Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH phát triển đức minh lương sơn hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 68 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN ĐỨC MINH,
LƯƠNG SƠN, HỊA BÌNH

NGÀNH

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ

: 7340101

Giáo viên hướng dẫn

: Vũ Văn Thịnh

Sinh viên thực hiện

: Đặng Thị Thu Hồi

Mã sinh viên

: 1654010697

Lớp


: K61 - QTKD

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020
i


LỜI CẢM ƠN
Khóa học 2016 - 2020 đã sắp hồn thành và chúng em, những sinh viên
ngành QTKD cũng sắp phải chia tay với thầy cô giáo và ngôi trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp Việt Nam để chuẩn bị bƣớc sang một bƣớc ngoặt mới với những
bƣớc đi hoàn toàn độc lập.
Ba tháng thực tập trôi qua, với sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của
BGH nhà trƣờng, các thầy cô và Ban giám đốc Công ty TNHH phát triển Đức
Minh Hịa Bình đã giúp em hồn thành bài báo cáo khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin cảm ơn BGH cùng các thầy cô trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Văn Thịnh đã tận tình hƣớng dẫn
cũng nhƣ giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các cô chú, anh chị ở công ty
TNHH phát triển Đức Minh Hịa Bình đã tạo điều kiện cho em đƣợc tiếp xúc
thực tế, đƣợc học hỏi nhiều điều mới cũng nhƣ cung cấp tài liệu, chỉnh sửa bài
báo cáo và đặc biệt là luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình
thực tập.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ trong suốt
quá trình học tập cũng nhƣ thời gian thực hiện luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất

nhƣng vì thời gian cịn hạn chế và bản thân cịn thiếu kinh nghiệm nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của q thầy
cơ để khóa luận đƣợc hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 09 tháng 05năm 2020

Sinh viên thực hiện

Đặng Thị Thu Hoài

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP .............................................................................................. 5
1.1. Khái niệm về chiến lƣợc kinh doanh và quản trị chiến lƣợc ......................... 5
1.1.1. Khái niệm chiến lƣợc ................................................................................ 5
1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lƣợc ................................................................... 5

1.2. Các cấp độ chiến lƣợc.................................................................................. 6
1.2.1. Chiến lƣợc cấp công ty ............................................................................. 6
1.2.2. Chiến lƣợc cấp bộ phận kinh doanh .......................................................... 7
1.2.3. Chiến lƣợc cấp chức năng ......................................................................... 7
1.3. Quy trình hoạch định chiến lƣợc của doanh nghiệp ..................................... 8
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của hoạch định chiến lƣợc ...................... 8
1.3.2. Xác định mục tiêu của chiến lƣợc kinh doanh........................................... 9
1.3.3. Nội dung và trình tự hoạch định chiến lƣợc ............................................ 10
1.4. Phân tích mơi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp .................................. 11
1.4.1. Phân tích mơi trƣờng nội bộ của doanh nghiệp ....................................... 11
1.4.2. Phân tích mơi trƣờng vĩ mơ .................................................................... 13
ii


1.5. Ma trận SWOT .......................................................................................... 17
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CƠNG TY TNHH PHÁT TRIỂN ĐỨC
MINH HỒ BÌNH ........................................................................................... 20
2.1. Tổng quan về công ty TNHH phát triển Đức Minh Hịa Bình .................... 20
2.1.1. Thơng tin cơ bản về cơng ty ................................................................... 20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 20
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm của công ty.............................................................. 22
2.2. Tổ chức quản lý của Công ty ..................................................................... 23
2.3. Đặc điểm lao động ..................................................................................... 25
2.4. Vốn ........................................................................................................... 27
2.5. Đặc điểm cơ sở vật chất - kỹ thuật ............................................................. 30
2.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn năm 2017-2019 .... 30
Chƣơng 3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
PHÁT TRIỂN ĐỨC MINH HỒ BÌNH .......................................................... 34
3.1. Phân tích tình hình kinh doanh của cơng ty TNHH phát triển Đức Minh Hịa
Bình giai đoạn 2017-2019 ................................................................................ 34

3.1.1. Giá thành và giá bán sản phẩm ............................................................... 34
3.1.2. Tình hình hoạt động phân phối ............................................................... 36
3.1.3. Tình hình quản lý chất lƣợng sản phẩm .................................................. 38
3.2. Thực trạng chiến lƣợc kinh doanh của TNHH phát triển Đức Minh Hịa
Bình giai đoạn 2017-2019 ................................................................................ 40
3.2.1 Xác định sứ mệnh và mục tiêu của công ty .............................................. 40
3.2.2 Phân tích mơi trƣờng kinh doanh của cơng ty .......................................... 40
3.2.3 Tổ chức thực hiện chiến lƣợc................................................................... 47
3.2.4 Đánh giá hiệu quả của chiến lƣợc ............................................................ 48
3.3. Đánh giá chung về quá trình thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của công ty
giai đoạn năm 2017 - 2019 ............................................................................... 49
3.3.1. Những tồn tại, hạn chế ............................................................................ 49
3.3.2. Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................... 50
iii


Chƣơng 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI CƠNG
TY TNHH PHÁT TRIỂN ĐỨC MINH HỒ BÌNH ........................................ 52
4.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty ........................................................ 52
4.2. Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc của công ty cơng ty TNHH phát triển
Đức Minh Hịa Binh ......................................................................................... 52
4.2.1. Xây dựng hoàn thiện bộ máy tổ chức, đào tạo nguồn nhân lực ............... 52
4.2.2. Nhóm giải pháp tài chính ........................................................................ 53
4.2.3. Nhóm giải pháp chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ .................................... 55
4.2.4. Giải pháp về marketing ........................................................................... 56
4.2.5. Nhóm giải pháp mở rộng thị trƣờng........................................................ 57
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CSH

Chủ sở hữu



Lao động

PT

Phát triển

PTTH

Phổ thơng trung học

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VP


Văn phịng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty năm 2017- 2019 ....................... 26
Bảng 2.2. Bảng số liệu phân tích nguồn vốn 2017 - 2019 ................................. 29
Bảng 3.1. Giá sản phẩm gà giống và trứng gà của công ty 2 năm 2018-2019 ... 35
Bảng 3.2. Sản lƣợng tiêu thụ của kênh trực tiếp và gián tiếp ............................ 37
Bảng 3.3. Kết quả vận tải năm 2017 - 2019 ...................................................... 38
Bảng 3.4. Chất lƣợng gà giống của công ty năm 2018 và 2019 ....................... 39
Bảng 3.5. Một số đối thủ cạnh tranh của công ty trên địa bàn Hịa Bình ........... 44
Bảng 3.6. Ma trận SWOT ................................................................................. 47

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Chiến lƣợc chức năng ......................................................................... 7
HÌnh 1.2. Sơ đồ các bƣớc hoạch định chiến lƣợc .............................................. 10
Hình 1.3. Ma trận SWOT ................................................................................. 18
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình chăn ni, ấp nở, xuất gà giống ra thị trƣờng ........... 22
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức cơng tác quản lý hành chính của cơng ty .................... 24
Bảng 2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ................................................. 30
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống kênh phân phối ......................................................... 36
Hình 3.2. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh ............................................................. 44
Hình 3.3. Biểu đồ thị phần của cơng ty so với đối thủ cạnh tranh trên cùng địa
bàn năm 2019 ................................................................................................... 45


vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ mở cửa và hội nhập với nền kinh tế trong khu vực cũng nhƣ
thế giới nhƣ hiện nay, môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc mở
rộng hơn song sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Chính vì vậy, để
cạnh tranh khơng chỉ dừng lại ở vấn đề sản xuất sản phẩm sao cho phù hợp với
nhu cầu ngƣời tiêu dùng , mà mỗi doanh nghiệp còn phải xây dựng và phát triển
chiến lƣợc riêng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để doanh nghiệp không bị
thua thiệt trên chính sân nhà và tiến xa hơn các thị trƣờng trong và ngồi nƣớc
khác. Để thích nghi với hoàn cảnh mới mỗi doanh nghiệp phải từ bỏ thói quen
cũ mang tính thụ động, nhạy bén với tín hiệu quả của thị trƣờng, phải kiểm soát
đƣợc rủi ro, xác định đƣợc mơ hình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và điều hành đƣợc cán bộ, công nhân viên để đạt đƣợc
mục tiêu chiến lƣợc của doanh nghiệp.
Đứng trên góc độ kinh tế vĩ mô, một đất nƣớc muốn đạt đƣợc các mục
tiêu về kinh tế - chính trị - xã hội thì cần phải có chiến lƣợc phát triển về mọi
mặt một cách hiệu quả. Thật vậy, nếu khơng có tầm nhìn chiến lƣợc thì chẳng
những các mục tiêu phát triển khơng thấy mà cịn rơi vào tình trạng khủng
hoảng kinh tế và dễ rơi vào cảnh tụt hậu so với các nƣớc xung quanh. Cịn xét
trên góc độ doanh nghiệp là những tế bào của xã hội thì chiến lƣợc kinh doanh
lại càng trở nên cần thiết. Với xu thế hội nhập kinh tế thế giới, hầu hết các doanh
nghiệp của chúng ta đều bỡ ngỡ và lúng túng khi phải đối mặt với những biến
động của mơi trƣờng kinh doanh.
Có thể nói, chiến lƣợc kinh doanh là kim chỉ nam cho doanh nghiệp có
những bƣớc đi hiệu quả và đúng đắn, việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho
mỗi doanh nghiệp là hết sức quan trọng, nó đóng vai trị quyết định sự thành bại
của doanh nghiệp. Ngành chăn nuôi ở Việt Nam cũng khơng nằm ngồi bức

tranh tồn cảnh đó.

1


Trong những năm gần đây nghành chăn nuôi đƣợc mở rộng và phát triển
mạnh mẽ, để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Cùng với sự
phát triển của nghành chăn nuôi là sự xuất hiện ngày càng nhiều của các doanh
nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi, các trang trại con giống hay các công ty vận
tải... Ngồi các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, doanh nghiệp liên
doanh hay các doanh nghiệp lớn thì cịn có một bộ phận khơng nhỏ cá cơng ty
quy mô vừa và nhỏ cùng tham gia vào thị trƣờng này. Thị trƣờng này hiện nay
đang là một thị trƣờng cạnh tranh hết sức khốc liệt và gay gắt, đang hoạt động
rất sôi nổi, lên xuống trong từng thời kỳ phụ thuộc sức tiêu thụ của ngành.
Qua quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH PT Đức Minh Hịa Bình cho
thấy, thực trạng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cũng đã và đang đạt đƣợc
một số thành công nhƣ: trong giai đoạn 2015 - 2020, công ty đã xây dựng và lựa
chọn một số phƣơng án chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với tình hình hiện tại của
cơng ty nhƣ đa dạng hóa giống gà, chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng gà giống khu
vực miền Trung, tìm kiếm đối tác vận tải... Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn một
số vƣớng mắc chƣa đƣợc giải quyết. Xuất phát từ thực tế đó em lựa chọn đề tài
“Một số giải pháp hồn thiện chiến lƣợc kinh doanh tại cơng ty TNHH PT
Đức Minh Hịa Bình” để viết khóa luận tốt nghiệp và đi sâu vào nghiên cứu
hiểu rõ hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty, từ đó đƣa ra giải pháp
hồn thiện lƣợc kinh doanh, để nâng cao hiệu quả cho công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:
Tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích và đánh giá
kết quả kinh doanh trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện chiến lƣợc
kinh doanh cho cơng ty TNHH PT Đức Minh Hịa Bình

 Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất góp phần hệ thống lý luận trong nghiên cứu về chiến lƣợc kinh
doanh.

2


Thứ hai tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2017 - 2019.
Thứ ba đánh giá thực trạng chiến lƣợc kinh doanh của công ty giai đoạn
2017 - 2019.
Thứ tƣ phân tích những thuận lợi và khó khăn, tìm ra ngun nhân khó
khăn của cơng ty trong việc xây dựng và thực hiện chiến lƣợc kinh doanh trong
giai đoạn 2017 - 2019.
Thứ năm đề xuất các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển chiến
lƣợc kinh doanh của công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH phát triển Đức Minh Hịa Bình.
+ Phạm vi thời gian: Phân tích số liệu nghiên cứu đề tài 3 năm gần đây
2017 - 2019.
+ Phạm vi nội dung: Đề tài tìm hiểu và phân tích hai lĩnh vực kinh doanh
chính của cơng ty là hoạt động vận tải và chăn nuôi.
4. Nội dung nghiên cứu
- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và chiến lƣợc kinh doanh của
công ty TNHH PT Đức Minh Hịa Bình trong giai đọan 2017 - 2019.
- Kết quả thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2017 - 2019.
- Giải pháp góp phần xây dựng và phát triển chiến lƣợc kinh doanh của

công ty TNHH phát triển Đức Minh Hịa Bình.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Phƣơng pháp này là dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập
đƣợc từ những tài liệu nghiên cứu trƣớc đây để xây dựng cơ sở luận cứ chứng
minh giả thuyết.
3


 Phƣơng pháp xử lý số liệu:
+ Sử dụng máy tính, phần mềm excel để tính tốn, xử lý số liệu thu thập.
+ Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp và phân tích để đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
 Phƣơng pháp phân tích SWOT:
Để xác định điểm mạnh, điểm yếu để từ đó tìm ra cơ hội và nguy cơ tiểm
ẩn. Giúp hoạch định đƣợc thị trƣờng một cách vững chắc.
 Một số phƣơng pháp khác :
Phƣơng pháp kế thừa, liệt kê, so sánh, thống kê, tỷ lệ.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về chiến lƣợc kinh doanh và quản trị chiến lƣợc
1.1.1. Khái niệm chiến lược
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về chiến lƣợc:
- Theo Harold Koontz và các tác giả trong tác phẩm “Những vấn đề cốt
yếu trong quản lý” thì “Chiến lƣợc là một chƣơng trình hành động nhằm hƣớng

tới việc đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể. Những chiến lƣợc chủ yếu của một tổ
chức chứa đựng những mục tiêu và cam kết về nguồn lực để đạt đƣợc những
mục tiêu này và những chính sách chủ yếu cần đƣợc tuân theo trong khi sử dụng
những nguồn lực”.
- Theo Alfred Chandler thì chiến lƣợc là “việc xác định các mục tiêu, mục
đích cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động
cũng nhƣ sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này”.
- Theo Johnson và Scholes đã định nghĩa lại: “Chiến lƣợc là định hƣớng
và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ
chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong mơi trƣờng thay đổi,
để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan”.
Nhƣng dù là định nghĩa nào, và dù trong những khoảng thời gian khác
nhau thì những định nghĩa trên có những điểm bất di bất dịch và có sự thống
nhất giữa nhiều tác giả, từ đó có thể đƣa ra những điểm khái quát hơn về chiến
lƣợc. Chiến lƣợc là hệ thống các quan điểm, các mục đích và các mục tiêu cơ
bản cùng các giải pháp,các chính sách nhằm sử dụng một cách tốt nhất các
nguồn lực, lợi thế và cơ hội của doanh nghiệp để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra
trong một thời gian nhất định.
1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lƣợc là q trình nghiên cứu các mơi trƣờng hiện tại cũng
nhƣ tƣơng lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức đề ra, thực hiện và kiểm tra

5


việc hiện các quyết định để đạt đƣợc các mục tiêu đó trong mơi trƣờng hiện tại
cũng nhƣ tƣơng lai nhằm tăng thể lực cho doanh nghiệp.
Khái niệm trên đây xác định những tiến trình của quản trị chiến lƣợc bao
gồm 3 giai đoạn cơ bản sau:
Giai đoạn xây dựng chiến lược: là q trình phân tích mơi trƣờng chiến

lƣợc bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, dự báo tƣơng lai và xây dựng những
chiến lƣợc phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp.
Giai đoạn thực hiện chiến lược kinh doanh: là quá trình triển khai các
mục tiêu chiến lƣợc vào hoạt động của các doanh nghiệp. Đây là giai đoạn khó
khăn và phức tạp, địi hỏi một nghệ thuật quản trị cao.
Giai đoạn đánh giá kết quả thực hiện: là quá trình đánh giá, kiểm tra kết
quả, tìm các giải pháp để thích nghi chiến lƣợc với hồn cảnh và môi trƣờng
doanh nghiệp.
1.2. Các cấp độ chiến lƣợc
Đứng trên góc độ của một nền kinh tế quốc dân chiến lƣợc có thể phân
định thành các cấp độ khác nhau:
- Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng lãnh thổ, địa
phƣơng tỉnh, thành…
- Chiến lƣợc phát triển ngành, chiến lƣợc phát triển cho những lĩnh vực
kinh tế xã hội khác: Chiến lƣợc phát triển ngành công nghiệp, ngành nông
nghiệp, dịch vụ…
- Chiến lƣợc phát triển cơng ty (doanh nghiệp) hay cịn gọi là chiến lƣợc
kinh doanh của công ty. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là chiến lƣợc kinh doanh
của doanh nghiệp, chiến lƣợc có thể tiến hành ở 3 cấp cơ bản: Cấp Công ty, cấp
đơn vị kinh doanh và cấp bộ phận chức năng.
1.2.1. Chiến lược cấp công ty
Là một kiểu mẫu của các quyết định trong một công ty, xác định và vạch
rõ mục đích, các mục tiêu của cơng ty, xác định các hoạt động kinh doanh mà
công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ bản để đạt các mục
tiêu của công ty. Chiến lƣợc cấp công ty đề ra nhằm xác định các hoạt động kinh
6


doanh mà công ty sẽ cạnh tranh và phân phối các nguồn lực giữa các hoạt động
kinh doanh.

1.2.2. Chiến lược cấp bộ phận kinh doanh
Chiến lƣợc cấp kinh doanh đƣợc hoạch định nhằm xác định việc lựa chọn
sản phẩm hoặc dạng cụ thể thị trƣờng cho hoạt động kinh doanh riêng trong nội
bộ Cơng ty, và nó xác định xem một Công ty sẽ cạnh tranh nhƣ thế nào với một
hoạt động kinh doanh cùng với vị trí đã biết của bản thân Công ty giữa những
ngƣời cạnh tranh của nó. Chiến lƣợc cấp kinh doanh trong một Cơng ty có thể là
một ngành kinh doanh hay một chủng loại sản phẩm. Chiến lƣợc này nhằm định
hƣớng phát triển từng ngành hay từng chủng loại sản phẩm góp phần hồn thành
chiến lƣợc cấp công ty, phải xác định lợi thế của từng ngành so với đối thủ cạnh
tranh để đƣa ra chiến lƣợc phù hợp với chiến lƣợc cấp Công ty.
1.2.3. Chiến lược cấp chức năng
Chiến lƣợc của một doanh nghiệp là tập hợp các quyết định ảnh hƣởng
lâu dài và sâu sắc đến vị trí của nó trong mơi trƣờng và vai trị của doanh nghiệp
trong việc kiểm sốt môi trƣờng. Chiến lƣợc của một doanh nghiệp bao gồm
nhiều chiến lƣợc chức năng mà P.Y Barreyre (1976) đã đƣa ra sáu chiến lƣợc
chức năng trong đó chiến lƣợc sản xuất và marketing đóng vai trị trung tâm, là
cơ sở để xây dựng các chiến lƣợc chức năng khác

Hình 1.1. Chiến lƣợc chức năng
7


Chiến lược Marketing là tập hợp các chính sách dài hạn nhằm xác định vị
trí trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Chiến lược tài chính là tập hợp các chính sách nhằm đảm bảo sự phù hợp
giữa nhu cầu tài chính để theo đuổi các mục tiêu thƣơng mại với những điều
kiện đặt ra bởi thị trƣờng vốn.
Chiến lược mua sắm và dự trữ là tập hợp các chính sách nhằm đảm bảo
cho doanh nghiệp "mua tốt" và sử dụng hợp lý các nguồn vật chất từ khâu mua
sắm đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nếu chiến lƣợc thƣơng mại nhằm "bán

tốt" thì chiến lƣợc mua sắm nhằm "mua tốt" và "mua tốt cũng cần nhƣ bán tốt".
Chiến lƣợc cấp Công ty, chiến lƣợc ở cấp đơn vị kinh doanh và chiến lƣợc chức
năng liên kết với nhau thành một chiến lƣợc kinh doanh hoàn chỉnh của một
doanh nghiệp. Các chiến lƣợc này tác động qua lại với nhau. Chiến lƣợc này là
tiền đề để xây dựng chiến lƣợc kia và thực hiện một chiến lƣợc sẽ ảnh hƣởng
đến việc thực hiện các chiến lƣợc còn lại
Chiến lược sản xuất là tập hợp các chính sách nhằm xác định loại sản
phẩm cần sản xuất, số lƣợng sản phẩm từng loại và phân bổ phƣơng tiện hay các
nguồn sản xuất để sản xuất một cách có hiệu quả sản phẩm cung cấp cho thị
trƣờng. Chiến lƣợc xã hội tập hợp các chính sách xác lập hành vi của doanh
nghiệp đối với thị trƣờng lao động, nói rộng hơn là đối với mơi trƣờng kinh tế xã
hội và văn hố.
Chiến lược nghiên cứu và phát triển là tập hợp các chính sách nhằm
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cơng nghệ mới và hoàn thiện các sản phẩm
hiện hành cũng nhƣ các phƣơng pháp công nghệ đang sử dụng.
Chiến lược nguồn nhân lực là một hệ thống nguồn nhân lực nhằm đáp
ứng nhu cầu của chiến lƣợc kinh doanh
1.3. Quy trình hoạch định chiến lƣợc của doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lƣợc là quá trình sử dụng các phƣơng pháp, cơng cụ và
kỹ thuật thích hợp nhằm xác định chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp và
từng bộ phận của doanh nghiệp trong thời kỳ chiến lƣợc xác định.

8


- Hoạch định chiến lƣợc dựa trên cạnh tranh nội bộ thì khơng phải là
hoạch định chiến lƣợc.
- Phân tích và định hƣớng chiến lƣợc phải có tính chất lâu dài.
- Hoạch định chiến lƣợc phải đƣợc tiến hành trên tồn bộ cơng ty hoặc ít

ra cũng phải là những bộ phận quan trọng nhất.
- Năng lực và trách nhiệm của hoạch định chiến lƣợc thuộc về những nhà
quản lý cao nhất của công ty.
- Hoạch định chiến lƣợc là đảm bảo thực hiện lâu dài những mục tiêu và
mục đích trọng yếu của cơng ty. Một tổ chức chỉ có thể tồn tại và phát triển khi
đồng thời thích nghi với sự thay đổi và duy trì đƣợc sự ổn định cần thiết. Do đó
trong điều kiện mơi trƣờng kinh doanh ngày nay thay đổi rất nhanh chóng,
hoạch định chiến lƣợc đem lại cho tổ chức 3 lợi ích quan trọng sau:
- Nhận diện đƣợc cơ hội kinh doanh trong tƣơng lai.
- Dự kiến trƣớc và tránh khỏi những nguy cơ, khó khăn.
- Triển khai kịp thời các chƣơng trình hành động. Khi những lợi ích cơ
bản này đƣợc tận dụng, tổ chức sẽ có cơ hội tốt hơn để đạt đƣợc các mục tiêu đã
định.
1.3.2. Xác định mục tiêu của chiến lược kinh doanh
Mục tiêu đƣợc hiểu là cái đích mà doanh nhiệp cần đạt đƣợc. Hệ thống
mục tiêu chiến lƣợc thể hiện các mong muốn cần đạt tới các kết quả cụ thể trong
thời kỳ chiến lƣợc của doanh nghiệp. Xét theo thời gian, có thể phân loại hệ
thống mục tiêu thành mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn.
1.3.2.1. Mục tiêu ngắn hạn
Là những kết quả mong muốn đề ra trong khoảng thời gian ngắn hơn so
với mục tiêu dài hạn và thƣờng đƣợc cụ thể hoá. Trong việc hoạch định chiến
lƣợc kinh doanh, các nhà quản trị cần chú trọng các mục tiêu tăng trƣởng
(nhanh, ổn định hoặc suy giảm) vì nó gắn liền với các giải pháp chiến lƣợc. Từ
các mục tiêu tăng trƣởng, nhà quản trị các cấp sẽ xác định các mục tiêu dài hạn,
ngắn hạn cho toàn bộ doanh nghiệp, cũng nhƣ các bộ phận chức năng.

9


1.3.2.2. Mục tiêu dài hạn

Là những kết quả mong muốn đề ra trong khoảng thời gian ngắn hơn so
với mục tiêu dài hạn và thƣờng đƣợc cụ thể hoá. Trong việc hoạch định chiến
lƣợc kinh doanh, các nhà quản trị cần chú trọng các mục tiêu tăng trƣởng
(nhanh, ổn định hoặc suy giảm) vì nó gắn liền với các giải pháp chiến lƣợc. Từ
các mục tiêu tăng trƣởng, nhà quản trị các cấp sẽ xác định các mục tiêu dài hạn,
ngắn hạn cho toàn bộ doanh nghiệp, cũng nhƣ các bộ phận chức năng.
1.3.3. Nội dung và trình tự hoạch định chiến lược
Việc xây dựng chiến lƣợc tốt phụ thuộc vào sự am hiểu tƣờng tận các điều
kiện môi trƣờng kinh doanh mà doanh nghiệp đang phải đƣơng đầu. Các yếu tố
mơi trƣờng có ảnh hƣởng sâu rộng vì chúng ảnh hƣởng đến toàn bộ các bƣớc
tiếp theo của quá trình xây dựng chiến lƣợc. Chiến lƣợc cuối cùng phải đƣợc
xây dựng trên cơ sở các điều liện dự kiến. Do đó phải nghiên cứu và dự báo mơi
trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp.
Bƣớc 1: Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ
chức
Bƣớc 2: Phân tích mơi trƣờng của tổ chức

Bƣớc 3: Tổ chức thực hiện chiến lƣợc

Bƣớc 4: Đánh giá hiệu quả của chiến lƣợc
HÌnh 1.2. Sơ đồ các bƣớc hoạch định chiến lƣợc
Bƣớc 1: Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức
Bƣớc 2: Phân tích môi trƣờng của tổ chức
Bƣớc 3: Tổ chức thực hiện chiến lƣợc
Bƣớc 4: Đánh giá hiệu quả của chiến lƣợc
10


1.4. Phân tích mơi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích mơi trường nội bộ của doanh nghiệp

Bất kỳ doanh nghiệp nào đều có những điểm mạnh và những điểm yếu
trong các lĩnh vực kinh doanh của mình. Phân tích đánh giá yếu tố bên trong của
doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu trong các
mối quan hệ giữa các bộ phận chức năng của doanh nghiệp, bao gồm: nguồn
nhân lực, sản xuất, tài chính, maketing, nghiên cứu & phát triển, thơng tin…
Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực có vai trị hết sức quan trọng đối với sự
thành công của công ty. Con ngƣời cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch định mục
tiêu, phân tích bối cảnh mơi trƣờng, lựa chọn, thực hiện và kiểm tra các chiến
lƣợc của cơng ty. Vì vậy, cơng ty cần phải thu nhận và bố trí nguồn nhân lực sao
cho phát huy tối đa năng lực và đạt mục tiêu đã đề ra. Nguồn nhân lực của công
ty bao gồm: Lực lƣợng nhà quản trị các cấp và nhân vien thừa hành ở các bộ
phận.Các công ty cần đánh giá chặt chẽ các nhà quản trị trong cùng thời kỳ về
đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn, kỹ năng quan hệ giữa con ngƣời, kỹ
năng tƣ duy…
Đồng thời công ty cũng cần kiểm tra, phân tích, đánh giá về đạo đức nghề
nghiệp, trình độ chun môn, tay nghề đối với nhân viên thừa hành nhằm hoạch
định các kế hoạch huấn luyện, nâng cao chất lƣợng.
Tài chính: Điều kiện tài chính đƣợc đánh giá là cơ sở tốt nhất vị thế cạnh
tranh của công ty và là điều kiện thu hút với các nhà đầu tƣ. Để xây dựng chiến
lƣợc, cần xác định điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức. Các yếu tố tài chính
thƣờng làm thay đổi các chiến lƣợc hiện tại và việc thực hiện các kế hoạch cuả
doanh nghiệp. Khả năng thanh toán các khoản nợ, vốn lƣu động, lợi nhuận, hiệu
quả sử dụng vốn, lƣợng tiền mặt và vốn cổ phần của cơng ty có thể làm cho một
số chiến lƣợc trở nên khả thi hơn.
Marketing: Là quá trình xác định, dự báo, thiết lập và thỏa mãn các nhu
cầu mong muốn của ngƣời tiêu dùng đối với các sản phẩm dịch vu. Vì vậy,

11



Marketing đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc xây dựng lợi thế cho hoạt
động cạnh tranh của công ty
Hệ thống thơng tin: Giúp doanh nghiệp ứng dụng có hiệu quả các công
nghệ tiên tiến, tạo ra lợi thế cạnh tranh về phát triển sản xuất nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, cải tiến quá trình sản xuất, giảm bớt chi phí.
Phân tích hệ thống thơng tin giúp đánh giá thơng tin của doanh nghiệp hiện có
đầy đủ khơng, thơng tin thu thập đƣợc có chính xác và kịp thời giữa 23 các bộ
phận hay khơng, giúp doanh nghiệp có đƣợc những thơng tin với độ chính xác
cao, đầy đủ làm cơ sở xây dựng chiến lƣợc đúng đắn.
Máy móc, công nghệ: Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp
luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu và đó cũng là yếu tố sống cịn của
doanh nghiệp. Để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa, nâng cao giá trị của doanh nghiệp
thì trƣớc hết doanh nghiệp phải tự tìm đƣợc chỗ đứng cho mình bằng chính con
đƣờng là chiến thắng trong cạnh tranh. Với điều kiện hiện nay khi mà khoa học
cơng nghệ phát triển nhƣ vũ bão thì chiến thắng nằm trong tay ngƣời nắm vững
khoa học kỹ thuật cơng nghệ và biết vận dụng nó có hiệu quả cho mục đích của
mình. Khơng phải ngẫu nhiên mà hiện nay, đâu đâu cũng kêu gọi đổi mới. Đây
chính là dấu hiệu cho thấy các doanh nghiệp đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng
của việc ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình mà cụ thể là việc đƣa máy móc thiết bị công nghệ hiện đại vào
sản xuất.
Phải thừa nhận rằng, để tiến hành đầu tƣ đổi mới máy móc thiết bị hiện
đại, doanh nghiệp cần phải có một lƣợng vốn nhất định để tài trợ cho nhu cầu
đầu tƣ. Vấn đề huy động vốn đầu tƣ tất yếu sẽ đặt ra cho doanh nghiệp những
vấn đề cần phải xem xét và cân nhắc, đôi khi sẽ đặt doanh nghiệp vào tình trạng
khó khăn về mặt tài chính.
Tuy nhiên, cũng phải thấy rằng đổi mới máy móc thiết bị cũng đồng nghĩa
với việc tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp cả về số lƣợng và chất lƣợng.
Với một dàn máy móc thiết bị hiện đại đồng bộ, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm đƣợc
12



chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm, ít tiêu hao nhiên liệu hơn và
lƣợng phế phẩm cũng ít đi. Các khoản chi phí sửa chữa, bảo dƣỡng máy móc
thiết bị giảm. Do đầu tƣ một lƣợng vốn lớn vào TSCĐ nói chung và máy móc
thiết bị nói riêng, vì thế sẽ làm tăng chi phí khấu hao TSCĐ. Tuy nhiên, do máy
móc thiết bị hiện đại làm cho năng suất lao động tăng lên, lƣợng sản phẩm sản
xuất ra cũng tăng lên và khi đạt mức hịa vốn thì chi phí khấu hao TSCĐ tính
cho một đơn vị sản phẩm sản xuất ra sẽ giảm xuống, đồng thời cũng giảm bớt
lao động thủ công làm cho chi phí tiền lƣơng giảm. Từ đó góp phần làm hạ giá
thành sản xuất sản phẩm, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng hạ giá
bán, mở rộng đƣợc thị phần ra nhiều tầng lớp dân cƣ khác nhau. Đồng thời
doanh thu tiêu thụ sản phẩm cũng tăng lên, kéo theo đó là lợi nhuận cũng có
điều kiện tăng lên.
Bên cạnh việc tiết kiệm đƣợc chi phí, với máy móc thiết bị hiện đại sẽ làm
cho năng suất tăng lên cùng với đó là chất lƣợng sản phẩm sản xuất ra cũng tăng
lên, có khả năng đáp ứng đƣợc những đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trƣờng
cả về chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ mẫu mã, chủng loại. Việc nâng cao chất
lƣợng sản phẩm kết hợp với hạ giá bán sẽ làm tăng sức cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trƣờng, điều này càng có ý nghĩa hơn trong bối cảnh nền kinh tế
Việt Nam đang có những thay đổi theo chiều hƣớng hội nhập. Tóm lại muốn đạt
đƣợc mục tiêu lợi nhuận, nâng cao vị thế của mình, mỗi doanh nghiệp cần phải
tăng năng lực sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm , tăng khả năng cạnh
tranh. Điều đó cũng đồng nghĩa với sự cần thiết phải đầu tƣ đổi mới máy móc
thiết bị cơng nghệ đối với mỗi doanh nghiệp.
1.4.2. Phân tích mơi trường vĩ mơ
Việc phân tích mơi trƣờng vĩ mơ giúp tổ chức trả lời câu hỏi: Tổ chức
đang trực diện với những gì? Các doanh nghiệp, những ngƣời cung ứng, khách
hàng, các đối thủ cạnh tranh đều hoạt động trong một mơi trƣờng vĩ mơ rộng lớn
có xu hƣớng tạo ra những cơ hội đồng thời cũng làm nảy sinh những mối đe

dọa. Những lực lƣợng này là những lực lƣợng "không thể khống chế đƣợc" mà
13


cơng ty phải theo dõi và đối phó bao gồm năm lực lƣợng chủ yếu, cụ thể là các
lực lƣợng kinh tế, chính trị, xã hội, tự nhiên, cơng nghệ.
Yếu tố kinh tế: Bao gồm các hoạt động, các chỉ tiêu cảu mỗi quốc gia
trong từng hời kỳ, sự tác động của mơi trƣờng này mang tính trực tiếp và ảnh
hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh cảu doanh nghiệp. Ảnh hƣởng đến các
chiến lƣợc của doanh nghiệp. Các yếu tố cơ bản đƣợc quan tâm nhất: tốc độ tăng
trƣởng kinh tế, xu hƣớng tổng thu nhập quốc nội, thu nhập bình qn đầu ngƣời,
chính sách tiền tệ, hội nhập kinh tế quốc tế,...
Yếu tố chính trị và pháp luật: Bao gồm hệ thống các đƣờng lối – quan
điểm
- chính sách hệ thống pháp luật hiện hành của giai cấp cầm quyền. Đó là
các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hình thành - phát triển của doanh nghiệp. Mọi hoạt
động kinh doanh ở các quốc gia đều đƣợc quản lý thông qua các qui định của
pháp luật, thƣơng mại quốc tế, tập quán kinh doanh quốc tế, hiệp định qui ƣớc
quốc tế. Cơng ty cần có thơng tin thƣờng xuyên về hoạt động của chính phủ,
nhất là các chính sách nhằm nắm bắt cơ hội hoặc ngăn chặn, hạn chế ngN/ uy cơ
từ yếu tố này. Trong chừng mực nhất định, các cơng ty có thể vận động hành
lang, đối thoại với cơ quan chính phủ để tạo cơ hộN/ i hay hạn chế nguy cơ nhất
thời cho ngành và cơng ty
Yếu tố văn hóa - xã hội : Mỗi tổ chức kinh doanh đều hoạt động trong
một môi trƣờng xã hội nhất định và giữa tổ chức và mơi trƣờng có mối liên hệ
chặt chẽ, tác độnNg qua 16 lại lẫn nhau. Xã hội cung cấp những nguồn lực mà
doanh nghiệp cần và tiêu thụ các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra. Các
giá trị chung của xã hội, các tập tục truyền thống, lối sống của nhân dân, cơ cấu
dân số, thu nhập của dân chúng đều có tác động đến hoạt động của tổ chức
doanh nghiệp.

Các số liệu về nhân khẩu học của dân cƣ trong vùng chiến lƣợc bao gồm:
Tổng số nhân khẩu, độ tuổi giới tính, mật độ và phân bố dân cƣ. Những dữ liệu
này rất cần thiết để hoạch định chiến lƣợc, định vị nhà máy sản xuất hay phân
14


phối sản phẩm và làm cơ sở quan trọng để các nhà quản trị quyết định có nên
đầu tƣ, thâm nhập vào thị trƣờng đó hay khơng. Khu vực dân cƣ có thu nhập
cao, sức mua sẽ lớn hơn vùng dân cƣ có thu nhập thấp, mặt khác ngƣời dân có
trình độ dân trí cao thì cách thức tiêu dùng, động thái mua hàng và nhu cầu hàng
hóa của ngƣời dân sẽ khác những vùng ngƣời dân có trình độ dân trí thấp. Độ
tuổi, giới tính cũng là những dữ liệu mà bất cứ tổ chức nào cũng phải nắm vững
vì nó là cơ sở cho việc xác định nhu cầu ngƣời tiêu dùng.
Yếu tố môi trường tự nhiên: Điều kiện tự nhiên luôn là yếu tố quan trọng
trong cuộc sống, mặt khác cũng là yếu tố quan trọng của nhiều N/ nghành kinh
tế. Tuy nhiên, hiện nay nguồn tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt và dần trở
nên khan hiếm, vấn đề ô nhiễm môi trƣờng, cắt giảm khí thải đang ngày càng
đƣợc xã hội quan tâm. Những ảnh hƣởng tự nhiên chính bao gồm: vị trí địa lý,
khí hậu, ơ nhi/ ễm, năng lƣợng, tài ngun thiên nhiên… Do đó doanh nghiệp
cần phải cân nhắc, xem xét khi hoạch định và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh
phù hợp
Yếu tố công nghệ - k thuật – khoa học: Ảnh hƣởng công nghệ - kỹ thuật
- khoa học tạo ra cơ hội cũng nhƣ nguy cơ trong quá trình quản lý chiến lƣợc
cho doanh nghiệp. Tiến bộ kỹ thuật – khoa học – cơng nghệ có thể tạo ra những
thị trƣờng mới, sản phẩm mới và khiến cho những sản phẩm và dịch vụ cũ trở
nên lỗi thời lạc hậu. Doanh nghiệp phải đầu tƣ đổi mới công nghệ và ứng dụng
vào quá trình sản xuất kinh doanh để tăng cƣờng khả năng cạnh tranh cho sản
phẩm
1.4.3. Môi trường ngành
Bao gồm các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp đến hoạt động của doanh

nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh
doanh đó. Cho biết khách hàng và đối thủ yêu cầu hoặc đạt đƣợc nhƣ thế nào,
trên cơ sở đó so sánh mức độ đáp ứng của doanh nghiệp nhƣ theo u cầu
khơng. Có 5 yếu tố cơ bản là: Đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng, các
đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
15


Nhiệm vụ của các nhà chiến lƣợc là nhận dạng và phân tích các yếu tố của
mơi trƣờng đó xem chúng tác động đến chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp
nhƣ thế nào? Từ đó nhận định các cơ hội và những nguy cơ tiềm ẩn doanh
nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh: Mỗi doanh nghiệp điều có mặt mạnh, mặt yếu, việc
nhận diện đƣợc các đối thủ cạnh tranh rất quan trọng, từ đó doanh nghiệp hoạch
định chiến lƣợc cho mình một cách chủ động.
Nhà cung cấp: Các nhà cung cấp đầu tƣ vào cho doanh nghiệp nhƣ máy
móc, thiết bị, vật tƣ, phụ tùng thay thế, dịch vụ tƣ vấn thiết kế, dịch vụ vận
chuyển.... Thực chất mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp cùng là
mối tƣơng quan thế lực nếu vật tƣ, thiết bị khan hiếm chúng ta phải tìm họ và
ngƣợc lại họ phải phụ thuộc chúng ta, do đó doanh nghiệp phải thiết lập mối
quan hệ chặt chẽ và lâu dài với các nhà cung cấp vật tƣ, dịch vụ. Doanh nghiệp
cần tạo thế cạnh tranh trong quá trình cung cấp, liên minh chiến lƣợc, hợp đồng
cung ứng là những giải pháp giảm bớt sức ép của yếu tố mơi trƣờng này.
Khách hàng: Sự tín nhiệm của khách hàng có thể xem là tài sản vơ hình
giá trị nhất của doanh nghiệp, sự lựa chọn của khách hàng quyết định đến sự tồn
tại của doanh nghiệp. Áp lực từ khách hàng xuất phát từ các điều kiện sau: giảm
giá, chất lƣợng cao hơn,làm nhiều coomh việc dịch vụ hơn...
Đối thủ mới tiềm ẩn: Là các công ty ra đời sau, ứng dụng công nghệ mới
để sản xuất đối với các sản phẩm mới thay thế sản phẩm hiện tại của công ty và
các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Đối thủ tham gia trong ngành có thể là yếu tố

làm giảm lợi nhuận, mất khách hàng... do dựa vào lợi thế năng lực sản xuất, giá
cả tốt hơn hoặc sản phẩm chất lƣợng... Do đó cần theo dõi sát tình hình thị
trƣờng, tình hình ngành để dự báo về các đối thủ tiềm ẩn và có giải pháp để đối
phó hữu hiệu
Sản phẩm, dịch vụ thay thế: Sản phẩm thay thế có thể làm giảm mức lợi
nhuận tiềm ẩn, thay thế nhà cung cấp. Những sản phẩm thay thế là: những sản

16


phẩm nằm trong xu hƣớng có thể cạnh tranh giá, những nghành nghề đang có lợi
nhuận cao.
1.5. Ma trận SWOT
Ma trận SWOT kết hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đã
đƣợc đánh giá từ ma trận EFE và ma trận IFE từ đó hình thành chiến lƣợc theo
các bƣớc sau: Từ ma trận IFE liệt kê các điểm mạnh và yếu vào ô S và W Từ ma
trận EFE liệt kê các cơ hội và nguy cơ vào ô O và T Lập các chiến lƣợc kết hợp
S/O, S/T, W/O, W/T
Điểm mạnh: S (strength) Các điểm mạnh của Công ty
Điểm yếu: W (weakness) Các điểm yếu của Công ty
Cơ hội: O (opportunity) Các cơ hội của Công ty
Kết hợp S-O: Phát huy điểm mạnh, tận dụng cơ hội.
NN/ Kết hợp W- O: Khắc phục điểm yếu, tận dụng cơ hội
Đe dọa: T (threaten) Các nguy cơ của Công ty
Kết hợp S-T: Phát huy điểm mạnh, né tránh nguy cơ.
Kết hợp W-T: Khắc phục điểm yếu, né tránh nguy cơ.
Ma trận SWOT sẽ giúp cho nhà quản trị lựa chọn các chiến lƣợc tốt nhất
phù hợp nhất cho doanh nghiệp. Kỹ thuật phân tích SWOT là một cơng cụ giúp
ích cho các nhà quản trị trong việc tổng hợp kết quả nghiên cứu môi trƣờng và
đề ra chiến lƣợc một cách khoa học. Điều quan trọng là các nhà quản trị phải xác

định đƣợc đâu là các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu chủ yếu mà tổ chức
cần quan tâm. Cùng một sự kiện nhƣng sự tác động ảnh hƣởng của nó đến từng
doanh nghiệp thì rất có thể khác nhau. Có những biến cố mặc dù xác suất xảy ra
nhỏ, nhƣng ảnh hƣởng của nó thì rất lớn, trong trƣờng hợp đó vấn đề dự phòng
cần đƣợc quan tâm trong hoạch định chiến lƣợc.

17


×