Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Giao anTin lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn : 1 S : 06/9/07 CHƯƠNG I : TiÕt : 1- G : 07/9/07 LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH 2 ĐIỆN TỬ I- Môc tiªu : Giúp HS nắm được thông tin , hoạt động thông tin . Hiểu được vai trò quan trọng của thông tin trong cuộc sống con người . HS nắm được mô hình quá trình sử lý thông tin . HS hiểu được hoạt động của thông tin và tin học . II- ChuÈn bÞ : SGK III- tiÕn hµnh giê d¹y : 1/ ổn định & Kiểm tra : GV giới thiệu bộ mụn tin học 2/ Bµi míi : Hoạt động của thầy và trò ghi b¶ng HĐ1 : GV đặt vấn đề Thông tin là gì ? 1/ Thông tin là gì ? - Tiếng trống trường cho em nhận biết Thông tin là tất cả những gì đem lại sự điều gì ? hiểu biết về thế giới xung quanh và về - Nhờ đâu mà con người biết được chính con người . tình hình thời sự trong nước và trên Ví dụ : thế giới . - Báo chí - Tín hiệu đèn xanh . đèn đỏ khi đi - Tín hiệu giao thông trên đường cho em biết mình phải 2/ Hoạt động thông tin của con người : làm gì ? Xử GV : Các nguồn trên giúp cho con người Lý tiếp nhận hiểu biết được gọi là thông tin . T/ tin vào Th/ tin ra GV :Vậy thông tin là gì ? Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp HĐ2 : Hoạt động thông tin của con người . nhận thông tin , xử lý , lưu trữ và truyền - Con người có thể lưu trữ , trao đổi thông tin . Xử lý thông tin đóng vai trò thông tin được không ? quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết - Hoạt động thông tin có mô hình như cho con người . thế nào ? - Trong hoạt động thông tin , quá trình Tiết 2 : nào đống vai trò quan trọng nhất ? 3) Hoạt động thông tin và tin học : 3- Hoạt động thông tin và tin học : - Hoạt động thông tin của con người nhờ vào các giác quan và não bộ . + Các giác quan đóng vai trò tiếp nhận thông tin . + Não đóng vai trò xử lí thông tin nhằm Tiết 2 : đem lại sự hiểu biết phục vụ con người . Tuy nhiên việc tiếp nhận, xử lí thông tin nhờ vào giác quan và bộ não chỉ dừng HĐ3 : HĐ thông tin và tin học . lại ở giới hạn . Hoạt động thông tin của con người được - Các hoạt động của thông tin nhờ vào tiến hành nhờ vào đâu ? máy tính điện tử đem lại hiệu quả khổng lồ . GV cho học sinh đọc nội dung mục 3 Một trong các nhiệm vụ chính của tin /trang4 (sgk) . học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động - Hãy nêu một số VD minh hoạ về hoạt nhờ sự trợ giúp của MTĐT động thông tin của con người ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3) C/cè : Trả lời các câu hỏi trang 5 (sgk) 4) D/dß : Học bài cũ , trả lời các câu hỏi / trang5 (sgk) Tuần : 2 Tiết : 3. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN. Soạn : 12/9 Giảng: 14/9. I/ Mục tiêu: - Học sinh nắm được các dạng của thông tin, khái niệm biểu diễn thông tin, nguyên tắc biểu diễn thông tin trong máy tính . - Phân biệt đựoc các dạng thông tin trong cuộc sống . II/Chuẩn bị sgk, tài liệu hỗ trợ tin học căn bản HS : SGK III/Các HĐ DH 1/ ổn định : 2/ Kiểm tra : Hoạt động của thông tin là gì ? Cho ví dụ phân tích các hoạt động của thông tin . 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: 1- Các dạng thông tin cơ bản : H: em cho biết mức độ của thông tin Thông tin rất phong phú và đa dạng, tuy nhiên trong đời sống hằng ngày ? Cho ví dụ . được chia làm 3 dạng cơ bản : Gv: trong tin học thông tin được chia a) Dạng văn bản : làm 3 dạng cơ bản : dạng văn bản; Thông tin đựợc ghi lại bằng chữ viết, con số, kí dạng âm thanh; dạng hình ảnh . hiệu . H : em hiểu thế nào là thôg tin dạng Ví dụ : văn bản ? Bài báo, tin vắn, bảng thống kê,… Cho ví dụ ? b) Dạng hình ảnh : H: tương tự cho ví dụ thông tin dạng Hình ảnh minh họa, tấm ảnh chụp bằng máy,….. hình ảnh, dạng âm thanh . c) Dạng âm thanh : Gv nêu ví dụ minh họa cho từng mục tiếng đàn, tiếng còi,… đích . 2- Biểu diễn thông tin : * Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó . Ví dụ : 2-Hđộng 2: - Nội qui nhà trường được biểu diễn dưới Gv: Muốn lưu, truyền thông tin thì cần dạng văn bản (Điều lệ nhà trường) có phương pháp biểu diễn . - Hoạt động văn nghệ của trường đựợc biểu H: Vậy biểu diễn thông tin là gì ? diễn dưới dạng hình ảnh .(hình lưu niệm) Hs trả lời - Thông báo hiệu lệnh ra vào lớp được biểu H: em hãy cho vài ví dụ về việc biểu diễn dưới dạng âm thanh (tiếng trống ) diễn thông tin ? 3- Biểu diễn thông tin trong máy tính : * Bít là đơn vị thông tin 3-Hđộng 3: * Dãy Bít (dãy nhị phân) gồm các kí hiệu O và 1 Trong máy tính thì việc biểu diễn - Thông tin đựợc biến đổi thành dãy Bít rồi máy thông tin như thế nào ? tiếp nhận, lưu trữ . Gv : giới thiệu các khái niệm : Bít, dãy - Trong tin học thông tin đựợc lưu trữ gọi là dữ Bít, dữ liệu . liệu . Gv : cho ví dụ việc biểu diễn thông tin * Dãy Bít được biến đổi thành thông tin rồi trong máy tính (chỉ rõ cơ chế hoạt truyền ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> động ). Ví dụ : Một văn bản được máy tiếp nhận và lưu trữ dưới dạng dãy Bít .. 4/ Củng cố : 1) Nêu các dạng thông tin cơ bản ? Cho ví dụ . 2) Biểu diễn thông tin là gì ? Cho ví dụ chỉ rỏ việc biểu diễn thông tin hình ảnh trong máy tính . 5/ Dặn dò : - Học bài theo hướng dẫn sách giáo khoa (Ghi nhớ, câu hỏi 1; 2 ; 3) - Đọc tìm hiểu bài : Em có thể làm gì nhờ máy tính . Tuần : 2 Soạn :12 /9 EM CÓ THỂ LÀM NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH Tiết : 4 Giảng:14 /9 I/ Mục tiêu: - Học sinh nắm bắt được các khả năng của máy tính trong các lĩnh vực của đời sống hằng ngày, và thực tế xâm nhập của máy tính trong các lĩnh vực trên . - Biết tìm tòi, phân tích các khả năng ứng dụng của máy tính trong các lĩnh vực của cuộc sống . - Ý thức nâng cao khả năng học tập, nâng cao sự hiểu biết về ứng dụng của máy tính . II/Chuẩn bị GV : SGK, công nghệ ứng dụng . HS : SGK III/Các HĐ DH 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra : 1) Nêu và cho ví dụ cho các dạng thông tin cơ bản trong tin học ? 2) Biểu diễn thông tin là gì ?Tại sao trong máy tính thông tin phải đựợc biến đổi thành dãy Bít ? 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: Một số khả năng của máy tính 1- Một số khả năng của máy tính : GV : máy tính đã đi vào hầu hết các lĩnh Máy tính có các khả năng sau : vực trong đời sống của con người . a) Khả năng tính toán nhanh : H: khả năng nào của máy tính mà đựơc Máy tính có khả năng thực hiện nhàng tỉ phép phát huy cao độ như vậy ? em thử nêu một toán trên một giây, tạo được hiệu quả lớn số khả năng . trong công việc. Gv : trình bày khả năng tính toán nhanh . b) Tính toán với độ chính xác cao : - Hs : đọc tìm hiểu khả năng về tính chính Dùng máy tính phát huy tính chính xác trong xác . mọi công việc, tháo gỡ các trỡ ngại trong đời Gv : cho ví dụ hiệu quả của khả năng chính sống tạo công bằng, tính chuẩn xác trong kỉ xác . thuật,.v.v... Vdụ : c) Khả năng lưu trữ lớn : -thực hiện tính toán Máy tính có khả năng lưu trữ khối lượng - Phát huy độ chuẩn xác trong giây chuyền thông tin khổng lồ, giảm tải về xây dựng cơ sản xuất, trong thi công thiết kế, nghiên cứu sở vật chất, gọn gàng, khoa học trong tổ chức khoa học.. . H : Tại sao thông tin đưa vào máy phải biến d) Khả năng làm việc không mệt mỏi : đổi thành dãy Bit ? máy tính có thể làm việc trong thời gian dài, Gv : một trong những lí do đó là tạo cho không phải thiết bị hay công cụ lao động nào máy tính khả năng lưu trữ lớn . của con người có thể làm việc liên tục đựoc H : theo em biết cường độ làm việc của như thế ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> máy tính như thế nào so với các công cụ lao động của con người ? Gv : Khẳng định lại khả năng làm việc của máy tính . 2-Hđộng 2: Củng cố -Những khả năng nào to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành công cụ xử lí thông tin hữu hiệu ? - cho ví dụ phân tích một trong các khả năng đó ? - Bài đọc thêm (trang 13) 4/ Dặn dò : - Nắm bắt các khả năng của máy tính . tìm ví dụ minh hoạ cho từng khả năng đó . - trả lời câu hỏi 1;2 (SGK) D- RKN: Tuần : 3 Soạn : 18/9 EM CÓ THỂ LÀM NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH Tiết : 5 Giảng:21 /9 I/ Mục tiêu:- Hsinh nắm được vai trò của máy tính điện tử trong cuộc sống, và nhận thức được vai trò của máy tính dưới chủ thể là con người . - Có ý thức nâng cao sự hiểu biết và vận dụng máy tính một cách hiệu quả, không quá thụ động . II/Chuẩn bị GV : SGK, máy tính và đèn trình chiếu (projector), HS : SGK III/Các HĐ DH 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Máy tính có những khả năng nào để chứng tỏ là công cụ xử lí thông tin hữu hiệu ? 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: 2- Có thể dùng máy tính điện tử vào H: nhắc lại các khả năng của máy tính điện những việc gì ? tủ ? a) Thực hiện các tính toán : Gv trình chiếu các tranh trang 11(sgk) học Máy tính là công cụ giúp giảm bớt đáng kể sinh quan sát . gánh nặng tính toán cho con người . H: Vậy cho biết dùng máy tính vào những b)Tự động hoá các công việc văn phòng : việc gì ? hình nào minh hoạ cho điều đó ? Ngày nay dùng máy tính giúp cho việc soạn Gv : hệ thống lại các việc làm đựoc nhờ thảo văn bản, tạo biểu mẫu, in ấn, thuyết vào máy tính : tính toán, văn phòng, quản trình, lập kế hoạch làm việc nhanh, gọn, có lí, học tập và giải trí, điều khiển Robot, tra tính thẫm mỹ cao .c)Hỗ trợ công tác quản lí : cứu và mua bán . dùng máy tính là phương tiện tiếp nhận thông H : các lợi ích khi sử dụng máy tính vào tin một cách đầy đủ trên mọi lĩnh vực phục những công việctrên, nêu ví dụ minh hoạ ? vụ con người tổ chức quản lí hoạt động theo Gv: nêu bổ sung một số ví dụ minh hoạ : nhu cầu một cách tích cực - Dùng máy tính một xí nghiệp sản xuất d) Máy tính là công cụ học tập và giải chỉ cần 1 kế toán có thể chuyển tải hết trí : công việc . Dùng máy tính có thể học tập tích cực trên - công việc soạn thảo, in ấn, tạo mẫu,… tất cả mọi phương diện, mặt khác là công cụ bằng máy tính mang tính chính xác, thẫm giải trí tư duy lành mạnh . mỹ, xử lí nhanh, tạo ra giá thành thấp . e) Điều khiển tự động và Robot :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - máy tính sẽ giải quyết nhu cầu học tập rất Dùng máy tính có thể điều khiển tất cả dây đáng kể và là phưong tiện giải trích rất chuyền sản xuất vận hành với lực lượng lao phong phú . động nhỏ, bớt nặng nhọc, giảm độc hại . - sự hổ trợ của máy tính làm cho dây f) là phương tiện tra cứu và mua bán trực chuyền sản xuất tinh giản, tiết kiệm lao tuyến : động . Dùng máy tính có thể nối kết, tra cứu trên - là phương tiện liên lạc tốc độ cao, mua mọi lĩnh vực tạo điều kiện liên lạc, mua sắm bán không phải đi lại . trung gian tiết kiệm được thời gian đáng kể . 2-Hđộng 2: 3- Máy tính và điều chưa thể : H : Em cho biết máy tính là sản phẩm của - Máy tính là sản phẩm lao động của con đối tượng nào ? hoạt động độc lập hay người, làm việc theo chương trình con người không ? thiết kế . H: Vậy có thể dùng máy tính thay thế hẳn - Máy tính không có khả năng tư duy như vai trò con người hay không ? con người, không khả năng như con người có Gv khẳng định lại vai trò của máy tính, được : nếm, nghe,… tính hoạt động của nó . 4/ Củng cố : - khả năng nào chứng tỏ máy tính là công cụ xử lí thông tin hữu hiệu ? - Cho một vài ví dụ minh hoạ thêm về tính hiệu quả khi có sự trợ giúp của máy tính ? 5/ Dặn dò:- Học bài theo hướng dẫn ở sgk, tìm ví dụ minh hoạ cho từng ứng dụng hỗ trợ của máy tính . - chuẩn bị bài 4: máy tính và phần mềm máy tính . Tuần :3 Soạn : 18/9 MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH Tiết : 6,7 Giảng: 21/9 I/ Mục tiêu: - Hsinh nắm được mô hình 3 bước của hoạt động thông tin, cấu trúc chung của máy tính điện tử, hiểu thế nào là chương trình . Nắm đựoc các đơn vị đo dung lượng bộ nhớ, đặc điểm của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài . - Biết phân tích một thông tin theo mô hình 3 bước,biết máy tính hoạt động theo chương trình - Biết thế nào là phần mềm máy tính,vai trò của phần mềm - Biết tìm tòi nâng dần sự hiểu biết về máy tính . II/Chuẩn bị GV : SGK, máy tính,đèn trình chiếu, scaner các ảnh trang 15; 16 HS : SGK III/ Các HĐ DH 1/ ổn định : 2/ Kiểm tra : 1- Có thể dùng máy tính vào những việc gì ? cho ví dụ minh hoạ . 2- Tại sao nói máy tính là công cụ xử lí thông tin hữu hiệu ? 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: 1-Mô hình quá trình ba bước : H : Hoạt động thông tin là gì? Gv: trong thực tế nhiều quá trình có thể mô hình hoá thành một quá trình 3 bước : Nhập (input)  Xử lí  Xuất (output) Ví dụ : (sgk) - 1 Hsinh đọc các ví dụ ở sgk Do vậy để máy tính trở thành công cụ xử lí tự động thông tin, máy tính cần có các bộ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phận đảm nhận các chức năng tương ứng, phù hợp với mô hình 3 bước . 2-Hđộng 2: Cấu trúc chung của máy tính H: Em nào có thể cho biết máy tính gồm các bộ phận cơ bản nào? - GV cho HS quan sát lại máy tính đã chuẩn bị - GV nhấn mạnh lại các loại máy tính khác nhau đều có chung một sơ đồ cấu trúc giống nhau: CPU , bộ nhớ,thiết bị vào ra - GV cho HS lên quan sát và chỉ rõ tùng bộ phận của máy tính Tiết 7 28/9 3-Hđộng 3: Máy tính là công cụ xử lí thông tin H: Em hãy cho biết máy tính hoạt động theo mô hình nào? - GV cho HS quan sát hình trang 17 SGK H: Vậy quá trình xử lí thông tin trong máy tính diễn ra ntn? Thông qua các thiết bị nào?. 4-HĐộng 4: Phần mềm,phân loại phần mềm H : Em nào thử cho biết phần mềm máy tính là gì? H: Em hãy phân biệt giữa phần mềm và phần cứng? - GV giới thiệu phần mềm H: Có những loại phần mềm nào? Cho ví dụ - GV giới thiệu các phần mềm thông dụng nhất hiện nay. 2- Cấu trúc chung của máy tính điện tử : a) Bộ xử lí trung tâm: (CPU): Có chức năng thực hiện tính toán,điều khiển và phối hợp hoạt động của máy tính thông qua chương trình b) Bộ nhớ Bộ nhớ trong: RAM Bộ nhớ ngoài: Ổ cứng,đĩa CD,DVD,USB c) Thiết bị vào ,ra Thiết bị vào: Chuột,bàn phím,máy quét… Thiết bị ra : Màn hình,máy in, … 3) Máy tính là một công cụ xử lí thông tin:. Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành tự động thông qua sự chỉ dẫn của chương trình. 4) Phần mềm và phân loại phần mềm: a) Phần mềm là gì? Các chương trình trong máy tính được gọi là phần mềm máy tính b) Phân loại phần mềm: - Phần mềm hệ thống : DOS, WINDOWS98, WINDOWSXP - Phần mềm ứng dụng:Phần mềm soạn thảo văn bản,các phần mềm học tập…. 4/ Củng cố : - Cấu trúc máy tính gồm những bộ phận nào? Cho biết cụ thể từng bộ phận có những thiết bị nào? - Quá trình xử lí thông tin trong máy tính diễn ra ntn? Thông qua những thiết bị nào - Có mấy loại phần mềm. Em hãy kể tên các phần mềm mà em biết ? 5/ HDBT Nhà : Học bài ,chú ý phần ghi nhớ Tìm hiểu bài đọc thêm Xem trước bài thực hành: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH D- RKN:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TuÇn : 4 S : 26/9/07 Thực hành 1 : TiÕt : 8 G : 28/9/07 LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH I/ Môc tiªu : HS nhận biết một số bộ phận cấu thành cơ bản của MT các nhân . - Biết bật / tắt máy tính . - Làm quen với bàn phím và chuột . II- ChuÈn bÞ : Bàn Phím , chuột . CPU , Màn hình , Máy in , Loa ............ III- tiÕn hµnh giê d¹y : 1/ ổn định & Kiểm tra : 1) Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của MTính ? 2) Trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ MTính ? 3) - Nêu mô hình hoạt động 3 bước . - Phần mềm là gì ? Có mấy loại phần mềm ? - Thế nào là phần mềm hệ thống ? Phần mềm ứng dụng ? 2/ Bµi míi : Hoạt động của thầy và trò. ghi b¶ng. HĐ1 1) Phân biệt các bộ phận của máy tính cá GV giới thiệu cho HS phân biệt các bộ nhân : phận máy tính cá nhân .... a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản : - Bàn phím .  Bàn phím ( Keyboard) : Là thiết bị nhập dữ - Chuột . liệu chính của máy tính - Đĩa cứng , đĩa mềm . Ổ ghi  Chuột ( Mouse) : - Màn hình , máy in , loa b) Thân máy tính : Bộ vi xử lý CPU , bộ nhớ RAM ... c) Các thiết bị xuất dữ liệu : Màn hình, máy in , loa , ổ ghi CD/DVD .... d) Các thiết bị lưu trữ dữ liệu : Đĩa cứng , HĐ2 : đĩa mềm , đĩa quang , USB ... - Giới thiệu cách bật máy tính . e) Các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh : - Cho HS làm quen với bàn phím và chuột .. 1) Bật máy tính : 2) Làm quen với bàn phím và chuột :. - H/dẫn cách tắt máy tính . 3) Tắt máy tính : Bấm nút Start à Turn off à Turn off ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3) C/cè : Các thiết bị nhập là gì ? Các thiết bị lưu dữ liệu là gì ? Cách tắt bật máy tính ? 4) D/dß : Xem lại bài , thử vẽ một bàn phím .. TuÇn : 5 S: TiÕt : 9 G: LUYỆN TẬP CHUỘT I/ Môc tiªu : - Biết các thành phần cơ bản của chuột MT và các thao tác cơ bản có thể thực hiên với chuột . - Thực hiện các thao tác cơ bản với chuột II- ChuÈn bÞ : Chuột máy tính III- tiÕn hµnh giê d¹y : 1/ ổn định & Kiểm tra : Hãy nêu các bộ phận của MT cá nhân ? Thân máy tính gồm những gì ? Các thiết bị xuất ( lưu ) dữ liệu là gì ? Bật và tắt MT như thế nào ? 2/ Bµi míi : - Nút Try Again để làm gì ? - Nút Quit để làm gì ? * Cho HS đọc phần lưu ý (SGK). 3) C/cố :. Các thao tác chính với chuột là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4) D/dò : Xem lại các bước thực hành trên máy tính . Phân công thực hành trên phòng máy cho tiết sau .. TuÇn : 5 S: TiÕt : G: THỰC HÀNH : LUYỆN TẬP VỚI CHUỘT 10 I/ Môc tiªu : HS biết cách sử dụng chuột . Biết phần mềm luyện tập chuột . II- ChuÈn bÞ : Phòng MT , 10 máy tính . III- tiÕn hµnh giê d¹y : 1/ ổn định & Kiểm tra : Cỏc thao tỏc chớnh với chuột là gỡ ? - Nêu 3 bước tiến hành luyện tập chuột ? Lưu ý khi luyện tập chuột cho ta biết thêm điều gì ? - Nêu cách bật tắt máy tính . 2/ Bµi míi : Hoạt động của thầy và trò HĐ1 : Luyện tập chuột bằng MT H/dẫn sử dụng MOUSE SKILLS .. ghi b¶ng Học sinh thực hành theo nhóm trên phòng máy .. GV hướng dẫn Học sinh thực hành theo nhóm trên phòng máy 3) C/cố : H/dẫn tắt MT , cúp điện . Làm vệ sinh phòng máy 4) D/dò : Xem trước bài học : Gõ bằng 10 đầu ngón tay . Tuần : 6. Soạn : HỌC GÕ MƯỜI NGÓN. Tiết : 11-12 Giảng: I/ Mục tiêu: - HS biết được bàn phím gồm có những gì,cách đặt tay để gõ mười ngón. Nắm được tư thế ngồi và lợi ích của việc gõ mười ngón - HS nắm được các phương pháp rèn luyện kĩ năng gõ bàn phím - Bước đầu có tác phong làm việc khoa học II/Chuẩn bị GV : Bàn phím gời để minh họa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS : SGK, vẽ sẵn bàn phím trên tờ giấy lịch III/Các HĐ DH 1/ ổn định : 2/ Kiểm tra : Em hãy trình bày các thao tác với chuột.Minh họa cụ thể ? 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: Bàn phím máy tính 1. Bàn phím máy tính: - GV đưa bàn phím đã chuẩn bị - Hàng phím số: phím 1,2… H: Quan sát bàn phím em hãy cho biết - Hàng phím trên: phím Tab,Q,W… trên bàn phím gồm có những gì? -Hàng phím cơ sở: Caps,A,S… trên hàng - Cho HS quan sát vài phút để trả lời phím cơ sở có 2 phím có gai đó là : F,J - GV giới thiệu các hàng trên bàn phím - Hàng phím dưới : Shift, Z,X… và cấu tạo của từng hàng Ngoài ra còn có các phím chức năng. 2-HĐộng 2 : Lợi ích của việc gõ mười ngón H: Em có biết tại sao các nhân viên văn phòng họ đánh máy mà không cần nhìn bàn phím không? - HS suy nghĩ ,trao đổi,thảo luận để trả lời H: Vậy việc gõ mười ngón có lợi ích gì? - GV nhắc lại lợi ích của việc gõ mười ngón - HS ghi vào vở 3-HĐộng 3 : Tư thế ngồi - GV giới thiệu khi làm việc với máy tính chúng ta cần ngồi đúng tư thế để khỏi ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến mắt chúng ta. 2. Lợi ích của việc gõ mười ngón - Tốc độ gõ nhanh - Gõ chính xác hơn - Rèn tác phong làm việc chuyên nghiệp với máy tính. 3. Tư thế ngồi (SGK). 4. Luyện Tập Tiết 2 : 4-HĐộng 4 : Luyện Tập (Thực hành trên word) a) Cách đặt tay (SGK) -GV hướng dẫn cách đặt tay và thao tác b) Luyện gõ phím hàng cơ sở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> gõ phím,thu tay sau khi gõ c) Luyện gõ phím hàng trên - GV giới thiệu cách luyện từng hàng d)Luyện gõ các phím hàng dưới phím thông qua các bài tập trong sách e) Kết hợp các phím giáo khoa - GV làm mẫu - HS tiến hành thực hành theo bài tập SGK - GV quan sát để uốn nắn kịp thời - GV không yêu cầu HS gõ nhanh mà phải gõ bằng mười ngón - Chú ý cho từng ngón đảm nhận các phím nào 4/ Củng cố : - Hãy kể tên các hàng cơ bản trên bàn phím, cách đặt tay như thế nào? - Lợi ích của việc gõ mười ngón ntn? 5/ Dặn dò : - Tự luyện tập cách gõ trên bàn phím đã chuẩn bị - Chú ý cách đặt tay và tư thế ngồi Tuần : 7 SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ Soạn : Tiết : 13-14 PHÍM Giảng: I/ Mục tiêu: Về kiến thức : Biết cách vào/ra phần mềm Mario.Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ 10 ngón Về kỹ năng : Thực hiện được việc vào/ra phần mềm.Biết sử dụng chương trình,lựa chọn bài học phù hợp.Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất. II/Chuẩn bị GV : phòng máy HS : SGK III/Các HĐ DH 1/ ổn định : sắp xếp chố ngồi 2/Bài mới: Vào phòng máy Các hoạt động Ghi bảng Tiết 13 Hoạt động 1: Đặt vấn đề: - Giáo viên nêu phương pháp học bàn phím,có thể giới thiệu qua các phần mềm gõ phím như : Touch,Mario,.. HS được giáo viên chỉ trực tiếp trên máy - Cho HS thấy được ích lợi của việc gõ 10 ngón - Tư thế ngồi làm việc với máy tính thế nào là đúng Hoạt động 2 : Giới thiệu Mario 1.Giới thiệu về phần mềm Mario GV giới thiệu trực quan màn hình làm việc của phần mềm Mario trước khi cho HS luyện tập với phần mềm Gv giới thiệu các bài luyện tập và yêu cầu HS thực hiện các bài theo thứ tự bắt đầu từ bài chỉ luyện với các phím ở.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hàng cơ sở 2.Giáo viên hướng dẫn cài đặt phần mềm Mario - Có thể cài đặt từ CD hoặc đĩa cứng - Chạy tệp INSTALL.EXE a-Thực hiện tuần tự các bước theo chỉ dẫn của chương trình cài đặt.Khi được yêu cầu chọn vị trí cài đặt,chọn Install to Hard disk và nhấn F10 b-Nhấn phím ENTER để chấp nhận thư mục ngầm định là C:\MARIO và nhấn Y để khẳng định lại c- Trong các của sổ tiếp theo ta chọn cấu hình cho màn hình,âm thanh và tốc độ của máy cho đến khi phần mềm được cài đặt xong. 3. Hướng dẫn HS thoát khỏi chương trình - Tạo shortcut trên Desktop 4.Cho HS thực hành Tiết 14 Rèn luyện với phần mềm Mario + Chọn biểu tượng bằng chuột + Đăng ký tên để sử dụng + Giải thích màn hình Mario tự động đánh giá kết quả rèn luyện của HS  Menu của Mario - File, Student , Lesson Các lệnh con của File Demo: tự động giới thiệu và trình diễn phần mềm Keyboard : hiển thị hình ảnh của bàn phím với các màu sắc mô tả các ngón tay và các phím được gõ tương ứng Music : Bật/ tắt nhạc nền của phần mềm New : khởi tạo một HS mới Sound : Bật/ tắt âm thanh Load : Mở thông tin 1 HS LessonTiems – Đặt thời gian cho mức bài học GV giới thiệu các bài tập của Mario bao gồm nhiều bài tập với các mức độ 4/ Củng cố : Hướng dẫn HS rèn luyện và thi đấu để chấm điểm lấy điểm thực hành 5/ Dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tự luyện tập cách gõ trên bàn phím đã chuẩn bị - Chú ý cách đặt tay và tư thế ngồi TuÇn : 8 S : 24/10/07 QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG TiÕt : 15- G :26/10/07 HỆ MẶT TRỜI 16 I- Môc tiªu : - Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết sử dụng các nút điều khiển quan sát để tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.. - Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các thao tác chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về Hệ Mặt Trời. II- ChuÈn bÞ : SGK . Máy vi tính ( 10 máy ) , phòng máy . III- tiÕn hµnh giê d¹y : 1/ ổn định & Kiểm tra : GV giới thiệu Đây là bài thể hiện rõ nét về việc tin học hỗ trợ học tập các môn học khác. Qua phần mềm Solar System 3D Simulator học sinh có thể tìm hiểu về Hệ Mặt Trời, giải thích được một số hiện tượng thiên nhiên như ngày đêm, nhật thực, nguyệt thực... 2/ Bµi míi : Hoạt động của thầy và trò ghi b¶ng HĐ1 : GV đặt vấn đề : Trái đất của chúng ta quay xung quanh mặt trời như thế nào ? Vì sao lại có hiện tượng nhật thực - nguyệt 1/ Các nút lệnh điều kiển : thực ? Hệ mặt trời của chúng ta có những a)Nút ORBITS : để hiện (ẩn) quỹ đạo hành tinh nào ? chuyển động hành tinh . b)Nút VIEW : Cho phép vị trí tự động - Gv đưa ra hệ thống các nút chọn đê học chuyển động và chọn vị trí quan sát sinh làm quen nhận biết khi thực hành trên thích hợp . máy . c)Biểu tượng Zoom và thanh trược : Phóng to và thu nhỏ khung hình . d)Biểu tương Speed và thanh cuốn HĐ2 : - GV cho HS xem Hộp thoại giao ngang : thay đổi vậnn tốc chuyển diện : Màn hình khởi động Solar Sýtem 3D động . Simulator trang 35 (SGK) e) Các nút     : Dùng để dịch chuyển toàn bộ khung nhìn lên trên , xuống dưới , sang trái , phải . f) Nút : Để xem thông tin các vì sao . Tiết 16. Tiết 16 :. HĐ3 : Thực hành. 2/ Thực hành :. Gv cho học sinh đọc các mục 1 – 2 – 3 – 4 – 5 trong SGK để biết cách khởi động phần mềm và tiến hành theo các bước từ 1  5 . - Tiến hành thực hành : Gv chia các em thành 10 nhóm vào các máy để tiến hành thực hành . HS thay phiên nhau sử dụng. 1/ Khởi động . 2/ Điều khiển khung nhìn . 3/ Quan sát chuyển động của trái đất . 4/ Quan sát hiện tượng nhật thực . 5/ Quan sát hiện tượng nguyệt thực ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chuột để điều kiển màn hình quan sát sự chuyển động của các vì sao - Gv ghi điểm thực hành cho mỗi nhóm . 3) C/cố : GV cho HS trả lời 10 câu hỏi trong SGK / 38 . Tắt máy tính và thu dọn vệ sinh phòng thực hành . 4) D/dò : Học bài theo các câu hỏi trong SGK . Tuần : 8 Soạn : BÀI TẬP Tiết : 17 Giảng: I/ Mục tiêu: Về kiến thức : Nắm vững các nội dung đã học trong chương I Về kỹ năng : Thực hiện tốt các bài tập để kiểm tra II/Chuẩn bị GV : bài tập HS : SGK III/Các HĐ DH 1/ ổn định : 2/Bài tập: Bài 1: Chọn phương án đúng nhất 1) Máy tính điện tử “nhận biết” được hình ảnh nhờ a- Nhìn thấy hình ảnh b- Giải mã hình ảnh c- Mã hóa hình ảnh d- Tất cả đều đúng 2)Đối với máy tính bản nhạc là : a- Một dạng thông tin b- Không phải là một dạng thông tin c- Một dạng dành cho nhạc sĩ d- Tất cả đều sai 3)Máy tính điện tử có thể điều khiển : a- Phi thuyền không gian b- Tàu thủy c- Máy bay d- Tất cả đúng 4)Dạng thông tin mà máy tính điện tử chưa “nhận biết”được là: a- Mùi vị b- Chữ in c- Dãy số d- Tiếng nhạc 5)Có thể lưu trữ cùng lúc trong máy tính điện tử: a- Những hình ảnh các loài hoa,những mùi thơm của các loài hoa đó b- Những bản vẽ,những hình ảnh,những âm thanh,những mùi vị. c- Những công thức nấu ăn,những bản nhạc,những bộ phim d- Tất cả đều đúng 6)Học sinh phổ thông a- Không cần học Tin học b- Cần phải học Tin học c- Tất cả sai 7)Tốc độ xử lý thông tin của máy tính điện tử là: a- Chậm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b- Vừa phải c- Nhanh d- Tất cả sai 8) 1 ki lô byte bằng: a- 1024 byte b- 2048 byte c- 20480 byte d- 104800 byte Bài 2 : Điền vào chỗ trống trong câu 1) Máy tính điện tử cần có các bộ phận: ………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. . 2) Có 3 giai đoạn của quá trình xử lý thông tin ……………….. ………………………... ……………………………………………………………………………………… … 3) Việc tiếp nhận,xử lý, lưu trữ và truyền thông tin được gọi chung là : ……………………………… ………………………………………… ………. 4) Khi em đang lập danh sách các bạn để mời dự sinh nhật,đó chính là lúc em đang…………………………………………………….thông tin. Bài 3: Ghi đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào đầu các mệnh đề sau cho phù hợp 1. Máy tính điện tử cần phải có thông tin của người sử dụng máy đưa vào thì mới xử lý được. . 2.Máy tính điện tử đã điều khiển phi thuyền vũ trụ đưa người Mỹ lên mặt trăng. 3.Phạm Tuân là người Việt Nam đã được phi thuyền của người Mỹ đưa vào vũ trụ. 4.Máy tính điện tử có thể đưa ra hình ảnh các món ăn và mùi thơm của các món ăn . Bài 4 : Chọn ( cột A) ghép với ( cột B) cho phù hợp và ghi kết quả vào ( cột C) Tên gọi (A) 1) byte 2) Giga byte 3) Kilo byte 4) Mega byte. So sánh với các đơn vị khác (B) a) 1024 byte b) 1048576 byte c) 1 byte d) 1073741824. Kết quả (C) 1234-. Bài 5: a) Nếu sau này em giỏi Tin học ,em sẽ làm gì? b) Sử dụng phần mềm Mario có ích lợi gì trong việc học tin học?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần : 8 Tiết : 18. Họ và tên :…………………. Lớp :……….. Soạn : Giảng:. KIỂM TRA 1 TIẾT. KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : TIN HỌC. ĐIỂM. ĐỀ A Phần 1 : Chọn phương án đúng nhất ( em hãy khoanh tròn trước câu đúng) 1) Máy tính điện tử “nhận biết” được hình ảnh nhờ e- Nhìn thấy hình ảnh f- Giải mã hình ảnh g- Mã hóa hình ảnh h- Tất cả đều đúng 2)Đối với máy tính bản nhạc là : a- Một dạng thông tin b- Không phải là một dạng thông tin c- Một dạng dành cho nhạc sĩ d- Tất cả đều sai 3)Dạng thông tin mà máy tính điện tử chưa “nhận biết”được là: a- Mùi vị b- Chữ in c- Dãy số d- Tiếng nhạc 4)Có thể lưu trữ cùng lúc trong máy tính điện tử: a- Những hình ảnh các loài hoa,những mùi thơm của các loài hoa đó b- Những bản vẽ,những hình ảnh,những âm thanh,những mùi vị. c- Những công thức nấu ăn,những bản nhạc,những bộ phim d- Tất cả đều đúng 5)Học sinh phổ thông a- Không cần học Tin học b- Cần phải học Tin học c- Tất cả sai 6) 100 ki lô byte bằng: a- 1024 byte b- 2048 byte c- 20480 byte d- 104800 byte 7)Tốc độ xử lý thông tin của máy tính điện tử là: a- Chậm b- Vừa phải c- Nhanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> d- Tất cả sai 8)Máy tính điện tử có thể điều khiển : a- Phi thuyền không gian b- Tàu thủy c- Máy bay d- Tất cả đúng Phần 2 : Điền vào chỗ trống trong câu 4) Máy tính điện tử cần có các bộ phận: ………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. . 5) Có 3 giai đoạn của quá trình xử lý thông tin ……………….. ………………………... ……………………………………………………………………………………… … 6) Việc tiếp nhận,xử lý, lưu trữ và truyền thông tin được gọi chung là : ……………………………… ………………………………………… ………. 4) Khi em đang lập danh sách các bạn để mời dự sinh nhật,đó chính là lúc em đang…………………………………………………….thông tin. Phần 3: Ghi đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào đầu các mệnh đề sau cho phù hợp 1. Máy tính điện tử cần phải có thông tin của người sử dụng máy đưa vào thì mới xử lý được. . 2.Máy tính điện tử đã điều khiển phi thuyền vũ trụ đưa người Mỹ lên mặt trăng. 3.Phạm Tuân là người Việt Nam đã được phi thuyền của người Mỹ đưa vào vũ trụ. 4.Máy tính điện tử có thể đưa ra hình ảnh các món ăn và mùi thơm của các món ăn . Phần 4 : Chọn ( cột A) ghép với ( cột B) cho phù hợp và ghi kết quả vào ( cột C) Tên gọi (A) 1) Giga byte 2) Byte 3) Mega byte 4) Kilo byte. So sánh với các đơn vị khác (B) a) 1024 byte b) 1048576 byte c) 1 byte d) 1073741824. Kết quả (C) 1234-. Phần 5: Nếu sau này em giỏi Tin học ,em sẽ làm gì? ………………………………………………………………………………………………… ………………........................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Họ và tên :…………………. Lớp :……….. KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : TIN HỌC. ĐIỂM. ĐỀ B Phần 1 : Chọn phương án đúng nhất ( em hãy khoanh tròn trước câu đúng) 1) Máy tính điện tử “nhận biết” được hình ảnh nhờ i- Nhìn thấy hình ảnh j- Giải mã hình ảnh k- Mã hóa hình ảnh l- Tất cả đều đúng 2)Đối với máy tính bản nhạc là : a- Một dạng thông tin b- Không phải là một dạng thông tin c- Một dạng dành cho nhạc sĩ d- Tất cả đều sai 3)Máy tính điện tử có thể điều khiển : a- Phi thuyền không gian b- Tàu thủy c- Máy bay d- Tất cả đúng 4)Dạng thông tin mà máy tính điện tử chưa “nhận biết”được là: a- Mùi vị b- Chữ in c- Dãy số d- Tiếng nhạc 5)Có thể lưu trữ cùng lúc trong máy tính điện tử: a- Những hình ảnh các loài hoa,những mùi thơm của các loài hoa đó b- Những bản vẽ,những hình ảnh,những âm thanh,những mùi vị. c- Những công thức nấu ăn,những bản nhạc,những bộ phim d- Tất cả đều đúng 6)Học sinh phổ thông a- Không cần học Tin học b- Cần phải học Tin học c- Tất cả sai 7)Tốc độ xử lý thông tin của máy tính điện tử là: a- Chậm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b- Vừa phải c- Nhanh d- Tất cả sai 8) 1 ki lô byte bằng: a- 1024 byte b- 2048 byte c- 20480 byte d- 104800 byte Phần 2 : Điền vào chỗ trống trong câu 7) Máy tính điện tử cần có các bộ phận: ………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. . 8) Có 3 giai đoạn của quá trình xử lý thông tin ……………….. ………………………... ……………………………………………………………………………………… … 9) Việc tiếp nhận,xử lý, lưu trữ và truyền thông tin được gọi chung là : ……………………………… ………………………………………… ………. 4) Khi em đang lập danh sách các bạn để mời dự sinh nhật,đó chính là lúc em đang…………………………………………………….thông tin. Phần 3: Ghi đúng ( Đ) hoặc sai ( S) vào đầu các mệnh đề sau cho phù hợp 1. Máy tính điện tử cần phải có thông tin của người sử dụng máy đưa vào thì mới xử lý được. . 2.Máy tính điện tử đã điều khiển phi thuyền vũ trụ đưa người Mỹ lên mặt trăng. 3.Phạm Tuân là người Việt Nam đã được phi thuyền của người Mỹ đưa vào vũ trụ. 4.Máy tính điện tử có thể đưa ra hình ảnh các món ăn và mùi thơm của các món ăn . Phần 4 : Chọn ( cột A) ghép với ( cột B) cho phù hợp và ghi kết quả vào ( cột C) Tên gọi (A) 1) byte 2) Giga byte 3) Kilo byte 4) Mega byte. So sánh với các đơn vị khác (B) a) 1024 byte b) 1048576 byte c) 1 byte d) 1073741824. Kết quả (C) 1234-. Phần 5: Nếu sau này em giỏi Tin học ,em sẽ làm gì? ………………………………………………………………………………………………… ………………........................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tuần : 10 Soạn : 20/11 VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết : 19;20 Giảng: 23; 24/11 I/Mục tiêu: - Hsinh hiểu được sự cần thiết phải có hệ điều hành - Nắm được những vấn đề cơ bản cách quản lí của hệ điều hành đối với phần cứng,phầm mềm trong máy tính II/Chuẩn bị: GV : sgk, máy tính, đèn chiếu HS : sgk IIICác HĐ DH: 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Nhận xét sơ bộ bài kiểm tra Giới thiệu chương.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3/ Bài mới :GV giới thiệu “ Nếu khi chưa mở máy em thử rút dây nối bàn phím với máy tính rồi bậc máy lên em sẽ thấy máy hỏi em tại sao máy biết được như vậy. Bài học hôm nay sẽ hiểu được điều đó Các hoạt động 1-HĐộng 1 Các quan sát GV cho HS quan sát sau đó cho vài HS nhận xét bài đọc đó. Ghi bảng 1- Các quan sát: a/ Quan sát 1: - Xe và người đi bộ không có trật tự điều đó dễ xảy ra tai nạn giao thông. H: Nhìn vào hình em có nhận xét gì nếu như tại ngã tư này không có tín hiệu đèn hay người điều khiển giao thông? - HS thảo luận trả lời -GV cho HS quan sát và đọc sgk sau đó vài HS nhận xét b. Quan sát 2 : Thời khóa biểu đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động của trường. H: Nề nếp học tập của HS khi không có thời khóa biểu và khi có thời khóa biểu khác nhau ntn? Cho ví dụ minh họa cho trường hợp đó H: Qua 2 quan sát trên em rút ra nhận xét gì ?  Củng cố: Vì sao cần có hệ điều hành? Em cho một ví dụ phân tích làm rõ điều đó?  Dặn dò: Trả lời câu hỏi 1;2;3 (sgk) Chuẩn bị nội dung còn lại Tiết 2 1-HĐộng 1: Kiểm tra: Vì sao cần có hệ điều hành? Cho ví dụ minh họa? 2- Hđộng 2: Cái gì điều khiển máy tính H : Em hãy kể tên vài thiết bị phần cứng mà em thấy được khi nhìn vào bất kì máy tính nào? - HS quan sát trả lời. Nhận xét : SGK. 2- Cái gì điều khiển máy tính: a/ Một số thiết bị phần cứng: - Vỏ máy, bàn phím,chuột,loa …, ổ cứng, ram,…. b.Phần mềm : - phần mềm hệ thống.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> H: Em có thể cho biết thêm vài phần cứng năm bên trong máy? H: Thế nào gọi là phần mềm máy tính? - Hãy kể tên một vài phần mềm mà em biết ?. - phần mềm ứng dụng c. Hệ điều hành thực hiện: - Điều khiển các thiết bị phần cứng - Tổ chức thực hiện các chương trình phần mềm. H: Tại sao phải có hệ điều hành? Hệ điều hành máy tính làm những việc gì? - GV gợi HS đưa ra giải thích H: Vậy hệ điều hành là phần cứng hay phần mềm? 4/ Củng cố : - Cho một số ví dụ minh họa để cho thấy hệ điều hành và con người có liên hệ tương tác với nhau - Phần mềm học gõ mười ngón có phải là hệ điều hành không ? vì sao? - Hãy kể thêm vài thiết bị phần cứng ,các phần mềm mà em biết 5/ Dặn dò : - Học bài theo hướng dẫn ở sgk .( học thuộc n.dung ghi nhớ) - Tìm hiểu bài 10: D- RKN:. Soạn : 27/11. Tuần : 11 Tiết : 21-22. HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ?. Giảng: 30/11;01/12. I/Mục tiêu: - Nắm đựơc cơ cấu hoạt độngHọc sinh biết được: Hệ điều hành là phần mềm máy tính được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tính..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Học sinh biết được hai2 nhiệm vụ chính của hệ điều hành là điều khiển hoạt động máy tính và cung cấp môi trường giao tiếpgiữangườivàmáytính II/Chuẩn bị GV : SGK, SGV HS : SGK III/ Các HĐ DH: 1/ ổn định : nắm số lượng,tác phong 2/ Bài cũ : Vì sao cần có hệ điều hành? Nêu vai trò của hệ điều hành trong máy tính. 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-Hđộng 1: 1- Hệ điều hành là gì? GV nêu ví dụ: * Hệ điều hành là một chương trình máy tính. Trong gia đình có rất nhiều người cá tính - Hệ điều hành khác với khác với các phần khác nhau, công việc khác nhau,…nhưng mềm khác là hệ điều hành được cài đặt đầu vẫn sinh hoạt và học tập đựơc. tiên trong máy tính. - Hsinh thảo luận. - Tất cả các phần mềm khác chỉ có thể hoạt H: cái gì đảm bảo cho việc sinh hoạt của động được sau khi máy tính đã có một hệ điều một gia đình luôn thống nhất nhịp nhàng? hành được cài đặt. GV nêu ví dụ: - Máy tính chỉ có thể sử dụng đựơc sau khi đã Trong nhà trường có rất nhiều bộ phận, cài đặt ít nhất một hệ điều hành. nhiều tổ chuyên môn, nhiều đoàn thể. - Trên thế giới có rất nhiều hệ điều hành khác H: Cái gì đã đảm bảo cho nhà trường hoạt nhau và phổ biến nhất là hệ điều hành động phối hợp nhịp nhàng? Windowns. Các hệ điều hành ra sau có nhiều GV nêu ví dụ: cùng một lúc nhiều thiết bị ưu điểm hơn nhưng vẫn có chức năng chung. phần cứng, nhiều phần mềm cùng làm việc là nhờ hệ điều hành. Vậy hệ điều hành là gì? * Gv khẳng định: Hệ điều hành là một chương trình máy tính. H: Hệ điều hành khác gì với khác phần mềm khác? H: Vậy hệ điều hành tổ chức cho các phần mềm thực hiện hay ngược lại. Gv khẳng định tính nguyên tắc để máy tính sử dụng đuợc. - Hệ điều hành đuợc cài đặt đầu tiên. - Máy tính có thể cài đặt cùng một lúc nhiều hệ điều hành khác nhau. Gv giới thiệu các phiên bản phần mềm. 2-Hđộng 2: Vậy nhiệm vụ chính của hệ điều hành là gì? Gv trình bày các nhiệm vụ của hệ điều hành. Mỗi hệ điều hành có một giao diện khác nhau, phiên bản sau có tính ưu việt hơn trước. 3-Hđộng 3: Trả lời câu hỏi ở sgk 1) Máy tính không có hđh thì dẫn đến. 2- Nhiệm vụ chính của hệ điều hành: * Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình phần mềm. * Cung cấp giao diện cho người dùng. Giao diện là môi trường giao tiếp cho phép con ngừoi trao đổi thông tin với máy trong quá trình làm việc. * Tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hiện tượng tranh chấp tài nguyên máy tính  máy tính không làm việc đựoc. 2) Hệ điều hành là phần mềm. 3) Sự khác nhau chính giữa hđh và một phần mềm: HĐH tổ chức cho phần mềm thực hiện, ngược lại thì không. HĐH được cài đặt đầu tiên, có HĐH thì mới cài đặt phần mềm ứng dụng. 4) Nhiệm vụ chính của HĐH: - Tổ chức. - Cung cấp giao diện. 5) Các tài nguyên máy tính: Bộ lưu trữ, bộ nhớ, giao diện(màn hình), máy in,… 4/ Dặn dò: - Học và trả lời các câu hỏi ở sgk. - Tìm hiều bài 11. D- RKN:. Tuần 12 TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH Soạn : 04/12 Tiết 23-24 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Giảng :07;08/12 I/Mục tiêu: -Nắm được những cách tổ chức thông tin của hệ điều hành. -Nắm được một số khái niệm về tập tin, đường dẫn, thư mục… -Khắc sâu những khái niệm về thông tin đã học. II/ Chuẩn bị: sgk, máy tính, đèn chiếu III/ Các hoạt động dạy & học: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra: Hs1: Hệ điều hành là gì? Hệ điều hành có nhiệm vụ gì đối với máy tính? Hs2: Nêu sự khác nhau chính giữa hệ điều hành với phần mềm ứng dụng? Phần mềm nào được cài đặt đầu tiên trong máy tính? 3/ Bài mới: Các hoạt động Ghi bảng 1-Hđộng 1:Tìm hiểu thiết bị lưu trữ -Thông tin đựơc lưu trữ ở thiết bị lưu trữ. thông tin - Các thiết bị lưu trữ: đĩa cứng, đĩa mềm, CD, -Khi chúng ta làm việc trên máy tính, DVD, USB, đĩa quang, đĩa từ,.. thông tin hay dữ liệu do ta tạo ra nếu - Hệ điều hành tổ chức lưu trữ thông tin theo không được lưu giữ lại thì khi tắt máy mô hình cây gồm có thư mục và tệp. mọi thông tin sẽ mất hết. H:Theo em thì máy lưu trữ dữ liệu ở đâu? H: Hãy nêu các loại thiết bị lưu trữ thông tin mà em biết? -Các loại đĩa lưu trữ có thể được gắn ở.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bên trong máy tính( đĩa cứng) hay gắn ngoài khi cần như USB, đĩa mềm, CD, DVD… -GV giới thiệu cách tổ chức thông tin trong máy tính như sgk/43 ( Tổ chức theo một cấu trúc hình cây gồm các tệp và thư mục ) 2-Hđộng 2:Tìm hiểu về tệp tin Người ta thường nói: Tệp danh sách HS của một lớp, tệp chương trình, tệp trò chơi,… -Các thông tin được lưu trữ trên đĩa thành các tệp tin, vậy tệp tin là các đơn vị thông tin được lưu trữ và quản lí trên đĩa. H: tệp tin là gì? -GV cho VD các tệp tin trên đĩa.(GV giới thiệu qua máy tính) Lưu ý:Tệp tin phải có một tên duy nhất, tên têp gồm có 2 phần (phần tên và phần mở rộng) 3-Hđộng 3:Tìm hiểu về thư mục -GV giới thiệu cách tổ chức, sắp xếp thư mục có tính tương tụ như cách sắp xếp các cuốn sách trong thư viện như sgk. -GV giới thiệu tổ chức cây. Để phân biệt giữa các loại hoa với nhau người ta làm thế nào? Tương tự để phân biệt giữa các thư mục với nhau ta làm gì? Khi một thư mục chứa thư mục con bên trong, ta nói thư mục ngoài là thư mục mẹ, thư mục bên trong là thư mục con. ( Cấu trúc thư mục mẹ-con có thể có nhiều mức). GV giới thiệu thư mục gốc. H: Khi nào một thư mục được gọi là thư mục gốc? GV giới thiệu cho HS làm quen thư mục qua máy tính, quan hệ giữa các thư mục. H: Trong một gia đình, tên của các thành viên phải như thế nào? Tương tự, trong một thư mục các tệp tin phải có tên khác nhau. Các thư mục con trong cùng một thư mục mẹ phải có tên khác nhau. 4-Hđộng 4: Tìm hiểu về đường dẫn -GV giới thiệu cách tìm, cách truy cập một tệp hay thư mục tương tự như tìm một quyển sách, giá sách như sgk -Trong máy tính, đường dẫn dùng để chỉ. 1- Tệp: (file) -Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ. - Cấu tạo của tệp gồm hai phần: + Tên tệp + Phần mở rộng - Ngăn cách giữa hai phần bởi dấu ( .). 2- Thư mục:( folder) -Thư mục được tạo ra đầu tiên trên đĩa. - Thư mục phải có tên để phân biệt với các thư mục khác. - Trong thư mục có thể có nhiều thư mục con( thư mục được tạo đầu tiên gọi là t/mục gốc) - Trong một thư mục có thể một hoặc nhiều tệp.. 3- Đường dẫn: * Đường dẫn là gì? (sgk) - Cấu tạo một đường dẫn gồm: Ổ đĩa, thư mục, tệp. - Ngăn cách giữa thư mục với thư mục hoặc thư mục với tệp là dấu (\ ). Vídụ:D:Toán\Sgk\Tham khảo\tàiliệunângcao.doc 4- Các thao tác chính với tệp và thư mục: - Xem thông tin về thư mục và tệp - Tạo mới:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ra vị trí của tệp tin hay thư mục trên đĩa. Trong cách ghi đường dẫn người ta dùng kí hiệu “\” để chỉ ra sự phân cách giữa hai thư mục với nhau hay giữa thư mục với tệp tin. -GV cho HS nêu đường dẫn là gì? ( GV cho VD minh họa) 5-Hđộng 5: Các thao tác chính với tệp và thư mục GV giới thiệu.. - Đổi tên: - Di chuyển - Sao chép - Xóa. 4/ Củng cố: Trả lời các câu hỏi ở sgk (trang 47) 5/ Dặn dò: - Học bài theo hdẫn ở sgk - Chuẩn bị bài 12 D- RKN: Tuần : 13. Soạn: 06/12 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Giảng: 10/12. Tiết : 25 I/Mục tiêu : - Hsinh làm quen với hệ điều hành windows - Hsinh thấy được những ưu điểm của hệ điều hành windows so với các hệ điều hành khác(hệ điều hành Dos) và sự giống và khác nhau của các phiên bản hệ điều hành windows(windows 95, windows 98) II/Chuẩn bị : máy tính, đèn chiếu III/ Các HĐ DH: 1/Ổn định 2/Kiểm tra : HS 1: Hãy kể tên một số chức năng của hệ điều hành? Hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay là hệ điều hành nào? HS 2: Em hãy nêu sự giống và khác nhau giữa tệp và thư mục? Có thể đặt tên 2 tệp giống nhau chứa trong cùng một thư mục được không? 3/Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-Hđộng1: Màn hình làm việc chính của 1- Màn hình làm việc của windows Windows a/ Màn hình nền: Giáo viên giới thiệu HĐH đang dùng là HĐH (Sgk) windows XP b/Một vài biểu tượng chính trên màn hình H : Từ màn hình em hãy cho biết công dụng nền. của một số biểu tượng - Biểu tượng My Computer - Cho vài HS phát biểu vài biểu tượng - Các biểu tượng chương trình - GV chốt lại - Thanh công việc GV giới thiệu một vài biểu tượng chính trên màn hình cho HS nắm 2/ Nút chọn Start và bảng chọn Start 2-Hđộng 2 : Nút Start và bảng chon Start Trong bảng chọn Start chứa mọi lệnh H : Em hãy thử nhấn chuột vào nút Start em có cần thiết để sử dụng Windows.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nhận xét gì ? - Cho vài HS phát biểu tùy ý - GV giới thiệu bảng chọn Start 3-Hđộng 3: Thanh công việc GV giới thiệu thanh công việc nằm ở dưới màn hình H : Em nhìn vào thanh task bar và hãy nêu vài công dụng đang có trên thanh công việc ? ( đồng hồ,các chương trình đang chạy,nút Start…) 4-Hđộng 4 : Cửa sổ làm việc GV giới thiệu cửa sổ làm việc trực tiếp trên máy - Cửa sổ hệ thống - Cửa sổ các trình ứng dụng 4/ Củng cố : Trả lời câu hỏi SGK 5/Dặn dò : Học bài,trả lời các câu hỏi SGK Xen trước nội dung bài thực hành. 3/Thanh công việc Thanh công việc giúp ta xử lý thực hiện các công việc nhanh chóng và thuận tiện gồm: Nút Star, các chương trình đang chạy,đồng hồ 4/ Cửa sổ làm việc - Cửa sổ hệ thống - Cửa sổ các chương trình.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần :1314. Thực hành 2 : LÀM QUEN VỚI WINDOWS. Soạn: 05/12 Giảng: 08/12. Tiết :2627 I/Mục tiêu : - Thực hiện các thao tác vào ra hệ thống - Làm quen với bảng chọn Start, Làm quen với biểu tượng cửa sổ - Rèn kỹ năng sử dụng chuột khi làm việc trong môi trường Windows II/Chuẩn bị : Phòng máy II/Các HĐ DH: 1/Ổn định 2/ Kiểm tra : HS 1:Em hãy cho biết trên màn hình của Windows gồm có những gì? HS 2: Có cách nào để biết rằng hiện tại em đang mở bao nhiêu cửa sổ trong Windows? Hãy nêu chi tiết cách nhận biết? 3/ Bài mới : 1-Hđộng1 : Gv hướng dẫn làm quen với Windows qua việc Log on - GV chỉ cho HS thấy cách đăng nhập + Chọn tên đăng kí + Nhập mật khẩu (nếu cần) + Nhấn Enter. 2-Hđộng 2 : GV hướng dẫn HS làm quen với bảng chọn Start Khu vực 1 : Cho phép mở các thư mục chứa dữ liệu chính của người dùng (My Computer,My Documents…) Khu vực 2 : Nháy nút này sẽ hiện ra các chương trình đã cài đặt trong máy Khu vực 3 : Các phần mềm người dùng hay sử dụng trong thời gian gần đây Khu vực 4 : Các lệnh Vào/Ra Windows. 1. 3. 2 4.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3-Hđộng 3: Làm quen với các biểu tượng Chứa dữ liệu của người đăng nhập phiên làm việc. Chứa biểu tượng các ổ đĩa. Chứa các tệp tin và thư mục đã xóa 4-Hđộng 4 : Làm quen với các cửa sổ - GV cho HS nhấp vào các biểu tượng My Documents, My Computer rồi cho nhận xét + Tìm các nút phóng to,thu nhỏ,hoặc đóng cửa sổ làm việc tương ứng + Di chuyển cửa sổ bằng cách đưa con trỏ lên thanh tiêu đề của cửa sổ rồi kéo thả đến vị trí mong muốn 5-Hđộng 5: Kết thúc phiên làm việc, ra khỏi hệ thống a/ kết thúc phiên làm việc - Nháy vào nút Start  Log offLog off. b/ Kết thúc hệ thống - Nháy vào nút Start  Turn off ComputerTurn off. 4/ Củng cố :. Nhận xét buổi thực hành Làm vệ sinh phòng máy 5/Dặn dò : Xem trước bài thực hành số 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần : 14 Soạn : 17/12 BÀI TẬP Tiết : 28 Giảng: 22/12 I/ Mục tiêu:- Hsinh hệ thống lại các kiến thức mở đầu về HĐH, thấy được vai trò của HĐH đối với sự hoạt động của bản thân máy tính và tổ chức thực hiện các chương trình phần mềm khác. - Biết sử dụng HĐH để tổ chức thông tin một cách khoa học, và truy cập thông tin chính xác. - Ham thích khám phá và phát triển tư duy sáng tạo. II/Chuẩn bị GV : SGK, SGV HS : SGK III/ Các HĐ DH: 1/ Ổn định : nắm số lượng,tác phong 2/ Kiểm tra: Nêu các biểu tựơng em biết trên màn hình Windowns. Trình bày cách xem thông tin trên một ổ đĩa. 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: 1- Vì sao cần có HĐH? GV nêu câu hỏi hsinh trả lời. - Đảm bảo đầu tiên cho máy sử dụng được. H: HĐH là gì? Vì sao cần phải có HĐH? - Không có HĐH sẽ dẫn đến tình trạng tranh H: Tranh chấp tài nguyên máy tính là gì? chấp tài nguyên máy tính. Cho ví dụ. Ví dụ: Cùng một lúc người sử dụng muốn nghe H: HĐH là phần mềm hệ thống hay là nhạc, đồng thời muốn in tài liệu. Công việc ấy phần mềm ứng dụng? phải được HĐH tổ chức, nếu không sẽ dẫn đến Phần mềm nào cài đặt trước? Vì sao? tranh chấp tài nguyên máy tính (màn hình, H: Một máy tính duy nhất chỉ có thể cài chức năng điều khiển phần mềm) đặt một hệ điều hành không? 2- Nhiệm vụ chính của HĐH: 2-Hđộng 2: - Tổ chức phần cứng và các phần mềm khác H: Nhiệm vụ cuả HĐH là gì? thực hiện H: Nêu hình thức tổ chức thông tin của - Cung cấp giao diện HĐH? - Quản lí thông tin H: Thư mục là gì? Tệp là gì? 3- Tổ chức thông tin: H: Để tìm xem thông tin một tệp có sẵn - Theo mô hình cây trên đĩa em cần nắm vững điều gì? - Gồm có thư mục và tệp Gv nêu ví dụ, Hsinh nêu thao tác truy cập * Để truy cập thông tin phải nắm đường dẫn. thông tin theo đường dẫn. Ví dụ: Xem thông tin theo đường dẫn sau: 3-Hđộng 3: D:Tưliệu\XH\vănhọc\dângian.doc Nêu các thao tác HĐH cho phép thực hiện Thao tác:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> trên thư mục và tệp. - Hsinh nêu qui trình áp dụng lệnh cho từng thao tác. - Gv có thể hdẫn cách khác cho hsinh thực hiện.. >Mycomputer>D(dish)>XH(folder gốc)>Văn học(folder con)>dângian(file- tệp) 4- Các thao tác trên thư mục và tệp: * Phải kích chọn đối tựơng cần áp dụng. a) Xem(Open-thực hiện theo ddẫn) b) Lưu trữ(Save) c) sao chép: (copy>paste) d) Di chuyển(cut>paste) e) Đổi tên(Rename) f) Xóa(Delete) 4/ Củng cố : H: Muốn máy tính sử dung được, máy tính cần có điều kiện gì? H: Các HĐH có cùng một giao diện khi trao đổi thông tin với con người.(Đ hay S)? H: Khi sủ dụng máy tính để quản lí thông tin em cần thực hiện theo nguyên tắc nào? H: Khi lưu trữ một thông tin em cần xác định điều gì? (Địa chỉ cần lưu gồm: ổ đĩa, thư mục) 5/ HDBT Nhà - Ôn tập theo hdẫn của tiết học, trả lời các câu hỏi ở sgk.. Tuần : 15. Soạn: 08/01 THỰC HÀNH CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC. Giảng:11; 17/01. Tiết 2930 I/ Mục tiêu : - Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows XP - Biết sử dụng My Computer để xem nội dung các thư mục - Biết tạo thư mục mới,đổi tên,xóa thư mục đã có II/Chuẩn bị : Gv: - máy vi tính, đèn chiếu -Phòng MT, kiểm tra chế độ hoạt động của 6 máy tính . - Chuẩn bị một thư mục có chứa một tệp văn bản. Hs : Tìm hiểu nội dung thực hành các thao tác trên thư mục và tệp III/ Các HĐ DH : 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra : Hs1: Nêu các thao tác hệ điều hành cho phép thực hiện trên thực mục và tệp? Trình bày thao tác thực hiện tạo thư mục. Hs2: Trình bày cách xóa một tệp với đường dẫn như sau: D:Sinhvật\loài bò sát.doc 3/ Bài mới: Các hoạt động * Gv làm mẫu các thao tác tại lớp, hsinh quan sát. * Gv phân nhóm luân đổi vòng tròn để vào phòng máy thực hành. 1-Hđộng1:truy cập nhãn My Computer - Gv hướng dẫn và tập trung HS để làm mẫu - Yêu cầu các nhóm trưởng thực hành lại. Ghi bảng. - GV hướng dẫn từng thao tác của từng nội dung - HS tiến hành thực hành trên.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Các nhóm tiến hành thực hành 2-Hđộng 2 : Xem nội dung đĩa C1 : Nháy chuột vào biểu tượng ổ đĩa trên cửa sổ My Computer ( C:\, D:\..) C2 : Nếu máy tính có các ổ đĩa khác nhau thì nháy đúp vào biểu tượng ổ đĩa 3-Hđộng3: Xem nội dung thư mục - Nháy chuột vào biểu tượng hoặc tên thư mục - Nội dung thư mục được hiển thị dưới dạng biểu tượng ta có thể chọn thư mục cần xem - Nếu thư mục có chứa thư mục con thì bên cạnh thư mục có chứa dấu + - Ta có thể nháy vào nút Back để hiển thị lại nội dung thư mục vừa xem. * Gv nêu đường dẫn của tệp văn bản đã chuẩn bị, yêu cầu hsinh truy cập xem thông tin. - Gv theo dõi hdẫn khắc phục lỗi sai trong thao tác.. máy - GV quan sát điều chỉnh những sai xót của HS và hướng dẫn lại - Kiểm tra nề nếp thực hành của từng nhóm. 4-Hđộng 4: Tạo thư mục mới * Mở ổ đĩa cần tạo thư mục đó. Cách 1: B1 : Nháy chuột phải tại vùng trống > hộp thoại B2 :>New  Folder gõ tên thư mục cần tạo  Enter Cách 2: > file>New>folder đánh tên thư mục Enter 5-Hđộng 5: Đổi tên thư mục Cách 1 : B1 : Nháy chuột vào tên thư mục cần đổi B2 :> file>Rename đánh tên mới Enter Cách 2: B1: Nháy chuột phải vào thư mục >chọn Rename B2 : Gõ tên cần đổi  Enter 6-Hđông 6: Xóa thư mục Cách 1: B1 : Nháy chuột vào thư mục cần xóa B2 : Nhấn phím Delete Cách 2: B1 : kích chọn thư mục B2 : >file>delete 4/Củng cố : - Hsinh đóng máy, gv theo dõi qui trình từng em, làm vệ sinh phòng máy, cắt điện. - Ổn định lớp, nhận xét kết quả thực hành - Rút kinh nghiệm trong các thao tác 5/ Dặn dò : - Xem trước bài học tiếp theo - Cần ôn luyện tốt hơn các thao tác trên thư mục và tệp. D- RKN.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần : 16. THỰC HÀNH: CÁC THAO TÁC VỚI TỆP. Soạn : 14/01. Tiết : 31- 32 Giảng: 17;21/01 I/Mục tiêu: - Hsinh biết ápdụng các thao tác với tệp( sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa) II/Chuẩn bị GV : phòng máy, đèn chiếu, kiểm tra điều kiện làm việc của từng máy, tạo một số thư mục và tệp trên đĩa dữ liệu(D) HS : Nắm qui trình thao tác với tệp. III/Các HĐ DH: 1/ ổn định : nắm số lượng,tác phong 2/ Kiểm tra : Kiểm tra trong thực hành 3/ Bài mới : 1-H động 1: (Làm mẫu tại lớp) - Nêu các thao tác HĐH cho phép với tệp. H: Nêu qtrình áp dụng lệnh cho thao tác sao chép? Gv hdẫn làm mẫu tại lớp. H: Nêu qtrình áp dụng lệnh cho thao tác di chuyển? Gv làm mẫu. Ttự cho việc xóa, đổi tên. - Gv phân nhóm thực hành tại phòng máy. - tại lớp các em lần lượt thực hành trên máy có t/chiếu số còn lại theo dõi và RKN, sau đó đổi phiên làm việc tại phòng máy. - Gv lưu ý Hsinh chỉ t/hiện trên các tệp đã đựơc Gv tạo và chỉ(không được tùy tiện xóa bất kì tệp nào) 2-Hđộng 2: Thực hành - B1: khởi động máy - B2: Truy cập nhãn Mycomputer trên Dektop - B3: Mở thư mục> mở tệp 3-Hđộng 3: Thao tác đổi tên, xóa tệp - B1: Nháy chuột vào tên tệp. - B2: Nháy chuột vào tên một lần nữa - B3: Đánh tên mới> Enter (không đổi phần mở rộng) + B4: Nháy chuột vào tệp cần xóa. + B5: Nhấn phím Delete ( trả lời thông báo hộp thoại là NO để các bạn khác ttục t/hành) 4- Hđộng 4: Thao tác sao chép, di chuyển. B1: Nháy chuột vào tệp cần sao chép(di chuyển) B2: + Nếu sao chép: >Edit>copy thư mục cần đặt tệp sao chép>Edit>paste.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Nếu di chuyển: >Edit>cut thư mục cần đặt tệp> Edit>paste. 5- Hđộng 5: Xem tệp và chạy chương trình. - Nháy đúp vào tệp. + Nếu tệp là văn bản, hình ảnh( tệp khởi động và chạy trong cửa sổ riêng) + Nếu tệp là chương trình thì chương trình được khởi động. 6- Hđộng 6: B1: Tạo hai thư mục mới trong thư mục My Documents với tên là Mưa Xuân và Hy vọng B2: Sao chép một tệp vào thư mục Mưa Xuân. B3: Di chuyển tệp trong t/mục Mưa Xuân sang thư mục Hy vọ ng. B4: Đổi tên tệp vừa di chuyển đến. B5:Xóa cả hai thư mục . 4/ Hsinh đóng máy, dọn vệ sinh phòng máy. Ổn định lớp, Gv nhận xét. 5/ HDBT Nhà: Hdẫn ôn tập HKI, nêu yêu cầu của ktra thực hành, thông báo danh sách hsinh t/hành theo thời gian chỉ định trong thi HKI. D- RKN: Tuần : 17 Tiết : 33. Soạn : 28/12 KIỂM TRA THỰC HÀNH. Giảng: 02;03/01. I/Mục tiêu: - Kiểm tra việc thực hiện các thao tác với thư mục và tệp như: xem, sao chép, di chuyển, đổi tên, lưu, xóa, tạo mới. - Hsinh linh hoạt bằng nhiều cách để có thể hoàn thành yêu cầu của thao tác đối với thư mục và tệp. II/Chuẩn bị GV : phòng máy, chế độ hoạt động của máy, đề, phương án tổ chức. HS : Ôn luyện các thao tác, tiếp thu thông báo để thực hiện ktra. III/ Phương án tổ chức: - Phân nhóm theo danh sách và thông báo cho hsinh kiểm tra sau các buổi thi theo kế hoạch của phòng - Giao nội dung để trên giấy, hsinh thực hiện gv kiểm tra và đánh giá kết quả. D- Đề - Đáp án: I/ Đề: 1/ Nội dung 1: - Truy cập nhãn Mycomputer trên Desktop - Xem thông tin trên ổ đĩa D 2/ Nội dung 2: Tạo thư mục mới với tên của hsinh. 3/ Nội dung 3: - Mở một thư mục(Giáoviên chỉ định) trong D có chứa ít nhất 1 tệp. - Sao chép(hoặc di chuyển) vào trong thư mục của mình. - Đổi tên tệp. II/ Đáp án:. Tuần : 17. ÔN TẬP HỌC KÌ I. Soạn : 01/.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết : 34. Giảng: 05/. I/Mục tiêu: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, có phương pháp ôn tập thi học kì I đạt kết quả tốt. - Rèn kỉ năng nhận định và hệ thống các thao tác cần có. II/Chuẩn bị GV : SGK, SGV HS : SGK III/Các HĐ DH: 1/ ổn định : nắm số lượng,tác phong 2/ Kiểm tr : kết hợp ôn tập 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: Thông tin I- Tin học – thông tin: H1: nêu các dạng thông tin cơ bản? 1- Dạng thông tin cơ bản: 3 dạng (văn bản, âm H2: Thông tin lưu trữ trên máy bằng cách thanh, hình ảnh) thức nào? truyền bằng cách nào? 2- Biểu diễn thông tin: H3: Hoạt động thông tin là gì? - Dãy Bit H4: nêu cấu trúc chung của máy tính? Kể - Bit (gồm hai kí hiệu 0 và 1) tên hai khối thiết bị vào(ra)? 3- Cấu trúc chung của máy tính: CPU - khối H5: Nêu đơn vị đo dung lượng? thiết bị (vào/ra) H6: Khả năng của máy tính? ứng dụng? 4- Đơn vị đo dung lượng của bộ lưu trữ. 5- Những khả năng của máy tính: Cxác, nhanh, làm việc không mệt mỏi,…. 2-Hđộng 2: phần mềm và các phần mềm 4- Dùng máy tính vào những công việc gì? ứng dụng. II- Phần mềm, các phần mềm ứng dụng: H7: Phần mềm là gì? Phân loại? 1/ Phần mềm là gì? H8: Kể tên các phần mềm: Hệ thống, ứng 2/ Phân loại phần mềm: 2 loại dụng 3/ Ý nghĩa của hai loại phần mềm? 4/ Kể tên và ứng dụng của các phần mềm ứng dụng đã học? III- Hệ điều hành là gì? nhiệm vụ của hệ 3-Hđộng 3: Hệ điều hành điều hành? H9: Hệ điều hành là gì? 1/ Hệ điều hành là phần mềm hệ thống. H10: Nhiệm vụ của hệ điều hành? 2/ Hệ điều hành tổ chức cho phần mềm ứng dung và phần cứng thực hiện. H11: Muốn truy cập thông tin trên thiết bị 3/ Hệ điều hành tổ chức và quản lí thông tin lưu trữ cần nắm điều gì? theo mô hình cây (gồm thư mục và tệp) 4/ Cấu trúc của cây thư mục: Gồm ổ đĩa, thư mục, tệp Ví dụ: giải thích đường dẫn sau: D:\MyDocuments\văn học\ Thơ.doc D:\MyDocuments\văn học\ Thơ.doc 4/ Củng cố 5/ Dặn dò - Thực hiện ôn tập theo định hướng của tiết ôn tập. - Xem và rút kinh nghiệm qua bài kiểm tra 1 tiết. - Nắm lại các thao tác cơ bản khi sử dụng máy. D- RKN:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần : 18 Tiết : 35; 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I (lí thuyết). Ktra: 29/12. I/Mục tiêu: Kiểm tra việc học sinh nắm các yêu cầu sau: - Khái niệm cơ bản về thông tin, máy tính và hệ điều hành. - Nắm qui trình cơ bản của các thao tác đơn giản khi sử dụng máy tính. - Thái độ học tập. II/ Thống kê và phân tích: I/ Thống kê:. II/ Phân tích: 1) Ưu: - Đa số nắm được kiến thức cơ bản. - Phân biệt đựơc các thao tác trên máy tính. - Phân định được các khái niệm rõ ràng. 2) Tồn tại: - Kỉ năng trình bày bài làm còn yếu. - Lớp 6/3 còn nhiều đối tượng chay lười, không tích cực trong việc học hỏi ở bạn. - còn đa số không phân tích được đường dẫn truy cập thông tin trên máy một cách mạch lạc. D- RKN: - Có biện pháp thúc đẩy việc học tập của đối tượng yếu, kém trên lớp. - Xây dựng giải pháp ưu tiên học tập, và thúc đẩy việc kiểm tra đôn đốc đối tượng yếu, kém tham gia học tập tích cực hơn. - Phối hợp với GVCN cộng tác giáo dục thái độ học tập. Tuần : 19 Soạn: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN Tiết : 37Giảng: 38 I/Mục tiêu: - Hsinh biết được vai trò của soạn thảo văn bản , biết MS word là phần mềm soạn thoả văn bản, nhận biết được biểu tượng của word và biết thực hiện thao tác khởi động word. - Hsinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ word; - Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh. II/Chuẩn bị : GV : Máy vtính, đèn chiếu, phòng máy HS : tìm hiểu cửa sổ soạn thảo Word III/Các HĐ DH: 1/Ổn định 2/Kiểm tra: Hs1: Nêu cách xem thông tin một thư mục hoặc một tệp có sẵn trên đĩa? Hs2: Nêu cách xóa một thư mục có sẵn trên đĩa? 3/Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Các hoạt động 1-Hđộng1: Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản - GV giới thiệu các văn bản truyền thống mà các em thường gặp, giới thiệu văn bản hiện đại ngày nay đó là văn bản trên máy vi tính 2-Hđộng 2 : Khởi động Word - Gv giới thiệu các cách khởi động Word - HS theo dõi và thực hành từng bước. 3-Hđộng 3: Có gì trên cửa sổ Word - GV giới thiệu khởi động Word H: Quan sát cửa sổ của Word trên màn hình, em hãy cho biết vài thành phần trên đó? - GV chốt lại các thành phần chính trên cửa sổ Word và chỉ cho HS thấy từng thành phần trên cửa sổ. - GV giới thiệu bảng chọn và các nút lệnh trực tiếp trên máy. - GV thực hiện minh hoạ một vài nút lênh và bảng chọn. 4-Hđộng 4: Mở văn bản H: Muốn mở một tệp văn bản em làm thế nào? GV tổng kết và cho HS ghi vào vở. Lưu ý tên tập tin văn bản trong Word có phần mở rộng (phần đuôi tập tin) ngầm định là .doc.. 5-Hđộng 5: Lưu văn bản H: Sau khi soạn thảo làm thế nào cất văn bản để lần sau sử dụng lại chẳng hạn như thêm nội dung, chỉnh sửa hoặc in…?. Ghi bảng 1- Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản đơn giản: (SGK) 2- Khởi động Word: -Cách1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng W trên màn hình nền -Cách 2: Nháy Start\ Programs \Microsoft Word 3-Các thành phần trên cửa sổ Word: - Thanh bảng chọn -Thanh công cụ -Các nút lệnh… -Các thanh cuốn - Thanh trạng thái -Vùng soạn thảo -Con trỏ soạn thảo a/ Bảng chọn: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn b/Nút lệnh: các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên các thanh công cụ. Nút lệnh giúp thực hiện nhanh các lệnh. 4-Mở văn bản: a/Mở văn bản mới: Kích chuột trái vào nút lệnh New b/Mở văn bản đã có : kích chuột trái vào nút lệnh open và thực hiện các bước trên hộp thoại open: look in: chọn ổ đĩa và thư mục chứa tập tin. Trong danh sách tập tin chọn tập tin cần mở và nháy nút open.. 5-Lưu văn bản: Kích chuột vào nút lệnh SAVE trên thanh công cụ và thực hiện các bước sau đây trên hộp thoại SAVE AS : +Look in : chọn ổ đĩa và thư mục để chứa tập tin. + File name: đặt tên tập tin.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Lưu ý cho HS :Nếu tệp văn bản đó đã được lưu thì họp thoại thoại SAVE AS không xuất hiện, mọi thay đổi nội dung sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đó.. 6-Kết thúc: Kích chuột vào nút lệnh CLOSE WINDOWS (dấu X ở trên thanh bảng chọn). muốn thoát khỏi Word ta nháy vào CLOSE (dấu X trên thanh tiêu đề).. 6-Hđông 6: Kết thúc H: Sau khi soạn thảo và lưu… muốn kết thúc việc soạn thảo ta làm thế nào? 4/ Củng cố : - Qua bài học này em trình bày những hiểu biết của em về phần mềm Word. - Dùng dùng cửa sổ Word đã chiếu trên màn hình để vài HS lên chỉ các bảng chọn, nút lệnh… và nêu chức năng tương ứng. - Gọi một hsinh đọc ghi nhớ SGK trang 67. Bài tập: Cho HS đọc và trả lời BT 5 trang 68 5/Dặn dò : Học bài,trả lời các câu hỏi SGK Xen trước nội dung bài thực hành Tuần : 20. Soạn: 27/01 SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN. Tiết : 39 Giảng: 01/02 I/Mục tiêu : - Hsinh hiểu thêm được một số khái niệm về kí tự,dòng,trang,con trỏ soạn thảo… - Hsinh nắm được những qui tắc gõ văn bản trong Word, qui tắc gõ văn bản bằng tiếng Việt II/Chuẩn bị : III/Các HĐ DH: 1/Ổn định 2/Kiểm tra : Hs1:Nêu các thành phần cơ bản trên cửa số soạn thảo? Nêu cách mở một tệp mới ? Hs2: Trả lời câu 5 SGK/68 3/Bài mới : Các hoạt động 1-Hđộng 1 : Các thành phần của văn bản H : Tại sao nói kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản ? H : Em háy trình bày khái niệm dòng.Cho ví dụ ?. Ghi bảng 1- Các thành phần của văn bản: a/ Kí tự: là tập hợp các con số,chữ,kí hiệu b/ Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên một đường ngang từ lề trái sang lề phải c/ Trang: Phần văn bản trên một trang in. H : Thế nào là trang văn bản ? Muốn kết thúc đoạn văn ta làm ntn ? 2/ Con trỏ soạn thảo: 2-Hđộng 2 : Con trỏ soạn thảo (SGK) H : Em hãy phân biệt con trỏ soạn thảo và 3-Qui tắc gõ văn bản: - Các dấu ngắt câu: đặt sát kí tự bên trái, tiếp con trỏ chuột ? I theo là phím cách (nếu còn nội dung) - Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy 3-Hđộng 3: Qui tắc gõ văn bản (đặt sát kí tự bên trái,) các dấu đóng ngoặc, GV hướng dẫn một số qui tắc cơ bản khi.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> soạn thảo văn bản cần chú ý : các dấu chấm ,các dấu phẩy. 4-Hđộng 4: Gõ văn bản chữ Việt GV : Có nhiều kiểu gõ khác nhau, hai kiểu gõ thông dụng nhất là TELEX và VNI. đóng nháy(đặt sát kí tự bên phải) - Giữa các từ cần một kí tự trống (gõ phím Spacebar) - Kết thúc đoạn văn nhấn Enter 4-Gõ văn bản chữ Việt Kiểu gõ TELEX Chữ Em gõ Dấu Gõ ă Aw Huyền F â Aa Sắc S đ Dd Nặng J ê Ee Hỏi R ô Oo Ngã X ơ Ow ư Uw. 4/ Củng cố: - Kể ra một số thành phần cơ bản của văn bản/ - Nêu những qui ước khi soạn thảo văn bản - Trả lời các câu hỏi SGK 5/ Dặn dò: - Học bài, Nắm kĩ cánh gõ văn bản bằng chữ Việt - Trả lời các câu hỏi SGK Tuần : 20 Soạn : 28/01 THỰC HÀNH VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM Tiết : 40-41 Giảng: 02;15/02 I/Mục tiêu: - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh. - Buớc đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản. II/Chuẩn bị GV : Phòng máy, kiểm tra chế độ làm việc của 8 máy. HS : qui tắc gõ tiếng Việt theo kiểu gõ TELEX, bố trí ngón. III/ Các HĐ DH: 1/ Ổn định : nắm số lượng,tác phong 2/ Kiểm tra : Hs1:Trình bày qui tắc của kiểu gõ tiếng Việt theo kiểu gõ TELEX. Hs2: Nhắc lại nguyên tắc gõ bàn phím và bố trí ngón. 3/ Bài mới : Hoạt động 1:(tiết 40) Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word. * GV làm mẫu tại lớp cho cả lớp quan sát  phân nhóm vào phòng máy thực hành. - Hsinh khởi động máy đạt chế độ ổn định (Ready) - Khởi động W - Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn > di chuyển chuột chọn bảng chọn > mở bảng chọn > mở các bảng chọn khác. - Tìm hiểu bảng chọn file + Mở tệp mới (NeW) + Mở văn bản có sẵn trên đĩa (Open) + Lưu văn bản (Save) + Lưu văn bản đã lưu ít nhất một lần (Save as) + Đóng tệp. + Chọn lệnh file >Open + Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ. + So sánh các nút lệnh trên thanh công cụ với các lệnh trên thanh bảng chọn..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 2:(tiết 41) Soạn một đoạn văn bản đơn giản - Hai học sinh làm việc một máy. - Hsinh này đọc, hsinh kia đánh văn bản.(không chữa lỗi) - Lưu văn bản - Di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản.(bằng chuột hoặc phím) - Luyện trượt văn bản(bằng chuột hoặc bằng thanh cuốn) - Chọn chế độ màn hình.(>VieW) hoặc nút lệnh trên thanh trạng thái. - Hiển thị cở màn hình(Zoom) hoặc phóng to (thu nhỏ) màn hình. Hoạt động 3:(tiết 41) Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi W - Nháy vào nút x trên thanh bảng chọn.(>file>close) - Nháy vào nút X trên thanh tiêu đề.(>file>Exit) - Hsinh đóng máy, dọn vệ sinh, cắt điện. - Ổn định lớp, Gv nhận xét giờ luyện tập. - Động viên các em tích cực luyện tập (chú ý bố trí ngón) 4/ Dặn dò - Ôn bài cũ để nắm lại các thao tác trên cửa sổ soạn thảo. - Tìm hiểu bài: “Chỉnh sửa văn bản” D- RKN: Tuần : 21 Soạn : 18/02 CHỈNH SỬA VĂN BẢN Tiết : 42,43 Giảng: 22/02 I/Mục tiêu: - Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản. - Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xoá, sao chép và di chuyển các phần văn bản. II/Chuẩn bị GV : SGK, SGV, đèn, máy. HS : SGK III/Các HĐ DH: 1/ Ổn định : nắm số lượng,tác phong 2/ Kiểm tra : Hs1: Kể tên các thành phần trên cửa sổ soạn thảo. Hs2: Nêu qui tắc gõ tiếng Việt 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: 1- Xóa và chèn thêm văn bản: GV: văn bản có thể nhập cùng một lúc, sau * Dùng hai phím sau để xóa kí tự. đó mới chỉnh sửa. Vậy chỉnh sửa văn bản + Backspace : xóa kí tự ngay trước con trỏ cần đến các công việc gì? + Delete: xóa kí tự ngay sau con trỏ. - GV nêu thao tác thứ nhất (xóa, chèn)  Chú ý: Hãy suy nghĩ cẩn thận khi quyết định H: để xóa văn bản làm ntn? xóa một nội dung. Gv minh họa trên màn hình. * Chèn thêm văn bản: H: để thêm văn bản vào em làm ntn? - Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn thêm Có mấy chế độ t/hiện việc chèn văn bản? vào. Gv nêu thêm và minh họa. - Nhập văn bản trực tiếp từ bàn phím. 2-Hđộng 2: + Có hai chế độ chèn: GV: Để áp dụng một thao tác nào đó cho - Gõ đè. đối tượng nào thì phải xác định trước - Gõ chèn (OVR) sau khi bấm phím nó(tức là chọn) isert.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV minh họa trên màn hình. 2- Chọn phần văn bản: H: Vậy để chọn một phần văn bản nào đó * Mục đích: để áp dụng một lệnh nào đó lên em làm như thế nào? phần văn bản đã chọn. T/hiện: Nháy chuột vào đầu phần văn bản cần chọn  kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần 3-Hđộng 3: chọn. GV: khi đã có văn bản gốc, người ta muốn (hoặc dùng tổ hợp Phím: shift + (phím mũi tạo ra nhiều phiên bản giống nhau như thế tên), nếu chọn cả văn bản thì bấm Ctrl + A) gọi là sao chép. 3- Sao chép: * Mục đích: tạo ra một văn bản mới giống với Gv minh họa trên màn hình. văn bản đã có. H: Thực hiện sao chép bằng cách nào? Thực hiện: - Chọn phần văn bản cần sao chép. - Chọn lệnh Copy 4- Hđộng 4: - Đưa con trỏ đến vị trí cần đặt văn bản GV: Khi ta muốn chọn lại ví trí của phần t/hiện lệnh Paste. văn bản nào đó thì phải t/hiện việc di Lưu ý: cùng lúc có thể copy một lần, nhưng chuyển. dán nhiều lần với một nội dung. Gv minh họa trên màn hình. 4- Di chuyển: H: Vậy để di chuyển văn bản em t/hiện * Mục đích: di chuyển phần văn bản đã có từ như thế nào? vị trí này sang vị trí khác. HS trả lời ? * Thực hiện: - chọn phần văn bản cần di chuyển. - Kéo thả chuột đến vị trí đích cần đặt văn bản rồi thả. Hoặc: chọn  thực hiện lệnh (Cut)  đặt con trỏ vào đích  t/hiện lệnh dán (Paste)  Thao tác sao chép và thao tác di chuyển khác nhau ở bước2: Sao chép Di chuyển Copy Cut 4/ Củng cố : - Trả lời các câu hỏi ở sgk. - GV nêu nội dung bảng lệnh trên màn hình, hsinh nêu ý nghĩa của nút lệnh. - Gv mở một tệp văn bản, gọi hsinh thực hành các thao tác chỉnh sửa theo yêu cầu của GV 5/ Dặn dò Học bài và nắm thao tác thực hành. - Chuẩn bị yêu cầu bài t/hành số 6: Em tập chỉnh sửa văn bản. D- RKN:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần : 22;23. THỰC HÀNH: EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN. Soạn : 21/02. Giảng: 23/2 Tiết : 44;45 I/Mục tiêu: - Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản và kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. - Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển. II/Chuẩn bị GV : SGK, SGV , máy tính, đèn chiếu, phòng máy HS : SGK, chuẩn bị yêu cầu của bài t/hành(học thuộc đoạn văn cần thực hiện gõ) III/Các HĐ DH: 1/ Ổn định : nắm số lượng,tác phong 2/ Bài cũ : Nêu các thao tác chỉnh sửa văn bản, trình bày thao tác sao chép văn bản. 3/ Bài mới : CÁC HOẠT ĐỘNG 1-H động 1: - GV nhắc lại các thao tác chỉnh sửa và thực hành tại lớp cho cả lớp nắm. - GV minh họa cho hsinh hai chế độ chèn: gõ chèn, gõ đè. - Gv nêu yêu cầu thực hành: + Soạn thảo văn bản (đoạn văn trong bài thực hành số 6), hoặc tùy chọn. + Nhập văn bản, nếu có lỗi sai không phải quay lại sửa ngay. + Lưu văn bản với tên qui định. + Thực hiện các thao tác chỉnh sửa : * sửa lỗi chính tả * sao chép một phần văn bản nào đó..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Di chuyển một phần văn bản nào đó để thay đổi trật tự. * Xóa các lỗi, thêm văn bản. - Phân nhóm t/hành tại phòng máy (12em/phiên) 2-Hđộng 2: - Các em thực hành tại phòng máy. - Gv theo dõi, xử lí tình huống. - Tại lớp hsinh ôn luyện lí thuyết 3-Hđộng 3: - Mở văn bản đã lưu trong tiết trước. - Thực hành chỉnh sửa. - Soạn thảo một đoạn văn bản tùy chọn (ngắn) - Lưu văn bản - chỉnh sửa theo các thao tác. 4- Hđộng 4: - Đóng văn bản, đóng phần mềm soạn thảo. - Đóng máy, vệ sinh phòng máy. - Ổn định lớp. - GV đánh giá kết quả thực hành, rút kinh nghiệm cần khắc phục. ………………………………………………………………………………………………… 4/ Dặn dò - Cần trau dồi kỉ năng gõ văn bản (chú ý bố trí ngón) - Ôn luyện các thao tác chỉnh sửa. - Chuẩn bị bài 16.. Tuần : 23. Soạn : 28/2 ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN. Tiết : 46 Giảng: 02/3 I/Mục tiêu: - Hsinh hiểu thế nào là địn dạng văn bản, nắm được các đặc điểm của địn dạng kí tự, nắm được ý ngiã của các nút lện định dạng kí tự và sử dụng đúng qui trình thao tác. - Nắm và thực hiện được các yêu cầu về địn dạng kí tự. - Có ý thức nâng cao tác dụng thẫm mỹ của việc định dạng. II/Chuẩn bị GV : SGK, SGV, máy tính, đèn chiếu HS : SGK III/Các HĐ DH: 1/ Ổn định : nắm số lượng,tác phong 2/ Kiểm tra : - Trình bày thao tác sao chép văn bản. - Trình bày thao tác di chuyển văn bản. 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: 1- Định dạng văn bản: H: em cho biết sau khi tạo dựng một công + Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị việc nào đó xong, thường người ta làm gì? trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu) các (gọt, sửa, trang trí cho sản phẩm có chất đoạn văn bản và các đối tượng khác trên lượng cao về chất và hài hòa dể nhìn) trang. Gv: Ttự sau khi soạn thảo một văn bản ta + Mục đích: dễ đọc, văn bản có bố cục đẹp, cũng tiến hành một việc t.tự gọi là định dễ ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> dạng văn bản. H: Vậy định dạng văn bản là gì? Nhằm mục đích gì? Gv: Nêu hai loại định dạng.  Định dạng kí tự 2-Hđộng 2: H: Kí tự là gì? H: Định dạng kí tự gồm những tính chất gì? H: làm thế nào để t/hiện một thao tác định dạng kí tự? Hsinh đọc sgk. H: Em cho biết trình tự thực hiện một thao tác định dạng kí tự bằng nút lệnh trên thanh c.cụ? - Gv trình chiếu và hdẫn thao tác. 3-Hđộng 3: - Hsinh đọc sgk tìm hiểu p.pháp sử dụng hộp thoại Font. - Gv trình chiếu giới thiệu con đừơng cập nhật hộp Font. - Hsinh trả lời ?. + Định dạng văn bản gồm hai loại : * Định dạng kí tự * Định dạng đoạn văn 2- Định dạng kí tự: - Các tính chất phổ biến: Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc. - Có hai cách thao tác: a/ Sử dụng các nút lệnh:  Đánh dấu(bôi đen) phần văn bản cần định dạng.  Trên thanh c.cụ tiến hành nhắp chuột vào các nút lệnh theo tính chất cần áp dụng. + phông chữ: (Font) + Cỡ chữ: (Font size) + Kiểu chữ: (Bold, Underline, Italic) + Màu chữ: (font color) b/ Sử dụng hộp thoại Font: + Đánh dấu chọn phần văn bản cần định dạng. + Format  Font + Trong hộp thoại font chọn các đặc điểm cho văn bản cần định dạng. + Ấn OK (Ẻnter). 4/ Củng cố : - Trả lời các câu hỏi sgk/ trang 88 5/ Dặn dò - Học thuộc và nắm vững qui trình thực hiện thao tác định dạng. - Nắm tính chất định dạng kí tự. - Trả lời câu hỏi ở sgk, ý kiến đề xuất trong tiết học tới. - Chuẩn bị bài: “Định dạng đoạn văn” D- RKN: Tuần : 24 Soạn : 03/3 ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN Tiết : 47;48 Giảng: 07;08/3 I/Mục tiêu: - Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản. - Thực hiện được các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản. II/Chuẩn bị GV : SGK, SGV ; máy tính, đèn chiếu HS : SGK, nắm các thao tác định dạng kí tự III/Các HĐ DH: 1/ Ổn định : nắm số lượng,tác phong 2/ Kiểm tra : Hs1: Định dạng văn bản là gì? Các lệnh định dạng đựoc phân loại như thế nào? Trình bày thao tác định dạng tiêu đề văn bản kiểu chữ tô đậm. HS2: Nêu tính chất định dạng kí tự? Nêu thao tác định dạng tiêu đề văn bản kiểu chữ gạch chân. 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: 1- Định dạng đoạn văn: H: Đoạn văn là gì? Định dạng đoạn văn là làm thay đổi các tính.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> H: lệnh định dạng văn bản được phân loại ntn? Vậy định dạng đoạn văn có tính chất gì? Gv giải thích các tính chất và minh họa trên màn hình. H: Định dạng đoạn văn có khác gì với định dạng kí tự? 2-Hđộng 2: Gv: tương tự định dạng kí tự, thì định dạng đoạn văn có hai cách t/hiện. + Sử dụng nút lệnh trên thanh c.cụ. + Sử dụng hộp thoại pharagraph H: Điều phải làm trước tiên áp dụng lệnh định dạng đoạn văn là gì? H: Bước tiếp đến làm gì? - Gv minh họa cách sử dụng nút lệnh trên thanh c.cụ, và giải thích tác dụng. - Gv minh họa sử dụng hộp thoại Pharagraph.. chất sau của đoạn văn: + kiểu căn lề + Ví trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang + khoảng cách lề của dòng đầu tiên + khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới. + khoảng cách giữa các dòng trong đọan văn 2- Sử dụng các nút lệnh để dịnh dạng đoạn văn: * Đặt con trỏ soạn thảo vào đoạn văn cần áp dụng định dạng. - Nháy vào các nút lệnh trên thanh công cụ: (sgk) 3- Sử dụng hộp thoại Paragraph: * Đặt con trỏ vào đoạn văn cần áp dụng định dạng. +  thanh bảng chọn (Font) + chọn nhãn Paragraph + chọn (điền) các tính chất theo yêu cầu của cá nhân. (sgk). 3-Hđộng 3: - Hsinh trả lời ? - Gv lưu ý: trên thanh ccụ nút giảm lề đoạn văn so với toàn trang không tác dụng. Muốn vậy em sử dụng hộp thoại. 4/ Củng cố : - Trả lời câu hỏi: 1 6 trang 91(sgk) Câu 1: không cần chọn cả đoạn văn khi t/hiện định dạng cho nó. Câu 2: tham số định dạng đoạn văn: khoảng cách giữa hai đoạn (trước, sau), khoảng cách giữa các dòng trong cùng đoạn, giảm(tăng) so với lề toàn trang, thụt lề đầu dòng đầu của đoạn Câu4: Một đoạn văn có thể nằm ngoài lề trang văn bản. Câu 5: khoảng cách giữa hai đọan văn liền nhau được xác định bởi tham số: Before (After) Câu 6: Gv mở một tệp văn bản, yêu cầu hsinh thực hiện theo  nêu kquả 5/ Dặn dò Xem lại toàn bộ thao tác và cách định dạng, chuẩn bị yêu cầu bài t/hành số 7 D- RKN: Tuần : 25. Soạn : 01/3 EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN. Tiết : 49, 50 Giảng: 14;15/3 I/Mục tiêu: - Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản. - Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn. II/Chuẩn bị GV : Phòng máy, chế độ hoạt động của từng máy, đèn chiếu. HS : cách định dạng kí tự, định dạng đọan văn III/Các HĐ DH: 1/ Ổn định : nắm số lượng,tác phong.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2/ Kiểm tra : Ktra trong quá trình t/hành 3/ Bài mới : Các hoạt động 1-H động 1: - Gv nhắc lại cách mở văn bản đã lưu trong tiết trước. D:\My Documents\Biển đẹp.doc - Gv trình bày lại thao tác và tính chất định dạng kí tự. - Gv t/bày lại thao tác và tính chất định dạng đoạn văn. - Phân nhóm t/hành tại phòng máy, tại lớp các em thay nhau t/hành và trình chiếu cho cả lớp cùng xem và thay phiên làm việc. 2-Hđộng 2: - Hsinh mở tệp văn bản: Biển đẹp - thực hiện định dạng kí tự: + Tiêu đề: Đổi font, cở chữ(lớn hơn so với văn bản), màu sắc, kiểu chữ, căn giữa. + Định dạng kí tự đầu tiên: Cỡ chữ lớn, đậm. + Định dạng các từ cần lưu ý.(đậm, nghiêng, màu sắc khác so với toàn bộ văn bản) - Lưu với tên cũ. 3-Hđộng 3: - Mở lại tệp cũ. - thực hiện lệnh định dạng đoạn văn. + Căn lề. + Khoảng cách giữa các đoạn. + thụt dòng đầu tiên + Chọ đoạn tăng so với lề, thay đổi khoảng cách dòng. 4- Hđộng 4: - Gv chọn một đoạn văn bản, yêu cầu học sinh đánh, thực hiện định dạng trang trí. - Gv yêu cầu mở một tệp đã bố trí trên đĩa, thực hiện định dạng trang trí. 4/ Đánh giá giờ thực hành, các nội dung cần rút kinh nghiệm. 5/ Dặn dò: Thực hiện ôn tập chương 4, tiết sau ktra 15’ D- RKN:. Tuần : 26. Soạn : 17/3 BÀI TẬP. Tiết : 50 Giảng: 21/3 I/Mục tiêu: - Học sinh hệ thống lại kiến thức và thao tác kỉ năng khi thực hành soạn thảo văn bản. - có kỉ năng gõ văn bản tiếng Việt, bố trí đúng ngón, sử dụng tốt bộ gõ Telex, nắm và thực hiện tốt các yêu cầu định dạng, nâng cao tính thẫm mỹ, có nhu cầu khai thác..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> II/Chuẩn bị. GV : SGK, SGV ; sbt HS : SGK. III/ Các HĐ DH: 1/ Ổn định : nắm số lượng,tác phong 2/ Kiểm tra: Nêu các tính chất định dạng đoạn văn, cách thực hiện một lệnh định dạng(căn lề) 3/ Bài mới : Các hoạt động Ghi bảng 1-H động 1: I- Văn bản, phần mềm sọan thảo văn bản: H: Nêu các thành phần cơ bản của văn 1/ Các thành phần cơ bản của văn bản: bản? Kí tự, dòng, đoạn, trang Kí tự là gì? Dòng là gì? đoạn, trang là 2/ Phần mềm soạn thảo: gì? a) Tên phần mềm: MicrosoftWord.(W) b) Các thành phần của cửa sổ sọan thảo. 2-Hđộng 2: c) Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt: Nêu tên và cách khởi động phần mềm Vietkey, Unikey. soạn thảo. 3/ Các yêu cầu đủ để có thể soạn thảo tiếng H: Kể tên các thành phần của cửa sổ Việt. soạn thảo? cách truy cập vào một bảng - Đã cài tối thiểu một phần mềm sọan chọn(hoặc nút lệnh)? thảo(Offics) Kể tên các phần mềm hỗ trợ gõ tiếng - Máy có phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt? Việt và đã khởi động. 3-Hđộng 3: - Chọn font có hỗ trợ tiếng Việt. Máy tính có thể soạn thảo văn bản tiếng - Font đúng với bảng mã đang sử dụng Việt trong điều kiện tối thiểu nào? (TCVN3, VIETWARE, UNICOD,..) 4/ Các qui tắc gõ tiếng Việt: H: Trình bày các qui tắc soạn thảo văn II- Sử dụng phần mềm soạn thảo bản bằng tiếng Việt? MicrosoftWord: 4- Hđộng 4: 1- Soạn thảo văn bản với kỉ thuật cao. H: Nêu tiện ích khi sử dụng phần mềm 2- Lưu văn bản soạn thảo Mỉcosoft để soạn thảo văn bản? 3- Văn bản được soạn, lưu, chỉnh sửa và sử dụng nhiều lần H: Nêu các thao tác chỉnh sửa văn bản? 4- Văn bản được nhập và chỉnh sửa, định H: Nêu tính chất của định dạng kí tự? dạng sau tùy lúc thuận tiện. H: Nêu tính chất của định dạng đoạn III- Định dạng, chỉnh sửa văn bản: văn? 1- Mục đích: H: Sự khác nhau khi thực hiện hai nhóm 2- Phân loại lệnh định dạng: định dạng kí lệnh định dạng ấy? tự, định dạng đoạn văn. 3- Các thao tác chỉnh sửa: 4/ Củng cố : - Nhắc lại các thao tác chỉnh sửa, định dạng. - Nhắc lại ý nghĩa của các nút lệnh. 5/ Dặn dò - Ôn bài theo đề cương hdẫn trong tiết học. - Chú trọng việc nắm ý nghĩa và thực hiện các thao tác chỉnh sửa, định dạng. - tiết 52: Kiểm tra 1 tiết D- RKN: Tuần : 26 Soạn : / KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết : 52 Giảng: /.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> I/Mục tiêu: - Hsinh nắm đựơc các kiến thức cơ bản về phần mềm soạn thảo, các qui tắc gõ tiếng việt, các nhóm lệnh định dạng, ý nghĩa của từng nút lệnh theo từng nhóm. - Hsinh có kĩ năng soạn thảo văn bản tiếng Việt, thành thạo trong các thao tác chỉnh sửa, định dạng. II/Thống kê:. C- Phân tích: D- RKN:. Tuần : Soạn : TRINH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN Tiết : 53-54 Giảng: I/ Mục tiêu: - HS nắm được những cách trình bày văn bản với những hình thức khác nhau - Biết cách in văn bản II/Chuẩn bị GV : SGK,giáo án HS : Xem trước bài trình bày trang văn bản và in III.Các hoạt động : 1.Kiểm tra bài cũ : Tiết 53 - Em hãy nêu một số kiểu định dạng văn bản - Hãy điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh sau đây: Nút. dùng để định dạng kiểu chữ……………….. Nút. dùng để định dạng kiểu chữ…………………. Nút. dùng để định dạng kiểu chữ…………………. Nút. dùng để định dạng kiểu chữ…………………. Nút. dùng để định dạng kiểu chữ…………………. 2.Bài tập CÁC HOẠT ĐỘNG. GHI BẢNG 1.Trình bày trang văn bản GV : giới thiệu hướng trang,lề -Chọn hướng trang : trang đứng (Portrait) hay trang trang.giải thích các từ tiếng Anh nằm ngang (Landscape) -Đặt lề trang : Lề trái (left); lề phải : Right; lề trên Lưu ý HS : Đừng nhầm lề trang với ( Top); lề dưới ( Bottom) lề đọa văn.Lề đoạn văn được tính từ Lưu ý : Cần phân biệt lề trang và lề đoạn văn. từ lề trang và có thể “thò “ra ngoài lề trang..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nếu văn bản có nhiều trang thì việc trình bày trang có tác dụng đến mọi trang của văn bản.. 2. Chọn hướng trang và đặt lề trang - Để trình bày trang ,em chọn lệnh File -> Page Setup ->Xuất hiện hộp hội thoại : Ô Portrait hoặc Landscape : để đặt trang theo chiều đứng hoặc theo chiều nằm ngang. Nháy mũi tên bên phải các ô : Top ,Bottom,Left,Right để đặt leeg trên,dưới ,trái,phải 3.In văn bản : - In văn bản là thao tác đơn giản.Em chỉ cần nháy nút lệnh Print trên thanh công cụ là toàn bộ văn bản sẽ được in ra trên máy in.. Tiết 54. Chú ý : Có thể xem tài liệu trước khi in bằng cách nhấp vào biểu tượng Print Preview để kiểm tra trình bày của trang và điều chỉnh lại( nếu có). GV : Lưu ý HS - Nếu các em nhấp chuột vào nút lệnh Print trên thanh công cụ thì toàn bộ tài liệu sẽ in ra hết. -Còn muốn chỉ định trang cần in thì vào menu File- chọn Print Sau đó gõ số trang cần in vòa ô Pages 3.Dặn dò : về nhà học bài theo SGK + vở ghi - chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tuần : TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ Tiết : 55-56 - 57 I/ Mục tiêu: Tiêt 55- 56 : TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ. Soạn : Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - HS nắm được những cách tìm và sửa lỗi nhanh chóng khi soạn thảo văn bản - Rèn kỹ năng sử dụng các chức năng có sẵn của Word II/Chuẩn bị GV : SGK,giáo án HS : Xem trước bài trình bày trang văn bản và in III.Các hoạt động : 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Các hoạt động CÁC HOẠT ĐỘNG GHI BẢNG Tiết 55 1.Tìm phần văn bản GV : GV giải thích cho HS biết cụm - Chọn lệnh Edit ->Find từ tiếng Anh Xuất hiện hộp hội thoại Find and Replace Gõ nội dung cần tìm vào ô Find what Nhấn Find Next để tìm hoặc nhấp cancel để kết thúc GV : Hướng dẫn kỹ các thao tác để HS nắm vững GV lấy ví dụ minh họa cụ thể cho HS nắm .. 2.Thay thế - Chọn lệnh Edit ->Replace Tiết 56 Xuất hiện hộp hội thoại Find and Replace GV : Tính năng thay thế vừa giúp Sẽ xuất hiện trang Replace tìm nhanh một từ ( hoặc dãy kí tự) Gõ nội dung cần thay thế vào ô Find what trong văn bản và thay thế dãy kí tự Gõ nội dung thay thê vào ô Replace with tìm được bằng một dãy khác ( do em qui định) Chú ý : Nếu chắc chắn,em có thể nhấn nút Replace All để thay thế tất cả các cụm từ tìm được bằng cụm từ thay thế GV : hướng dẫn như SGK 3.Củng cố : - Nêu sự khác biệt giữa lệnh Find và lệnh find and replace - Để thay thế một cụm từ trong văn bản em cần làm những thao tác nào ? 4.Dặn dò : - Về nhà học bài theo SGK + vở ghi - Xem trước bài : THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HỌA.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần : THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HỌA Soạn : Tiết : 57 Giảng: I/ Mục tiêu: - HS biết cách chèn hình ảnh vào văn bản để làm nổi bật và sinh động nội dung văn bản hơn - Rèn kĩ năng sử dụng các chức năng chèn hình ảnh vào văn bản II/Chuẩn bị GV : SGK,giáo án HS : III.Các hoạt động : 1.Kiểm tra bài cũ : - Em hãy trình bày cách để tìm kiếm một câu văn ở một đoạn văn - Công cụ autocorrect dùng để làm gì ? 2.Các hoạt động CÁC HOẠT ĐỘNG GHI BẢNG 1. Chèn hình ảnh vào văn bản GV : Hình ảnh minh họa thường - Chọn Insert ->Picture ->From File được dùng trong văn bản và làm cho Xuất hiện hộp hội thoại Insert picture nội dung của văn bản trực quan, sinh - chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy Insert động hơn.Không những thế, trong rất nhiều trường hợp nội dung của văn bản sẽ rất khó hiểu nếu thiếu hình minh họa GV : Hướng dẫn các thao tác như SGK 2.Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản a) Trên dòng văn bản - Trong kiểu bố trí này, hình ảnh được xem như một kí tự đặc biệt và được chèn ngay tại vị trí con trỏ soạn thảo b)Trên nền văn bản - Trong kiểu bố trí này ,hình ảnh được nằm trên nền văn bản và độc lập với văn bản. 3.Dặn dò : về nhà học bài theo SGK + vở ghi - chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tuần : 1 Tiết : 5859. Soạn : Thực hành: EM VIẾT BÁO TƯỜNG Giảng:. I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tạo văn bản, biên tập và định dạng trình bày văn bản - Thực hành thao tác chèn hình ảnh từ một tệp có sẳn vào văn bản.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> II/ Chuẩn bị:. GV : Sgk, phòng máy HS : Sgk,bài báo. III/ Các HĐ DH 1/ ổn định : 2/ Kiểm tra: Nêu các bước để chèn hình ảnh từ một tệp đồ họa vào văn bản 3/ Bài mới : I/ Trình bày văn bản và chèn hình ảnh - GV đưa nội dung sau. Bác Hồ ở chiến khu Một nhà sàn đơn sơ vách nứa Bốn bên nước chảy cá bơi vui Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa Ánh đèn khuya còn sáng trên đồi Nơi đây sống một người tóc bạc Người không còn mà có triệu con Nhân dân ta gọi người là Bác Cả đời người là của nước non. a b. Hình Hình. - Em hãy tạo ra một văn bản có nội dung như hình a, và trình bày thành một văn bản giống như hình b ( Em có thể chèn một hình ảnh khác có sẵn trên máy tính không nhất thiết phải là hình ảnh giống như hình b ). II/ Thực hành (Nội dung tự chọn) - Mỗi nhóm chọn cho mình một bài báo tường đã chuẩn bị - Trình bày thành văn bản và chèn hình ảnh để minh họa 5/ Dặn dò : - Xem lại các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản - Xem trước nội dung bài 21 D- RKN:. Tuần : 30-31. Soạn: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG. Tiết : 60-61 I/Mục tiêu : - Hsinh hiểu thêm được một cách trình bày khác về văn bản - Hsinh biết cách tạo bảng và trình bày nội dung văn bản dưới dạng bảng II/Chuẩn bị : Phòng máy III/Các HĐ DH: 1/Ổn định 2/Kiểm tra :. Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hs1: Trình bày các bước chèn một hình ảnh vào văn bản? Khi chèn hình ảnh có thể vị trí chèn không đúng vị trí,làm thế nào để hình ảnh đúng vị trí mong muốn 3/Bài mới : Các hoạt động 1-Hđộng 1 : Tạo bảng - GV giới thiệu sự cần thiết phải tạo bảng H : Muốn tạo bảng ta phải thực hiện thao tác như thế nào ? - GV giới thiệu cách khác và cho HS thực hành lại vài lần 2-Hđộng 2 : Thay đổi kích thước của cột hay hàng - GV hướng dẫn cách thay đổi kích thước của hàng và cột 3-Hđộng 3 : Chèn thêm hàng hoặc cột H : Muốn chèn thêm hàng ta làm ntn ? -GV cho HS thực hành tại chỗ và lần H : Muốn chèn thêm cột ta phải làm gì ? - GV làm mẫu – HS quan sát thực hành theo. Ghi bảng. 1. Tạo bảng: - Chọn nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ - Nhấn giữ chột trái để chọn số hàng,số cột cho bả chuột 2.Thay đổi kích thước của hàng và cột Toán Trần thị Lan Mai Kim Châu Ng Ngọc Hoa. Vật lý. 8 7. Ngữ văn 7 9. 6. 7. 7. 6 8. 3.Chèn thêm hàng hoặc cột a/ Chèn thêm hàng: -Đưa con trỏ sang bên phải bảng(ngoài bảng) - Ấn Enter b/ Chèn cột - Đưa con trỏ vào một ô trong cột 4-Hđộng 4 : Xóa hàng,cột ,ô - Chọn TableInsertColumns to the Left ( Colu H : Em hãy thử xóa hàng đầu tiên trong bảng Right) của em theo cách hiểu của mình ? 4. Xóa hàng, cột,ô - GV giới thiệu cách xóa Xóa hàng: TableDeleteRows - HS quan sát thực hiện theo Xóa cột :TableDeleteColumns Xóa bảng: TableDeleteTable 4/ Củng cố: Cho HS thực hành tạo bảng về Thời khóa biểu của mình GV quan sát khăc phục sai xót của HS 5/ Dặn dò: Học bài- Nắm lại cách tạo bảng Xem trước nội dung bài thực hàng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×