Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Đánh giá kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện thiệu hóa tỉnh thanh hóa giai đoạn 2014 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 64 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN THIỆU HÓA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 403

Giáo viên hướng dẫn: Th.s Hồ Văn Hóa
Sinh viên thực hiện:

Lê Thị Hồng Anh

Mã sinh viên:

1454032369

Lớp:

59B – QLĐĐ

Khóa học:

2014 – 2018

Hà Nội, 2018



LỜI CẢM ƠN
Sắp đến lúc kết thúc chặng đƣờng sinh viên ngắn ngủi dƣới ngôi trƣờng Đại
học Lâm nghiệp Việt Nam, là một sinh viên ngành Quản lý đất đai thuộc Viện
Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, em đã tích lũy đƣợc cho bản thân kiến
thức và kinh nghiệm sống ở một môi trƣờng mới. Để đánh giá đƣợc quá trình
học tập và rèn luyện cũng nhƣ hồn thiện khóa học 2014 – 2018 tại trƣờng, đƣợc
sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Viện Quản lý đất đai và Phát triển
nông thôn, em đã nghiên cứu về đề tài: “Đánh giá kết quả công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2014 – 2017”
Để hồn thành đƣợc đề tài nghiên cứu này ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ, quan tâm chỉ bảo tận tình của các thầy cơ
giáo trong trƣờng Đại học Lâm nghiệp cũng nhƣ tồn thể các cán bộ tại đơn vị
mà em thực tập và sự ủng hộ từ gia đình, bạn bè. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc và chân thành nhất tới các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Lâm nghiệp
cùng các cán bộ công nhân viên tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất,
Phòng Tài nguyên và Mơi trƣờng huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa, gia đình,
bạn bè và đặc biệt là thầy giáo ThS. Hồ Văn Hóa, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn đã
nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và đã tạo
điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Trong thời gian nghiên cứu và thực tập, bản thân em đã cố gắng học hỏi và
trau dồi, tích lũy kinh nghiệm, nhƣng do đây là lần đầu tiên thực hiện nghiên cứu
đề tài và tiếp xúc thực tế với công việc ở đơn vị thực tập nên khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy kính mong q thầy cơ, các bạn nhận xét
và đóng góp để bài khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng…năm…
Sinh viên

Lê Thị Hoàng Anh

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU……………………………………………………….vi
Tóm tắt khóa luận ............................................................................................... viii
1.Tên đề tài ......................................................................................................... viii
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... viii
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ viii
4. Kết quả chính và kết luận ............................................................................... viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ..................................................................................... 3
2.1.2. Khái quát về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................... 4
2.1.3. Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....... 7
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ...................................................................... 10
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT ..................................................................................................................... 11


ii


2.4. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ................................................................................... 13
2.4.1. Tình hình cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam13
2.4.2. Tình hình cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa .................................................................................................... 14
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 17
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................................................... 17
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 17
3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 17
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 17
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 17
3.5.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu ...................................................... 17
3.5.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu .............................................. 18
3.5.3. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................... 18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 19
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN THIỆU HÓA
............................................................................................................................. 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 19
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ................................................................................ 21
4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế và xã hội năm 2017 .................................... 23
Biểu 4.1: Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2015................ 25
4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ và SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN THIỆU HÓA
............................................................................................................................. 27
Biểu 4.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Thiệu Hóa năm 2017 ................................ 33
4.3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN THIỆU HÓA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017.............. 35

4.3.2. Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Thiệu Hóa
giai đoạn 2014 – 2017 ......................................................................................... 37

iii


Biểu 4.4. Cơ cấu kết quả cấp GCNQSDĐ theo loại đất tại huyện Thiệu Hóa giai
đoạn 2014 – 2017 ................................................................................................ 39
Biểu 4.5. Biến động kết quả cấp GCNQSDĐ theo loại đất tại huyện Thiệu Hóa
qua các năm giai đoạn 2014 – 2017 .................................................................... 41
Biểu 4.5. Tỷ lệ cấp GCNQSDĐ theo đơn vị hành chính tại huyện Thiệu Hóa giai
đoạn 2014 – 2017 ................................................................................................ 43
Biểu 4.6. Tỷ lệ cấp GCNQSDĐ theo đối tƣợng trên địa bàn huyện Thiệu Hóa
giai đoạn 2014 – 2017 ......................................................................................... 47
4.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI HUYỆN THIỆU HÓA ....................................................................... 47
4.4.1. Đánh giá chung.......................................................................................... 47
4.4.2. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất tại huyện Thiệu Hóa ........................................................................ 49
4.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG, HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TẠI HUYỆN THIỆU HÓA ........... 51
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 52
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 52
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Nghĩa tiếng Việt

Chữ viết tắt

1

CT – HĐBT

Chỉ thị Hội đồng Bộ trƣởng

2

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

3

GCN

Giấy chứng nhận

4

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


5

LĐĐ

Luật Đất đai

6

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

7



Nghị định

8

NĐ CP

Nghị định – Chính phủ

9

NTM

Nơng thơn mới


10

PCTT – TKCN

Phịng chống thiên tai – Tìm kiếm cứu nạn

11

TC – KH

Tài chính – Kế hoạch

12

TNMT

Tài nguyên mơi trƣờng

13

TT – BTC

Thơng tƣ – Bộ Tài chính

14

TT – BTNMT

Thông tƣ – Bộ Tài nguyên Môi trƣờng


15

UBND

Ủy ban nhân dân

16

VPĐKQSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất trên huyện địa bàn
huyện Thiệu Hóa năm 2017 .................................................................................32
Bảng 4.2. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2014 – 2017 tại huyện Thiệu Hóa .34
Bảng 4.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo loại đất tại
huyện Thiệu Hóa giai đoạn 2014 - 2017 ..............................................................38
Bảng 4.4. Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo loại đất qua
từng năm tại huyện Thiệu Hóa giai đoạn 2014 – 2017 ........................................40
Bảng 4.5. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các xã,
thị trấn tại huyện Thiệu Hóa giai đoạn 2014 – 2017............................................42
Bảng 4.6. Kết quả cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các xã,
thị trấn tại huyện Thiệu Hóa qua từng năm giai đoạn 2014 – 2017.....................45
Bảng 4.7. Kết quả công tác kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sủ dụng đất theo
các trƣờng hợp của huyện Thiệu Hóa giai đoạn 2014 - 2017…………………..57
Bảng 4.8. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tƣợng tại

huyện Thiệu Hóa tính đến ngày 31/12/2017 ........................................................47

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 4.1: Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2015.................25
Biểu 4.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Thiệu Hóa năm 2017 .................................33
Biểu 4.4. Cơ cấu kết quả cấp GCNQSDĐ theo loại đất tại huyện Thiệu Hóa giai
đoạn 2014 – 2017 .................................................................................................39
Biểu 4.5. Biến động kết quả cấp GCNQSDĐ theo loại đất tại huyện Thiệu Hóa
qua các năm giai đoạn 2014 – 2017 .....................................................................41
Biểu 4.5. Tỷ lệ cấp GCNQSDĐ theo đơn vị hành chính tại huyện Thiệu Hóa giai
đoạn 2014 – 2017 .................................................................................................43
Biểu 4.6. Tỷ lệ cấp GCNQSDĐ theo đối tƣợng trên địa bàn huyện Thiệu Hóa
giai đoạn 2014 – 2017 ..........................................................................................47

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất ........................................................................................6
Hình 4.1. Bản đồ hành chính huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa .......................19
Sơ đồ 4.1. Trình tự thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
huyện Thiệu Hóa ..................................................................................................36
Sơ đồ 4.2. Trình tự thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện
Thiệu Hóa………………………………………………………………………48

vii


TĨM TẮT KHĨA LUẬN

1.TÊN ĐỀ TÀI
Đánh giá kết quả cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014 – 2017.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
+ Đánh giá thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
+ Xác định một số thuận lợi và khó khăn trong cơng tác cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệuThu thập các tài liệu về các
điều kiện tự nhiên của huyện Thiệu Hóa, tình hình quản lý và sử dụng đất trên
địa bàn và các văn bản pháp luật có liên quan đến đề tài cơng tác cấp
GCNQSDĐ trong giai đoạn 2014 – 2017
+ Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích: Tổng hợp số liệu thành bảng, biểu từ
đó đƣa ra nhận xét rồi từ đó tìm ra nguyên nhân, đề xuất đầy nhanh tiến độ cấp
GCNQSDĐ
+ Phƣơng pháp so sánh: Thống kê tất cả số liệu mà mình đã thu thập đƣợc
rồi từ đó đƣa ra so sánh giữa lý luận và thực tiễn của công tác cấp GCNQSDĐ
tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hố
+ Phƣơng pháp chuyên gia: Tham gia học tập kinh nghiệm, tham khảo ý
kiến của các cán bộ ở đơn vị thực tập về tình hình cơng tác cấp GCNQSDĐ,
tham khảo ý kiến của các thầy cơ giáo
4. KẾT QUẢ CHÍNH VÀ KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Thiệu Hóa giai đoạn 2014 –
2017”, tôi đã rút ra đƣợc một số kết quả về tình hình cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất tại huyện Thiệu Hóa nhƣ sau:


viii


Huyện Thiệu Hóa có tổng diện tích tự nhiên tính đến năm 2017 là
15991,72ha Trong đó, đất nơng nghiệp có diện tích là 10602,72 ha chiếm 66,3%
tổng diện tích đất tự nhiên của huyện. Đất phi nơng nghiệp có diện tích là
5128,01 ha, chiếm 32,07% tổng diện tích đất tự nhiên và đất chƣa sử dụng chiếm
1,63% tổng diện tích đất tự nhiên với 260,99 ha
Trên địa bàn 27 xã và 1 thị trấn của huyện Thiệu Hóa giai đoạn 2014 –
2017 đã cấp GCNQSDĐ cho 13486 trƣờng hợp số hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận giai đoạn 2014 – 2017. Trong đó:
+ Đất ở đơ thị cấp đƣợc 972 giấy, chiếm 7,21% tổng số giấy đã cấp
+ Đất ở nông thôn cấp đƣợc nhiều nhất với 12339 giấy, chiếm tỷ lệ 91,49%
tổng số giấy đã cấp
+ Đất trang trại cấp đƣợc 175 giấy, chiếm tỷ lệ 1,3% tổng số giấy đã cấp
Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Thiệu Hóa tăng
lên qua các năm. Năm 2014 cấp đƣợc 2659 giấy, năm 2015 cấp đƣợc 3161 giấy,
năm 2016 cấp đƣợc 3651 giấy, năm 2017 với 4015 giấy đƣợc cấp
+ 2 xã cấp đƣợc nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhất là Thiệu
Công (1014 giấy) và Thị trấn Vạn Hà (980 giấy)
+ Xã Thiệu Phú có tỷ lệ cấp GCNQSDĐ khá trên địa bàn huyện với 916
giấy
+ 3 xã cấp đƣợc ít giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhất là các xã Thiệu
Minh, Thiệu Tân, Thiệu Châu với số giấy cấp đƣợc lần lƣợt là 163 giấy, 164
giấy, 182 giấy
+ 22 xã còn lại đều đạt kết quả cấp giấy trung bình từ 218 đến 752 giấy
+ Trên địa bàn huyện Thiệu Hóa, đối tƣợng chủ yếu đƣợc cấp GCNQSDĐ
là hộ gia đình, cá nhân với 13486 giấy, chiếm đến 100% tổng số GCN

ix



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân
cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội an ninh quốc phịng, là mơi
trƣờng sống và làm việc của con ngƣời. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về
mặt số lƣợng, cố định về vị trí nên sử dụng sao cho tiết kiệm và đạt hiệu quả
phải tuân theo các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Nƣớc ta xuất phát từ một
nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sản xuất nông nghiệp đóng vai trị quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân.
Xác định đƣợc tầm quan trọng của đất đai, Nhà nƣớc và Chính phủ đang thi
hành những chính sách đƣa việc quản lý và sử dụng đất vào quy chế chặt chẽ,
xây dựng một hệ thống chính sách đất đai cụ thể nhằm tăng cƣờng công tác hoạt
động sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất trong
nƣớc theo hƣớng xã hội chủ nghĩa. Điều 53, Hiến pháp nƣớc CHXHCN Việt
Nam năm 2013 nêu rõ: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản,
nguồn lợi ở vùng biển, vừng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do
Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản cơng thuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước
đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” và diều này cũng đƣợc cụ thể hóa tại
Điều 13 Luật Đất đai năm 2013.
Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất là một trong các nội dung quan trọng trong các nội
dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai, xác lập quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng
đất và là cơ sở để Nhà nƣớc thực hiện công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai.
Giấy chứng nhận là chứng cứ pháp lý quan trọng chứng minh quyền sử dụng
đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các đối tƣợng sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với đất đai theo quy
định của Nhà nƣớc, nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ, cải tạo đất để đem lại

hiệu quả cao nhất trong sử dụng đất.
Huyện Thiệu Hóa là một huyện nằm ở vị trí trung tâm trên bản đồ hành
chính tỉnh Thanh Hóa. Trung tâm văn hóa chính trị của huyện là Thị trấn Vạn
Hà cách thành phố Thanh Hóa khoảng 17km. Huyện có vị trí địa lý, giao thông
thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội. Trong những năm gần đây, nền kinh tế xã
1


hội của huyện đang từng bƣớc phát triển, đã làm thay đổi các nhu cầu của con
ngƣời, đặc biệt có nhu cầu giao dịch về các quyền có liên quan đến đất đai ngày
càng tăng. Bên cạnh đó cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn
còn gặp phải nhiều hạn chế và khó khăn. Vì vậy cơng tác cấp GCN càng trở nên
quan trọng giúp cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quản lý tốt tình hình sử dụng
đất, đồng thời là chứng thƣ pháp lý để ngƣời sử dụng đất yên tâm và thực hiện
các quyền của mình.
Xuất phát từ thực tế và nhận thức đƣợc vai trị, tầm quan trọng của cơng tác
cấp GCN, đồng thời đƣợc sự phân công của Viện Quản lý đất đai và Phát triển
nông thôn, Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo Ths.
Hồ Văn Hóa, em tiến hành tìm hiểu và đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
kết quả công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Thiệu
Hóa, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014 – 2017”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
huyện Thiệu Hóa, từ đó đề xuất một số giải pháp khắc phục những hạn chế, đẩy
nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nƣớc về đất đai tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa

+ Xác định một số thuận lợi và khó khăn trong cơng tác cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về khơng gian: Đề tài thực hiện tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2014 2017.
Về nội dung: Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đối
tƣợng hộ gia đình cá nhân.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái quát về đất đai và đăng ký quyền sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm về đất đai
Đất là vật thể tự nhiên đƣợc hình thành do tác động tổng hợp của 5 yếu tố:
sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian, đối với trồng trọt thì có thêm yếu
tố con ngƣời.
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trƣớc lao động và cùng với quá trình
lịch sử phát triển kinh tế, xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng vai
trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi ngƣời. Nếu khơng có
đất đai thì khơng có bất kỳ một ngành sản xuất nào, cũng nhƣ khơng thể có sự
tồn tại của lồi ngƣời. Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá
của con ngƣời, điều kiện sống cho động vật, thực vật và con ngƣời trên trái đất.
Đất đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tƣ cố định. Là
thƣớc đo sự giàu có của một quốc gia. Đất đai còn là sự bảo hiểm cho cuộc
sống, bảo hiểm về tài chính, nhƣ là sự chuyển nhƣợng của cải qua các thế hệ và

nhƣ là nguồn lực cho các mục đích tiêu dùng.
2.1.1.2. Vai trị của đất đai
Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng
là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và các sinh
vật khác trên trái đất.
Trong q trình phát triển của xã hội lồi ngƣời con ngƣời và đất đai càng
ngày càng gắn liền với chặt chẽ với nhau. Đất đai trở thành nguồn của cải vơ tận
của con ngƣời, khơng có đất đai thì khơng có bất kì một ngành sản xuất nào,
khơng có một q trình lao động nào diễn ra và cũng khơng thể có sự tồn tại của
xã hội lồi ngƣời. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã
hội nhƣ là một tƣ liệu sản xuất đặc biệt. Tuy nhiên đối với từng ngành cụ thể
trong nền kinh tế quốc dân, đất đai cũng có những vị trí vai trị khác nhau.
Luật đất đai năm 1993 của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có
ghi: “Đất đai là tài ngun quốc gia vơ cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng.
3


Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xƣơng máu mới tạo lập,
bảo vệ đƣợc vốn đất đai nhƣ ngày nay”.
2.1.1.3. Đăng ký quyền sử dụng đất
Ở Việt Nam, theo Điều 18, Hiến pháp năm 1992 quy định: “Nhà nƣớc
thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử
dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nƣớc giao đất cho các tổ chức và
cá nhân sử dụng ổn định lâu dài”. Cụ thể hóa quy định này, Điều 5 Luật Đất đai
2003 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở
hữu”.
Trên thực tế, quyền sử dụng đất là quyền của các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất để sử

dụng vào các mục đích theo quy định của pháp luật.
Việc đăng ký quyền sử dụng đất nhằm xác lập quyền sử dụng có liên quan
chặt chẽ và đóng vai trị là nhân tố chi phối, đơi khi có ý nghĩa quyết định đối
với việc khai thác, quản lý và sử dụng hiệu quả đất đai.
Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ cung cấp các
thông tin về đất đai, thể hiện chi tiết tới từng thửa đất, đây là đơn vị nhỏ nhất
chứa đựng các thơng tin về tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội và pháp lý theo
yêu cầu quản lý Nhà nƣớc về đất đai.
2.1.2. Khái quát về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.2.1. Khái niệm về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất Đai 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thƣ pháp
lý để Nhà nƣớc xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất hợp pháp của ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giúp cho việc quản lý, sử
dụng đất hợp lý, hiệu quả, tạo điều kiện thuân lợi cho ngƣời sử dụng đất thực
hiện các quyền, nghĩa vụ của mình vào quá trình phát triển kinh tế, xã hội trên
địa bàn, góp phần hạn chế tranh chấp, khiếu nại về đất đai.
2.1.2.2. Quy định về mẫu Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phát hành theo một mẫu
thống nhất và đƣợc áp dụng trong phạm vi cả nƣớc đối với mọi loại đất, nhà ở
4


và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền
hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (đƣợc gọi là phôi Giấy chứng nhận) và
Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thƣớc 190mm x 265mm; bao gồm
các nội dung theo quy định nhƣ sau:
Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ;
mục "I. Tên ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06
chữ số, đƣợc in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;
Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất", trong đó có các thơng tin về thửa đất, nhà ở, cơng trình xây dựng
khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký
Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng
nhận;
Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng
nhận";
Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay
đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lƣu ý đối với ngƣời đƣợc cấp Giấy
chứng nhận; mã vạch;
Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ
sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào
sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng
nhận" nhƣ trang 4 của Giấy chứng nhận;

5


Hình 2.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất
2.1.2.3. Vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GCNQSDĐ là chứng thƣ pháp lý xác định quyền sử dụng đất đai hợp pháp
của ngƣời sử dụng đất, là cơ sở pháp lý để nhà nƣớc công nhận và bảo hộ quyền
sử dụng đất. Công tác cấp GCNQSDĐ giúp Nhà nƣớc nắm chắc đƣợc tình hình
đất đai, biết rõ các thơng tin chính xác về số lƣợng và chất lƣợng, phục vụ cho

việc theo dõi và quản lý đất đai của Nhà nƣớc…
GCNQSDĐ là căn cứ để Nhà nƣớc thu các khoản thuế, phí, lệ phí đúng đối
tƣợng, tăng nguồn ngân sách cho Nhà nƣớc.
6


GCNQSDĐ không những ràng buộc ngƣời sử dụng đất phải nộp nghĩa vụ
tài chính mà cịn giúp họ đƣợc đền bù thiệt hại về đất khi bị thu hồi.
GCNQSDĐ là cơ sở để Nhà nƣớc giải quyết các vấn đề thƣờng xảy ra
trong quá trình sử dụng đất nhƣ: tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai hay xử
lý các vi phạm về đất đai.
Thông qua GCNQSDĐ, Nhà nƣớc có thể quản lý đất đai trên tồn lãnh thổ,
kiểm soát đƣợc các hoạt động trao đổi, mua bán đất đai, làm minh bạch hơn thị
trƣờng bất động sản.
GCNQSDĐ là căn cứ xác lập quan hệ về đất đai, là tiền đề để phát triển
kinh tế xã hội, giúp cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất, yên tâm đầu tƣ
trên mảnh đất của mình.
2.1.3. Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.3.1. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nguyên tắc khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất đƣợc quy định chi tiết tại Điều 98 Luật Đất đai
2013 nhƣ sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất
đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn mà
có u cầu thì đƣợc cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của

những ngƣời có chung quyền sử dụng đất, ngƣời sở hữu chung nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi ngƣời 01 Giấy chứng nhận; trƣờng hợp các
chủ sử dụng, chủ sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao
cho ngƣời đại diện.
Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đƣợc
nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật.

7


Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
đất không thuộc đối tƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc miễn,
đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
thì đƣợc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên
chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một
ngƣời.
Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi
họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
Trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số

liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 hoặc Giấy
chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với
ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh
chấp với những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
diện tích đất đƣợc xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử dụng đất không
phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trƣờng hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc
thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện
tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) đƣợc xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại
Điều 99 của Luật Đất đai 2013.

8


2.1.3.2. Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo điều 99 Luật đất đai 2013 quy định, Nhà nƣớc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
những trƣờng hợp sau đây:
Ngƣời đang sử dụng đất có điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dựng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các
điều sau:
+ Điều 100 Luật Đất đai 2013: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cƣ đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất;
+ Điều 101 Luật Đất đai 2013: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình cá nhân
đang sử dụng đất mà khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất;

+ Điều 102 Luật Đất đai 2013: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo
đang sử dụng đất của Luật này;
Ngƣời đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu
lực thi hành;
Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ngƣời nhận quyền sử
dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
Ngƣời sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai;
theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ
quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành;
Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
Ngƣời đƣợc nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, ngƣời mua
nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc;

9


Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc thành
viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức đang sử dụng đất chia tách, hợp nhất
quyền sử dụng đất hiện có;
Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đã mất.
2.1.3.3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 105 Luật đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất nhƣ sau:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực
hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trƣờng cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Đối với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng mà
thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên
và môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
GCNQSDĐ là kết quả của quá trình đăng ký đất đai. Vì vậy muốn có
GCNQSDĐ thì ngƣời sử dụng đất phải đi đăng ký đất đai. Những định nghĩa có
liên quan đến GCNQSDĐ nhƣ:
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ
và cấp giấy chứng nhận cho ngƣời sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập mối quan
hệ pháp lý đầy đủ giữa nhà nƣớc với ngƣời sử dụng đất, làm cơ sở đề nhà nƣớc
10


nắm chắc, quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi
hợp pháp cho ngƣời sử dụng đất. Có 2 loại đối tƣợng kê khai đăng ký đất đai:

ngƣời sử dụng đất phải thực hiện đăng ký và ngƣời chịu trách nhiệm đăng ký
(quy định tại Điều 9 và 107/LĐĐ, Điều 2 và khoản 1 điều 39, khoản 1 điều
115/NĐ 181).
Đăng ký đất đai là một nội dung quan trọng có mối quan hệ hữu cơ với các
nội dung nhiệm vụ quản lý đất đai khác nhƣ: xây dựng và ban hành các văn bản
pháp quy về quản lý và sử dụng đất, điều tra đo đạc, công tác quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, công tác giao đất, cho thuê đất, công tác thanh tra và giải
quyết tranh chấp đất đai. Đăng ký đất đai thiết lập nên hệ thống hồ sơ địa chính
và cấp GCNQSDĐ với đầy đủ các thơng tin về tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng
thửa đất. Hệ thống các thơng tin đó chính là sản phẩm kế thừa từ mục tiêu thực
hiện của các nội dung nhiệm vụ khác của quản lý nhà nƣớc về đất đai. Theo quy
mô và mức độ phức tạp của công việc về đăng ký trong từng thời kỳ, đăng ký
đất đai đƣợc chia làm 2 loại:
+ Đăng ký đất đai ban đầu: là việc hộ gia đình, cá nhan, cộng đồng dân cƣ
cũng nhƣ tổ chức sử dụng đất thực hiện đăng ký lần đầu tiên trên phạm vi cả
nƣớc để thiết lập hồ sơ địa chính ban đầu cho tồn bộ đất đia và cấp GCNQSDĐ
cho tất cả các chủ sử dụng đủ điều kiện.
+ Đăng ký biến động đất đai, đăng ký biến động đất đai thực hiện ở những
địa phƣơng đã hoàn thành đăng ký đất đai ban đầu cho mọi trƣờng hợp có nhu
cầu làm thay đổi nội dung của hồ sơ địa chính đã thiết lập.
GCNQSDĐ là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền caaos
cho ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dugnj
đất.
Hồ sơ địa chính là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nƣớc đối với việc sử dụng đất
là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ, sổ sách … chứa đựng những thông tin cần
thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội pháp lý của đất đai đƣợc thiết lập trong
quá trình đo dạc lập bản đồ địa chính để phục vụ cho cơng tác đăng ký đất đai
ban đầu, đăng ký biến động đất đai.
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Với mục tiêu quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất, Nhà nƣớc đã ban hành

nhiều văn bản pháp luật nhằm quản lý toàn diện tới từng thửa đất, từng chủ sử
11


dụng đất, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp GCN đƣợc đặc biệt chú
trọng trong cơng tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai.
Nhà nƣớc đã ban hành nhiều văn bản mang tính chiến lƣợc trong việc sử
dụng đất đai nhằm đem lại hiệu quả kinh tế. Các quy định của pháp luật đất đai
cũng có nhiều đổi mới và liên tục đƣợc hoàn thiện. Cụ thể nhƣ:
Luật đất đai 2013: luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và
trách nhiệm của Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất
quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của
ngƣời sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Nghị định 43/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy
định về giá đất.
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
Thơng tƣ 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 19/05/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định về hồ sơ địa chính.
Thơng tƣ 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính.
Thơng tƣ 29/2014/TT-BTNMT về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh

quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT về Quy định quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Thông tƣ 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ
thống thông tin đất đai.
Thông tƣ 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phƣơng pháp định giá đất;
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tƣ vấn xác định giá đất.
12


Thông tƣ 76/2014/TT-BTC hƣớng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất.
2.4. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm xác lập cơ sở pháp lý
cho việc tiến hành các biện pháp quản lý của nhà nƣớc đối với đất đai, đồng thời
nhà nƣớc có thể nắm chắc tài nguyên đất và có thể xem đó là một trong những
quyền đƣợc xác định bên cạnh hàng loạt các quyền của nhà nƣớc đƣợc quy định
trong luật đất đai.
GCNQSDĐ là giấy tờ chứng minh đƣợc quyền sử dụng đất, thơng qua đó
họ có thể đƣợc thực hiện những quyền đƣợc pháp luật công nhận (chuyển đổi,
chuyển nhƣợng, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất…). Do đó huyện Thiệu Hóa nói riêng và cả nƣớc nói chung vẫn
khơng ngừng thực hiện cơng tác quản lý đất đai và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
ngƣời sử dụng đất bằng cách ban hành các văn bản thi hành luật đất đai từng nƣớc
hoàn chỉnh sao cho việc quản lý đất đai hợp lý và đạt hiệu quả nhất.
Cả nƣớc nói chung và huyện Thiệu Hóa nói riêng tiếp tục quản lý đất đai
đặc biệt thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ theo Luật Đất Đai 2013 và Nghị
định 181 theo quy địn của pháp luật về đất đai. Đảm bảo thực hiện công tác cấp
giấy chứng nhận theo quy trình mà nghị định 181 đã quy định, thực hiện theo sự
hƣớng dẫn của các văn bản pháp luật.

2.4.1. Tình hình cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt
Nam
Theo Tổng cục thống kê tính đến 01/01/2014, tổng diện tích của nƣớc ta là
33.096.700 ha. Trong đó: Đất nơng nghiệp 23.425.400 ha chiếm 70,78% diện
tích tự nhiên. Cơ cấu đất trồng cây hàng năm 6.357.400 ha chiếm 19,21% tổng
diện tích tự nhiên. Đất lâm nghiệp là 15.845.200 ha chiếm 47.88 % tổng diện
tích tự nhiên. Đất chuyên dùng 1.904.600 ha chiếm 5,75% tổng diện tích tự
nhiên. Đất ở 702.300 ha chiếm 2,12% tổng diện tích tự nhiên. Đất chƣa sử dụng
2.476.900 ha chiếm 7,48% tổng diện tích tự nhiên.
Việc cấp GCNQSDĐ hết sức quan trọng và cần thiết, là cơ sở pháp lý cho
công tác quản lý Nhà nƣớc về đất dai. Thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác
này, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã đề ra phƣơng hƣớng, nhiệm vụ, phấn đấu

13


đạt đƣợc những mục tiêu trong thời gian tới. Chính phủ đã có nhiều chính sách
để đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDĐ song vẫn còn chậm, đặc biệt là đất ở đô thị.
Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Mơi trƣờng, tính đến ngày 20/7/2015,
cả nƣớc đã cơ bản hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần
đầu với 41.757.000 giấy, tổng diện tích 22.963.000 ha, đạt 94,9 % diện tích đất
đang sử dụng cần cấp Giấy chứng nhận đối với các loại đất, trong đó 5 loại đất
chính của cả nƣớc đã cấp đƣợc 40,7 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích
22,3 triệu ha, đạt 94,6% diện tích sử dụng cần cấp và đạt 96,7% tổng số trƣờng
hợp sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận.
Để tăng cƣờng quản lý đất đai, xây dựng hệ thống quản lý đất đai bền vững
và bảo đảm tăng tỷ lệ cấp Giấy chứng nhận đối với những địa phƣơng có loại
đất cấp Giấy chứng nhận đạt thấp, trong hai năm 2014 2015, ƣu tiên tập trung
các nguồn lực để thực hiện và hoàn thành cơ bản việc cấp đổi Giấy chứng nhận
ở những nơi đã có bản đồ địa chính, đồng thời hồn thành xây dựng cơ sở dữ

liệu đất đai cho mỗi tỉnh ít nhất một đơn vị cấp huyện để làm mẫu nhằm rút kinh
nghiệm để triển khai diện rộng trong những năm tới. Phó Thủ tƣớng chỉ đạo các
địa phƣơng rà sốt tình hình sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới và đo đạc
lập bản đồ địa chính, giao đất, cấp Giấy chứng nhận cho các công ty nông, lâm
nghiệp để quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất của các công ty và xử lý dứt điểm
các tồn tại, vi phạm đất nơng, lâm trƣờng. Các địa phƣơng cịn loại đất chƣa
hoàn thành (dƣới 85%) tiếp tục thực hiện các giải pháp để nâng cao tỷ lệ cấp
Giấy chứng nhận trong năm 2014.
Bộ TN&MT chủ trì hƣớng dẫn để các tổ chức trong nƣớc đủ năng lực tham
gia thực hiện hình thức xã hội hóa việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại các địa
phƣơng. Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng chủ trì, phối hợp với các Bộ Xây dựng
và Tài chính thành lập đồn kiểm tra việc cấp Giấy chứng nhận tại các dự án
phát triển nhà ở, nhất là ở các thành phố lớn nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn,
vƣớng mắc để đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận đối với các dự án phát
triển nhà ở.
2.4.2. Tình hình cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 7-6-2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp
14


GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh năm 2016 với các nhiệm vụ
trọng tâm, nhƣ: Hoàn thành cấp GCNQSDĐ ở 30 xã thuộc các huyện Thọ Xuân
(7 xã), Quảng Xƣơng (2 xã), Hoằng Hóa (8 xã), Hà Trung (7 xã), TP Sầm Sơn
(6 xã) và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Yên Định trong kế hoạc năm
2014; hồn thành 33 cơng trình đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp GCNQSDĐ, hồ sơ
địa chính thuộc các huyện huyện Thọ Xuân (8 xã), Quảng Xƣơng (9 xã), Hoằng
Hóa (8 xã), Hà Trung (8 xã) trong kế hoạch năm 2015; đo vẽ bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:10.000, đăng ký, cấp GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính khu vực đất rừng sản

xuất của hộ gia đình, cá nhân tại 9 xã, thị trấn thuộc huyện Mƣờng Lát. Đến nay,
cơng tác đo vẽ, lập bản đồ địa chính trên địa bàn 63 xã thuộc các huyện, thành
phố trên đã hồn thành, tuy nhiên cơng tác cấp GCNQSDĐ theo kết quả đo đạc
bản đồ, lập hồ sơ địa chính chậm so với kế hoạch. Hiện mới chỉ có 12/63 xã
hoàn thành cấp GCNQSDĐ, gồm Hà Trung (4 xã), Thọ Xuân (8 xã). 51 xã còn
lại đang tổ chức cấp GCNQSDĐ, gồm Hà Trung (11 xã), Hoằng Hóa (16 xã),
Quảng Xƣơng (11 xã), Thọ Xuân (7 xã) và TP Sầm Sơn (6 xã), song, tỷ lệ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau đo đạc đạt rất thấp. Trong đó, 6 xã từ
huyện Quảng Xƣơng chuyển về TP Sầm Sơn với 21.638 giấy chƣa cấp đƣợc
giấy nào. Đối với huyện Mƣờng Lát, hiện các đơn vị tƣ vấn đã hồn thành cơng
tác đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:10.000 theo hiện trạng sử dụng đất đƣợc 34.432,67 ha,
đạt tỷ lệ 100% khối lƣợng cần thực hiện, đồng thời đang hoàn thiện hồ sơ đăng
ký, cấp giấy chứng nhận gửi UBND cấp xã, huyện xét duyệt
Theo đại diện lãnh đạo phịng Đo đạc bản đồ, Sở TN&MT, ngun nhân
của tình trạng trên là do một số huyện chƣa chỉ đạo quyết liệt phịng chun
mơn, UBND cấp xã trong thực hiện cấp GCNQSDĐ. Bên cạnh đó, trong q
trình thực hiện, có thời điểm Bộ TN&MT cấp, phát phôi giấy chứng nhận cho
địa phƣơng còn hạn chế, chậm, chƣa đáp ứng đƣợc số lƣợng đăng ký của tỉnh;
một số đơn vị tƣ vấn đấu mối phối hợp với UBND các xã, huyện chƣa chặt chẽ.
Ngoài ra, kế hoạch đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký cấp GCNQSDĐ hằng năm
đƣợc triển khai tập trung ở một số huyện nên khối lƣợng hồ sơ cấp GCNQSDĐ
cần xét duyệt, thẩm định và in ấn lớn, trong khi đó số lƣợng cán bộ chun mơn
tại xã, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, phòng TN&MT huyện ít, cơng
việc chun mơn lại nhiều dẫn đến kết quả cấp GCNQSDĐ chậm. Đối với
huyện Mƣờng Lát việc đo đạc, cấp GCNQSDĐ gặp khó khăn do địa hình đồi
15


×