Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

NGU VAN 7 TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.76 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 26</b> <b> Ngày soạn: 02/03/13</b>


<b>TIẾT 97</b> <b> Ngày dạy: 05/03/13 </b>


<b>CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>


<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học.


- Biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Quy tắc chuyển câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.


- Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>3. Thái độ:</b> Biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại theo hồn cảnh
giao tiếp.


<b>C. Phương pháp</b>


Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>D. Tiến trình dạy học</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số: 7A1………...7A3...


<b>2. Bài cũ: </b> - Thế nào là câu chủ động, câu bị động?


- Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Giới thiệu bài:</b>


<b>Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động cũng như mục đích chuyển</b>
<b>đổi của hai loại câu này. Nhưng chúng ta muốn chuyển đổi phải làm cách nào cịn là ẩn số. Tiết</b>
<b>học hơm nay cơ trị chúng ta cùng giải mã nó.</b>


<b>* Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu cách chuyển</b>
<b>đổi câu chủ động thành câu bị động</b>


Gv treo bảng phụ ghi ví dụ Sgk, 64, gọi Hs đọc.
<b>? </b>So sánh xem câu a và câu b có gì giống và khác?
+ Giống: Chủ đề và nội dung miêu tả;


+ Khác: Câu a có dùng từ “được”, câu b khơng.
<b>? </b>Theo các em, 2 câu này có phải là câu bị động
khơng? (phải)


<b>?</b>Vậy các em tìm câu chủ động có nội dung tương
ứng?->“Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu


bàn thờ ơng vải xuống từ hơm hóa vàng.”


<b>? </b>Từ đó trình bày cho cơ quy tắc chuyển đổi câu
chủ động thành câu bị động?


Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ ý 1/Sgk.
Gọi học sinh đọc ví dụ ở mục 3.


<b>? </b>Những câu trên có phải là câu bị động hay
khơng? Vì sao? -> Khơng phải là câu bị động. Bởi
lẽ chỉ có thể nói đến câu bị động trong sự đối lập
với câu chủ động tương ứng.


<b>? </b>Quan sát các vd trên bảng phụ rồi cho biết có
phải câu chủ động nào cũng chuyển được thành
câu bị đông không?


a. Tôi ăn cơm. => Cơm được tơi ăn.


<b>I. Tìm hiểu về Cách chuyển đổi câu</b>
<b>chủ động thành câu bị động</b>


<b>1. Phân tích ví dụ</b>


* So sánh câu a và câu b:


- Giống nhau về nội dung, hai câu miêu
tả cùng một sự việc


- Khác nhau về hình thức, câu a dùng từ


“được”, câu b khơng dùng “được”.


=> Hai câu đều là câu bị động, được
chuyển từ câu chủ động: “Người ta đã
<i>hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ</i>
<i>ơng vải xuống từ hơm hóa vàng.”</i>


<i>* Phân biệt câu bị động với câu bình</i>
<i>thường chứa từ “được”, “bị”:</i>


- Các câu a,b trong mục 3 là câu bình thường
tuy trong câu có dùng “được”, “bị”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Nó vào nhà. => Nhà được nó vào.


-> Không phải câu chủ động nào cũng chuyển
thành câu bị động được vì nhiều câu khi chuyển sẽ
khơng cịn rõ ý…


<b>Gv lưu ý Hs:</b> Khơng phải câu nào có từ “bị, được”
đều là câu bị động, có câu khơng chứa từ “bị,
được” nhưng vẫn được coi là câu bị động.


Một Hs đọc ghi nhớ ý 2, Sgk.


<b>? </b>Vậy khi chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động, chúng ta cần lưu ý tới những điểm nào?
Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc.
<b>? </b>Xác định câu bị động trong văn bản đã học?
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập</b>



<b>BT1:</b> Chuyển mỗi câu chủ động thành câu bị động
theo hai kiểu khác nhau?


Gv phát phiếu học tập cho Hs thực hiện theo nhóm
trong 5 phút.


GV sửa từng câu thể hiện trên bảng, Hs các nhóm
so bài của nhóm mình và đánh dấu Đ, S.


<b>BT2:</b> Chuyển câu chủ động thành câu bị động và
cho biết sắc thái ý nghĩa?


Gọi 2 Hs lên bảng. Hs khác làm vào nháp.
Gv chữa bài, ghi điểm nếu tốt.


Chẳng hạn nói: Em được thầy giáo phê bình.
=> Sắc thái ý nghĩa tích cực. Tiếp nhận sự phê
bình một cách chủ động, tự giác, có chuẩn bị về
tâm thế.


Em bị thầy giáo phê bình. => Sắc thái ý nghĩa tiêu
cực.


<b>BT3:</b> Gv hướng dẫn Hs làm ra nháp.
Gv chọn 5 bài, sửa và chấm nhanh cho Hs.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>


Gv nêu yêu cầu hướng dẫn Hs tự học ở nhà.



<b>2. Ghi nhớ </b>


<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>BT1:</b></i> Chuyển câu chủ động thành câu bị
động:


a. + Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô
danh) xây từ thế kỷ XIII.


+ Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII.
b. + Tất cả cánh cửa chùa được (người
ta) làm bằng gỗ lim.


+ Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
c. + Con ngựa bạch được (chàng kỵ sĩ)
buộc bên gốc đào.


+ Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d. + Một lá cờ đại được (người ta) dựng
ở giữa sân.


+ Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
<i><b>BT2: </b></i>Chuyển câu chủ động thành câu bị
động, một câu dùng “được”, một câu
dùng “bị”. Cho biết sắc thái ý nghĩa:
a. - Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
b. - Ngơi nhà ấy bị người ta phá đi.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.


c. - Sự khác biệt giữa thành thị với nơng
thơn đã bị trào lưu đơ thị hóa thu hẹp.
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông
thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
=> Câu bị động dùng “được” có hàm ý
đánh giá tích cực sự việc được nói đến
trong câu. Câu bị động dùng “bị” có hàm
ý đánh giá tiêu cực.


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm kỹ nội dung bài học; làm hoàn
thiện bài tập 3 vào vở.


- Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề
nhất định trong đó có sử dụng ít nhất
một câu bị động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUẦN 26</b> <b>Ngày soạn: 02/03/13</b>


<b>TIẾT 98,99</b> <b>Ngày dạy: 05/03/13</b>


<b>ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn</b>


<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Nắm được khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học.
- Tạo lập được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học
(chứng minh, giải thích)



<b>B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư
tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.


- Một số kiến thức liên quan đến đọc - hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, nhận xét về tác phẩm nghị luận xã hội và nghị luận
văn học.


- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học.
- Trình bày, lập luận có lí, có tình.


<b>3. Thái độ:</b> Nắm các khái niệm và phương pháp làm văn nghị luận để tạo lập văn bản.
<b>C. Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hệ thống kiến thức…
<b>D. Tiến trình dạy học </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số: 7A1………...7A3...


<b>2. Bài cũ: </b>Nêu vài nét về tác giả Hoài Thanh? Qua tác phẩm <b>“Ý nghĩa văn chương”</b>, em hãy
nêu nguồn gốc cốt yếu và nhiệm vụ của văn chương?


<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>



<b>Để hệ thống hóa những kiến thức đã học về văn nghị luận (bao gồm cả nội dung và nghệ thuật</b>
<b>thể hiện), hơm nay cơ trị ta cùng nhau thực hiện.</b>


<b>* Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b>Hoạt động 1: Tóm tắt về nội</b>
<b>dung các bài văn nghị luận đã</b>
<b>học.</b>


Gọi học sinh đọc lại các văn bản
nghị luận đã hoc (bài 20, 21, 23,
24) và điền vào bảng kê theo mẫu
trong Sgk.


Gv kẻ khung mẫu lên bảng phụ.
Gọi Hs lên bảng điền vào. Gv
nhận xét.


Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn các
thông tin lên cho Hs quan sát, đối
chiếu. (Phụ lục bên dưới)


<b>Hoạt động 2: Nêu tóm tắt</b>
<b>những nét đặc sắc nghệ thuật</b>
<b>của mỗi bài nghị luận </b>


Học sinh thảo luận theo nhóm.


(chia 4 nhóm tương ứng với 4
bài)


<b>I. Các văn bản nghị luận đã học</b>
<i>1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta</i>
<i>2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.</i>


<i>3. Đức tính giản dị của Bác Hồ.</i>
<i>4. Ý nghĩa văn chương.</i>


<b>II. Đặc sắc nghệ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 3: Củng cố hiểu biết</b>
<b>về đặc trưng của văn nghị luận</b>
<b>qua sự đối sánh với loại hình</b>
<b>trữ tình và tự sự.</b>


Gọi học sinh đọc yêu cầu của câu
hỏi số 3 sgk mục a.


<b>? </b>Em hãy nêu sự khác nhau căn
bản giữa văn bản nghị luận và
các thể loại tự sự trữ tình?


<b>? </b>Những câu tục ngữ trong bài
18, 19 có thể coi là loại văn bản
nghị luận đặc biệt khơng? Vì
sao?


<b>?</b> Về văn nghị luận, sau khi ôn


tập các em phải ghi nhớ điều gì?
Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý
dẫn đến Ghi nhớ. Gọi 2 Hs đọc.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn tự</b>
<b>học</b>


<i><b>* Hướng dẫn làm bài kiểm tra</b></i>
<i><b>Văn:</b></i> Các em phải đọc lại thật kỹ
những bài tục ngữ và tất cả các
văn bản nghị luận đã học. Nắm
vững nội dung chú thích * ở mỗi
bài cũng như phải nắm rõ nét đặc


chẽ.


<i>3. Đức tính giản dị của Bác Hồ: Kết hợp chứng minh +</i>
giải thích và bình luận. Dẫn chứng cụ thể, toàn diện và đầy
sức thuyết phục. Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình, cảm
xúc.


<i>4. Ý nghĩa văn chương: Kết hợp giải thích và bình luận.</i>
Trình bày vấn đề phức tạp một cách dung dị, dễ hiểu. Lời
văn giàu cảm xúc, hình ảnh.


<b>Hết tiết 98 chuyển tiết 99</b>


<b>III. So sánh văn nghị luận với các thể văn khác</b>


<i>Thể loại</i> <i>Yếu tố</i>


a. Truyện


b. Ký


c. Thơ tự sự
d. Thơ trữ tình
e. Tùy bút
f. Nghị luận


1. Cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện.
2. Người kể chuyện.


3. Cốt truyện, nhân vật, vần nhịp.
4. Vần, nhịp.


5. Người kể chuyện (thường là tác giả
tự biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc).


6. Luận điểm, luận cứ
<b>* Sự khác nhau:</b>


- Các thể loại tự sự như truyện, ký chủ yếu dùng phương
thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con
người, câu chuyện.


- Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tùy bút, chủ yếu
dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm
xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.


<i>Các thể loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các</i>
<i>hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau như</i>
<i>nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật…</i>



- Văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng
lý lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết
phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị
luận cũng có hình ảnh cảm xúc, nhưng điều cốt yếu lá lập
luận với hệ thống các luận điểm, luận cứ chặt chẽ, xác
đáng.


* Các câu tục ngữ có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc
biệt. Vì nó đưa ra những lời bàn bạc, khuyên nhủ về các
hiện tượng thiên nhiên, thời tiết, các vấn đề về xã hội, con
người.


<b>** Ghi nhớ:</b> (Sgk/67)
<b>IV. Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm vững nội dung bài học, tiếp tục ôn tập văn nghị
luận.


- Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập dàn
ý dựa trên một đề bài văn nghị luận, viết thành bài văn
hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sắc nghị luận ở mỗi bài văn.
Cũng như những lần kiểm tra
trước, đề sẽ gồm 2 phần trắc
nghiệm (chiếm 30% tổng số
điểm) và tự luận (chiếm 70%
tổng số điểm). Kết quả bài làm sẽ
phụ thuộc rất nhiều vào việc ôn


tập của các em. Mong các em cố
gắng hết sức.


Bảng phụ<b>:</b>


<b> STT</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác</b>
<b>giả</b>


<b>Đề tài nghị</b>
<b>luận</b>


<b>Luận điểm</b> <b>Phương pháp</b>
<b>lập luận</b>


1 <i>Tinh thần</i>
<i>yêu nước</i>
<i>của nhân</i>
<i>dân ta</i>


Hồ
Chí
Minh


Tinh thần yêu
nước của dân
tộc Việt Nam


Dân ta có một lịng nồng nàn
u nước. Đó là một truyền
thống quý báu của ta.



Chứng minh


2 <i>Sự giàu đẹp</i>
<i>của Tiếng</i>
<i>Việt</i>


Đặng
Thai
Mai


Sự giàu đẹp


của tiếng Việt Tiếng Việt có những đặc sắccủa một thứ tiếng đẹp, một thứ
tiếng hay.


Chứng minh
(kết hợp giải
thích).


3 <i>Đức tính</i>
<i>giản dị của</i>
<i>Bác Hồ</i>


Phạm
Văn
Đồng


Đức tính giản



dị của Bác Hồ Bác giản dị trong mọi phươngdiện: bữa cơm, cái nhà, lối
sống, cách nói và viết. Sự giản
dị ấy đi liền với sự phong phú,
rộng lớn về đời sống tinh thần
ở Bác.


Chứng minh
(kết hợp giải
thích và bình
luận).


4 <i>Ý nghĩa văn</i>
<i>chương</i>


Hoài
Thanh


Văn chương
và ý nghĩa của
nó đối với con
người.


Nguồn gốc của văn chương là
ở tình thương người, thương
mn lồi, mn vật. Văn
chương hình dung và sáng tạo
ra sự sống, ni dưỡng và làm
giàu cho tình cảm của con
người.



Giải thích (kết
hợp bình luận).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TUẦN 26</b> <b> Ngày soạn: 02/03/13</b>


<b>TIẾT 100</b> <b>Ngày dạy: 08/03/13</b>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH</b>



<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.


- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Phương pháp lập luận chứng minh.


- Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh.
<b>2. Kỹ năng</b>


Rèn kỹ năng viết đoạn văn chứng minh.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức luyện tập để viết được đoạn văn chứng minh theo yêu cầu.
<b>C. Phương pháp</b>


Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>D.Tiến trình dạy học</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số: 7A1………...7A3...


<b>2. Bài cũ: </b>Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu bài:</b>


<b>Việc luyện tập để biết viết văn nói chung và văn chứng minh nói riêng là vơ cùng quan trọng vì</b>
<b>thế trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành luyện viết các đoạn văn để có thể làm tốt khi phải</b>
<b>viết cả bài.</b>


<b>* Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập yêu cầu đối với</b>
<b>một đoạn văn chứng minh đã học</b>


Yêu cầu Học sinh nhắc lại những yêu cầu đối với một
đoạn văn chứng minh.


<i>Học sinh nhắc lại bài.</i>


Giáo viên nhấn mạnh các điểm sau :


- Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà là một
bộ phận của bài văn. Vì vậy, khi tập viết một đoạn
văn, cần cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài
văn, có thế mới viết được thành phần chuyển đoạn.


- Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn.
Các câu khác trong đoạn phải tập trung làm sáng rõ
luận điểm.


- Các lý lẽ, dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lý để quá
trình lập luận chứng minh được thực sự rõ ràng, mạch
lạc.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn</b> <b>đọc bài và thảo luận theo</b>
<b>nhóm</b>


* Trên cơ sở các đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà cho HS
thảo luận bằng cách đọc cho tổ, nhóm mình nghe rồi
cùng góp ý, bổ sung cho bạn để bài viết hồn thiện
hơn. Tìm ra các bài hay giới thiệu cho bạn đọc trước
lớp vào phần cuối tiết học.


<i>HS đọc bài và thảo luận trong nhóm, tổ…</i>


Gv quan sát - nhắc nhở những HS chưa tích cực.


<b>I. Yêu cầu đối với một đoạn văn</b>
<b>chứng minh</b>


- Chú ý vị trí của đoạn.


- Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm
của đoạn văn. Các ý, các câu khác
trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ
luận điểm.



- Các lí lẽ, dẫn chứng phải được sắp
xếp hợp lý để quá trình lập luận
chứng minh được thực sự rõ ràng,
mạch lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đề 1: Giao tiếp với xã hội nhiều chưa chắc con người
đã khôn lên… Câu tục ngữ không chỉ khuyên ta lựa
chọn cái khôn mà học, điều quan trọng là phải phân
loại cái khôn ấy…


Đề 7: Chứng minh rằng cần phải lựa chọn sách mà
đọc.


- Có thể dùng từ chuyển tiếp: “Tuy nhiên”.


- Khẳng định không phải quyển sách nào cũng hay.
- Hiện tại xuất hiện những quyển sách vô bổ, đầu độc
trẻ thơ.


- Cần phải biết lựa chọn sách mà đọc.
- Khẳng định sách là người bạn tốt.


<b>Hoạt động 3: HS</b> <b>trình bày một số đoạn văn xuất</b>
<b>sắc</b>


GV cho HS đọc một số đoạn nổi bật.
GV lắng nghe và sửa bài cho học sinh.


Đọc thêm cho HS nghe một số đoạn văn mẫu…


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học</b>


Gv hướng dẫn Hs về nhà tự học


<b>III. Trình bày trước lớp</b>


<b>IV. Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm chắc cách viết đoạn văn chứng
minh.


- Hồn thiện các đoạn cịn lại trong
bài văn của mình.


- Luyện viết một đoạn văn chứng
minh khác theo đề bài tự chọn.


- Ôn tập kỹ chuẩn bị kiểm tra Văn
vào tiết sau và soạn bài mới “Dùng
<i>cụm chủ - vị để mở rộng câu.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×