Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại xã hiệp thuận huyện phúc thọ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 70 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong chƣơng trình đào tạo của trƣờng Đai học Lâm nghiệp, để đánh giá
kết quả học tập sau một niên khóa (2015-2019), đồng thời giúp cho sinh viên
làm quen với công việc nghiên cứu, gắn đào tạo lý thuyết với thực tiễn sản xuất.
Đƣợc sự nhất trí của Viện Quản lý đất đai và Phát triển Nông thôn, trƣờng Đại
học Lâm nghiệp và cô giáo hƣớng dẫn TS. Xuân Thị Thu Thảo, em đã thực hiện
khóa luận tốt nghiệp với đề tài::“Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông
nghiệp tại xã Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội”. Để hồn
thành khóa luận này bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản thân, em đã nhận đƣợc
sự động viên, giúp đỡ của thầy cô giáo, gia đình và bạn bè. Em xin gửi lời cảm
ơn chân thành tới Ban giám hiệu Trƣờng đại học Lâm Nghiệp, Viện quản lí đất
đai và phát triển nơng thơn cùng các thầy cô trong Viện đã tạo điều kiện truyền
đạt cho em những kiến thức bổ ích để giúp em hồn thành chun đề này, giúp
cho q trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng và công việc sau này.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo TS. Xuân Thị Thu Thảo,
ngƣời đã hƣớng dẫn tôi trong q trình thực hiện. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn
đến tồn thể các thầy cơ giáo trong Bộ mơn Quản lý đất đai, Viện Quản lý đất
đai và Phát triển Nông thôn, trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Đồng thời em xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng tới cán bộ viên chức và nhân
dân xã Hiệp Thuận đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong quá trình thu thập tài liệu để hồn thành bài khóa luận của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng khả năng và kiến thức cịn hạn chế nên em
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em xin nhận tiếp thu ý kiến
đóng góp, bổ sung quý báu của các thầy cơ giáo và các bạn để bài viết đƣợc
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019
Sinh Viên Thực Hiện
Đỗ Thị Uyên
i




MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. v
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ MANH MÚN ĐẤT NÔNG
NGHIỆP ................................................................................................................ 3
2.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp ......................................................................... 3
2.1.2. Khái niệm về manh mún đất nông nghiệp .................................................. 3
2.1.3. Điểm mạnh và điểm yếu của manh mún đất đai ......................................... 4
2.2. KHÁI QT VỀ TÍCH TỤ ĐẤT NƠNG NGHIỆP ..................................... 6
2.2.1. Khái niệm về tích tụ đất nơng nghiệp ......................................................... 6
2.2.2. Đặc điểm và các hình thức của tích tụ đất nơng nghiệp ............................. 6
2.2.3. Điểm mạnh và điểm yếu của tích tụ đất nơng nghiệp ................................. 9
2.3. TÍCH TỤ ĐẤT NƠNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI
VÀ VIỆT NAM ................................................................................................... 11
2.3.1. Tích tụ đất nơng nghiệp của một số nƣớc trên thế giới ............................ 11
2.3.2 Tích tụ đất nơng nghiệp ở Việt Nam .......................................................... 13
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 16
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................................................... 16

3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 16
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 16
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 16
3.4.1. Phƣơng pháp điều tra số liệu thứ cấp ........................................................ 16
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra số liệu sơ cấp.......................................................... 17
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích xử lí số liệu .......................................................... 17
3.4.4. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................... 17
3.4.5 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................................. 18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 20

ii


4.1. HÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ- XÃ HỘI XÃ HIỆP
THUẬN, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................. 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 20
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 21
4.2. HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ HIỆP
THUẬN. .............................................................................................................. 22
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ,
thành phố Hà Nội ................................................................................................ 22
4.2.2. Tình hình biến động đất nơng nghiệp của xã Hiệp Thuận ........................ 23
4.3. THỰC TRẠNG TÍCH TỤ ĐẤT ĐAI CỦA XÃ HIỆP THUẬN ................ 24
4.3.1. Khái quát chung về tích tụ đất nông nghiệp tại xã Hiệp Thuận............... 24
4.3.2 Thực trạng tích tụ đất nơng nghiệp của các hộ điều tra ............................ 25
4.4. MỘT SỐ MƠ HÌNH TÍCH TỤ ĐẤT NƠNG NGHIỆP CỦA XÃ HIỆP
THUẬN, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................. 32
4.4.1 Mơ hình Hợp tác xã tích tụ đất nông nghiệp tại xã Hiệp Thuận ............... 32
4.4.2. Mô hình hộ nơng dân tích tụ đất nơng nghiệp tại xã Hiệp Thuận ............ 33
4.4.3 Hiệu quả kinh tế của các mơ hình .............................................................. 42

4.4.4. Hiệu quả xã hội của các mơ hình .............................................................. 47
4.4.5. Hiệu quả mơi trƣờng ................................................................................. 49
4.5. HĨ HĂN VÀ VƢỚNG MẮC TRONG Q TRÌNH TÍCH TỤ ĐẤT
NÔNG NGHIỆP .................................................................................................. 51
4.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÁC MƠ HÌNH TÍCH TỤ ĐẤT NƠNG
NGHIỆP TẠI XÃ HIỆP THUẬN ....................................................................... 54
4.6.1 Thuận lợi ................................................................................................... 54
4.6.2. Hạn chế ...................................................................................................... 55
4.7. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
CHO CÁC HỘ DÂN TÍCH TỤ ĐẤT NƠNG NGHIỆP CỦA XÃ HIỆP THUẬN
, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................ 56
4.7.1. Giải pháp về tổ chức thực hiện tích tụ đất nơng nghiệp ........................... 56
4.7.2. Giải pháp về việc huy động vốn phục vụ tích tụ đất nơng nghiệp............ 57
4.7.3. Giải pháp để tiêu thụ sản phẩm ................................................................ 58
4.7.4. Giải pháp hỗ trợ khuyến khích các hộ dân và doanh nghiệp thực hiện .... 59
tích tụ đất nơng nghiệp ........................................................................................ 59
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 61
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 61
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 1
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 2

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


ATTP

An toàn thực phẩm

BVTV

Bảo vệ thực vật

HTX

Hợp tác xã



Nghị định

QLĐĐ

Quản lí đất đai

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

UBND


Ủy ban nhân dân

VAC

Vƣờn ao chuồng

ND

Nơng dân

MHTT

Mơ hình trang trại

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Hiện trạng đất nông nghiệp năm 2018 xã Hiệp Thuận........................ 22
Bảng 4.2. Biến động đất nông nghiệp của xã Hiệp Thuận từ 2015-2018 ........... 23
Bảng 4.3. Diện tích tích tụ đất nơng nghiệp của xã Hiệp Thuận ........................ 25
Bảng 4.4. Hình thức tích tụ đất nơng nghiệp tại xã Hiệp Thuận ........................ 26
Bảng 4.5. Thời gian tích tụ đất nơng nghiệp tại xã Hiệp Thuận ......................... 28
Bảng 4.6. Cách thức tích tụ đất nơng nghiệp xã Hiệp Thuận ............................. 29
Bảng 4.7 Các thông tin chung về mơ hình điều tra hộ nơng dân ........................ 33
Bảng 4.8 Tóm tắt thơng tin các hộ dân tích tụ đất làm trang ............................. 34
Bảng 4.9 Tóm tắt thơng tin hộ dân tích tụ đất phát triển trang trại cây ăn quả .. 37
Bảng 4.10 Tóm tắt thơng tin hộ dân tích tụ phát triển trang trại ni trồng thủy
sản ........................................................................................................................ 39
Bảng 4.11 Tóm tắt thơng tin hộ dân tích tụ đất phát triển trang trại trồng phật thủ

............................................................................................................................. 40
Bảng 4.12 Tóm tắt thơng tin hộ dân tích tụ đất phát triển trang trại trồng hoa .. 41
Bảng 4.13 Kết quả đánh giá của hộ dân về thu nhập sau tích tụ ........................ 43
Bảng 4.14 Bảng hiệu quả kinh tế của các mơ hình tích tụ đất nơng nghiệp tại xã
Hiệp Thuận .......................................................................................................... 43
Bảng 4.15. Vấn đề thu hút lao động của các mơ hình tíc tụ tại xã Hiệp Thuận
trong 1 năm.......................................................................................................... 48
Bảng 4.16 Phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm của hộ dân và hợp tác xã sản xuất
nông nghiệp ......................................................................................................... 48
Bảng 4.17 hó khăn và vƣớng mắc trong quá trình tích tụ của các hộ thực hiện
hình thức nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất ............................................ 51
Bảng 4.18 hó khăn và vƣớng mắc trong q trình tích tụ của các hộ thực hiện
hình thức th đất nơng nghiệp của các hộ dân cùng địa phƣơng ...................... 52
Bảng 4.19 hó khăn và vƣớng mắc trong q trình tích tụ của các hộ thực hiện
hình thức th đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích của xã ............ 53
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí của xã Hiệp Thuận ........................................................... 20
v


PHẦN I MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay q trình tích tụ đất nơng nghiệp đã và đang diễn ra trong sản
xuất nơng nghiệp trên tồn thế giới chứ khơng riêng gì ở Việt Nam. Tích tụ đất
nông nghiệp đang là một thực tế phổ biến tại nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc,
khi nhu cầu sản xuất nông nghiệp đã vƣợt quá chiếc áo hạn điền mà pháp luật về
đất đai đang áp dụng. Do đó, tích tụ đất nông nghiệp là một xu hƣớng tất yếu.
Chúng ta không thể phát triển nền sản xuất nông nghiệp hàng hố với quy mơ
lớn, sức cạnh tranh cao nếu cứ tiếp tục giữ quy mô canh tác nhỏ lẻ, manh mún;
và cũng không thể xây dựng đƣợc thƣơng hiệu nơng sản có sức cạnh tranh cao,

nếu mỗi địa phƣơng, mỗi hộ nông dân tự sản, tự tiêu trên mảnh ruộng nhỏ bé
của mình. Tích tụ đất nơng nghiệp cần thiết cho một nền sản xuất lớn và hiện
đại, nâng cao năng suất và thu nhập cho nông dân. Việc tích tụ đất nơng nghiệp
thơng qua các hình thức: chuyển nhƣợng, cho thuê quyền sử dụng đất, thừa kế
quyền sử dụng đất...
Phúc Thọ là huyện đƣợc quy hoạch là vành đai xanh của Thủ đơ với tổng
diện tích đất nơng nghiệp 6.851ha. Xác định nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế
mũi nhọn, những năm qua, huyện Phúc Thọ đã tích cực chỉ đạo thực hiện công
tác dồn điền đổi thửa, khuyến khích tích tụ đất đai để chuyển đổi cơ cấu sản xuất
nơng nghiệp theo hƣớng hàng hóa, tập trung quy mơ lớn, hình thành những mơ
hình, vùng sản xuất riêng biệt theo điều kiện từng địa phƣơng. Hiệp Thuận đƣợc
biêt đến là một xã thuần nông của hyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội, với diện
tích đất sản xuất nông nghiệp là 482,21ha. Trong những năm gần đây, để có đất
phục vụ sản xuất nơng nghiệp ngƣời dân đã và đang thực hiện tích tụ đất nơng
nghiệp dƣới ba hình thức: th đất nơng nghiệp sử vào mục đích cơng ích của
xã, th đất nơng nghiệp, nhận chuyển nhƣợng đất nông nghiệp để mở rộng quy
mô sản xuất nhằm nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ. Việc tích tụ đất nơng
nghiệp đã giúp ngƣời dân mở rộng đƣợc quy mô sản xuất và tăng một phần thu
nhập hơn so với trƣớc. Bên cạnh đó, khi đất đai đƣợc mở rộng và có quy mơ lớn
hơn ngƣời dân đã có cơ hội đầu tƣ máy móc và áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất
nơng nghiệp. Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài:“Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nơng nghiệp tại xã Hiệp Thuận, huyện
Phúc Thọ, thành phố Hà Nội”.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nơng nghiệp của xã Hiệp

Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp khuyến
khích tích tụ đất nông nghiệp và nâng cao hiệu quả công tác quản lí đất đai
huyện Phúc Thọ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc kết quả thực hiện tích tụ đất nơng nghiệp tại xã Hiệp
Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Đánh giá kết quả thực hiện một số mô hình tích tụ đất nơng nghiệp tại xã
Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong q trình xây dựng các mơ hình
tích tụ đất nơng nghiệp tại xã Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục khó khăn trong q trình thực hiện
các mơ hình tích tụ đất nơng nghiệp và nâng cao hiệu quả công tác QLĐĐ tại xã
Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn xã Hiệp
Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội trong đó nghiên cứu sâu một số mẫu
điển hình đại diện cho các mơ hình tích tụ đất nơng nghiệp trong xã (chủ yếu là
vấn đề tích tụ đất nơng nghiệp phục vụ cho sản xuất nông nghiệp).
- Phạm vi thời gian: Các số liệu đƣợc thống kê năm từ năm 2015 đến 2018.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ MANH MÚN ĐẤT NÔNG
NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất
đai của Việt Nam đƣợc phân loại thành 3 nhóm đất: đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp và đất chƣa sử dụng. Trong đó, đất nơng nghiệp bao gồm: Đất trồng

cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây
lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây
dựng nhà kính và các loại nhà
Đất nơng nghiệp có sự khác khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các
hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm và các loại động vật khác đƣợc pháp luật cho phép; đất trồng trọt,
chăn ni, ni trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất
ƣơm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh (Quốc hội, 2013).
Khác biệt rõ rệt với các loại đất khác, nó có vai trị quan trọng trong sự phát
triển ngành nơng nghiệp, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng
của môi trƣờng sống (Trần Hữu Viên, 2005), là nơi tạo ra giá trị sản xuất và thu
nhập của các hộ dân. Nếu con ngƣời biết cách sử dụng các công thức luân canh
cây trồng phù hợp với từng loại đất sẽ đảm bảo đƣợc năng suất cho cây cũng
nhƣ đảm bảo đƣợc tính bền vững trong q trình sử dụng đất nông nghiệp.
2.1.2. Khái niệm về manh mún đất nông nghiệp
Manh mún đất đai trong sản xuất nông nghiệp hay manh mún ruộng đất là
tình trạng thửa ruộng bị phân thành nhiều thửa nhỏ có diện tích nhỏ gây khó
khăn trong sản xuất hàng hóa quy mơ lớn.
Khái niệm manh mún ruộng đất trong nông nghiệp đƣợc hiểu trên 2 khía
cạnh : Một là, sự manh mún về ô thửa đối với một đơn vị sản xuất (thƣờng là
nơng hộ), một hộ có nhiều mảnh ruộng với kích thƣớc/một mảnh thƣờng tƣơng
đối nhỏ. Hai là, sự manh mún thể hiện về quy mô đất đai trên một đơn vị sản
xuất, diện tích ruộng đất q nhỏ khơng tƣơng thích với số lƣợng lao động và
3


các yếu tố sản xuất khác. Cả 2 kiểu manh mún này đều dẫn đến tình trạng chung
là hiệu quả sản xuất thấp, hạn chế khả năng đổi mới và ứng dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật, ứng dụng các quy trình kỹ thuật đồng nhất của một loại hình

canh tác nào đó trong sản xuất (Đào Thế Anh, 2004)
Ngồi ra, manh mún đất đai cịn gây khó khăn trong quản lý đất đai do có
quá nhiều thửa, quá nhiều sổ sách ghi chép, lãng phí tài nguyên đất chính vì thế
cần phải khắc phục tình trạng này.
Việt Nam là một nƣớc thuần nông, tỷ lệ lao động trong nơng nghiệp
chiếm đa phần, diện tích canh tác chia cho mỗi hộ thấp đồng thời chia nhiều
thửa nên nƣớc ta đồng thời tồn tại cả hai kiểu manh mún. Với tình hình phát
triển kinh tế nƣớc ta hiện nay đang phấn đấu trở thành một nƣớc cơng nghiệp thì
tình trạng manh mún sẽ đƣợc cải thiện tuy nhiên đây chỉ là tự phát trong nhân
dân nên thời gian rất lâu và khơng đồng đều. Do đó cần có chính sách phù hợp
để khắc phục tình trạng manh mún đất đai một cách nhanh nhất và hiệu quả để
đẩy nhanh quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc (Nguyễn Văn
Thịnh, 2017)
2.1.3. Điểm mạnh và điểm yếu của manh mún đất đai
2.1.3.1. Điểm mạnh
Manh mún đất đai trong sản xuất nơng nghiệp có tác động tích cực và
cũng có tác động tiêu cực đối với nghành sản xuất nông nghiệp của Việt Nam.
Khi một hộ nơng dân có nhiều thửa ruộng với diện tích đất canh tác quy mơ nhỏ
sẽ làm giảm rủi ro trong sản xuất. Những rủi ro có thể đƣợc hạn chế khi sản xuất
quy mơ nhỏ nhƣ: rủi ro về sâu bệnh, về thiên tai. Tạo điều kiện cho các hộ sản
xuất linh hoạt hơn trong vấn đề luân canh cây trồng. Việc canh tác trên nhiều
thửa ruộng giúp nơng dân đa dạng hóa cây trồng với nhiều loại giống, nhiều loại
cây trồng hơn.
2.1.3.1. Điểm yếu
Theo Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng, diện tích đất bình quân hộ nông
nghiệp chỉ vào khoảng 0,46 ha và trung bình đƣợc chia thành 2,83 mảnh. Quy
mơ diện tích đất của hộ nông dân Việt Nam thấp hơn Trung Quốc và thấp hơn
rất nhiều so với các nƣớc khác ở châu Á. Năm 1986, Việt Nam đã thực hiện
công cuộc đổi mới, đến nay, phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng định
4



hƣớng xã hội chủ nghĩa và kinh tế nông nghiệp ln là ƣu tiên hàng đầu. Trong
đó, lấy kinh tế hộ gia đình làm động lực phát triển, có ý nghĩa to lớn trong thời
kỳ đổi mới, đƣa nƣớc ta từ nƣớc đói nghèo trở thành nƣớc đủ lƣơng thực, thừa
lƣơng thực và xuất khẩu lƣơng thực lớn của thế giới. Tuy nhiên, mơ hình kinh tế
hộ gia đình với việc quản lý sử dụng đất manh mún, nhỏ lẻ khó phù hợp với điều
kiện phát triển nền nơng nghiệp quy mơ lớn, chất lƣợng hàng hóa, có năng suất,
hiệu quả, bảo đảm đủ sức cạnh tranh nội địa và thế giới. Do đó, đất đai manh
mún khơng thuận lợi cho đầu tƣ, áp dụng khoa học cao, công nghệ chun canh
CHN, HĐH nơng nghiệp, nơng thơn.
Việc đƣa máy móc vào sản xuất nơng nghiệp sẽ khó có thể thực hiện hiệu
quả khi diện tích quá nhỏ. Hiện nay, ở Việt Nam diện tích đất canh tác nhỏ hơn
0.5 ha/thửa, đặc biệt là đồng bằng Sơng Hồng. Do đó hình thành rất nhiều đƣờng
bờ để ngăn cách các thửa ruộng với nhau. Sự tồn tại của những đƣờng bờ ngăn
cách đó gây khó khăn cho sự vận hành của máy móc hiện đại. Ngồi ra, những
đƣờng bờ ngăn đó cũng sẽ lấy đi một phần diện tích đất sản xuất khơng nhỏ.
Chi phí sản xuất sẽ gia tăng vì các hộ phải tốn nhiều thời gian để di chuyển
giữa các thửa ruộng. Chi phí đi lại về thời gian và tiền bạc tốn kém hơn rất
nhiều. Ngoài ra việc phải canh tác trên nhiều thửa ruộng với quy mô nhỏ sẽ gia
tăng chi phí đầu tƣ vào đối với sản xuất nhƣ vận chuyển giống, phân bón, thu
hoạch nơng sản.Vấn đề thủy lợi trong sản xuất quy mô nhỏ sẽ có nhiều khó
khăn, với một hệ thống thủy lợi chung cho một cánh đồng có thể khơng đạt hiệu
quả vì cịn tồn tại q nhiều đƣờng bờ ngăn ruộng. Ngồi ra việc sản xuất quy
mơ nhỏ cịn làm gia tăng mâu thuẫn giữa các hộ nông dân, gây ra những tác
động xấu về mặt xã hội trong đời sống nông thơn.
Bên cạnh đó đất nơng nghiệp bị chia thành nhiều mảnh nhỏ gây nên sự
phức tạp, tốn kém trong công tác quản lý ruộng đất, xây dựng hồ sơ địa chính
trong khi chi phí đó có thể đầu tƣ vào giao thơng nội đồng hoặc thủy lợi. Tình
trạng manh mún ruộng đất gây nên hạn chế đến quyền về đất đai của các hộ

nông dân về sử dụng đất nhƣ quyền thừa kế, thế chấp...Thực tế, một hộ nông
dân muốn thừa kế hoặc thế chấp tồn bộ diện tích ruộng đất của mình nhƣng có
đến 5 - 6 thửa thì có tới 5 - 6 vị trí, 5 - 6 bản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
khác nhau việc làm hồ sơ, thủ tục hành chính để có thể nhận thừa kế hoặc thế
5


chấp là rất khó khăn, tốn chi phí về thời gian và cơng sức. Ví dụ nếu chỉ có 1 - 2
thửa thì cơng việc sẽ dễ dàng và đơn giản hơn rất nhiều.
Để khắc phục một phần tình trạng đất nông nghiệp manh mún, tại các địa
phƣơng trên cả nƣớc đã triển khai thực hiện chƣơng trình dồn điền đổi thửa. Tuy
nhiên, việc thực hiện chƣơng trình này mới chỉ dồn nhiều thửa nhỏ thành thửa
lớn, một hộ có nhiều thửa trở nên ít thửa hơn, nhƣng diện tích của hộ khơng thay
đổi. Do đó quy mơ diện tích của các hộ dân vẫn ở mức nhỏ. Thực tế, trong quá
trình thực hiện dồn điền đổi thửa các hộ đã thực hiện tích tụ đất nơng nghiệp
thơng qua việc thực hiện các quyền sử dụng đất: chuyển nhƣợng, cho thuê... Do
vậy, chƣơng trình dồn diền đổi thửa là cơ sở tiền đề cho tích tụ đất nơng nghiệp
phát triển, giúp các hộ dân mở rộng diện tích sản xuất nơng nghiệp.
2.2. KHÁI QT VỀ TÍCH TỤ ĐẤT NƠNG NGHIỆP
2.2.1. Khái niệm về tích tụ đất nơng nghiệp
Tích tụ đất nơng nghiệp là một dạng tích tụ tƣ bản dƣới hình thức hiện vật
trong nơng nghiệp, vì đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế đƣợc của
nơng nghiệp (Hồng Xn Phƣơng, 2008)
Tích tụ đất nơng nghiệp là phƣơng thức làm tăng quy mơ diện tích của thửa
đất và chủ thể sử dụng đất thông qua các hoạt động chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất, chothuê, tặng cho quyền sử dụng đất….(Tạ Hữu Nghĩa, 2009)
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu Tích tụ đất nơng nghiệp là cách thức làm
tăng diện tích đất nơng nghiệp của hộ thơng qua việc thực hiện nhận chuyển
quyền sử dụng đất (nhận chuyển nhƣợng, thuê, nhận tặng cho...) nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.

2.2.2. Đặc điểm và các hình thức của tích tụ đất nơng nghiệp
2.2.2.1 Đặc điểm của tích tụ đất nơng nghiệp
Tích tụ đất nơng nghiệp đã và đang diễn ra tại các địa phƣơng trên cả
nƣớc nhƣng quy mơ và hình thức giữa các địa phƣơng, giữa các vùng là khác
nhau. Tuy nhiên, tích tụ đất nơng nghiệp của Việt Nam hiện nay có một số đặc
điểm sau:
- Quy mơ tích tụ đất nơng nghiệp của các hộ dân nhỏ, chủ yếu là dƣới 0,5 ha
chiếm tỷ lệ lớn. Sở dĩ có đặc điểm này là do tập quán canh tác nhỏ lẻ và tình trạng
6


manh mún đất đai diễn ra trên khắp các địa phƣơng. Bên cạnh đó, theo thống kê
năm 2006, quy mơ bình qn 1 hộ nơng nghiệp trên cả nƣớc là 0,63 ha đất sản xuất
nơng nghiệp (Nguyễn Đình Bồng, 2013). Ngồi ra, trung bình cả nƣớc có 67,38%
số hộ có quy mô sản xuất nông nghiệp của hộ dƣới 0,5 ha, có 2,68% số hộ có quy
mơ sản xuất nơng nghiệp của hộ trên 3 ha (Nguyễn Trung Kiên, 2011).
- Hiệu quả kinh tế của tích tụ đất nơng nghiệp có sự khác nhau giữa các
vùng. Mỗi vùng miền sẽ có ƣu thế khác nhau về các sản phẩm nơng nghiệp
cũng nhƣ điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, hiệu quả sản xuất nơng nghiệp cịn
đƣợc thể hiện thơng qua thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm và chiến lƣợc phát triển
sản phẩm. (Nguyễn Trung Kiên, 2011).
- Tích tụ đất nơng nghiệp chƣa gắn với phân công lại lao động trong nông
thôn, nông nghiệp một cách chặt chẽ: các trang trại trồng trọt chỉ sử dụng lao
động gia đình là chính, kết hợp với thuê máy móc làm đất, gặt đập (đồng bằng
sông Cửu Long), hoặc sử dụng lao động chủ yếu của gia đình kết hợp với thuê
lao động gặt, cấy theo thời vụ (ở vùng trung du miền núi và đồng bằng Bắc Bộ)
(Nguyễn Đình Bồng, 2013).
- Tích tụ đất nơng nghiệp vẫn mang tính chất tự phát. Điều này thể hiện ở
thói quen và tƣ duy giữ đất của ngƣời dân tại các làng quê Việt Nam. Thực tế,
mặc dù gia đình đã chuyển sang làm việc khác hoặc khơng có khả năng làm

nơng nghiệp nhƣng hầu hết các hộ vẫn muốn giữ đất, không muốn chuyển
nhƣợng cho các hộ khác. Có một số hộ đã cho các hộ cùng địa phƣơng thuê
nhƣng chỉ nói miệng hoặc làm hợp đồng trao tay, khi cần có thể lấy lại mà
khơng làm hợp đồng có chứng thực của địa phƣơng. Ở các vùng chun canh
phía Nam, tình hình chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất nơng nghiệp có khá
hơn ở phía Bắc, nhƣng vẫn chƣa tạo đƣợc sức mạnh để hình thành các trang trại
lớn (Nguyễn Cúc và Hoàng Văn Hoan, 2010).
2.2.2.2 Hình thức tích tụ đất nơng nghiệp
a. Góp đất vào hợp tác xã nông nghiệp.
Ở nhiều địa phƣơng, các hộ gia đình tự nguyện liên kết thành lập hợp tác
xã nông nghiệp. Tham gia hợp tác xã, nhƣng các hộ vẫn tự chủ canh tác trên
ruộng đất của mình. Hợp tác xã làm dịch vụ cho hộ các khâu làm đất, tƣới tiêu

7


nƣớc, cấy, phun thuốc trừ sâu, thu hoạch; cung cấp cho hộ giống cây trồng, phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật bảo đảm chất lƣợng, giá thành thấp.
b. Các hộ mua, nhận chuyển nhượng QSDĐ của các hộ khác
Để mở rộng sản xuất, trở thành trang trại hoặc các hộ quy mô lớn.. Việc
mua lại QSDĐ giúp hộ yên tâm đầu tƣ phát triển lâu dài.
c. Hình thức hộ thuê đất của các hộ khác để mở rộng sản xuất
Hình thức này diễn ra ngày càng phổ biến. Cách làm này cũng giúp tăng
quy mô, đƣa ruộng đất đến tay ngƣời sử dụng hiệu quả nhất, và qua đó giúp tăng
năng suất, chất lƣợng, hiệu quả của sản xuất nông nghiệp. Ngƣời nông dân cho
thuê ruộng vẫn giữ đƣợc QSDĐ của mình mà đất nơng nghiệp lại khơng bị bỏ
hoang, tránh lãng phí tài nguyên của xã hội. Thêm vào đó chi phí th đất nơng
nghiệp rẻ hơn rất nhiều so với chi phi mua đất nông nghiệp. Đây là một hình
thức mang đến cả hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội đồng thời khả năng áp dụng
và nhân rộng lại cao vì khung pháp lý cho hoạt động này cũng đã tƣơng đối

hoàn thiện.
d. Doanh nghiệp liên kết sản xuất với hộ gia đình.
Trong những năm gần đây, hình thức này phát triển khá nhiều. Các hộ gia
đình vẫn canh tác trên diện tích đất của mình theo sự hƣớng dẫn kỹ thuật của
doanh nghiệp; doanh nghiệp bỏ vốn cung ứng giống, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật và mua lại sản phẩm do hộ sản xuất ra. Các hộ canh tác theo quy trình
kỹ thuật tiên tiến, năng suất cao hơn và không phải lo tiêu thụ sản phẩm.
e. Hình thức doanh nghiệp mua, nhận chuyển nhượng QSDĐ của hộ
Để mở rộng sản xuất. Hình thức này chƣa đƣợc triển khai nhiều bởi doanh
nghiệp thƣờng không chủ động mua đất nông nghiệp của hộ để sản xuất quy mơ
lớn vì giá mua đất nơng nghiệp cao nên khó tạo ra lợi nhuận đủ hấp dẫn so với
số vốn bỏ ra ban đầu để mua đất nếu chỉ sản xuất nông nghiệp. Không chỉ về
vấn đề giá mà còn về vấn đề thỏa thuận giá với mỗi ngƣời dân để hình thành quy
mơ đất đủ lớn q phức tạp và tốn thời gian nên hình thức này vẫn chƣa phổ
biến. Về phía ngƣời dân, vấn đề lớn nhất là phải tạo đƣợc việc làm và sinh kế
mới cho hàng loạt hộ chuyển nhƣợng QSDĐ nông nghiệp cho doanh nghiệp trên
quy mô lớn.
8


f. Hình thức doanh nghiệp th đất của hộ nơng dân.
Doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh và sản xuất hàng hóa nơng nghiệp
quy mơ lớn mà chƣa có vùng nguyên liệu ổn định sẽ đứng ra ký hợp đồng th
đất với các hộ nơng dân khơng có nhu cầu sản xuất nông nghiệp để tập trung
thành vùng sản xuất nông nghiệp tập trung. Doanh nghiệp với tiềm lực của mình
có thể áp dụng khoa học - cơng nghệ, cơ giới hóa, chủ động đƣợc vùng nguyên
liệu để đầu tƣ đồng bộ bảo đảm yêu cầu về chất lƣợng của hàng hóa nơng
nghiệp. Tƣơng tự nhƣ hình thức nơng dân th đất của nơng dân, chi phí của
hình thức này cũng tƣơng đối thấp. Thủ tục để thuê đất của ngƣời dân tƣơng đối
đơn giản, ngƣời nông dân vừa giữ đƣợc QSDĐ của mình, vừa có thêm thu nhập.

g. Hình thức hộ gia đình góp đất, chuyển giá trị đất thành cổ phần của doanh
nghiệp.
Theo hình thức này, ngƣời nơng dân vừa giữ đƣợc QSDĐ của mình, vừa đƣợc
tăng thêm thu nhập từ tiền cổ tức hằng năm theo cổ phần quy đổi về giá trị QSDĐ
của ngƣời nông dân khi doanh nghiệp có lãi. Nếu ngƣời nơng dân có nhu cầu làm
việc sẽ đƣợc doanh nghiệp ƣu tiên nhận vào làm cơng nhân. Về phía mình, doanh
nghiệp sẽ có quỹ đất đủ lớn để đầu tƣ bài bản, khoa học - cơng nghệ và cơ giới hóa
nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm chi phí. (Phạm Dũng, 2017)
2.2.3. Điểm mạnh và điểm yếu của tích tụ đất nơng nghiệp
2.2.3.1 Điểm mạnh của tích tụ đất nơng nghiệp
- Tích tụ đất nông nghiệp hợp lý sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển theo
hƣớng sản xuất hàng hóa hiện đại. Nó là kết quả của sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp và nông thôn theo hƣớng tiến bộ, trên cơ sở đó thực hiện lại phân
cơng lao động một cách hợp lý.
- Q trình tích tụ đất nơng nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với phát triển
sản xuất. Tích tụ đất nơng nghiệp giúp cho sử dụng đất nơng nghiệp đầy đủ, tiết
kiệm và có hiệu quả, góp phần bảo vệ,tái tạo và khơi phục chất lƣợng của
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển sản xuất hàng hóa theo hƣớng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tích tụ đất nơng nghiệp có tác động tích cực đến thu
nhập và đời sống của hộ nông dân và đƣợc coi là điểm mấu chốt của quan hệ
hàng hóa tiền tệ trong sản xuất nông nghiệp và phân công lao động nông thôn.

9


- Tích tụ đất nơng nghiệp sẽ khắc phục đƣợc tình trạng manh mún, tạo ra
sự thuận lợi cho ngƣời sản xuất ứng dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh cây
trồng, đem lại hiệu quả cao; thực hiện tốt các biện pháp thủy lợi hóa, cơ giới hóa
và hợp tác hóa, đƣa sản xuất nơng nghiệp phát triển, thuận lợi cho cơng tác quản
lý đất nơng nghiệp.

- Q trình tích tụ đất nơng nghiệp là q trình hình thành kinh tế nơng
trại sản xuất hàng hóa quy mơ lớn và sự điều chỉnh một bƣớc rất cơ bản và quan
trọng về quan hệ sở hữu trong nơng nghiệp.Tóm lại, tích tụ đất nơng nghiệp là
q trình tất yếu khách quan của kinh tế hàng hóa, là yêu cầu của sản xuất hàng
hóa, thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân công lại lao động trong
xã hội.
2.2.3.2 Điểm yếu của tích tụ đất nơng nghiệp
Trƣớc tiên, việc tích tụ đất đai sẽ gây ra tình trạng bất bình đẳng về đất đai.
Theo đó, những hộ có điều kiện sẽ ln có tƣ tƣởng gom đất, mua thêm đất từ
các hộ nghèo, khơng có điều kiện để mở rộng thêm sản xuất kinh doanh. Từ đó
gây ra tình trạng bất bình đẳng ở nơng thơn khi có hộ nhiều đất, hộ ít đất và
thậm chí hộ khơng có đất.
Một tác động nữa là làm mất sinh kế của một bộ phận nơng dân: Tích tụ đất
nói đúng hơn là quá trình đất đai vào tay ngƣời này thì ra khỏi tay ngƣời khác.
Do đó, dù với bất kỳ lý do nào của việc mua đất (tự nguyện hay ép buộc, chính
đáng hay khơng chính đáng), thì tích tụ ruộng đất vẫn là ngun nhân chính dẫn
đến tình trạng mất đất của một bộ phận ND, làm mất đi sinh kế truyền thống.
Tích tụ ruộng đất cũng là yếu tố chính dẫn đến phân hóa giàu nghèo ở nơng
thơn: hi đời sống của ngƣời nông dân vẫn phụ thuộc vào mảnh ruộng là chính,
thì việc có nhiều đất, ít đất hoặc khơng có đất sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới kinh tế
hộ gia đình. Những hộ nghèo đa phần sẽ rơi vào những hộ ít đất, khơng có đất,
trong khi những hộ có nhiều đất kinh tế ngày càng giàu và càng có điều kiện để
phát triển.
Một tác động khác là tích rụ ruộng đất sẽ làm nảy sinh tâm lý khác nhau ở
nơng thơn. hơng có ruộng, ngƣời nơng dân sẽ cảm thấy buồn, mặc cảm; thậm
chí trong một số trƣờng hợp còn tỏ ra thất vọng, bất mãn; ngƣợc lại những hộ có
nhiều đất lại có mong muốn mở rộng sản xuất và tích tụ nhiều đất thêm nữa.
10



2.3. TÍCH TỤ ĐẤT NƠNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.3.1. Tích tụ đất nơng nghiệp của một số nƣớc trên thế giới
2.3.1.1. Hà Lan
Hà Lan – một nƣớc nhỏ, nghèo đất canh tác chỉ có khoảng 2 triệu ha đất
nơng nghiệp, bình qn diện tích đất canh tác khoảng 0,058 ha/ngƣời – thuộc
mức thấp nhất của thế giới nhƣng nông nghiệp của Hà Lan lại có một bƣớc đột
phá đứng đầu thế giới. Cơ sở của nền nông nghiệp Hà Lan là các trang trại gia
đình theo chế độ tƣ hữu. Tỷ lệ sở hữu đất tự có với số lƣợng tƣơng đối lớn, cịn
lại là các trang trại dựa vào thuê đất để sản xuất kinh doanh. Nhà nƣớc coi trọng
nhiệm vụ cải tạo đất, đầu tƣ bình quân trên 4.000 euro/ha/năm, tài trợ chỉnh lý
đất đai, liên kết biến các thửa ruộng nhỏ thành thửa lớn, xây dựng hệ thống kênh
rạch, phục vụ u cầu cơ giới hố. Các chủ trang trại khơng ngừng nâng cao
hiệu suất sử dụng tài nguyên có hạn, khơng ngừng đổi mới, thích ứng kịp tình
hình biến động cơ cấu, công nghệ, hạn chế rủi ro về thiên nhiên và thị trƣờng.
Việc mở rộng quy mô trang trại dựa vào 2 chính sách của Nhà nƣớc là: 1) Chính
sách mua và thuê đất; 2) Chính sách khuyến khích trang trại làm kém đƣợc giải
thể. Với những chính sách khuyến khích này đến năm 1950 có 349.000 trang trại
với quy mơ bình qn là 7 ha/ trang trại nhƣng đến năm 1987 con số tƣơng ứng
là 128.000 trang trại và bình qn 16 ha/trang trại (quy mơ 1 trang trại là 128,57
ha) (Nguyễn Đình Bồng, 2013). Thực chất, trang trại nông nghiệp của Hà Lan là
một chủ thể sản xuất kinh doanh hàng hóa, là một doanh nghiệp nơng nghiệp,
hoạt động trong cơ chế thị trƣờng, hội nhập hoàn toàn vào thị trƣờng thế giới, đọ
sức với mọi thử thách trong cạnh tranh quốc tế (Nguyễn Công Tạn, 2008). Điều
đó cho thấy hoạt động tích tụ đất nơng nghiệp để phát triển sản xuất hàng hóa
quy mơ lớn của Hà Lan diễn ra mạnh mẽ. Tích tụ làm giảm lao động trong
ngành nông nghiệp xuống 62,58% tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các
ngành kinh tế khác. Điều này cũng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Hà Lan
(Xuân Thị Thu Thảo, 2016)
2.3.1.2. Nhật Bản

Về chính sách đất đai, Chính phủ Nhật Bản khuyến khích và tạo điều kiện
sử dụng tối đa quỹ đất hiện có, đồng thời đảm bảo duy trì dự màu mỡ của đất và
11


nguyên tắc “Ngƣời cày có ruộng”. Đất đai ở Nhật Bản có hình thức thuộc sở hữu
tƣ nhân. Chủ sở hữu đất nông nghiệp bắt buộc phải sử dụng đất cho sản xuất
nơng nghiệp, khơng đƣợc để hoang hóa q 1 năm. Ngƣời sở hữu đất không sản
xuất nông nghiệp, nhƣng vẫn muốn sở hữu có thể ủy thác ngân hàng đất đai cho
thuê. Khi ủy quyền cho thuê, chủ sở hữu đất sẽ đƣợc miễn các loại thuế có liên
quan… Chính yếu tố này đã “giải phóng”, mở rộng “chiếc áo” hạn điền và đảm
bảo sự công bằng cho ngƣời dân với các đối tƣợng nghề nghiệp khác trong xã
hội và đảm bảo sự công bằng giữa ngƣời dân có đất ủy thác cho ngân hàng và
ngƣời thuê lại đất từ ngân hàng đất đai. Chính sách khuyến khích tích tụ đất
nơng nghiệp ở Nhật Bản đã đƣợc thực hiện, kết quả rõ nét nhất là số trang trại
giảm từ 5.543.000 trang trại năm 1970 xuống còn 3.789.000 trang trại năm 1990
với diện tích bình qn là 4,26 ha/trang trại. Sở dĩ có sự giảm về số lƣợng trang
trại là do nhiều trang trại quy mô nhỏ, sản xuất không hiệu quả đã nhƣợng lại đất
sản xuất nông nghiệp cho các hộ xung quanh. Trong những năm 1969, nền kinh
tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ, các ngành công nghiệp chiếm thêm nhiều đất
đai. Để đối phó với thực tế trên, Chính phủ Nhật Bản đã ban hành nhiều chính
sách nhằm thúc đẩy sử dụng đất nơng nghiệp. Tuy nhiên do ruộng đất ít, cơng
nghiệp phát triển nhƣng mức độ thu hút lao động là rất hạn chế. Từ năm 1878
đến 1912 là thời kỳ công nghiệp tăng trƣởng nhảy vọt nhƣng tổng số lao động
nông nghiệp giảm rất ít từ 15,5 triệu xuống 14,5 triệu ngƣời. Công nghiệp tăng
trƣởng gần nhƣ chỉ hút phần lao động tăng thêm do gia tăng dân số tự nhiên
(Đặng im Sơn, 2001).
2.3.1.3. Đài Loan
Chính sách cải cách ruộng đất của Đài Loan đƣợc tiến hành từ những năm
đầu 1950 và đƣợc tiến hành theo 3 bƣớc: 1) Giảm địa tô để giảm bớt gánh nặng

về kinh tế cho nông dân; 2) Nhà nƣớc quy định mức ruộng đất cá nhân có quyền
chiếm hữu; 3) Số ruộng đất trên hạn mức đƣợc pháp luật quy định giá hợp lý ƣu
tiên cho nông dân mua nhằm làm cho ngƣời cày có ruộng.
Chính quyền Đài Loan đã thực hiện cải cách ruộng đất theo nguyên tắc
phân phối đồng đều đất cho nông dân. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho ra
đời các trang trại gia đình quy mơ nhỏ. Tuy nhiên q trình cơng nghiệp hóa
nơng nghiệp nơng thơn địi hỏi phải mở rộng diện tích sản xuất của các trang trại
nhằm ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, máy móc, cơ giới hóa, giảm chi
12


phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Đến năm 1983, Nhà nƣớc công nhận việc
chuyển quyền sử dụng ruộng đất cho các hộ khác nhƣng chủ ruộng cũ vẫn đƣợc
thừa nhận quyền sở hữu. Sau khi thực hiện, ƣớc tính trên 75% số trang trại áp
dụng phƣơng thức này để mở rộng quy mơ sản xuất. Ngồi ra, các trang trại cùng
địa phƣơng còn tiến hành hợp tác trong một số khâu sản xuất nhƣ: làm đất, mua
bán chung một số vật tƣ máy móc và sản phẩm nơng nghiệp (Tơn Gia Hun,
2002). Năm 1953, Đài Loan có 679.000 trang trại với quy mơ trung bình 1,29 ha.
Đầu năm 1991, tổng số trang trại tăng lên đến 823.256 trang trại với quy mơ trung
bình là 1,08 ha (Nguyễn Cúc và Hồng Văn Hoan, 2010). Chính sách tích tụ đất
nơng nghiệp tại Đài Loan nhằm giúp cho ngƣời dân mở rộng quy mơ sản xuất
nơng nghiệp hình thành lên các trang trại nơng nghiệp, tăng khả năng chun
mơn hóa tại khu vực nông thôn. Đây là một trong những ƣu điểm cần đƣợc phát
huy trong sản xuất nông nghiệp của các hộ dân tại Việt Nam.
2.3.2 Tích tụ đất nơng nghiệp ở Việt Nam
2.3.2.1 Lâm Đồng
Lâm Đồng là tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế về tài nguyên đất đai,
nguồn nƣớc, nguồn nhân lực và điều kiện sinh thái phù hợp để phát triển sản
xuất nông nghiệp quy mô hàng hóa với các loại nơng sản, có lợi thế cạnh tranh
so với các vùng khác, nhƣ cây công nghiệp dài ngày (chè, cà-phê, dâu tằm...), bò

sữa, cá nƣớc lạnh, rau, hoa, quả có nguồn gốc ơn đới và á nhiệt đới. Trong
những năm qua, sản xuất nông nghiệp của Lâm Đồng đã có bƣớc phát triển vƣợt
bậc, đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn, đóng góp quan trọng trong phát triển kinh
tế - xã hội của địa phƣơng. Tốc độ tăng trƣởng bình qn ngành nơng, lâm, thủy
sản giai đoạn 2011 - 2015 đạt 8,4%/năm. Tổng diện tích đất gieo trồng toàn tỉnh
hiện nay là 344.544ha; giá trị sản xuất đạt 145 triệu đồng/ha.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã triển khai thực hiện chính sách khuyến
khích phát triển kinh tế trang trại với các mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của các trang trại hiện có, đồng thời khuyến khích các hộ nơng dân mở
rộng sản xuất, tăng quy mô sản xuất để đáp ứng tiêu chí trang trại. Tồn tỉnh
hiện có 763 trang trại với tổng số lao động làm việc thƣờng xuyên là 3.113
ngƣời, bình qn 4 lao động/trang trại; diện tích đất bình quân là 8,15ha đối với
trang trại trồng trọt và 1,85ha đối với trang trại chăn ni; doanh thu bình quân
13


2,5 tỷ đồng/trang trại/năm. Bên cạnh đó Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cịn
khuyến khích phát triển các hình thức liên kết trong sản xuất Trên địa bàn tỉnh
hiện có 29 chuỗi rau, hoa (tiêu thụ khoảng 53.660 tấn rau/năm; 151 triệu cành
hoa/năm), 5 chuỗi chè trong đó điển hình, nhƣ các hợp tác xã Anh Đào, Xuân
Hƣơng, Phong Thúy,… (Phạm Việt Dũng, 2017)
2.3.2.2 Thái Bình
Tồn tỉnh Thái Bình hiện có 240 tổ chức, cá nhân thực hiện tích tụ đất nơng
nghiệp, trong đó có 37 doanh nghiệp, với tổng diện tích 3.129,7ha. Tỉnh đang
xây dựng Đề án tập trung tích tụ đất đai phục vụ thu hút đầu tƣ sản xuất nông
nghiệp tập trung trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2020 nhằm tháo gỡ khó khăn, đề
xuất thêm cơ chế để đẩy nhanh q trình tích tụ đất, phát triển nơng nghiệp hàng
hóa. Thái Bình hiện có 2.920 trang trại, trong đó có 44 trang trại trồng trọt,
2.348 trang trại chăn nuôi, 421 trang trại thủy sản và 107 trang trại kinh doanh
tổng hợp, với hàng chục trang trại quy mơ lớn, hình thành vùng sản xuất tập

trung. Một doanh nghiệp của Thái Lan tìm về Tiền Hải, Thái Bình ký hợp đồng
chế biến, bao tiêu sản phẩm với các chủ trang trại. Toàn tỉnh đã quy hoạch hình
thành bảy khu chăn ni tập trung. Diện tích đất nông nghiệp do các chủ trang
trại quản lý sử dụng là 3.060 ha (bằng 3,54% tổng diện tích đất nơng nghiệp),
trong đó tập trung ở các loại hình trang trại trồng trọt, trang trại chăn nuôi và
nuôi trồng thủy sản. Phần lớn thuộc loại đất xấu, năng suất thấp và đất ven sơng.
Việc tích tụ ruộng đất ở Thái Bình diễn ra chậm do q trình chuyển đổi
cịn nhiều vƣớng mắc, ruộng đất manh mún, ngƣời dân vẫn sản xuất nhỏ lẻ theo
cách tự cung tự cấp. Các đối tƣợng tích tụ ruộng đất gồm ba nhóm chính sau:
- Hộ nơng dân tích tụ ruộng đất qua việc dồn điền đổi thửa, những năm
qua Tỉnh uỷ, UBND tỉnh đã chỉ đạo thực hiện dồn điền đổi thửa, tập trung ruộng
đất, mở rộng quy mô sản xuất, tạo điều kiện để hộ nơng dân tích tụ ruộng đất,
100% số xã thực hiện, tạo thuận lợi cho từng hộ tập trung ruộng đất, giảm độ
manh mún, tiện lợi cho đầu tƣ thâm canh tăng năng suất cây trồng, từ số mảnh
ruộng bình quân/1 hộ 8 - 9 mảnh, sau dồn đổi chỉ cịn hơn 3,58 thửa/1 hộ.
- Tích tụ ruộng đất của các hộ chủ trang trại: Những hộ nông dân có điều
kiện về vốn, biết tổ chức sản xuất, nắm đƣợc kỹ thuật đã đầu tƣ vốn hình thành
các trang trại sản xuất tập trung. Diện tích đất các trang trại tích tụ thơng qua
14


dồn đổi đất với những hộ khác và thông qua th, đấu thầu từ quỹ đất 5% cơng
ích của UBND xã, tập trung ở các trang trại chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản và
trang trại tổng hợp.
- Hiện nay toàn tỉnh có 197 doanh nghiệp cơng nghiệp. Các chủ doanh
nghiệp là các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ
nhân. Ngành nghề chủ yếu là công nghiệp dệt may, mây tre đan, sản xuất đồ
sành sứ, kinh doanh vật tƣ tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, gia công chế biến
một số mặt hàng nông lâm thủy hải sản….(Khánh Duy, 2017)


15


PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Đề tài chọn điểm nghiên cứu là xã Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố
Hà Nội. Đây là một xã thuần nơng có diện tích đất nơng nghiệp khá lớn và trên
địa bán xã có xuất hiện nhiều mơ hình tích tụ trong những năm gần đây.
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Thời gian nghiên cứu đề tài: Từ 20/01/2019 đến ngày 05/5/2019.
- Phạm vi thời gian của số liệu đƣợc thu thập: Giai đoạn 2015-2018.
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội tại xã Hiệp Thuận, huyện Phúc
Thọ, thành phố Hà Nội.
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ,
thành phố Hà Nội.
- Thực trạng tích tụ đất nông nghiệp xã Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ,
thành phố Hà Nội.
- Đánh giá kết quả thực hiện một số mơ hình tích tụ đất nơng nghiệp xã
Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong q trình xây dựng các mơ hình tích
tụ đất nơng nghiệp tại xã Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục khó khăn trong q trình thực hiện các
mơ hình tích tụ đất nơng nghiệp tại xã Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố
Hà Nội.
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.4.1. Phƣơng pháp điều tra số liệu thứ cấp
Điều tra thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên (vị trí
địa lý, địa hình, khí hậu, tài ngun, mơi trƣờng); thực trạng phát triển kinh tếxã hội (dân số, lao động, việc làm cơ sở hạ tầng), về hiện trạng sử dụng đất đai
của xã Hiệp Thuận, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội. Thu thập các văn bản

về vấn đề quản lý và sử dụng đất nông nghiệp. Đề tài tiến hành thu thập tài liệu,
16


số liệu các văn bản pháp quy, các báo cáo của xã điều tra liên quan đến việc sử
dụng đất nông nghiệp tại xã Hiệp Thuận.
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra số liệu sơ cấp
Để thuận tiện cho việc điều tra, trƣớc khi tiến hành đi điều tra, tơi có gặp
và xin ý kiến của cán bộ quản lý địa phƣơng bao gồm: Chủ tịch UBND xã, phó
chủ tịch UBND xã, cán bộ địa chính, cán bộ nơng nghiệp tại xã. Qua trao đổi
cho thấy hiện tại xã Hiệp Thuận chủ yếu có 2 đối tƣợng sử dụng đất tích tụ đất
nơng nghiệp điển hình nhƣ: Hợp tác xã tích tụ đất nơng nghiệp, hộ dân tích tụ
đất nơng nghiệp với các mơ hình khác nhau. Cụ thể đề tài đã điều tra phỏng vấn
1 Hợp tác xã táo sông Đáy với quy mô khoảng 2 héc ta chuyên trồng giống Táo
Đại và 21 hộ dân tích tụ với các mơ hình và quy mơ tích tụ rất đa dạng.
Các thơng tin thu thập từ các hộ dân tích tụ đấ nơng nghiệp cụ thể nhƣ:
Thơng tin chung của hộ, hình thức tích tụ, cách thức tích tụ, diện tích tích tụ,
hiệu quả sản xuất nông nghiệp đối với từng loại hình sử dụng đất khác nhau của
các hộ tích tụ, thuận lợi, khó khăn của hộ trong q trình tích tụ và nguyện vọng
tích tụ đất nơng nghiệp của các hộ tích tụ đất nơng nghiệp cụ thể thơng tin thể
hiện trong phiếu điều tra (Phụ lục). Với hợp tác xã, đề tài tiến hành thu thập các
thông tin về quá trình hình thành và sản xuất của hợp tác xã khi thành lập và tích
tụ đất nơng nghiệp (Phụ lục).
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích xử lí số liệu
Sau khi thu thập số liệu từ các cơ quan ban ngành, các tạp chí đã cơng bố,
các thơng tin trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng và thông tin phỏng vấn
các hộ dân thông qua phiếu điều tra tôi tiến hành tổng hợp và phân tích số liệu,
xây dựng và thể hiện trong các bảng biển. Để có đƣợc những bảng biểu thể hiện
đƣợc thực trạng tích tụ đất nơng nghiệp tôi đã sử dụng phầm mềm Excel và
Word 2010.

3.4.4. Phƣơng pháp chuyên gia
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tham khảo ý kiến của các chuyên gia
trong lĩnh vực nghiên cứu và những cán bộ làm việc trong lĩnh vực đất đai. Từ
đó đƣa ra giải pháp nhẳm khắc phục khó khăn và nâng cao hiệu quả trong cơng
tác tích tụ đất nơng nghiệp tại địa phƣơng nghiên cứu.

17


3.4.5 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất
3.4.5.1. Hiệu quả kinh tế
Với các loại cây trồng khi tính hiệu quả kinh tế của cây ngắn ngày và cây
lâu năm (cây ăn quả) thì cơng thức tính giá trị sản xuất, chi phí sản xuất và thu
nhập thuần cũng khác nhau. Cụ thể nhƣ sau:
a) Đối với loại hình sử dụng đất ngắn ngày thì tính các chỉ tiêu GTSX/ha,
CPTG/ha, GTGT/ha, HQĐV…từ đó tiến hành so sánh, đánh giá và rút ra kết
luận cụ thể nhƣ sau.
+ Giá trị sản xuất (GO): Là tổng giá trị sản lƣợng trên một đơn vị diện tích (ha)
GO = Sản lƣợng sản phẩm × giá bán sản phẩm
+ Chi phí trung gian (IC): Là tồn bộ chi phí vật chất đƣợc sử dụng trong
quá trình sản xuất (1 ha).
+ Giá trị gia tăng (thu nhập thuần) (VA): Là hiệu số giữa giá trị sản xuất và
chi phí trung gian
VA = GO- IC
b) Đối với cây trồng có chu kỳ thu hoạch dài (cây bƣởi, mít,..) thì các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả kinh tế là: NPV, Bt, Ct… (Để thuận tiện trong bảng tính tốn
với cây hàng năm đề tài kí hiệu lần lƣợt là VA, GO, IC)
+ Chỉ tiêu giá trị hiện tại hay giá trị hiện tại của thu nhập ròng (NPV- VA):
NPV (VA) là hiệu số giữa giá trị thu nhập và chi phí thực hiện các hoạt
động sản xuất kinh doanh của cây trồng đã chiết khấu để quy về thời điểm hiện

tại. Hay nói cách khác NPV là giá trị hiện tại của khoản lợi nhuận thu đƣợc
trong cả chu kỳ sản xuất của các loại hình sử dụng đất.
NPV (VA)=∑

(1)

NPV (VA): Giá trị hiện tại thu nhập ròng (đồng).
Bt (GO): Giá trị thu nhập ở năm thứ t (đồng).
Ct (IC): Giá trị chi phí ở năm thứ t (đồng).
t: Thời gian thực hiện các hoạt động sản xuất (t = 1,2….n).
r: Tỷ lệ chiết khấu hàng năm (%).
18


Trong đó tỷ lệ chiết khấu (r) đƣợc tính theo lãi suất cho vay ƣu đãi đối với
trồng cây lâm nghiệp là 0,5%/1 tháng tức là tƣơng đƣơng với r=6%/1 năm.
NPV (VA) dùng để đánh giá hiệu quả kinh tế của cây trồng. Cây trồng nào
có NPV càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao.
c) Hiệu quả đồng vốn (HQĐV): Là chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng đầu tƣ
trong sản xuất nông nghiệp. Dựa vào chỉ tiêu này cho thấy cứ bỏ ra một đồng
chi phí trung gian vào sản xuất thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng giá trị gia tăng,
chỉ tiêu này càng lớn thì sản xuất càng có hiệu quả kinh tế cao. Đây là cơ sở
quan trọng cho việc ra quyết định đầu tƣ sản xuất kinh doanh
HQĐV = VA/IC
3.4.5.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội đƣợc đánh giá thông qua các chi tiêu sau:
- Vấn đề thu hút lao động
- Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của các hộ dân

- hó khăn và vƣớng mắc trong q trình tích tụ đất nơng nghiệp của các hộ

3.4.5.3. Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trƣờng đƣợc đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau:
- hả năng duy trì bảo vệ đất
- Thối hóa ơ nhiễm đất

19


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. KHÁI UÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ- XÃ HỘI XÃ
HIỆP THUẬN, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1 Vị trí địa lý
Vị trí địa lý: Xã Hiệp Thuận nằm ở phía Nam huyện Phúc Thọ, cách trung tâm Hà
Nội 25 km về phía tây, là một xã nằm ở khu vực ven đê sơng Đáy.

Hình 4.1. Sơ đồ vị trí của xã Hiệp Thuận
Phía Đơng giáp xã Đồng Tháp huyện Đan Phƣợng,
Phía Nam giáp xã Liên Hiệp (Phúc Thọ) và xã Dƣơng Liễu (Hồi Đức).
Phía Tây giáp xã Tam Hiệp (Phúc Thọ) và xã Canh Nậu (Thạch Thất).
Phía Bắc giáp xã Hiệp Thuận.
4.1.1.2 Địa hình
Xã Hiệp Thuận là xã vùng ven sơng Đáy, địa hình tƣơng đối bằng phẳng, chủ yếu là
ruộng lúa và hoa màu thấp, địa hình tồn xã hấp dần đều về phía Nam, từ Đơng sang Tây.
Cốt cao độ tự nhiên phía bên trong đề từ +7m đến +9m, phía ngồi để từ +10m đến +12m.
4.1.1.3 Khí hậu
Xã Hiệp Thuận nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, hình thành 2 mùa khá rõ
rệt: mùa hè (từ tháng 4 đến tháng 10, nóng ẩm và mƣa nhiều mùa đông (từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau) khơ, lạnh, ít mƣa.


20


×