Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tuan 22 ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.2 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Tiết 85. Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày dạy : 07/02/2012 Văn bản : VƯỢT THÁC Võ Quảng. A/Mức độ cần đạt : Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong truyện Vượt thác. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm:giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 3.Thái độ: yêu và tự hào những cảnh đẹp của quê hương đất nước và người lao động. C/Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, kĩ thuật khăn phủ bàn. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a2…………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Bức tranh của em gái tôi? - Phát biểu cảm nghĩ của em về diễn biến tâm trạng của người anh? - Nêu nội dung ý nghĩa của truyện ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Với văn bản “Sông nước Cà Mau” chúng ta biết về vẻ đẹp thiên nhiên hoang dã, phong phú, độc đáo và cuộc sống con người ở vùng đất cực Nam Tổ Quốc. Nhà văn Võ Quãng sẽ mang đến cho chúng ta vẻ đẹp gì của một khúc sông Thu Bồn qua văn bản “Vượt thác”. Tiết học hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I/Giới thiệu chung - HS đọc về tác giả – tác phẩm ở chú thích sgk 1.Tác giả: Võ Quảng(1920-2007 quê ở Quảng Nam, - Gv: Đoạn trích “vượt thác” trích từ chương mấy của là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi. tác phẩm nào? 2.Tác phẩm: - Hs: Trả lời. - Xuất xứ: Trích chương XI của tập truyện ngắn Quê nội- Tác phẩm viết về cuộc sống làng quê ven sông Thu Bồn sau cách mạng tháng 8. - Thể loại: truyện ngắn. II/Đọc –hiểu văn bản Đọc –hiểu văn bản - Gv hưỡng dẫn cách đọc, chú ý thay đổi giọng điệu 1.Đọc –tìm hiểu từ khó 2.Tìm hiểu văn bản: cho phù hợp với nội dung của từng đoạn. a, Bố cục : 3 phần - Gv và Hs đọc hết văn bản. - Gv:Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian và không - P1:Từ đầu đến “nhiều thác nước”:Con thuyền qua gian nào? Dựa vào trình tự đó hãy xác định nội dung đoạn sông phẳng lặng. - P2: Tiếp đến “Cổ cò ”:những người trên thuyền đưa và bố cục của đoạn trích? thuyền vượt thác - Hs: Xác định bố cục. - P3: Còn lại:Thuyền đến đoạn sông hết thác dữ - Gv giải thích từ khó. - Gv định hướng tìm hiểu văn bản: Qua văn bản, em b, Phân tích: b1/Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn hình dung được những bức tranh nào? * Quãng sông ở vùng đồng bằng - Hs: Thiên nhiên và con người. - Gv: Thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả ra - Con thuyền rẽ sóng lượt bon bon sao? Với không gian nào? Nhận xét về bức tranh thiên - Những bãi dâu trải ra bạt ngàn. - Những con thuyền xuôi chầm chậm nhiên đó? - Hs: Thảo luận nhóm liệt kê các hình ảnh nổi bật, rút - Những vườn tược càng về ngược càng um tùm - Những chòm cổ thụ dứng trầm ngâm ra nhận xét chung. - Gv phân tích lại vẻ đẹp thiên nhiên tươi đẹp, trù phú, - Thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, … ->Từ láy gợi hình :êm đềm, trù phú, giàu đẹp hùng vĩ và dữ dội. - Gv chuyển ý:Con người xuất hiện trong bức tranh * Quãng sông ở vùng rừng núi: thiên nhiên đó là ai? Có ngoại hình và tính cách như - Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thế nào? Chúng ta tìm hiểu mục b2. - Gv:Hãy chỉ ra những cách so sánh đã được sử dụng ở đoạn văn này? Em hiểu gì về hình ảnh so sánh Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc và ý nghĩa của hình ảnh so sánh ấy ? - Hs: khỏe khoắn, rắn chắc. - Gv: Cuộc vượt thác của DHT được tác giả miêu tả cụ thể như thế nào? Khi thuyền bắt đầu cho đến khi thuyền vượt thác? - Hs: Tìm chi tiết - Gv:Các hình ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì trong việc phản ánh người lao động và biểu hiện tình cảm của tác giả? - Hs: ca ngợi sức khỏe phi thường và tài nghệ tuyệt vời của người lao động vùng sông nước. - Gv: Phân tích lại hình ảnh người lao động. - Gv:Hãy chỉ ra nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Hs: Trả lời - Gv: Qua phần phân tích bài học hôm nay, em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản gì? - Hs: Trả lời phần ghi nhớ. -Gv:Miêu tả cảnh Vượt thác tác giả muốn thể hịên tình cảm gì đối với quê hương? Tình cảm ấy có giống em không? - Hs: Bộc lộ. - Gv liên hệ thực tế để giáo dục: Mỗi chúng ta ai cũng có một quê hương để gắn bó. Dù là miền ngược hay miền xuôi đều có những con người say mê lao động.Tình yêu quê hương đất nước bắt đều từ tình yêu những gì gần gũi quen thuộc các em ạ… Hướng dẫn tự học - Đọc lại văn bản, nắm những hình ảnh miêu tả thiên nhiên và con người. - Tìm nét đặc sắc về cách miêu tả thiên nhiên trong hai văn bản Sông nước Cà Mau và Vượt thác. - Chuẩn bị bài “Buổi học cuối cùng”. Đọc tóm tắt văn bản, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy Hamen.. chảy đứt đuôi rắn. - Nước văng bọt tứ tung. - Dòng sông chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững -> So sánh, nhanh hóa: Cảnh đẹp uy nghiêm, hùng vĩ, dữ dội. => Sông Thu Bồn mang vẻ đẹp êm đềm mà hùng vĩ, hiền hòa mà dữ dội. b2/ Dượng Hương Thư và cuộc vượt thác - Cởi trần như một pho tượng đồng đúc. - Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, - Ghì chặt đầu sào, thả sào, rút sào nhanh như cắt => Miêu tả, so sánh: một con người hùng dũng, có sức mạnh và tài nghệ vượt thác. 3.Tổng kết a, Nghệ thuật - Phối hợp miêu tả thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người. - Nhân hóa, so sánh phong phú. - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm. b, Ý nghĩa: Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình hình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. * Ghi nhớ sgk/41. III.Hướng dẫn tự học *Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên. - Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả Sông nước Cà Mau và Vượt thác. * Bài mới : soạn bài Buổi học cuối cùng. E/Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 22 Tiết 86. Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày dạy : 09/02/2012 Tiếng Việt: SO SÁNH (TT). A/Mức độ cần đạt Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. 2.Kĩ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản. 3.Thái độ: Có ý thức trau dồi ngôn từ trong nói và viết bằng cách dùng phép so sánh. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, tích hợp văn thơ, thảo luận nhóm, kĩ thuật tia chớp. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a2………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: - So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh ? Cho ví dụ cụ thể ? - Chấm vở bài tập. 3. Bài mới: * Lời vào bài: So sánh là cách đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật khác có sự tương đồng hoặc tương phản để. So sánh có vai trò gì trong ngôn ngữ nói và viết ? Có những phép so sánh nào? Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục tìm hiểu. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I/Tìm hiểu chung: - Hs đọc vd sgk/14 1. Các kiểu so sánh -Gv:Tìm vế A, vế B và từ so sánh trong VD? a) VD: SGK/14 Từ so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác b) Nhận xét: nhau? Những ngôi sao thức Sosánh không ngang - Hs: Trả lời ngoài kia bằng - GV giảng giải và chốt: Từ “chẳng bằng”  vế A Chẳng bằng mẹ đã thức không ngang bằng vế B. Từ “ là” Vế A bằng vế B. vì chúng con Dựa vào nhận xét trên em thấy có mấy kiểu so sánh? Đêm nay con ngủ giấc tròn Sosánh ngang Hãy cho biết mô hình so sánh đó? Mẹ là ngọn gió của con suốt đời bằng - Hs: Trả lời - Mô hình: + So sánh không ngang bằng: A chẳng - Gv: Các em suy nghĩ và trả lời nhanh:tìm những từ bằng B(không bằng, không như, hơn, kém, thua…) ngữ khác chỉ phép so sánh ngang bằng và không + So sánh ngang bằng: A là B (Là, tựa, như, giống ngang bằng? như…) - Hs: Trả lời nhanh. C, Ghi nhớ sgk/42 - GV đưa thêm Vd để HS xác định rồi chốt: ở nội 2. Tác dụng của so sánh dung này em cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức gì? a, Vd: Đoạn văn của Khái Hưng - Hs: Đọc ghi nhớ. Gv chuyển ý b, Nhận xét: Câu có phép so - Hs đọc Đọc đoạn văn SGK - Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn … - Gv:Tìm các câu văn có nội dùng phép so sánh? Sự - Có chiếc lá như con chim lảo đảo … vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn - Có chiếc lá như thầm bảo rằng … cảnh nào? Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc xong - Có chiếc lá như sợ hãi … đoạn văn này? => Đoạn văn hay tả cảnh lá rụng sinh động, giàu hình - HSTLN trả lời. ảnh gợi cảm và xúc động thắm đượm tâm trạng, tình - Gv: Tác dụng của so sánh trong đoạn văn ấy là gì? cảm, tư tưởng của người viết - Hs: Giúp người đọc hình dung được những cách C, Ghi nhớ SGK/42 rụng khác nhau của lá.Đây là lối nói hàm súc giúp người đọc dễ nắm bắt tư tưởng, tình cảm của người viết. - Gv: Qua ví dụ phân tích em thấy so sánh có tác dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng người viết? - Hs đọc ghi nhớ SGK/42 Luyện tập GV cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề ? II/Luyện tập Bài 1 Bài 1: Các phép so sánh và kiểu so sánh - Gv gợi ý : Chỉ ra các phép so sánh ? cho biết chúng a) Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè  So sánh ngang thuộc kiểu so sánh nào ? Phân tích tác dụng gợi hình, bằng gợi cảm của một phép so sánh mà em thích ? ->Tâm hồn nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, - Vs :Bóng Bác cao lồng lộng bồi hồi với những hoài niệm thời trai trẻ hồn nhiên Am hơn ngọn lửa hồng. b) Con đi trăm núi ngàn khe chưa bằng => có giá trị gợi hình, vừa có gtrị biểu cảm cao. Muôn nỗi tái tê lòng bầm Bài 2:Hãy nêu các câu văn có sử dụng phép SS trong …Con đi đánh giặc 10 năm bài “ vượt thác “? Em thích hình ảnh so sánh nào vì Khó nhọc đời bầm 60.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sao? - Hs: Tự chọn và giải thích. c) + Nhanh như cắt. + Như một pho tượng đồng đúc. + Như một hiệp sĩ... Bài 3: Học sinh luyện tập viết đoạn văn ngắn từ 3-5 câu vào vở.. Hướng dẫn tự học - Tiếp tục hoàn thành đoạn văn vào vở - Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương Tiếng Việt”. Đọc sgk, tìm các lỗi thường gặp xem bản thân mắc những lỗi nào? Tự sửa cho mình..  So sánh không ngang bằng Từ “Như”  So sánh ngang bằng Từ “Hơn”  So sánh không ngang bằng Bài 2 : Câu văn có sử dụng so sánh trong bài “Vượt thác “ - Thuyền rẽ sóng … như đang nhớ núi rừng … - Núi cao như đột ngột hiện ra … - Những động tác … nhánh như cắt … - Dượng Hương Thư như một pho tượng - Những cây to … như những cụ già … - Hình ảnh em thích Dượng Hương Thư …  Trí tưởng tượng phong phú của tác giả, vẻ đẹp khoẻ khoắn, hào hùng, sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của người lao động Bài 3: Tả cảnh Dượng Thư đưa thuyền qua thác dữ. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ:Viết một đoạn văn tả cảnh có sử dụng phép so sánh. * Bài mới: Soạn bài “ Chương trình địa phương Tiếng Việt. E/Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 22 Tiết 87. Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày dạy : 09/02/2012 Tiếng Việt:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ. A/Mức độ cần đạt - Phát hiện và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương. 2.Kĩ năng:Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 3. Thái đô: Chăm chỉ rèn luyện chính tả. C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, luyện đọc-viết D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a2………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút * Đề bài: Nghe và chép lại đúng chính tả 5 khổ thơ đầu bài thơ “Lượm” của Tố Hữu. * Đáp án: - Học sinh chép đúng chính tả 5 khổ đầu bài thơ theo sách giáo khoa ngữ văn sáu tập 2 trang 72 (9.0 điểm) - Chữ viết sạch sẽ, trình bày đẹp (1.0 điểm) 3. Bài mới: * Lời vào bài: Ở địa phương em do ảnh hưởng của cách phát âm nên ta thường mắc lỗi chính tả khi viết. Một số bạn chuyển từ Bắc vào cũng hay mắc lỗi chính tả. Đó chính là lí do cô giới thiệu với các em nội dung bài học hôm nay “ Chương trình địa phương rèn luyện chính tả”. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Nội dung luyện tập I/ Nội dung bài luyện tập - Gv giới thiệu một số lỗi hay mắc ở miền Bắc, miền - Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi Nam. Gv phân biệt cho Hs thấy sự khác nhau về cách + Tr / ch viết, cách phát âm của: + S/X + Tr/ch, s/x,r/d/gi. + r / d / gi + c/t, o/ô. - Viết đúng các cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi - Hs: Phát âm theo giáo viên. + c/t - Gv phát bảng con +o/ô - Hs viết đúng các cặp phụ âm, thanh, nguyên âm dễ mắc lỗi lên bảng con. - Gv kiểm tra, sửa lỗi II/ Hình thức luyện tập Hình thức luyện tập Bài 1: Điền tr / ch; s/x; r/d/gi vào chỗ trống Bài 1: Điền tr/ch, r/d/gi, s/x vào chỗ trống - Trái cây - bánh chưng; truyền gọi – chuyên chở …ái cây - …bánh …ưng; …uyền gọi – …uyên chở - Quả sấu – xấu xí; sinh sản - xinh xắn - Quả …ấu – …ấu xí; …inh sản - …inh xắn - Rầu rĩ - dầu lửa - giàu có; rì rầm – dì cháu - làm - …ầu rĩ - …ầu lửa - …àu có; …ì rầm – …ì cháu gì? làm …ì? Bài 2: Điền vào chỗ trống: Nhác/ nhát; bác / bát Gv treo bảng phụ, hs lên bảng điền - Lười nhác – hèn nhát; bác cháu – bát canh Bài 2:Điền nhác/nhát, bác/bát vào chỗ trống Bài 3: Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp Lười… – hèn…; … cháu – … canh - Hạt dẻ, loảng xoảng, bổ ngã, đủng đỉnh, đểnh Bài 3:Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp. đoảng, bả lả, lảo đảo, lỏng lẻo, lẽo đẽo, lổm ngổm, - HSTLN: mỗi nhóm điền 10 từ. nhõng nhẽo, dễ dãi, khủng khỉnh, mũm mĩm, lủng - Hs trình bày, sửa cho nhau, gv nhận xét ghi điểm. thủng, thủ thỉ… Bài 4: Viết đúng cặp phụ âm Bài 4: Viết đúng cặp phụ âm ng/n - Gv đọc, hs nghe ghi vào bảng con. - Con ngoan – nghênh ngang, mênh mang, miên - Gv sửa giúp Hs man, tuềnh toàng, tồi tàn, tôm càng - đòn càn, mùa Bài 5: màng – thợ hàn, chàng nàng – nồng nàn, sẵn sàng – - Gv đọc bài “Lượm” cho hs chép. sàn nhà, đảm đang - nghê đa, vội vàng - muôn vàn - Hs nghe chép. Bài 5: Viết chỉnh tả một đoạn văn hay đoạn thơ Hướng dẫn tự học III.Hướng dẫn tự học - Dựa vào từ điển để phân biệt đúng sai, ghi vào sổ * Bài cũ: tay. - Tìm thêm một số từ dễ mắc lỗi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chuẩn bị bài “Nhân hóa”. Đọc sgk, trả lời câu hỏi. - Lập sổ tay phân biệt các từ dễ viết sai. Tìm thêm một số ví dụ về nhân hóa. * Bài mới: Soạn bài “Nhân hóa” E/Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................... Tuần 22 Ngày soạn: 06/02/2012 Tiết 88 Ngày dạy : 11/02/2012 Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT Ở NHÀ A/Mức độ cần đạt - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh. - Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. - Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. 2.Kĩ năng: - Quan sát cảnh vật. - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí. 3.Thái độ: Có ý thức học tập, yêu văn tả cảnh. C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, thảo luận nhóm. D/Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 6a2……………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Kiểm tra bài cũ:. - Thế nào là văn miêu tả? - Yếu tố quan trọng trong văn miêu tả là yếu tố nào? 3.Bài mới: Văn miêu tả giúp người khác hình dung được hình dáng, màu sắc, đặc điểm của sự vật, sự việc. Làm sao để viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh, hôm nay chúng ta tìm hiểu phương pháp tả cảnh? Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài học. I/Tìm hiểu chung - Cho HS đđọc các đoạn văn sgk và thảo luận. 1.Phương pháp viết văn tả cảnh: - Học sinh chuẩn bị vở nháp. * Ba văn bản sgk/45 - Đại diện nhóm lên trình bày. + Đoạn a: Hình ảnh Dương Hương Thư trong một + Văn bản đầu miêu tả Dượng Hương Thư trong 1 chặng đường vượt thác. Từ hình ảnh đó ta có thể hình chặng đường của cuộc vượt thác.Qua hình ảnh con dung được cảnh sắc thiên nhiên ở thác sông có nhiều sông có nhiều thác dữ, ta biết được nhân vật nhân thác dữ, cảnh hùng vĩ, dữ dội … vật vượt thác phải là người có sức khoẻ, có nghị lực, + Đoạn b: Quang cảnh ở dòng sông Năm Căn. có phong thái oai dũng... Cảnh được miêu tả theo thứ tự từ dưới sông lên bờ + Văn bản hai tả quang cảnh của dòng sông Năm sông, từ gần đến xa. Căn theo thứ tự thoát khỏi kênh, đổ ra sông sau đó + Đoạn c: Hình ảnh luỹ tre làng xuôi về dòng Năm căn. - Bố cục: 3 phần + Văn bản 3:Miêu tả cụ thể, chi tiết tùng luỹ tre, Mở bài: Từ “lũy làng”-> “Của luỹ” => Giới thiệu khái phân biệt sự đặc sắc của các luỹ tre. quát về luỹ tre làng - Gv : Qua phân tích 3 ví dụ em rút ra phương pháp Thân bài: “Luỹ ngoài cùng” -> “không rõ” gì khi làm văn miêu tả. => Miêu tả cụ thể 3 vòng tre của luỹ làng - Hs: Trả lời. Kết bài:Phần còn lại=>Cảm nghĩ và nhận xét về loài - Gv thuyết trình, giảng giải. tre. - HS đọc ghi nhớ. 2.Ghi nhớ (SGK /47) Luyện tập II/Luyện tập Bài 1 Bài 1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết Tập làm - Hs: Đọc yêu cầu của đề văn - Gv hướng dẫn HS làm bài a, Tả theo trình tự không gian và thời gian + Hoạt động của thầy: Ghi bảng, phát giấy kiểm tra, - Từ ngoài vào trong (Không gian) nhìn đồng hồ, nhắc nhở, đi, ngồi, sự lặng lẽ, vừa gần - Từ lúc trống vào lớp đến khi hết giờ (Trình tự thời gũi, vừa nghiêm khắc... gian) + Hoạt động của trò:Chăm chú, thiếu chú ý, tiếng b, Những hình ảnh cụ thể mở sách vở, tiếng ngòi bút... + Cảnh học sinh nhận đề. Một vài gương mặt tiêu biểu Bài 2: + Cảnh học sinh chăm chú làm bài - GV cho HS thảo luận theo bàn về thứ tự miêu tả + Giaó viên trong khi làm bài - Sau khi học sinh thảo luận thứ tự miêu tả, Gv cho + Cảm thụ bài Hs luyện viết mở bài, kết bài. + Cảnh bên ngoài lớp học - Sân trường, gió, cây Bài 3 Bài 2:Tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi - Hs nêu yêu cầu của đề. - Thứ tự không gian từ xa tới gần - GV hướng dẫn HS lập dàn ý “Biển đẹp” Của Vũ - Thứ tự thời gian từ trước, trong và sau giờ ra chơi Tú Nam - Thứ tự khái quát đến cụ thể và ngược lại Bài 3: Dàn ý văn bản “Biển đẹp” của Vũ Tú Nam. Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp của biển. Thân bài:Lần lượt tả vẻ đạp và màu sắc của biển:Buổi sáng.Buổi chiều.Ngày mưa.Ngày lạnh. Kết bài: Nhận xét và suy nghĩ của em về sự thay đổi cảnh sắc của biển . Hướng dẫn tự học III.Hướng dẫn tự học * Bài mới: Chuẩn bị bài “Phương pháp tả người”: * Bài mới: Soạn bài “Phương pháp tả người” đọc sgk, tìm hiểu cách làm văn tả người. HƯỚNG DẪN BÀI VĂN TẢ CẢNH LÀM Ở NHÀ Đề bài: Em hãy tả cảnh ngôi trường em đang học. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Hướng dẫn chấm Điểm a. Yêu cầu chung: (1.0 đ) - Học sinh làm được bài văn tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết. - Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, đúng bố cục. b. Yêu cầu cụ thể: đảm bảo bố cục ba phần Mở bài: Giới thiệu và tả khái quát về ngôi trường. (1.0 đ) Thân bài: Miêu tả chi tiết, cụ thể (7.0 đ) - Khuôn viên trường: Cổng trường, sân trường, cây cối, … 1 - Các khối phòng học, cột cờ, khẩu hiệu, bảng thông báo, nội quy,.. - Hoạt động của giáo viên và học sinh. - Âm thanh của chim chóc, tiếng gió, tiếng trống hay tiếng giảng bài. - Chọn thời điểm đặc biệt, nổi bật để miêu tả như khai giảng, chảo cờ, ra chơi, … ( So sánh, liên tưởng một số cảnh vật) Kết bài: Nhận xét, suy nghĩ, tình cảm của em về ngôi trường em đang học. ( 1.0đ) Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. E/Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×