Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện nho quan giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.08 KB, 60 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ ỤNG ĐẤT TR N ĐỊA ÀN HUYỆN NHO QUAN
TỈNH NINH BÌNH

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 52850103

Giáo viên hướng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

: Đinh rường Nam

Mã sinh viên

: 1554030488

Lớp

: K60A_QLĐĐ

Khóa

: 2015 - 2019



Hà Nội, 2019

u n h

hu h o


LỜI CẢM ƠN
Trải qua bốn năm học tập tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, nhằm đánh
giá kết quả học tập và bƣớc đầu làm quen với công tác quản lý hành chính
Nhà nƣớc về đất đai, qua tìm hiểu thực tế cơng tác quản lý hành chính Nhà
nƣớc trên địa bàn huyện Nho Quan tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Nho Quan
giai đoạn 2016-2018”.
Lời đầu tiên cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc
nhất tới TS. Xuân Thị Thu Thảo đã tận tình hƣớng dẫn, dìu dắt, dành nhiều
cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Viện Quản lý đất
đai và Phát triển nông thôn, trƣờng Đại học Lâm nghiệp cũng đã tận tình giúp đỡ
tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành khố luận của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành luận án.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng song do thời gian và năng lực có
hạn nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tơi rất

mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cơ và các bạn để đề tài
đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Đinh Trƣờng Nam

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................. vii
PHẦN : MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. T N

ẤP T

T Ủ Đ T

............................................................. 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN V VẤN Đ NGHIÊN CỨU................................... 3
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG V GIẤY CHỨNG NHẬN QUY N SỬ DỤNG
ĐẤT ................................................................................................................... 3

2.1.1. hái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................... 3
2.1.2. Sự cần thiết và vai trò của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
........................................................................................................................... 3
2.1.3. Đối tƣợng và điều kiện đƣợc cấp GCN................................................... 5
2.1.4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................ 9
2.1.5. Mẫu Giấy chứng nhận ........................................................................... 10
2.2. Á VĂN BẢN PHÁP LUẬT L ÊN QU N Đ N VIỆC CẤP
G NQSDĐ...................................................................................................... 12
2.2.1. Từ khi có Luật Đất đai năm 1993 đến trƣớc khi có Luật Đất đai 2003 .... 12
2.2.2. Văn bản pháp luật từ khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực đến trƣớc Luật
Đất đai 2013 .................................................................................................... 13
2.2.3. Văn bản pháp luật từ khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực đến nay ........ 14
2.3. Tình hình cấp G NQSDĐ tại các nƣớc trên thế giới và Việt Nam......... 16
2.3.1. Tình hình cấp GCN tại các nƣớc trên thế giới ...................................... 16
2.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam .......... 17
ii


PHẦN 3. NỘI DUNG V P ƢƠNG P ÁP NG

ÊN ỨU ....................... 20

3.1. ĐỊ Đ ỂM NGHIÊN CỨU ..................................................................... 20
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................................... 20
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 20
3.4. P ƢƠNG P ÁP NG

ÊN ỨU............................................................ 20

3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 20

3.4.2. Phƣơng pháp phân t ch và ử l số liệu ................................................. 21
3.4.3. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 21
PHẦN 4. K T QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 22
4.1. Đ U KIỆN TỰ NHIÊN- KINH T - XÃ HỘI TẠI HUYỆN NHO
QUAN, TỈNH NINH BÌNH ............................................................................ 22
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 22
4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 24
4.2. HIỆN TRẠNG V B N ĐỘNG ĐẤT Đ

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

NHO QUAN, TỈNH NINH BÌNH .................................................................. 28
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Nho Quan, Tỉnh Ninh Bình
......................................................................................................................... 28
4.2.2. Tình hình biến động đất đai trên địa bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh
Bình ................................................................................................................. 30
4.3. CƠNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUY N SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHO QUAN, TỈNH NINH BÌNH ...................... 33
4.3.1 Trình tự cấp mới G N QSDĐ ............................................................... 33
4.4. K T QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUY N SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN , TỈNH NINH BÌNH .......................................................... 38
4.4.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Nho Quan,
tỉnh Ninh Bình ................................................................................................. 38
4.4.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Nho Quan,
tỉnh Ninh Bình năm 2017 ................................................................................ 40

iii


4.4.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Nho Quan,

tỉnh Ninh Bình năm 2018 ................................................................................ 41
4.4.4. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện
Nho Quan, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2018 ............................................ 42
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 43
4.5.2. hó khăn ............................................................................................... 44
4.6. Đ XUẤT MỘT SỐ GIẢ P ÁP N ẰM

ẮC PHỤ

Ĩ

ĂN

VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUY N SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN NHO QUAN, TỈNH NINH BÌNH 46
4.6.1. Về cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai .............................................. 46
4.6.2. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 47
4.6.3. Về công tác xây dựng đội ngũ cán bộ ................................................... 47
4.6.4. Về công tác tuyên truyền ...................................................................... 48
PHẦN 5: K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ ........................................................ 49
5.1. K T LUẬN .............................................................................................. 49
5.2. KI N NGHỊ ............................................................................................. 49
TÀI LIỆU T

M

ẢO

iv



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa của từ

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

CLN

ây lâu năm

Đ T

Đăng k thống kê

Đ ĐĐ

Đăng ký đất đai

GCN

Giấy chứng nhận

G NQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


NĐ-CP

Nghị định- Chính phủ

PTNMT

Phịng Tài ngun và Môi trƣờng

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

STNMT

Sở Tài nguyên và Môi trƣờng

TT

Thông tƣ

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐ QSDĐ


Văn phòng đăng k quyền sử dụng đất

VPĐ ĐĐ

Văn phòng đăng ký đất đai

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 4.1 Tốc độ tăng giá trị sản xuất năm 2018 ............................................ 25
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Nho Quan năm 2018 ...................... 29
Bảng 4.3. Kết quả biến động đất đai tại huyện Nho Quan giai đoạn 20162018 ................................................................................................................. 31
Bảng 4.4. ết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình năm 2016 ..................................................................... 38
Bảng 4.5. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình năm 2017 ..................................................................... 40
Bảng 4.6. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình năm 2018 ..................................................................... 41
Bảng 4.7. ết quả cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2018 .................................................... 42

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trang 1 và trang 4 ......... 11
Hình 2.2: Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trang 2 và trang 3 ......... 12

ình 4.1 Sơ đồ vị trí huyện Nho Quan ........................................................... 22
ình 4.2: ơ cấu kinh tế huyện Nho Quan năm 2018 .................................... 25
ình 4.3: Sơ đồ trình tự cấp mới G NQSDĐ ................................................ 33
ình 4.4. Sơ đồ trình tự cấp đổi, cấp lại G NQSDĐ ..................................... 35

vii


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. T NH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là món q vơ giá mà thiên nhiên đã ƣu đãi ban tặng cho con
ngƣời, đất đai mang trong mình vơ vàn những cơng năng hữu ch, là tƣ liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trƣờng sống, là nơi phân
bố các khu dân cƣ và là địa bàn hoạt động của tất cả các ngành, các lĩnh
vực.Vì vậy đất đai trở thành nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn, tài sản vô cùng
quý giá của quốc gia, dân tộc. Vì vậy đất đai cần đƣợc quản lý một cách hợp
lý, sử dụng một cách có hiệu quả và bền vững là vấn đề cấp thiết với mỗi
quốc gia nhằm duy trì sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tƣơng lai.
Đánh giá đƣợc tầm quan trọng của đất đai trong sự phát triển của quốc
gia, Nhà nƣớc ta đã có những sự quan tâm th ch đáng đến vấn đề đất đai, ban
hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý và sử dụng đất đai
nhằm mục đ ch bảo vệ và sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả. Ngay từ hiến pháp
năm 1980 đã quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nƣớc thống
nhất quản lý” đã ác định rõ vai trò quản lý của nhà nƣớc, đồng thời bảo vệ
chế độ sở hữu toàn dân về đất đai. Nhà nƣớc cũng ban hành Luật đất đai năm
1988, Luật đất đai 1993, Luật đất đai 2003 và đến nay là Luật đất đai năm
2013 quy định “cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất” là một nội dung quan trọng trong 15 nội dung quản lý nhà
nƣớc về đất đai.
Việc đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là hết

sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay khi mà nhà nƣớc ta đang thực hiện công
tác giao đất ổn định lâu dài cho các đối tƣợng sử dụng đất. Đặc biệt ở những
địa phƣơng đang có sự thay đổi về đơn vị hành chính thì vấn đề đăng ký và
cấp giấy chứng nhận càng cần phải đƣợc quan tâm. Đây sẽ là cơ sở pháp lý để
nhà nƣớc quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai và phân bổ hiệu quả cho
sự phát triển kinh tế.
Huyện Nho Quan là huyện miền núi phía tây bắc của Ninh Bình. Phía
bắc giáp các huyện Yên Thủy và Lạc Thủy của tỉnh Hòa Bình, ph a đơng giáp
các huyện Gia Viễn oa Lƣu, ph a nam giáp thành phố Tam Điệp, phía tây
giáp huyện Thạch Thành của tỉnh Thanh Hóa. Chính vì thế trong thời gian
1


gần đây, Đảng ủy chính quyền huyện Nho Quan đã bày tỏ sự quan tâm hơn
diện t ch đất tự nhiên trên bằng những công tác chuyên ngành nhƣ công tác
đăng ký, công tác cấp GCN, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để
quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và góp phần vào công
cuộc phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn trên, tôi đã tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ tại huyện Nho Quan, tỉnh
Ninh Bình từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần khắc phục những
vƣớng mắc và nâng cao kết quả công tác cấp G NQSDĐ phục vụ công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác cấp G NQSDĐ tại huyện Nho Quan,
tỉnh Ninh Bình;

- Phân tích một số thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp
G NQSDĐ huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần khắc phục khó khăn và nâng cao
kết quả cơng tác cấp G NQSDĐ huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Tại huyện Nho Quan , tỉnh Ninh Bình
- Về thời gian: nghiên cứu cơng tác cấp G NQSDĐ tại huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình từ năm 2016 đến năm 2018.
- Về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ
gia đình, cá nhân tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
. . .

hái niệ

giấ chứng nhận qu ền sử dụng đất

-Theo điều 4, khoản 20 luật đất đai 2003 nêu rõ: “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
cấp cho ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của ngƣời
sử dụng đất”.
-Theo điều 3, khoản 16 Luật Đất đai 2013 quy định “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là chứng
thƣ pháp lý để Nhà nƣớc ác định quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài

sản khác gắn liền với đất hợp pháp của ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” (Quốc hội, 2013).
2.1.2. Sự cần thiết và vai trò của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
Đối với đất nƣớc ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc thống
nhất quản lý. Nhà nƣớc giao cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng
ổn định lâu dài và mọi ngƣời sử dụng đất đều phải tiến hành đăng k quyền sử
dụng đất. Đây là một yêu cầu bắt buộc thực hiện đối với mọi đối tƣợng sử
dụng đất trong các trƣờng hợp nhƣ: đang sử dụng đất chƣa đăng k , mới đƣợc
nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, thay đổi mục đ ch sử dụng đất, chuyển quyền
sử dụng đất hoặc thay đổi nội dung quyền sử dụng đất đã đăng k .
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền cấp cho ngƣời sử dụng đất để đảm bảo họ quyền và lợi
ích hợp pháp của ngƣời có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
ấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân cũng là chủ trƣơng
lớn của Đảng và nhà nƣớc nhằm tạo động lực thúc đấy phát triển kinh tế xã hội,
đồng nghĩa với việc tăng cƣờng thiết chế nhà nƣớc trong quản lý đất đai.

3


2.1.2.1. Ý nghĩa của việc cấp GCNQSDĐ
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa thiết thực trong
quản lý đất đai của nhà nƣớc, đáp ứng nguyện vọng của các tổ chức và công
dân.
- Nhà nƣớc bảo hộ tài sản hợp pháp và thỏa thuận trên giao dịch dân sự
về đất đai, tạo tiền đề hình thành thị trƣờng bất động sản công khai, lành
mạnh tránh thao túng hay đầu cơ trái phép bất động sản.
2.1.2.2. Vai trò của việc cấp GCNQSDĐ
a, Đối với nhà nước và xã hội việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

mang lại những lợi ích như sau:
- ấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lý đầy đủ để
giải quyết mối quan hệ về đất đai, cũng là cở sở pháp lý để nhà nƣớc công
nhận và bảo hộ quyền sử dụng đất của họ.
- Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giúp nhà
nƣớc nắm chắc đƣợc tình hình đất đai, biết rõ các thơng tin chính xác về số
lƣợng, đặc điểm hiện trạng và tình hình biến động trong quá trình sử dụng đất
của ngƣời dân.
- Từ việc nắm chắc tình hình đất đai nhà nƣớc sẽ thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đƣợc hợp lý và phù hợp nhằm sử dụng đất bền vững.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vai trị quan trọng, là căn cứ
để xây dựn các quyết định cụ thể, nhƣ các quyết định về đăng kí, theo dõi
biến động kiếm sốt các giao dịch dân sự về đất đai.
- Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà nƣớc có
thể quản lý đất đai trên tồn lãnh thổ, kiểm soát đƣợc việc mua bán, giao dịch
trên thị trƣờng và thu đƣợc nguồn tài chính lớn hơn nữa.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn giúp ử lý vi phạm về đất
đai.
b, Đối với người sử dụng đất việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
mang lại lợi ích như:

4


- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không những buộc ngƣời dử
dụng đất phải nộp nghĩa vụ tài chính mà còn giúp cho họ đƣợc đền bù thiệt
hại về đất khi bị thu hồi
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ xác lập quan hệ về đất
đai, là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội. giúp cho các cá nhân, hộ gia đình
sử dụng đất, yên tâm đầu tƣ trên mảnh đất của mình

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ thể hiện mối quan hệ
hợp pháp giữa nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất và là điều kiện để ngƣời sử
dụng đất đƣợc bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử
dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện để đất đai có thể
tham gia vào thị trƣờng bất động sản.
- Khuyến kh ch ngƣời sử dụng đất đầu tƣ nâng cao hiệu quả sử dụng
đất, giúp ngƣời sử dụng đất yên tâm khi sản xuất kinh doanh trên mảnh đất có
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Hạn chế tình trạng cạnh tranh đất đai tại các địa phƣơng và việc vi
phạm pháp luật về đất đai của ngƣời dân.
. .3. Đối tƣợng và điều kiện đƣợc cấp GCN
 Đối với hộ gia đình, cá nh n, cộng đồng d n cư đang sử dụng đất có
giấy tờ về quyền sử dụng đất
Điều 100, Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể điều kiện cấp G NQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cƣ đang sử đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhƣ sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại
giấy tờ sau đây thì đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải
nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trƣớc ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện ch nh sách đất
đai của Nhà nƣớc Việt Nam dân chủ Cộng hịa, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
5


b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời đƣợc cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sở địa ch nh trƣớc

ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền
với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thƣơng gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền
với đất ở trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 đợc Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nƣớc theo quy định pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế
độ cũ cấp cho ngƣời sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác đƣợc xác lập trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993
theo quy định của Chính phủ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên ngƣời khác, kèm
theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhƣng đến trƣớc ngày Luật này có hiệu lực thi hành chƣa thực hiện thủ
tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó khơng có
trang chấp thỳ đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và khơng phải
nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản
công nhận kết quả hịa giải thành cơng, quyết định giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi
hành thỳ đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trƣờng hợp chƣa thực
hiện nghĩa vụ tài chính thỳ phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho
thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi
hành mà chƣa đƣợc cấp GCN thỳ đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; trƣờng hợp chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính phải thực hiện theo quy
định của pháp luật.

6


5. Cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất có cơng tình là đình, đền, miếu,
am, từ đƣờng, nhà thờ thọ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131
của Luật này và đất đó khơng có tranh chấp, đƣợc Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thỳ đƣợc cấp
G NQSDĐ (Quốc Hội, 2013).
 Đối với hộ gia đình, cá nh n đang sử dụng đất mà khơng có giấy tờ về
quyền sử dụng đất
Điều 101, Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể điều kiện cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà khơng
có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhƣ sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trƣớc ngày Luật này có hiệu
lực thi hành mà khơng có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có
hộ khẩu thƣờng trú tại địa phƣơng mà trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay đƣợc Ủy
ban nhân dân cấp ã nơi có đất xác nhận là ngƣời đã sử dụng đất, quyền ở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khơng có các giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật này nhƣng đất đã đƣợc sử dụng ổn định từ trƣớc ngày
01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay đƣợc Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận là đất khơng có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm
dân cƣ nơng thơn đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt đối với
nơi đã có quy hoạch thỳ đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
 Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất
Điều 102, Luật Đất đai 2013 quy định rõ điều kiện cấp G NQSDĐ cho
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất nhƣ sau:

1. Tổ chức đang sử dụng đất đƣợc cấp G NQSDĐ đối với phần diện
t ch đất sử dụng đúng mục đ ch.
2. Phần diện t ch đất mà tổ chức đang sử dụng nhƣng không đƣợc cấp
G NQSDĐ đƣợc giải quyết nhƣ sau:

7


a) Nhà nƣớc thu hồi phần diện t ch đất không sử dụng, sử dụng không
đúng mục đ ch, cho mƣợn, cho thuê trái pháp luật, diện t ch để bị lấn, bị
chiếm;
b) Tổ chức phải bàn giao phần diện t ch đã sử dụng làm đất ở cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện để quản lý; trƣờng hợp đất ở phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt thỳ ngƣời sử
dụng đất ở đƣợc cấp G NQSDĐ; trƣờng hợp doanh nghiệp nhà nƣớc sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã đƣợc Nhà
nƣớc giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần
quỹ đất làm đất ở trƣớc ngày 01 tháng 7 năm 2004 thỳ phải lập phƣơng án bố
trí lại diện t ch đất ở thành khu dân cƣ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
đất phê duyệt trƣớc khi bàn giao cho địa phƣơng quản lý.
3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trƣờng hợp Nhà nƣớc cho
thuê đất quy định tại điều 56 của Luật này thỳ cơ quan quản lý đất đai cấp
tỉnh làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất trƣớc khi cấp G NQSDĐ.
4. ơ sở tôn giáo đang sử dụng đất đƣợc cấp G NQSDĐ khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Đƣợc Nhà nƣớc cho phép hoạt động;
b) Khơng có tranh chấp;
c) Khơng phải là đất nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho sau ngày 01
tháng 7 năm 2004 (Quốc hội, 2013)
 Đối tượng được cấp giấ chứng nhận

Điều 99, Luật Đất đai 2013 quy định rõ những trƣờng hợp sử dụng đất
đƣợc cấp G NQSDĐ nhƣ sau:
1. Ngƣời đang sử dụng đất có đầy đủ điều kiện cấp G NQSDĐ theo
quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
2. Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau này Luật này có
hiệu lực thi hành;
3. Ngƣời chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ngƣời nhận

8


quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu
hồi nợ;
4. Ngƣời sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất
đai; theo bản án đƣợc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án
của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành;
5. Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
6. Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
7. Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
8. Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
ngƣời mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc;
9. Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất
hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách,
hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
10. Ngƣời sử dụng đất có đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại G NQSDĐ bị
mất (Quốc Hội, 2013).
2.1.4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều 105, Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhƣ sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp G NQSDĐ cho tổ chức, cơ sở tơn
giáo; ngƣời việt Nam định cƣ ở nƣớc ngồi, doanh nghiệp có vố đầu tƣ nƣớc
ngồi thực hiện tự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngồi có khả năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên môi
trƣờng cùng cấp cấp G NQSDĐ.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp G NQSDĐ cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với trƣờng hợp đã đƣợc cấp GCN, GCN quyền sở hữu nhà ở,
GCN quyền sở hữu cơng trình xây dựng mà thực hiện các quyền của ngƣời sử
9


dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại GCN, GCN
quyền sở hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu cơng trình xây dựng thỳ do cơ quan
TNMT thực hiện theo quy định của Chính phủ (Quốc hội, 2013).
2.1.5. Mẫu Giấy chứng nhận
Theo Điều 3, Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về mẫu Giấy chứng nhận nhƣ sau:
1. Giấy chứng nhận do Bộ TNMT phát hành theo một mẫu thống nhất
và đƣợc áp dụng trong phạm vi cả nƣớc đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm 1 tờ có 4 trang, in nên hoa văn
trống đồng màu hồng cánh sen (đƣợc gọi là phôi Giấy chứng nhận) và trang
bổ sung nền trắng; mỗi trang có k ch thƣớc 190mm x 265mm; bao gồm các
nội dung theo quy định nhƣ sau:
a. Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in

màu đỏ; mục “ . Tên ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 2 chữ cái tiếng
Việt và 6 chữ số, đƣợc in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng;
b. Trang 2 in chữ màu đen bao gồm mục “ . Thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất”, trong đó có các thơng tin về thửa đất, nhà ở, cơng trình
xây dựng khác, rừng sản xuất và rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày
tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận;
c. Trang 3 in màu đen bao gồm mục “ . Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất” và mục “ V. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận”
d. Trang 4 in chữ màu đen gồm mục “ V. Những thay đỏi sau khi cấp
giấy chứng nhận”; nội dung lƣu ý đối với ngƣời đƣợc cấp Giấy chứng nhận;
mã vạch;
e. Trang bổ xung Giấy chứng nhận in chữ mày đen gồm dòng chữ
“Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng

10


nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “ V. Những thay đổi sau khi cấp
Giấy chứng nhận” nhƣ trang 4 của Giấy chứng nhận;
f. Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a,b,c,d và e
Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc hi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chƣa thành
lập VPĐ ĐĐ) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Nơi dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các
Điểm a,b,c,d và e Khoản 1 Điều này đƣợc thể hiện theo mẫu ban hành kèm
theo ơ sở pháp lý về việc cấp Giấy chứng nhận.


Hình 2.1. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trang và trang

11


Hình 2.2: Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trang 2 và trang 3
2.2. CÁC VĂN
GCNQS Đ

ẢN PHÁP LUẬT LI N QUAN ĐẾN VIỆC CẤP

2.2.1. Từ khi có Luật Đất đai nă

993 đến trƣớc khi có Luật Đất đai 003

- Luật Đất đai năm 1993.
- Nghị định số 64/1993/NĐ - CP ngày 27/09/1993 của chính phủ quy
định về việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định vào mục đ ch
sản xuất nông nghiệp.
- ông văn số 434/CV - Đ tháng 7 năm 1993 của Tổng cục địa chính
ban hành tạn thời mẫu đăng k thống kê đất đai quy định tại quyết định số
56/QĐ-Đ T năm 1981.
- Nghị định số 60/1994/NĐ - CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ về
quyền và sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị.
- Quyết định số 499/1995/QĐ - Đ ngày 27/01/1995 của Tổng cục địa
ch nh quy định mẫu sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai.
- ông văn số 12/74/CV - Đ ngày 27/01/1995 của Tổng cục địa chính
về hƣớng dẫn xử lý một số vẫn đề về đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất.
12


- Thông tƣ số 346/1998 /TT-T Đ ngày 16/03/1998 của Tổng cục địa
ch nh hƣớng dẫn về thủ tục đăng k đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
- Chỉ thị 18/1999 /CT-TTg ngày 01/07/1999 của Chính phủ về một số
biện pháp đẩy mạnh việc hồn thiện cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000.
-Thông tƣ số 147/1999/TTNT-T Đ -BTC ngày 21/07/1999 của liên Bộ
tài chính và Tổng cụ địa ch nh hƣớng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo chỉ thị số 18/1999/CT-TTg.
- ơng văn số 776/CP-NN ngày 28/07/1999 của Chính phủ về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở đô thị.
- Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí
trƣớc bạ.
- Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 của Chính phủ về thi
hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/08/2000 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
- Thông tƣ 1990/2001/TT-T Đ ngày 30/11/2001 của Tổng cục địa
chính về hƣớng dẫn đăng k đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt
động đo đạc bản đồ.
. . . Văn bản pháp luật từ khi Luật Đất đai 003 có hiệu lực đến trƣớc
Luật Đất đai 0 3
- Luật Đất đai 2003.
- Thông tƣ 03/2003/TTLT-BTP-BTNMT ngày 04/07/2003 của Bộ tƣ

pháp và Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng hƣớng dẫn về trình tự, thủ tục đăng k
và cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất.
- Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg ngày 29/02/2004 của Thủ Tƣớng chính phủ
về triển khai thi hành luật đất đai năm 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật đất đai 2003.
13


- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng ban hành về quy định sử dụng đất.
- Thông tƣ số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trƣờng hƣớng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính.
- Nghị định số198/2004/NĐ-CP của Chính phủ thu tiền sử dụng đất.
- Thông tƣ số 117/2004/TT-BTC của Chỉnh phủ về hƣớng dẫn thực hiện
Nghị định 198/2004/NĐ-CP.
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ tài
nguyên và môi trƣờng về việc ban hành quy định cấp G NQSDĐ.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của chính phủ quy định
bổi sung về việc cấp G NQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi và giải
quyết khiếu nại về đất đai, ao, vƣờn trong cùng thửa đất với đất ở.
- Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trƣờng hƣớng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Quy trình 402/2008/TNMT-Đ T ngày 04/03/2008 của Sở Tài
Ngun và Môi Trƣờng về tổ chức kê khai lập hồ sơ địa chính, cấp đổi, cấp
mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau chuyển đổi ruộng đất.
- Nghị định số 88/2009/NĐ- CP ngày 19/09/2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn

liền với đất.
- Thông tƣ số17/2009/TT- BTNMT ngày 21/10/2010 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trƣờng quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ số 20/2010/TT- BTNMT ngày 20/10 /2010 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
. .3. Văn bản pháp luật từ khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực đến nay
- Thơng tƣ số 30/2013/TT- BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2013 quy
định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa ch nh, đăng
ký, cấp G NQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây
dựng hồ sơ địa ch nh, cơ sở dữ liệu địa chính.
14


- Nghị định 43/2014/NĐ- P, ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi
tiết một số điều của Luật đất đại 2013;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ: Quy
định về khung giá đất
- Nghị định 102/2014/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành ch nh lĩnh vực đất
đai
- Nghị định 47/2014/NĐ- P Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
khi Nhà nƣớc thu hồi đất. Ngày ban hành, 15/05/2014. Ngày có hiệu lực, 01/
07/2014
- Nghị định số 46/2014/NĐ- P quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nƣớc có hiệu lực ngày 01/07/2014
- Nghị định số 45/2014/NĐ- P ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
- Thông tƣ số 28/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 quy
định về thống kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Thông tƣ số 76/2014/TT- BT ngày 16 tháng 06 năm 2014 hƣớng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ- P ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tƣ 42/2014/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật kiểm kê đất
đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Thông tƣ 35/2014/TT-BTNMT quy định điều tra đánh giá đất đai
- Thông tƣ 34/2014/TT-BTNMT xây dựng quản lý khai thác hệ thống
thông tin đất đai
- Thông tƣ số 23 /2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữ nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ Số: 25/2014/TT-BTNMT Quy định về thành lập bản đồ địa
ch nh. Thơng tƣ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014
- Thông tƣ số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy
định định về hồ sơ địa chính.

15


- Thông tƣ 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá
đất đai
- Thông tƣ liên tịch số 14/2015/TTLT- BTNMT-BTP ngày 04 tháng 04
năm 2015 quy định về việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Thông tƣ số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ- CP và Nghị định số
44/2014/NĐ- P ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
- Nghị định số 135/2016/NĐ- P của h nh phủ: Sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuế mặt nƣớc

- ăn cứ Luât Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của h nh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
đất đai
- ăn cứ thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
- Văn bản số 2605/STNMT-QLĐĐ ngày 28/11/2017 của Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng về việc thực hiện thống kê năm 2017
- ăn cứ văn bản số 2202/STNMT-QLĐĐ ngày 05/09/2018 của Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng về việc chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2019 và thực
hiên thống kê đất đai năm 2018; Văn bản số 3295/STNMT-QLĐĐ ngày
25/12/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng về việc thực hiện thống kê đất
đai 2018;
2.3. Tình hình cấp GCNQS Đ tại các nƣớc trên thế giới và Việt Nam
2.3.1. Tình hình cấp GCN tại các nƣớc trên thế giới
2.3.1.3. Tại Pháp
Nƣớc Pháp thiết lập đƣợc hệ thống thông tin, đƣợc nối mạng truy cập từ
trung ƣơng đến địa phƣơng. Đó là hệ thống tin học hoàn chỉnh phục vụ trong
quản lý đất đai. Nhờ hệ thống này mà họ có thể cập nhập các thơng tin về biến
động đất đai một cách nhanh chóng, thƣờng xuyên và phù hợp. Không những
16


thế nó cịn có thể cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời đến từng khu vực,
từng thửa đất.
Tuy nhiên, nƣớc Pháp không tiến hành cấp G NQSDĐ mà họ tiến hành
quản lý đất đai bằng tƣ liệu đã đƣợc tin học hóa và tƣ liệu trên giấy, bao gồm:
Các chứng thƣ bất động sản và sổ địa chính. Ngồi ra, mỗi chủ sử dụng đất
đƣợc cấp một trích lục địa chính cho phép chứng thực chính xác của các dữ
liệu địa ch nh đối với bất kỳ bất động sản nào cần đăng k . (Phùng Thế

Minh,2013).
2.3.1.4. ại ustra ia
Đây là một nƣớc rộng lớn, bốn bề là biển, tỷ lệ diện t ch trên đầu ngƣời
cao, 90% quỹ đất tự nhiên do tƣ nhân sở hữu. hi nhà nƣớc muốn sử dụng thì
họ phải tiến hành làm hợp đồng thuê đất của tƣ nhân. Để quản lý tài nguyên
đất, Úc đã tiến hành cấp GCN và tiến hành hồn thiện hệ thống thơng tin đất
đai. Vì vậy, các giao dịch về đất đai rất thuận tiện, quản lý đất đai rất nhanh
chóng.
ác đặc điểm của hệ thống Đ ĐĐ tại Úc:
- hông quy định hạn mức đất và diện t ch đất sở hữu phụ thuộc vào khả
năng tài ch nh.
- Luật pháp quy định ngƣời có thẩm quyền sở hữu đất đai, bất động sản
phải đăng ký quyền sở hữu, nhà nƣớc có trách nhiệm bảo đảm quyền sở hữu
tài sản của ngƣời đã đăng ký. Mọi giao dịch đất đai nếu không đăng ký theo
quy định của pháp luật thì nhà nƣớc coi nhƣ khơng có và mọi giao dịch đất
đai không đăng ký đều không hợp lệ.
- Hệ thống đƣợc xây dựng trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, dễ
dàng cập nhập, tra cứu cũng nhƣ phát triển đáp ứng yêu cầu quản lý và sử
dụng (Nguyễn Thị Hải Ninh, 2007).
2.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Na
Theo Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (TN&MT), t nh đến 31/12/2018, cả
nƣớc đã đạt tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (G N) lần đầu đạt
trên 95,1% tổng diện t ch các loại đất cần cấp
Kết quả Giấy chứng nhận các loại đất chính của cả nƣớc nhƣ sau:
17


×