Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GIAO AN LOP 5TUAN 20doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.56 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20: Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU:. - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. Tranh sgk, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.(G,TB,TB,K) - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HSK đọc toàn bài. + Bài văn có thể chia thành mấy đoạn? HSTB. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. + Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua. + Khinh nhờn: Coi thường + Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc. + Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua. + Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. + Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua. + Tâu xằng: Nói sai sự thật. - Gv đọc mẫu.. Hoạt động của HS - 4 Hs thực hiện yêu cầu.. - 1 HS giỏi đọc. - 1 HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. + Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt).. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 nhóm Hs đọc bài. HSTB,Y - 1 HS đọc toàn bài.. * Tìm hiểu bài: + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?HSTB + Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?HSK + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần. - HS đọc đoạn 1: + Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác. + Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước. - HS đọc đoạn 2: + Không những không trách móc mà còn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thủ Độ xử lí ra sao?HSK + Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì?HSG. thưởng cho vàng, lụa. + Ông khuyến khích những người làm theo phép nước. - HS đọc đoạn 3: + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?HSY thưởng cho viên quan dám nói thẳng. + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ + Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, cho ta thấy ông là người như thế nào?HSK,G luôn đề cao kỉ cương phép nước. + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? + Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - Gv đọc mẫu đoạn 3 - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc phù hợp. - HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3trong - HS đọc theo nhóm 2. nhóm 4. - Tổ chức thi đọc. - Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm) - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi ai? Em học tập được gì qua câu chuyện này?HSK,G - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - HS biết cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Làm được các bài tập: 1(a, b); 2; 3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng nhóm, bút dạ, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.HSY,TB 3 Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: *Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu.HSY - 1 Hs nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.HSTB - GV nhận xét. - Hs làm bảng con, bảng lớp. a) C = 9  2  3,14 = 56,52 (m) b) C = 4,4  2  3,14 = 27,632 (dm) c) C = 2,5  2  3,14 = 15,7 ( cm) *Bài tập 2: - HD cách tính d, r từ công thức tính C - 1 HS nêu yêu cầu. d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14 - Hs vận dụng tính làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:HSY,TB - Cả lớp và GV nhận xét. a) d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m) *Bài tập 3: b) r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm) - GV hướng dẫn HS cách làm. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng - Hai HS treo bảng nhóm. nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,65  3,14 = 2,041 (m) b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041  10 = 20,41 (m) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041  100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041 m 4. Củng cố, dặn dò: b) 20,41 m ; 204,1m - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHÍNH TẢ: (Nghe – viết). CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU:. - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2a. - Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu học tập cho bài tập 2a. - Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết bảng con: giấc ngủ, lim dim, tháng giêng, rổ rá. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?HSTB - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran… + Em hãy nêu cách trình bày bài? HSK - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2a: - GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS viết lại những từ vừa viết sai. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. Hoạt động của HS - HS viết bảng con, bảng lớp.. - HS theo dõi SGK. + Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - 1 Hs nêu. - HS viết bài. - HS soát bài, đổi vở chấm chéo, ghi tổng số lỗi.. - Một HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài cá nhân. *Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.. Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU:. - HS hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do không thay được từ khác. II. ĐỒ ĐÙNG DAỴ - HỌC:. - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. - Bảng nhóm, bút dạ… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 3 Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2:. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.. *Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét.. *Bài tập 4: - GV treo bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - GV chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động của HS - 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. (Có thể tra từ điển) - Một số học sinh trình bày. b) Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Một số nhóm trình bày. a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: - Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. - Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh. - HS phát biểu ý kiến. *Lời giải: Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. 4. Củng cố,dặn dò: - Nêu vài từ đồng nghĩa với từ công dân.HSK - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.. TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - HS biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Làm được các bài tập: 1(a,b); 2(a,b); 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HSTB,Y thực hiện yêu cầu. + Nêu quy tắc và công thức đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. b. Cách tính diện tích hình tròn + Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? - HS đọc HSY,TB + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. + Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S - Nhiều HS nhắc lại. được tính như thế nào?HSTB - HS nêu: S = r  r  3,14 - GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm? - Gọi Hs nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. - HS thực hành tính ra bảng con: HSTB,K Diện tích hình tròn là: 2  2  3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. + Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần + Bán kính của hình tròn. biết gì?HSK c. Luyện tập: *Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính - 1 HS nêu yêu cầu. r: - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng. - GV nhận xét. a) S = 5  5  3,14 = 78,5 (cm2) b) S = 0,4  0,4  3,14 = 0,5024 (dm2) *Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: - 1 HS nêu yêu cầu. Tính diện tích hình tròn có đường kính d: - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở - 1 HS nêu cách làm. chấm chéo. a) r = 12 : 2 = 6 ( cm) - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. S = 6  6  3,14 = 113,04 ( cm2) *Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.HSTB,Y - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45  45  3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KĨ THUẬT: CHĂM SÓC GÀ I. MỤC TIÊU: *HS cần phải : -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. -Biết cách chăm sóc gà. -Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết cách cho gà ăn ?(TB) Em hãy nêu cách cho gà uống ?(TB) - GV nhận xét và đánh giá 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b) Giảng bài: *HĐ 1Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà -Cho HS đọc nội dung mục I Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà? (TB,K) -Gv chốt ý *HĐ 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà - Cho HS đọc nội dung mục II - HS thảo luận nhóm - Em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà con ? - Em hãy nêu cách chống nóng ,chống rét ,phòng ẩm cho gà - Dựa vào hình 2 . Em hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho gà ? - GV kết luận : Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ấm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc.Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà ,chống nóng ,chống rét …… *HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà. Hoạt động của HS 2 HS trả lời Lớp nhận xét.. -HS đọc mục I -HS trả lời. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.. - HS lắng nghe. -HS tự đánh giá kết quả học tập.. - HS nêu ghi nhớ bài học - Lắng nghe. Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. MỤC TIÊU:. - HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2) - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3). II. ĐỒ ĐÙNG DAỴ - HỌC:. - Tranh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1.Ôn định lớp: KT sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS đọc bài” Thái sư Trần Thủ Độ” , trả lời câu hỏi. -Khi có người muốn xin chức câu đương ,Trần Thủ Độ đã làm gì ?(TB) -Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền , Trần Thủ Độ nói thế nào ?(K) -Bài văn ca ngợi ai ?Ca ngợi điều gì?(TB) -GV nhận xét, ghi điểm . 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài-ghi đề : b.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK(G) đọc bài. -Cho 5 HS đọc đoạn nối tiếp (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) .Luyện đọc từ khó :Tuần lễ Vàng ,... -Cho 5 HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải -Cho HS luyện đọc cặp đôi. -Gọi 1 HS đọc -GV đọc mẫu toàn bài . Tìm hiểu bài : -GV cho HS đọc thầm lướt bài và trao đổi,trả lời câu hỏi: + Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì (trước cách mạng, cách mạng thành công, trong kháng chiến , hoà bình lập lại ).(HSTB) Giảng : Ông Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp rất to lớn về tiền bạc, tài sản cho cách mạng trong nhiều giai đoạn khác nhau ,nhất là những giai đoạn quan trọng khi ngân quỹ của Đảng gần như không có gì.(Cho HS xem ảnh) +Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? (HSTB)-GDHS yêu nước: ra sức học tốt mai sau giúp ích nước nhà. +Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của một công dân với đất nước ? (HSKG) Đọc diễn cảm :. Hoạt động của HS -3 HS đọc và trả lời. -Lớp nhận xét .. -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ khó :Tuần lễ Vàng, Quỹ Độc lập … -Cho5 HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải -Luyện đọc cặp đôi. -1 HS đọc -Lắng nghe -HS đọc lướt và tìm hiểu, thảo luận. -Ủng hộ 3 vạn đồng Đông Dương, 64 vạn vàng,…hàng trăm tấn thóc, đồn điền ChiNê. -Lắng nghe –quan sát .. -Ông là một công dân yêu nước …. -Phải biết hi sinh vì Cách mạng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn đoạn 2 và 3 ( Với lòng ……..phụ trách quỹ .) GV đọc mẫu Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm. -GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò : -Dựa vào phần tìm hiểu bài em hãy nêu ý nghĩa của bài .(HSKG) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyêïn đọc thêm. -Đọc trước bài:Trí dũng song toàn. -HS đọc từng đoạn nối tiếp. -Đọc diễn cảm theo gợi ý mục 2a. HS đọc cho nhau nghe theo cặp. -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp. - Bài văn biểu dương một công dân - nhà tư sản yêu nước đã đóng góp cho Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì CM gặp khó khăn về tài chính. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Gọi HS dọc các đề bài. - GV nhắc HS: + Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình. + Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó… + Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh. 4. HS làm bài kiểm tra: - GV theo dõi giúp đỡ. - GV thu bài. 5.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - HS chú ý lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau nói chọn đề tài nào. - HS viết bài. - Thu bài.. TOÁN: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. MỤC TIÊU:. - HS biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - Làm được các bài tập: 1; 2;. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. ĐỒ ĐÙNG DAỴ - HỌC:. - Bảng nhóm, bút dạ.. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2c và bài 3 của tiết trước Nhận xét-ghi điểm . 3.Bài mới : a)Giới thiệu bài : Luyện tập. b)Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : Gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS(TB) đọc bài của mình ; Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để Ktra bài cho nhau. Hoạt động của HS - 2HSK,G lên bảng . Nhận xét . HS nghe .. - HS đọc bài tập 1 - HS làm bài . - 2 HS đọc, cả lớp chữa bài . ĐS: a) 113,04cm2 . b) 0,38465dm2 . - HS nhận xét -GV nhận xét, chữa bài . - Lấy bán kính nhân với kính nhân rồi -Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như nhân với 3,14. thế nào HS đọc bài tập 2 Bài 2 : Gọi HS đọc bài tập - Tính S hình tròn biết C = 6,28 cm . - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - BK hình tròn . - Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yêú tố gì trước ? - Chưa, có thể tính được . - Bán kính hình tròn biết chưa. - Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2 . - Tính BK bằng cách nào ? - HS làm bài . - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HSK làm vào Bán kính của hình tròn đã cho là : bảng phụ . 6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm) . Dtích của hình tròn đó là : 1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2) . ĐS: 3,14 cm2 . - HS nhận xét bài,bổ sung - GV nhận xét cho điểm . - HS nêu 3.Củng cố,dặn dò : - Nêu cách tính BK hình tròn khi biết chu -HS đọc bài tập 3 vi hình tròn .(TB) - Lấy S hình tròn lớn trừ đi S hình tròn nhỏ -HDBT3 /100về nhà làm. - HS nghe - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. ĐỊA LÍ: CHÂU Á (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu a và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng được nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ tự nhiên châu Á. - Bản đồ các nước châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp : KT đồ dùng của HS 2. Kiểm tra bài cũ : “ Châu Á “ + Dựa vào quả Địa cầu và hình 1, em hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á?(K) + Dựa vào bài học và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á ?(TB) - Nhận xét-ghi điểm 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b) Hoạt động : Cư dân châu Á . *Hoạt động 1 :.(làm việc theo cặp) -Bước 1: HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu khác. -Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra nhận xét người dân châu Á và địa bàn cư trú của họ . -Bước 3: GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó : do họ sống ở các khu vực có khí hậu khác nhau . Người dân ở khu vực có khí hậu ôn hoà thường có màu da sáng, người ở vùng nhiệt đới có màu da sẫm hơn . Kết luận : Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ . Hoạt động kinh tế . *Hoạt động2: (làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) -Bước1: GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á -Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất : trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, sản xuất ô tô,khai thác dầu mỏ(Tích hợp nội dung 1) - Bước 3: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ. Hoạt động của HS -2HS trả lời -HS nghe và nhận xét. - HS nghe .. - HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các châu lục khác . + 3 HSTB, K nêu nhận xét về dân số châu Á . HS đọc đoạn văn ở mục 3. -. Nhận xét : Người dân châu Á chủ yếu là người da vàng . Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ . - HS theo dõi . -Lắng nghe.. - HS quan sát . - HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất : trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,… - HS làm việc theo từng nhóm nhỏ ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á(Tích hợp nội dung 2) Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển nghành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,.. Khu vực Đông Nam Á . *Hoạt động3: (làm việc cả lớp) -Bước1: + GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18. GV lại xác định vị trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.. - HS theo dõi . -Lắng nghe. - HS. xác định vị trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11quốc gia trong khu vực:Việt Nam,Lào,Cam-pu-chia,Thái Lan,My-an-ma,Ma-lai-xi-a,Xin-gapo,Phi-lip-pin,Bru-nu-nây,In-đô-nêxi-a,Đông-ti-mo.(ASEAN) -Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 3 bài - HS quan sát nhận xét địa hình : núi 17 để nhận xét địa hình. là chủ yếu, có độ cao trung bình ; đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển . -Bước 3: Hãy liên hệ với Việt nam để nêu tên một - HS suy luận . số ngành sản xuất có ở khu vực ĐNÁ. GV giới thiệu Xin-ga-po là nước có kinh tế phát triển. Kết luận : Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản . 4. Củng cố,dặn dò : + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những -2HSK,G trả lời. vùng nào ? Tại sao ? + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ? - Nhận xét tiết học . -HS nghe . -Bài sau : “ Các nước láng giềng của Việt Nam” -HS xem bài trước.. KHOA HỌC: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, yêu thích tìm hiểu khoa học, biết vận dụng vào đời sống hằng ngày. - Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phó trước tình huống khi làm thí nghiệm. II. ĐỒ ĐÙNG DAỴ - HỌC:. - Phiếu học nhóm. - Định hướng phương pháp hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu khái niệm sự biến đổi hoá học + Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? và cho VD HSTB - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng * Hoạt động 1: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” *Mục tiêu: của nhiệt trong biến đổi hoá học” HS thực hiện một số trò chơi có liên *Cách tiến hành: quan đến vai trò Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò - HS chơi trò chơi theo nhóm 7 chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm - Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác. mình. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhịêt. *Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. - HS đọc, quan sát tranh để trả lời các *Cách tiến hành: câu hỏi. - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó. - Hãy giải thích hiện tượng ở hình 9 SGK? - Do ánh sáng không tiếp súc được tấm HSTK vải ở chỗ 4 hòn đá và cái đĩa nên màu ở những chỗ đó không bị biến đổi. - Sự biến đổi hoá học. - Quan sát hình 10 và cho biết hiện tượng này chứng tỏ có sự biến đổi hoá học hay lí học? HSTB - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày. + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả - Các nhóm khác nhận xét. lời một câu hỏi . - Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. tác dụng của ánh sáng. - GV kết luận: - Khi phơi quần áo nên phơi mặt trái ra * Qua bài các em cần chú ý gì trong việc phơi ngoài để tránh bị bạc màu... quần áo...?HSG 4. Củng cố, dặn dò: - HSY,TB đọc - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bài sau.. Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS khá, giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: KT sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS đọc bài tập 3,4 trong tiết luyện từ và câu ở tiết trước . -GV nhận xét ,ghi điểm . 3.Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài-ghi đề : b)Hình thành khái niệm : Phần nhận xét : *Bài tập 1 :Gọi HSTB đọc bài tập -GV hướng dẫn HS làm theo nhóm đôi. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng (dán lên bảng 3 tờ giấy có viết 3câu ghép cần tìm ).. *Bài tập 2 : Gọi HSK đọc bài tập -GV hướng dẫn làm theo nhóm 4.. -GV dán giấy có ghi các câu cho HS làm bài -GV nhận xét chốt ý đúng. *Bài tập 3 : Gọi HSTB đọc bài tập -GV Hướng dẫn HS làm BT . -Gợi ý cách tìm các cách nối các vế trong câu ghép . -GV kết luận ,chốt ý đúng . Phần ghi nhớ : -GV hướng dẫn, ghi bảng Ghi nhớ. Hướng dẫn HS làm bài tập : *Bài 1 : Gọi HS đọc bài tập GV Hướng dẫn HS làm BT 1. -Nhận xét , chốt kết quả đúng : + Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu . +Cặp quan hệ từ rong câu là : nếu …. thì … *Bài 2 : Gọi HS đọc bài tập -GV Hướng dẫn HS làm BT 2 . -Nhận xét , chốt kết quả đúng : +Hai câu ghép có quan hệ từ bị lượt bớt là: Hai câu ở cuối đoạn văn. -GV dán câu đã được khôi phục để HS lên bảng. Hoạt động của HS 2HS TB nêu -Lớp nhận xét .. -HS lắng nghe . -1HS đọc yêu cầu bài1 .Lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm đoạn văn, tìm câu ghép theo cặp . -HS nêu kết quả . Các câu ghép Câu 1 : Anh công nhân ……….tiến vào Câu 2 : Tuy đồng chí …cho đồng chí Câu 3 : Lê Nin không tiện ….vào ghế cắt tóc -1HS đọc yêu cầu BT2 .Lớp theo dõi SGK -HS làm việc theo nhóm, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở giữa ranh giới giữa các vế câu. -3 HS lên bảng xác định các vế câu trong từng câu ghép. -Lớp nhận xét. -1HS đọc yêu cầu BT3 .Lớp theo dõi SGK -HS đọc lại từng câu văn, xem các câu văn được ghép với nhau như thế nào, có gì khác nhau? -HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét . -Hai HSTB,G đọc -HSG nhắc lại không cần nhìn sách . -1HS đọc yêu cầu BT1. Lớp theo dõi SGK -HS làm theo nhóm. Nêu kết quả. -1HS đọc yêu cầu BT2 .Lớp theo dõi SGK -HS làm theo nhóm. Nêu kết quả -2HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> làm và nhận xét. -Câu đúng : (Nếu) Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước (thì) thần xin cử Trần Trung Tá. *Bài 3 : Gọi HS đọc bài tập -GV Hướng dẫn HS làm (hình thức mảnh ghép 3) . -GV phát 3 bảng phụ để 3 tổ làm . -Nhận xét, chốt kết quả đúng. a)Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng , độc ác . b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe . c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình ? 4. Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bài tập . -Chuẩn bị bài”Mở rộng vốn từ :Công dân”. -1HS đọc yêu cầu BT3 .Lớp theo dõi SGK -Làm theo hình thức mảnh ghép,Sau đó về tổ tổng hợp thi đua ghi vào bảng phụ.. -HS lắng nghe .. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - HS biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Làm được các bài tập: 1; 2; 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng - Nêu Q/tắc và công thức tính diện tích hình tròn -Làm bài tập 3 của tiết trước -KT3VBT.. Hoạt động của HS -1 HS lên bảng nêu. -1HS làm,cả lớp nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét,ghi điểm . 3.Bài mới : a)Giới thiệu bài-ghi đề : b)Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề . - Bài toán cho biết gì ? (HSY). -Bài toán hỏi gì ?( HSTB) . Muốn tính độ dài sợi dây ta làm cách nào? ( HSK). - Yêu cầu 1 HSTB làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa (HS có thể làm 2 cách khác). Bài 2 :Gọi 1 HS đọc đề - Gắn hình minh hoạ lên bảng . - Đề bài cho biết gì ?( HSTB) . - Đề bài hỏi gì ? ( HSY). - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. GV Q/sát cách tính của HS còn yếu - Hướng dẫn HS chữa bài. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề - Gắn hình minh hoạ lên bảng . - Hình trên bảng được tạo bởi hình nào ? (HSTB). HS nghe . - Lắng nghe . 1 HS đọc cả lớp đọc thầm . - Cho 1 sợi dây thép được uốn thành 2 hình tròn, có BK là 7cm và 10 cm . - Tính độ dài sợi dây đó . - Lấy chu vi hình tròn lớn cộng chu vi hình tròn nhỏ . - HS làm bài và nêu kết quả . - ĐS: 106,76cm. - HS nhận xét . -HS quan sát . - OB = 60cm và AB = 15 cm. - Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu cm ? - HS làm bài . - ĐS : 94,2cm . - HS nhận xét. - HS quan sát . - Hình trên tạo bởi 1 hình chữ nhật có chiều rộng bằng 10 cm và 2 nửa hình tròn bằng nhau có BK 7cm . - Tính diện tích hình đã cho . - Lấy diện tích hình chữ nhật cộng diện tích hình tròn . - HS làm bài . ĐS : 293,86cm2 .. - Bài toán yêu cầu gì? . - Dtích hình đó bằng tổng diện tích của những hình nào ? . - Yêu cầu HS tự làm vào vở, một HS làm bảng phụ . GV chú ý hướng dẫn thêm HS còn yếu. - Chữa bài : + Yêu cầu HS gắn bảng phụ lên bảng, gọi HS + HS nhận xét , chữa bài . nhận xét bài của bạn . + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để Kiểm tra bài . + GV nhận xét, chữa bài . 4. Củng cố,dặn dò : - Nêu công thức tính diện tích và chu vi hình tròn -HDBT4 /101 về nhà làm. - HS TB nêu . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Giới thiệu biểu đồ hình quạt . - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KHOA HỌC: NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. - Giáo dục HS ý thức yêu thích môn học, thích tìm hiểu về khoa học, biết vận dụng điều bổ ích vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, thực hành; quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Sự biến đổi hoá học là gì ?(K) -Nêu cách phân biệt sự biến đổi hoá học và lí học?(G) - Nhận xét, ghi điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. b. Vào bài: * Hoạt động 1: Thí nghiệm *Cách tiến hành: - Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7 và - HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 4 theo thảo luận: yêu cầu của GV. + Hiện tượng quan sát được là gì? + Chiếc cặp sách được nâng lên cao, ngọn nến + Vật bị biến đổi như thế nào? cháy và toả nhiệt, động cơ ô tô quay đèn sáng… + Nhờ đâu vật có biến đổi đó? + Nhờ vật được cung cấp năng lượng. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận : - Ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật - GV cho HS nêu lại kết luận. có các biến đổi, hoạt động. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các + HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và dụ: nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con Hoạt động Nguồn năng người, động vật, phương tiện, máy móc và lượng chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các Người nông dân cày, Thức ăn hoạt động đó. cấy,… - Bước 2: Làm việc cả lớp Các bạn học sinh đá Thức ăn + Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm bóng, học bài,… việc theo cặp. Chim đang bay Thức ăn + GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví Máy cày Xăng dụ khác về các biến đổi, hoạt động và.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nguồn năng lượng. Ví dụ: * Để có nguồn năng lượng sạch chúng ta cần làm gí? 4.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết. - Hs học bài, chuẩn bị bài sau.. - Giữ gìn vệ sinh nguồn năng lượng: thức ăn, nước uống. . ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LỊCH SỬ ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS: - Biết sau Cách mạng thánh Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”. “giặc dốt”, giặc ngoại xâm”. - Thống kê những sự kiên lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19 - 12 - 1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước hoà bình... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu). - Phiếu học tập của HS. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2.Kiểm tra bài cũ “ Chiến thắng Điện Biên Phủ”. -Nêu diễn biến của chiến thắng Điện Biên Phủ ?(K) -Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? (TB) GV nhận xét 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài : Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1954 -1975 ). b) Hướng dẫn ôn tập : Họat động 1 : Làm việc theo nhóm. GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. N.1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại”giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945. N.2: “ Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng”. Em hãy cho biết : 9 năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? N.3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? N.4 : Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp?. Hoạt động của HS. HS1 trả lời. - HS2 trả lời. -Cả lớp nghe và nhận xét . - HS nghe . - Các nhóm thảo luận và trả lời: - N.1: Được diễn tả bằng cụm từ ” Nghìn cân treo sợi tóc”. Ba loại giặc : Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - N.2 : Bắt đầu ngày 23-9-1945 và kết thúc ngày 21-7-1954. - N.3 : Tinh thần quyết tử vì độc lập tự do của dân tộc. - N.4 : + Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn đập lập. + Ngày 19-12-1946 toàn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> quốc kháng chiến. + Việt Bắc thu đông 1947. + Biên giới thu đông 1950. + Điện Biên Phủ 7-5-1954. - Đại diện các nhóm lên trả lời, nhận xét. Hoạt động 2 : Hái hoa dân chủ -HS các nhóm cử đại diện lên hái Tổ chức cho 4 đội chơi ,GV phổ biến cách chơi hoa trả lời, cả lớp lắng nghe bổ Câu hỏi sung 1- Kể lại một câu chuyện của Bác Hồ trong những ngày cùng nhân dân chống giặc đói ,giặc dốt 2- Tại sao nói Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 là mồ chôn giặc Pháp ? 3- Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông ? 4- Chiến thắng Biên giới thu Đông năm 1950 có ý nghĩa như thế nào ? 5- Nêu ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ ? …….. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”. -Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có để sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh . -GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố,dặn dò : - GV tổng kết nội dung bài học. - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau:” Nước nhà bị chia cắt”.. - HS thảo luận & trả lời . - HS chơi theo hướng dẫn của GV.. - HS lắng nghe . - Xem bài trước .. Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013 TẬP LÀM VĂN: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 11 (theo nhóm). * KNS: Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành chương trình. Thể hiện sự tự tin, Đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp : KT sĩ số HS 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: * Bài tập 1 -GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 ( Mẫu chuyện : Một buổi sinh hoạt tập thể , các yêu cầu ). -GV giải nghĩa : việc bếp núc. -GV nhắc lại yêu cầu: +Nêu được mục đích của buổi liên hoan văn nghệ . + Nêu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng. + Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -Qua mỗi câu HS trả lời xong GV gắn lần lượt các tấm bìa lên bảng . * Bài tập 2 : -GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập và gợi ý. -GV : Em đóng vai lớp trưởng , lập 1 chương trình hoạt động của lớp để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam (Với đầy đủ 3 phần : mục đích – phân công chuẩn bị – chương trình cụ thể ) . * Giáo dục kĩ năng sống: Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động) -GV chia lớp thành 5 nhóm, phát giấy cho các nhóm trình bày . -Cho đại diện các nhóm trình bày. -GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại ích lợi của việc chương trình hoạt động và cấu tạo 3 phần chương trình hoạt động. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị cho tiết TLV lập chương trình hoạt động.. Hoạt động của HS. -HS lắng nghe. -2 HSK nối tiếp nhau đọc , cả lớp đọc thầm . -HS lắng nghe.. -HS làm việc cá nhân . -HS lần lượt trả lời 3 ý của bài tập. -Lớp nhận xét .. -2 HSTB nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc thầm . -HS lắng nghe.. -HS làm việc theo nhóm, nhóm nào làm xong đính bài lên bảng. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung. -HS nhắc lại. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:. - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - ĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế là tốt. II. ĐỒ ĐÙNG DAỴ - HỌC:. - Một số truyện, sách, báo liên quan. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: * HD HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp) - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn tìm được truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn hiểu truyện nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện yêu cầu.. - HS đọc đề. Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.. - HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TOÁN: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu HS biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Làm được bài tập: 1. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4) - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ một trong SGK(để treo lên bảng ) hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ(nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ? Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì trong thực tiễn?(G). -1 HSTBK trả lời BT 4 tiết trước . - GV nhận xét –ghi điểm . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. b)Hướng dẫn : * Giới thiệu biểu đồ hình quạt . Ví dụ 1 : - GV treo tranh V/dụ 1 lên bảng và giới thiệu : Đây là biểu đồ hình quạt . - Biểu đồ có dạng hình gì? gồm những phần nào? (K) - Hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ . + Biểu đồ biểu thị cái gì ? (K). + Sách trong thư viện được phân làm mấy loại ? (TB). + Tỷ số % của từng loại là bao nhiêu ? (TB) + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu % ?.(G) Ví dụ 2 : Gắn bảng phụ lên bảng . + Biểu đồ cho biết điều gì ? (G) + Có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu ?(Y) + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu ? (TB) + Tính số HS tham gia môn bơi ?(K) * Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề . -Yêu cầu HS quan sát Biểu đồ và tự làm vào vở . -Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh ? Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh? Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Hoạt động của HS -. 2HS nêu . Cả lớp nhận xét,bổ sung. HS nghe . -HS nghe .. -. HS quan sát tranh và lắng nghe .. -. Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.Trên mỗi phần của hình tròn điều ghi các tỉ số % tương ứng . + Biểu đồ biểu thị tỷ số % các loại sách có trong thư viện của 1 trường tiểu học . + Được chia ra làm 3 loại : Truyện thiếu nhi, sách GK và các loạïi sách khác . + Truyện thiếu nhi chiếm 50;SGK chiếm 25% ; các loại sách khác chiếm 25% + Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện . - HS theo dõi . + Cho biết tỷ số % HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C . + 4 môn . + 32 bạn . 32  12,5 : 100 = 4 (HS ). - HS đọc. -Có 40 % -HS làm bài và nêu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gv nhận xét,chữa bài . 4.Củng cố ,dặn dò: - Nêu tác dụng và ý nghĩa của Biểu đồ . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện tích. (HSKG) 120 x 40 : 100 =48(HS ) 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở - HS nhận xét . -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ĐẠO ĐỨC: TIẾT 20 : EM YÊU QUÊ HƯƠNG (t2). I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Yêu mến, tự hào về quê hương mình. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thảo luận nhóm nhỏ. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :. Hoạt động của GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương? a. Khám phá : Tham gia xây dựng quê hương (tt). b. Kết nối : c. Thực hành : Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4 (SGK). Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. - Giao cho mõi nhóm thảo luận 1 tình huống trong bài tập 4.  Kết luận: a) Tuấn có thể làm nhiều việc để góp phần xây dựng thư viện như: - Góp sách, báo, truyện cũ hoặc mới. - Vận động các bạn cùng góp sách, báo, truyện. - Giữ trật tự khi đọc sách trong thư viện. - Giữ vệ sinh chung trong thư viện. - Giữ gìn sách, báo khi mượn thư viện để đọc … b) Hằng nên tham gia làm tổng vệ sinh. Lúc khác sẽ xem chương trình phát lại. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5/ SGK. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. - Nêu yêu cầu cho học sinh. - Trong những việc đó, việc nào em đã thực hiện? Việc nào chưa thực hiện? Vì sao? - Em dự kiến sẽ làm những gì trong thời gian tới để tham gia xây dựng quê hương?  Khen những học sinh đã làm được nhiều việc góp phần xây dựng quê hương và nhắc nhở học sinh trong lớp học tập các bạn.. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh nêu.. Hoạt động nhóm 4.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động cá nhân.. -. Làm bài tập cá nhận. Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Một số bạn trình bày trước lớp. Học sinh thảo luận. Đại diện trả lời..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 3: Kể chuyện, đọc thơ, hát về quê hương em. Phương pháp: Trò chơi. - Nêu yêu cầu cho học sinh.. Hoạt động 4: Củng cố: Triển lãm tranh vẽ về quê hương. Phương pháp: Thuyết trình.. - Cho biết cảm xúc của em khi xem tranh, khi vẽ tranh về quê hương? d. Vận dụng : - Thực hành những điều đã học trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị: Tôn trọng Ủy ban Nhân dân phường, xã - Nhận xét tiết học.. Hoạt động lớp, cá nhân. - Một học sinh đóng vai phóng viên báo “Nhi Đồng” hỏi các bạn cảm nghĩ về quê hương, mời các bạn đọc thơ, hát về quê hương, … Hoạt động nhóm đôi. - Các nhóm sắp xếp tranh dán lên giấy lớn. - Treo tranh và giới thiệu với các bạn trong lớp. - Học sinh nêu.. SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 20:: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, thỏo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phỳt đầu giờ. b)Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. Bên cạnh đó còn hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp. c) Học tập: Cỏc em cú ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Phương, Nhi, Trang,.. - Tham gia tích cực các phong trào thi đua. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, hay quên sách vở, lười học bài ở nhà :Uyên, Trí, Thiện d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2. Kế hoạch tuần 21:: - Học chương trỡnh tuần 21. - Luyện tập kỹ năng đội viên. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×