Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an lop 1 tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.56 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/ 12/ 2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 24 / 12 / 2012 TUẦN:18 Môn: Học vần TIẾT:145 & 146 Bài: it - iêt I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần it, iêt. - Đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Nhận ra êt trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. -Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: ut, ưt, chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. - HS đọc câu ứng dụng: 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a. Giới thiệu: vần it, iêt. b. Dạy vần: it Nhận diện chữ: - Vần it được tạo nên bởi âm i và t. Các em tìm - HS tìm và ghép vần it. trong bộ chữ cái Tiếng Việt âm i và t rồi ghép lại thành vần it. - Cho HS phân tích vần it. - CN-.ĐT. - Cho HS so sánh vần it với vần et. - HS so sánh vần it. Đánh vần: - Vần it chúng ta đánh vần và phân tích như - HS đánh vần và phân tích vần thế nào? it.(cn – ĐT). Dạy tiếng khoá, từ khoá: - Các em hãy thêm âm m, dấu sắc vào vần it - HS trả lời: tiếng mít. để được tiếng gì? - Em có nhận xét gì về vị trí âm m, vần it và - m đứng trước vần it dấu sắc dấu sắc. trên âm i. - Cho HS ghép tiếng mít vào bảng cài: - HS cài tiếng mít. - Tiếng mít đánh vần và phân tích như thế - HS đánh vần và phân tích tiếng nào? mít. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS trả lời: trái mít. (Giải thích từ). - GV rút ra từ khoá trái mít. - HS đọc từ trái mít ( cn – đt)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Dạy vần iêt (tương tự như vần it). Dạy từ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. - Gọi HS lên bảng gạch dưới tiếng có vần vừa học Đánh vần tiếng mới và đọc cả từ ứng dụng Viết: + Chữ ghi vần: - GV viết mẫu nhắc lại quy trình viết vần it. + Chữ ghi tiếng và từ: GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết như vần: it, mít, trái mít. - GV nhận xét chữa lỗi.. - CN – ĐT.. CN - ĐT - HS viết vào bảng con - HS viết vào bảng con it, mít, trái mít. T. TIẾT 2 c. Luyện tập: Luyện đọc: - Cho HS đọc trên bảng lớp - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - GV chỉnh sửa. - GV đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng ở dưới bức tranh : Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? - GV đọc mẫu. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. Luyện viết: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì? - GV treo tranh và y/c HS quan sát và nói theo những gợi ý sau: + Trong tranh vẽ gì? + Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh? + Bạn nữ đang làm gì?. - HS: CN – ĐT. - HS: CN – ĐT. - HS quan sát tranh câu ứng dụng để nhận xét và trả lời câu hỏi: - Cảnh đàn vịt đang bơi dưới ao. - HS đọc câu ứng dụng: CN – ĐT.. - 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng. - Tìm tiếng mang vần vừa học trong bài ứng dụng. - HS viết bài. - Em tô, vẽ, viết. - Quan sát tranh suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - Các bạn đang học bài.. -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Bạn nam áo xanh đang làm gì? + Bạn nam áo đỏ đang làm gì? + Theo em các bạn làm như thế nào? + Em thích nhất tô, vẽ hay viết? Vì sao? + Em thích tô, vẽ cái gì nhất? 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài. - Tìm từ mới có vần it, iêt 5. Dặn dò: - Về nhà làm thêm bài tập trong vở BTTV1. Xem trước bài uôt, ươt Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 22/ 12/ 2012 TUẦN:18 TIẾT: 145 & 146. - Chăm chỉ, miệt mài. - CN –ĐT.. --------------------------------------Ngày dạy: Thứ hai, ngày 24 / 12 / 2012 Môn: Thủ công Bài: Gấp cái ví. I.Muïc đích yêu cầu: -Giúp HS biết cách gấp và dán cái ví bằng giấy. II.Chuẩn bị : -Mẫu gấp ví bằng giấy màu 1 tờ giấy màu hình chữ nhật. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định : - Hát bài hát tập thể 2.KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. - Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú -Giới thiệu bài: Gấp cái ví - Với HS Hoạt động 1: khéo tay: GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận Gấp được xét: - Học sinh quan sát mẫu gấp cái ví cái ví - Cho học sinh quan sát mẫu gấp cái ví giấy bằng giấy. bằng có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình giấy.Các chữ nhật. nếp gấp Hoạt động 2: thẳng,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp: Bước1: Lấy đường dấu giữa - Học sinh gấp theo hướng dẫn của + Đặt tờ giấy lên mặt bàn mặt màu ở dưới. GV để lấy đường dấu giữa. + Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (H1).. Hình 1 + Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (H2). Bước 2: Gấp 2 mép ví: + Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4.. Hình 2 Hình 3 H́nh 4 Bước 3: Gấp ví: + Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong (H6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu - Học sinh gấp theo hướng dẫn của Giáo viên, gấp 2 mép ví. giữa để được hình 7.. Hình 5. phẳng. -Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hình 6. - HS chú ý quan sát Hình 7. + Lật hình 7 ra mặt sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được hình 10. Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (H11) cái ví gấp hoàn chỉnh (H12).. Hình 10. Hình 12. Hoạt động 3: Thực hành: + Cho học sinh thực hành gấp theo từng giai đoạn (gấp thử). + Giáo viên hướng dẫn từng bước chậm để học sinh quan sát nắm được các quy trình gấp ví. 4.Củng cố: - Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái ví bằng giấy. 5.Dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. - Chuẩn bị tiết sau thực hành Điều chỉnh bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 22/ 12/ 2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 25 / 12 / 2012 TUẦN:18 Môn: Thể dục TIẾT:18 Bài: Sơ kết học kì 1 I.Mục đích yêu cầu: -Làm quen với trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu. II.Chuẩn bị : - Dọn vệ sinh nơi tập, kẻ hai dãy ô III..Hoạt động dạy học : 1.Ổn định 2.KTBC HS nhắc lại nội dung bài học trước 3.Bài mới. Hoạt động GV + Giới thiệu bài: Sơ kết học kì I 1.Phần mở đ̀ ầu: - Thổi còi tập trung học sinh. - Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp - Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại 2.Phần cơ bản: - Trò chơi nhảy ô tiếp sức. Hoạt động HS. Học sinh thực hiện giậm chân tại chỗ theo điều khiển của lớp trưởng. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Học sinh chơi thử. - GV nêu trò chơi sau đó chỉ tên hình và giải - Chia lớp thành 2 đội để thích cách chơi, làm mẫu. - Tổ chức cho học sinh chơi thử theo cách 1: chơi, thi đua giữa các đội.. lượt đi nhảy, lượt về chạy. - Sau đó cho 1 nhóm 2, 3 em chơi thử, học sinh cả lớp chơi thử. - GV giải thích thêm để học sinh nắm rõ cách chơi và tổ chức cho các em chơi.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4.Củng cố : - GV dùng còi tập hợp học sinh. - Đi thường theo nhịp và hát . 5.Dặn dò: - Hướng dẫn về nhà thực hành. Điều chỉnh bổ sung. -------------------------------. Ngày soạn: 22/ 12/ 2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 25 / 12 / 2012 TUẦN:18 Môn: Học vần TIẾT:147 & 148 Bài: uôt – ươt I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần uôt, ươt. - Đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Nhận ra uôt, ươt trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: it, iêt, Việt Nam, đông nghịt, thời tiết, hiểu biêt. - Cho 2 –4 HS đọc câu ứng dụng: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a. Giới thiệu: vần: uôt, ươt. b. Dạy vần: uôt Nhận diện chữ: - Vần uôt được tạo nên bởi âm đôi uô và t .Các em tìm - HS tìm và ghép vần trong bộ chữ cái Tiếng Việt âm u,ô và t rồi ghép lại uôt. thành vần uôt. - Cho HS phân tích uôt. - Cá nhân, nhóm - Cho HS so sánh vần uôt với vần ôt. - HS so sánh vần uôt. Đánh vần: - Vần uôt chúng ta đánh vần và phân tích như thế nào? - HS đánh vần và phân tích vần uôt.(cn –đt). Tiếng khoá từ khoá: - Các em hãy thêm âm ch, dấu nặng vào vần uôt để - HS trả lời: tiếng chuột. được tiếng gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Em có nhận xét gì về vị trí âm ch, vần uôt và dấu nặng. - Cho HS ghép tiếng chuột vào bảng cài: - Tiếng chuột đánh vần và phân tích như thế nào? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì? (Giải thích từ). - GV rút ra từ khoá chuột nhắt.. - ch đứng trước vần uôt dấu nặng dưới vần uôt. - HS cài tiếng chuột. - HS đánh vần và phân tích tiếng chuột. - HS trả lời: chuột nhắt. - HS đánh vần từ (cn – đt).. Dạy vần ươt (tương tự như vần uôt). Dạy từ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ứng dụng: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. - Gọi HS lên bảng gạch dưới tiếng có vần vừa học . HS đánh vần và đọc cả từ ứng dụng - GV đọc mẫu, rồi chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. Viết: + Chữ ghi vần: - GV viết mẫu + Chữ ghi tiếng và từ: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết vần: uôt, chuột, chuột nhắt.. - CN – ĐT. CN- ĐT. - HS viết vào bảng con - HS viết vào bảng con uôt, chuột, chuột nhắt.. TIẾT 2 c. Luyện tập: Luyện đọc: - Cho HS đọc trên bảng lớp - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - GV chỉnh sửa. - GV đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? -. Hãy đọc câu ứng dụng ở dưới bức tranh : Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đàng xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo. - GV đọc mẫu. - Chỉnh sửa phát âm cho HS.. - HS: CN – ĐT. - HS: CN – ĐT. - HS quan sát tranh câu ứng dụng để nhận xét và trả lời câu hỏi: - Cảnh con mèo đang trèo cây cau. - HS đọc câu ứng dụng: CN –ĐT.. - 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng. - Tìm tiếng mang vần.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> vừa học trong bài ứng dụng. Luyện viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: - HS viết bài. Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì? - Chơi cầu trượt. - GV treo tranh và y/c HS quan sát và nói theo những - Quan sát tranh suy gợi ý sau: nghĩ và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? - Các bạn đang chơi cầu trượt. + Qua bức tranh em thấy nét mặt các bạn như thế nào? - Tươi vui. + Khi chơi các bạn làm gì để không xô đẩy nhau? - Xếp hàng từng bạn chơi. + Em có thích chơi cầu trượt không? Tại sao? + Ở trường em có cầu trượt không? Các bạn thường chơi vào lúc nào? 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài. - Tìm tiếng có vần mới. 5. Dặn dò:- Về nhà làm thêm bài tập trong vở BTTV1. - Xem trước bài ôn tập. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung. ----------------------------Ngày dạy: Thứ ba, ngày 25 / 12 / 2012 Môn: Toán Bài: Điểm- Đoạn thẳng. Ngày soạn: 22/ 12/ 2012 TUẦN:18 TIẾT: I.Mục đích yêu cầu: + Giúp học sinh : - Nhận biết được “điểm”-“ đoạn thẳng” - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng II. Chuẩn bị : + Mỗi học sinh đều có thước và bút chì III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn định: + Hát 2.KTBC : + Nhận xét, bài làm trong vở Bài tập toán của học sinh + Gọi vài em đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi từ 2 đến 10.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : Hoạt động của GV + Giới thiệu bài: Điểm- Đoạn thẳng a.Giới thiệu điểm, đoạn thẳng . Mục tiêu: Học sinh nắm được tên bài học , nhận biết “ điểm”, “ đoạn thẳng” Cách tiến hành: - Giáo viên vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với học sinh khái niệm về điểm - Đặt tên 2 điểm là A và B . Ta có điểm A và điểm B - Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB b.Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. Mục tiêu: HS biết cách vẽ đoạn thẳng Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng - Giáo viên nói : Muốn vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng - Cho học sinh dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng - Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng Bước 1 : Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi nối 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm Bước 2 : Đặt mép thước qua 2 điểm A, B, dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tỳ trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB Thực hành - Cho học sinh mở SGK . Giáo viên hướng dẫn lại phần đáy khung Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối cho học sinh đọc tên từng đoạn thẳng - Giáo viên xem xét theo dõi học sinh vẽ hình. Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng, 5. Hoạt động của HS. - Học sinh lặp lại : trên bảng có 2 điểm - Học sinh lặp lại Điểm A – Điểm B - Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB. - HS quan sát -Học sinh Luyện Tập vẽ trên nháp -Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh. - Học sinh mở sách quan sát. - Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N – Đoạn thẳng MN - Học sinh nối và đọc được. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đoạn thẳng, 6 đoạn thẳng -Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các Đoạn thẳng BC . đoạn thẳng trong hình vẽ. A B O M K D C N PH G L. 4.Củng cố : - Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 5.Dặn dò : - Dặn học sinh tập vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng . - Tập đếm số đoạn thẳng trong hình Điều chỉnh bổ sung. -----------------------------Ngày soạn: 22 /12 / 2012 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 26 / 12 / 2012 TUẦN: 18 Môn: Toán TIẾT: Bài: Độ dài đoạn thẳng I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn. Qua đó hình thành về độ dài đoạn thẳng. - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tùy ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian. II. Chuẩn bị + GV:Thước nhỏ, thước to dài. + HS: Thước kẻ, bút chì màu… III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Hôm trước em học toán bài gì? - Gọi 2 HS lên vẽ hai đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng mình vừa vẽ. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt đông của GV a. Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng b. Dạy biểu tượng: dài hơn – ngắn hơn và so sánh trực tiếp: + GV cầm hai thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi: Làm thế nào để biết thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn? - Nếu chỉ nhìn bằng mắt tay cầm một thước bên trái và một thước bên phải như thế này thì ta có so sánh được không? Vậy làm cách nào không phải dùng vật khác để đo mà ta vẫn biết được? - GV hướng dẫn HS so sánh trực tiếp bằng cách: Chập hai chiếc thước khít vào nhau sao cho chúng một đầu bằng nhau rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn. - Gọi 1 – 2 HS lên bảng so sánh: 2 cây bút, 2 que tính, 2 viên phấn… - Yêu cầu HS nhìn vào SGK và trả lời: Chỉ vào hình xem thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn. - Tương tự với hai đoạn thẳng. c. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian: - GV cầm 2 thước dài to (có độ dài khác nhau). Giơ từng cái thước lên và nói: Ta có 2 cái thước. Bay giờ, muốn so sánh xem thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn ta làm như thế nào? - Ngoài cách 1; ta còn có cách khác để đo đó là đo bằng gang tay. Ta lấy gang tay làm vật đo trung gian. - GV thực hành đo bằng gang tay. - Cho HS thực hành đo bàn học bằng gang tay. (Cứ 2 HS: 1 HS quan sát, 1 HS đo bề rộng và chiều dài của bàn). - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và hỏi: + Đoạn thẳng nào dài hơn? + Vì sao em biết đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?. Hoạt động của HS. + Ta đo hoặc nhìn…. + HS lên bảng so sánh. + HS nhìn vào SGK Chỉ vào hình xem thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn.. + Ta đo như cách 1.. + HS quan sát. + HS thực hành đo bàn học bằng gang tay. (báo kết quả). +Đoạn thẳng trên ngắn hơn đoạn thẳng dưới. Vì đoạn thẳng trên chỉ đặt 1 ô vuông, đoạn thẳng dưới đặt 3 ô vuông.. - GV kết luận: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt trong mỗi đoạn thẳng. 4. Hướng dẫn HS thực hành: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK (Bằng - HS làm bài tập.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhiều hình thức: bảng con, bảng lớp, đố vui…). - Sau khi HS làm xong bài GV tiến hành chữa bài: + Yêu cầu HS giải thích vì sao đó là băng giấy ngắn nhất. 4. Củng cố: - Về làm lại các bài tập trong SGK vào vở toán. - Cho HS chơi trò chơi: ”đoán đúng, đoán nhanh” 5. Dặn dò: - Về nhà xem trước bài thực hành đo độ dài - Tập đo bằng gang tay các đồ dùng trong nhà như bàn, ghế, tủ,…. + HS tham gia trò chơi.. Điều chỉnh bổ sung. ------------------------------------Ngày soạn: 22 /12 / 2012 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 26 / 12 / 2012 TUẦN: 18 Môn: Học vần TIẾT: Bài: Ôn tập I. Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng t. - Nhận ra các vần đã học trong các tiếng, từ ứng dụng. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện: Chuột nhà và chuột đồng. II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Kẻ bảng ôn. - Tranh minh hoạ: đoạn thơ ứng dụng, truyện kể. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Hôm trước em học vần bài gì? - Cho HS viết bảng con: trắng muốt, vượt lê, tuốt lúa, ẩm ướt. - Cho HS đọc từ, câu ứng dụng 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài: - Tuần qua chúng ta đã học được vần gì? - HS: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, ut, ưt, et, êt, it, iêt, uôt, ươt. - GV ghi lại các vần phát biểu ở góc bảng. - HS phát âm lại.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV cài bảng ôn. - Em có nhận xét gì về các vần đã học? - Vừa rồi các em đã nhắc lại được các vần mới chúng ta vừa học trong tuần qua. Hôm nay các em sẽ ôn lại các vần này một lần nữa để các em biết đọc và biết viết một cách chắc chắn. GV ghi tựa: ôn tập. b. Ôn tập: Các vần vừa học: - Trên bảng cô có bảng ôn vần. Các em hãy chỉ các chữ đã học có trong đó. - Em hãy chỉ các chữ cô đọc sau đây? (GV đọc các âm không theo thứ tự). - Các em hãy chỉ và đọc các vần ở bảng trên. Ghép chữ và vần thành tiếng: - Bây giờ cả lớp hãy ghép chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang của bảng ôn để được tiếng có nghĩa. - Cho HS đọc lại bài. Đọc từ ứng dụng: - Bài hôm nay chúng ta học có những từ ứng dụng nào. (Kết hợp giải thích từ). - GV ghi từ ứng dụng lên bảng. - Hãy đọc những từ này? - GV chỉnh sưả phát âm cho HS. - GV treo tranh để có thể giải thích thêm các từ ứng dụng. - Các em tìm trong các từ ứng dụng tiếng nào mang vần ot, at, iêt? - Cho HS đọc lại các tiếng có vần vừa tìm. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu. Tập viết từ ứng dụng: - Chúng ta sẽ tập viết từ: chót vót, bát ngát, Việt Nam. - GV viết mẫu.(Có thể cho HS cài vào bảng cài). TIẾT 2 c. Luyện tập: Luyện đọc: - Chúng ta đã được ôn những vần gì? - Cho HS lần lượt đọc lại bài của bảng ôn: - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Dùng tranh giới thiệu câu ứng dụng: - Em hãy quan sát và đưa ra nhận xét về cảnh trong tranh:. - HS kiểm tra. - Cùng kết thúc bằng t. - HS nhắc lại tựa.. - HS chỉ bảng ôn: - HS chỉ vào các chữ ghi âm. - HS đọc: CN – ĐT. - HS lên bảng ghép (thay phiên nhau). - HS đọc: CN – ĐT. - chót vót, bát ngát, Việt Nam. - HS đọc: CN – ĐT.. - HS tìm :chót, vót, bát, ngát, việt. - HS đọc: CN – ĐT. - HS đọc: CN – ĐT. - HS viết hoặc cài bảng.. - HS trả lời. - HS đọc: CN – ĐT. - Cảnh một rổ chén. - HS thảo luận và nêu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. - Qua hình ảnh bức tranh, em cảm thấy thế nào? (Cho HS trả lời câu đố). - GV chỉnh sửa cách đọc, khuyến khích HS đọc trơn. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết. Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. - Câu chuyện cô sắp kể có tên là gì? - GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ. - Sau khi GV kể xong y/c HS kể lại theo nội dung từng bức tranh, có câu hỏi gợi ý: + Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? - GV đặt câu hỏi HS trả lời theo tranh: + Tranh 1: - Chuột nhà đã rủ chuột đồng lên thành phố làm gì?. nhận xét. - HS đọc: CN – ĐT. - HS suy nghĩ trả lời: đây là một câu đố. - Viết bài vào vở tập viết. - Chuột nhà và chuột đồng. - HS kể theo tranh: - Có 2 nhân vật: chuột đồng và chuột nhà. - HS trả lời theo tranh:. + Tranh 2: Chuột nhà và chuột đồng đi kiếm ăn như thế nào? Chúng có bị mèo rượt đuổi không? + Tranh 3: chúng tìm đến kho thực phẩm khác và có tìm được thức ăm không? Và việc gì đã xảy ra với chúng? + Tranh 4: chuột đồng đã nói gì với chuột nhà? + Trò chơi: Người kể chuyện. - Gọi HS xung phong kể lại nội dung câu chuyện - HS tham gia trò chơi. (đại diện 4 đội tham gia trò chơi, các bạn cổ vũ, bổ sung). - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài trong SGK. 5. Dặn dò: - Về học lại bài, xem trước bài oc - ac - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ------------------------------Ngày soạn: 22 /12 / 2012 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 26 / 12 / 2012 TUẦN: 18 Môn: Đạo đức TIẾT: 18 Bài: Thực hành kỹ năng cuối HK I I . Mục đích yêu cầu: - Hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học . - Nhận biết, phân biệt được những hành vi đạo đức đúng và những hành vi đạo đức sai. - Vận dụng tốt vào thực tế đời sống . II. Chuẩn bị : - Tranh một số bài tập đã học . - Sách bài tập đạo đức lớp 1 - Hệ thống câu hỏi. III. Hoạt động dạy học : 1.Ổn định : - Hát 2.KTBC : - Khi ra về các em phải phải thực hiện điều gì ? - Chen lấn xô đẩy nhau khi ra vào lớp có hại gì ? - Trong giờ học, khi nghe giảng em cần phải làm gì ? - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú + Giới thiệu bài: Thực hành kỹ năng cuối học kì 1 - Hệ thống các kiến thức đạo đức đã học - Giáo viên đặt câu hỏi : - Học sinh suy nghĩ trả lời : + Các em đã học được những bài đạo đức Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. gì ? + Khi đi học hay đi đâu chơi em cần ăn mặc - Thể hiện sự văn minh, lịch sự của như thế nào? người học sinh . + Sách vở, đồ dùng học tập gọn gàng, sạch sẽ - Giúp em học tập tốt . giúp em điều gì ? + Để giữ sách vở, đồ dùng học tập bền đẹp, - Học xong cất giữ ngăn nắp, gọn em nên làm gì ? gàng, không bỏ bừa bãi, không vẽ bậy, xé rách sách vở. + Được sống với bố mẹ trong một gia đình - Em cảm thấy rất sung sướng và em cảm thấy thế nào ? hạnh phúc + Em phải có bổn phận như thế nào đối với - Lễ phép, vâng lời bố mẹ anh chị, bố mẹ, anh chị em ? nhường nhịn em nhỏ . + Em có tình cảm như thế nào đối với những -Chia sẻ, thông cảm hoàn cảnh cơ trẻ em mồ côi, không có mái ấm gia đình . cực của bạn. + Để đi học đúng giờ em cần phải làm gì ? - Không thức khuya, chuẩn bị bài vở, quần áo cho ngày mai trước khi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Đi học đều, đúng giờ có lợi gì ? + Trong giờ học em cần nhớ điều gì ? + Khi chào cờ em cần nhớ điều gì ? + Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện điều gì ?. đi ngủ. - Được nghe giảng từ đầu . - Cần nghiêm túc, lắng nghe cô giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện. - Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng lá cờ quốc kỳ. - Để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ, thể hiện tình yêu đất nước Việt Nam .. Thảo luận nhóm Học sinh quan sát tranh, phân biệt đúng sai . - Giáo viên giao cho mỗi tổ một tranh để Học sinh quan sát, thảo luận nêu được hành vi đúng sai . - Giáo viên hướng dẫn thảo luận, bổ sung ý kiến cho các bạn lên trình bày - Cho Học sinh đọc lại các câu thơ dưới mỗi bài học trong vở bài tập đạo đức.. Học sinh thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm lên trình bày . Lớp bổ sung ý kiến .. 4.Củng cố: - Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . 5. Dặn dò - Dặn học sinh ôn tập để kiểm tra vào tuần tới . Điều chỉnh bổ sung. -------------------------------Ngày dạy: Thứ năm, ngày 27 / 12 / 2012 Môn: Học vần Bài: oc- ac. Ngày soạn: 22 /12 / 2012 TUẦN: 18 TIẾT: I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần oc, ac. - Đọc và viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Nhận ra oc, ac trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “vừa vui vừa học”. II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: chót vót, bát ngát, Việt Nam. 3. bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 a. Giới thiệu: vần oc, ac. b. Dạy vần: oc Nhận diện chữ: - Vần oc được tạo nên bởi âm o và c. Các em tìm trong - HS tìm và ghép vần bộ chữ cái Tiếng Việt âm o và c rồi ghép lại thành vần oc. oc. - Cho HS phân tích vần oc. - Cá nhân, nhóm - Cho HS so sánh vần oc với vần ot. - HS so sánh vần oc. Đánh vần: - Vần oc chúng ta đánh vần và phân tích như thế nào? - HS đánh vần và phân tích vần oc.(cn – đt). + Tiếng khoá, từ khoá: - Các em hãy thêm âm s, dấu sắc vào vần oc để được - HS trả lời: tiếng sóc. tiếng gì? - Em có nhận xét gì về vị trí âm s, vần oc và dấu sắc. - s đứng trước vần oc dấu sắc trên âm o. - Cho HS ghép tiếng sóc vào bảng cài: - HS cài tiếng sóc. - GV nhận xét và ghi bảng tiếng sóc. - Tiếng sóc đánh vần và phân tích như thế nào? - HS đánh vần và phân tích tiếng sóc. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS trả lời: con sóc. (Giải thích từ). - GV rút ra từ khoá con sóc. - HS đánh vần từ (cn – đt). + Dạy vần ac (tương tự như vần oc). + Dạy từ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ứng dụng: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, - CN – ĐT. con vạc. - Gọi HS lên bảng gạch dưới tiếng có vần vừa học . Đánh vần tiếng và đọc cả từ ứng dụng CN- ĐT Viết: + Chữ ghi vần: - GV viết mẫu viết vào bảng con + Chữ ghi tiếng và từ:. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết vần: oc, sóc, con sóc.. - HS viết vào bảng con oc, sóc, con sóc.. TIẾT 2 c. Luyện tập: Luyện đọc: - Cho HS đọc bài trên bảng lớp - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - GV chỉnh sửa. - GV đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng ở dưới bức tranh : Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - GV đọc mẫu. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. Luyện viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì? - GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát và nói theo những gợi ý sau: - Trong tranh vẽ gì? - Bạn nữ áo đỏ đang làm gì? - Ba bạn còn lại làm gì? - Em có thích vừa vui vừa học không? Tại sao? - Kể tên các trò chơi em được học trên lớp. - Em đã nghe được câu chuyện nào hay mà cô giáo đã kể trong giờ học? 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài. - Tìm tiếng, từ có vần oc, ac 5. Dặn dò: - Xem trước bài ăc – âc - Tìm tiếng có vần ăc – âc - Tập viết vần ăc - âc Điều chỉnh bổ sung. - HS: CN – ĐT - HS: CN – ĐT. - HS quan sát tranh câu ứng dụng để nhận xét và trả lời câu hỏi: - Chùm nhãn. - HS đọc câu ứng dụng: CN –ĐT. - 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng. - Tìm tiếng mang vần vừa học trong bài ứng dụng. - HS viết bài. - Vừa vui vừa học. - Quan sát tranh suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - Các bạn và con mèo..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ---------------------------------Ngày dạy: Thứ năm, ngày 27 / 12 / 2012 Môn: Toán Bài: Thực hành đo độ dài. Ngày soạn: 22 /12 / 2012 TUẦN: 18 TIẾT: I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách sử dụng đơn vị đo ”chưa chuẩn” như: gang tay, bước đi, thức kẻ, que tính…để so sánh độ dài1 số vật quen thuộc như: bảng đen, quyển vở, chiều dài, chiều dọc của lớp học. - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của những người khác nhau thì có độ dài, ngắn khác nhau. Từ đó có biểu tượng về sự sai lệch, tính xấp xỉ, hay sự ước lượng trong quá trình đo độ dài sử dụng các đơn vị đo chưa chuẩn. - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo ”chuẩn “ để đo độ dài. II. Chuẩn bị: + GV: Thước kẻ, que tính, một số khung ảnh, bảng nhóm… + HS: Thước kẻ, bút chì màu… III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Hôm trước em học toán bài gì? - muốn so sánh độ dài 2 vật ta có đo bằng cách nào? - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a. Giới thiệu: Thực hành đo độ dài b. Hướng dẫn HS đo độ dài bằng “gang tay, bước chân” + Bước 1: Giới thiệu đo độ dài bằng gang tay: - Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay + HS giơ tay lên để xác định độ cái đến đầu ngón giữa. dài gang tay mình. + Bước 2: Hướng dẫn đo độ dài bằng gang tay: - GV nói và làm mẫu: đo độ dài cạnh bảng: đặt ngón tay sát mép trái cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón tay giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, co ngón tay cái về trùng với ngón tay giữa, rồi đặt ngón tay giữa đến một điểm khác thẳng trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng. Mỗi lần co ngón tay cái về trùng với ngón tay giữa thì lần lượt đếm: một, hai, ba…. Cuối cùng đọc to kết quả. VD : cạnh bảng dài 10 gang tay..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Bước 3: Thực hành đo cạnh bàn của mình.. + HS đo cạnh bàn và nêu kết quả.. c. Hướng dẫn HS đo độ dài bằng bước chân: + Bước 1: Giới thiệu độ dài bằng bước chân: - Độ dài bằng bước chân được tính bằng một bước đi bình thường, mỗi lần nhấc chân lên được tính là một bước. + Bước 2: GV làm mẫu: vừa nói vừa làm. + HS quan sát và làm theo. - So sánh độ dài bước chân của cô và bước chân của các em thì ai dài hơn? - Kết luận: Mỗi người có một độ dài bằng “bước chân” khác nhau. Cũng như đơn vị đo độ dài bằng gang tay, đơn vị đo bằng bước chân và một số đơn vị đo khác như: sải tay, thước của từng bạn…là khác nhau. Đây là đơn vị đo chưa chuẩn. Nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài của các vật. d. Thực hành: - Cho HS thực hành đo một số khung tranh, + HS thực hành đo. ảnh, bảng nhóm…bằng gang tay và nói kết quả với nhau. 4. Củng cố: - Thực hành đo chiều dài, rộng của quyển tập, bảng con… 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài Một chục, tia số em chuẩn bị mười quả táo hoặc 10 quả, 10 que tính hoặc 10 viên bi, v.v… Điều chỉnh bổ sung. -------------------------Ngày soạn: 22 /12 / 2012 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 27 / 12 / 2012 TUẦN: 18 Môn: Toán TIẾT: 18 Bài: Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông I.Mục đích yêu cầu: - Giúp HS biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản. - Biết cách vẽ tiếp các hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh trang trí hình vuông: Khăn tay, gạch bông hình vuông. - Một số bài vẽ của học sinh lớp trước. Hình hướng dẫn cách vẽ. - Học sinh: Bút, tẩy, màu ….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. Hoạt động dạy học : 1.Ổn định: - Hát bài hát tập thể 2 .KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 3.Bài mới :. Hoạt động của GV + Giới thiệu bài: Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông - Giới thiệu cho HS xem cách trang trí hình vuông đơn giản ở các hình sau -. Hình 1 Hình 1. Hình 3. Hình 2. Hoạt động của HS. Ghi chú. - Học sinh quan sát tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ của mình.. Hình 2. Hình 4. + Giáo viên giới thiệu một số bài trang trí hình vuông để học sinh thấy được: - Học sinh có thể nêu thêm một số cách trang trí hình vuông nữa để mở rộng kiến thức, giúp cho bài vẽ thêm - HS khá, phong phú. giỏi:Biết cách vẽ họa tiết, vẽ màu - Vẻ đẹp của hình vuông trang trí. vào các họa - Có nhiều cách vẽ và trang trí khác nhau. tiết hình - Gợi ý cho học sinh thấy các hình giống vuông nhau ở hình vuông thì trang trí giống nhau. .hình vẽ + Gợi ý học sinh vẽ màu. cân đối, tô.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Có thể vẽ màu như hình 1 và 2 hoặc hình 3 và 4. Hướng dẫn học sinh cách vẽ: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập + Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở H5. + Vẽ màu: Tìm chọn 2 màu để vẽ: Màu của 4 cánh hoa. Màu nền. + Yêu cầu: Nên vẽ cùng một màu ở 4 cách hoa. + Vẽ màu cho đều không ra ngoài hình vẽ. 3.Thực hành: + Giáo viên theo dõi giúp học sinh vẽ hình cánh hao sao cho đều nhau. + Vẽ theo nét chấm. + Vẽ cân đối theo đường trục. + Vẽ màu theo ý thích + Màu cánh hoa có thể là một màu. + Màu nền có thể có 1 đến 2 màu. Nhận xét đánh giá: - - GV thu bài nḥận xét. màu đều, gọn trong h́ ình. - Học sinh chú ý quan sát. - Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh theo ý thích của mình.. HS trình bày sản phẩm - Học sinh nhận xét đánh giá bài vẽ về: + Cách vẽ hình cân đối. Màu sắc đều tươi sáng.. 4.Củng cố: - Hỏi tên bài. - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét -Tuyên dương. 5.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Điều chỉnh bổ sung. --------------------------------------Ngày soạn: 23 /12 / 2012 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 28 / 12 / 2012 TUẦN: 18 Môn: Học vần TIẾT: Bài: Ôn tập kiểm tra HKI ---------------------------------------Ngày soạn: 23 /12 / 2012 TUẦN: 18. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 28 / 12 / 2012 Môn: Toán.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TIẾT:. Bài: Một chục, tia số. I. Mục đích yêu cầu: - Biết một chục là bằng 10 đơn vị - Nhận biết được rằng mười đơn vị là một chục. - Bước đầu nhận biết được tia số và biết vẽ được tia số II. Chuẩn bị: + GV: Một bó chục và mười que tính rời, vật mẫu có số lượng là 10 III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Hôm trước em học toán bài gì? - Muốn so sánh đoạn thẳng 2 vật ta đo bằng cách nào? - GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS Ghi chú a. Giới thiệu bài: Một chục – tia số b. Giới thiệu “Một chục”: - Cho HS xem tranh đếm số lượng quả trên cây: + Trên cây có mấy quả? + Có 10 quả. - 10 quả hay còn gọi là 1 chục. + Vậy trên cây có bao nhiêu quả? + 1 chục quả. - GV viết dưới tranh vẽ cây trên bảng. + Có 10 quả + Có 1 chục quả. - Cho HS lấy ra 10 que tính và hỏi: 10 que tính + Là 1 chục que tính. hay còn gọi là mấy que tính? - GV ghi: + Có 10 que tính. + Có 1 chục que tính. + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? + Là 1 chục. + Vậy 1 chục bằng mấy đơn vị? + 10 đơn vị. - Cho HS nhắc lại kết quả: 10 đơn vị bằng 1 chục, 1 chục bằng 10 đơn vị. c. Giới thiệu “Tia số”. - GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có một điểm gốc là 0 (được ghi bằng số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số, mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4…) và tia số này còn kéo dài nữa để ghi các số tiếp theo. Đầu tia số được đánh mũi nhọn (mũi tên). + Số ở bên trái lớn hơn số ở + Nhìn vào tia số em có SS gì giữa các số? bên phải..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> d. Thực hành: - Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài:. + Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm Bài 1 tròn. - Trước khi vẽ, phải đếm trong mỗi ô có bao + HS làm bài tập 1. nhiêu chấm tròn rồi còn thiếu bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ vào cho đủ 1 chục. + Bài 2: Gọi HS đọc đề bài: + Khoanh tròn vào 1 chục con Bài 2 vật. - Đếm trước khi khoanh tròn 1 chục con vật. - Cho 2 em ngồi cạnh đổi vở nhau và KT bài làm của nhau, bạn nào sai thì báo cáo với GV. + Bài 3: HS đọc đề bài: + điền số vào dưới mỗi vạch Bài 3 của tia số. - Các em phải viết số theo thứ tự như thế nào? - Viết theo sự tăng dần. + Chữa bài: - Gọi 1 HS lên bảng viết vào dưới mỗi vạch một - HS ở dưới nhận xét. tia số mà GV kẻ sẵn. - GV nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố: Tập đếm từ 0 đến 10 và ngược lại 5. Dặn dò: - HS tham gia trò chơi. - Xem trước bài “mười một - mười hai” - Tập viết số 11, 12 vào bảng con - Tập đếm xuôi, đếm ngược 11, 12 - Tập so sánh số 11 và 12 - Tìm số liền trước số 10, số liền sau số 11 Điều chỉnh bổ sung. ---------------------------------Ngày soạn: 23 /12 / 2012 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 28 / 12 / 2012 TUẦN: 18 Môn: Tự nhiên và xã hội TIẾT: 18 Bài: Cuộc sống xung quanh I.Mục đích yêu cầu : Sau giờ học học sinh biết : - Nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người phải làm việc, góp phần phục vụ cho người khác. - Biết được những hoạt động chính ở nông thôn. - Có ý thức gắn bó yêu thương quê hương. Tích hợp GDMT: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xă hội xung quanh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> +Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II.Chuẩn bị: - Các phương pháp: Quan sát hiện trường/ tranh ảnh,thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp,..... - Các kĩ thuật dạy học tích cực: chia nhóm, hỏi và trả lời, động não….. - Các hình bài 18 phóng to. - Tranh vẽ về cảnh nông thôn. III.Hoạt động dạy học : 1.Ổn định : - Hát bài hát tập thể 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : + Vì sao phải giữ lớp học sạch sẽ? + Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt động GV + Giới thiệu bài: ( Khám phá) - Cho học sinh quan sát bức tranh cách đồng lúa phóng to. - Hỏi: Bức tranh cho biết cuộc sống ở đâu? - Giáo viên khái quát và giới thiệu thành tựa bài và ghi bảng. Hoạt động 1 : ( Kết nối ) Cho học sinh quan sát khu vực quanh trường. Mục tiêu: (Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin) Học sinh tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xunh quanh mình. Các bước tiến hành Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: GV cho học sinh quan sát và nhận xét về: Quang cảnh trên đường (người qua lại, xe cộ…), nhà ở các cơ quan xí nghiệp cây cối, người dân địa phương sống bằng nghề gì? Bước 2: Thực hiện hoạt động: Giáo viên nhắc nhở đặt câu hỏi gợi ý để khuyến khích các em nói trong khi quan sát.. Hoạt động HS. - Học sinh quan sát và nêu: Ở nông thôn.. - Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động. Gọi học sinh kể về những gì mình quan sát được. Tích hợp GDMT: Hỏi:- Để có cảnh đẹp chúng ta phải làm gì để bảo vệ cảnh quan đó? -Trước trường ta chuẩn bị xây công viên vậy các em biết công viên để làm gì? Kế luận: Chúng ta đang sống trong một xă hội có rất nhiều cảnh quan, hoạt động xă hội đang diễn ra từng ngày, bài học TN-XH hôm nay còn giúp chúng ta hiểu biết thêm những gì đang xảy ra xung quanh ta. Hoạt động 2:Làm việc với SGK Mục tiêu: (Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin) Học sinh nhận ra đây là bức tranh vẽ về hoạt động ở nông thôn. Kể được một số hoạt động ở nông thôn. Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hoạt động: + Con nhìn thấy những gì trong tranh? + Đây là bức tranh vễ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết? Bước 2: Kiểm tra hoạt động: - Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên. - GV chốt lại Hoạt động 3: (Thực hành) Thảo luận nhóm: Mục tiêu: (Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc) Học sinh biết yêu quý, gắn bó quê hương mình. Các bước tiến hành: Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và thảo luận theo nội dung sau: + Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi con sống? Bước 2: Kiểm tra hoạt động: - Mời học sinh đại diện nhóm lên trình bày cho các bạn và cô cùng nghe. - Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh. 4.Củng cố: (Vận dụng). - Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 4 em. Nêu nội dung theo yêu cầu của GV - Học sinh xung phong kể về những gì mình quan sát được. - Học sinh khác nhận xét bạn kể. - Bảo vệ, chăm sóc, không được phá hoại - Để mọi người vui chơi sau những giờ học tập, làm việc căng thẳng. . - Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của GV - Nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe. - HS thảo luận và nói cho nhau nghe về nơi sống của mình và gia đình…. ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hỏi tên bài: - Giáo viên hệ thống nội dung bài học. - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dặn dò: - Lin hệ thực tế: HS về nhà quan sát cảnh vật xung quanh mình và nêu cho các bạn biết xung quanh mình có gì làm mình yêu thích nhất. Điều chỉnh bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×