HS thực hành đan nong đôi. -HS theo dõi. -Tiếp nối nhau trình bày. -HS theo dõi.. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013. Tập dọc: Tiếng đàn I.Mục tiêu: 1.Rèn KN đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương: khuôn mặt, ửng hồng, sẫm màu, khẽ rung động, vũng nước, lướt nhanh…. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2.Rèn KN đọc - hiểu: -Nắm được nghĩa các từ : lên dây, ắc–sê, dân chài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: +Tranh minh họa bài đọc . +Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. -Học sinh : +SGK III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Gọi 2HS kể lại câu chuyện Đối đáp với vua và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét, ghi điểm – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Luyện đọc: (15’) *GV đọc cả bài + Hdẫn HS quan sát tranh minh hoạ ở SGK. *Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Cho HS đọc từng câu – Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS. -Chia đoạn, cho HS đọc từng đoạn trước lớp: +Lượt 1: -Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa các cụm từ. +Lượt 2: Giải nghĩa từ: lên dây, ắc–sê, dân chài. Yêu cầu HS đặt câu với từ: dân chài. -Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm – GV theo dõi các nhóm luyện đọc. -Cho HS đọc lại bài – Nhận xét.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS kể chuyện và trả lời câu hỏi. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi SGK. -Đọc tiếp nối từng câu (2 lượt) – sửa lỗi phát âm (mục A.I.1) -Đọc tiếp nối 2 khổ thơ của bài: +Luyện ngắt nghỉ hơi. +HS nêu phần chú giải. Đặt câu, trình bày. -Đọc theo nhóm đôi – Nhận xét cách đọc của nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo viên b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) *Đoạn 1: -Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?(HS YTB) -Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?(HS TB-K) -Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện đều gì? (Thảo luận cặp) *Đoạn 2: -Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn? (HS TB-K) *Yêu cầu HS nêu nội dung bài (HS K-G) c.Luyện đọc lại: (10’) -GV đọc lại bài + Hdẫn giọng đọc đúng. -GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc đoạn 2 của bài. -Tổ chức cho HS thi đọc. -GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Hội vật. Học sinh *HS đọc thầm; - …. nhận đàn, lên dây và kéo thử một vài nốt nhạc … - .... trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của gian phòng … -Trao đổi theo cặp, trình bày. *HS đọc thầm: - … Vài cánh …. mát rượi; Dưới đường … nước mưa; dân chài đang tung lưới bắt cá …. -HS nêu: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. -HS theo dõi. -HS luyện đọc theo nhóm. -HS tham gia thi đọc. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn và tuyên dương. -HS nhắc lại. -HS theo dõi.. Toán: Làm quen với chữ số La Mã I.Mục tiêu: -Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. -Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “thế kỉ XX, thế kỉ XXI”). II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Mặt đồng hồ có ghi các số La Mã. -Học sinh : SGK, bảng con, phấn, … III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2 HS làm lại BT1, BT4/120. Chấm 5 vở -Nhận xét, ghi điểm – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: (15’). Học sinh -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo viên a.Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp: -Giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Giới thiệu cho HS biết các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. -Giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, V, X. -Giới thiệu cách đọc viết các số từ một (I) đến mười hai (XII) b.Thực hành: *Bài 1/12: (4’) -Lần lượt gọi HS (TB-Y) đọc các số La Mã theo hàng ngang, cột dọc, và theo thứ tự bất kì. -Nhận xét, sửa sai. *Bài 2/120: (4’) -Yêu cầu HS (TB-Y) quan sát các đồng hồ và nêu giờ trên đồng hồ. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3/120: (a) (4’) -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. *Bài 4/120: (4’) -Gọi 1HS (TB-Y) lên bảng viết – Cho cả lớp làm bảng con. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài Luyện tập.. Học sinh -HS theo dõi, trả lời. -HS theo dõi. -HS theo dõi, nhắc lại. -HS theo dõi, nhắc lại. *1HS nêu yêu cầu: -Tiếp nối nhau đọc các số La Mã theo yêu cầu. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. *1HS nêu yêu cầu. -HS nêu: A. 6 giờ B.12 giờ. C. 3 giờ.. *1HS nêu yêu cầu. -Làm bài theo cặp, trình bày: ĐS: II; IV; V; VI; VII; IX; XI. *1HS nêu yêu cầu. -HS làm bài, chữa bài; ĐS: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X; XI; XII. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Luyện từ và câu: Từ ngữ về nghệ thuật – Dấu phẩy I.Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về nghệ thuật: nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật. - Ôn luyện về dấu phẩy: biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : +2 phiếu khổ to kẻ bảng điền nội dung ở BT1. +3 phiếu khổ to viết nội dung BT2. -Học sinh : Vở. III.Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Gọi 2HS làm lại B2, BT3 ở tiết LTVC trước. -Nhận xét, ghi điểm – Nhận xét chung C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Bài tập 1: (17’) -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để làm bài. -Đính 2 phiếu khổ to lên bảng, chia lớp thành 2 nhóm lớn và tổ chức thi làm bài tiếp sức. -GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Cho cả lớp đọc lại bảng từ đã hoàn chỉnh và chữa bài. a) Chỉ Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà những thơ, biên đạo múa, đạo diễn, hoạ người hoạt sĩ, nhạc sĩ, nhà điêu khắc, kiến động nghệ trúc sư, nhà tạo mẫu, … thuật. b) Chỉ các Đóng phim, ca hát, vẽ, biểu hoạt động diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, nghệ thuật. nặn tượng, quay phim, làm thơ, … c) Chỉ các Điện ảnh, kịch nói, chèo, cải môn nghệ lương, ca vọng cổ, hát, xiếc, ảo thuật. thuật, múa rối, âm nhạc, kiến trúc, múa, … b.Bài tập 2: (15’) -Cho HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. -Đính 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS(TB-Y) lên bảng thi làm bài. GV cùng cả lớp nhận xét, phân tích từng dấu phẩy, chốt lại lời giải đúng. -Cho HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Nhân hoá – Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu: -HS trao đổi trong nhóm, làm bài. -2 nhóm thi làm bài tiếp sức – Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn. -HS đọc: CN - ĐT. *1 HS nêu yêu cầu. -Trao đổi theo cặp và làm bài. -3HS làm bài, trình bày kết quả. -Cả lớp theo dõi, chữa bài. -HS đọc: CN - ĐT -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Đạo đức: Tôn trọng đám tang (tiết 2) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -HS biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. -Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : +VBT Đạo đức 3. +Phiếu học tập cho hoạt động 2 tiết 2. +Dụng cụ chơi trò chơi Ghép hoa. -Học sinh : VBT Đạo đức 3. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Tôn trọng đám tang là như thế nào? -Tại sao phải tôn trọng đám tang? -Nhận xét, đánh giá – Nhận xét chung C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. (BT3 – VBT) (9’) *Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình. *Cách tiến hành: -GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình và giải thích rõ lí do sự lựa chọn đó. -GV nhận xét, bổ sung và kết luận: +Nên tán thành với các ý kiến b, c. +Không tán thành với ý kiến a. b.Hoạt động 2: Xử lý tình huống (BT4 – VBT) (9’) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng khi gặp đám tang. *Cách tiến hành: -Chia nhóm, phát phiếu học tập giao cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống. -Gọi các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét, bổ sung và kết luận. c.Hoạt động 3: Trò chơi Nên và Không nên (9’) *Mục tiêu: Củng cố bài học. *Cách tiến hành: -Chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy khổ to và cho các nhóm chuyền giấy để các thành viên ghi nhanh những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột: Nên và Không nên, nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi.. -Suy nghĩ, tiếp nối nhau bày tỏ thái độ của mình và giải thích lí do. -Cả lớp theo dõi.. -Các nhóm thảo luận và chọn cách ứng xử với tình huống được giao . -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi.. -HS tham gia chơi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo viên -Gọi các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét, bình chọn và tuyên dương nhóm thắng cuộc. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học . -Dặn HS xem trước bài: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.. Học sinh -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013. Tập viết: Ôn chữ hoa R I.Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua BT ứng dụng: -Viết được tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. -Viết câu ứng dụng Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ/ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên : +Mẫu chữ viết hoa: R, P, H. +Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. Học sinh : +Vở Tập viết, bảng con. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Cho HS viết: Q, Quang Trung. Chấm 5 vở TV -Nhận xét, uốn nắn – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS viết trên bảng con: (15’) *Luyện viết chữ viết hoa: -Y/c HS (Y) tìm các chữ hoa có trong bài. -Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ: P, R. -Cho HS tập viết – Nhận xét, uốn nắn. *Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi1 HS đọc từ ứng dụng. -Giảng: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. -Cho HS tập viết – Nhận xét, uốn nắn. *Luyện viết câu ứng dụng: -Gọi HS đọc câu ứng dụng. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng viết. -Cả lớp viết bảng con. -HS theo dõi.. - … P, R, K, H, X, T, N, S -HS theo dõi. -HS tập viết trên bảng con. -1HS đọc. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo viên -Giảng: Câu ca dao ca ngợi cảnh đẹp của Hồ Gươm. -Cho HS tập viết các tên riêng trong câu thơ trên. -Nhận xét, uốn nắn. b.Hướng dẫn HS viết vào vở: (17’) -Nêu yêu cầu: + Viết chữ R: 1 dòng. +Viết các chữ Ph, H: 1 dòng. + Viết tên riêng: 1 dòng. + Viết câu ứng dụng : 1 lần -Cho HS viết bài vào vở – GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. -Thu một số bài chấm tại lớp. D.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhận xét sơ bộ bài viết của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa S.. Học sinh -HS tập viết trên bảng con. -1HS đọc. -HS theo dõi. -HS tập viết trên bảng con.. -HS theo dõi. -HS viết bài vào vở. -7-10 HS nộp bài. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: -Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I (một) đến XII (mười hai) để xem được đồng hồ và các số XX (hai mươi), XXI (hai mươi mốt) khi đọc sách. -Rèn cho HS cách đọc các số La Mã, xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : 1 số que gắn lên bảng. 3 đồng hồ. -Học sinh : 1 số que diêm. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2 HS làm lại BT3, BT4/121. Chấm 5 vở -Nhận xét, ghi điểm – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: *Bài 1/122: (8’) -Yêu cầu HS(Y-TB) quan sát đồng hồ rồi lần lượt nêu giờ. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/122: (8’) -Lần lượt gọi HS(Y-TB) đọc xuôi, đọc ngược các số La. Học sinh -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu. -Tiếp nối nhau trình bày. A.4 giờ đúng. B. 8 giờ 15 phút. C. 8 giờ 55 phút..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo viên Mã đã cho. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3/122: (8’) -Cho HS tự làm bài. -Lần lượt gọi HS(TB-Y) chữa bài. -Nhận xét, ghi điểm. *Bài 4/122: (a,b) (7’) -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bai : Thực hành xem đồng hồ.. Học sinh *1HS nêu yêu cầu. -Tiếp nối nhau đọc. *1HS nêu yêu cầu. -HS làm bài, chữa bài: ĐS: Đ; Đ; S; Đ; Đ; S; Đ; Đ. *1HS nêu yêu cầu: -Trao đổi theo cặp, làm bài và tiếp nối nhau trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Tự nhiên xã hội: Hoa I.Mục tiêu: * Sau bài học, HS biết: -Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. -Kể tên một số bộ phận của hoa. -Kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : +Các hình trong SGK. +Một số loài hoa dán vào tấm bìa. +Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận. +Giấy A3 và băng keo -Học sinh : SGK. Sưu tầm một số bông hoa. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? -Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? Nhận xét, đánh giá – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (9’). Học sinh -Hát tập thể. -2 HS trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo viên. Học sinh. *Mục tiêu: -Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. -Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa. *Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý: +Nói tên, màu sắc, mùi hương của các loài hoa bạn sưu tầm được hoặc có trong các hình – SGK. Trong những bông hoa đó, hoa nào có hoặc không có hương thơm? +Hãy chỉ đâu là cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa của bông hoa đang quan sát. -Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Nhận xét, bổ sung và kết luận. b.Hoạt động 2: Làm việc vớí vật thật (9’) *Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được. *Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm, tuỳ theo tiêu chí phân loại do nhóm đặt ra. -Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm. -Nhận xét, so sánh và tuyên dương. c.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp (9’) *Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS thảo luận cả lớp: +Hoa có chức năng gì? +Hoa được dùng để làm gì? Cho ví dụ.. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo yêu cầu.. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. -Từng nhóm làm việc theo yêu cầu. -Từng nhóm cử đại diện trưng bày sản phẩm – Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.. -Thảo luận, trình bày: + … là cơ quan sinh sản của cây … +Quan sát hình trang 91 và cho biết: Những hoa nào + … trang trí, lmà nước hoa và nhiều được dùng để trang trí, những hoa nào được dùng để ăn? việc khác … -Nhận xét, bổ sung và kết luận. +Tiếp nối nhau trình bày. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -HS theo dõi. -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -HS theo dõi. -Nhận xét tiết học. -HS theo dõi. -Dặn HS xem trước bài : Quả.. Buổi chiều. Thủ công: Đan nong đôi (tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.Mục tiêu: -Biết cách đan nong đôi. -Đan được nong đôi. Dồn được nan đan nhưng có thể chưa thậ khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên : +Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa hoặc giấy thủ công, lá tre … +Tranh quy trình đan nong đôi. Học sinh : +Bìa thủ công màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 3: HS thực hành (tt) (20’) -Cho HS nhắc lại quy trình đan nong đôi. -Treo tranh quy trình, hệ thống lại các bước đan nong đôi: Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan. Bước 2 : Đan nhấc hai nan, đè hai nan. Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau một nan dọc. Đan xong mỗi nan cần dồn nan cho khít. Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan -Cho HS thực hành - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. b.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. (7’) -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành -Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm được trưng bày. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài: Làm lọ hoa gắn tường.. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS nhắc lại . -Cả lớp theo dõi. - HS thực hành đan nong đôi.. -HS theo dõi. -Tiếp nối nhau trình bày. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Tiếng việt:* Kể chuyện I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biết kể lại truyện «Tấm thẻ đặc biệt » theo lời của một nhân viên ngân hàng hoặc một vị khách đến ngân hàng. Hoặc kể về một người hoạt động nghệ thuật hoặc môn nghệ thuật mà em yêu thích.(BT1). - Rèn kĩ năng diễn đạt và viết câu đúng. - GD HS ý thức tự giác học. II.Đồ dùng dạy học: Vở thực hành T.V. III.Các hoạt động: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (30’) Chọn viết theo 1 trong 2 đề sau : a) Kể lại truyện «Tấm thẻ đặc biệt» theo lời nhân viên ngân hàng hoặc một vị khách đến ngân hàng. b) Viết 5 - 7 câu về một người hoạt động nghệ thuật hoặc một môn nghệ thuật mà em yêu thích. - Y/C HS làm bài cá nhân vào vở, GV HD thêm cho HS yếu, chấm một số em. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, GV nhận xét, bổ sung. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - HS lắng nghe. - 2 HS đọc đề. Lớp đọc thầm.. - HS làm bài cá nhân. - 4 - 5 em đọc bài viết của mình, lớp nhận xét. - HS nghe và thực hiện.. To¸n:* Nhân chia các số có bốn chữ số I.Mục tiêu: -GV giúp sinh rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ). Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia nhanh, đúng, chính xác. II Đồ dùng dạy học: - Vbt Toán III.Các hoạt động: Giáo viên Baøi 1 : ñaët tính roài tính : 3418 x 2527 x 1419 x 2 3 5. Học sinh 1914 x 5. - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò. -. HS neâu vaø laøm baøi HS thi đua sửa bài. -. Lớp nhận xét.. -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - Hoïc sinh neâu - Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của baïn - GV goïi HS neâu laïi caùch ñaët tính vaø caùch tính - GV Nhaän xeùt Baøi 2 : -HS đọc - GV gọi HS đọc đề bài. - Bình mua 4 quyển vở, mỗi quyển + Bài toán cho biết gì ? giá 1200 đồng. Bình đưa cho cô bán hàng 5000 đồng. - Hoûi coâ baùn haøng phaûi traû laïi cho + Bài toán hỏi gì ? Bình bao nhieâu tieàn ? - Để tính được cô bán hàng phải + Để tính được cô bán hàng phải trả lại cho trả lại cho Bình bao nhiêu tiền ta Bình bao nhiêu tiền ta phải biết được những gì ? phải biết được số tiền mua 4 quyển - Giáo viên: vậy chúng ta phải tính được số tiền mua vở là bao nhiêu. 4 quyển vở trước, sau đó mới tính được số tiền cô bán haøng phaûi traû laïi cho Bình. - Yeâu caàu HS laøm baøi. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giaùo vieân nhaän xeùt Baøi 3 : Cho hình một số ô vuông đã tô màu. - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yeâu caàu hoïc sinh laøm baøi. vaø. trong đó có. Thứ sáu ngày 01 tháng 3 năm 2013. Chính tả: (Nghe - viết) Tiếng đàn I.Mục tiêu: Rèn KN viết chính tả: 1.Nghe-viết đúng chính tả; trình bày đúng, đẹp đọan cuối bài Tiếng đàn. 2.Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : +3 phiếu khổ to kẻ bảng viết nội dung BT2.a -Học sinh : +Vở chính tả, …. III.Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Yêu cầu HS viết 4 tiếng bắt đầu bằng s/x. -Nhận xét, sửa sai – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS nghe viết: (22’) -GV đọc bài viết. -Gọi HS đọc lại. -Hỏi: +Em hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn.. +Đoạn văn có mấy câu? +Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? -Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ khó viết, dễ lẫn và cho HS luyện viết. -Yêu cầu HS gấp SGK – GV đọc cho viết bài. -Yêu cầu HS đổi vở và chữa lỗi. -Thu một số vở chấm tại lớp. b.Hdẫn HS làm bài tập: (10’) *BT2.a: -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. -Đính 3 phiếu đã chuẩn bị, mời 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài tiếp sức. -Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương. -Cho HS đọc lại kết quả đúng. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét sơ bộ bài viết của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Hội vật.. Học sinh -Hát tập thể. -2 HS lên bảng viết. -Cả lớp viết bảng con. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -2HS đọc – Cả lớp đọc thầm. + … vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên mái nhà …. + … 6 câu. +Những chữ đầu câu, tên riêng … -HS tìm nêu và luyện viết vào bảng con. -HS viết chính tả. -HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi. -5-7 HS nộp vở. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài trong nhóm. -Mỗi nhóm 3HS thi làm bài, trình bày kết quả. -Cả lớp theo dõi, chữa bài: -HS đọc: CN-ĐT -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Tập làm văn: Nghe–kể: Người bán quạt may mắn I.Mục tiêu: -Rèn KN nói: Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn nhớ nội dung câu chuyện và kể lại đúng. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: +Tranh minh họa truyện trong SGK . +Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Học sinh:. SGK, vở.. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Gọi 2 HS trình bày lại bài TLV ở tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: (32’) -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. -Hdẫn HS quan sát tranh minh hoạ ở SGK. -Giáo viên kể chuyện (2 lần) . -Kể xong, hỏi: +Bà lão bán quạt gặ gặp ai và phàn nàn chuyện gì? + Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? +Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? -Giáo viên kể lần 3. -Tổ chưc cho HS tập kể trong nhóm – GV theo dõi, giúp đỡ thêm. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. -GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương. -Cuối cùng, hỏi : +Em có nhận xét gì về con người của Vương Hi Chi qua câu chuyện? +Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? -Nhận xét, kết luận. D.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học . -Dặn HS xem trước bài: Kể về lễ hội.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -2HS đọc -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS trả lời: + … gặp Vương Hi Chi, …. bán quạt ế … + …ông tin rằng cách ấy sẽ giúp được bà cụ … + … họ nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt … -HS theo dõi. -HS tập kể trong nhóm. -HS tiếp nối nhau thi kể. -Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn. - HS trả lời: + … có tài, nhân hậu, biết giúp đỡ người khác … +Tiếp nối nhau phát biểu. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Toán: Thực hành xem đồng hồ I.Mục tiêu: -Tiếp tục củng co biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). -Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút) II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : +Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài). +Mặt đồng hồ trong bộ đồ dùng học toán -Học sinh : SGK..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 HS làm lại BT1, BT2/116. Chấm 5 vở -Nhận xét, ghi điểm – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): (14’) -Nhắc lại cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút). -Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong phần bài học ở SGK và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Yêu cầu HS nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. -Cho HS quan sát chiếc đồng hồ thứ hai và hỏi: Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? -Hỏi: +Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền soitrong thời gian bao lâu? +Vậy số phút đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều kim đồng hồ là bao nhiêu? +Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? -Cho HS quan sát đồng hồ thứ ba và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Cho HS nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút? -Hỏi: Còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ? -Nhận xét, kết luận. b.Thực hành: *Bài 1/123: (6’) -Cho HS tự làm bài. -Lần lượt gọi HS(TB-Y) chữa bài. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/123: (6’) -Yêu cầu trao đổi theo cặp và làm bài. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. *Bài 3/123: (5’) -Tổ chức cho 2 nhóm HS thi làm bài tiếp sức.. Học sinh -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi.. -HS theo dõi.. - … 6 giờ 10 phút. - … kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - … kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. -HS nêu: + … 1 phút. + … 13 phút. -…6 giờ 13 phút. - … 6 giờ 56 phút. - … kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa. - … 4 phut. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, chữa bài: A. 2 giờ 10 phút. B. 5 giờ 16 phút. C. 11 giờ 21 phút D. 9 giờ 34 phút. E. 10 giờ 39 phút. G. 3 giờ 47 phút. *1HS nêu yêu cầu: -Làm bài theo cặp, trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo viên -Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương nhóm thắng cuộc. D.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Thực hành xem đồng hồ (tt). Học sinh *1HS nêu yêu cầu: -Mỗi nhóm 4 HS thi làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Buổi chiều. Tự nhiên xã hội: Quả I.Mục tiêu: -Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. -Kể tên các bộ phận thường có của một quả. -Kể tên một số loại quả có kích thước, hình dáng và mùi vị khác nhau. -Biết được có loại quả ăn được, có loại quả không ăn được. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : +Hình trang 92, 93 – SGK. +Một số loại quả. +Phiếu học tập. -Học sinh : SGK, một số loại quả. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kể tên các bộ phận của hoa. -Nêu chức năng và ích lợi của hoa. Nhận xét, đánh giá – Nhận xét chung. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: (1’) 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: (15’) Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: -Biết quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. *Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 92,93 SGK và các lọai quả mà HS đã mang tới lớp, thảo. Học sinh -Hát tập thể. -2 HS trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo viên luận theo gợi ý: +Chỉ và nói tên, mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả. +Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó. +Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của từng quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? -Gọi các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét, bổ sung và kết luận. b.Hoạt động 2: Thảo luận (12’) *Mục tiêu: -Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. *Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý: +Quả thường được dùng để làm gì? +Quan sát các hình trang 92, 93 – SGK và cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, những quả nào được dùng để chế biến thành thức ăn? -Gọi các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét, bổ sung và kết luận. D.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài :Động vật.. Học sinh -Các nhóm thảo luận theo gợi ý, thống nhất kết quả và cử đại diện trình bày.. Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo gợi ý, thống nhất kết quả và cử đại diện trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Toán:*Chữ số La Mã, xem đồng hồ I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã (BT1, 2, 4). - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (BT3). *HSKG làm thêm BT5. - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: VTH Toán. III.Các hoạt động: Giáo viên. Học sinh. 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. 2.Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 43, 44 (30’) Bài1: Nối số viết bằng chữ số La Mã với cách đọc - HS đọc câu lệnh. số đó:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Y/C HS tự làm vào vở, 1 em lên bảng chữa bài; lớp nhận xét. Bài 2: Số? - Y/C HS tự làm sau đó đổi vở kiểm tra bài nhau, GV nhận xét. Bài 3: Xem đồng hồ: - GV đưa mô hình đồng hồ như SGK; Gọi HS đọc giờ đúng. Bài 4: Viết các số VIII, V, IX, IV, XI, X a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: - Y/C HS tự làm, GV chấm một số bài. - Gọi 2 em lên chữa bài. Lớp nhận xét. *HSKG: Bài 4: Đố vui: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - GV KL: 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - HS làm vào vở. 1 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng chữa bài; Lớp đổi vở kiểm tra bài nhau. - Quan sát mô hình và đọc giờ đúng. - HS đọc câu lệnh. - Tự làm bài, 2 em chữa bài ở bảng. Lớp nhận xét. - HS trao đổi làm bài. - Lắng nghe.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị: - Kế hoạch tuần tới . - Báo cáo tuần qua. II.Các hoạt động: Giáo viên 1.Đánh giá hoạt động trong tuần a.Phần mở đầu: (3’) - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b.Nội dung: (8’) + Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự. Học sinh. - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ, trong giờ học không nói chuyện, nề nếp ra vào lớp ổn định. - Nhận xét - Tổ 1: bạn .................................có nhiều điểm tốt. Các bạn khác còn nhiều hạn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> +Học tập: (10’) - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện - Gv nhận xét, chốt lại: trong tuần này có rất nhiều bạn có nhiều điểm tốt như : .................................... *Biện pháp giúp đỡ: - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn nhân, chia vào 15 phút đầu giờ . +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 25: (7’) + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. + Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn. - Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. 3.Kết thúc: (2’) - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. chế. - Các tổ khác tiến hành tương tự. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến. - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×