Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản trị dòng tiền tại công ty TNHH phân phối công nghệ và dịch vụ mới rồng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THÙY TRANG

QUẢN TRỊ DỊNG TIỀN
TẠI CƠNG TY TNHH PHÂN PHỐI CÔNG NGHỆ
VÀ DỊCH VỤ MỚI RỒNG VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THÙY TRANG

QUẢN TRỊ DỊNG TIỀN
TẠI CƠNG TY TNHH PHÂN PHỐI CƠNG NGHỆ
VÀ DỊCH VỤ MỚI RỒNG VIỆT
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ HỒNG NHUNG



Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ: “Quản trị dịng tiền tại Cơng ty TNHH
Phân phối Cơng nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt” là kết quả của quá trình nghiên
cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được cơng bố tại
bất kỳ cơng trình nào khác. Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2020
Tác giả luận văn

NGUYỄN THÙY TRANG


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của TS. Đỗ Hồng Nhung, Ban Giám đốc Công ty
TNHH Phân phối Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt cùng các cán bộ nhân viên
phụ trách báo cáo tài chính – kế tốn của cơng ty.
Tơi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Hồng Nhung, giảng viên trường Đại học
Kinh tế Quốc dân (Hà Nội), đã hướng dẫn khoa học giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Phân phối Công
nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt đã hỗ trợ, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cơ Khoa Tài chính – Ngân
hàng cùng các thầy cô của trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã
tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập tại đây.
Do còn nhiều hạn chế về kinh nghiệm nghiên cứu thực tế và thời gian thực

hiện, nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tơi mong
muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cơ để tơi hồn thiện khả năng
nghiên cứu của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
ANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i
ANH MỤC ẢNG ................................................................................................. ii
ANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... iii
ANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iv
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP ............................4
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ..................................................................4
1.1.1. Cơng trình nghiên cứu nước ngồi ....................................................................4
1.1.2. Cơng trình nghiên cứu trong nước ....................................................................7
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................8
1.2. Cơ sở lý luận về quản trị dòng tiền của doanh nghiệp .......................................10
1.2.1. Khái quát về
1.2.2. Quản trị

ng tiền của oanh nghiệp .......................................................10

ng tiền của oanh nghiệp ..............................................................12

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị

ng tiền của oanh nghiệp .....................27


ẾT UẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................37
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................38
2.1. Cách tiếp cận ......................................................................................................38
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................38
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................38
2.2.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu ........................................................................39
2.2.3. Phương pháp phân tích ữ liệu .......................................................................39
2.3. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................41
ẾT UẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................42
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DỊNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH
PHÂN PHỐI CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ MỚI RỒNG VIỆT ........................43
3.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phân phối Công nghệ
và Dịch vụ mới Rồng Việt ........................................................................................43
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................43


3.1.2. Sơ đồ ộ máy tổ chức ......................................................................................44
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh oanh của của công ty ...........................................47
3.2. Thực trạng quản trị dịng tiền tại Cơng ty TNHH Phân phối Công nghệ và Dịch
vụ mới Rồng Việt ......................................................................................................61
3.2.1. Phân tích áo cáo lưu chuyển tiền tệ giai đoạn từ năm 2017 – 2019..............61
3.2.2. Quản trị

ng tiền vào của Công ty ................................................................66

3.2.3. Quản trị

ng tiền ra của Công ty ...................................................................72

3.2.4. Thực trạng xây dựng ngân qu tối ưu .............................................................74

3.2.5. Thực trạng cơng tác lập kế hoạch dịng tiền ...................................................76
3.3. Đánh giá quản trị dịng tiền tại Cơng ty TNHH Phân phối Công nghệ và Dịch
vụ mới Rồng Việt ......................................................................................................77
3.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................78
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................79
ẾT UẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................84
CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ DỊNG
TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH PHÂN PHỐI CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ MỚI
RỒNG VIỆT ............................................................................................................85
4.1. Phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới .............................85
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị dịng tiền tại Công ty TNHH Phân phối
Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt ......................................................................87
4.2.1. Một số nguyên tắc khi thực hiện hồn thiện hoạt động quản trị dịng tiền .....87
4.2.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác hoạt động quản trị dòng tiền ...............89
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................98
4.3.1. Khuyến nghị với Cơ quan Nhà nước ..............................................................98
4.3.2. Khuyến nghị với các NHTM ...........................................................................98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ......................................................................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102


ANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu


1

CSH

Chủ sở hữu

2

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

3

HTK

Hàng tồn kho

4

LNST

Lợi nhuận sau thuế

5

NHTM

Ngân hàng thương mại


6

NVL

Nguyên vật liệu

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh

8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

9

VCSH

Vốn chủ sở hữu

10


VINAGO

Công ty TNHH Phân phối Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt

11

COKYVINA Công ty Cổ phần COKYVINA

12

XNK

Xuất nhập kh u

i


ANH MỤC ẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2


3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10


Nội dung

Trang

Bảng cân đối kế toán - Tài sản công ty TNHH Phân phối Công
nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt

49

Tỷ trọng cơ cấu tài sản của Công ty

51

Bảng cân đối kế tốn – Nguồn vốn của cơng ty TNHH Phân

52

phối Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt
Bảng cân đối kế tốn – Nguồn vốn của cơng ty TNHH Phân

54

phối Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt
Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn Công ty TNHH Phân phối Công
nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt giai đoạn 2017-2019

55

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh oanh của Cơng ty

giai đoạn 2017 – 2019

58

Tỷ trọng chi phí của Công ty giai đoạn 2017-2019

60

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH Phân phối Công
nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt giai đoạn 2017 – 2019
D ng tiền ra và

62

ng tiền vào Công ty từ hoạt động kinh doanh

thương mại giai đoạn 2017 – 2019

64

Bảng 3.10

Lợi nhuận trước thuế của Cơng ty

65

11

Bảng 3.11


Nội dung chính sách tín dụng khách hàng tại Công ty

68

12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

14

Bảng 3.14

15

Bảng 3.15

Chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị khoản phải thu khách hàng

69

của Công ty giai đoạn 2017 – 2019
Chỉ tiêu về Khả năng thanh toán và quản trị hàng tồn kho tại

71

Công ty giai đoạn 2017 – 2019

Chỉ tiêu phải trả người án của Công ty TNHH Phân phối

73

Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt
Chỉ tiêu tài chính phản ánh hoạt động quản trị

ng tiền tại

77

công ty

ii


ANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Tên sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1


Luân chuyển dòng tiền trong doanh nghiệp

13

2

Sơ đồ 1.2

Luân chuyển tiền trong xây dựng ngân qu tối ưu

23

3

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ luân chuyển vốn trên thị trường tài chính

31

iii


ANH MỤC HÌNH

STT

Tên hình

Nội dung


Trang

1

Hình 1.1

Nguồn hình thành các dịng tiền trong doanh nghiệp

11

2

Hình 3.1

Biến động Tài sản cơng ty giai đoạn 2017 – 2019

51

3

Hình 3.2

Cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2017 – 2019

56

4

Hình 3.3


Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giai đoạn 2017 – 2019

59

iv


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Bản chất của dòng tiền là dòng chuyển động tiền tệ vào và ra, tạo ra khả
năng thanh toán hoặc gây ra tình trạng mất khả năng thanh tốn của một doanh
nghiệp. Rõ ràng vai trò của quản trị dòng tiền là rất lớn, ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt
động liên tục của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khơng ít doanh nghiệp hiện nay chưa có
một cơ chế quản lý dịng tiền một cách chuyên nghiệp.
Sự thiết hụt tiền mặt ở mức độ nghiêm trọng. Cụ thể, trong trường hợp các
khoản nợ cho các ngân hàng hoặc các khoản thanh toán cho các nhà cung cấp đến
hạn phải trả nhưng oanh nghiệp không có tiền mặt để đáp ứng nhu cầu thanh tốn
tại thời điểm này. Điều này đưa doanh nghiệp đến nguy cơ có thể bị khởi kiện hoặc
phải yêu cầu tuyên bố phá sản, mặc dù các báo cáo tài chính gần nhất của doanh
nghiệp cho thấy kết quả có lãi.
Ngược lại, sự ư thừa tiền mặt ở vốn của doanh nghiệp sẽ dẫn đến việc tiền
mặt không được sử dụng hiệu quả và đúng lúc, ẫn đến sự lãng phí trong khi doanh
nghiệp phải vay vốn ngân hàng hoặc các qu tín dụng với lãi suất cao. Điều này một
lần nữa sẽ thể hiện sự yếu kém trong hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp.
Chính vì vậy, quản trị dòng tiền là hoạt động cần được quan tâm ở tất cả các
doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ. Và mỗi doanh nghiệp cần phải có sự hoạch định điều
khiển sự vận động ra vào của dòng tiền phát sinh trong quá trình hoạt động đảm bảo
sự cân đối, ăn khớp giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra cho quá trình hoạt động của

doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tiễn đang công tác tại Công ty TNHH Phân phối Công
nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt – một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại dịch vụ, tôi nhận thấy việc quản trị dịng tiền của cơng ty cịn nhiều
điểm yếu kém.
Trên ảng áo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền thuần của Công ty
trong những năm từ 2017 đến 2019 ln có những dao động lớn và khơng có tính

1


ổn định cao. Cụ thể, lưu chuyền tiền thuần năm 2017 là âm hơn 1,3 tỷ, tiếp tục là
âm hơn 300 triệu năm 2018 nhưng đến năm 2019 chỉ tiêu này lại tăng đột biến
ương hơn 3 tỷ đồng. Nếu t nh trạng này k o ài và không được kiểm sốt chặt chẽ
thì việc mất khả năng thanh tốn tại một thời điểm nào đó là điều khó tránh khỏi.
Đặc biệt, vào thời điểm gần Tết khi mà nhu cầu về loại hàng hóa mà doanh nghiệp
đang cung cấp là rất cao và các đại lý phải gom hàng số lượng lớn cùng với việc
chậm thanh tốn, thì tình trạng thiếu hụt ngân qu trong cơng ty có rủi ro xảy ra rất
lớn. Yêu cầu được đặt ra với Cơng ty là cần phải có được một hệ thống quản trị
dòng tiền một các hiệu quả và ổn định, để thơng qua đó các nhà quản trị có thể
lường trước các rủi ro.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này, đề tài “Quản trị dịng tiền tại
Cơng ty TNHH Phân phối Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt” được lựa chọn
nghiên cứu.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, luận văn hướng tới việc tập
trung giải quyết các vấn đề sau:
 Thực trạng quản trị dịng tiền của cơng ty TNHH Phân phối Công nghệ và
Dịch vụ mới Rồng Việt như thế nào?
 Cần những giải pháp g để hoàn thiện cơng tác quản trị dịng tiền tại cơng

ty TNHH Phân phối Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu tổng quan của luận văn là nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị
dịng tiền tại cơng ty TNHH Phân phối Cơng nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt, từ đó
đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị

ng tiền

của Công ty. Để thực hiện được mục tiêu này, những nhiệm cụ thể sau đây sẽ được
đề tài hướng đến:
 Khái quát hóa một số vấn đề lý luận cơ ản về quản trị dòng tiền của
oanh nghiêp;
 Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị dịng tiền tại Cơng ty TNHH Phân
phối Cơng nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt;

2


 Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản tri

ng tiền tại công ty TNHH

Phân phối Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: quản trị dòng tiền trong doanh
nghiệp
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại Công ty TNHH Phân phối Công nghệ và Dịch vụ
mới Rồng Việt;
+ Về thời gian: từ 01/01/2017 đến 31/12/2019.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần giới thiệu và kết luận, luận văn ự kiến bao gồm 4 chương với
nội dung chi tiết sau đây:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị dòng
tiền của doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản trị dòng tiền tại Công ty TNHH Phân phối Công
nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản trị dịng tiền tại Cơng ty TNHH Phân
phối Cơng nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Quản trị dịng tiền giữ vai trò quan trọng tới sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều doanh nghiệp đã không quan tâm
tới vấn đề này. Một số doanh nghiệp đã đồng nhất giữa quản trị lợi nhuận và quản
trị dòng tiền, mục tiêu của các doanh nghiệp này là tập trung vào tối đa hóa lợi
nhuận. Điều này làm cho hoạt động của doanh nghiệp tiềm n nhiều nguy cơ, sự
không ổn định và thiếu kiểm sốt về dịng tiền.
Quản trị dịng tiền là một trong những nội dung then chốt trong quản trị tài
chính của tất cả các doanh nghiệp. Trên thế giới và tại Việt Nam, có rất nhiều cơng
trình nghiên cứu của các tác giả khác nhau đã tập trung giải quyết vấn đề này.
1.1.1. Cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Nhiều nghiên cứu khác nhau liên quan tới quản trị dòng tiền của doanh

nghiệp trên thế giới đã được các chuyên gia kinh tế thực hiện. Quản trị dòng tiền là
yếu tố quan trọng để tạo được tính thanh khoản của doanh nghiệp. Tính thanh khoản
là tính năng kinh tế đặc biệt của tiền. Tính thanh khoản giúp doanh nghiệp tránh
được những biến động khó lường trước của thị trường (Keynes, 1936). Một trong
những thước đo quan trọng phản ánh tình trạng tài chính của các doanh nghiệp là
tình trạng dịng tiền. Tình trạng dòng tiền tốt giống như việc doanh nghiệp thu được
lợi nhuận như kế hoạch đặt ra (Henry, 2004). Tiếp đến, nghiên cứu của
Roychowdhury (2006) cho thấy các nhà quản trị tài chính đã quan tâm tới quản trị
dịng tiền và tận dụng được lợi ích từ quản trị dịng tiền của doanh nghiệp. Kết quả
khảo sát 401 giám đốc tài chính của Graham (2004) chỉ ra rằng 21,4% các giám đốc
tài chính coi dịng tiền và dịng tiền tự do là một trong những yếu tố quan trọng nhất
trong các kế hoạch thực hiện. Trong khi đó, gần 51,6% số người được điều tra khảo
sát lại cho rằng lợi nhuận là quan trọng nhất. Tuy nhiên, tới nhiên cứu của

4


Melendrez (2005), tác giả đã chứng minh rằng những doanh nghiệp kết hợp được
giữa lợi nhuận kỳ vọng và dòng tiền kỳ vọng sẽ tạo ra lợi nhuận cao hơn. Với các
cơng trình nghiên cứu như trên, các tác giả đã đề cập tới vai trò quan trọng của quản
trị dòng tiền. Quản trị dòng tiền được nhà quản trị tài chính quan tâm tới nhiều hơn
bên cạnh mục tiêu quản trị lợi nhuận.
Cũng có rất nhiều các nghiên cứu quốc tế về nội dung của quản trị dòng tiền
và quản trị ngân qu . Điển hình là nghiên cứu của Pin a o (2001) đưa ra quan điểm
quản trị ngân qu sẽ liên quan phần nào đó tới vốn lưu động của doanh nghiệp,
thơng qua đó sẽ xây dựng được mức ngân qu tối ưu cần thiết cho doanh nghiệp.
Tác giả cho rằng chi phí cơ hội từ thặng ư tiền trong ngân qu có xu hướng gia
tăng, quản trị ngân qu tối ưu sẽ liên quan tới các yếu tố khác ngồi khái niệm ngân
qu . Chính vì vậy, quản trị ngân qu được hiểu là quản trị tính thanh khoản trong
ngắn hạn của doanh nghiệp, đồng thời nó sẽ ảnh hưởng tới những khoản mục có thể

chuyển đổi thành tiền tức thời với mục đích chính là làm gia tăng lợi nhuận và cải
thiện quản trị vốn lưu động. Tiếp đến là nghiên cứu của Leise San Jose‟, Txomin
Iturralde và Amaia Maseda (2005), quản trị dòng tiền được phản ánh thông qua
quản trị tiền cơ ản (hay quản trị ngân qu ). Các tác giả nghiên cứu quản trị ngân
qu dựa trên các nội ung như quản trị các khoản phải thu, phải trả và tạo ra mức
tiền mặt tối ưu. Ngồi ra, dự báo dịng tiền và tạo lập các quan hệ với các định chế
tài chính nhằm xử lý sự thặng ư hoặc thiếu hụt ngân qu cũng đã được các tác giả
đề cập tới. Tuy nhiên, tác giả lại chưa phân tích đi sâu những nhân tố ảnh hưởng và
tạo ra mơ hình ngân qu tối ưu trong quản trị dòng tiền của doanh nghiệp.
Khi nói tới các nghiên cứu quốc tế về quản trị dịng tiền, chúng ta khơng thể
khơng nhắc tới các mơ hình quản trị dịng tiền – Một cơng cụ hữu dụng giúp các
nhà quản trị có thể dễ dàng quản lý dịng tiền trong doanh nghiệp. Các mơ hình nổi
tiếng nhằm xác định số ư tiền tối ưu này đã được nghiên cứu như mô h nh Baumol,
Miller – Orr và Stone. Năm 1952, William Baumol là người đầu tiên đưa ra phương
án giải quyết mâu thuẫn giữa giảm chi phí cơ hội của việc giữ tiền với duy trì khả
năng thanh tốn nêu trên. Theo đó, ơng giả định, doanh nghiệp có dịng tiền tệ rời

5


rạc với lưu chuyển tiền thuần ổn định, không đổi qua các kỳ. Vì vậy, nếu gọi lượng
tiền cần duy trì trong kỳ là M, tồn qu bình quân của doanh nghiệp sẽ là M/2. Tuy
nhiên, điểm hạn chế của mơ hình Baumol xuất phát ngay từ giả định an đầu về lưu
chuyển tiền tệ không phù hợp với thực tế. Khác với việc dự trữ nguyên vật liệu
phục vụ sản xuất, nhu cầu về tiền, cũng như các khoản phải thu, phải trả trong q
trình kinh doanh khơng xuất hiện một cách đều đặn và dễ dàng dự đoán trước. Nên
mức tồn qu của doanh nghiệp không thể ổn định bằng M/2 như trong mơ h nh. Từ
đó, giá trị M* tính được khơng hồn tồn chính xác và chỉ có ý nghĩa trên phương
diện lý thuyết. Để khắc phục những nhược điểm nêu trên của Baumol, hai nhà khoa
học Merton Miller và Daniel Orr đã phát triển mô hình tồn qu với giả định lưu

chuyển tiền thuần biến động ngẫu nhiên, chênh lệch so với giá trị bình quân một đại
lượng là phương sai thu chi ngân qu . Mơ hình quản trị tiền của Baumol và Miller –
Orr được dựa trên nguyên tắc quan trọng là xác định số lượng chứng khoán thanh
khoản để chuyển đổi sang tiền khi doanh nghiệp cần lượng tiền cần thiết tăng thêm
và ngược lại, xác định số lượng tiền tối thiểu cần chuyển đổi thành chứng khoán
thanh khoản khi lượng tiền ở trạng thái ư thừa. Theo các giả tác, có nhiều nhân tố
tác động tới số ư tiền mặt cần thiết của doanh nghiệp. Những nhân tố này dẫn tới
mô hình quản trị tiền trở lên phức tạp hơn. Đồng tác giả đưa ra các mô h nh quản trị
tiền, đã lượng hóa và lược bỏ yếu tố khiến mơ hình quản trị tiền phức tạp. Các mơ
h nh này được xây dựng dựa trên nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và lợi nhuận của
việc nắm giữ tiền. Trong nghiên cứu của Stone (1972) về quản trị dòng tiền, Stone
đưa ra mô h nh gần như tương tự với mơ hình Miller - Orr. Tuy nhiên, điểm khác
biệt của mơ hình Stone với mơ hình Miller - Orr đó là mô h nh Stone tập trung quản
trị số ư tiền hơn là xác định số tiền chuyển đổi tối thiểu. Theo tác giả, quản trị
dòng tiền tập trung vào quản trị mức dự trữ tiền tối thiểu và tối đa là không cần thiết
để đưa ra quyết định đầu tư (mua chứng khoán thanh khoản) hoặc thoái vốn đầu tư
(bán chứng khoán thanh khoản hoặc vay nợ) như trong mơ hình Miller - Orr. Thay
vào đó, các quyết định đầu tư này phụ thuộc vào việc tiên đoán trước dòng tiền
trong tương lai. Theo Stone, khi ự áo được lượng tiền nhàn dỗi, lượng tiền mặt

6


của doanh nghiệp tự động và ngay lập tức quay về trạng thái tiền mặt theo mục tiêu
sau khi lượng tiền của doanh nghiệp đã thay đổi, nhìn chung khơng phải là tối thiểu.
1.1.2. Cơng trình nghiên cứu trong nước
Một số luận văn thạc s kinh tế đã ước đầu đề cập tới quản trị dịng tiền
thơng qua quản lý thu và chi của ngân qu . Cụ thể như luận văn thạc s của tác giả
Phạm Hoàng Dũng (2005) với đề tài hồn thiện cơng tác quản lý ngân qu tại công
ty chuyển phát nhanh TNT-Vietrans; Dương Thị Thùy Linh (2006), Hồn thiện

chính sách quản lý ngân qu tại Công ty Xăng ầu khu vực II; Chu Thị Tuyết Mai
(2006), Hồn thiện cơng tác quản lý ngân qu tại Cơng ty Viễn thơng liên tỉnh;
Nguyễn Ngọc Hà (2008), Hồn thiện công tác quản lý ngân qu tại Công ty Thông
tin Viễn thông Điện lực; Đỗ Quang Cương (2006), Tăng cường quản lý ngân qu tại
Bảo hiểm Việt Nam. Những nghiên cứu này đề cập tới hoàn thiện quản lý ngân qu
của các doanh nghiệp trong lĩnh vực, ngành nghề cụ thể, chưa đưa ra được các điều
kiện tiền đề để xây dựng mơ hình quản lý ngân qu , đồng thời chưa xác định và
lượng hóa những nhân tố tác động tới quản lý ngân qu của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Hàng Lê C m Phương và Phạm Ngọc Thúy (2006), Quản lý
vốn lưu động tại các doanh nghiệp nhựa thành phố Hồ Chí Minh, tác giả đề cập tới
quản trị dịng tiền thơng qua quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Tác giả cho
rằng dòng tiền là dòng tiền lưu chuyển tiền tệ (tiền vào, tiền ra) của một doanh
nghiệp. Dòng tiền bao gồm các dòng tiền nhánh. Theo quan điểm của tác giả, dòng
tiền của doanh nghiệp chủ yếu dựa trên phát sinh dòng tiền chi tiết bằng cách cố
gắng tạo dòng tiền vào trong khi đó tr hỗn

ng tiền ra. Cách tiếp cận của tác giả

theo phương pháp trực tiếp lập áo cáo lưu chuyển tiền tệ. Nhìn chung, với bài viết
này, tác giả dựa vào các thơng tin của hạch tốn kế tốn để xác định và quản lý
dòng tiền. Tuy nhiên, dòng tiền tạo ra tính thanh khoản. Việc tăng hay giảm tiền chỉ
mang tính tương đối, từ đó làm ảnh hưởng tới tính thanh khoản của doanh nghiệp.
Trong luận án của Phan Hồng Mai (2012) về “Quản lý tài sản tại các doanh
nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam”, nội dung quản trị dòng tiền đã được đề cập
một phần dựa trên quản lý ngân qu tối ưu và uy tr ngân qu tối ưu đối với các

7


doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam. Nội dung trong luận án đã tập trung làm

rõ mỗi quan hệ giữa thu hồi cơng nợ và tìm kiếm nguồn tài trợ đối ứng với khoản
phải thu. Như vậy, quản trị dòng tiền của doanh nghiệp đã được tác giả đề cập trong
luận án này. Tuy nhiên, quản trị dòng tiền mới chỉ dừng lại ở ước đầu, chưa phản
ánh toàn diện nội dung của quản trị dòng tiền trong các doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp ngành xây dựng nói riêng. Quản lý tiền trong luận án được tác giả đề
cập với mục đích nhằm quản lý tài sản của doanh nghiệp ngành xây dựng, trong đó
tiền là một khoản mục trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán của các doanh
nghiệp này.
Luận án “Quản tr

ng tiền

a á

oanh nghiệp hế biến thực phẩm iệt

Nam” của Đỗ Hồng Nhung (2014) đưa ra tiền đề cần thiết để xây dựng mơ hình
ngân qu tối ưu phù hợp với các doanh nghiệp chế biến thực ph m niêm yết trên
sàn chứng khoán Việt Nam. Trên cơ sở thống kê, phỏng vấn, phân tích, kiểm định
và đánh giá thực trạng quản trị dòng tiền của các doanh nghiệp chế biến thực ph m
niêm yết Việt Nam, tác giả đã đề xuất 3 giải pháp trực tiếp (3 giải pháp về dự báo
dòng tiền, xây dựng ngân qu tối ưu và quản trị cơng nợ), nhóm giải pháp bổ trợ và
kiến nghị các điều kiện để thực hiện các nhóm giải pháp này nhằm tăng cường quản
trị dòng tiền của các doanh nghiệp chế biến thực ph m niêm yết trên thị trường
chứng khốn Việt Nam. Tuy nhiên, chưa lượng hóa được đầy đủ các nhân tố khách
quan tác động tới nội dung quản trị dòng tiền của doanh nghiệp được xem là giới
hạn của nghiên cứu này.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Trong những năm trở lại đây, quản trị dòng tiền được nhắc tới rất nhiều qua
các bài báo hoặc các bài tổng hợp quan điểm của một số tác giả. Qua những bài viết

này cho thấy, các tác giả vẫn chưa phân tích sâu ằng số liệu cụ thể và lượng hóa
nhân tố tác động tới quản trị dòng tiền, cũng như chưa đưa ra “hướng đi” nào cụ thể
gắn với quản trị dịng tiền.
Tuy nhiên, nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu cũng đã giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp, quản trị tài chính trong doanh nghiệp có thể hiểu được cách

8


thức vận hành của dịng tiền, cùng với đó là các mơ h nh để quản trị dịng tiền. Mỗi
một nhà quản trị hay mỗi một doanh nghiệp sẽ có thể lựa chọn phương thức khác
nhau tùy vào điều kiện thực tế, ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp để áp dụng
tùy biến. Khơng thể khẳng định được mơ hình nào hiệu quả hơn, iện pháp quản trị
nào tối ưu hơn mà tất cả chỉ căn cứ trên sự phù hợp và tùy biến ở mỗi một thực thể
kinh doanh khác nhau.
Rõ ràng là những cơng trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước đã đánh
giá được gần như đầy đủ vai trò của quản trị dòng tiền đối với hoạt động của doanh
nghiệp. Các nhà nghiên cứu cũng đã khẳng định được một doanh nghiệp muốn
thành công, bên cạnh việc quan tâm tới lợi nhuận, nhà quản trị tài chính cần thấy
được vai trị của quản trị dịng tiền trong hoạt động của doanh nghiệp. Vai trò của
quản trị dịng tiền quan trọng như vậy, đã có nhiều câu hỏi được đưa ra: nhà quản trị
tài chính làm thế nào để quản trị dòng tiền của doanh nghiệp? nếu thực hiện quản trị
dòng tiền, nhân tố nào tác động tới việc quản trị dòng tiền? Trong một số trường
hợp nhất định, các nhà quản trị tài chính biết chắc chắn phải quản trị dòng tiền. Vậy,
họ cần làm g để tiến hành quản trị dịng tiền của doanh nghiệp?
Có thể thấy những nghiên cứu trong và ngoài nước được nói đến ở trên đã
đưa ra được những cách tiếp cận rất khác nhau về quản trị dòng tiền cũng như đánh
giá những tác động của quản trị dòng tiền tới doanh nghiệp nói chung. Tuy nhiên,
thực tế chưa có một nghiên cứu nào đánh giá tác động của các nhóm nhân tố tổng
hợp tới quản trị dịng tiền của Công ty TNHH Phân phối Công nghệ và Dịch vụ mới

Rồng Việt.
VINAGO có đặc thù là một cơng ty thuần túy thương mại, hoạt động dựa
trên việc mua đi án lại hàng hịa. Hoạt động kinh doanh của cơng ty chủ yếu dựa
trên nguồn vốn ngắn hạn. Vì vậy mà, việc phân tích quản trị dịng tiền tại cơng ty
này sẽ chủ yếu là dựa trên phân tích các dịng tiền ngắn hạn, làm sao để công ty ổn
định được dịng tiền ngắn hạn, duy trì hoạt động kinh oanh thương mại của công ty.
Tuy nhiên, yêu cầu được đặt ra với tác giả trong luận văn này vẫn là tiến hành một
nghiên cứu mà có thể đánh giá được bao trùm tồn bộ hoạt động quản trị dịng tiền

9


tại Công ty TNHH Phân phối Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt trong giai đoạn
2017 – 2019, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị dòng tiền của doanh
nghiệp, từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm hồn thiện hoạt động quản trị
dịng tiền.
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả sẽ vận dụng kết quả của
những cơng trình nghiên cứu đã được cơng nhận trước đó để tiến hành nghiên cứu
và cũng ựa vào các nghiên cứu này để đề xuất các hướng giải pháp cho công ty
TNHH Phân phối Công nghệ và Dịch vụ mới Rồng Việt.
1.2. Cơ sở lý luận về quản trị dòng tiền của doanh nghiệp
1.2.1. Khái quát về

ng t ền

o n ng ệp

1.2.1.1. Khái niệm dòng tiền doanh nghiệp
Giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp của Phạm Quang Trung (2012) có
khẳng định rằng “D ng tiền là một thuật ngữ kế toán ùng để chỉ số tiền mà một

công ty nhận được hoặc phải chi ra trong một khoảng thời gian xá đ nh, hoặc
trong một dự án nhất đ nh.”
Dòng tiền phản ánh sự vận động của tiền đi vào và đi ra phát sinh trong một
thời kỳ nhất định. Hiểu một cách khác, dịng tiền được mơ tả như một chu kỳ.
Doanh nghiệp sử dụng tiền để mua các yếu tố đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh
oanh như lao động sống, máy móc trang thiết bị, nguyên vật liệu… Sau quá tr nh
SXKD, tạo ra thành ph m, doanh nghiệp đem tiêu thụ số thành ph m đó và thu
được tiền để tiếp tục tái đầu tư, mở rộng SXKD. Một chu kỳ của dòng tiền xuất hiện
dòng tiền vào, dòng tiền ra và dòng tiền thuần và được thể hiện cụ thể như sau:

10


Hình 1.1. Nguồn hình thành các dịng tiền trong doanh nghiệp
(Nguồn: Giáo trình quản tr TCDN c a Phạm Quang Trung, 2012)
1.2.1.2. Phân loại và nội dung các dòng tiền doanh nghiệp
Việc phân loại dòng tiền dựa vào bản chất khác nhau của các dịng và dự trữ,
có ba hình thức phân loại chủ yếu như sau:
(1) Phân loại dòng tiền theo thời gian của tiền, dòng tiền được chia thành:
Dòng tiền ngắn hạn: là dòng tiền vào hoặc ra doanh nghiệp mang tính chất
thường xuyên hoặc trong một chu kỳ (nhỏ hơn một năm). Ví ụ mua nguyên vật
liệu sản xuất kinh doanh, các khoản tiền đi vay…
Dòng tiền dài hạn: là dòng tiền vào hoặc ra trong doanh nghiệp có chu kỳ lớn
hơn một năm như các khoản đầu tư TSCĐ, đầu tư trái phiếu dài hạn…
(2) Phân loại theo tính chất từng hoạt động trong doanh nghiệp dòng tiền
được chia thành ba loại là dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền từ
hoạt động đầu tư và

ng tiền từ hoạt động tài chính:


Dịng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh, dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
vụ và thanh toán các khoản nợ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của

11


doanh nghiệp. Vì vậy dịng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: tiền thu từ
bán hàng hóa, dịch vụ, tiền đã trả nợ cho người cung cấp dịch vụ hàng hóa, tiền trả
lương cho cơng nhân viên, thanh tốn thuế, phí lệ phí…
Dịng tiền từ hoạt động đầu tư: Đối với hoạt động đầu tư th

ng tiền phát

sinh chủ yếu liên quan đến việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, xây
dựng cơ ản, hoạt động cho vay, mua bán các công cụ nợ của đơn vị khác. Do vậy
dòng tiền từ hoạt động đầu tư ao gồm: tiền thu từ thanh lý nhượng án TSCĐ, thu
nợ cho vay, thu hồi các khoản vốn đầu tư vào đơn vị khác, chi mua sắm TSCĐ, xây
dựng cơ ản, chi cho vay, chi đầu tư vào các đơn vị khác.
Dịng tiền từ hoạt động tài chính: Đối với hoạt động tài chính thì dịng tiền
phát sinh chủ yếu liên quan đến các nghiệp vụ nhận vốn, rút vốn từ các chủ sở hữu
và các nghiệp vụ đi vay, trả nợ vay. Do vậy các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính thường bao gồm: tiền thu do chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả
vốn góp cho chủ sở hữu, tiền vay nhận được, tiền trả nợ vay…
(3) Phân loại dịng tiền theo tính chất sở hữu, dòng tiền được chia thành:
Dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF): Cách xác định bằng [EBIT (1 t%) + Khấu hao] - [Đầu tư TSCĐ + thay đổi VLĐ]. Dựa vào dòng tiền này, chúng
ta sẽ xác định được giá trị doanh nghiệp gồm cả của chủ nợ và chủ sở hữu bằng
phương pháp chiết khấu dòng tiền.
Dòng tiền thuần của chủ sở hữu (FCFE): Cách xác định bằng [NI + Khấu
hao + Khoản vốn vay mới] - [Đầu tư TSCĐ + Thay đổi VLĐ + Trả nợ vay gốc].

Dựa vào dòng tiền này, chúng ta sẽ xác định được giá trị doanh nghiệp của chủ sở
hữu bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền.
Xác định FCFF và FCFE được xem là một ước quan trọng trong quá trình
các nhà quản trị đưa ra các điểu chỉnh các chính sách tài chính của doanh nghiệp,
trong đó đặc biệt lưu ý tới tình trạng dịng tiền ngắn hạn của doanh nghiệp.
Quản trị

ng t ền

1.2.2.1. Khái niệm quản tr

o n ng ệp
ng tiền

a oanh nghiệp

Quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp là các hoạt động điều chỉnh liên tục
dòng tiền ra vào trong doanh nghiệp để tối đa hóa các giá trị của doanh nghiệp. Từ

12


khái niệm có thể thấy rõ rằng quản trị dịng tiền không đơn giảm là tiền phát sinh từ
đâu, các hoạt động nào mà quan trọng hơn là nhà quản trị tài chính cần tìm ra cách
để tăng cường dịng tiền vào và giảm thiểu dòng tiền ra.
Hiểu rõ sơ đồ luân chuyển tiền chính là yêu cầu tiên quyết để doanh nghiệp
có thể tiến hành trình quản trị dịng tiền một cách hiệu quả.

Sơ đồ 1.1. Luân chuyển dòng tiền trong doanh nghiệp
(Nguồn: Quản tr hiệu quả Hoạt động kinh doanh nhỏ, NXB Trí Đức, 2013)

Nh n vào sơ đồ luân chuyển tiền, chúng ta thấy một doanh nghiệp bắt đầu
hoạt động SXKD bằng tiền mặt - là đầu tư của chủ sở hữu, kết hợp với một số
khoản đi vay, việc thu mua hàng hóa hay dịch vụ, cùng với quá trình sản xuất hay
cung cấp dịch vụ, chuyển tiền mặt thành hàng tồn kho hoặc dịch vụ sẽ được thực

13


hiện. Khi cung cấp hàng hóa (bán hàng hóa cho khách hàng) hoặc cung cấp dịch vụ,
hàng hóa dịch vụ được chuyển thành các khoản phải thu. Kết thúc quá trình thu nợ,
các khoản phải thu chuyển thành tiền. Nếu quá trình SXKD vận hành một các trơn
tru, thì tiền mặt thu về sẽ lớn hơn lượng tiền mặt ơm ra khi ắt đầu hoạt động
SXKD (bắt đầu chu kì kinh doanh). Với nhu cầu về tiền mặt để chi trả thanh tốn
các chi phí và các khoản nợ đến hạn, thì doanh nghiệp thường có được lượng tiền
mặt từ 4 nguồn sau:
 Bán cổ phần: Dưới dạng cổ phần hay quyền sở hữu doanh nghiệp.
 Vay tiền: Từ rất nhiều nguồn: bạn bè và người thân, khách hàng (yêu cầu
khách hàng ứng trước hoặc đặt cọc tiền khi mua hàng), nhà cung ứng (trả sau), nhân
viên (bán cổ phần cho nhân viên, chưa đến hạn trả lương cho nhân viên…) và các
định chế tài chính.
 Chuyển tài sản thành tiền mặt: Bán các trang thiết bị nhàn rỗi hoặc không
cần thiết. Hàng tồn kho và thu nợ các khoản phải thu được thể hiện rất rõ trong chu
k kinh oanh đã được nói đến ở trên.
 Lợi nhuận tái đầu tư: Lợi nhuận có được từ những khoản thu tiền mặt thực
tế đóng góp vào lợi nhuận rịng, từ doanh số được ghi chép và cả không thể thu về.
Như vậy th chúng ta cũng có thể hiểu một cách đơn giản rằng: quản trị dòng
tiền là một quá trình từ thu hồi nợ, kiểm sốt thu chi, ù đắp thâm hụt ngân sách, dự
báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi và trả tiền
cho các ngân hàng cung cấp những hoạt động thuộc q trình kể trên. Q trình
quản trị dịng tiền là một chu trình tuần hồn, liên tục khơng thể thiếu trong tất cả

các doanh nghiệp.
1.2.2.2. Nội dung quản tr dòng tiền c a doanh nghiệp
Quản trị dòng tiền cần được thực hiện theo quy trình gồm đầy đủ các nội
dung từ nghiệp vụ phát sinh, ghi nhận, kiểm sốt tới các giao dịch tài chính nhằm
tối ưu hóa ngân qu và xử lý ngân qu của doanh nghiệp. Vậy, về cơ ản nội dung
quản trị dòng tiền của doanh nghiệp gồm xác định dòng tiền vào (thu), xác định
dòng tiền ra (chi), lập kế hoạch dòng tiền và xác định ngân qu tối ưu.

14


(1) Quản trị dòng tiền vào
Về nguyên tắc, dòng tiền của doanh nghiệp được xác định theo phương pháp
trực tiếp hoặc gián tiếp. Xác định dòng tiền theo phương pháp trực tiếp là đơn giản.
Tuy nhiên doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra chi phí cao và mất nhiều thời gian để thực
hiện. Trong khi đó, theo phương pháp gián tiếp, doanh nghiệp sẽ thông qua các
khoản mục trên báo cáo kết quả kinh oanh điều chỉnh cho các khoản mục trên
bảng cân đối kế tốn để xác định dịng tiền. Theo đó, phương pháp này giúp oanh
nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí cho ghi nhận, theo õi, xác định dòng tiền.
Về cơ ản, dòng tiền vào của doanh nghiệp được tạo ra từ:
 Các khoản thu của khách hàng từ bán hàng hóa, dịch vụ
 Lãi tiền gửi từ ngân hàng và đầu tư
 Đầu tư của cổ đơng
Dịng tiền vào được xác định theo phương pháp trực tiếp như sau:
Dịng tiền
vào

=

Thu từ bán hàng

hóa, dịch vụ

+

Lãi tiền gửi từ ngân
hàng đầu tư

+

Thu tiền từ việc đầu
tư của cổ đơng

Tuy nhiên, để tăng lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ, các doanh nghiệp chấp
nhận bán chịu. Nói cách khách, tín dụng thương mại là tất yếu. Điều này khiến dòng
tiền vào từ tiêu thụ sản ph m lệch pha với dịng giá trị hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
được. Như vậy, dòng tiền vào của doanh nghiệp được xác định khi có sự tác động
bởi những dịng tiền lệch pha (phương pháp gián tiếp), như sau:
Doanh thu từ
Dòng
tiền vào

bán hàng

Δ

= hóa, dịch vụ, - Phải +
đầu tư, tài

Δ
Hàng

tồn

thu

Lãi tiền gửi
+

từ ngân
hàng và đầu

kho

chính

Thu tiền từ
+

việc đầu tư
của cổ



đơng

Trong đó: Δ Phải thu = Phải thu cuối kỳ - Phải thu đầu kỳ
Δ Hàng tồn kho = Hàng tồn kho cuối kỳ - Hàng tồn kho đầu kỳ
Theo công thức trên có thể thấy phải thu tác động trọng yếu tới dòng tiền vào
của doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp án hàng không thu được tiền ngay làm giảm
15



×