Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

tuan 25 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.99 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Toán. Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013. KIỂM TRA GKII (Theo đề chung của khối in ra phiếu) Tập đọc: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I.Mục tiêu : -Kĩ năng: đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài; giọng đọc trang trọng , tha thiết -Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên . -Thái độ: Giáo dục HS nhớ ơn, kính trọng tổ tiên . II.Chuẩn bị:SGK . Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Ôn định : KT đồ dùng của HS II.Kiểm tra :Gọi 2HS đọc bài Hộp thư mật, -HS đọc bài Hộp thư mật , trả lời câu hỏi TLCH +Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo -GV nhận xét ,ghi điểm . léo thế nào III.Bài mới : +Nêu nội dung bài? 1.Giới thiệu bài : -HS lắng nghe . 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : -1HS đọc toàn bài . a/ Luyện đọc : -3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài và luyện đọc -GV gọi HS đọc bài theo quy trình các từ khó: chót vót, uy nghiêm,vòi vọi,đỡ, -GV đọc mẫu cả bài Mị Nương … b/ Tìm hiểu bài -Theo dõi Cho HS đọc thầm và trả lời - HS đọc thầm và trả lời -Hãy kể những điều em biết về vua Hùng . +Các vua Hùng là những người đầu tiên lập Giải nghĩa từ: Đền Thượng, Nam quốc sơn hà nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu -Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên vùng Phú Thọ . nhiên nơi đền Hùng . Ý 1:Giới thiệu đền Thượng Giải nghĩa từ: Lăng, phong cảnh … +Hải đường đâm bông rực đỏ , cánh bướm Ý 2:Cảnh đẹp nơi đền Hùng . dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì, phải là dãy -Hãy kể tên các truyền thuyết về dựng nước . Tam Đảo xa xa là Sóc Sơn, trước mặt là ngã Giải nghĩa từ :18 chi vua Hùng .. ba Hạc ….. - HS đọc thầm và trả lời Ý3 : Miêu tả đền Thượng . +Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Thành Gióng, An c/Đọc diễn cảm : Dương Vương … -GVcho HS nêu cách đọc diễn cảm . -HS thảo luận nêu cách đọc -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm +đọc mẫu đoạn :" Lăng của các vua Hùng ….. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . đồng bằng xanh mát . -HS luyện đọc cặp . -Luyện đọc cặp đôi. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp . -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -HS nêu :Miêu tả phong cảnh đền Hùng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần. -HS lắng nghe . - sưu tầm ảnh về đền Hùng . -Chuẩn bị bài “Cửa sông”: đọc bài +TLCH cuối bài.Đọc diễn cảm khổ thơ 4,5..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHÍNH TẢ (Nghe - viết) : AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ? I / Mục tiêu: -Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài: Ai là thuỷ tổ loài người? . -Ôn cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, làm đúng các bài tập . - Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin. II / Chuẩn bị: -GV : SGK. Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài . -HS : SGK.VBT. Bảng con. Bút chì. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định lớp:KTsĩ số HS II / Kiểm tra bài cũ : -GV đọc câu đố 2,3/SGK- 2 HS lên bảng viết - 2 HSTB,K lên bảng viết lời giải đố . lời giải đố . -Cả lớp nhận xét -HS lắng nghe. -GV cùng cả lớp nhận xét-ghi điểm. III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả “Ai là thuỷ tổ loài người “ -Hỏi : Bài chính tả nói điều gì ? -Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai : Chúa Trời , Nữ Oa , Bra - hma ,. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. -HS viết từ khó trên giấy nháp. Chúa Trời , Nữ Oa , Bra - hma ,. Sác - lơ Đác - uyn , nặn thành người.. Sác - lơ Đác - uyn , nặn thành người.. -GV đọc bài cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 6 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :- HS đọc bài tập 2 .. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -HS nêu yêu cầu nội dung, cả lớp đọc thầm SGK. -HS đọc chú giải. -HS đọc thầm và dùng bút chì gạch chân các -GV cho HS đọc thầm bài :Dân chơi đồ cổ  làm từ ... -HS trình bày miệng kết quả và nhận xét . bài -HS theo dõi trên bảng phụ và 2 HS nhắc lại . -Cho HS trình bày miệng kết quả .. -GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng các tên riêng -HS nêu suy nghĩ của mình về nhân vật mê -GV treo bảng phụ viết sẵn viết quy tắc viết hoa đồ cổ tên ngườ , tên địa lý nước ngoài . -GV cho HS đọc thầm mẫu chuyện: Dân chơi đồ --Dặn ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người , tên địa nước ngoài . cổ và nêu tính cách của anh mê đồ cổ đó. -Chuẩn bị tiết sau Nhớ – viết : “Lịch sử ngày IV / Củng cố- dặn dò : Quốc tế lao động -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Cho HS đọc chú giải.. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA KÌ II I.- Mục tiêu : - Củng cố các hiểu biết về các chuẩn mực hành vi trong các mối quan hệ với bản thân đã học ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Thực hành các kĩ năng biểu hiện: Em yêu quê hương,Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu Tổ quốc Việt Nam -Qua đó giáo dục HS nâng cao ý thức thực hiện quyền trẻ em kết hợp với bổn phận của người HS. II/Chuẩn bị - SGK,bảng phụ. III- Các hoạt động dạy –học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN .- Ôn định tổ chức : KT đồ dùng học tập II.- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nêu : - Em có mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương? -Đọc một bài thơ, hát bài hát ca ngợi đất nước và con người Việt Nam? III.- Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu bài –ghi đề : 2/ Hướng dẫn ôn tập Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . - Cho HS họp nhóm trao đổi với nhau về các vấn đề +Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? +Nêu những danh nhân, những phong tục ,tập quán tốt đẹp,những danh lam thắng cảnh của quê hương em và giới thiệu các bạn cùng biết? +Nêu những việc làm của các cô chú ở uỷ ban nhân dân xã em? +Kể một số mốc thời gian lịch sử, địa danh lịch sử mà em biết? Hoạt động 2 : Hoạt động chung cả lớp . Cho HS chơi trò chơi “ Phóng viên “, phỏng vấn về những nội dung sau : + Tình hình học tập của lớp em từ HK1 đến nay . + Nội dung sinh hoạt của Chi đội em trong tháng2 và 3 +Bạn đã có kế họach ôn tập GKII như thế nào. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân . -Những việc làm nào dưới đây phù hợp khi đến uỷ ban nhân dân phường(xã). a)Nói chuyện to trong phòng làm việc b)Chào hỏi khi gặp các bác cán bộ uỷ ban nhân dân phường (xã)? c)Xếp thứ tự để đợi giải quyết công việc ? GV kết luận. IV- Củng cố – Dặn dò : - Những nội dung vừa ôn luyện nhắc nhở các em cần thực hiện đúng những vấn đề gì ? - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. - Nghe giới thiệu bài - Các nhóm họp thảo luận, góp ý cho nhau rồi cử đại diện trình bày trước lớp . - Cả lớp lắng nghe, góp ý thảoluận chung, thống nhất ý kiến .. Mỗi tổ cử một bạn làm phóng viên, phỏng vấn các bạn trong lớp về những nội dung như gợi ý của giáo viên để các bạn thể hiện khả năng bày tỏ ý kiến của mình . - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn phỏng vấn hay nhất, bạn trả lời hay nhất để biểu dương . - Từng HS chọn sự việc thích hợp , ghi ra giấy nháp rồi xung phong trình bày ý kiến trước lớp , giải thích rõ lí do . - Cả lớp theo dõi , góp ý .. Dặn HS ôn lại các bài học vừa ôn và thực hành những điều đã học . HS lắng nghe - Chuẩn bị bài”Em yêu hoà bình”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013 Toán : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I– Mục tiêu :Giúp HS : - Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. - Rèn kĩ năng tính,vận dụng giải toán thành thạo. - Giáo dục HS nhanh nhẹn, tự tin, ham học toán. II- Chuẩn bị:-SGK,bảng đơn vị đo thời gian, bảng phụ. Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KTDCHT - Bày DCHT lên bàn 2- Kiểm tra bài cũ : - HS nêu. - Gọi HS nhắc lại một số đơn vị đo thời gian đã học ở lớp 4. - HS nghe . - Nhận xét, sửa chữa . 3 - Bài mới : - HS nghe . a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. b– Hướng dẫn: - HS viết ra nháp, đọc kết quả. * Hệ thống hóa các đơn vị đo thời gian và 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng mối quan hệ giữa các dơn vị đo. 1 năm = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Bảng đơn vị đo thời gian Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận - Cho HS viết tên các đơn vị đo thời gian đã 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ học. 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - Gọi HS nối tiếp trả TL các câu hỏi. - 2004; 2008; 2012;… - Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các - Số chỉ năm nhuận là số chia hết cho 4. năm nhuận tiếp theo là năm nào? - HS thực hành theo y/ c để tìm các tháng có - Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận? số ngày phù hợp. - HS nêu được các tháng có 30 ngày, 31 ngày, - HS từng nhóm làm việc. 28 (29) ngày dựa vào 2 nắm tay. - Các nhóm nêu kết quả và cách làm. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian. - Lắng nghe. - Y/ c HS nêu cách làm. - HS làm việc theo nhóm. - GV : Khi chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị - HS trình bày. nhỏ: ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ). - HS làm bài. - Khi chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn : - HS đọc bài làm. ta lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ). - HS làm bài. * Thực hành : - 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở. Bài 1:Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu. 3 năm rưỡi=3,5 năm=12 x 3,5=42(tháng) - Gọi vài nhóm trình bày. -Lắng nghe - Nhận xét, đánh giá. -HS Gọi HS nêu tên các đơn vị đo thời gian và Bài 2: - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc nối tiếp bài làm, giải thích cách mối quan hệ giữa các dơn vị đo hoàn chỉnh b HDBTVN:bài 3 bài ở nhà làm. - Cho HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4- Củng cố,dặn dò : - Nhận xét tiết học .. Luyện từ và câu : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I.Mục tiêu : -Kiến thức : HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ . -Kĩ năng : Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu . -Thái độ : Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi câu văn ở bài tập 1 -Phần nhận xét . -Bút dạ + 2tờ giấy khổ to chép các đoạn văn + băng dính . SGK, Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I-Ôn định : KT DCHT II/Kiểm tra: -2 HS lần lượt nêu. -Gọi 2HS nêu các cặp từ hô ứng có thể nối các vế -Lớp nhận xét . câu ghép, cho ví dụ. -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : -HS lắng nghe . 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2. Hình thành khái niệm : -1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập; suy nghĩ a/ Phần nhận xét : và trả lời . Bài tâp 1 :GV Hướng dẫn HS làm BT1 . +Nếu thay từ thì nội dung 2 câu không ăn -Nhận xét, chốt ý đúng:Trong câu in nghiêng, từ nhập với nhau . đền được lặp lại từ đền ở câu trước . -Lớp nhận xét . -Bài tập 2 : -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập ; suy nghĩ -GV Hướng dẫn HS làm bài . và trả lời . -GV nhận xét , chốt ý đúng . -2HS đọc ghi nhớ, nêu ví dụ minh hoạ . Bài tập 3 : HS nêu yêu cầu của bài tập 2. Lớp đọc thầm -GV Hướng dẫn HS làm BT3 . từng câu, từng đoạn, suy nghĩ và làm bài -Nhận xét và chốt ý : Hai câu cùng nói về một đối theo cặp . tượng( ngôi đền ). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên -Phát biểu ý kiến . kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên . b/ Phần ghi nhớ : -HS nêu ý bài . GV nhận xét , ghi bảng . -HS lắng nghe . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 2 : -GV Hướng dẫn HS làm BT2. -GV phát bút dạ, giấy cho HS làm bài . -GV nhận xét , ghi điểm . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục rèn cách liên kết câu Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Toán. CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I– Mục tiêu :Giúp HS : -Biết cách thực hiện cộng số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán đơn giản. -Có ý thức tự giác trong học tập, nhanh nhẹn. II- Chuẩn bị: SGK. Bảng phụ, giấy khổ to: Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KTDCHT - Bày DCHT lên bàn 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nêu tên các đơn vị đo thời gian và - 2HS nêu. mối quan hệ giữa các đơn vị đó. . - Nhận xét, sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài –ghi đề b– Hướng dẫn : * Hình thành kĩ năng cộng số đo thời gian Ví dụ 1: - HS nêu bài toán. - HS nghe . - Tính thời gian đi hết quãng đường từ Hà Nội đến Vinh. - 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút =? - HS đặt tính: 3 giờ 15 phút + - Gọi 1 HS lên bảng đặt phép tính, HS dưới lớp 2 giờ 35 phút làm ra nháp 5 giờ 50phút - Gọi HS nêu cách đặt tính. - HS dựa vào phép tính, nêu. - GV kết luận . - Cộng từ phải sang trái. Cộng các số đo ở Ví dụ 2: GV nêu bài toán cùng đơn vị với nhau và viết kèm đơn vị đo.. - Cho HS thảo luận tìm cách đặt tính và tính. - 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây =? - Gọi HS trình bày cách tính. 22 phút 58 giây - Nhận xét gì về số đo của đơn vị bé hơn? + - Giới thiệu: Khi số đo lớn hơn ta nên chuyển 23phút 25 giây sang đơn vị lớn hơn. 45 phút 83 giây - 83 giây = ? phút ? giây. - Số đo lớn hơn hệ số giữa 2 đơn vị - GV viết bảng như SGK, đưa kết quả cuối cùng. (83 > 60) - 83 giây = 1 phút 23 giây. - Gọi 2 HS nhắc lại cách làm.: * Thực hành : 2 HS nhắc lại. Bài 1: (dòng 1,2) - HS tính ở bảng. - Gọi 4 HS lên bảng, thực hiện phép tính. 35 phút + 2 giờ 20 phút=2giờ 55phút - HS nhận xét. - HS nêu. - GV đánh giá. Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt. - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài -HS hoàn chỉnh bài tập vào vở. - 1HS nêu cách đặt tính cộng số đo thời gian. 4- Củng cố,dặn dò :. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Trừ số đo thời gian. KỂ CHUYỆN I / Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói :. VÌ MUÔN DÂN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân . -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc: Truyền thống đoàn kết . 2 / Rèn kỹ năng nghe: Nghe kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn 3/ Giáo dục HS đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II / Chuẩn bị: - GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm– pa, sát Thát. Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện . - HS :SGK III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : HS kể lại -Gọi1 H S kể lại 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật -Cả lớp nhận xét tự, an ninh nơi làng xóm mà em biết . -GV cùng cả lớp nhận xét. II / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài-ghi đề: 2 / GV kể chuyện : -GV kể lần 1 và treo bảng phụ kết hợp giải nghĩa các từ khó, dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc, chỉ lược đồ giới thiệu mối quan hệ ba nhân vật:Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải,Trần Nhân Tông . -GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK. 3 / HS kể chuyện : a/ Kể chuyện theo nhóm : Cho HS kể theo nhóm đôi mỗi em kể từng đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện. HS trao về ý nghĩa câu chuyện .. -HS lắng nghe. -HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng . -HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Đại diện nhóm thi kể chuyện . -Lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất . -HS trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện.. b/ Thi kể chuyện trước lớp : -Cho HS thi kể chuyện . GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay . - c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện Cho HS trao đổi với nhau về nội dung ý nghĩa câu chuyện III / Củng cố, dặn dò : -Nêu lại ý nghĩa câu chuyện .. Tập đọc:. -HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -HS lắng nghe. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe;đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 26. CỬA SÔNG. I.Mục tiêu : -Kĩ năng: đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ; giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm . -Kiến thức :+Hiểu các từ khó trong bài ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +Hiểu nội dung bài thơ:Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn . -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tình cảm thuỷ chung . II.Chuẩn bị: - SGK -Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I- Ôn định : KT DCHT II-Kiểm tra:Gọi 2HS đọc , trả lời : +Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? +Nêu nội dung bài -GV nhận xét, ghi điểm . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài –ghi đề: 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc :-GV gọi HS đọc bài theo quy trình -Gọi 1 HS đọc bài -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : :Cho HS đọc thầm và trả lời -Trong khổ thơ1, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay ? Giải nghĩa từ :then khoá … -Theo bài thơ, cửa sông đặc biệt như thế nào ? Giải nghĩa từ :phù sa , biển rộng , đất liền -Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn ? Giải nghĩa từ :cội nguồn . c/Đọc diễn cảm : -GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và đọc mẫu các khổ thơ 4 và 5 . -Luyện đọc cặp đôi. -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . -HS đọc thuộc lòng từng khổ , cả bài thơ . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi bảng -GV nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh -HS đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng, trả lời các câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau 6 khổ thơ & luyện đọc: then khoá, cần mẫn, nước lợ, nông sâu …. . -1HSG đọc -Lắng nghe - HS đọc thầm và trả lời -Là cửa nhưng không then khoá …. Đặc biệt: là cửa như mọi cửa nhưng rất thân quen . -1HS đọc lướt. -Nơi dòng sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ , nơi nước ngọt chảy vào biển ,… - HS đọc thầm và trả lời -Sông không quên cội nguồn .. -HS lắng nghe . -HS đọc từng khổ nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS thi đọc thuộc . -HS nêu : Ca ngợi tình cảm thuỷ chung , uống nước nhớ nguồn . -“Nghĩa thầy trò”: đọc và TLCH.. -Về đọc thuộc lòng bài thơ, xem trước bài. Chiều Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS lên bảng ghi công thức tính? Hoạt động 2 : Thực hành. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm: 40dm3 = ...m3 1 50. A). B). 4 25. C). 4 50. Hoạt động học - HS trình bày. V=axbxc V = a x a x a - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : Khoanh vào D. D). 1 25. Lời giải: Thể tích của hình lập phương lớn là: Bài tập 2: Thể tích của một hình lập phương 125 : 5 8 = 200 (cm3) 5 bé là 125cm3 và bằng thể tích của hình Thể tích của hình lập phương lớn so với thể 8 tích của hình lập phương bé là: lập phương lớn. 200 : 125 = 1,6 = 160% a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao Đáp số: 200 cm3 ; 160% 3 nhiêu cm ? b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập Lời giải: phương bé? Diện tích tam giác ADC là: Bài tập3: Cho hình thang vuông ABCD có AB 40 30 : 2 = 600 (cm2) là 20cm, AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A với Diện tích tam giác ABC là: C ta được 2 tam giác ABC và ADC. 20 30 : 2 = 300 (cm2) a) Tính diện tích mỗi tam giác? Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác tam giác ADC là: ABC với tam giác ADC? 300 : 600 = 0,5 = 50% A 20cm B Đáp số: 600 cm2 ; 50% 30cm C. - HS chuẩn bị bài sau. 40cm. D.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TẬP LÀM VĂN: TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết) Chọn một trong các đề bài sau: 1-Tả quyển sách Tiếng Việt tập 5,tập hai của em. 2-Tả cái đồng hồ báo thức. 3-Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. 4-Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. 5-Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. I / Mục tiêu: - HS biết viết được 1bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc . - Có ý thức tự giác làm bài,tự tin,sáng tạo. II / Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ và một số tranh , ảnh minh hoạ nội dung đề văn . -HS : Vở TLV III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài . -GV cho HS đọc kĩ 05 đề bài và chọn đề 1 trong -1 HS đọc , lớp đọc thầm nội dung 5 đề SGK . -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề . 5 đề bài đó . -HS chọn lựa đề bài để viết . -Cho HS nối tiếp nhau nói đề bài mình chọn . -HS lần lượt phát biểu . -HS xem lại dàn ý đã chuẩn bị trước . -GV cho HS đọc lại dàn ý mình đã lập . 3 / Học sinh làm bài :. -HS chú ý .. -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách viết tên riêng , cách dùng từ đặt câu . -GV cho HS làm bài .. -HS làm việc các nhân -HS nộp bài kiểm tra .. -GV thu bài làm HS . 4 / Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp theo. -HS lắng nghe.. Tiếng việt: LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh về văn tả đồ vật. - Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Hoạt động 1: Phân tích đề Đề bài: Hãy tả một đồ vật gắn bó với em. - GV cho HS chép đề. - Cho HS xác định xem tả đồ vật gì? - Cho HS nêu đồ vật định tả. - Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật. a) Mở bài: - Giới thiệu đồ vật dịnh tả (Có nó từ bao giờ? Lí do có nó?) b) Thân bài: - Tả bao quát. - Tả chi tiết. - Tác dụng, sự gắn bó của em với đồ vật đó. c) Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em. Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS làm bài. - GV giúp đỡ HS chậm. - Cho HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung. - GV đánh giá, cho điểm. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.. HĐNGLL:. - HS làm bài tập. - HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật. Bộ sách giáo khoa lớp 5 có rất nhiều quyển, quyển nào cũng đẹp, cũng được trình bày khoa học nhưng em thích nhất vẫn là quyển sách Tiếng Việt 5, tập 1.Quyển sách hình chữ nhật đứng, khổ giấy mười bảy nhân hai mươi bốn xen-ti-mét, có 184 trang, nền bìa trước màu tím nhạt, phía trên cùng in dòng chữ: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO màu đen, thấp hơn một chút là dòng chữ TIẾNG VIỆT được in bằng một chữ lớn màu vàng, số 5 và dòng chữ tập 1 được in tách ra. Trên bìa trước quyển sách Tiếng Việt 5, ấn tượng nhất có lẽ là hình ảnh năm bạn học sinh với nhiều trang phục khác nhau đang ngồi học bài, có một bạn nam với nụ cười rạng rỡ đang giơ cao quyển sách: Vở bài tập Tiếng Việt 5 như muốn nói: Chào các bạn, chúng tôi là học sinh lớp 5 đây! Chúng tôi và các bạn sẽ cùng nhau đồng hành trong năm học này nhé. Phía dưới cùng trang bìa là dòng chữ: NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC được in bằng màu trắng kèm theo biểu tượng của Nhà xuất bản Giáo dục.Mặt sau cuốn sách bìa màu trắng, có dán tem của Nhà xuất bản Giáo dục, có mã số, mã vạch cùng biểu tượng 50 năm Nhà xuất bản Giáo dục và hình ảnh ngôi sao bạch kim chất lượng quốc tế. Giá tiền 10.300 đồng được in ở bên phải cuối bìa cuốn sách- HS làm bài.- HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung. HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.. Đọc sách. I.Mục tiêu:- Học sinh yêu thích đọc sách. Tìm hiểu những kiến thức về cuộc sống xung quanh. GDHS qua câu chuyện được đọc II. Chuẩn bị - Sách, báo III. Cách tiến hành: 1. Ổn định: chia lớp thành 6 nhóm. 2. Tiến hành: Nhóm trưởng nhận sách báo. Đọc trong nhóm do nhóm trưởng điều hành. Đổi chéo sách báo giữa cấc nhóm để đọc. Giáo viên quan sát, nêu thêm một số câu hỏi về nội dung, ý nghĩa và bài học rút ra từ câu chuyện hs vừa đọc. 3. Tổng kết: Các nhóm nạp sách báo cho lớp trưởng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2013 Cô Vân dạy Thứ sáu ngày 01 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : - Rèn kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. -Giáo dục HS thích học toán. II- Chuẩn bị: SGK.Bảng phụ. Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS TB nêu cách đặt tính và tính cộng (trừ) số đo thời gian. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS(TB) nối tiếp nhau đọc bài làm, giải thích kết quả viết. - Gọi HSK nhận xét. - Nêu cách chuyển đổi số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 2: Cho HS đọc bài, HS tự làm. - Gọi 3 HSTB lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Hãy nêu cách cộng hai số đo thời gian. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: - Gọi 3 HSTB-K lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HSY nhắc lại cách tính cộng (trừ) hai số đo thời gian. -HDBTVN:Bài 4. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Nhân số đo thời gian.. Hoạt động học sinh -2 HS nêu miệng. -Cả lớp nhận xét - HS nghe . -Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -HS làm bài. HS nối tiếp nhau đọc bài làm, giải thích kết quả viết. -Nhận xét. - Chuyển đổi số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với hệ số giữa hai đơn vị. -Chữa bài. - HS làm bài. - Nhận xét. - HS nêu. b) 80% - Tính được đáp số là: a) 1 năm 7 tháng b) 4 ngày 18 giờ c) 7 giờ 38 phút. - HS nhận xét.. - HS nêu. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I / Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ , biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh 1 đoạn đối thoại trong kịch. - GDKNS:Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp ).Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch). - Giáo dục HS tự tin, thích làm văn. II / Chuẩn bị: SGK. Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại .Vở nháp III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: HS lắng nghe.. * Bài tập 1:GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập -GV cho HS đọc thầm trích đoạn Thái sư Trần Thủ Độ . Bài tập 2 : GV cho HS đọc nội dung của bài tập - GV h/ dẫn: Nhiệmvụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch . +Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân vật, Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông .. -2 HS nối tiếp nhau đọc , cả lớp đọc thầm -Cả lớp đọc thầm đoạn trích . -HS 1 đọc yêu cầu bài tập 2, tên màn kịch( Xin Thái sư tha cho!) và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian . -HS 2 đọc gợi ý và lời đối thoại . -HS 3 đọc đoạn đối thoại .. GV cho HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại .. Cả lớp đọc thầm bài tập 2 . -GV cho HS hoạt động nhóm để hoàn chỉnh màn -HS chú ý lắng nghe -2 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc thầm kịch.GV phát giấy cho các nhóm làm bài -HS hoạt động nhóm. GV phát giấy cho HS (GDKNS). làm bài . -Cho đại diện các nhóm trình bày (GDKNS). -Đại diện nhóm trình bày trên giấy . -Lớp nhận xét, bổ sung . -GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương . *Bài tập 3:Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. -GV cho mỗi nhóm tự phân vai đọc lại màn kịch -GV nhận xét, tuyên dương . III/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học .. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm . -Từng nhóm phân vai và đọc lại . -HS lắng nghe . Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình -Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo ( Tập viết đoạn đối thoại. Chiều Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Hiệu của 12,15 giờ với 6,4 giờ là: A) 5 giờ 45 phút B) 6 giờ 45 phút C) 5 giờ 48 phút Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 1 a) giờ = ...phút ; 1 giờ = ...phút 5 2 1 1 b) phút = ...giây; 2 phút = ...giây 3 4. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Khoanh vào A. Lời giải:. 1 1 giờ = 12 phút ; 1 giờ = 90 phút 5 2 1 1 b) phút = 20 giây; 2 phút = 135giây 3 4. a). Bài tập3: Có hai máy cắt cỏ ở hai khu Lời giải: vườn . Khu A cắt hết 5 giờ 15 phút, khu B Máy cắt ở khu A lâu hơn khu B số thời gian là: hết 3 giờ 50 phút. Hỏi máy cắt ở khu A lâu 5 giờ 15 phút – 3 giờ 50 phút = 1 giờ 25 phút. hơn khu B bao nhiêu thời gian? Đáp số: 1 giờ 25 phút Lời giải: Bài tập4: (HSKG) Diện tích nửa hình tròn là: Cho hình vẽ, có AD bằng 2dm và một nửa 2 x 2 x 3,14 : 2 = 6,28 (dm2) hình tròn có bán kính 2dm. Tính diện tích Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: phần gạch chéo? 2 + 2 = 4 (dm) A B Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 4 x 2 = 8 (dm2) Diện tích phần gạch chéo là: 8 – 6,28 = 1,72 (dm2) Đáp số: 1,72dm2 D O C 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiếng việt:(2t). - HS chuẩn bị bài sau.. LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Gạch chân từ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học. Bài tập2: a/ Trong hai câu văn in đậm dưới đây, từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu liền trước. Từ trên trời nhìn xuống thấy rõ một vùng đồng bằng ở miền núi. Đồng bằng ở giữa, núi bao quanh. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài. b/ Việc lặp lại từ ngữ như vậy có tác dụng gì? Bài tập 3: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau : Theo báo cáo của phòng cảnh sát giao thông thành phố, trung bình một đêm có 1 vụ tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học. Bài làm a/ Các từ ngữ được lặp lại : đồng bằng. b/ Tác dụng của việc lặp lại từ ngữ : Giúp cho người đọc nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa các câu. Nếu không có sự liên kết thì các câu văn trở lên rời rạc, không tạo thành được đoạn văn, bài văn. Bài làm Các từ ngữ được lặp lại : giao thông.. - HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×