Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

lop 5 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.33 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 2 ngày 6 tháng 01 năm 2012. ĐẠO ĐỨC (tiết 22) ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM Tiết 2: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH I-Mục tiêu. - HS học bài này biết: lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (phường ) tổ chức - Biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến với chính quyền. II-Phương tiện. - Giáo viên:Chép các tình huống ở bài tập 1 lên bảng phụ. - Học sinh: sgk, vở ghi bài. III-Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: gọi 2-3 HS nhắc lại phần ghi nhớ tiết học trước 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS hoạt động HĐ-GV HĐ-HS *Hoạt động 1: Sử lý tình huống (BT2 sgk) -HS biết chọn các hành vi phù hợp và tham gia công tác XH do UBND xã, phường tổ chức. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ -HS thảo nhóm (7’) cho các nhóm Đại diện từng nhóm báo cáo – các nhóm khác báo cáo nhận xét bổ sung. *Tình huống a: Vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam. *Tình huống b: Nên đăng ký tham gia các hoạt động hè tại các nhà văn hóa phường. *Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo…ủng hộ các bạn ở vùng đồng bào bị lũ lụt. - GV kết luận -HS lắng nghe tham gia các hoat động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 4/Củng cố dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học, ghi nhớ - GV nhận xét dặn dò.. …………………………………….. TẬP ĐỌC (tiết 43) LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I-Mục tiêu: -Biết đọc lưu loát diễn cảm bài văn,giọng đọc rắn rỏi hào hùng, lúc trầm lắng tiếc thương. -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong bài (bố Nhụ, Ông Nhụ, Nhụ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi những người dân chài táo bạo dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới giữ một vùng biển trời tổ quốc. II-Phương tiện: - GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. - HS : Đọc trước bài ở nhà, sgk, vở ghi, III-Hoạt động dạy – học. 1/Ổn định lớp: Hát, điểm danh 2/Kiểm tra bài cũ: - 3 HS mỗi em đọc mỗi đoạn trong bài : Tiếng rao đêm - Mỗi em tự nêu một câu hỏi cho các bạn khác trả lời. 3/Bài mới: Giới thiệu chủ điểm vì một cuộc sống thanh bình GV ghi đầu bài lên bảng 4/Hướng dẫn luyện đọc – tìm hiểu bài: Hoạt động GV * Hoạt động 1:Luyện đọc - Mời HS đọc toàn bài - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm bài; - Phân đoạn bài tập đọc.. - Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Đoạn 1 -Bài văn có những nhân vật nào ? -Bố và Ông của Nhụ bàn về vấn đề gì? *Đoạn 2 -Theo lời của Bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?. *Đoạn 3+4 -Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế. Hoạt động GV - 1 HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi -Cả lớp quan sát tranh minh hoạ - HS phân đoạn bài tập đọc: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu…. tỏa ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp theo....để cho ai. + Đoạn 3: Tiếp theo....nhường nào. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS luỵên đọc nối tiếp đoạn - HS giải nghĩa từ : làng biển, dân chài, vàng lưới, lưới đáy,... - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài cả lớp lắng nghe - HS lắng nghe - HS nghiên cứu trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn, ông bạn -> 3 thế hệ trong một gia đình. - Họp làng để di dân ra đảo,đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. -HS chuẩn bị câu hỏi -Đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. - Làng mới ngoài đảo có đất rộng hết tầm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào qua lời nói của bô Nhụ ? -Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kỹ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng mới giữ biển của bố Nhụ -Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ như thế nào ?. - Yêu cầu HS thảo luận rút ra nội dung ý nghĩa bài văn.. *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc cả bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai . - Hướng dẫn HS luỵên đọc phân vai đoạn 4. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn. mắt, dân chài thả sức phơi lưới , buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học... -Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn người hai má phập phồng như người xúc miệng khan.Ông đã hiểu những ý nghĩ đã hình thành trong người con trai ông quan trọng như thế nào. - Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi,cả làng đi.Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời.Nhụ tin vào kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. Nội dung: Bài văn ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng tại một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc. - 4 HS luyện đọc diễn cảm 4 đoạn - 4 HS đọc phân vai cả bài (người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) - HS luyện đọc phân vai 4 đoạn - HS thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.. 5/Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện( 3 HS nhắc lại nội dung ý nghĩa câu chuyện) - Gv nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn truyện. …………………………………………………………. TOÁN (tiết 106). LUYỆN TẬP. I-Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Luyện tập vận dụng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản. - HS có thái độ tích cực trong học tập. II-Phương tiện: - HS sgk + vở bài tập, học thuộc các công thức, cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật III-Hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu công thức, cách tính diện tích xung quanh và diện tích hình hộp chữ nhật 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1:Làm bài tập 1 Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc xác định yêu cầu , tự làm bài vào - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 em vở, 2 HS chữa bài. chữa bài a/ .Sxq = (25 + 15) × 2 × 18= 1440(dm2) - Hướng dẫn HS đổi đơn vị đo -> cùng Stp = 1440 + 25 × 15 + 25 × 15= 2190(dm2) đơn vị.  4 1 4 1 1      b/Sxq =  5 3 5 3  4 =  12 5 12 5  1 34 1 34 17           15 15 15 15  4 15 4 60 30 (dm2) 17 4 1 17 16 33   2    30 30 30 (dm2) -Stp = 30 5 3. *Hoạt động 2: Thực hành Bài 2: Mời 1HS đọc to yêu cầu bài toán. -GV vẽ hình lên bảng ,giải thích cho HS Bài 2: HS đọc , xác định yêu cầu, tự làm bài vào vở, 1em chữa bài. hiểu khối hộp (thùng)có mấy mặt, Giải chuyển đổi đơn vị đo. 8dm = 0,8m -Yêu cầu 1 số HS nêu cách tính Diện tích xung quanh thùng là -Tổ chức cho HS tự làm bài làm vào vở, (1,5 + 0,6) × 2 × 0,8 = 3,36 (m2) 1 em chữa bài. Diện tích cần quét sơn 3,36 + 1,5 × 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2 4/Củng cố, dặn dò: Mời HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét- dặn dò.. ……………………………………….. LỊCH SỬ (tiết 22) BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I-Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Vì sao nhân dân ta phải vùng lên “đồng khởi” - Đi đầu trong phong trào đồng khởi ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre II-Phương tiện: - GV: Bản đồ hành chính VN, xác định vị trí tỉnh Bến Tre, phiếu học tập cho HS. - HS: sgk và vở ghi bài, bảng nhóm. III-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: - Vài HS nhắc lại nội dung bài học ở tiết trước (Nước nhà bị chia cắt) 2/Bài mới GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS hoạt động. HĐ-GV HĐ-HS * Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ phong -HS làm việc cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trào “Đồng khởi” Bến Tre. - Yêu cầu HS đọc thầm bài ở sgk -1HS đọc to cả lớp theo dõi -Phong trào đồng khởi Bến Tre nổ ra trong -Mĩ-Diệm thi hành chính sách “Tố cộng, hoàn cảnh nào ? diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. -Vì sao nhân dân miền nam lại đồng loạt -Trước tình hình đó, không thể chịu đựng đứng lên khởi nghĩa chống lại Mĩ-Diệm ? mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. -Phong trào bùng nổ vào thời gian nào ? -Phong trào nổ ra từ cuối năm 1959 đầu Tiêu biểu nhất là ở đâu ? năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. * Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi -HS làm việc theo nhóm -Hãy thuật lại sự kiện ngày 17-1-1960 ? -Ngày 17-1-1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho phong trào “Đồng khởi”tỉnh Bến Tre. -Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác. Trong một tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp. -Phong trào đồng khởi Bến Tre có ảnh -Phong trào đồng khởi Bến Tre đã trở hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc dân miền Nam như thế nào ? đấu tranh của đồng bào miền Nam cả ở nông thôn và thành thị. Chỉ tính năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân, công nhân, trí thức tham gia đấu tranh chống Mĩ-Diệm. -Phong trào “ Đồng khởi” có ý nghĩa gì? -Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam. Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. *HĐ3: Rút ra bài học -Gọi HS nêu bài học sgk -6-8 HS nêu 4/Củng cố- dặn dò: - Mời Hs nhắc lại nội dung bài-vài học sinh đọc phần bài học - GV nhận xét - dặn dò. Thứ 3 ngày 7 tháng 02 năm 2012. THÊ DỤC (tiết 43) BÀI: NHẢY DÂY- PHỐI HỢP MANG VÁC TRÒ CHƠI: TRỒNG NỤ TRỒNG HOA I-Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Làm quen với động tác bật cao, yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi: “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi. II-Phương tiện: - GV : Bóng, dây nhảy cá nhân, 2 quả bóng, cây sào 2m treo khăn. - HS: Vệ sinh sân tập III-Hoạt động dạy học 1/ Ổn định lớp: Hát, điểm danh 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Nội dung và phương pháp Hoạt động GV a/Phần mở đầu: 6-10’ - GV yêu cầu HS tập hợp – GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học. - Tổ chức cho HS khởi động. b/Phần cơ bản: 18-22’ *Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay: tung bóng theo nhóm 2-3 người - GV chia lớp thành 4 tổ - Tổ chức cho HS luyện tập theo tổ tại 4 địa điểm khác nhau, yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ luyện tập. -GV quan sát từng tổ nhắc nhở giúp đỡ những học sinh chưa đúng -Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. -GV yêu cầu HS nhận xét- Biểu dương tổ tập đúng * Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau:5-7’ - GV tổ chức cho HS tập theo nhóm - Chọn một số em nhảy tốt trong nhóm lên biểu diễn trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm * Tập bật cao và tập chạy mang vác - GV làm mẫu nhảy bật cao với lên chạm vào khăn -Tổ chức cho 1 nhóm làm thử. Hoạt động HS - Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp đội hình thành vòng tròn - Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động: xoay khớp tay, chân, hông.. + Chạy chậm thành một vòng xung quanh sân - HS chơi trò chơi. : “Nhảy lướt sóng” - HS ôn tung và bắt bóng theo đội hình tổ ôn theo nhóm 2-3 người -HS chia tổ luyện tập -HS luyện tập theo tinh thần thi đua nhau. - HS ôn nhảy dây kiểu : chân trước chân sau theo nhóm. -Mỗi nhóm cử 1 bạn nhảy thi. - HS tập hợp đội hình 4 hàng ngang - HS quan sát giáo viên tập mẫu - HS nhảy bật cao.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gv làm mẫu phối hợp chạy mang vác. - Tổ chức cho HS luyện tập - Tổ chức cho HS thi bật nhảy cao chạm vào vật chuẩn. c/ Kết thúc: 4-6’ - Yêu cầu HS tập hợp, chạy thả lỏng thành vòng tròn. - HS phối hợp chạy mang vác - HS thi bật nhảy chạm vật chuẩn - HS tập hợp đội hình theo vòng tròn, tập hợp các động tác thả lỏng, hệ thống lại bài học.. - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét dặn dò. TOÁN (tiết 107) DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I-Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được hình lập phương là một hình hộp chữ nhật đặc biệt, để rút ra quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan. II-Phương tiện: - GV : Chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau. - HS: sgk và vở ghi. III-Hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ: -Nêu công thức và cách tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật 2/Bài mới GV ghi đầu bài lên bảng 3Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động GV a/ HĐ1:Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - Tổ chức cho HS quan sát hình trực quan -So với hình hộp chữ nhật thì hình lập phương có gì đặc biệt ? .- Hướng dẫn HS tự rút ra quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. -Yêu cầu HS làm ví dụ sgk vào giấy nháp. Hoạt động HS. - HS quan sát hình lập phương -Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước dài = rộng = cao. - HS rút ra quy tắc : Quy tắc:Diện tích xung quanh hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4. -Diện tích toàn phầnhình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. Công thức: Sxq = diện tích 1 mặt × 4 Stp = diện tích 1 mặt × 6 -HS áp dụng tính làm ví dụ vào bảng nhóm ví dụ: Hình lập phương cạnh 5cm. Tính.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sxq và Stp Giải Diện tích xung quanh hình lập phương (5 × 5 ) ×4 = 100(cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương (5 × 5) × 6 =150 (cm2) Đáp số: Sxq: 100cm2 ; Stp: 150cm2 b/HĐ2: Thực hành Bài 1: Mời HS đọc yêu cầu BT - tóm tắt bài làm vào vở- chữa bài. Bài 2: Mời một HS đọc to bài toán -H-dẫn HS hiểu thùng không nắp -> diện tích toàn phần = 5 mặt -Tổ chức cho HS làm bài vào vở- 1 em lên bảng chữa bài trên bảng lớp. Bài 1: HS tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở bài tập. Giải Diện tích xung quanh hình lập phương là: (1,5 × 1,5) × 4 = 9 (m2) Diện tích tòan phần của hình lập phương (1,5 × 1,5) × 6 = 13,5(m2) Đáp số : Sxq: 9 m2 ; Stp: 13,5 m2 Bài 2: HS đọc bài toán, tự giải vào vở, 1 em giải trên bảng lớp- nhận xét chữa bài. Giải Diện tích bìa cần dùng là (2,5 × 2,5) × 5 = 31,25 m2 Đáp số:31,25 m2. 4/ Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương - GV nhận xét- dặn dò ......................................................................... CHÍNH TẢ.(tiết 22) (Nghe-viết) HÀ NỘI I-Mục tiêu: -Hướng dẫn HS nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ : Hà Nội -Biết tìm và viết đúng các danh từ riêng là tên người, tên địa lý -Củng cố về cách viết hoa danh từ riêng. II-Phương tiện: - GV: Bảng nhóm, bảng phụ ghi quy tắc viết hoa danh từ riêng - HS :Sgk, vở ghi bài, vở bài tập. III-Hoạt động dạy – học. 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, tìm tiếng có âm r, d, gi 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn luyện đọc – tìm hiểu bài: Hoạt động GV Hoạt động GV * Hoạt động 1: Nghe viết chính tả bài: “Hà Nội” a/ HD chính tả.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV đọc cho HS nghe đoạn chép -Nội dung bài thơ nói lên điều gì? b/ Luyện viết từ khó - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, tìm và ghi lại những tiếng, từ cần viêt hoa. -GV củng cố về quy tắc viết hoa danh từ riêng. c/Viết chính tả -Gv đọc bài chép -GV nhắc HS cách trình bày, viết đúng từ khó d/Chấm chữa bài -GV đọc lại cho HS soát lỗi -Gv thu vở một số em chấm- nhận xét chữa lỗi phổ biến *Hoạt động 2:Làm bài tập Bài 2: -Mời HS đọc yêu cầu bài, tổ chức cho HS làm bài miệng. - HS lắng nghe - Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HS tìm và ghi : Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một Cột, Tây Hồ. -HS lắng nghe - HS nghe đọc- chép bài vào vở. - HS soát lỗi - HS 1 tổ nộp bài chấm. * HS làm bài tập Bài 2: HS làm miệng -Một danh từ riêng tên người ; Nhụ. -2 danh từ riêng tên địa lý: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa danh -Khi viết tên người,tên địa lí Việt Nam, cần từ riêng (tên người, tên địa lý) viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên. Bài 3. yêu cầu HS nêu rõ yêu cầu bài tập Bài 3:/ HS đọc, xác định yêu cầu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm thi -HS hoạt động nhóm: thi tiếp sức: tiếp sức (làm trên bảng nhóm) a/ Tên 2 bạn trong lớp: …............................. -GV phổ biến cách chơi, luật chơi. -Tên một anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử Mỗi em ghi một tên bạn nam, nữ trong nước ta: lớp, tên một anh hùng nhỏ tuổi, tên một VD: Trần Quốc Toản; Kim Đồng; Lê Văn dòng sông,…......... tên một xã (phường) Tám; Kpăh-Klơng; Vừ A Dính; Võ Thị Sáu; …..... b/ Tên địa lí: Tên sông-Sông Hồng, Sông Đà, Sông Hương,…....................................... -Núi: ….......................................................... -Hồ:…........................................................... -Đèo:….......................................................... -HS nhận xét- đánh giá chung, -Tên xã: -GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. …..................................................... - HS các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. 4/Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học - Gv nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> …………………………………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 43) NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I-Mục tiêu: -Thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết-kết quả. -Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết-kết quả bằng cách điền quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chổ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. II-Phương tiện: - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài BT1(phần nhận xét) lên bảng lớp - HS sgk, vở ghi, vở BT,bảng phụ. III-Hoạt động dạy –học 1/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (nguyên nhân-kết quả) 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS tìm hiểu: Hoạt động GV Hoạt động HS * HĐ 1:Luyện tập Bài 2: Yêu cầu HS làm bài tập- Tổ chức Bài 2: HS đọc xác định yêu cầu bài tập làm cho HS làm bài miệng bài vào vở chữa bài a/Nếu(nếu mà, nếu như).....thì...(GT-KQ) b/ Hễ...thì....(KQ-GT) c/ Nếu (giá)....thì....(GT-KQ) Bài 3 : Mời HS đọc yêu cầu bài tập Bài 3: HS đọc to yêu cầu bài và xác định - Tổ chức cho HS làm theo nhóm vào yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. bảng nhóm- chữa bài. - HS làm bài vào bảng phụ- chữa bài a/ Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui -Hễ em được điểm tốt là cả nhà mừng vui b/ Hễ (Nếu) chúng ta chủ quan thì việc này khó mà thành công. c/ Giá mà (giá như) Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 4/Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét dặn dò. ............................................................................ KHOA HỌC (tiết 43)SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (T2) I-Mục tiêu. HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn tiết kiệm. Biết vận dụng để thực hành trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II-Phương tiện: - Hình trong sgk III-Hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số loại chất đốt ở thể rắn, lỏng, khí ? 2/Bài mới GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS hoạt động HĐ-GV HĐ-HS * Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, yêu -HS nêu sự cần thiết và một số biện pháp cầu HS dựa vào tranh ảnh ở sgk, liên hệ sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. thực tế ở địa phương, gia đình để trả lời các câu hỏi sau (10’) -Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy -Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than củi đun? sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. -Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là -Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay,các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. Con người đang tìm cách khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời, nước chảy. -Nêu ví dụ về sự sử dụng lãng phí năng lượng ? tại sao cần sử dụng tiết kiệm chống lãng phí năng lượng? + Nêu các việc cần làm để chống lãng phí , tiết kiệm năng lượng? + Nêu một số nguy hiểm có thể xảy ra và cách phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đất trong sinh hoạt ? + Các tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và biện pháp để làm giảm tác hại đó? - Làm việc cả lớp: yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét. - GV đánh giá chung và kết luận. 4/Củng cố- dặn dò. - Mời HS đọc to mục bạn cần biết - Cho HS kể về lọai chất đốt trong gia đình em thường dùng - Gv nhận xét - dặn dò …………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ 4 ngày 8 tháng 02 năm 2012. TOÁN (tiết 108). LUYỆN TẬP. I-Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. -Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản. II-Phương tiện: - Giáo viên: Bảng phụ ghi công thức cần nhớ - HS: sgk, vở, bảng nhóm. III-Hoạt động dạy học 1/Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách tính, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS luyện tập. Hoạt động GV Hoạt động HS Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài nhắc lại Bài 1: HS xác định yêu cầu bài tập, làm công thức tính Sxq ; Stp của hình lập bài vào vở- 1 HS chữa bài. phương Giải - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở Đổi 2m5cm= 2,05m - Cho HS tự làm bài vào vở - HS chữa bài Diện tích xung quanh của hình lập trên bảng. phương: (2,05 × 2,05) × 4 = 16,81 (m2) Diện tích toàn phần hình lập phương (2,05 × 2,05) ×6 = 25,215 (m2) Đáp số: Sxq =16,81 m2 Stp =25,215 m2 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài, quan sát hình Bài 2:HS đọc bài tập và quan sát hình vẽ, vẽ trên bảng. chữa bài miệng. -Tổ chức cho SH làm bài cá nhân - 1 số +Hình 3 và 4 là gấp được hình lập phương HS trình bày miệng +Hình 1 và 2 không gấp đựơc hình lập - GV củng cố cho HS biểu tượng về hình phương. lập phương và Sxq ; Stp Bài 3: Mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập Bài 3: HS đọc bài toán 3 sgk – quan sát - GV vẽ hình lên bảng hình vẽ - thảo luận nhóm- đại diện nhóm - Hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu bài toán, chữa bài liên hệ với công thức tính để làm bài. a/Sxq của hình lập phương A gấp 2 lần *GV nêu: Sxqvà Stp của hình lập phương Sxq của hình lập phương B. không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. b/ Sxq của hình lập phương A gấp 4 lần Sxq của hình lập phương B. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm c/Stp của hình lập phương A gấp 2 lần Stp - Đại diện nhóm chữa bài. của hình lập phương B. d/Stp của hình lập phương A gấp 4 lần Stp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> của hình lập phương B. -Vậy : a. Sai ; b. Đúng c. Sai ; d. Đúng 4/Củng cố, dặn dò: - Mời 1 HS nhắc lại nội dung tiết học - Nhận xét, dặn dò.. ……………………………………………………….. KỂ CHUYỆN (tiết 22) ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I-Mục tiêu: 1) Rèn luyện kỉ năng nói - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa giúp HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài giỏi, xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân. - Biết trao đổi với bạn bè mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng 2) Rèn luyện kĩ năng nghe - Nghe thầy, cô kể chuyện, nhớ chuyện - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Phương tiện: - GV :Tranh minh họa câu chuyện ở sgk, viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh, luyện kể diễn cảm - HS: sgk , vở ghi bài. III-Hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã chứng kiến, đã nghe, đã tham gia(tiết trước) 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/GV kể chuyện a/VG kể - GV kể chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng (3lần) + Lần 1: Kể và viết lên bảng một số từ khó : truông, sào huyệt, phục binh- hướng dẫn HS giải nghĩa.  Truông: Vùng đất hoang, rộng có nhiều cây cỏ.  Sào huyệt: Ổ của bọn trộm cướp, tội phạm.  Phục binh: Quân lính nấp, rình ở một chỗ kín đáo, chờ lệnh là xông ra tấn công. + Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh. + Lần 3: Nhìn tranh kể. b/ Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện *Kể trong nhóm -Tổ chức cho HS kể trong nhóm- HS kể mỗi em một đoạn hoặc 2 tranh, sau đó kể toàn truyện trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện (trả lời câu hỏi 3 sgk) * Thi kể trước lớp - Một vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi kể nối tiếp trước lớp - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS cả lớp trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chổ nào? ( HS trả lời) GV nhận xét: Ông Nguyễn Khoa Đăng rất thông minh trongvieecjx]r án vụ người bán dầu mất tiền.Ông đã cho bỏ tiền vào nước. Nếu đúng là tiền của anh hàng dầu thì nhất định váng dầu sẽ nổi lên trong nước, vì tay anh bán dầu có dính dầu, cầm vào tiền nên tiền cũng dính dầu. Ông cũng rất tài tình mưu trí trong việc trừng trị bọn cướp. 4: Củng cố, dặn dò: -Mời HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. *Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng, thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân. GV nhận xét- dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết học kể chuyện lần sau ............................................................................................. TẬP ĐỌC (tiết 44). CAO BẰNG. I-Mục tiêu. -HS đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn , ngắt nghỉ đúng chỗ đúng đoạn, nhẹ nhàng tình cảm, thể hiện được tình yêu của tác giả đối với đất đai và những người dân Cao Bằng đôn hậu. -Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của tổ quốc. II-Phương tiện: - GV: Tranh minh hoạ trong bài đọc sgk - HS : Đọc trước bài ở nhà, GV luyện đọc hoặc kể diển cảm. III-Hoạt động dạy – học. 1/Kiểm tra bài cũ: - 4 HS đọc 4 đoạn trong bài“ Lập làng giữ biển”, mỗi em tự nêu một câu hỏi để bạn khác trả lời. 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài. Hoạt động GV Hoạt động GV a/Luyện đọc - GV mời HS khá (giỏi ) đọc diễn cảm - HS đọc to toàn bài, cả lớp đọc thầm, toàn bài -Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa - Hs quan sát tranh ở sgk -Tổ chức cho HS luyện đọc tiếp nối tiếp - HS đọc nối tiếp mỗi em một khổ thơ nhau theo đoạn trước lớp. -Giải nghĩa từ khó trong bài, sửa sai phát - HS giải nghĩa từ : Cao Bằng, Đèo Gió, âm, ngắt giọng cho HS. Đèo Giàng, đèo Cao Bắc. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó -lặng thầm, suối khuất, rì rào,..... - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp -HS luyện đọc theo cặp - Mời HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài - HS nghe đọc diễn cảm b/ Tìm hiểu bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao bằng ?. - Sau khi qua ...ta lại vượt.....lại vượt + Nói lên địa thế xa xôi đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng -Tác giả sử dụng nhhững từ ngữ và hình -Khách vừa đến được mời hoa quả đặc ảnh nào để nói lên lòng mến khách sự đôn trưng là Mận, hình ảnh: Mận ngọt đón môi hậu của người Cao bằng ta dịu dàng , người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già lành như hạt gạo, hiền như suối trong. -Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so -Còn núi non ... người Cao bằng -> Cao sánh với lòng yêu nước của người dân Cao như núi bằng Đã dâng.... rì rào -> trong trẻo và sâu sắc như suối sâu -Qua khổ thơ cuối của tác giả muốn nói -Cao Bằng có vị trí rất quan trọng, Người lên điều gì? Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. c/Luyện dọc diễn cảm + học thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm cả -4 HS nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm, bài. mỗi em đọc 1 khổ thơ - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. -GV nhận xét, sửa sai, cách đọc giọng - HS cả lớp luyện đọc thầm 3 khổ thơ đầu đọc,ngắt nghỉ. - Gv hướng dẫn các em đọc diễn cảm đoạn - HS nhẩm họa thuộc lòng 3 khổ thơ đầu - Hướng dẫn Hs đọc nhẩm thuộc lòng từng - HS đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm khổ thơ-> bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. 4/Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung bài. - Gv nhận xét tiết học. ................................................................ ĐỊA LÝ (tiết 22) CHÂU ÂU I-Mục tiêu: Học xong bài này HS : - Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ để nhận biết, mô tả vị trí địa lý giới hạn của Châu Âu đọc tên một số dãy núi , đồng bằng sông lớn của Châu Âu, đặc điểm địa hình Châu Âu -Nắm được đặc điểm thiên nhiên của Châu Âu -Biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của ngừơi dân Châu Âu II. Phương tiện: -GV ; Quả địa cầu và lược đồ Châu Âu -HS sgk, vở ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Hoạt động dạy –học 1/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng trình bày vị trí giới hạn của châu Á trên quả địa cầu 2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động GV * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) Tìm hiểu vị trí giới hạn của Châu Âu Bước 1:- Yêu cầu HS quan sát hình 1 sgk quả địa cầu trả lời câu hỏi sgk -Châu âu nằm ở vị trí nào của quả địa cầu? -Các phía Đông, Bắc, Tây, Nam giáp những gì ? Bước 2: Mời HS đại diện báo cáo , các HS khác nhận xét bổ sung GV treo bảng số liệu bài 17 sgk lên bảng -So sánh diện tích của châu âu với các châu lục khác ?. -Châu âu nằm trong vùng khí hậu nào ? Bước 3: Mời một số HS lên chỉ vị trí của Châu âu trên quả địa cầu - GV nhận xét – đánh giá kết luận; Châu âu và châu á gắn với nhau thành đại lục á-âu, chiếm gần hết phần đông của bán cầu Bắc. Châu âu nằm ở phía tây châu á, ba phía giáp với biển và đại dương * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của Châu âu. -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. -Giao nhiệm vụ cho các nhóm hoạt động trong 7’ -Mời đại diện nhóm báo cáo- HS nhận xét.. -GV đánh giá kết luận.: Châu âu có những đồng bằng lớn trải dài từ tây âu qua trung âu sang đông âu (đồng bằng chiếm 2/3 diện tích) các dãy núi nối tiếp nhau ở phía nam, phía bắc dãy u-ran là ranh giới. Hoạt động HS Quan sát H1 sgk và quan sát trên quả địa cầu trả lời các câu hỏi trong sgk -Châu âu nằm ở bán cầu bắc. -Phía đông và đông nam giáp với châu á. -Phía bắc giáp BBD. -Phía tây giáp ĐTD. -Phía nam giáp biển Địa Trung Hải -HS quan sát - HS dựa vào bảng số liệu cho biết diện tích của châu âu (10.000.000km2) đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu đại dương 1 triệu km2, diện tích châu âu chưa bằng ¼ diện tích châu á. -Châu âu nằm ở vùng khí hậu ôn hòa -5-6 hs lên chỉ trên quả địa cầu -HS lắng nghe. * HS hoạt động nhóm: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên Châu âu. -Quan sát H1, đọc tên các dãy núi và đồng bằng ở châu âu + Trao đổi và đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng -Một số HS chỉ, tìm vị trí các ảnh ở hình 2theo kí hiệu a,b,c,d - Dựa vào ảnh mô tả về phong cảnh mỗi địa điểm -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> của châu âu với châu á, có khí hậu ôn hòa, rừng lá kim và rừng lá rộng, mùa đông gần hết lãnh thổ có phủ tuyết trắng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư, kinh tế châu âu -GV cho HS hoạt động cặp trong 5’ -Cho HS đọc bảng số liệu và nêu lên được dân số châu âu ?. * Hoạt động cặp: báo cáo nhận xét - Nhận xét về dân số châu âu qua bảng số liệu. -Dân số châu âu (kể cả dân số Liên Bang Nga) theo số liệu năm 2004 là 728 triệu người, chưa bằng 1/5 số dân châu á. -Quan sát hình 3 để nhận xét sự khác biệt -Người châu âu có nước da trắng, mũi cao, giữa người dân châu âu và châu á mắt xanh, tóc có các màu đen, vàng, nâu. - Quan sát hình 4: Kể tên những hoạt động -Người châu âu có nhiều hoạt động sản sản xuất được phản ánh qua các ảnh. xuất như trồng lúa mì, làm việc trong các nhà máy hóa chất, chế tạo máy móc,...... -Mời đại diện báo cáo, kết hợp chỉ lược đồ. -Mời HS nhận xét -GV bổ sung:Về cách thức tổ chức sản xuất công nghiệp của các nước châu âu, sự liên kết của nhiều nước sản xuất ra ôtô, máy bay, hàng điện tử C./ Củng cố, dặn dò: - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét dặn dò. ………………………………………………………….. Thứ 5 ngày 9 tháng02 năm 2012. TOÁN (tiết 109). LUYỆN TẬP CHUNG. I-Mục tiêu:Giúp HS: - Hệ thống và củng cố các quy tắc Sxq ; Stp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Vận dụng các quy tắc tính diện tích dể giải một bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. II/ Hoạt động dạy học. 1/Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách tính, công thức Sxq; Stp của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 2/Bài mới. GV ghi đầu bài lên bảng 3/HD làm bài tập tại lớp. Bài tập 1: Tổ chức cho HS làm việc cá Bài tập 1: HS vận dụng công thức tính nhân rồi chữa bài. Sxq -Stp của hình hộp chữ nhật, làm bài - Gv chuyển đổi số đo về cùng đơn vị. vào vở, 1 HS chữa bài. Bài giải: a/ Sxq = ( 2,5 + 1,1) ×2 × 0,5 = 3,6(m2) Stp = 3,6 + ( 2,5 ×1,1) × 2 = 9,1 (m2).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3: Mời HS đọc bài toán. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Mời đại diện nhóm chữa bài.. b/ Đổi: 3m = 30 dm. Sxq = ( 30 + 15 ) × 2 × 9 = 810 (dm2) Stp = 810 + (30 × 15) × 2 = 1710 (dm2) Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài ,thảo luận và làm bài tập, đại diện nhóm lên sửa bài. Bài giải: Hình lập phương cạnh 4 cm gấp cạnh lên 3 lần thì: 3 x 4 = 12 (cm) Sxq = 12 × 12 × 4 = 576 (cm2) Stp = 12 × 12 × 6 = 864 (cm2) Vậy Sxq gấp lên 9 làn. Stp gấp lên 9 lần.. 3/Củng cố dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét giờ học.. TẬP LÀM VĂN (tiết 43). ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I-Mục tiêu. -Củng cố về văn kể chuyện -Làm đúng bài văn thực hành, thực hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện) II-Phương tiện: -GV: Bảng phụ ghi nội dung tổng kết ở BT1, phiếu bài tập ghi các câu hỏi ở bài tập 2. -HS: sgk + vở ghi bài. III-Hoạt động dạy –học. 1/Kiểm tra bài cũ: - Gv thu chấm một đoạn văn viết lại của những HS tiết trước làm chưa đạt 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS làm bài tập HĐ-GV HĐ-HS Bài tập 1: Mời HS đọc to yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm vào a/Văn kể chuyện là kể một số sự việc có vở Bt trong 7’ đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số - GV đi đến từng nhóm- Hướng dẫn những nhân vật; Mỗi câu chuyện nói về một điều nhóm còn lúng túng có ý nghĩa. - Mời đại diện nhóm báo cáo- các nhóm b/Tính cách của nhân vật được thể hiện khác nhận xét góp ý qua các mặt: - GV mở bảng phụ củng cố kiến thức cho -Hành động HS về văn kể chuyện -Lời nói, ý nghỉ -Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu c/Cấu tạo của bài văn kể chuyện: 3 phần - Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp) - Diễn biến (thân bài).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng) Bài tập 2: Mời HS đọc to yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm ở sgk -Mời HS đọc to câu hỏi trắc nghiệm -GV giao nhiệm vụ cho HS các nhóm, phát phiếu yêu cầu HS thảo luận làm bài trong 5’ -Mời đại diện nhóm chữa bài- Các nhóm khác nhận xét -GV đánh giá chốt lại lời giải - HS chữa bài vào vở a. Câu chuyện trên có mấy nhân vật? hai ba x bốn b. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? Lời nói Hành động x Cả lời nói và hành động c. Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt Khuyên người ta tiết kiệm x Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. 4/Củng cố, dặn dò. -Mời HS nhắc lại cấu tạo bài văn kể chuyện -GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau kiểm tra 1 tiết .......................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 44). NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I-Mục tiêu: -Hiểu thế nào câu ghép thể hiện quan hệ tương phản -Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chổ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. II-Phương tiện: - GV: Bảng phụ để HS làm bài tập - HS: sgk, vở ghi bài, vở bài tập, bảng phụ nhóm III-Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 3 HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép Đk(Gt)-KQ bằng quan hệ từ 2/Bài mới: 3/Hướng dẫn HS nhận xét. Hoạt động GV Hoạt động HS c/Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập Bài 1: HS làm bài cá nhân vào vở bài tập-GV hướng dẫn để HS hiểu rõ yêu cầu chữa bài -Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở a/Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng chúng/ BT CN VN CN -Yêu cầu HS chữa bài không thể ngăn cản các cháu học tập, vui VN tươi, đoàn kết, tiến bộ. b/Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân/ đã đến CN VN CN VN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu, làm vào vở bài tập - 2 HS thi làm nhanh trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét sữa sai. Bài 3.Yêu cầu cả lớp đọc nội dung bài tập tự làm bài vào vở - 1 em làm bài trên bảng lớp -Nhận xét chữa bài -GV đáh giá và kết luận. GV : Tính khôi hài của mẫu chuyện vui “ ở đâu” ?. bên bờ sông Hương Bài 2: HS đọc , xác định yêu cầu bài tập, làm vào vở, 2 em thi làm nhanh -> nhận xét chữa bài a/ Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b/Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. Bài 3: HS đọc nội dung bài tập- tự làm vào vở- 1 em làm bảng lớp- HS nhận xét chữa bài. -Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng gian xảo, CN VN nhưng cuối cùng hắn/ vẫn phải đưa hai tay CN VN vào còng số 8 -HS hiểu lầm câu hỏi của cô giáo nên trả lời (chủ ngữ) tên cướp đang ở trong nhà giam.. 4/Củng cố, dặn dò: - Mời 2 HS nhắc lại nội dung tiết học - 1 số HS khác nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV nhận xét dặn dò. ....................................................................... KĨ THUẬT (tiết 22). LẮP XE CẦN CẨU (tiết 1). I-Mục tiêu: HS cần phải: -Chọn đúng các chi tiết để lắp xe cần cẩu. -Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II-Phương tiện: -Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ Tìm hiểu bài HĐ-GV HĐ-HS a/ HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu -Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp -HS quan sát mẫu sẵn. -HD học sinh quan sát từng bộ phận. -HS quan sát kĩ từng bộ phận -Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải -Cần lắp 5 bộ phận . lắp mấy bộ phận ? Hãy nêu các bộ phận Gía đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đó? b/HĐ2: HD thao tác kĩ thuật  HD học sinh chọn các chi tiết.  Lắp từng bộ phận *Lắp giá đỡ (H2-SGK) -Để lắp giá đỡ cẩu em phải chọn những chi tiết nào ? -Cho HS lên bảng lắp chi tiết *Lắp cần cẩu(H3-SGK) -Gọi HS lên bảng lắp hình 3a -GV nhận xét bổ sung -Gọi HS lên bảng lắp H3b -GV hướng dẫn lắp hình 3c * Lắp các bộ phận khác (H4-SGK) -Yêu cầu HS quan sát H4 -Dựa vào H4a,b,c em hãy chọn chi tiết và lắp các bộ phận đó? -Toàn lớp quan sát nhận xét GV nhận xét bổ sung * Lắp ráp xe cần cẩu. -GV hướng dẫn lắp ráp xe cần cẩu theo các bước SGK  HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. c/ HĐ3: Ghi nhớ -Cho HS nêu ghi nhớ SGK Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. bánh xe. -GV cùng HS chọn chi tiết theo bảng chi tiết SGK -Thanh thẳng 7 lỗ: 4 tấm. -HS lên bảng lắp -HS lên bảng lắp -HS lên bảng lắp -Cả lớp theo dõi -HS quan sát H4 -Đây là 3 bộ phận đơn giản: ròng rọc, dây tời, trục bánh xe. -Cả lớp theo dõi -HS lắp ráp -HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp -4HS lần lượt nêu Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2012. THỂ DỤC (tiết 44) BÀI: ÔN DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG I-Mục tiêu: -Ôn di chuyển tung và bắt bóng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân, yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác -Ôn bật cao, tập phối hợp chạy nhảy mang vác.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. -Làm quen với trò chơi: “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi. II-Phương tiện: - GV : Bóng, dây nhảy cá nhân - HS: Vệ sinh sân tập, mỗi nhóm một cục gỗ dài 1m, đường kính 10-12 cm. III-Hoạt động dạy học 1/Ổn định lớp: Hát, điểm danh 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3/ Nội dung và phương pháp Hoạt động GV a/Phần mở đầu: 6-10’ -GV yêu cầu HS tập hợp – GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học. -Tổ chức cho HS khởi động. b/Phần cơ bản: 18-22’ *Ôn di chuyển tung và bắt bóng. - Tung bóng và bắt bóng: 8-10’ - GV chia lớp thành 3 tổ ,yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ luyện tập -Ôn nhảy dây chân trước chân sau -GV quan sát từng tổ nhắc nhở giúp đỡ những học sinh chưa đúng -Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. -GV yêu cầu HS nhận xét- Biểu dương tổ tập đúng *Tập bậc cao nhảy mang vác -Gv tổ chức cho HS tập đồng loạt -Tổ chức cho HS tập theo tổ -GV theo dõi giúp đỡ các tổ c/Kết thúc: 4-6’ -Yêu cầu HS tập hợp -Mời HS nhắc lại nội dung tiết học -Tổ chức cho HS tập một số động tác thả lỏng - GV nhận xét dặn dò.. TOÁN (tiết 110). Hoạt động HS - Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp - Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động: xoay khớp tay, chân, hông.. + Chạy chậm thành một vòng xung quanh sân -HS chơi trò chơi:“Con cóc là cậu ông trời” - HS ôn di chuyển tung và bắt bóng luyện tập theo tổ (nhóm 2 người)di chuyển ngang -HS ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau theo tổ trong thời gian (5-7’) -HS các tổ thi nhau nhảy dây vừa tính số lần vừa tính thời gian -HS tập bậc cao, chạy mang,vác trong 7’ *Lần 1: Tập đồng loạt từng động tác *Lần 2: Tập theo tổ - HS tập hợp đội hình vòng tròn. - Hệ thống lại bài học -HS nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH. I-Mục tiêu: -Giúp HS có biểu tượng về thể tích của một hình - Biết so sánh thể tích của hai hình trong 1 số tình huống đơn giản - Học sinh có thái độ tích cực trong học tập. II-Phương tiện: - GV:2 hình lập phương có thể tích khác nhau - HS: sgk, vở ghi bài. III-Hoạt động dạy – học 1/ Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc, công thức tính Sxq, Stp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/ Hướng dẫn HS hoạt động Hoạt động GV a. Hình thành biểu tượng về thể tích một hình: - GV thao tác trên mô hình cho HS quan sát như vd 1 sgk - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở vd2-sgk rút ra nhận xét -Yêu cầu quan sát hình ở vd3 - nhận xét -Yêu cầu 1 số HS nhắc lại kết luận của 3 vd b. Thực hành: Bài 1: Mời HS đọc yêu cầu bài tập trong sgk- HS làm bài miệng.. Bài 2: Quan sát hình vẽ thảo luận cặp làm bài- đại diện cặp báo cáo.. Hoạt động HS -HS quan sát rút ra nhận xét: Thể tích hình lập phương bé hơn hình hộp chữ nhật HS quan sát hình ở ví dụ 2 rút ra nhận xét: Hình C và D có thể tích bằng nhau -HS quan sát hình ở vd 3: nhận xét: Thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M,N Bài 1: HS quan sát hình làm bài miệng +Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ +Hình B có thể tích lớn hơn hình A +Hình hộp chữ nhật B có 18 hình lập phương nhỏ Bài 2: HS thảo luận cặp(quan sát hình) làm bài báo cáo + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ + Hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ + Hình A có thể tích lớn hơn hình B. 4/Củng cố, dặn dò: - Mời HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét, dặn dò. ........................................................................... KHOA HỌC (tiết 44) SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ, NƯỚC CHẢY I-Mục tiêu. Sau bài học HS biết - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên. - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, nước chảy II-Phương tiện: -HS tìm hiểu trên địa phương đã sử dụng nguồn năng lượng gió, nước chảy để làm gì ? -Hình minh họa ở trang 90, 91 sgk -Làm thí nghiệm để biết được năng lượng của gió hay năng lượng nước chảy. III-Hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi -Con người đã biết sử dụng năng lượng của chất đốt để làm gì ? -Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ? 2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 3/Hướng dẫn HS hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HĐ-GV a/Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Thảo luận theo câu hỏi sau -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa -Vì sao có gió? -Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng trong tự nhiên ?. -Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? -Liên hệ thực tế địa phương? - Làm việc cả lớp (5’): từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp - GV cùng HS đánh giá , tuyên dương các nhóm, kết luận: b/ Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy - Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk tr 91, thảo luận cặp trong 5’ theo gợi ý sau: -Nêu một số ví dụ tác dụng của nước chảy trong tự nhiên?. HĐ-HS -Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV -HS quan sát theo nhóm hình minh họa 1; 2; 3 trang 90 -Do sự chênh lệch nhiệt độ nên không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí tạo ra gió. -Năng lượng gió giúp cho thuyền bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước, chạy máy,.... -Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền, buồm, quay tua-pin của máy phát điện, quạt thóc, ... -Thả diều, chơi chong chóng,......... -HS thảo luận theo cặp -HS quan sát hình 4; 5; 6 SGK trang 91. -Năng lượng nước chảy làm tàu, bè, thuyền chạy, làm quay tua bin của các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo, xay ngô,..... -Con người sử dụng năng lượng nước chảy -Xây dựng các nhà máy phát điện; dùng trong những việc gì? sức nước để tạo ra dòng điện; làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao,......... -Liên hệ thực tế địa phương? -HS tự liên hệ : Làm thủy điện nhỏ,.... -Mời đại diện 3 cặp trình bày 3 nội dungnhững HS khác nhận xét chữa bài -Yêu cầu HS nêu mục bạn cần biết -6-8 hs nêu -GV đánh giá, kết luận: Năng lượng nước -HS lắng nghe chảy thường dùng để chuyên chở hàng hóa, xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-pin của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhà máy phát điện ở thủy điện. c/ Hoạt động 3: Thực hành sử dụng năng - HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của lượng nước chảy làm quay tua bin GV - GV giới thiệu và hướng dẫn cách chơi: -Thực hành làm quay tua bin -HD học sinh cách đổ nước -Tổ chức cho HS chơi trong 5’ -GV giải thích: Đây chính là mô hình thu -HS quan sát và lắng nghe nhỏ của nhà máy phát điện. Khi nước chảy làm quay tua bin, khi tua bin quay sẽ làm ro-to của nhà máy phát điện quay và tạo ra dòng điện. -GV giới thiệu 1 số nhà máy thủy điện trên đất nước ta 4/Củng cố-dặn dò: -Mời HS nhắc lại nội dung tiết học, 2 em đọc phần bạn cần biết ở sgk -GV nhận xét-dặn dò.. …………………………………………… TẬP LÀM VĂN (tiết 44) KỂ CHUYỆN KIỂM TRA VIẾT I-Mục tiêu: Giúp HS biết -Giúp HS dựa vào những hiểu biết và kỉ năng đã có viết đựơc hoàn chỉnh bài văn kể chuyện II. Phương tiện: - GV: Bảng lớp chép các đề bài - HS: sgk, vở ghi bài, vở bài tập, bảng phụ nhóm III. Hoạt động dạy – học 1.Giới thiệu bài: Kiểm tra viết 2.Hướng dẫn HS tìm hiểu và xác định yêu cầu đề - Yêu cầu HS mở sgk - Mời 1 em đọc to 3 đề văn- cả lớp đọc thầm - GV nhấn mạnh yêu cầu của đề - Yêu cầu một số em nói đề mình chọn - GV giải đáp những thắc mắc của HS, hướng dẫn các em qui trình cách thức làm bài 3. HS làm bài 4. Củng cố- dặn dò: -HS nộp bài -GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. ……………………………………………………. SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 22 I-Mục tiêu: Đánh giá các mặt hoạt động của học sinh -Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 23 II-Hoạt động trên lớp 1/Khởi động: Cho HS hát tập thể một bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2/Phương pháp và nội dung sinh hoạt a/ GV nhận xét chung +Ưu điểm * Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, chấp hành tốt nội quy của lớp, của trường, của đội thiếu niên TPHCM đề ra. -Lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè -Không có em nào vi phạm đạo đức *Học tập: Các em đi học đúng giờ, đa số đến lớp chuẩn bị bài chu đáo, có nhiều em có ý thức tốt trong học tập, phát biểu xây dựng bài sôi nổi, tiêu biểu như các em: Theo, Hoành *Vệ sinh trong và ngoài lớp tương đối sạch sẽ. * Hoạt động khác: Lao động đạt kết quả tốt -Các hoạt động tập thể tốt +Tồn tại -Vẫn còn một số em hay nghỉ học như: Mét. b/ Kế hoạch tuần 23 -Tổ 2 làm trực nhật lớp. -Học bình thường 3/Củng cố dặn dò: -Những mặt mạnh của lớp cần phát huy -Những mặt hạn chế cần khắc phục.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×