Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp của xã nghĩa hương huyện quốc oai thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.39 KB, 66 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận “Đánh
giá cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tại xã Nghĩa
Hƣơng, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội’’. Tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn,
chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành khóa luận, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc đến Th.S Trần Thu Hà đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều
cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý đất
và Phát triển nông thôn – Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn toàn thể lãnh đạo, cán bộ Chi nhánh VPĐKĐĐ
và UBND xã Nghĩa Hƣơng huyện Quốc Oai đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận án./
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Thƣợng Thị Quê

i


MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................................... 2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 2


1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT .. 3
2.1.1. Ý nghĩa của việc cấp GCNQSDĐ.......................................................................... 3
2.1.2. Vai trò của việc cấp GCNQSDĐ ........................................................................... 3
2.1.3. Điều kiện cấp giấy chứng nhận cho một số đối tƣợng ..................................... 4
2.1.4. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận ........................................................................... 7
2.1.5. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ .................................................................................. 9
2.2. VẤN ĐỀ QUAN TÂM KHI CẤP GCNQSDĐ NÔNG NGHIỆP .................... 9
2.2.1. Hạn mức giao đất nông nghiệp ............................................................................... 9
2.2.2. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân ......................................................................................................................................... 11
2.2.3. Chính sách bảo vệ đất trồng lúa ........................................................................... 11
2.2.4. Dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp ..................................................... 12
2.2.4.1. Nguyên tắc dồn điền đổi thửa............................................................................ 13
2.2.4.2. Sự cần thiết phải dồn điền đổi thửa đất sản xuất nơng nghiệp…………14
2.2.4.3. Quy trình thực hiện dồn điền đổi thửa……………………………………..15
2.2.4.4. Tổ chức thực hiện công tác dồn điền đổi thửa…………………………….15
2.3. MẪU GCNQSDĐ ....................................................................................................... 17
2.4. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC CẤP GCNQSDĐ .................................. 20
2.4.1. Một số văn bản pháp lý từ Luật đất đai 2003 đến trƣớc Luật đất đai 2013.20
2.4.2. Một số văn bản pháp lý từ khi có Luật đất đai 2013 đến nay. ...................... 21
2.5. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CƠNG TÁC CẤP GCNQSĐ ................................ 23
2.5.1. Đánh giá tình hình Cấp GCNQSDĐ của cả nƣớc ......................................... 23
2.5.2. Tình hình Cấp GCNQSDĐ tại thành phố Hà Nội ........................................... 24
ii


PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 26
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 26

3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU................................................................................... 26
3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU.................................................................................. 26
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 26
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 26
3.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp................................................................ 26
3.5.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................... 27
3.5.3. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu. .................................................................. 27
3.5.4. Phƣơng pháp đồ thị .................................................................................................. 27
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI XÃ NGHĨA HƢƠNG,
HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................... 28
4.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................. 28
4.1.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................... 28
4.1.2.1. Địa hình, địa mạo………………………………………………………29
4.1.2.2. Khí hậu…………………………………………………………………29
4.1.3. Thủy văn ..................................................................................................................... 29
4.1.4. Điều kiện kinh tế, xã hội ........................................................................................ 30
4.1.4.1. Phát triển kinh tế ………………………………………………………………..30
4.1.4.2. Dân số và lao động…………………………………………………….30
4.1.4.3. Văn hóa xã hội………………………………………………………...31
4.1.4.4. An ninh quốc phịng………………………………………………….. 31
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ........ 31
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2017 ................................................................. 31
4.2.2.Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2015 – 2017……………………...33
4.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GCNQSDĐ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ NGHĨA HƢƠNG, HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. .... 35
4.3.1. Trình tự, thủ tục cấp đổi GCNQSDD. ................................................................ 35
4.3.2. Kết quả GCNQSDĐ nông nghiệp trƣớc khi dồn điền đổi thửa trên địa bàn
xã Nghĩa Hƣơng. .................................................................................................................. 40
4.3.3. Kết quả cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa
bàn xã Nghĩa Hƣơng giai đoạn từ năm 2015-2017. .................................................... 42

iii


4.3.4. So sánh tổng hợp kết quả cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp ........................ 44
4.3.6. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất nông nghiệp năm
2017 ......................................................................................................................................... 46
4.4. PHÂN TÍCH THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN VÀ TỒN TẠI TRONG Q
TRÌNH CẤP GCNQSDĐ NƠNG NGHIỆP ................................................................. 48
4.4.1 Thuận lợi...................................................................................................................... 48
4.4.2 Khó khăn ..................................................................................................................... 49
4.4.3 Nguyên nhân tồn tại.................................................................................................. 50
4.4.3.1. Nguyên nhân khách quan.......................................................................50
4.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan............................................................................50
4.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC CẤP GCNQSDĐ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA
HƢƠNG ................................................................................................................................. 51
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 53
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................... 53
5.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................. 55

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả cấp Giấy chứng nhận QSDĐ theo loại đất của cả nƣớc năm
2016 ..................................................................................................................... 23
Bảng 2.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến đầu năm
2017 ..................................................................................................................... 24
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Nghĩa Hƣơng năm 2017 ...... 32
Bảng 4.2. Biến động diện tích sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2015 – 2017 34

Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp trƣớc DĐĐT. 41
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp kết quả cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp xã Nghĩa
Hƣơng giai đoạn năm 2015-2017....................................................................... 43
Bảng 4.5. Bảng so sánh kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp trƣớc và sau
DĐĐT trên địa bàn xã Nghĩa Hƣơng. ................................................................. 45
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho đất nông nghiệp xã Nghĩa Hƣơng năm
2017 ..................................................................................................................... 47

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Nghĩa Hƣơng năm 2017 ....................... 32
Sơ đồ 4.1. Quy trình cấp đổi GCNQSDĐ ........................................................... 37
Biểu đồ 4.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp trƣớc DĐĐT xã Nghĩa
Hƣơng .................................................................................................................. 40
Biểu đồ 4.3. Kết quả cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa
trên địa bàn xã Nghĩa Hƣơng .............................................................................. 42

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Trang 2, 3 mẫu GCN theo LĐĐ 1993 ................................................. 12
Hình 2.2. Trang 1, 4 mẫu GCN theo LĐĐ 1993 ................................................. 13
Hình 2.3. Trang 1 và trang 4 mẫu giấy chứng nhận............................................ 18
Hình 2.4. Trang 2 và trang 3 mẫu giấy chứng nhận............................................ 18
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí xã Nghĩa Hƣơng ............................................................... 28

vii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa

VPĐKĐĐ

Văn phịng đăng kí đất đai

ĐK

Đăng ký

ĐVHC

Đơn vị hành chính

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

NĐ – CP


Nghị định Chính phủ

QĐ – BTNMT

Quyết định Bộ tài nguyên môi trƣờng

LĐĐ

Luật đất đai

QĐ – ĐC

Quyết định Tổng cục địa chính

QĐ – TTg

Quyết định Thủ tƣớng chính phủ

TN&MT

Tài ngun & Mơi trƣờng

TT – BTNMT

Thông tƣ Bộ tài nguyên môi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân


viii


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Tên đề tài: “Đánh giá cơng tác Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông
nghiệp của xã Nghĩa Hƣơng, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội”.
1. Mục tiêu
- Tìm hiểu tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
của xã Nghĩa Hƣơng huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội.
- Xác định những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác cấp GCNQSDĐ nơng nghiệp trên địa bàn xã Nghĩa Hƣơng
huyện Quốc Oai.
2. Phƣơng pháp
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu.
- Phƣơng pháp đồ thị
3. Kết quả nghiên cứu
a. Kết quả cấp giấy trƣớc dồn điền đổi thửa
- Kết quả cấp GCNQSDĐ nơng nghiệp trƣớc DĐĐT theo từng đơn vị hành
chính xã Nghĩa Hƣơng ở mức tƣơng đối cao cụ thể: Tổng số Giấy chứng nhận
đã thực hiện cả xã là: 3480 GCN chiếm 91,4% khối lƣợng giấy cần thực hiện
trên địa bàn tồn xã.
Trong đó: thơn Văn Khê thực hiện hồ sơ cấp GCN tốt nhất trên địa bàn xã,
số GCN đã thực hiện là 1528 GCN chiếm 98,9% so với số lƣợng GCN cần
cấp.Thôn Thế trụ số lƣợng GCN đã thực hiện là 1002 GCN chiếm 81,4% so với
khối lƣợng GCN cần cấp. Thôn Văn Quang số GCN đã thực hiện là:950 GCN
chiếm 92,1% so với khối lƣợng GCN cần cấp.
- Trƣớc dồn điền đổi thửa có thể cấp một giấy chứng nhận cho nhiều thửa
đất cụ thể nhƣ sau: Thơn Văn Khê có 1850 thửa đất số GCN đã cấp chỉ có 1528

GCN. Thơn Thế trụ có 1590 thửa số GCN đã cấp có 1002 GCN. Thơn Văn
Quang có 1600 thửa, số GCN đã cấp đƣợc 950 GCN.
b. Kết quả cấp đổi GCNQSDĐ sau dồn điền đổi thửa
ix


Kết quả cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp của xã Nghĩa Hƣơng theo từng
đơn vị hành chính ta thấy:
- Sau khi dồn điền đổi thửa xã Nghĩa Hƣơng đã thực hiện cấp đổi một GCN
tƣơng ứng một thửa đất cụ thể nhƣ sau:
- Tổng khối lƣợng số GCN đã thực hiện trên địa bàn xã là 4622GCN.
Trong đó
số thửa đã đƣợc UBND xã và huyện xét duyệt, thẩm định đạt yêu cầu cụ
thể là: thôn Văn Khê 1573 thửa, thôn Thế Trụ là 1505 thửa, và thôn Văn Quang
là 1544 thửa.
- Số GCN đã đƣợc in và ký cụ thể là: thôn Văn Khê 1573 GCN, thôn Thế
Trụ là 1505 GCN, và thôn Văn Quang là 1544 GCN.
Từ kết quả trên ta thấy xã Nghĩa Hƣơng đã thực hiện công tác cấp đổi GCN
sau dồn điền đổi thửa một GCN tƣơng ứng với một thửa đất thửa và đạt 80% tỷ
lệ cấp đổi GCN trên toàn xã.
c, Kết quả cấp đổi GCNQSDĐ đến năm 2017
- Kết quả cấp GCNQSDĐ cho đất nông nghiệp trên địa bàn xã Nghĩa
Hƣơng ở mức tƣơng đối cao cụ thể: số thửa cần cấp GCN là 4708 thửa trong đó
số thửa đã lập hồ sơ để cấp GCN là 1693 thửa còn lại 15 thửa chƣa lập hồ sơ cấp
GCN do các hộ dân không nhận ruộng đất theo phƣơng án dồn điền đổi thửa.
- Số GCN đã đƣợc in là 4693 GCN trong đó đã chuyển về xã là 4575 thửa
còn lại 118 thửa chƣa đƣợc chuyển về xã do đang đính chính diện tích chuyển
thuế, các hộ chƣa bổ sung hồ sơ thuế. Và số GCN trao trả cho dân là 4410 GCN.

x



PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam đã và đang trên đà phát triển một cách nhanh chóng theo hƣớng
kinh tế thị trƣờng, sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, q trình cơng nghiệp hóa
– hiện đại hóa đang diễn ra cùng với nó là sự gia tăng dân số một cách nhanh
chóng đã tạo ra những nhu cầu mới về đất đai. Bên cạnh đó vấn đề phát triển
ngành nông nghiệp cũng phải ƣu tiên để đảm bảo vấn đề “ an ninh lƣơng thực ”.
Qũy đất nông nghiệp ngày càng giảm do sự phát triển của các ngành công
nghiệp, dịch vụ, cùng với sự phát triển cơ sở hạ tầng và quá trình sa mạc hóa đất
đai. Đây là một quy luật tất yếu của mỗi quốc gia trong quá trình phát triển của
mình đều gặp phải, vì vậy chúng ta cần phải chủ động để quản lý và quy hoạch
quỹ đất một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
Để giải quyết những vấn đề quản lý, quy hoạch đất đai một cách hợp lý,
công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ và lập hồ sơ địa chính đóng vai trị vô
cùng quan trọng, đặc biệt là công tác cấp GCNQSDĐ. Việc cấp GCNQSDĐ
không những đảm bảo sự thống nhất về quản lý mà còn đảm bảo quyền lợi và
nghĩa vụ của ngƣời sử dụng. Từ đó, chế độ sở hữu tồn dân đối với đất đai,
quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất đƣợc bảo vệ và phát huy, đảm
bảo đƣợc sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.
Tuy nhiên tại xã Nghĩa Hƣơng với trình độ sản xuất thâm canh và mức độ
đầu tƣ của nông dân đã đƣợc nâng cao; sản xuất nông nghiệp hiện nay đã bộc lộ
những tồn tại, hạn chế, sản xuất nhỏ lẻ chƣa có quy hoạch, chƣa có vùng chuyên
canh. Hệ thống hạ tầng nông nghiệp không đáp ứng đƣợc u cầu sản xuất, chƣa
khuyến khích đƣợc nơng dân đầu tƣ vào sản xuất. Một số hộ có nhu cầu điều
kiện tài chính để đầu tƣ vào sản xuất thì lại hạn chế về ruộng đất manh mún. Từ
những khó khăn trên UBND xã Nghĩa Hƣơng phối hợp với Chi nhánh
VPĐKĐĐ thực hiện công tác dồn điền đổi thửa đất nơng nghiệp sau đó tiến
hành thực hiện cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp cho tất cả hộ dân trên địa bàn xã.

Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn nêu trên và nhằm bổ sung kiến thức
trƣớc khi tốt nghiệp. Trong quá trình thu thập số liệu tại UBND Xã Nghĩa
Hƣơng , Chi Nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Quốc Oai, cùng sự
hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo Th.s Trần Thu Hà – giảng viên Viện quản lý đất
1


đai và phát triển nông thôn - trƣờng Đại học Lâm nghiệp, em đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nông nghiệp tại xã Nghĩa Hương, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội’’.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn xã Nghĩa Hƣơng, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội từ đó đƣa ra
một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác cấp GCNQSDĐ nông nghiệp trên
địa bàn Xã Nghĩa Hƣơng huyện Quốc Oai.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn xã Nghĩa Hƣơng.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và những tồn tại trong cơng tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Nghĩa Hƣơng,
huyện Quốc oai, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Nghĩa Hƣơng, huyện Quốc Oai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi thời gian: Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất nông nghiệp của xã Nghĩa Hƣơng, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội giai
đoạn 2015-2017.
- Phạm vi nội dung: Đánh giá công tác cấp đổi GCNQSDĐ nơng nghiệp
cho mục đích sử dụng là đất lúa.


2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Ý nghĩa của việc cấp GCNQSDĐ
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa thiết thực trong quản
lý đất đai của nhà nƣớc, đáp ứng nguyện vọng của các tổ chức và công dân.
- Nhà nƣớc bảo hộ tài sản hợp pháp và thỏa thuận trên giao dịch dân sự về
đất đai, tạo tiền đề hình thành thị trƣờng bất động sản công khai, lành mạnh
tránh thao túng hay đầu cơ trái phép bất động sản.
2.1.2. Vai trò của việc cấp GCNQSDĐ

Đối với nhà nước và xã hội việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất mang lại những lợi ích như sau:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lý đầy đủ để giải
quyết mối quan hệ về đất đai, cũng là cở sở pháp lý để nhà nƣớc công nhận và
bảo hộ quyền sử dụng đất của họ.
+ Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giúp nhà nƣớc
nắm chắc đƣợc tình hình đất đai, biết rõ các thơng tin chính xác về số lƣợng, đặc
điểm hiện trạng và tình hình biến động trong quá trình sử dụng đất của ngƣời dân.
+ Từ việc nắm chắc tình hình đất đai nhà nƣớc sẽ thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đƣợc hợp lý và phù hợp nhằm sử dụng đất bền vững.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vai trị quan trọng, là căn cứ để
xây dựng các quyết định cụ thể, nhƣ các quyết định về đăng kí, theo dõi biến
động kiếm sốt các giao dịch dân sự về đất đai.
+ Thơng qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà nƣớc có thể
quản lý đất đai trên tồn lãnh thổ, kiểm soát đƣợc việc mua bán, giao dịch trên
thị trƣờng và thu đƣợc nguồn tài chính lớn hơn nữa.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn giúp xử lý vi phạm về đất đai.
 Đối với người sử dụng đất việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
mang lại lợi ích như:

3


- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không những buộc ngƣời dử dụng
đất phải nộp nghĩa vụ tài chính mà còn giúp cho họ đƣợc đền bù thiệt hại về đất
khi bị thu hồi
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ xác lập quan hệ về đất đai,
là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội. giúp cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng
đất, yên tâm đầu tƣ trên mảnh đất của mình
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ thể hiện mối quan hệ hợp
pháp giữa nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất và là điều kiện để ngƣời sử dụng đất
đƣợc bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện để đất đai có thể tham
gia vào thị trƣờng bất động sản.
- Khuyến khích ngƣời sử dụng đất đầu tƣ nâng cao hiệu quả sử dụng đất,
giúp ngƣời sử dụng đất yên tâm khi sản xuất kinh doanh trên mảnh đất có Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
- Hạn chế tình trạng cạnh tranh đất đai tại các địa phƣơng và việc vi phạm
pháp luật về đất đai của ngƣời dân.
2.1.3. Điều kiện cấp giấy chứng nhận cho một số đối tƣợng
 Điều kiện cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân
Điều 100, 101 Luật đất đai 2013 quy định :
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại
giấy tờ sau đây thì đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền đƣợc sử dụng đất trƣớc ngày 15 tháng 10 năm

1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong q trình thực hiện chính sách đất đai
của Nhà nƣớc Việt Nam dân chủ Cộng hịa, Chính phủ Cách mạng lâm thời
Cộng hịa miền Nam Việt Nam và Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời đƣợc cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trƣớc ngày
15 tháng 10 năm 1993;

4


c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thƣơng gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với
đất ở trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 đƣợc Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
là đã sử dụng trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu nhà nƣớc theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho ngƣời sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác đƣợc xác lập trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993
theo quy định của Chính phủ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều 100 LĐĐ 2013 mà trên giấy tờ đó ghi tên ngƣời khác,
kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có
liên quan, nhƣng đến trƣớc ngày LĐĐ 2013 có hiệu lực thi hành chƣa thực hiện
thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó khơng
có tranh chấp thì đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của

Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản cơng
nhận kết quả hịa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành thì đƣợc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; trƣờng hợp chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo
quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê
đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày LĐĐ 2013 có hiệu lực thi hành mà
chƣa đƣợc cấp Giấy chứng nhận thì đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trƣờng hợp chƣa thực
hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trƣớc ngày LĐĐ 2013 có hiệu lực
thi hành mà khơng có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của LĐĐ 2013, có hộ
5


khẩu thƣờng trú tại địa phƣơng và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay đƣợc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất xác nhận là ngƣời đã sử dụng đất ổn định, khơng có tranh chấp
thì đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất và khơng phải nộp tiền sử dụng đất.
6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khơng có các giấy tờ quy định tại
Điều 100 của LĐĐ 2013 nhƣng đất đã đƣợc sử dụng ổn định từ trƣớc ngày 01
tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay đƣợc Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận là đất khơng có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cƣ nông
thôn đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy
hoạch thì đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.

7. Cộng đồng dân cƣ đang SDĐ có các cơng trình là đình, đền, miếu, am,
từ đƣờng, nhà thờ họ đƣợc cấp GCN khi có các điều kiện sau đây:
+ Có đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ
+ Đƣợc UBND xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng và khơng có tranh chấp.
 Điều kiện cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo
Điều 102 Luật đất đai 2013 quy định :
1.Tổ chức đang sử dụng đất đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử
dụng đúng mục đích.
2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhƣng khơng đƣợc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đƣợc giải quyết nhƣ sau:
- Nhà nƣớc thu hồi phần diện tích đất khơng sử dụng, sử dụng khơng đúng
mục đích, cho mƣợn, cho thuê trái pháp luật, diện tích đất để bị lấn, bị chiếm;
- Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đã sử dụng làm đất ở cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện để quản lý; trƣờng hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử
6


dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt thì ngƣời sử dụng
đất ở đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất; trƣờng hợp doanh nghiệp nhà nƣớc sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã đƣợc Nhà nƣớc giao đất
mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ đất làm đất
ở trƣớc ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập phƣơng án bố trí lại diện tích đất
ở thành khu dân cƣ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt trƣớc
khi bàn giao cho địa phƣơng quản lý.
3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trƣờng hợp Nhà nƣớc cho thuê
đất quy định tại Điều 56 của LĐĐ 2013 thì cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh làm

thủ tục ký hợp đồng thuê đất trƣớc khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các điều
kiện sau đây:
- Đƣợc Nhà nƣớc cho phép hoạt động;
- Khơng có tranh chấp;
- Khơng phải là đất nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng
7 năm 2004.
2.1.4. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận
Theo Điều 98 Luật đất đai 2013 quy định:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất
đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn mà
có u cầu thì đƣợc cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của
những ngƣời có chung quyền sử dụng đất, ngƣời sở hữu chung nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi ngƣời 01 Giấy chứng nhận; trƣờng hợp các
7


chủ sử dụng, chủ sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao
cho ngƣời đại diện.
3. Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đƣợc
nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất sau khi đã hồn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với

đất không thuộc đối tƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc miễn,
đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
thì đƣợc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và
họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên
một ngƣời.
Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi
họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
5. Trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của LĐĐ 2013 hoặc Giấy chứng nhận
đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa
đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh chấp với
những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích
đất đƣợc xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử dụng đất không phải nộp
tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trƣờng hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc
8


thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện

tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) đƣợc xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại
Điều 99 của LĐĐ 2013.
2.1.5. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ
Theo Điều 105 Luật Đất đai 2013 quy định:
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất nhƣ sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp GCNQSDĐ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
ngƣời việt Nam định cƣ ở nƣớc ngồi, doanh nghiệp có vố đầu tƣ nƣớc ngồi
thực hiện tự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngồi có khả năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên môi
trƣờng cùng cấp cấp GCNQSDĐ.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với trƣờng hợp đã đƣợc cấp GCN, GCN quyền sở hữu nhà ở, GCN
quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại GCN, GCN quyền
sở hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu cơng trình xây dựng thỳ do cơ quan TNMT
thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.2. VẤN ĐỀ QUAN TÂM KHI CẤP GCNQSDĐ NƠNG NGHIỆP
2.2.1. Hạn mức giao đất nông nghiệp
Theo điều 129 Luật đất đai 2013 quy định:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhƣ sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng khác.


9


2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân khơng
q 10 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối
với xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân khơng q 30 héc ta đối
với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất.
4. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao nhiều loại đất bao gồm đất
trồng cây hàng năm, đất ni trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức
giao đất không quá 05 héc ta.
Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất trồng cây lâu năm thì
hạn mức đất trồng cây lâu năm khơng quá 05 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn
ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền
núi.
Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn
mức giao đất rừng sản xuất khơng q 25 héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất
chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch để sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn
mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và khơng tính vào hạn
mức giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2
và 3 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất
có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử
dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm,

trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng
cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đƣợc thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều này.

10


7. Đối với diện tích đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
ngồi xã, phƣờng, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú thì hộ gia đình, cá
nhân đƣợc tiếp tục sử dụng, nếu là đất đƣợc giao khơng thu tiền sử dụng đất thì
đƣợc tính vào hạn mức giao đất nơng nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thơng báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thƣờng trú để tính hạn mức giao đất
nơng nghiệp.
8. Diện tích đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển
nhƣợng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, đƣợc tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất từ ngƣời khác, nhận khoán, đƣợc Nhà nƣớc cho
thuê đất khơng tính vào hạn mức giao đất nơng nghiệp quy định tại Điều này.
2.2.2. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nơng nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân
Theo Điều 130 Luật đất đai quy định:
1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nơng nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật
này.
2.Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nơng
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và
từng thời kì.
2.2.3. Chính sách bảo vệ đất trồng lúa

Theo Điều 134 Luật đất đai 2013 quy định:
1. Nhà nƣớc có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng
lúa sang sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp. Trƣờng hợp cần thiết phải
chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì
Nhà nƣớc có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa.
Nhà nƣớc có chính sách hỗ trợ, đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng
khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất
lƣợng cao.
11


2. Ngƣời sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ
của đất; không đƣợc chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm,
trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nơng nghiệp nếu
khơng đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép.
3. Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích
phi nơng nghiệp từ đất chun trồng lúa nƣớc phải nộp một khoản tiền để Nhà
nƣớc bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nƣớc bị mất hoặc tăng hiệu quả sử
dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.
2.2.4. Dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp
Theo Điều 4 Nghị định số 64-CP ngày 27/9/1993 quy định:
1. Thời hạn giao đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy
sản là 20 năm: để trồng cây lâu năm là 50 năm.
2. Thời hạn giao đất đƣợc tính nhƣ sau:
- Đối với đất của hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao từ ngày 15/10/1993 trở về
trƣớc, đƣợc tính thống nhất từ ngày 15/10/1993.
- Đối với đất của hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao sau ngày 15/10/1993, thì
tính từ ngày giao.
Theo Luật đất đai năm 1993 quy định mẫu GCNQSDĐ nơng nghiệp nhƣ sau:


Hình 2.1. Trang 2, 3 mẫu GCN theo LĐĐ 1993

12


Hình 2.2. Trang 1, 4 mẫu GCN theo LĐĐ 1993
Theo Luật đất đai năm 1993 cấp một GCN cho nhiều thửa đất và khơng vẽ
hình thể thửa đất trên GCN, đến năm 2013 hết thời hạn giao đất nông nghiệp đối
với đất trồng cây hàng năm. Vì vậy xã Nghĩa Hƣơng đã tiến hành thực hiện công
tác dồn điền đổi thửa từ năm 2012 và đến năm 2014 đã thực hiện xong. Năm
2015 xã Nghĩa Hƣơng bắt đầu thực hiện công tác cấp đổi GCNQSDĐ nông
nghiệp sau khi thực hiện công tác DĐĐT.
2.2.4.1. Nguyên tắc dồn điền đổi thửa
Để khắc phục tình trạng manh mún, nâng cao hệ số hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp đảm bảo đúng luật đất đai hiện hành, không làm ảnh hƣởng đến
quyền lợi của ngƣời sử dụng dất, ổn định an ninh trính trị của địa phƣơng; địi
hỏi cơng tác chỉ đạo cần thực hiện đúng nguyên tắc sau:
+ Dồn điền đổi thửa gắn với quy hoạch lại đồng ruộng từng bƣớc cải tạo
nâng cấp xây mới hệ thống tƣới tiêu, giao thông , thủy lợi nội đồng hình thành
những vùng sản xuất tập trung, chun canh, tăng diện tích cây trồng có năng
suấtt cao, đẩy mạnh kinh tế trang trạo cho nông dân, ứng dụng khoa học kỹ thuật
một cách đồng bộ để nâng cao giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích canh tác.
+ Việc quy hoạch ruộng đất phải thể hiện rõ quỹ đất cơng ích của địa
phƣơng để sử dụng vào mục đích giao thơng, thủy lợi, đất xây dựng các cơng
trình phục vụ sản xuất, phúc lợi xã hội, đất ở, đất cơng ích để tăng nguồn thu

13



cho đầu tƣ cơ sở hạ tầng theo đúng quy hoạch đến năm 2020 tại các thôn trên
địa bàn xã.
+ Để đáp ứng mục đích yêu cầu của việc vận động nhân dân dồn điền đổi
thửa từ ô nhỏ thành ô lớn thì việc quy hoạch xây dựng hệ thống giao thông, thủy
lợi nội đồng phải đem lại hiệu quả thiết thực.
+ Tiểu ban tổ chức rà soát, kiểm tra phân loại cụ thể từng vùng, từng xứ
đồng xa, gần, thuận lợi, khó khăn về mặt thâm canh trên cơ sở tổ chức họp ở
từng thôn để nhân dân bàn bạc thảo luận thống nhất để đƣa ra hệ số quy đổi. Báo
cáo đề xuất ban chỉ đạo để xem xét giải quyết.
+ Việc xây dựng phƣơng án dồn điền đổi thửa đƣợc Ban chỉ đạo xã dự kiến
xây dựng trên các điều kiện thực tế tại địa phƣơng để thơng qua tồn thể nhân
dân, trình Đảng ủy-HĐND-UBND xã quyết định bằng văn bản.
2.2.4.2. Sự cần thiết phải dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp
Trong những năm qua Đảng ủy – UBND xã có nhiều cố gắng trong công
tác vận động nhân dân dồn điền đổi thửa nhƣng vẫn chƣa có hiệu quả.
Đất sản xuất nơng nghiệp giao cho nhân dân là 232,6 ha. Thửa lớn nhất 360
m2, thửa nhỏ nhất bình qn là 16m2 bên cạnh đó diện tích các thửa đất phân bố
khơng đồng đều đƣợc bố trí phân tán xen kẽ lẫn nhau nên rất khó khăn cho việc
quy hoạch vùng, quy hoạch hệ thống giao thông, thủy lợi cũng nhƣ việc chuyển
đổi cơ cấu cây trồng và áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất nơng nghiệp.
Tuy nhiên với trình độ sản xuất thâm canh và mức độ đầu tƣ của nông dân
đã đƣợc nâng cao; sản xuất nông nghiệp hiện nay đã bộc lộ những tồn tại, hạn
chế, sản xuất nhỏ lẻ chƣa có quy hoạch, chƣa có vùng chuyên canh. Hệ thống hạ
tầng nông nghiệp không đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất, chƣa khuyến khích
đƣợc nơng dân đầu tƣ vào sản xuất. Một số hộ có nhu cầu điều kiện tài chính để
đầu tƣ vào sản xuất thì lại hạn chế về ruộng đất manh mún.
Nhận thức của ngƣời dân về sản xuất tập trung theo từng vùng từ lâu vẫn
chƣa đƣợc phổ biến, mặc dù xã Nghĩa Hƣơng là một trong những xã thuần nông
nhƣng những năm gần đây do cơ chế thị trƣờng, lực lƣợng trẻ lao động chính
trong nơng nghiệp đang có tƣ tƣởng đi làm cơng nhân và các nghành nghề khác

điều này tác động không nhỏ đến việc vận động nhân dân thực hiện dồn điền
đổi thửa.
14


Từ những thực trạng trên để thực hiện dồn điền đổi thửa. Đảng ủy-HĐNDUBND xã Nghĩa hƣơng đã xây dựng phƣơng án dồn điền đổi thửa trình lên các
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2.4.3. Quy trình thực hiện dồn điền đổi thửa
Gồm 6 bước :
- Bƣớc 1: Thành lập ban chỉ đạo, các tiểu ban dồn điền đổi thửa, tuyên truyền,
học tập, quán triệt chủ trƣơng và làm công tác chuẩn bị
- Bƣớc 2: Điều tra khảo sát và lập quy hoạch
- Bƣớc 3: Xây dựng kế hoạch dồn điền đổi ruộng đất và lập phƣơng án dồn điền
đổi thửa
- Bƣớc 4: Tổ chức học tập, thảo luận, đóng góp và phê duyệt phƣơng án dồn
điền đổi thửa
- Bƣớc 5: Thực hiện dồn đổi ruộng đất trên thực địa
- Bƣớc 6: Tổng kết công tác dồn đổi ruộng đất nông nghiệp và hoàn thiện các
nội dung về quản lý.
2.2.4.4. Tổ chức thực hiện công tác dồn điền đổi thửa
 Mục đích thực hiện
Khắc phục cơ bản tình trạng ruộng đất sản xuất nông nghiệp quá phân tán,
manh mún, tạo điều kiện cho việc cải tạo, thiết kế đồng ruộng, thâm canh, tăng
vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tiết kiệm sức lao động, giảm giá thành; hình
thành các vùng sản xuất tập trung, chuyên canh; tạo thuận lợi cho việc áp dụng
khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất lao động, đạt hiệu quả kinh
tế cao trên đơn vị diện tích.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng, rà soát điều chỉnh bổ sung các
quy hoạch nhƣ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, thuỷ lợi, quy
hoạch vùng chuyên sản xuất lúa, quy hoạch phát triển khu, cụm công nghiệp,

quy hoạch phát triển đô thị để đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH nông nghiệp, nơng
thơn trong thời kỳ mới.
Rà sốt, tập trung quỹ đất cơng ích vào các khu vực cụ thể để thuận lợi cho
việc quản lý, sử dụng đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ đất cơng ích ở
từng địa phƣơng bảo đảm theo quy định của pháp luật hiện hành.
15


×