Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện yên châu tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 68 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH SƠN LA
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 7850103

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa

: ThS.Võ Mai Anh
: Nguyễn Hồng Sơn
: 1454032088
: K59B - QLĐĐ
: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, em đã nhận
đƣợc rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cán bộ của Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Yên Châu.
Đầu tiên, em muốn bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới ThS.Võ Mai Anh giảng viên bộ môn Luật, Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh - Đại học Lâm


nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em thực hiện đề tài này.
Em xin gừi lời cảm ơn chân thành tới tập thể các thầy cô tại Đại học
Lâm Nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Quân lý đất đai –
Viện Quản lý đất và Phát triển nông thôn đã truyền đạt những kiến thúc quý báu
và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các cán bộ công
tác tại chi nhánh Văn phịng đăng kí quyền sứ dụng đất huyện n Châu đã tạo
điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Mặc dù đã hết sức cố gắng với tinh thần khẩn trƣơng, nghiêm túc nhƣng do
thời gian và trình độ năng lực bản thân cịn hạn chế nên bản khóa luận khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, bổ sung của các
thầy cơ, để bản khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xỉn chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 10 tháng 3 năm 2018
Sinh viên

Nguyễn Hồng Sơn

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... v
DANH MỤC CÁCBẢNG .................................................................................. vi
DANH MỤC CÁCBIỂU ĐỒ ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ
Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ............................................................. 3
2.1.1. Khái niệm quyền sử dụng đất...................................................................... 3
2.1.2. Khái niệm GCNQSDĐ ................................................................................ 3
2.1.3. Những quy định chung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................. 4
2.1.4 Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. .................................................... 4
2.1.5. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................. 12
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT ................................................................................................. 14
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CƠNG TÁC CẤP GCNQSDĐ ............................. 17
2.3.1. Tình hình cơng tác cấp GCNQSDĐ tại Việt Nam................................ 17
2.3.2. Tình hình cơng tác cấp giấy GCNQSDĐ tại tỉnh Sơn La.................... 18
ii


PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 20
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ....................................................................... 20
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ...................................................................... 20
3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 20
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 20
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 20

3.5.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu. ........................................................ 20
3.5.2. Phƣơng pháp điều tra, thu thập thông tin. ............................................... 20
3.5.3. Phƣơng pháp thống kê tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu. ................ 21
3.5.4. Phƣơng pháp chuyên gia. .......................................................................... 21
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 22
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN YÊN
CHÂU, TỈNH SƠN LA ..................................................................................... 22
4.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Yên Châu ......................................................... 22
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ................................................................................ 24
4.1.3. Điều kiện kinh tế, xã hội của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La. ................... 25
4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN YÊN CHÂU,
TỈNH SƠN LA ................................................................................................... 29
4.2.1 Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Yên Châu .............................................. 29
Trong đó: ............................................................................................................. 32
4.2.2 Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Yên Châu ........................... 33
4.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HUYỆN YÊN CHÂU TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2017 ................................ 35
4.3.1. Trình tự thủ tục cấp GCNQSDĐ, QSH nhà ở và tài sản gắn liền với đất
cho các đối tƣợng sử dụng đất tại huyện Yên Châu ........................................... 36
4.3.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ huyện Yên Châu từ năm 2015 đến năm 2017 .. 38
4.3.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến công tác cấp GCNQSDĐ .......................... 48
4.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG CƠNG TÁC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
YÊN CHÂU ........................................................................................................ 49
iii


4.4.1 Thuận lợi: ................................................................................................... 49
4.4.2 Khó khăn .................................................................................................... 49
4.5 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG

VÀ ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN CHÂU .................................... 50
4.5.1 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai, nâng cao
hiểu biết cho ngƣời dân ....................................................................................... 50
4.5.2 Kiện toàn bộ máy đăng k , cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn ....................................................................................................................... 51
4.5.3 Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .............. 51
4.5.4 Các giải pháp đối với từng loại đất cụ thể ................................................. 52
4.5.5 Quản lý tốt việc giao đất ............................................................................ 52
4.5.6 Nâng cao các yếu tố phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ............................................................................................................... 52
4.5.7 Tăng cƣờng công tác thanh tra kiểm tra giám sát công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ....................................................................................... 53
4.5.8 Giải quyết tồn đọng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..... 53
4.5.9 Tăng nguồn lực tài ch nh cho hoạt động quản lý đất đai ........................... 53
4.5.10 Cải cách thủ tục hành ch nh ..................................................................... 53
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 54
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 54
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu


Viết đầy đủ

1

BTC

Bộ Tài chính

2

BTMMT

Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng

3

CP

Chính phủ

4

CT

Chỉ thị

5

GCN


Giấy chứng nhận

6

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

7

GPMB

Giải phóng mặt bằng

8

HĐND

Hội đồng nhân dân

9

HSĐC

Hồ sơ địa chính

10




Nghị định

11

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

12

TP

Thành phố

13

TT

Thơng tƣ

14

TTg

Thủ tƣớng

15

UBND


Ủy ban nhân dân

16

VPĐKĐĐ

Văn phòng đăng ký đất đai

v


DANH MỤC CÁCBẢNG

Bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Yên Châu năm 2017. ......................... 30
Bảng 4.2 Kết quả cấp GCNQSDĐ cho các loại đất ch nh trên địa bàn huyện Yên
Châu năm 2017( từ 01/01/2017 - 31/12/2017 )................................................... 38
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân...... 39
tại huyện Yên Châu giai đoạn 2015 - 2017 ......................................................... 39
Bảng 4.4 Tổng hợp kết quả công tác cấp GCNQSDĐ lần đầu cho hộ gia đình, cá
nhân giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................. 40
BẢNG 4.5. TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THEO CHỈ
THỊ 1474/CT-TTg ĐỢT 1 ( 2013 - 2014 ) ......................................................... 41
BẢNG 4.6. TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THEO CHỈ
THỊ 1474/CT-TTg ĐỢT 2 ( 2015 - 2016 ) ......................................................... 42
BẢNG 4.7. TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THEO CHỈ
THỊ 1474/CT-TTG ĐỢT 3.................................................................................. 43
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho các trƣờng hợp đăng ký biến động tại
huyện Yên Châu giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................. 44
BẢNG 4.9. KẾT QUẢ CẤP GCNQSDĐ THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ
QUYẾT ĐỊNH CẤP GCN CHO CÁC TRƢỜNG HỢP ĐĂNG KÝ BIẾN

ĐỘNG TẠI HUYỆN YÊN CHÂU NĂM 2015.................................................. 45
BẢNG 4.10. KẾT QUẢ CẤP GCNQSDĐ THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ
QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHO CÁC TRƢỜNG HỢP ĐĂNG KÝ BIẾN
ĐỘNG TẠI HUYỆN YÊN CHÂU NĂM 2016.................................................. 46
BẢNG 4.11. KẾT QUẢ CẤP GCNQSDĐ THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CẤP
GIẤY CHO CÁC TRƢỜNG HỢP ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG TẠI HUYỆN
YÊN CHÂU NĂM 2017 ..................................................................................... 47

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu sử dụng đất huyện Yên Châu năm 2017 ............................ 29

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Mẫu GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Luật đất đai 2013 ......................................................................................... 12
Hình 4.1 Vị trí huyện Yên Châu trong tỉnh Sơn La ............................................ 22
Hình 4.3: Quy trình cấp GCNQSDĐ lần đầu...................................................... 36
Hình 4.4: Quy trình cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ................................................ 37

viii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên đề tài:
“ Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Yên

Châu, tỉnh Sơn La ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Trên cơ sở đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa bàn nghiên cứu.
2. 2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Yên
Châu, tỉnh Sơn La.
- Xác định một số khó khăn và thuận lợi, những tồn tại và hạn chế trong
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
- Đề xuất giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ và hồn thành cơng tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phƣơng pháp thống kê và phân tích số liệu.
- Phƣơng pháp kế thừa.
- Phƣơng pháp tổng hợp.
- Phƣơng pháp đánh giá.
4. Kết quả nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
- Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Châu
ix


- Đánh giá tình hình cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất ở
huyện Yên Châu giai đoạn năm 2015 - 2017.
- Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn huyền Yên Châu.
- Đề uất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và đẩy nhanh tiến độ

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Châu.

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất là một trong các nội dung quan trọng trong các nội
dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai, ác lập quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng
đất và là cơ sở để Nhà nƣớc thực hiện công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai.
GCN là chứng cứ pháp lý quan trọng chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các đối tƣợng sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản; là cơ sở pháp lý để ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện
các quyền và nghĩa vụ đối với đất đai theo quy định của Nhà nƣớc, nâng cao
trách nhiệm bảo vệ, cải tạo đất để đem lại hiệu quả cao nhất trong sử dụng
đất.Luật Đất đai 2013 đã kế thừa Luật Đất đai 2003 khi cụ thể hóa nội dung
quản lý nhà nƣớc về đất đai tại điều 22. Những quy định trong văn bản này
mang tới những đổi mới nhằm giải quyết dứt điểm các vấn đề trong đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hiện nay.
Để đảm bảo quản lý Nhà nƣớc về đất đai một cách hợp lý, hiệu quả đến
từng thửa đất, từng đối tƣợng sử dụng, huyện Yên Châu đã ác định cấp GCN là
nội dung quan trọng để nâng cao trách nhiệm quản lý và bảo vệ quyền lợi cho
ngƣời sử dụng. Thực tế thời gian xã đã chú trọng công tác tuyên truyền, vận
động và tạo điều kiện để ngƣời dân thực hiện các thủ tục hoàn thành cấp GCN.
Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, công tác đăng ký cấp
GCN vẫn còn nhiều tồn tại và gặp nhiều khó khăn.
Từ thực tế cũng nhƣ nhận thức đƣợc vai trò, tầm quan trọng của vấn đề ,
em tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La” để tìm ra đƣợc những
vấn đề khó khăn, tồn tại và nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, khó khăn đó. Từ
đó, đề ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đăng k đất đai, cấp giấy
chứng nhận trên địa bàn huyện giúp cho công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
ngày càng hiệu quả hơn.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Yên
Châu, tỉnh Sơn La.
- Xác định một số khó khăn và thuận lợi, những tồn tại và hạn chế trong
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
- Đề xuất giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ và hồn thành cơng tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu, điều tra trên địa bàn hành
chính huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
Phạm vi thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2017

2


PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ
Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
2.1.1. Khái niệm quyền sử dụng đất
Chúng ta đều biết quyền sở hữu bao gồm các quyền sau:
- Quyền chiếm hữu: Là quyền nắm giữ một tài sản nào đó và làm chủ đối
với tài sản đó.
- Quyền sử dụng: Là quyền đƣợc khai thác các t nh năng của tài sản để
phục vụ cho các lợi ích kinh tế và đời sống con nguời.
- Quyền định đoạt: Là quyền quyết định số phận pháp lý của tài sản.
Nhƣ vậy, quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất đai là quyền đƣợc áp
dụng trực tiếp với khách hàng, đặc biệt là đất đai. Đối với nƣớc ta, đất đai thuộc
sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà
nƣớc trao quyền sử dụng đất cho ngƣời sử dụng đất thơng qua hình thức giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với ngƣời đang sử dụng đất
ổn định; quy định quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất. Nhƣ vậy, nhà nƣớc
là chủ thể đặc biệt của quyền sở hữu đất đai; còn các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình chỉ có quyền sử dụng đất đai chứ khơng có quyền định đoạt đất đai.
2.1.2. Khái niệm GCNQSDĐ
Theo Điều3 Khoản 16 của Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là
chứng thư pháp lý đ Nh nướ á nhận qu ền sử ụng đất qu ền sở hữu nh
ở t i sản há gắn liền với đất h p pháp
ngư i
qu ền sử ụng đất
qu ền sở hữu nh ở v qu ền sở hữu t i sản há gắn liền với đất”
Ở Việt Nam, Nhà nƣớc là chủ sở hữu duy nhất đối với đất đai nhƣng
không trực tiếp khai thác và sử dụng đất mà trao quyền sử dụng đất cho các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân… Chứng thƣ pháp lý ác lập mối quan hệ hợp pháp
giữa Nhà nƣớc với ngƣời sử dụng đất trong việc sử dụng đất là GCNQSDĐ. Vì

vậy, theo quy định của pháp Luật Đất đai, GCNQSDĐ là một trong những nội
dung của hoạt động quản lý nhà nƣớc về đất đai, đồng thời cũng là một quyền
đầu tiên mà bất kỳ ngƣời sử dụng đất hợp pháp nào cũng đƣợc hƣởng.
3


Cũng ch nh vì, đất đai có giá trị lớn mà mỗi cơng dân, ai cũng muốn có và
GCNQSDĐ là bằng chứng hợp pháp để bảo vệ quyền lợi cho ngƣời sử dụng đất,
hạn chế tranh chấp, khiếu kiện.
GCNQSDĐ là loại giấy có thời hạn rõ ràng, điều này tạo tinh thần cho
ngƣời dân yên tâm đầu tƣ, sử dụng đất. Và thực tế cho thấy kinh tế, xã hội ngày
càng phát triển, giá trị của sản xuất đất đai ngày càng cao.
Thông qua GCNQSDĐ giúp nhà nƣớc quản lý hoạt động mua bán đất đai,
tránh hiện tƣợng thị trƣờng ngầm, làm trong sạch hơn thị trƣờng bất động sản,
góp phần hạn chế tranh chấp, khiếu nại đất đai.
GCNQSDĐ đƣợc cấp cho tất cả chủ sử dụng đất hợp lý, theo một mẫu
thống nhất cả nƣớc đối với mọi loại đất hợp pháp, theo Luật đất đai năm 2013,
GCNQSDĐ do Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng phát hành.
2.1.3. Những quy định chung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà
nƣớc có thẩm quyền cấp cho ngƣời sử dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của ngƣời sử dụng đất.
Quá trình tổ chức việc cấp GCNQSDĐ là quá trình ác lập căn cứ pháp lý
đầy đủ nhất để giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến quan hệ về đất đai theo
đúng quy định pháp luật hiện hành.
2.1.4 Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
a) Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Theo Điều 98 Luật đất đai 2013 quy định:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác

gắn liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất.
-Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của
những ngƣời có chung quyền sử dụng đất, ngƣời sở hữu chung nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi ngƣời 01 Giấy chứng nhận; trƣờng hợp các
4


chủ sử dụng, chủ sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao
cho ngƣời đại diện.
- Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đƣợc
nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài ch nh theo quy định của pháp
luật.
- Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và
họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên
một ngƣời.
- Trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận
đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa
đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh chấp với
những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích
đất đƣợc ác định theo số liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử dụng đất không phải nộp
tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
b) Điều iện đ đư

ấp Giấ hứng nhận qu ền sử ụng đất qu ền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo quy định tại điều 99 Luật đất đai năm 2013, Nhà nƣớc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
những trƣờng hợp sau đây:
"a) Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;
b) Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có
hiệu lực thi hành;
5


c) Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ngƣời nhận
quyền sử dụng đất khi ử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu
hồi nợ;
d) Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp
đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành;
đ) Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
uất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; ngƣời
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc;
i) Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;

k) Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị
mất".
* Các trƣờng hợp không đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất:
Theo Điều 19 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai quy định: Các trƣờng hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
tài sản khác gắn liền với đất nhƣ sau:
“ Tổ chức, cộng đồng dân cƣ đƣợc Nhà nƣớc giao đất để quản lý thuộc các
trƣờng hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
Ngƣời đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ch của ã,
phƣờng, thị trấn.

6


Ngƣời thuê, thuê lại đất của ngƣời sử dụng đất, trừ trƣờng hợp thuê, thuê lại đất
của nhà đầu tƣ ây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu chế uất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Ngƣời nhận khốn đất trong các nơng trƣờng, lâm trƣờng, doanh nghiệp nông,
lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
Ngƣời đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ngƣời sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhƣng đã có thơng báo hoặc
quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp ã đƣợc Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử
dụng đất để sử dụng vào mục đ ch ây dựng cơng trình cơng cộng gồm đƣờng
giao thơng, cơng trình dẫn nƣớc, dẫn ăng, dầu, kh ; đƣờng dây truyền tải điện,
truyền dẫn thơng tin; khu vui chơi giải tr ngồi trời; nghĩa trang, nghĩa địa
khơng nhằm mục đ ch kinh doanh.”

c) Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Việc thực hiện trình tự thủ tục trong cấp GCNQSDĐ đƣợc thực hiện theo
quy định tại Luật đất đai 2013 và đƣợc hƣớng dẫn tại Nghị định số 43/2014/NĐ
– CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai (Sau
đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ – CP). Theo đó ngƣời sử dụng đất chỉ phải
đến bộ phận một cửa để nộp hồ sơ, thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả
(nhận lại GCNQSDĐ hoặc nhận lại hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ)
theo trình tự và thủ tục sau đây:
- Ngƣời sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký.
- Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, nguời Việt Nam
định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở tại Việt Nam đê nghị đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và
thực hiện các công việc nhƣ sau:

7


+ Trƣờng hợp đăng ký đất đai thì ác nhận hiện trạng và sử dụng đất so
với nội dung kê khai đăng ký; trƣờng hợp khơng có giấy tờ quy đinh tại
Điều100 của Luật đất đai và Điều18 của Nghị định 43/2014/NĐ – CP thì xác
nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp
với quy hoạch.
+ Trƣờng hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng loại
tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trƣờng hợp khơng có
giấy tờ theo quy định tại Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ – CP
thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, cơng
trình xây dựng thì xác nhận các thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc
trƣờng hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt; xác
nhận sơ đồ nhà ở hoặc cơng trình xây dựng nếu chƣa có ác nhận của tổ chức

có tƣ cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Trƣờng hợp chƣa có bản đồ địa ch nh thì trƣớc khi thực hiện các cơng
việc tại Điểm a Khoản 2 Điều 70 nghị định 43/2014/NĐ – CP, Ủy ban nhân dân
cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện tr ch đo địa
chính thửa đất hoặc kiểm tra bản tr ch đo địa chính thửa đất do ngƣời sử dụng
đất nộp (nếu có);
+ Niêm yết cơng khai kết quả kiểm tra hồ sơ, ác nhận hiện trạng, tình
trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân cấp
ã và khu dân cƣ nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày, xem
xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn
phòng đăng ký quyền sử dung đất.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc nhƣ sau:
+ Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân ã để lấy
ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định tại khoản 2 Điều 70 Nghị
định số 43/2014/NĐ – CP;
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc tr ch đo địa chính thửa đất ở nơi chƣa
có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa ch nh nhƣng hiện trạng ranh giới sử

8


dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản tr ch đo địa chính thửa đất do ngƣời sử
dụng đất nộp (nếu có);
+ Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong
nƣớc, cơ sở tơn giáo, tổ chức nƣớc ngồi, cá nhân nƣớc ngoài, ngƣời Việt Nam
định cƣ ở nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ mà sơ đồ đó chƣa có ác nhận của tổ
chức có tƣ cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký, ác minh thực địa trong trƣờng hợp cần thiết,
xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đƣợc cấp GCNQSDĐ, quyền sở

hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
+ Trƣờng hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khơng có giấy tờ hoặc
hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31,32,33 và
34 của Nghị định 43/2014/NĐ–CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà
nƣớc đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ
quan quản lý nhà nƣớc đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản cho Văn phịng đăng ký đất đai.
+ Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
+ Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa ch nh đến cơ quan thuế
để ác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trƣờng hợp khơng thuộc đối
tƣợng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc ghi nợ theo quy định của pháp
luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan Tài ngun và Mơi trƣờng trình ký cấp
GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; cập nhật bổ sung
việc cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn lền với đất vào hồ sơ
địa ch nh, cơ sở dữ liệu đất đai; trao GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đấtcho ngƣời đƣợc cấp, trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ
tại xã thì gửi GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho Ủy ban nhân dân cấp ã để trao cho ngƣời đƣợc cấp.
+ Cơ quan Tài nguyên và Môi trƣờng thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ quyền
sở dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
9


Trƣờng hợp thuê đất thì trình ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết
định cho thuê đất, ký hợp đồng th đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp
GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi ngƣời
sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài ch nh theo quy định của pháp luật.

+ Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai
- Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp
luật mà nay có nhu cầu cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ: Văn phịng đăng ký quyền
sử dụng đất, cơ quan Tài nguyên và Môi trƣờng thực hiện các quy định tại
Điểm g, Khoản 3, Khoản 4 Điều 70 số 43/2014/NĐ – CP.
d) Những trư ng h p đư c cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 99 Luật đất đai 2013 Nhà nƣớc cấp GCNQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho những trƣờng hợp sau đây:
- Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu
lực thi hành;
- Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ngƣời nhận
quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu
hồi nợ;
- Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp
đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành;
- Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
10


- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; ngƣời
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc;

- Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc các
thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất
quyền sử dụng đất hiện có;
- Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
e) Cá trư ng h p không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Theo Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về các trƣờng hợp
không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất:
- Tổ chức, cộng đồng dân cƣ đƣợc Nhà nƣớc giao đất để quản lý thuộc các
trƣờng hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
- Ngƣời đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của
ã, phƣờng, thị trấn.
- Ngƣời th, th lại đất của ngƣời sử dụng đất, trừ trƣờng hợp thuê, thuê
lại đất của nhà đầu tƣ ây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Ngƣời nhận khốn đất trong các nơng trƣờng, lâm trƣờng, doanh nghiệp
nơng, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phịng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
- Ngƣời đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ngƣời sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhƣng đã có thơng báo
hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền
f) Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực
hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại giao.
11



Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan Tài nguyên và Môi
trƣờng cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng
mà thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan tài
nguyên và môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ
2.1.5. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hình 2.1 Mẫu GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo Luật đất đai 2013
12


Từ khi Luật đất đai 1988 ra đời đến nay đã có 5 mẫu GCNQSDĐ:
Loại thứ nhất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đƣợc cấp theo Luật
Đất đai 1988 do Tổng cục địa chính (hiện nay là Bộ Tài Nguyên và Môi
Trƣờng) phát hành theo mẫu quy định tại Quyết định 201/ QĐ – ĐK ngày
14/07/1989 của Tổng cục Quản lý ruộng đất để cấp đất nông nghiệp, lâm nghiệp
và đất ở nơng thơn có màu trắng hay cịn gọi là gzziấy chứng nhận tạm thời
Loại thứ hai: Sau khi Luật đất đai 1993 ra đời, ngƣời sử dụng đất sử dụng
ổn định, lâu dài và đƣợc 5 quyền, đối với đất ở đơ thị thì đƣợc cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và QSDĐ ở đô thị (hay còn gọi là sổ hồng) theo mẫu
của Bộ xây dựng phát hành theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/NĐ – CP

ngày 05/7/1994 của Chính phủ. Đất nơng nghiệp, đất ở nơng thơn thì cấp giấy
chứng nhận quyền SDĐ (còn gọi là sổ đỏ).
Loại thứ ba: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đựợc lập theo các quy
định của Luật đất đai 2003, mẫu giấy theo Quyết định số 24/2004/QĐ –
BTNMT ngày 01/11/2004 và Quyết định 08/2006/QĐ–BTNMT ngày
21/07/2006 sửa đổi Quyết định số 24/2004/QĐ – BTNMT. Giấy có 2 màu: màu
đỏ giao cho chủ sử dụng đất và màu trắng lƣu tại phịng Tài Ngun và Mơi
trƣờng cấp huyện, quận.
Loại thứ tƣ: Mẫu giấy theo Nghị định 88/2008 ngày 19/10/2009 của
Chính phủ và Thơng tƣ 17/TT – BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất. Giấy này cịn gọi là sổ hồng mới, nhất thể hóa đất,
nhà và tài sản gắn liền với đất trên một giấy.
Loại thứ năm: Luật đất đai 2013 ra đời, Nghị định 43/2014/NĐ – CP ngày
15/5/2014, mẫu giấy đƣợc thay đổi theo Thông tƣ 23/2014/TT – BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên môi trƣờng Thông tƣ quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trách nhiệm của các ban ngành trong việc trong việc lập kế hoạch in ấn
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 Tổng cục quản lý đất đai có trách nhiệm:
- Tổ chức việc in ấn, phát hành phơi GCNQSDĐ cho Văn phịng đăng ký
đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp sử dụng;
- Lập và quản lý sổ theo dõi phát hành phôi GCNQSDĐ;

13


- Kiểm tra, hƣớng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở các
địa phƣơng.
 Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng có trách nhiệm:

- Lập kế hoạch sử dụng phôi GCNQSDĐ của địa phƣơng gửi về Tổng cục
Quản lý đất đai trƣớc ngày 31 tháng 10 hàng năm;
- Kiểm tra, hƣớng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa
phƣơng;
- Tổ chức tiêu hủy phôi GCNQSDĐ, GCNQSDĐ đã in hoặc viết bị hƣ
hỏng theo quy định của pháp luật về lƣu trữ;
- Báo cáo định kỳ tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phơi GCNQSDĐ
của địa phƣơng về Tổng cục Quản lý đất đai trƣớc ngày 25 tháng 12 hàng năm.
 Phòng Tài nguyên và Mơi trƣờng ở nơi chƣa thành lập Văn phịng đăng
ký đất đai có trách nhiệm:
- Lập kế hoạch về sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phƣơng gửi về
Sở Tài Nguyên và Môi trƣờng trƣớc ngày 20 tháng 10 hàng năm;
- Kiểm tra việc quản lý, sử dụng phơi Giấy chứng nhận đối với Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
 Văn phòng đăng ký đất đai hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
các cấp có trách nhiệm :
- Báo cáo cơ quan tài nguyên và Môi trƣờng về nhu cầu sử dụng phôi
GCN trƣớc ngày 15 tháng 10 hàng năm;
- Tiếp nhận, quản lý, lập sổ theo dõi nhận và cấp phát và sử dụng phôi
Giấy chứng nhận đã phát hành về địa phƣơng;
- Kiểm tra thƣờng xuyên việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận
trong đơn vị để bảo đảm sự thống nhất giữa sổ theo dõi và phôi Giấy chứng
nhận thực tế đang quản lý, đã sử dụng;
- Tập hợp, quản lý các phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã in hoặc
viết bị hƣ hỏng để tiêu hủy.
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
Nhằm thực hiện các nội dung quản lý về đất đai, đáp ứng theo quy định
của Hiến pháp do Quốc hội và Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội đã ban hành 1 số

14


×