Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính tại xã cao dương huyện lương sơn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 83 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH TẠI XÃ CAO DƢƠNG, HUYỆN LƢƠNG SƠN,
TỈNH HỊA BÌNH
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 403
Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Trần Thị Thơm

Sinh viên thực hiện

: Đinh Thị Hồng Tuyển

Mã sinh viên

: 1454030217

Lớp

: K59B - QLĐĐ

Khóa

: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018




LỜI CẢM ƠN
Nhằm gắn lý thuyết với thực tiễn,tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận thực
tế, củng cố và hoàn thiện kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn
sản xuất. Được sự nhất trí của Nhà trường, Viện Quản lý đất đai và Phát triển
nông thơn em tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “ Thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính tại xã Cao Dương, huyện
Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình”.
Để hồn thành đề tài này, em đã nhận được sự giúp đỡ, động viên , sự
hướng đẫn tận tình của các thầy cơ giáo, và cán bộ địa chính xã nơi thực hiện
nghiên cứu. Em xin trân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà trường đã tạo điều
kiện tốt cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình. Cảm ơn các
thầy cô giáo viện quản lý đất đai và phát triển nơng thơn đã tận tình giúp đỡ em.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Ths.Trần Thị
Thơm, người đã trực tiếp hướng dẫn, tạo điều kiện,chỉ bảo và giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Em xin cảm ơn Ủy ban nhân dân và các cán bộ địa chính xã Cao Dương
đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu mặc dù rất cố gắng song do thời
gian và năng lực có hạn đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Vậy em rất mong nhận được những đóng góp từ thầy cơ và các bạn để đề
tài được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...
Sinh viên thực hiện

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................. vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
PHẦN 2:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3
2.1 TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ ......................................................................... 3
2.1.1 Bản đồ địa chính ........................................................................................... 3
2.1.2 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất...................................................................... 4
2.2 TÌNH HÌNH CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT ........................................................................................................ 16
2.2.1 Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam ................. 16
2.2.2 Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình…………………………………………………………………………….18
2.2.3 Cơng tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện
Lương Sơn ........................................................................................................... 19
2.3 TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ PHẦN MỀM SỬ DỤNG THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ...................................................... 19
2.3.1 Phần mềm Microstation ............................................................................. 19
2.3.2 Phần mềm Famis ........................................................................................ 20
2.3.3 Modul FrameHT ......................................................................................... 21
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 23
ii



3.1 ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................................................................ 23
3.2 THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ...................................................................... 23
3.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 23
3.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 23
3.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 23
3.5.1 Phương pháp bản đồ ................................................................................... 23
3.5.2 Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu........................................... 24
3.5.3 Phương pháp chuyên gia ............................................................................ 24
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 25
4.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TN- KT-XH XÃ CAO DƢƠNG............ 25
4.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 25
4.1.2 Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 26
4.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 27
4.1.4 Hiện trạng sử dụng đất xã Cao Dương năm 2016 ...................................... 30
4.2 QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH XÃ CAO DƢƠNG............................................... 32
4.3 ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION, FAMIS VÀ MÔ ĐUN
FRAME HT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ
CAO DƢƠNG .................................................................................................... 33
4.3.1 Thu thập tài liệu, đánh giá chất lượng tài liệu............................................ 33
4.3.2 Điều tra thực địa, khoanh vẽ bổ sung, cập nhật chỉnh lý biến động ......... 34
4.3.3 Loại bỏ các đối tượng không cần thiết ....................................................... 35
4.3.4 Chuyển seed file bản đồ hiện trạng ............................................................ 37
4.3.5 Tổng quát hóa bản đồ ................................................................................. 39
4.3.6 Chuẩn hóa các đối tượng bản đồ ................................................................ 40
4.3.7 Sửa lỗi,tạo vùng và gán dữ liệu loại đất ..................................................... 41
4.3.8 Đổ màu hiện trạng, tạo khung bản đồ ........................................................ 47
4.3.9 Trình bày bản đồ ........................................................................................ 49
4.3.10 Hồn thiện và in bản đồ ........................................................................... 56
iii



4.4 ĐÁNH GIÁ ƢU, NHƢỢC ĐIỂM TRONG CÔNG TÁC THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG
PHẦN MỀM MICRODTATION. ................................................................... 57
4.4.1 Ưu điểm ...................................................................................................... 57
4.4.2 Nhược điểm ................................................................................................ 57
4.5 THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG ĐẤT NĂM 2017 CỦA XÃ CAO DƢƠNG ......................................... 58
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 60
5.1 KẾT LUẬN .................................................................................................. 60
5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM

HẢO ....................................................................................

PHỤ LỤC ...............................................................................................................

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

BĐ HTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất


BĐĐC

Bản đồ địa chính

TNMT

Tài nguyên môi trường

HS

Học sinh

THCS

Trung học cơ sở

TDTT

Thể dục thể thao

BTC

Ban tổ chức

UBND

Ủy ban nhân dân

KH


Kế hoạch

BHYT

Bảo hiểm y tế

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 4. 1 Vị trí địa lý xã Cao Dương .................................................................. 25
Hình 4. 2 Kết quả cập nhật biến động một số vùng ............................................ 35
Hình 4. 3 Hộp thoại View levels ......................................................................... 36
Hình 4. 4 Bản đồ địa chính sau khi loại bỏ các đối tượng khơng cần thiết ........ 37
Hình 4. 5 Hộp thoại Reference ............................................................................ 38
Hình 4. 6 Bảng màu chuẩn theo thơng tư 28....................................................... 39
Hình 4. 7 Trước và sau khi gộp thửa................................................................... 39
Hình 4. 8 Bảng phân lớp thông tin các đối tượng hiện trạng .............................. 41
Hình 4. 9 Hộp thoại Change Element Attributes ................................................ 41
Hình 4. 10 Giao diện phần mềm Famis .............................................................. 42
Hình 4. 11 Sửa lỗi Clean ..................................................................................... 42
Hình 4. 12 Hộp thoại MRF Clea v8.01 ............................................................... 42
Hình 4. 13 Hộp thoại MRF Clean Setup Tolerances .......................................... 43
Hình 4. 14 Lỗi cạnh bị thừa................................................................................. 43
Hình 4. 15 Những đoạn thẳng nhỏ riêng lẻ ......................................................... 44
Hình 4. 16 Lỗi vùng chưa được khép kín ........................................................... 44
Hình 4. 17 Cơng cụ Modify Element .................................................................. 45
Hình 4. 18 Sửa lỗi Flag ....................................................................................... 45

Hình 4. 19 Hộp thoại tạo vùng ............................................................................ 45
Hình 4. 20 Khoanh đất sau khi được tạo tâm ...................................................... 46
Hình 4. 21 Gán dữ liệu từ nhãn ........................................................................... 46
Hình 4. 22 Hộp thoại gán thơng tin từ nhãn........................................................ 47
Hình 4. 23 Giao diện FrameHT........................................................................... 48
Hình 4. 24 Kết quả trải màu, vẽ khung ............................................................... 49
Hình 4. 25 File Kyhieu-dat.dgn........................................................................... 50
Hình 4. 26 Bảng chú giải các loại đất ................................................................. 51
Hình 4. 27 Các ký hiệu nền trên bản đồ .............................................................. 51
vi


Hình 4. 28 Tạo hướng chỉ Bắc ............................................................................ 52
Hình 4. 29 Mẫu xác nhận và ký duyệt BĐHT SDĐ ........................................... 52
Hình 4. 30 Xác nhận và ký duyệt của xã ............................................................ 53
Hình 4. 31 Sơ đồ vị trí xã Cao Dương ................................................................ 54
Hình 4. 32 Hộp thoại Create Region ................................................................... 54
Hình 4. 33 Kết quả biểu cơ cấu đất đai ............................................................... 55
Hình 4. 34 Hộp thoại Complex Chain................................................................. 55
Hình 4. 35 Đường bao bản đồ ............................................................................. 56
Hình 4. 36 Kết quả biên tập bản đồ HTSDĐ xã Cao Dương .............................. 56

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Quy định về tỷ lệ BĐ HTSDĐ............................................................... 7
Bảng 2.2 Các Khoanh đất thể hiện trên bản đồ HTSDĐ .................................... 10
Bảng 4.1 Hiện trạng SDĐ xã Cao Dương ........................................................... 31
Bảng 4.2 Các đối tượng cần chuẩn hóa............................................................... 40

Bảng 4.3 Thống kê diện tích các loại đất từ BDHT năm 2017 ........................... 58

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 4.1 Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất xã Cao Dương .......................................... 32

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quy trình thành lập BDHTSDĐ từ BĐĐC ......................................... 11
Sơ đồ 2.2 Quy trình thành lập BĐHTSDĐ từ tư liệu ảnh .................................. 13
Sơ đồ 2.3 Quy trình thành lập BĐHTSDĐ từ BĐHTSDĐ chu kỳ trước............ 15
Sơ đồ 4.1 Quy trình thành lập BĐHTSDĐ từ BĐĐC xã Cao Dương ................ 32

viii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể
thay thế, là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn sống của
con người và tất cả các sinh vật trên Trái Đất.
Khảo sát, đo đạc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một trong 15
nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Khảo sát, đo đạc thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất là công tác cơ sở giúp hồn thiện hồ sơ địa chính, giúp công
tác quản lý đất đai được chặt chẽ và hiệu quả hơn. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
là một nội dung quan trọng, được xây dựng gắn liền với công tác kiểm kê đất
đai. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện ranh giới giữa các loại đất. Là tài
liệu pháp lý để Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện tốt công tác quản lý Nhà
nước về đất đai, là cơ sở phục vụ công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển, ngành Quản lý đất đai từng bước
trưởng thành và có những đóng góp to lớn, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu phục

vụ cho công tác xây dựng và bảo vệ tổ quốc qua các thời kỳ. Ngành quản lý đất
đai có vị trí, vai trò quan trọng và tác động mạnh mẽ đến mọi mặt về kinh tế,
chính trị- xã hội, an ninh quốc phịng. Việc áp dụng cơng nghệ số vào lĩnh vực
trắc địa bản đồ đã đóng góp một vai trị hết sức quan trọng các cơng việc như
lưu trữ, tìm kiếm, sửa đổi, tra cứu, truy cập, xử lý thông tin. Áp dụng cơng nghệ
số cho khả năng phân tích và tổng hợp thơng tin bằng máy tính một cách nhanh
chóng và sản xuất bản đồ có độ chính xác cao, chất lượng tốt, đúng quy trình,
quy phạm hiện hành đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng, giảm bớt thao tác
lạc hậu trước kia. Vì vậy việc ứng dụng công nghệ số để xây dựng thành lập bản
đồhiện trạng sử dụng đất là điều cần thiết.
Xã Cao Dương thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình, là một xã miền núi
cịn khá khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội. Trong những năm qua cùng với
quá trình phát triển kinh tế xã hội của huyện Lương Sơn, xã Cao Dương cũng có
những bước phát triển về kinh tế, xã hội nâng cao đời sống nhân dân. Bên cạnh
đó vẫn còn những bất cập như khai thác quá mức các nguồn tài nguyên, phân bổ
đất đai và cơ cấu sử dụng đất chưa được hợp lý. Cần rà soát lại diện tích và mục
1


đích sử dụng của từng loại đất, nhằm phục vụ công tác quản lý đất đai được chặt
chẽ và đạt hiệu quả hơn.
Xuất phát từ thực tế trên, em vận dụng kiến thức đã học kết hợp với máy vi
tính và một số phần mềm như Microstation, Famis,...Đặc biệt dưới sự hướng dẫn
của cô giáo Ths.Trần Thị thơm em thực hiện nghiên cứu đề tài: “Thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính tại xã Cao Dương, huyện Lương
Sơn, tỉnh Hịa Bình”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng qt
Góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ xã Cao Dương, huyện Lương
Sơn,tỉnh Hịa Bình, thống kê diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng đất

trên địa bàn, phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung trên khu
vực nghiên cứu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017 xã Cao Dương, huyện
Lương Sơn, Tỉnh Hịa Bình từ bản đồ địa chính.
Thống kê diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng đất năm 2017 của xã
Cao Dương, huyện Lương Sơn, Tỉnh Hòa Bình.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi khơng gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn xã Cao Dương, huyện
Lương Sơn, Tỉnh Hịa Bình.
Phạm vi thời gian: 2014-2017
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về phương pháp
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính.

2


PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ
2.1.1 Bản đồ địa chính
2.1.1.1 Khái niệm về bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là bản đồ chun ngành đất đai trên đó thể hiện chính xác
vị trí ranh giới, diện tích và một số thơng tin địa chính của từng thửa đất. Bản đồ
địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành
lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm
vi cả nước.
Theo Luật Đất Đai 2013, Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất
và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị
trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
2.1.1.2 Mục đích

Bản đồ địa chính được thành lập với những 4 mục đích chính như sau:
Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai từng khu vực và trong cả nước.
Xác lập quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất trên từng lô đất cụ thể của
nhà nước và mọi công dân.
Là công cụ giúp nhà nước thực thi các nhiệm vụ, công việc có liên quan
đến đất đai: thu thuế, giải quyết tranh chấp, quy hoạch đất đai, đền bù,…
Cung cấp thông tin về đất đai và cơ sở pháp lý cho các hoạt động dân sự
như: thừa kế, chuyển nhượng, cho, tặng, thế chấp, kinh doanh bất động sản…
2.1.1.3 Nội dung của bản đồ địa chính
Các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:
- Khung bản đồ;
- Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm
khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chơn mốc ổn định;
- Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;

3


- Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an tồn giao thơng, thủy
lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các cơng trình cơng cộng khác có hành lang
bảo vệ an toàn;
- Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
- Nhà ở và cơng trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các cơng
trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các cơng
trình xây dựng tạm thời. Các cơng trình ngầm khi có u cầu thể hiện trên bản
đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình;
- Các đối tượng chiếm đất khơng tạo thành thửa đất như đường giao thơng,
cơng trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác
theo tuyến;
- Địa vật, cơng trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định

hướng cao;
- Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được
nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình);
- Ghi chú thuyết minh: Khi ghi chú các yếu tố nội dung bản đồ địa chính
phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại Phụ lục số
01 Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT.
2.1.2 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.1.2.1 Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (BĐHTSDĐ) là bản đồ thể hiện sự phân bố
các loại đất theo quy định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời
điểm kiểm kê đất đai và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lý tự
nhiên – kinh tế và cả nước.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề đất đai được biên vẽ
trên nền bản đồ địa chính, trên đó thể hiện đầy đủ chính xác vị trí, diện tích các
loại đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với kết quả thống kê kiểm kê đất
đai theo dịnh kỳ.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết cho
công tác quản lý lãnh thổ, quản lý đất đai và các ngành kinh tế, kỹ thuật khác
đang sử dụng đất.
4


Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản ánh đầy đủ,
trung thực hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thành lập bản đồ.
2.1.2.2 Mục đích và yêu cầu của việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a) Mục đích
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thành lập nhằm mục đích:
+ Thống kê, kiểm kê toàn bộ đất đai trong phạm vi theo định kỳ hàng
năm và 5 năm được thể hiện đúng vị trí, đúng diện tích, đúng loại đất được quy
định trong luật đất đai hiện hành.

- Thống kê các loại đất : Nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyên dùng, thổ cư,
xây dựng...
- Thể hiện đúng diện tích và loại đất
+ Xây dựng tài liệu cơ bản phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất
đai, góp phần quản lý đất đai được chặt chẽ và hiệu quả hơn.
- Làm tài liệu phục vụ cho công tác quy hoạch sử dụng đất và việc kiểm
tra thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt.
b) Yêu cầu
+ Thể hiện được hiện trạng sử dụng đất tại một thời điểm nhất định.
+ Đạt độ chính xác cao về vị trí, kích thước, diện tích và loại sử dụng đất
của từng khoanh đất.
+ Việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đạt độ chính xác
cao. Phải được xây dựng theo một hệ thống lần lượt từ các cấp dưới lên cấp cao
hơn.
+ Phải đảm bảo được tính đồng bộ và hiệu quả với cơng tác kiểm kê và
quy hoạch sử dụng đất.
2.1.2.3 Cơ sở toán học
Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc
gia VN - 2000.
- Elipsoid quy chiếu WGS - 84 với kích thước:
- Bán trục lớn: 6.378.137 m
5


- Độ dẹt: 1/298, 257223563.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh được thành lập
trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư 28/2014/ TT-BTNMT;

+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài: ko = 0,9996;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, vĩ tuyến gốc là 40, kinh tuyến Trung ương
là 1080 cho toàn lãnh thổ Việt Nam;
+ Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000
chỉ biểu thị lưới kilơmét, với kích thước ơ vng lưới kilơmét là 10cm x 10cm;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilơmét, với
kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và
1:1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thước ô lưới kinh tuyến,
vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’. Kích thước ơ
lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:100000 là 10’
x 10’. Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20'. Kích thước ơ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ
hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000000 là 10 x 10;
+ Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:
- Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN2000;
- Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân
giải (Resolution) là 1000.
+ Hệ thống tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
+ Những căn cứ để lựa chọn tỷ lệ bản đồ:
6


- Mục đích yêu cầu thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Quy mơ diện tích tự nhiên, hình dạng, kích thước của khu vực cần thành

lập bản đồ.
- Mức độ phức tạp của đất đai và khả năng khai thác sử dụng đất phù hợp
với tỷ lệ bản đồ quy hoạch phân bổ sử dụng đất cung cấp.
- Lựa chọn tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất dựa vào: kích thước, diện
tích, hình dạng của đơn vị hành chính; đặc điểm, kích thước của các yếu tố nội
dung chuyên môn hiện trạng sử dụng đất phải được biểu thị trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
- Lựa chọn tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo thể hiện đầy
đủ nội dụng hiện trạng sử dụng đất.
- Đáp ứng yêu cầu kĩ thuật, thể hiện đủ nội dung Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
Bảng 2.1 Quy định về tỷ lệ BĐ HTSDĐ
Đơn vị hành chính

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Dưới 120

1: 1000

Từ 120 đến 500


1: 2000

Trên 500 đến 3.000

1: 5000

Trên 3.000

1: 10000

Dưới 3.000

1: 5000

Từ 3.000 đến 12.000

1: 10000

Trên 12.000

1: 25000

Dưới 100.000

1: 25000

Từ 100.000 đến 350.000

1: 50000


Trên 350.000

1: 100000

Cấp vùng

1: 250000

Cả nước

1: 1000000

(Nguồn: Thông tư 28/2014/TT- BTNMT)

7


Khi diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính xấp xỉ dưới hoặc trên của
khoảng giá trị quy mô diện tích trong cột 2 của Bảng 1.1 thì được phép chọn tỷ
lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định tại Bảng 1.1
2.1.2.4 Nội dung và nguyên tắc biểu thị các yếu tố hiện trạng sử dụng đất
a) Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
- Cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, chú
dẫn, trình bày ngồi khung và các nội dung có liên quan;
- Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp: Đối với bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế - xã hội dạng giấy chỉ thể hiện đến địa
giới hành chính cấp huyện; bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước dạng giấy
chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp tỉnh. Khi đường địa giới hành chính các
cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất.

Trường hợp khơng thống nhất đường địa giới hành chính giữa thực tế đang
quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải
thể hiện đường địa giới hành chính thực tế đang quản lý. Trường hợp đang có
tranh chấp về địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải thể
hiện đường địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý kiến của các bên
liên quan;
- Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể
hiện ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Ranh giới
các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng
kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện theo các chỉ tiêu tổng hợp; được tổng hợp,
khái quát hóa theo quy định biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng các cấp;
- Địa hình: Thể hiện đặc trưng địa hình của khu vực (khơng bao gồm phần
địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và được biểu thị bằng
đường bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao. Khu vực núi cao có độ dốc lớn
chỉ biểu thị đường bình độ cái và điểm độ cao đặc trưng;
- Thủy hệ và các đối tượng có liên quan phải thể hiện gồm biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo
đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm; trường hợp chưa
8


xác định được đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm thì
xác định theo đường mép nước biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê để thể hiện.
Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao thì thể hiện theo chân phía ngồi đường bờ
bao (phía đối diện với thủy hệ); trường hợp thủy hệ tiếp giáp với có đê hoặc
đường giao thơng thì thể hiện theo chân mái đắp của đê, đường phía tiếp giáp
với thủy hệ; trường hợp thủy hệ khơng có bờ bao và khơng tiếp giáp đê hoặc
đường giao thì thể hiện theo mép đỉnh của mái trượt của thủy hệ;
- Giao thông và các đối tượng có liên quan thể hiện phạm vi chiếm đất của
đường sắt, đường bộ và các công trình giao thơng trên hệ thống đường đó theo

u cầu sau:
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao
thông các cấp, kể cả đường trục chính trong khu dân cư, đường nội đồng, đường
mòn tại các xã miền núi, trung du;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đường bộ biểu thị từ đường liên
xã trở lên; khu vực miền núi phải biểu thị cả đường đất nhỏ;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh biểu thị từ đường liên huyện trở
lên;
+ Trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước biểu
thị từ đường tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đường liên huyện;
- Các yếu tố kinh tế, xã hội;
- Các ghi chú, thuyết minh.
b) Nguyên tắc biểu thị các yếu tố hiện trạng sử dụng đất
- Biểu thị các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất trên bản đồ hiện trạng
sử dụng đất phải tuân thủ các quy định trong “Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất” do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải biểu thị đầy đủ các khoanh đất.
Khoanh đất được xác định bằng một đường bao khép kín. Mỗi khoanh đất biểu
thị mục đích sử dụng đất chính theo hiện trạng sử dụng.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải biểu thị tất cả các khoanh đất có diện
tích trên bản đồ theo quy định như bảng 1.2 dưới đây.
9


Bảng 2.2 Các

hoanh đất thể hiện trên bản đồ HTSDĐ
Diện tích khoanh đất trên bản
đồ


Tỷ lệ bản đồ
Từ 1/1000 đến 1/10.000

≥ 16 mm2

Từ 1/25.000 đến 1/100.000

≥ 9 mm2

Từ 1/250.000 đến 1/1.000.000

≥ 4 mm2
(Nguồn: Thông tư 28/2014/TT-BTNMT)

2.1.2.5 Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi Trường, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã được thành lập bằng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc vệ tinh có độ phân giải
cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao;
- Phương pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước.
Phương pháp này chỉ được áp dụng khi: Khơng có bản đồ địa chính cơ sở và ảnh
chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh; bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ
trước được thành lập trên bản đồ nền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Mơi
trường khi số lượng và diện tích các khoanh đất ngồi thực địa đã biến động
khơng q 25% so với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của chu kỳ trước.
a) Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở là một
trong những phương pháp chính được lựa chọn để thành lập bản đồ HTSDĐ.

Phương pháp này là sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở mới
được thành lập kể từ lần kiểm kê trước đến nay để khoanh vẽ các khoanh đất có
cùng mục đích sử dụng, đồng thời sử dụng hệ thống kí hiệu do Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành để xây dựng bản đồ HTSDĐ.
Mục đích chính của phương pháp này là lợi dụng sự chính xác về tọa độ địa
lý của các khoanh đất trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở, sẽ giúp
cho bản đồ hiện trạnng chính xác hơn trong các thơng tin về mặt diện tích, vị trí
khơng gian của các khoanh đất có cùng mục đích sử dụng.
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính hoặc
bản đồ địa chính cơ sở như sau:
10


Bước 1: Xây
dựng thiết kế
kỹ thuật- dự
tốn cơng
trình

- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình.

Bước 2.
Cơng tác
chuẩn bị

- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính;
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính;
- Lập kế hoạch chi tiết; Vạch tuyến khảo sát thực địa.


Bước 3.
Cơng tác
ngoại
nghiệp

- Điều tra, đối sốt, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở
địa lý trên bản sao bản đồ nền;
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung
HTSDĐ lên bản sao bản đồ địa chính lên bản đồ nền;
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ;
- Biên tập trình bày bản đồ.

Bước 4.
Biên tập
tổng hợp

- Kiểm tra, tu chính kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý ngoài
thực địa;
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ
địa chính, hoặc bản đồ địa chính cơ sở lên bản đồ nền.

Bươc 5.
Hoàn thiện
và in bản
đồ

- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ;In bản đồ;
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.

Bước 6.

Kiểm tra,
nghiệm thu

- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.

Sơ đồ 2.1 Quy trình thành lập BDHTSDĐ từ BĐĐC
11


Ưu điểm của phương pháp:
- Bản đồ HTSDĐ được thành lập dựa trên các thơng tin trên bản đồ địa
chính, do vậy sẽ đảm bảo được độ chính xác hơn so với các phương pháp khác.
- Tiết kiệm chi phí.
Nhờ có phần mềm hỗ trợ mà cơng tác biên tập đơn giản hơn, nhanh hơn, dễ
thao tác và thực hiện hơn.
-Thể hiện nội dung hiện trạng chi tiết đến từng khoanh đất.
Nhược điểm:
- Chỉ áp dụng được với các khu vực nghiên cứu đã có bản đồ địa chính và
bản đồ địa chính cơ sở.
- Bản đồ địa chính sử dụng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất yêu
cầu phải đảm bảo tính thời sự và phải được cập nhật thường xuyên.
b) Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc vệ tinh có độ phân giải cao
đã được nắn chỉnh thành sản phẩm trực giao
Phương pháp sử dụng tư liệu ảnh vệ tinh hoặc ảnh hàng khơng là phương
pháp mới, có nhiều triển vọng và đang được quan tâm nghiên cứu, thường được
sử dụng khi thành lập bản đồ HTSDĐ trên quy mô lãnh thổ có diện tích lớn và
tỷ lệ bản đồ nhỏ. tiến hành sử dụng các tư liệu: ảnh đơn, ảnh nắn, bình đồ ảnh để
điều vẽ trong phịng kết hợp với điều tra thực địa nhằm nâng cao độ chính xác
của các yếu tố thể hiện trên bản đồ HTSDĐ.

Phương pháp này áp dụng đối với khu vực có địa hình khó khăn, hiểm trở,
địa vật phức tạp.
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp
sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có độ phân giải cao đã
được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao được thực hiện theo các bước như
sau:

12


Bước 1.
XD thiết
kế kỹ
thuật- dự
tốn cơng
trình

- Khảo sát sơ bộ, thu nhập, đánh giá, phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình

Bước 2.
Cơng tác
chuẩn bị

- Tiếp nhận, nhân sao bản đồ nền
- Kiểm tra đánh giá chất lượng ảnh
- Lập kế hoạch chi tiết

Bước 3.
Điều vẽ

ảnh nội
nghiệp

- Điều vẽ, khoanh định các yếu tố nộng dung HTSDĐ
- Kiểm tra kết quả điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung
hiện trạng sử dụng đất trên ảnh.

Bước 4.
Cơng tác
ngoại
nghiệp

- Điều tra, đối sốt bổ sung và chỉnh lý các yếu tố nội dung
cơ sở pháp lý trên bản đồ nền;
- Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất ở ngoài thực địa;
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại nghiệp.

Bước 5.
Biên tập
tổng hợp
Bước 6.
Hoàn thiện
và in bản
đồ
Bước 7.
Kiểm tra,
nghiệm
thu


- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung HTSDĐ lên
bản đồ nền;
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ;
- Biên tập trình bày bản đồ.

- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ;
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ;

- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm

Sơ đồ 2.2 Quy trình thành lập BĐHTSDĐ từ tƣ liệu ảnh

13


Ưu điểm của phương pháp:
- những khu vực có địa hình khó khăn, hiểm trở, địa vật phức tạp thì sử
dụng tư liệu ảnh hàng không hoặc ảnh vệ tinh có độ phân giải cao để thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất là phương pháp được ưu tiên hàng đầu.
- Khắc phục được những khó khăn của sản xuất trong điều kiện dã ngoại,
giảm chi phí và thời gian sản xuất.
- Cùng một lúc đo vẽ được khu vực lớn cho hiệu quả về năng suất và thời
gian.
Nhược điểm:
- Địi hỏi cơng tác đo đạc bổ sung thực địa nhiều.
- Khó đạt độ chính xác đối với các bản đồ tỷ lệ lớn.
- Khó áp dụng cho các khu vực nhỏ lẻ, giá thành cao.
c) Phương pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
Phương pháp này chỉ được áp dụng khi:

Khơng có bản đồ địa chính cơ sở và ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ
vệ tinh.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước được thành lập trên bản đồ nền
theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường khi số lượng và diện tích các
khoanh đất ngồi thực địa đã biến động không quá 25% so với bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của chu kỳ trước.
Thực chất phương pháp này là khoanh vẽ các yếu tố trên bản đồ HTSDĐ từ
chu kỳ trước, sau đó hiện chỉnh các biến động cho phù hợp với thực tiễn.
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng phương pháp hiện
chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước được thực hiện theo các bước
sau:

14


Bước 1.
XD thiết
kế kỹ
thuật- dự
tốn cơng
trình

- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình.

Bước 2.
Cơng tác
chuẩn bị

- Kiểm tra, đánh giá chất lượng và nhân sao BĐHTSDĐ chu

kỳ trước
- Lập kế hoạch chi tiết.

Bước 3.
Công tác
nội nghiệp

- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý theo các
tài liệu thu thập được lên bản sao;
- Kiểm tra kết quả bổ sung, chỉnh lý nội nghiệp;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.

Bước 4.
Công tác
ngoại
nghiệp

- Điều tra, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung sơ sở địa lý;
- Điều tra, bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội BĐHTSDĐ trên bản
sao;
- Kiểm tra, bổ sung, chỉnh lý lên bản đồ thực địa.

Bước 5.
Biên tập
tổng hợp

- Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý lên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
- Biên tập bản đồ.


Bước 6.
Hoàn thiện
và in bản
đồ
Bước 7.
Kiểm tra,
nghiệm
thu

- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ;
- Hoàn thiện và in bản đồ;
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.

- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.

Sơ đồ 2.3 Quy trình thành lập BĐHTSDĐ từ BĐHTSDĐ chu kỳ trƣớc

15


Ưu điểm:
Đơn giản, dễ thao tác và thực hiện.
Tiết kiệm được chi phí đầu tư, thời gian và cơng sức;
Phương pháp này mang lại hiệu quả đối với những khu vực đã có tư liệu
bản đồ hiện trạng sử dụng đất tương đối đầy đủ.
Nhược điểm:
Độ chính xác thấp, có nhiều nguồn sai số.
Chất lượng bản đồ HTSDĐ cần thành lập phụ thuộc vào độ chính xác của
bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước.

2.1.2.6 Căn cứ pháp lý
Luật Đất Đai 2013.
Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất Đai.
Thông tư 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Thông tư 25/2014/TT-BTNMT Quy định về bản đồ địa chính
Quyết định 22/2007/QĐ-BTNMT Ban hành quy định về thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
Quyết định 23/2007/QĐ-BTNMT Ban hành ký hiệu bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
Kế hoạch số 02/KH-BTNMT Thực hiện kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất theo chỉ thị số 21/CT-TTG ngày 01 tháng 8 năm 2014 của thủ tướng
chính phủ.
2.2 . TÌNH HÌNH CƠNG TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
2.2.1 Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam
nước ta việc xây dựng bản đồ HTSDĐ có từ rất sớm và ngày càng được
Đảng, Nhà nước quan tâm và chỉ đạo sát sao bằng các văn bản pháp luật, coi
như một luận chứng cho sự phát triển của nền kinh tế đất nước.

16


×