Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GA lop 4 tuan 22 hoan chinh Thuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 (Từ ngày 4 đến ngày 8 tháng 2 năm 2013). THỨ NGÀY. 2. 3. 4. 5. 6. TIẾT. 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4. MÔN HỌC. Tin học Lịch sử Toan Tiếng Anh. Toán Khoa học Chính tả Tập đọc Toán Tin học Khoa học Khoa học Kể chuyện Kĩ thuật Tập làm văn. TIẾT THỨ. TÊN BÀI DẠY. 22 107. Trường học thời Hậu Lê So sánh hai phân số cùng mẫu số (tr 119). 108 43 22 44 110. Luyện tập (tr 120) Âm thanh trong cuộc sống (N-V): Sầu riêng Chợ Tết Luyện tập (tr 122). 43 44 22. Âm thanh trong cuộc sống Âm thanh trong cuộc sống (tiếp) Con vịt xấu xí. 43. Luyện tập quan sát cây cối. NGHỈ TẾT ÂM LỊCH. NGHỈ TẾT ÂM LỊCH. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 22 Ngày soạn: 2 – 2 – 2013. Ngày giảng: 4 – 2 – 2013.. Thứ 2 ngày 4 tháng 2 năm 2013.. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Tin học: (Giáo viên chuyên). Tiết 6:. Lịch sử:. T22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,…. + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao và bia đá dựng ở Văn Miếu. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử 4, vở ghi. III. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:. 1. Mọi quyền hành tập trung vào 1. Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ nhà vua? huy quân đội, bãi bỏ một số chức quan cao cấp nhất. Giúp việc cho vua có các bộ và các viện. 2. Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản 2. Bảo vệ quyền của vua, quan, địa nào? chủ, bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi phụ nữ. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2 SGK - Quan sát tranh. ? Ảnh 1,2 chụp di tích lịch sử nào? Di tích ấy có từ + Nhà Thái học, bia tiến sĩ trong bao giờ? Văn Miếu. Di tích có từ thời Lý. - Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. tích quí hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển giáo dục nước ta, đặc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> biệt với thời Hậu Lê. Để giúp các em hiểu thêm về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp và qui củ: - Gọi HS đọc SGK, thảo luận nhóm 6 để trả lời các - Đọc SGK, chia nhóm 6 thảo câu hỏi sau: luận. - Đại diện các nhóm trả lời: 1. Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế + Lập Văn Miếu, xây dựng lại và nào? mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. 2. Người đi học dưới thời Hậu Lê là những ai? + Con cháu vua, quan và con em gia đình thường dân nếu học giỏi. 3. Nội dung học tập và thi cử của thời Hậu Lê là + Nho giáo, lịch sử các vương gì? triều phương Bắc. 4. Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? + Ở các địa phương có kì thi Hội, ba năm có một kì thi Hương, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại. - Dựa vào kết quả làm việc, các em hãy mô tả tổ - Một vài nhóm mô tả giáo dục chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường dưới thời Hậu Lê: học; người đi học; nội dung học, nền nếp thi cử). * Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức qui củ, nội dung học tập là Nho giáo - Lắng nghe, ghi nhớ. 3. Khuyết khích học tập của nhà Hậu Lê: - Yêu cầu HS đọc SGK. - Đọc SGK. ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học + Tổ chức lễ xướng danh (lễ đặt tập? tên người đỗ). + Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). + Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. + Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập. * Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề - Lắng nghe, ghi nhớ. học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt. D. Củng cố, dặn dò: ? Qua bài học, em có nhận xét gì giáo dục thời + Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền Hậu Lê? nếp qui củ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Trường học thời Hậu Lê có vai trò gì?. + Trường học thời Hậu Lê nhằm đào tạo những người trung thành với chế độ phong kiến và nhân tài cho đất nước. - Vài HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe và thực hiện.. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 7:. Toán:. T107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu: - Biết so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết được một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2a,b (3 ý đầu). II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 32 15 36 25 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 ý của bài tập tiết ; ; trước. a) 24 24 b) 45 45 - Nhận xét, đánh giá. 16 21 ; c) 36 36 C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Muốn biết hai phân số lớn, bé - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. hay bằng nhau em phải làm gì? Bài hôm nay, sẽ giúp các em biết cách “ So sánh hai phân số cùng mẫu số” để giải đáp câu hỏi trên. 2. So sánh hai phân số cùng mẫu số: - Giới thiệu hình vẽ. - Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn AB thành 5 phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần, ta có phân số bao nhiêu? 2 ? Lấy đoạn AD bằng ba phần, ta có phân số bao nhiêu? Ghi bảng. - Ta có phân số 5 . 3 - Ta có phân số 5. ? Độ dài đoạn thẳng AC như thế nào so với độ dài + Đoạn thẳng AC ngắn hơn đoạn đoạn thẳng AD? thẳng AD. 2 3 ? Phân số 5 như thế nào so với phân số 5 ? 3 2 ? Phân số 5 như thế nào so với phân số 5 .. 2 3  + Phân số 5 5 3 2  + Phân số 5 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2 3 + Có mẫu số bằng nhau, tử số khác  , 5 5 ? Các em quan sát có nhận xét gì về mẫu số, nhau.. tử số? + Muốn so sánh hai phân số có ? Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh làm như thế nào? (nếu tử số bằng nhau thì sao? ) hai tử số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn; phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. 3. Thực hành: * Bài 1: So sánh hai phân số: - HS thực hiện trên bảng lớp, em - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác khác làm vào vở. làm vào vở. 3 5 4 2   a. 7 7 b. 3 3 7 5  c. 8 8. 2 9  d. 11 11. * Bài 2 (3 ý đầu): a. Nhận xét 2 5 và ...v - HD HS thực hiện: so sánh 5 5 à 1... đưa đến 2 1 5. - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số như thế + Thì phân số bé hơn 1. nào? 8 5 va ... - HDHS thực hiện: so sánh 5 5 và 1...đưa đến 8 1 5. - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số như thế nào? b (3 ý đầu). Cho HS làm bài 2b và nêu kết quả miệng. - GV cho HS làm vào nháp. D. Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 8: Ngày soạn: 3 – 2 – 2013. Ngày giảng: 5 – 2 – 2013.. + Thì phân số lớn 1. - HS lần lượt nêu kết quả, mỗi HS nêu 1 phân số cho đến hết lớp. - Cả lớp làm vào vở nháp. 1 2 3 4 ; ; ; 5 5 5 5. - 1 HS nhắc lại cách thực hiện. - Lắng nghe, thực hiện.. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên) Thứ 3 ngày 5 tháng 2 năm 2013..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chiều: LỚP 4B Tiết 5:. Toán:. T108: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (5 ý cuối); bài 3 a, c. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện 1 6 5 8 - Gọi HS lên bảng điền dấu <, >, + thích hợp vào 7. chỗ trống. a) 2 2 b) 7 - Vài HS trả lời. ? Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số. 2. Luyện tập: * Bài 1: So sánh hai phân số: - Yêu cầu HS thực hiện bảng lớp, vào vở. - Thực hiện trên bảng lớp, vở bài tập. 3 1 a) 5 > 5 13 15 c) 17 < 17. 9 11 b) 10 < 10 25 22 d) 19 > 19. * Bài 2 (5 ý cuối): - Yêu cầu HS nhắc lại khi nào phân số bé hơn 1, - Khi tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1, bằng 1. phân số lớn hơn 1; khi tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1, tử số bằng mẫu số thì phân số - Gọi HS lên bảng làm bài bằng 1. - HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 9 7 14 16 14  1;  1;  1; 1;  1 5 3 15 16 11. * Bài 3(a, c): - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé đến - Chúng ta phải so sánh các phân lớn chúng ta phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài.. số với nhau.. D. Củng cố, dặn dò: ? Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 6:. 1 3 4   a. Vì 1 < 3 < 4 nên 5 5 5 5 7 8   c. Vì 5 < 7 < 8 nên 9 9 9. - Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn,... - Lắng nghe và thực hiện.. Khoa học:. T43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. III. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: ? Âm thanh có thể lan truyền qua những môi + Âm thanh có thể lan truyền qua trường nào? Lấy ví dụ. không khí, chất lỏng, chất rắn. + Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí. + Cá có thể nghe thấy tiếng bước chân người đi trên bờ. + Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu không + Buồn chán vì không có tiếng có âm thanh? nhạc, tiếng hát, tiếng chim hót... - Không có âm thanh, cuộc sống của chúng ta sẽ vô - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cùng tẻ nhạt mà còn gây rất nhiều điều bất tiện. Vậy âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Các em hãy quan sát các hình trong SGK/86 và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và - Quan sát và ghi lại. những vai trò khác mà em biết. - Gọi HS trình bày, yêu cầu các HS khác bổ sung. - Trình bày: + Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, trò chuyện với nhau, HS nghe thầy, cô giáo giảng bài, thầy, cô giáo hiểu HS nói gì, … + Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu các đám cháy, báo hiệu cấp cứu... + Âm thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt. .. Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối - Lắng nghe, ghi nhớ. với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc,... 3. Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: - Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những - HS nói trước lớp 1 âm thanh ưa âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại thích, 1 âm thanh không ưa thích không thích. Các em thì sao? Hãy nói cho các bạn và giải thích tại sao. biết em thích những âm thanh nào và không thích + Em thích nghe nhạc những lúc những âm thanh nào? Vì sao lại như vậy? rảnh rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em - HS trình bày, GV ghi bảng vào 2 cột: thích, cảm thấy vui, thoải mái. không thích. + Em không thích tiếng còi ô tô vào lúc gần sáng, vì nó làm em không ngủ được nữa. + Em thích tiếng chim hót, vì tiếng chim hót làm cho em nghe rất vui tai, có cảm giác bình yên, vui vẻ. + Em không thích tiếng phát ra từ lò rèn. vì nghe rất nhức đầu. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Mỗi người có một sở thích khác nhau về âm thanh. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. Việc ghi âm lại có ích lợi như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp. 4. Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thanh: - Em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? - Bật cho HS nghe một số bài hát mà các em thích. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: ? Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì? - Hiện nay có những cách ghi âm thanh nào? - Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo của các nhà khoa học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. D. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Không nên làm ồn hoặc bắt máy hát lớn vào buổi trưa, giờ nghỉ. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 7:. - HS trả lời theo ý thích của bản thân. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi, trả lời: Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát,đoạn nhạc hay. - Người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi lại âm thanh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện.. Chính tả: (Nghe – viết). T22: SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc bài tập 2 II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết vào bảng con: mưa giăng, rắn - Cả lớp viết vào bảng con. chắc, rực rỡ. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 2. Hướng dẫn nghe-viết: - GV đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu riêng...tháng năm ta). - Theo dõi trong SGK. - Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình bày. - Lần lượt nêu các từ khó: trổ, tỏa - HD HS phân tích lần lượt các từ khó và viết vào khắp khu vườn, lác đác, nhụy, vảy bảng lớp, vở nháp: lác đác, nhụy, vảy cá, cuống cá, cuống hoa,... hoa. - Phân tích và viết vào bảng lớp, - Gọi HS đọc lại các từ khó viết, dễ lẫn. vở nháp. - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - Yêu cầu HS gấp SGK, đọc từng cụm từ, câu - 2 HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Lắng nghe, viết, kiểm tra. - Nghe, viết vào vở. - Soát bài. - 7 - 8 HS nộp bài viết. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có).. - Đọc soát lỗi. - Chấm chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. 3. Hướng dẫn: làm bài tập chính tả: Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên bảng; gọi đại diện 3 dãy lên thi tiếp sức (dùng bút gạch những chữ không thích hợp). - Gọi HS thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. D. Củng cố, dặn dò: - Các em ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. HTL khổ thơ ở BT 2. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 4 – 2 – 2013. Ngày giảng: 6 – 2 – 2013.. - Tự làm bài. - Đại diện 3 HS mỗi dãy. - Đại diện nhóm đọc. - nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ 4 ngày 6 tháng 2 năm 2013.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1:. Tập đọc:. T44: CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc và trả lời câu hỏi: - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi: 1. Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? 2. Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trong các phiên chợ, đông vui nhất là phiên chợ Tết. Bài thơ Chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ sẽ cho các em thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du. 2. Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 4 đoạn (4 dòng 1 đoạn). - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - HD đọc đúng: mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm - Luyện đọc cá nhân. thắm, núi uốn mình,… - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ: ấp, the, đồi thoa son. - Đọc chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm 3. Tìm hiểu bài: theo. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài kết hợp - HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: ? Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp + Mặt trời lên làm đỏ dần những như thế nào? dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyênuốn mình trong chiếc áo the, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong rụông lúa. ? Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng + Những thằng cu mặc áo màu đỏ ra sao? chạy lon xon; các cụ già chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. ? Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết + Ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra có điểm gì chung? chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. ? Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. + Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu thắm, vàng, tía, son. Ngay cả một màu sắc ấy? màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son. 4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài thơ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc to trước - HD HS đọc diễn cảm và HTL 1 đoạn. lớp. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe, đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc nhóm cặp. - Yêu cầu HS nhẩm bài thơ. - Vài HS thi đọc trước lớp. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. - Nhẩm bài thơ và học thuộc lòng. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay, - Vài HS thi đọc thuộc lòng. thuộc tốt. - Nhận xét, bình chọn. D. Củng cố, dặn dò: ? Bài thơ nói lên điều gì? + Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Toán:. T110: LUYỆN TẬP (tr 122) I. Mục tiêu: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (5 ý cuối); bài 3 (a, c). II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng điền dấu <, >, + thích hợp vào - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện 1 5 6 8 chỗ trống. 7. a) 2 2 b) 7 - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm - Vài HS trả lời. như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số. 2. Luyện tập: * Bài 1: So sánh hai phân số: - Yêu cầu HS thực hiện bảng lớp, vào vở. - Thực hiện trên bảng lớp, vở bài tập.. * Bài 2: So sánh 2 phân số bằng 2 cách khác nhau:. 3 1 a) 5 > 5 13 15 c) 17 < 17. 9 11 b) 10 < 10 25 22 d) 19 > 19.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại khi nào phân số bé hơn 1, - Khi tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1, bằng 1. phân số lớn hơn 1; khi tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1, tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1. - Gọi HS lên bảng làm bài - HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 9 7 14 16 14  1;  1;  1; 1;  1 5 3 15 16 11. * Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé đến - Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. lớn chúng ta phải làm gì? 1 3 4 - Yêu cầu HS tự làm bài.   a. Vì 1 < 3 < 4 nên 5 5 5 D. Củng cố, dặn dò: ? Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 5 7 8   c. Vì 5 < 7 < 8 nên 9 9 9. + Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn,... - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 3:. Tin học: (Giáo viên chuyên). Tiết 4:. Khoa học:. T43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Đã soạn ngày 3 – 2 – 2013). Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Khoa học:. T44: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;…. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,…. - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Âm thanh giúp con người giao 1. Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi người như thế nào? tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì. Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, 2. Việc ghi lại âm thanh đem lại những ích lợi gì? tiếng kẻng. - Nhận xét, đánh giá. 2. Giúp cho chúng ta có thể nghe C. Bài mới: lại được những bài hát, đoạn nhạc 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có những âm hay từ nhiều năm trước. thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh mà chúng ta - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có hại. Vậy làm gì để chống tiếng ồn? Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 2. Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn: - Các em hãy quan sát hình SGK/88, thảo luận - Chia nhóm 4 quan sát thảo luận. nhóm 4 để TLCH: - Đại diện nhóm trả lời: 1. Tiếng ồn phát ra từ đâu? 1. Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông. 2. Trường em học, nơi em sống có những loại 2. Tiếng loa phóng thanh, cát xét tiếng ồn nào? mở to, tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng đóng cừ tràm... - Gọi đại diện các nhóm trình bày và yêu cầu các - Các nhóm khác bổ sung. nhóm khác bổ sung. - Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do - Do con người gây ra. tự nhiên hay do con người gây ra? Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do - Lắng nghe, ghi nhớ. con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp. 3. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống: - Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát các hình - Chia nhóm thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> SGK/88 và tranh ảnh do các em sưu tầm, trao đổi, - Các nhóm trình bày: thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tiếng ồn có tác hại gì? 1. Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. 2. Cần có những biện pháp nào để phòng chống 2. Có những qui định chung về tiếng ồn? không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh. Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89 - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS đọc lại. - Vài HS đọc to trước lớp. 4. Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh: - 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe - Thảo luận nhóm đôi. những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung - Lần lượt trình bày: quanh. + Những việc nên làm: trồng - Gọi HS trình bày (ghi bảng vào 2 cột: nên làm, nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi không nên làm). người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. + Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trên đùa súc vật để chúng kêu sủa,... nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện,... Kết luận: Các em đã biết kể ra những việc nên - Lắng nghe, ghi nhớ. làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống tiếng ồn - 1 HS đọc to trước lớp bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu. Chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 6:. Kể chuyện:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> T22: CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn caâu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện về 1 người có - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe kể câu - Lắng nghe và điều chỉnh. chuyện Con vịt xấu xí của nhà văn An-đéc-xen. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nội dung bài KC trong SGK. 2. Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1 giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng - Quan sát tranh. những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng, tâm trạng của thiên nga. - Kể lần 2 + chỉ tranh minh họa. - Lắng nghe. 3. Hướng dẫn thực hiện các yêu cầu của bài tập a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng: - Theo dõi, lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS nối tiếp đọc to trước lớp. - Treo 4 tranh minh họa lên bảng theo thứ tự sai - Quan sát. như SGK. - Gọi HS lên bảng sắp xếp lại các tranh theo đúng - 1 HS lên bảng thực hiện. thứ tự của câu chuyện. + Tranh 1 (tranh 2 SGK): Vợ chồng thiên nga gởi con lại cho vịt mẹ trông giúp. + Tranh 2 (tranh 1 SGK): Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông cô đơn, lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3,4. - Các em hãy kể trong nhóm 4, mỗi em kể 1 tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 1 HS đọc to trước lớp. - Kể chuyện trong nhóm 4. - Mỗi tốp 2 em thi kể từng đoạn câu chuyện. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi về điều nhà văn muốn nói với các em. - Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em + Phải biết nhận ra cái đẹp của người qua câu chuyện này? khác, biết yêu thương người khác. + Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. + Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt xem là xấu xí. - Yêu cầu HS đặt câu hỏi khác cho bạn. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? (vì các bạn vịt thấy thiên nga không giống mình). + Bạn thấy thiên nga con có tính cách gì đáng quí? (không giận các bạn vịt mà khi chia tay thiên nga lại rất buồn. ● KL: Các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không - Lắng nghe, ghi nhớ. giống như mình nên bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Khi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay đi mất. Thầy mong rằng các em biết yêu quí bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp - Nhận xét, bình chọn. dẫn nhất; hiểu nhất điều nhà văn muốn nói với các em. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 7:. Kĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Tiết 8:. Tập làm văn:. T43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo 1 - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây; tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. đã lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả. Tiết học hôm nay giúp các em học cách quan sát cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để tìm chi tiết cho dàn ý của bài văn miêu tả đó. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1. - Các em hãy làm bài trong nhóm đôi, trả lời viết - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong các câu hỏi a, b trên phiếu, trả lời miệng các câu SGK. c, d, e. Với câu c, các em chỉ cần chỉ ra 1,2 hình - Làm việc nhóm đôi. ảnh so sánh mà em thích. (phát phiếu cho 3 nhóm). - Gọi các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. b. Các giác quan + Thị giác (mắt) - Trình bày: a. + Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây. + Bãi ngô, Cây gạo: Quan sát từng thời kì phát triển của cây. (từng thời kì phát triền của bông gạo) Chi tiết được quan sát • Cây, lá, búp, hoa, bắp ngô bướm trắng, bướm vàng (Bãi ngô) • Cây, cành, hoa, quả gạo, chom chóc (Cây gạo) • Hoa, trái, dáng, thân, cành, lá (Sầu riêng) + Khứu giác (mũi) • Hương thơm của trái sầu riêng + Vị giác (lưỡi) • Vị ngọt của trái sầu riêng + Thính giác (tai) • Tiếng chim hót (Cây gạo), tiếng tu hú (Bãi ngô).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c. Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì? Nhân hóa 1. Bài Bãi ngô: - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Bắp ngô chờ tay người đến bẻ. 2. Bài Cây gạo: - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín vung mà cười... - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. - Cây gạo trở về với dáng trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.. So sánh 1. Bài Sầu riêng: - Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. 2. Bài Bãi ngô : - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phần. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. 3. Bài Cây gạo: - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Các hình ảnh so sánh và nhân hóa làm cho bài văn miêu tả thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc. d. Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài d. Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. e. Theo em, miêu tả một loài cây có đặc điểm gì e. Giống: Đều phải quan sát kĩ và sử giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ dụng mọi giác quan; tả các bộ phận thể? của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó - đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Về nhà các em có quan sát một cây nào không? - HS trả lời. - Treo tranh, ảnh một số loài cây. - Quan sát. - Nhắc nhở: Bài yêu cầu các em quan sát một cái - Dựa vào những gì đã quan sát (kết cây cụ thể cây đó phải được trồng ở khu vực hợp tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trường, hoặc nơi em ở để có thể quan sát được nó. sát trên giấy nháp. - Gọi HS trình bày kết quả quan sát. - Trình bày - Cùng HS nhận xét. - Nhận xét theo các tiêu chuẩn: + Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không? + Trình tự quan sát có hợp lí không? + Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát? + Cái cây bạn quan sát có khác gì với các cây cùng loài? - Cho điểm một số HS ghi chép tốt, nhận xét về kĩ năng quan sát cây cối của học sinh. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn - Lắng nghe, ghi nhớ. chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 5 – 2 – 2013. Ngày giảng: 7 – 2 – 2013.. Ngày soạn: 6 – 2 – 2013. Ngày giảng: 8 – 2 – 2013.. Thứ 5 ngày 7 tháng 2 năm 2013. NGHỈ TẾT ÂM LỊCH. Thứ 6 ngày 8 tháng 2 năm 2013. NGHỈ TẾT ÂM LỊCH.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×