Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại xã ngọc tảo huyện phúc thọ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 69 trang )

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp l ột t ng những ớ uan t ọng ể nh gi ết
u họ tập, n luyện v h n th nh h ng t nh họ t i
ờng i họ
nghiệp
ội, ồng thời gi p inh vi n ó thể vận ụng iến thứ
họ v
thự ti n
ợ ự ồng ý ủa Ban gi
hiệu nh t ờng, Viện Qu n lí ất ai
và Ph t t iển nông thôn em
tiến h nh thự hiện ề t i :“Nghiên cứu thực
trạng tích tụ đất nơng nghiệp tại xã Ngọc Tảo, huyện Phúc Thọ, thành phố
Hà Nội”. ể h n th nh hóa luận n y n nh ự ố gắng nỗ lự ủa n
thân, e
nhận ợ ự ộng vi n, gi p ỡ ủa thầy ô gi , gia nh v
n
bè. E xin gửi lời
n h n th nh tới Ban giám hiệu
ờng i họ
nghiệp, Ban hủ nhiệ Viện Qu n lí ất ai v Ph t t iển nông thôn ùng
thầy ô t ng h a t
iều iện t uyền t h e những iến thứ ổ í h ể
giúp em hồn thành hóa luận n y, gi p h u t nh họ tập, nghi n ứu t i
t ờng v ông việ au n y.
ặ iệt e
ũng xin h n th nh
n gi vi n h ớng ẫn S Xuân
hị hu h
tận t nh hỉ
, gi p ỡ e t ng uốt thời gian ua ể em


hồn thành bài hóa luận này.
ồng thời e xin y tỏ ự
n t n t ọng tới n ộ vi n hứ và
nhân dân xã gọ
t ự tiếp h ớng ẫn, gi p ỡ v t
iều iện thuận lợi
h e t ng u t nh thu thập t i liệu ể h n th nh i hóa luận ủa nh
Mặ ù
ó nhiều ố gắng nh ng do kh năng v iến thứ òn h n hế n n
hơng thể t nh hỏi những thiếu ót nhất ịnh V vậy e xin nhận tiếp thu ý
iến óng góp, ổ ung u ủa
thầy ơ gi v
n ể hóa luận
ợ h n thiện h n
Em xin h n th nh

n!
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019
Sinh Viên Thực Hiện

Kim Thị Hoài Trang

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM Ơ ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ................................................................................. v

DANH MỤC Ồ THỊ, HÌNH Ả , SƠ Ồ ...................................................... vi
PHẦ 1 MỞ Ầ ............................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA Ề TÀI ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. Ph m vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤ
Ề NGHIÊN CỨU ....................................... 3
2.1. TÍCH TỤ ẤT NƠNG NGHIỆP VÀ CÁC VẤ
Ề LIÊN QUAN ............ 3
2.1.1. Khái niệm về ất nơng nghiệp .................................................................... 3
2.1.2. Khái niệm về tích tụ ất nơng nghiệp ......................................................... 5
2.1.3. Sự cần thiết thực hiện tích tụ ất nông nghiệp ............................................ 5
2 1 4 ặ iểm của tích tụ ất nơng nghiệp ......................................................... 6
2.1.5. Các hình thức tích tụ ất nơng nghiệp ........................................................ 7
2.1.6. Tác dụng của tích tụ ất nơng nghiệp ối với s n xuất............................... 8
2.1.7. Các yếu tố nh h ởng ến tích tụ ất nơng nghiệp ..................................... 9
2.2. TÍCH TỤ ẤT NƠNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ ƯỚC TRÊN THẾ GIỚI..... 11
2.2.1. Mỹ ............................................................................................................. 11
2.2.2. Nhật B n .................................................................................................... 11
2.2.3. Trung Quốc ............................................................................................... 12
2.3. TÍCH TỤ ẤT NƠNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM ........................................ 13
2.3.1. Thái Bình ................................................................................................... 13
2.3.2. Phú Thọ ..................................................................................................... 13
2.3.3. H i D ng ................................................................................................. 14
2.3.4. Hà Nội ....................................................................................................... 14
PHẦN 3. NỘI D G VÀ P ƯƠ G P ÁP G IÊ CỨU ........................... 15
3 1 ỊA IỂM NGHIÊN CỨU ......................................................................... 15
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 15

3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 15
3 4 P ƯƠ G P ÁP G IÊ CỨU ................................................................ 15
3 4 1 Ph ng ph p iều tra số liệu thứ cấp ........................................................ 15
3 4 2 Ph ng ph p iều tra số liệu
ấp.......................................................... 16
ii


3 4 3 Ph ng ph p nh gi hiệu qu sử dụng ất ............................................ 16
3.4.4 Ph ng ph p ph n tí h xử lí số liệu .......................................................... 17
3 4 5 Ph ng ph p huy n gia ........................................................................... 17
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 18
4.1.1. iều kiện tự nhiên ..................................................................................... 18
4 1 2 iều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 19
413
nh gi hung về iều kiện tự nhiên kinh tế xã hội................................ 21
4.2. HIỆN TRẠ G ẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ NGỌC TẢO .................. 21
4.2.1. Hiện tr ng sử dụng ất nông nghiệp của xã Ngọc T o, huyện Phúc Thọ,
thành phố Hà Nội ................................................................................................ 21
4.2.2. Biến ộng ất nông nghiệp của xã Ngọc T o ........................................... 22
4.3. THỰC TRẠNG TÍCH TỤ ẤT NƠNG NGHIỆP TẠI XÃ NGỌC TẢO,
HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................................. 24
4.3.1. Khái qt chung về tích tụ ất nơng nghiệp t i xã Ngọc T o .................. 24
4.3.2. Thực tr ng tích tụ ất nơng nghiệp của các hộ iều tra ............................ 25
4.4. MỘT SỐ MƠ HÌNH TÍCH TỤ ẤT NƠNG NGHIỆP CỦA XÃ NGỌC
TẢO, HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI........................................ 29
4.4.1 Mơ hình doanh nghiệp tích tụ ất nơng nghiệp t i xã Ngọc T o............... 29
4.4.2. Mơ hình hộ nơng dân tích tụ ất nơng nghiệp t i xã Ngọc T o ............... 38
433
nh gi hung về các mơ hình tích tụ ất nơng nghiệp của xã Ngọc T o

............................................................................................................................. 51
4.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤ G ẤT
CHO CÁC HỘ DÂN TÍCH TỤ ẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ NGỌC TẢO
............................................................................................................................. 53
4.5.1. Gi i pháp về tổ chức thực hiện tích tụ ất nông nghiệp ........................... 53
4.5.2. Gi i pháp về việ huy ộng vốn phục vụ tích tụ ất nơng nghiệp............ 53
4.5.3. Gi i pháp về thị t ờng tiêu thụ s n phẩm ................................................ 54
4.5.4. Gi i pháp hỗ trợ khuyến khích các hộ dân thực hiện tích tụ ất nơng
nghiệp .................................................................................................................. 54
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 55
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 55
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATTP

An toàn thực phẩm

BHYT


B o hiểm y tế

BVTV

B o vệ thực vật

CPNT

Cổ phần nơng tr i

CNH-

Cơng nghiệp hóa-hiện

D

i hóa

Hội ồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã
Nghị ịnh

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Q


Qu n lí ất ai

QSD

Quyền sử dụng ất

SXNN

S n xuất nơng nghiệp

THCS

Trung họ
i nguy n

TNMT


ôi t ờng

UBND

Ủy ban nhân dân

VAC

V ờn ao chuồng

iv



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
B ng 4.1. Hiện tr ng
ấu kinh tế nă 2018 ủa xã Ngọc T o ...................... 19
B ng 4.2. Hiện tr ng sử dụng ất nông nghiệp xã Ngọc T nă 2018 ............ 22
B ng 4.3. Kết qu biến ộng ất nông nghiệp xã Ngọc T o 2010 – 2018 ......... 23
B ng 4.4. Số trang tr i, gia tr i t n ịa bàn xã Ngọc T o.................................. 24
B ng 4.5. Diện tích tích tụ ất nông nghiệp của xã Ngọc T o ........................... 25
B ng 4.6. Các hình thức tích tụ ất nơng nghiệp t i xã Ngọc T o ..................... 26
B ng 4.7. Thời gian tích tụ ất nơng nghiệp t i xã Ngọc T o ............................ 27
B ng 4.8. Cách thức tích tụ ất nông nghiệp xã Ngọc T o ................................ 28
B ng 4.9. Hiệu qu kinh tế của mơ hình trang tr i Sharefarm............................ 33
B ng 4.10. Chi phí – lợi nhuận tiết kiệm của các hộ khi sử dụng s n phẩm của
Sharefarm ............................................................................................................ 34
B ng 4.11. Các thông tin chung về ô h nh iều tra hộ nông dân ..................... 38
B ng 4.12. B ng tóm tắt thơng tin các hộ dân tích tụ ất ................................... 39
làm trang tr i tổng hợp ........................................................................................ 39
B ng 4.13. B ng hiệu qu kinh tế của các mơ hình ............................................ 42
B ng 4.14. Kết qu
nh gi ủa hộ dân về thu nhập sau tích tụ ....................... 45
B ng 4.15. phân lo i la ộng của các mơ hình trang tr i .................................. 46
B ng 4 16 Ph ng thức tiêu thụ s n phẩm của hộ dân ...................................... 46
B ng 4 17 Khó hăn v v ớng mắc trong q trình tích tụ của các hộ thực hiện
hình thức nhận chuyển nh ợng quyền sử dụng ất ............................................ 47
B ng 4 18 Khó hăn v v ớng mắc trong q trình tích tụ của các hộ thực hiện
hình thứ thu ất nơng nghiệp của các hộ n ùng ịa ph ng ...................... 48
B ng 4 19 Khó hăn v v ớng mắc trong q trình tích tụ của các hộ thực hiện
hình thứ thu ất nơng nghiệp sử dụng vào mụ í h ông í h ủa xã ............ 49


v


DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
nh 4 1 S

ồ vị trí xã Ngọc T o ..................................................................... 18

nh 4 2 S

ồ bố trí các khu vực của trang tr i Sharefarm Ngọc T o............. 30

Hình 4.3. Chu trình s n xuất sinh thái của Sharefarm ........................................ 37

vi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
ất ai là yếu tố không thể thiếu ối với cuộc sống của n ng ời, ặc
biệt là trong s n xuất nông nghiệp. Xuất ph t iểm là một quốc gia thuần nơng,
Việt Nam có những thế m nh về ất ai v
t
a ợc những thành tựu nhất
ịnh trong ngành s n xuất nông nghiệp uy nhi n, năng uất la ộng của nơng
nghiệp Việt Nam hiện nay cịn thấp so với các quốc gia khác trong khu vực và
trên thế giới. Một trong những nguyên nhân gây ra tình tr ng ó l
vấn ề
anh
n ất ai t ng n xuất nơng nghiệp của Việt Nam. Tích tụ ất nơng

nghiệp ang l ột thực tế phổ biến t i nhiều ịa ph ng t ng n ớc, khi nhu
cầu s n xuất nông nghiệp v ợt quá chiếc áo h n iền mà pháp luật về ất ai
ang p ụng (Hữu Long, 2012). D ó, tí h tụ ất nơng nghiệp là một xu
h ớng tất yếu.
Ngọc T
ợc biết ến là một xã thuần nông của hyện Phúc Thọ, thành
phố Hà Nội, với diện tích canh tác là 298,28 ha. Có thể thấy diện tí h ất nơng
nghiệp của xã là khá lớn thuận lợi cho việc phát triển s n xuất nơng nghiệp theo
h ớng hàng hàng hóa, tập trung với các hình thức và quy mơ lớn. Trong những
nă gần y việc tích tụ ất nơng nghiệp v ang i n a t n ịa n x
ới
các hình thức khác nhau tập trung chủ yếu l : thu ất nơng nghiệp sử dụng vào
mụ í h ơng í h ủa x v thu ất nông nghiệp của hộ dân, nhận chuyển
nh ợng ất nơng nghiệp. Việc tích tụ ất nông nghiệp
gi p ng ời dân mở
rộng ợc quy mô s n xuất v tăng ột phần thu nhập h n
với t ớc. Bên
c nh ó, hi ất ai ợc mở rộng và có quy mơ lớn h n ng ời n
ó hội
ầu t
y ó v p ụng
giới hóa vào s n xuất nông nghiệp. Xuất phát từ
thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu ề tài:“ Nghiên cứu thực trạng tích tụ đất
nơng nghiệp tại xã Ngọc Tảo, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
n
ở nghiên cứu thực tr ng tích tụ ất nơng nghiệp của xã Ngọc
T o, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội, từ ó thấy ợc những thuận lợi và
hó hăn t ng u t nh tí h tụ ất nơng nghiệp của ng ời n v ề xuất gi i

1


pháp khắc phụ hó hăn v n ng a hiệu qu cơng tác qu n lí ất ai t i xã
Ngọc T o, huyện Phúc Thọ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- nh gi
ợc thực tr ng tích tụ ất nơng nghiệp t i xã Ngọc T o huyện
Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
- nh gi
ợc thuận lợi v hó hăn t ng u t nh thực hiện tích tụ ất
nơng nghiệp của ng ời dân t i xã Ngọc T o huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
- ề xuất ợc gi i pháp nhằm khắc phụ hó hăn v n ng a hiệu qu
cơng tác qu n lí ất ai t i xã Ngọc T o, huyện Phúc Thọ.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: ề t i ợc nghiên cứu t n ịa bàn xã Ngọc T o,
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội t ng ó nghi n ứu sâu một số mẫu iển
h nh i diện cho các mơ hình tích tụ ất nơng nghiệp trong xã (chủ yếu là vấn
ề tích tụ ất nơng nghiệp phục vụ cho s n xuất nông nghiệp).
ợc thống kê

- Phạm vi thời gian: Các số liệu
n 2010 ến 2018.

2

ợc thu thập trong giai


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
2.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm
he
iều 10 uật ất ai nă 2013, ăn ứ v
ụ í h ử ụng, ất
ai ủa Việt a
ợ ph n l i th nh 3 nhó
ất: ất nơng nghiệp, ất phi
nơng nghiệp v ất h a ử ụng
ng ó, ất nơng nghiệp a gồ : ất t ồng
y h ng nă a gồ ất t ồng l a v ất t ồng y h ng nă h , ất t ồng y
l u nă , ất ừng n xuất, ất ừng phòng hộ, ất ừng ặ ụng, ất nuôi t ồng
thủy n, ất l
uối v ất nông nghiệp h
a gồ
ất ử ụng ể x y
ựng nh ính v
l i nh h phụ vụ ụ í h t ồng t ọt, ể
h nh
thứ t ồng t ọt hông t ự tiếp t n ất; x y ựng huồng t i hăn nuôi gia
,
gia ầ v
l i ộng vật h
ợ ph p luật h phép; ất t ồng t ọt, hăn
nuôi, nuôi t ồng thủy n h
ụ í h họ tập, nghi n ứu thí nghiệ ; ất
t
y giống, n giống v ất t ồng h a, y nh (Quố hội, 2013)
2.1.1.2. Vai trò của đất nơng nghiệp trong q trình sản xuất

ất ai l
ột t liệu s n xuất, l iều kiện chung nhất của la ộng, là
ối t ợng của la ộng S ng hi ứng ng i u t nh la ộng, ất không ph i
là một t liệu s n xuất. Chỉ hi tha gia v
u t nh la ộng, khi kết hợp với
la ộng sống v la ộng quá khứ (la ộng vật hóa) th ất mới trở th nh t
liệu s n xuất. Trong bất kì chế ộ xã hội n th u t nh la ộng ũng a gồm
3 yếu tố:
+ Là ho t ộng có mụ

í h ủa

+

ộng của la

ối t ợng chịu t

+ Là công cụ

n ng ời

n ng ời ùng ể t

ộng
ộng l n ối t ợng la

ộng.

h vậy, ể có một q trình s n xuất cần ph i ó n ng ời, ó ối

t ợng la ộng và có cơng cụ la ộng. Trong q trình s n xuất, ất ln ln
l ối t ợng chịu sự t
ộng của n ng ời D ó nó ợc coi là một t liệu
s n xuất
ất ai l iều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn t i của bất kỳ ngành s n
xuất nào (Công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận t i ) nh ng t ng ỗi
3


ngành nó l i có vai trị khơng giống nhau. Trong các ngành công nghiệp (chế
t o, chế biến ) ất chỉ óng vai trị thụ ộng l
ở khơng gian, là nền t ng, là
vị t í ể thực hiện quá trình s n xuất và hình thành s n phẩm khơng phụ thuộc
vào tính chất v ộ màu mỡ của ất. Trong ngành cơng nghiệp khai khống,
ngồi vai trị khơng gian ất cịn là kho tàng cung cấp các nguyên liệu quý giá
cho con ng ời. Nh ng quá trình s n xuất và chất l ợng s n phẩm t
a ũng
không phụ thuộc vào chất l ợng ất. Riêng trong nơng nghiệp ất ai ó vai t ị
khác hẳn, ất không chỉ l
ở không gian, không chỉ l iều kiện vật chất cần
thiết cho sự tồn t i của ngành s n xuất này mà còn là yếu tố tích cực của q
trình s n xuất. Q trình s n xuất nơng nghiệp có liên quan chặt chẽ ến ất, phụ
thuộc nhiều v
ộ phì nhiêu của ất, vào quá trình sinh học tự nhiên.
+ ất l
s n xuất.

ối t ợng chịu t

ộng trực tiếp của con ng ời trong q trình


+ ất tham gia tích cực vào q trình s n xuất, cung cấp n ớc, khơng khí
và các chất dinh d ỡng cần thiết cho cây trồng sinh tr ởng và phát triển ăng
suất và chất l ợng s n phẩm phụ thuộc rất nhiều v
ộ phì nhiêu của ất. Trong
số tất c các t liệu dùng trong s n xuất nơng nghiêp chỉ ó ất mới có chức
năng n y .
Chính vì vậy, có thể nói rằng: ất là t liệu s n xuất ặc biệt và chủ yếu
trong nông nghiệp (Ph m Thanh Quế, 2018).
2.1.1.3. Vấn đề manh mún đất đai tại Việt Nam
Manh mún ruộng ất ợc hiểu the hai nghĩa h nhau hứ nhất là sự
manh mún về mặt ô thửa nghĩa l t ng ột nơng hộ có q nhiều thửa ruộng và
ở nhiều n i h nhau với diện tích nhỏ g y hó hăn t ng u t nh n xuất.
Hai là, sự manh mún thể hiện ở uy ô ất ai ở
n vị s n xuất, diện tích
ất quá nhỏ không phù hợp với số l ợng la ộng và các yếu tố s n xuất khác.
(
hế Anh, 2004).C hai d ng anh
n ất ai ều gây nh h ởng tiêu
cự ến s n xuất nông nghiệp: hiệu qu s n xuất thấp, kh năng ứng dụng các
tiến bộ khoa học, kỹ thuật nhất là kh năng
giới hóa và thủy lợi hóa trong
nơng nghiệp rất hó hăn ặc biệt là trong qu n lý ất ai
ó u nhiều
thửa, quá nhiều sổ
h ghi hép, l ng phí t i nguy n ất chính vì thế cần ph i
khắc phục tình tr ng này.

4



Từ nhiều nă
ua, thực tế
h thấy, sự manh mún và phân tán ruộng
ất
l
gia tăng hi phí n xuất, t
ộng tiêu cự ến lợi nhuận của ngành
nông nghiệp của Việt Nam, kìm hãm kh năng huy n ơn hóa n xuất, phát
triển liên kết kinh doanh, không t
a ợc quy mô s n xuất lớn ồng ều, gây
phức t p cho qu n lý chất l ợng, an toàn thực phẩm. g i a, ũng hính ự
anh
n
hiến
ịa ph ng ph i sáng t o trong cách làm, tuy nhiên, gi i
pháp chính quyền th l i ất của n au ó h
anh nghiệp thuê l i rất khó
nhân rộng.
2.1.2. Khái niệm về tích tụ đất nơng nghiệp
Tích tụ ất nơng nghiệp là một d ng tích tụ t
n ới hình thức hiện vật
trong nông nghiệp, v ất l t liệu s n xuất chủ yếu không thể thay thế ợc của
nông nghiệp (
ng Xu n Ph ng, 2008).
Tích tụ ất nơng nghiệp là cách thứ l
tăng iện tí h ất nơng nghiệp
của hộ thông qua việc thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng ất (nhận chuyển
nh ợng, thuê, nhận tặng h …) nhằm nâng cao hiệu qu sử dụng ất nông
nghiệp (Xn Thị Thu Th o, 2016).

Tích tụ ất nơng nghiệp hiện nay ợc hiểu theo là dồn vào, tập trung
nhiều vào một chỗ, l ph ng thứ l
tăng uy ô iện tích của thửa ất và
chủ thể sử dụng ất thông qua các ho t ộng dẫn ến tập t ung ất nơng
nghiệp…
Thực chất tích tụ ất nơng nghiệp là việ tăng uy
dồn, ổi, thu , ua, ấu thầu…

ô iện tích cho hộ do

h vậy, tích tụ ất nơng nghiệp có thể ợc hiểu l ph ng thức làm
tăng uy ô về diện tích của chủ thể sử dụng ất nông nghiệp Quy ô ất nông
nghiệp ợ tăng l n thơng ua việc tích tụ ất nơng nghiệp t n
ở các quan
hệ về ất nông nghiệp t n ph ng iện tụ nhiên và quan hệ sở hữu.
2.1.3. Sự cần thiết thực hiện tích tụ đất nơng nghiệp
Tích tụ ruộng ất là quá trình tập trung ruộng ất từ nhiều thửa nhỏ thành
thửa lớn, từ nhiều chủ sử dụng ất (tổ chức, hộ gia nh,
nh n) v
ột số
chủ sử dụng ất có kh năng vốn, la ộng, kinh nghiệm qu n lý ể s n xuất
hàng hóa (Nguy n nh Bồng, 2013). Từ thực ti n ở Việt Nam cho thấy sự cần
thiết của tích tụ ất nơng nghiệp ể h ớng tới s n xuất hàng hóa bởi:
5


- Việ gia ất cho các hộ dân theo tinh thần của Nghị ịnh 64/CP cho
các hộ gia nh,
nh n
gặp một số hó hăn: 1) D nguy n tắc cơng bằng

“ ó tốt - có xấu, có cao - có thấp, có gần - ó xa” t ng gia ất nên thửa ất bị
chia nhỏ, mỗi gia nh ó thể có tới 10 - 15 thửa ất nhỏ, khơng phù hợp với nhu
cầu về tăng uy ô ất ai t ng n xuất nông nghiệp hiện i; 2) Sức s n xuất
của nơng dân cá thể
ợc gi i phóng nh ng từng hộ gia nh, nh n hông
thể t
ợc kh năng tiếp cận vốn, công nghệ, thị t ờng ể tăng nhanh năng
suất, s n l ợng và chất l ợng nông s n (Oxfam, 2012).
- Hiện nay, theo tiêu chuẩn của thế giới, Việt Nam là một trong những
quốc gia có mứ ộ anh
n ất ai a nhất so với các quốc gia trong khu
vực và trên thế giới. Diện tí h ất s n xuất nơng nghiệp nh u n ầu ng ời
trên thế giới là 0,52 ha, trong khu vực là 0,36 ha thì ở Việt Nam là 0,25 ha .Tình
tr ng anh
n ất ai v ang g y a nhiều hó hăn h u t nh n xuất
nơng nghiệp, c n trở q trình cơng nghiệp hóa, hiện i hóa nơng nghiệp và xu
h ớng s n xuất nơng nghiệp theo quy mơ hàng hóa.
ng u t nh thự hiện gia ất nông nghiệp the tinh thần ủa ghị
ịnh 64/CP nă 1993 v ghị ịnh 85/1999/ -CP, n nh những th nh u
uan t ọng
t ợ t ng lĩnh vự inh tế, x hội… òn tồn t i những ất ập,
iển h nh l t nh t ng ất ai anh
n, hó p ụng y ó
giới hóa, tăng
hi phí n xuất… Cụ thể, n ớ ó 75 t iệu thửa ất, nh u n ỗi hộ ó 6 - 8
thửa với h ng 0,3 - 0,5 ha/hộ ( guy n ứ , 2008) uy nhi n, hi ất n ớ
ớ v thời ỳ hội nhập v ph t t iển the h ớng ơng nghiệp hóa, hiện i hóa
nơng nghiệp nơng thơn th ất ai anh
n nhỏ lẻ l ột t ở ng i h
n xuất,

hó p ụng giới hóa, tiến ộ h a họ ỹ thuật, hó h nh th nh vùng n xuất
h ng hóa tập t ung Vì vậy, tích tụ ất nơng nghiệp là yêu cầu tất yếu, khách quan
trong quá trình phát triển s n xuất nông nghiệp the h ớng s n xuất hàng hố.
2.1.4. Đặc điểm của tích tụ đất nơng nghiệp
Tích tụ ất nơng nghiệp
v ang i n ra t i
ịa ph ng t n
n ớ nh ng uy ô v h nh thức giữa
ịa ph ng, giữa các vùng là khác
nhau. Tuy nhiên, tích tụ ất nơng nghiệp của Việt Nam hiện nay có một số ặc
iểm sau:
- Hiệu qu kinh tế của tích tụ ất nơng nghiệp có sự khác nhau giữa các
vùng. Mỗi vùng miền sẽ ó u thế khác nhau về các s n phẩm nông nghiệp
6


ũng nh iều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, hiệu qu s n xuất nơng nghiệp cịn
ợc thể hiện thơng qua thị t ờng tiêu thụ s n phẩm và chiến l ợc phát triển
s n phẩm. T i Việt Nam, những hộ tích tụ ất nơng nghiệp ở ồng bằng sơng
Cửu Long sẽ có kh năng n xuất hàng hóa tốt h n
hộ vùng trung du miền
n i v vùng ồng bằng Bắc Bộ, n i inh tế hộ gia nh ó uy ơ nhỏ là chủ
yếu ồng bằng sơng Cửu Long số hộ có quy mơ s n xuất nơng nghiệp của hộ
trên 3 ha chiế 4,18%, ịn ồng bằng sơng Hồng khơng có hộ nào có quy mơ
s n xuất nông nghiệp trên 3 ha (Nguy n Trung Kiên, 2011).
- Tích tụ ất nơng nghiệp h a gắn với phân công l i la ộng trong
nông thôn, nông nghiệp một cách chặt chẽ: các trang tr i trồng trọt chỉ sử dụng
la ộng gia nh l hính, ết hợp với thu
y ó l
ất, gặt ập ( ồng

bằng sơng Cửu Long), hoặc sử dụng la ộng chủ yếu của gia nh ết hợp với
thu la ộng gặt, cấy theo thời vụ (ở vùng trung du miền n i v ồng bằng
Bắc Bộ) (Nguy n nh Bồng, 2013).
- Tích tụ ất nơng nghiệp vẫn mang tính chất tự ph t iều này thể hiện
ở thói uen v t uy giữ ất của ng ời dân t i các làng quê Việt Nam. Thực
tế, mặ ù gia nh
huyển sang làm việc khác hoặc khơng có kh năng l
nơng nghiệp nh ng hầu hết các hộ vẫn muốn giữ ất, không muốn chuyển
nh ợng cho các hộ khác. Có một số hộ
h
hộ ùng ịa ph ng thu
nh ng hỉ nói miệng hoặc làm hợp ồng trao tay, khi cần có thể lấy l i mà
khơng làm hợp ồng có chứng thực của ịa ph ng Ở các vùng chun canh
phía Nam, tình hình chuyển nh ợng quyền sử dụng ất nơng nghiệp có khá
h n ở phía Bắ , nh ng vẫn h a t
ợc sức m nh ể hình thành các trang tr i
lớn (Nguy n C v
ng Văn an, 2010)
2.1.5. Các hình thức tích tụ đất nơng nghiệp
- Chuyển nh ợng quyền sử dụng ất ợc thực hiện hi ng ời sử dụng
ất

h n ớc giao quyền sử dụng ất thơng qua quyết ịnh gia ất.
Trong q trình sử dụng ất, ng ời sử dụng khơng có nhu cầu sử dụng thì họ có
quyền chuyển nh ợng quyền sử dụng ất h ng ời h the uy ịnh của
Pháp luật về ất ai Việ ua n ợ tiến h nh the thỏa thuận thông ua thị
t ờng huyển nh ợng ất ai ( ứ
, 2015) g ời ợc chuyển nh ợng sẽ
có nhiều ất h n, nh ng ph i sử dụng ất ng ụ í h the uy h h


uan h n ớc có thẩm quyền phê duyệt t i ịa ph ng
7


- Cho thuê quyền sử dụng ất ợc thực hiện hi ng ời sử dụng ất hợp
pháp vì t m thời không sử dụng ất trong thời gian nhất ịnh thì có thể cho
ng ời khác th quyền sử dụng ất thơng qua hợp ồng thu ất có thời h n.
Bên thuê quyền sử dụng ất ph i sử dụng ng ụ í h, t tiền thuê, tr l i ất
khi hết h n thuê trong hợp ồng. nh thứ t tiền thu uộng ó thể the từng
vụ, từng nă h ặ h
thời gian thu ể
thuận tiện h
ng ời
thu v ng ời h thu ( ứ
, 2015).
- Thừa kế quyền sử dụng ất là việ ng ời sử dụng ất ợc thừa h ởng
ng ời th n ể l i g ời ợc thừa kế quyền sử dụng ất sẽ có nhiều ất h n
ể phát triển s n xuất.
- Tặng cho quyền sử dụng ất là việ hai ng ời tặng cho quyền sử dụng
ất h nhau g ời ợc nhận tặng cho quyền sử dụng ất sẽ có nhiều ất h n
ể phát triển s n xuất.
- Góp vốn ằng gi t ị uyền ử ụng ất:
y l h nh thứ
ng ời
nơng n góp ất, góp vốn, sứ v t ang t i, anh nghiệp v
ợ h ởng lợi
nhuận the uy hế thỏa thuận, phù hợp với ph p luật ủa h n ớ (thông
th ờng the tỷ lệ góp ất, góp vốn) g ời nơng n ợ uyền thể hiện ý iến
thông ua ầu an l nh
t ang t i, anh nghiệp ( ứ

, 2015)
2.1.6. Tác dụng của tích tụ đất nơng nghiệp đối với sản xuất
Q trình tích tụ ất nơng nghiệp ó ý nghĩa ất lớn ối với phát triển s n
xuất. Tích tụ ất nông nghiệp giúp cho sử dụng ất nông nghiệp ầy ủ, tiết
kiệm và có hiệu qu , góp phần b o vệ, tái t o và khôi phục chất l ợng của
chuyển ổi
ấu cây trồng, phát triển s n xuất h ng hóa the h ớng cơng
nghiệp hóa, hiện i hóa. Tích tụ ất nơng nghiệp ó t
ộng tích cự ến thu
nhập v ời sống của hộ nông n v

i l iểm mấu chốt của quan hệ
hàng hóa tiền tệ trong s n xuất nông nghiệp v ph n ông la ộng nơng thơn.
Q trình tích tụ ất nơng nghiệp là q trình hình thành kinh tế nơng tr i
s n xuất hàng hóa quy mơ lớn và sự iều chỉnh một ớc rất
n và quan
trọng về quan hệ sở hữu trong nông nghiệp.
Trên thực tế hiện nay cho thấy, một mâu thuẫn lớn ang ặt ra cho nền
nông nghiệp n ớc ta là có nhiều s n phẩm có khối l ợng hàng hóa lớn nh ng l i
ợc s n xuất ở những hộ có quy mơ nhỏ. Vì thế chất l ợng nơng lâm s n thấp,
tính chất ồng nhất é , ng ời s n xuất trực tiếp không nắm bắt ợc thông tin
8


thị t ờng, hậu qu là s n xuất và phân phối các s n phẩm của n ớc ta chịu
những thua thiệt khơng nhỏ. Mâu thuẫn trên chỉ có thể gi i quyết ợc thỏa
ng thơng ua
n ờng tích tụ ất nông nghiệp.
2.1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tích tụ đất nơng nghiệp
2.1.7.1. Về điều kiện tự nhiên

Nơng nghiệp là một ngành kinh tế ặc thù với những ặ iểm riêng biệt,
vì vậy s n xuất nơng nghiệp ũng ó những nét ặ t ng i ng, hơng giống bất
cứ một ngành s n xuất nào trong nền kinh tế. Kết qu của s n xuất nông nghiệp
chịu nhiều nh h ởng của iều kiện tự nhi n nh : vị t í ịa lý, iều kiện thời tiết
khí hậu, chế ộ thổ nh ỡng và nền ịa hình.
Vị trí địa lý: Vị t í ịa lý có nh h ởng trực tiếp ến s n xuất nông nghiệp
v ến sự phát triển s n xuất hàng hóa quy mơ lớn. Những vị trí thuận lợi nh
gần ờng giao thông, gần
ở chế biến nông s n, gần thị t ờng tiêu thụ s n
phẩm, gần trung tâm các khu công nghiệp, ô thị lớn... sẽ là những iều kiện tốt
cho phát triển s n xuất hàng hoá. Thực tế cho thấy,càng ở những vùng xa,...do vị
trí khơng thuận lợi nên s n xuất hàng hóa kém phát triển..
Địa hình: ịa hình có nh h ởng rất lớn ến tích tụ ất nơng nghiệp cho
s n xuất hàng hóa quy mơ lớn, nếu ịa hình bằng phẳng thì có thể ầu t nhiều
lo i cây trồng, vật ni thích hợp h vùng ồng bằng nh t ồng y l ng thực,
nuôi trồng thủy s n, ỡ tốn công san lấp và thuận lợi về giao thông do vậy vận
chuyển các nông s n mang ra thị t ờng nhanh, m b t i ống và s n xuất
ợc trên quy mơ lớn g ợc l i, ịa hình phức t p, bị chia cắt m nh, ất ai
manh mún phù hợp cho s n xuất nhỏ lẻ.
Khí hậu và mơi trường sinh thái: Khí hậu thời tiết có nh h ởng trực tiếp
ến s n xuất nông nghiệp. Những n i ó iều kiện thời tiết, khí hậu thuận lợi,
ợ thi n nhi n u i ẽ h n chế ợc những bất lợi, những rủi ro do thiên
nhi n g y a v ó
hội ể phát triển nơng nghiệp, tăng ờng nơng s n hàng
hố của các hộ nông n Môi t ờng inh th i ũng nh h ởng ến phát triển
kinh tế hộ nông dân, nhất là nguồn n ớc, khơng khí. Bởi vì, những cây trồng và
con gia súc tồn t i và phát triển theo quy luật sinh học. Nếu môi t ờng sinh thái
thuận lợi thì cây trồng, con gia súc phát triển tốt, h năng uất s n phẩm
cao.Nếu ôi t ờng sinh thái không phù hợp dẫn ến cây trồng, con gia súc phát
9



triển, năng uất, chất l ợng s n phẩm gi m, từ ó
dân thấp.

n xuất hiệu qu của hộ nơng

2.1.7.2. Về điều kiện kinh tế - xã hội:
* Các nhân tố về điều kiện kinh tế và tổ chức quản lý
- Yếu tố về la ộng, vốn s n xuất v
ở h tầng: g ời la ộng ph i
có trình ộ học vấn và kỹ năng la ộng ể tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật về
kinh nghiệm s n xuất tiên tiến. Trong s n xuất ph i giỏi chuyên môn, kỹ thuật mới
m nh d n áp dụng thành tựu khoa học vào s n xuất nhằ
e l i lợi nhuận cao.
Vốn l iều kiện không thể thiếu trong quá trình s n xuất kinh doanh. y
là một trong những yếu tố quyết ịnh sự hình thành quy mơ s n xuất hàng hố. Khi
có quy mơ vốn ủ lớn kinh tế hộ mới chuyển thành kinh tế trang tr i gia nh
C ở h tầng chủ yếu trong nông nghiệp nông thôn bao gồ : ờng giao
thông nông thôn, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống iện,.
y l yếu tố quan trọng trong
quá trình phát triển s n xuất nơng nghiệp hàng hố quy mơ lớn.
- Yếu tố thị t ờng: ói ến thị t ờng l nói ến u cầu của xã hội ối với
nơng phẩ
ng
hế thị t ờng, các hộ nơng dân hồn tồn tự do lựachọn
hàng hố họ có kh năng n xuất v ể pứng yêu cầu thị t ờng về nông s n
hàng hố, họ ó xu h ớng liên kết ruộng ất, hợptác s n xuất với nhau ể có lợi thế
c nh tranh trên thị t ờng.
- Yếu tố về hợp tác trong s n xuất kinh doanh: Trong nền kinh tế hàng

hoá nhiều thành phần, ể c nh tranh có hiệu qu các hộ nơng dân càng cần có sự
hợp tác, liên doanh liên kết ể có thêm nguồn vốn, nguồn nhân lự ũng nh
kinh nghiệm s n xuất ể s n xuất nơng nghiệp có hiệu qu a h n
*Các nhân tố về khoa học kỹ thuật công nghệ
- Yếu tố kỹ thuật canh tác: D iều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của mỗi
vùng có khác nhau, với yêu cầu giống y, n h nhau òi hỏi ph i có kỹ
thuật canh tác khác nhau. Trong nông nghiệp, tập quán, kỹ thuật canh tác của
từng vùng, từng ịa ph ng ó nh h ởng trực tiếp ến hiệu qu s n xuất nông
nghiệp và phát triển kinh tế hộ nơng dân s n xuất hàng hố.
- Yếu tố ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ: S n xuất của hộ nông
dân không thể tách rời những tiến bộ khoa học kỹ thuật, vì nó t o ra cây trồng,
vật ni ó năng uất cao, chất l ợng tốt. Nhờ có cơng nghệ mà các yếu tố s n
10


xuất nh la ộng, ất ai, inh vật, máy móc và thời tiết khí hậu
với nhau ể t o ra s n phẩm nông nghiệp.

ợc kết hợp

*Các nhân tố về chính sách
Nhóm các yếu tố này bao gồm các chính sách, chủ t ng ủa ng và Nhà
n ớ nh : hính
h thuế, chính sách ruộng ất, chính sách b o hộ s n phẩm, trợ
giá nông s n phẩm, mi n thuế cho s n phẩm mới, chính sách cho vay vốn, gi i
quyết việ l … y l yếu tố óng vai t ị uan trọng trong việc tích tụ, tập trung
ất ai, nó l yếu tố th
ẩy hoặ ng ợc l i là yếu tố c n trở q trình tập trung
tích tụ ất nơng nghiệp (
ng Xu n Ph ng v , 2014)

2.2. TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI
2.2.1. Mỹ
Mỹ là một trong những n ớc t b n phát triển, tích tụ ất nơng nghiệp
gắn liền với việc phát triển hợp tác xã. Vào những năm 20 của thế kỷ 19, theo
quy ịnh của các bang trên n ớc Mỹ thì hợp tác xã có thể do các chủ tr i thành
lập ể cùng ho t ộng buôn bán hoặc tiêu thụ các s n phẩm nông nghiệp do các
chủ trang tr i s n xuất. Lợi thế của nền nơng nghiệp ở n ớc Mỹ là có ất ai
rộng lớn và màu mỡ nên trong 50 năm sau của thế kỷ 20, bình qn quy mơ
ất ai của trang tr i ở Mỹ tăng dần và số trang tr i gi m dần do tác ộng của
quá trình tích tụ ruộng ất.
Trong năm 1940, trên tồn n ớc Mỹ có kho ng 6 triệu trang tr i nơng
nghiệp, bình qn mỗi trang tr i có 67 ha; song ến năm 1990, thơng qua tích
tụ và tập trung ất ai c n ớc Mỹ số trang tr i gi m xuống chỉ còn kho ng
2,1 triệu trang tr i và bình qn mỗi trang tr i có kho ng 185 ha.
Những năm cuối thế kỷ 20, các trang tr i
ợc chuyển ổi từ quyền
sở hữu, qu n lý của gia ình sang quyền kiểm sốt của các cơng ty, bao gồm
từ doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp gia ình ến công ty cổ phần khổng lồ.
S n l ợng và s n phẩm nông nghiệp của Mỹ ợc s n xuất ra chủ yếu từ
trang tr i. Các trang tr i với quy mơ hiện t i có thể s n xuất nông s n thỏa
mãn các nhu cầu trong n ớc và xuất khẩu (Xuân Thị Thu Th o, 2016).
2.2.2. Nhật Bản
Nhật B n là một trong những n ớc có mật ộ dân số ơng nhất trên thế
giới, hiện có kho ng 128 triệu ng ời. Song ất nông nghiệp, ất canh tác rất
11


ít, nă 1962 có kho ng 5,2 triệu ha, bình quân là 0,8 ha/hộ. Tuy nhiên, cũng
nh các n ớc Châu Âu, Châu Mỹ t ớc ây, q trình cơng nghiệp hóa ở
Nhật B n bắt ầu bằng một thời gian dài tăng tr ởng nhanh s n xuất nông

nghiệp. Nh ng khác với các quốc gia Âu – Mỹ, Nhật B n hiện
trở thành
một quốc gia công nghiệp hiện i, nh ng n vị s n xuất nông nghiệp chính
vẫn là các hộ gia ình nhỏ, hiện bình qn quy mô ất nông nghiệp là 1,14
ha/trang tr i.
Theo số liệu thống kê về la ộng nông nghiệp ở nông thôn của Nhật
B n, từ nă 1960, do công nghiệp phát triển m nh
thu hút ng kể lực
l ợng lao ộng nông nghiệp chuyển sang s n xuất công nghiệp. Số hộ nông
dân s n xuất nông nghiệp ngày càng gi m, số hộ chuyên canh ngành nghề
công nghiệp và dịch vụ tăng lên nhanh chóng. Năm 1960, số lao nơng nghiệp ở
Nhật B n có 11,56 triệu ng ời, ến năm 1990 còn kho ng 3,24 triệu ng ời; tỷ
trọng lao ộng từ 60 tuổi trở lên năm 1960 chỉ chiếm 13,7% tổng số lao ộng,
ến nă 1990, tỷ lệ này tăng lên gần 42,0%. Số hộ nông nghiệp ở nông thôn
năm 1965 chiếm 44,2% tổng số hộ, ến năm 1990, tỷ lệ này chỉ còn 16,3%;
số hộ phi nông nghiệp tăng từ 55,8% tăng lên 83,7% (Trần Thị Thu Giang,
2011).
2.2.3. Trung Quốc
T i Trung Quốc, tích tụ ất nông nghiệp ợc thực hiện từ nă 1980 thể
hiện trong chủ t ng ủa khóa họp thứ nhất, kỳ 7
i hội i biểu Nhân dân
Trung Quốc thông qua việc bãi bỏ cấ
n h thu uộng ất. Với chính sách
ất ai nh t n,
t
iều kiện cho nhiều hộ trồng trọt mở rộng quy mô s n
xuất lên kho ng 5 - 6 ha/hộ (bằng 3 - 4 lần mứ nh u n ất ai n ớc). Việc
phát triển kinh tế hộ nơng n the h ớng s n xuất hàng hóa, tự do hóa thị
t ờng nơng s n làm cho nông nghiệp ở Trung Quốc phát triển m nh, t
h

phát triển công nghiệp nông thôn Ch ến hiện nay, hi ất n ớc Trung Quốc
t ở thành một ất n ớc phát triển m nh về nông nghiệp và công nghiệp, họ
vẫn
ng a tinh thần “ ung Quốc không thể giàu nếu nông dân không
gi u” ung Quố ặc biệt quan tâm tích cự ối với vấn ề nơng nghiệp, nông
thôn và nông dân trong khuôn khổ W O ( ặng Ki S n, 2008)

12


2.3. TÍCH TỤ ĐẤT NƠNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
2.3.1. Thái Bình
Trong q trình tích tụ ruộng ất t i tỉnh Thái Bình khơng chỉ có sự tham
gia của những tổ chức, doanh nghiệp lớn mà cịn có c những ng ời nông dân
m nh d n ứng a thu ất, tổ chức l i s n xuất. Thực tế
h thấy, t i nhiều
ịa ph ng t n ịa bàn tỉnh Thái Bình, nhiều nh n
nh d n ứng ra thuê
ất với quy mô từ 2 ha trở lên.Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh h i B nh, ến cuối nă 2017 tỉnh h i B nh
ó 11 123 ha ất nơng
nghiệp ợc tập trung, tích tụ ể s n xuất nơng nghiệp hàng hóa (gồm diện tích
trồng trọt, hăn ni, thủy s n) với ba hình thức chủ yếu l thu ất, chuyển
nh ợng quyền sử dụng ất và liên kết ể phát triển s n xuất
ng ó, iện tích
tập trung, tích tụ 3.369 ha, hình thức liên kết 7.753 ha.
ó 39 tổ chức, 344 cá
nhân tham gia tập trung, tích tụ ruộng ất và 13 tổ chức thực hiện liên kết s n
xuất gắn với tiêu thụ nông s n. h i B nh l ịa ph ng ợc Chính phủ lựa
chọn triển hai thí iể

hế tích tụ ất ai, phục vụ thu h t ầu t
n xuất
nông nghiệp tập t ung
y l tiền ề ể tỉnh Thái Bình phát triển lợi thế s n
xuất nơng nghiệp vốn có (Thu Hồi, 2018).
2.3.2. Phú Thọ
Những nă
ua, Ph họ
tí h ực triển hai ồng bộ gi i pháp dồn
ổi, tích tụ ruộng ất, quy ho ch vùng s n xuất tập trung, áp dụng khoa học
công nghệ vào s n xuất, mang l i những hiệu qu nhất ịnh. Cụ thể t i xã Thanh
Hà, huyện Thanh Ba - x iểm thực hiện ồn ổi, tích tụ, tập t ung ất ai ủa
tỉnh, việc xây dựng vùng s n xuất tập t ung ợc xã triển khai rất quyết liệt
t ng h n ột nă
ua ổng diện tí h ất dồn ổi của xã là 151.63ha của 852
hộ. Sau khi triển khai dồn iền ổi thửa, từ 4.457 thửa an ầu nay chỉ còn
1.116 thửa. Kết qu ến hết nă 2017, tổng diện tí h ất
thực hiện dồn ổi,
tích tụ, tập t ung ất ai ph t t iển s n xuất nơng nghiệp trên tồn tỉnh t
kho ng 4.000 ha. Nhiều ịa ph ng v ang h nh th nh
vùng n xuất tập
trung với quy mô lớn. Trên c tỉnh có 3.160 ha ất s n xuất l a t quy mô liền
vùng từ 10 ha trở lên và tiếp tụ ó xu h ớng mở rộng trong thời gian tới. Số
thửa ruộng/hộ gi m xuống, diện tích/thửa tăng l n; hiệu qu kinh tế a h n từ 5
ến 15 triệu ồng/ha so với diện tí h i trà. Một số iểm t o quỹ ất thu hút 42
dự n ầu t
n xuất lĩnh vực nông nghiệp, nhiều doanh nghiệp có quy mơ lớn,
13



cơng nghệ cao; hình thành 356 trang tr i, t ng ó nă 2017 ó th
114 trang
tr i với tổng diện tích sử dụng ất trên 2.000 ha (Khánh Trang, 2018).
2.3.3. Hải Dƣơng
ến nay, tồn tỉnh có 34 mơ hình tích tụ ruộng ất với tổng diện tích
527,4 ha t i 10 huyện, thị xã, thành phố, tăng 12 ô h nh với nă 2017
ng ó ó 25 mơ hình s n xuất lúa, 7 mơ hình thâm canh rau màu và 2
mơ hình trồng lúa kết hợp ni cá.Các mơ hình tích tụ ruộng ất ều ứng dụng
ồng bộ khoa học, kỹ thuật từ h u l
ất ến thu ho ch, giúp gi m chi phí và
nâng cao hiệu qu s n xuất. So với s n xuất nhỏ lẻ, tích tụ ruộng ất ể s n xuất
tập trung giúp gieo cấy lúa cho thu nhập tăng từ 5-8 triệu ồng/ha/nă ; ô h nh
thâm canh rau màu và trồng lúa kết hợp nuôi tăng từ 35-80 triệu ồng/ha/nă
(Dung C ờng, 2018).
2.3.4. Hà Nội
ể tiến tới nền nông nghiệp hiện i the h ớng tập trung, quy mô lớn,
Hà Nội
ẩy m nh tích tụ ruộng ất, hình thành quỹ ất lớn thu hút doanh
nghiệp tha gia ầu t nông nghiệp, ua ó n ng a hất l ợng và giá trị s n
phẩm. Theo thống kê của Bộ i nguy n v Môi t ờng, hiện ất nông nghiệp
trên c n ớc cịn phân tán, quy mơ nhỏ, bình quân/hộ vào kho ng 0,46ha, chiếm
tới 81,61% tổng số hộ ó ất nông nghiệp ể giúp nông dân, doanh nghiệp tích
tụ ruộng ất, t
iều kiện phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao, Chính phủ và
các bộ, ng nh
t iển khai nhiều biện ph p ặc biệt, Luật ất ai 2013 ợc
an h nh
ó nhiều nội ung ổi mới quan trọng trong qu n lý, sử dụng ất
nơng nghiệp nói hung, th
ẩy q trình tích tụ ất ai h

n xuất nơng
nghiệp nói riêng. Hiện, các c uan hứ năng tiếp tục nghiên cứu, ề xuất sửa
ổi Luật ất ai nă 2013 nhằm tiếp tục tháo gỡ v ớng mắc, tồn t i... Dù tốc
ộ ơ thị hóa di n ra nhanh và m nh song Hà Nội là một trong những n i ti n
phong trong dồn iền ổi thửa. Nhờ ó h ng t nh ồn iền ổi thửa, hiện nay
Hà Nội
h nh th nh 154 nh ồng mẫu lớn s n xuất lúa chất l ợng cao với
quy mô trên 100 ha t i 86 hợp tác xã nông nghiệp thuộc 14 huyện ngo i thành;
101 vùng s n xuất rau an tồn tập trung với quy mơ 20 ha trở lên, cho giá trị
400-500 triệu ồng/ha/nă ; 50 vùng n xuất hoa, cây c nh tập trung với quy
mô 20 ha/vùng, cho giá trị 0,5-1,5 tỷ ồng/ha/nă
( ỗ Minh, 2018).

14


PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
ề tài chọn iểm nghiên cứu là xã Ngọc T o, huyện Phúc Thọ, thành phố
Hà Nội. y l ột xã phát triển nông nghiệp t i huyện Phúc Thọ. Hiện nay, t i
x
v ang ph t t iển các vùng s n xuất hàng hóa tập trung với các mơ hình
tích tụ ất nơng nghiệp a ng và phong phú.
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Thời gian nghiên cứu ề tài: Từ 20/01/2019 ến ngày 05/5/2019.
ợc thu thập: Giai

- Ph m vi thời gian của số liệu

n 2010 -2018.


3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Khái quát iều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội t i xã Ngọc T o, huyện Phúc
Thọ, thành phố Hà Nội.
- Hiện tr ng sử dụng ất nông nghiệp xã Ngọc T o, huyện Phúc Thọ,
thành phố Hà Nội.
- Khái quát thực tr ng tích tụ ất nơng nghiệp xã Ngọc T o, huyện Phúc
Thọ, thành phố Hà Nội.
- Kết qu thực hiện một số mơ hình tích tụ ất nơng nghiệp xã Ngọc T o,
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Thuận lợi v hó hăn t ng u t nh thực hiện các mơ hình tích tụ ất
nơng nghiệp t i xã Ngọc T o, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Gi i pháp nhằm khắc phục khó hăn trong quá trình thực hiện các mơ hình
tích tụ ất nơng nghiệp t i xã Ngọc T o, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.4.1. Phƣơng pháp điều tra số liệu thứ cấp
ề tài tiến hành thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu về iều kiện tự
nhiên (vị t í ịa lý, ịa hình, khí hậu, t i nguy n, ôi t ờng); thực tr ng phát
triển kinh tế- xã hội (dân số, la ộng, việ l
ở h tầng), về hiện tr ng sử
dụng ất nông nghiệp của xã Ngọc T o, huyện Phúc Thọ. Thu thập
văn n
li n uan ến qu n lý ất ai v
n xuất nông nghiệp của xã Ngọc T o.

15


cứu


g i a, ề tài còn tham kh o các tài liệu li n uan ến vấn ề nghiên
ợc công bố trên các t p hí, ph ng tiện thơng tin i chúng.

3.4.2. Phƣơng pháp điều tra số liệu sơ cấp
Qua kh
t
ộ và phỏng vấn cán bộ qu n lý t i ịa ph ng ao gồm:
Chủ tịch UBND xã, phó chủ tịch UBND xã, cán bộ ịa chính, cán bộ nông
nghiệp, t ởng thôn t i xã cho thấy hiện t i xã Ngọc T o ó 2 ối t ợng sử dụng
ất tích tụ ất nơng nghiệp iển h nh nh : D anh nghiệp tích tụ ất nơng nghiệp,
hộ dân tích tụ ất nơng nghiệp với các mơ hình khác nhau. Cụ thể ề t i
iều
tra phỏng vấn 1 doanh nghiệp Sharefarm và 18 hộ dân tích tụ với các mơ hình
tích tụ a ng. y l những hộ có mơ hình tích tụ iển h nh t n ịa bàn xã.
Các thông tin thu thập từ các hộ dân tích tụ cụ thể nh : Thơng tin chung
của hộ, hình thức, cách thức, diện tích tích tụ, hiệu qu s n xuất nông nghiệp ối
với từng lo i hình sử dụng ất khác nhau của các hộ tích tụ, thuận lợi, hó hăn
của hộ trong q trình tích tụ và nguyện vọng tích tụ ất nơng nghiệp của các hộ
tích tụ ất nơng nghiệp cụ thể thông tin thể hiện trong phiếu iều tra (Phụ lục).
Với doanh nghiệp, ề tài tiến hành thu thập các thông tin về quá trình hình thành
và s n xuất của doanh nghiệp khi thành lập và tích tụ ất nơng nghiệp (Phụ lục).
3.4.3. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất
3.4.3.1. Hiệu quả kinh tế:
Hiệu qu kinh tế

ợc thể hiện ở các chỉ tiêu sau:

+ Giá trị sản xuất (GO): tổng gi t ị n l ợng t n ột n vị iện tí h (ha)
GO = S n l ợng n phẩ × gi
n n phẩ

+ Chi phí trung gian (IC):
t n ộ hi phí vật hất ợ ử ụng t ng
u t nh n xuất (1 ha)
+ Giá trị gia tăng (thu nhập thuần) (VA):
hiệu ố giữa gi t ị n xuất v
chi phí trung gian
VA = GO- IC
+ Hiệu quả đồng vốn (HQĐV):
hỉ ti u nh gi hất l ợng ầu t t ng
n xuất nông nghiệp Dựa v
hỉ ti u n y h thấy ứ ỏ a ột ồng hi phí
trung gian vào n xuất th ẽ thu ợ a nhi u ồng gi t ị gia tăng, hỉ ti u
n y ng lớn th n xuất ng ó hiệu u inh tế a
yl
ở uan t ọng
h việ a uyết ịnh ầu t
n xuất inh anh
Q V = VA/IC
16


3.4.3.2. Hiệu quả xã hội
iệu u x hội
-

nh gi



nh gi thông ua


ủa ng ời

- Vấn ề thu h t la

ti u chí sau:

n về thu nhập au tí h tụ
ộng ủa

ơ h nh tí h tụ

- hị t ờng ti u thụ

n phẩ

- Khó hăn v v ớng

ắ t ng u t nh tí h tụ

3.4.3.3. Hiệu quả mơi trường
iệu u

ơi t ờng

- Kh năng uy t
- h i hóa ô nhi




nh gi thông ua

hỉ ti u au:

vệ ất
ất

3.4.4. Phƣơng pháp phân tích xử lí số liệu
Sau khi thu thập số liệu từ
uan an ng nh t i xã Ngọc T o, các
t p hí, ph ng tiện thơng tin i chúng, và thông tin phỏng vấn các hộ dân,
doanh nghiệp thông qua phiếu iều tra ề tài tiến hành tổng hợp và phân tích, xử
lý số liệu, xây dựng và thể hiện trong các b ng biểu ể ó ợc những b ng
biểu thể hiện ợc thực tr ng ũng nh
ơ h nh tí h tụ ất nơng nghiệp ề
tài
ử dụng phầm mềm Excel và Word 2010.
3.4.5. Phƣơng pháp chuyên gia
ề tài tiến hành tham kh o ý kiến của
huy n gia t ng lĩnh vực qu n
lý ất ai và những cán bộ làm việ t ng lĩnh vự ất ai ừ ó a a gi i
pháp khắc phục khó khăn trong q trình thực hiện các mơ hình tích tụ ất nơng
nghiệp và nâng cao hiệu qu s n xuất nông nghiệp t i xã Ngọc T o.

17


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI XÃ
NGỌC TẢO

4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lí
Xã Ngọc T o nằm ở phía ơng a huyện Phúc Thọ cách trung tâm
huyện 6km. Vị t í ịa lí cụ thể nh au: Phía ơng gi p x a
huấn và xã
hanh a; phía y gi p x Phụng h ợng và xã Long Xuyên; Phía Nam giáp
xã Tam Hiệp v x
ng g i huyện Th ch Thất; Phía Bắc giáp xã Hát Mơn
v x h ợng Cốc.

Hình 4.1. Sơ đồ vị trí xã Ngọc Tảo
(Nguồn : )

4.1.1.2. Địa hình
Ngọc T
ó ịa h nh t ng ối bằng phẳng thấp dần ều về phía nam, có
an xen giữa ồng a , ồng chi
t ũng v ất ồng màu cao có diện tích
ngang nhau
ng nă
ó h ng 100ha bị ngập úng thuận tiện cho th cá và
trồng lúa; chân cao thuận tiện cho trồng au u, y ăn u , tuy nhiên diện tích
ất chủ yếu l ất thịt nên muốn nâng cao hiệu qu kinh tế cần ph i tiếp tụ ầu
t v
i t n ng ộ ph nhi u h ất.
4.1.1.3. Khí hậu
Ngọc T o nằm trong vùng khí hậu nhiệt ới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt mùa
nóng từ tháng 4 – tháng 9, mùa hanh khô từ th ng 10 ến tháng 3 nă au; nhiệt
ộ trung bình 23,4οC, th ờng cao nhất là 36,5οC (tháng 7), thấp nhất là 12οC
18



(th ng 1)
ợng
a t ung nh nă 1 600 – 1.800mm phân bố hông ều
t ng nă , l ợng
a tập trung nhiều từ th ng 5 ến hết tháng 8 chiếm 75%
còn l i các tháng khác chiếm 25%. Nắng trung bình 1.832,9 giờ/nă ; gió t ung
bình 5,1 giờ/ngày.
4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên
a. Tài nguyên nước
Do nằm trong vùng khí hậu nhiệt ới gió ùa n n x ó l ợng
a t ung
bình lớn; t n ịa bàn l i ó
ầm, ao, hồ ven
h
y có thể tí h n ớc tốt; hệ
thống kênh phù sa chất l ợng khá tốt trữ l ợng cao. Do vậy, nhìn chung tài nguyên
n ớ t ng x

nh gi ồi
, m b o phục vụ dân sinh và s n xuất.
b. Thực vật
D ịa hình bằng phẳng, khí hậu phân theo mùa nên hệ thực vật khá
phong phú t
iều kiện ph t t iển nông nghiệp với sự a ng của các giống
cây trồng h nhau
ng ó,
y t ồng thế m nh l : l a, ngô, h ai, ậu
t ng, au u ngắn ngày.

c. Cảnh quan
x ồng bằng ven ô thị ang ậm nét làng q cơng trình kiến trúc
nghệ thuật và di tích lịch sử văn hóa C
i tí h n y ũng thu h t ột l ợng
khách thập ph ng ến thă
uan, t hiểu về b n sắ văn hóa l ng u
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Những nă gần y, thực hiện chủ t ng ủa ng, chính sách của Nhà
n ớc về chuyển dị h
ấu kinh tế trong nông nghiệp nông thôn, B D x
tuyên truyền, t
iều kiện cho hộ nông dân phát triển ngành công nghiệp,
th ng i và dịch vụ.
Bảng 4.1. Hiện trạng cơ cấu kinh tế năm 2018 của xã Ngọc Tảo
Chỉ tiêu

Năm 2018

STT
1
2
3
4

Giá trị (tỷ đồng)
ông nghiệp
CN - XD
h ng i - Dị h vụ
Tổng


147,93
156,6
222,96
527,49

Cơ cấu (%)
28
30
42
100

( Nguồn: UBND xã Ngọc Tảo)
19


×