Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GA L3 TUAN 24 SC 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.63 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 24 - Từ ngày 25 tháng 02 đến ngày 01 tháng 03 năm 2013. ngày. Môn dạy. Tên bài dạy. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Đạo đức Ôn TV GDNGLL Thể dục Toán TNXH Chính tả Ôn toán Tập đọc Toán LT&C Âm nhạc Tập viết Ôn toán Ôn TV Mỹ thuật Toán TNXH Chính tả Thủ công Ôn toán Ôn TV Thể dục Toán TLV Ôn TV HĐTT. Chào cờ Đối đáp với vua Đối đáp với vua Luyện tập Tôn trọng đám tang Đối đáp với vua Xây dựng KHTH“trường xanh, sạch, đẹp” Nhảy dây kiểu chụm hai chân Luyện tập chung Hoa Đối đáp với vua Luyện tập Tiếng đàn Làm quen với chữ số La Mã Từ ngữ về nghệ thuật – Dấu phẩy Em yêu trường em, cùng múa Ôn chữ hoa P Luyện tập chung Tiếng đàn Vẽ tranh: Đề tài tự do Luyện tập Quả Tiếng đàn Đan noong đôi Làm quen với chữ số La Mã Chính tả: Tiếng đàn Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân Thực hành xem đồng hồ Người bán quạt may mắn. Sáng Chiều. Hai 25/02. Tiết Thời gian. Thứ. Ba 26/02. Sáng Chiều. Sáu 01/03. Chiều. Năm 28/02. Sáng. Tư 27/02. Dấu chấm, dấu phẩy. Ôn các mẫu câu đã học. Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Chào cờ ----------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2+3: Môn : Tập đọc + Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục tiêu: TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn dựa theo tranh minh hoạ. - HSKG: kể được cả câu chuyện. * -Tự nhận thức -Thể hiện sự tự tin -Tư duy sáng tạo. -Ra quyết định -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm -Hỏi đáp trước lớp II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc". Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.. Hoạt động của HS - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH: + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí)? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích) - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên. + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây. - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 . + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?. + Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần... + Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4. + Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Cậu đã làm gì để thực hiện mong + Trời nắng chang chang người trói người. muốn đó? + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. 3, 4 lớp đọc thầm lại. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu - 1 em đọc cả bài. chuyện. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn nhất. văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ ý. tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong 2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng chuyện: bức tranh. - Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh - HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. qua đó nói vắn tắt nội dung tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4). - HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, - Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng vắng - HS sinh kể lại cả câu chuyện. sao thì mưa/ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa/ Mỡ đ) Củng cố, dặn dò : gà thì gió, mỡ chó thì mưa - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ? - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mọc ở …đằng tây” -----------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4 Môn: Toán LUYỆN TẬP I . Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp thương có chữ số 0) - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. BT cần làm: 1, 2(a,b), 3 và 4. II . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ - Giáo viên nhận xét chữa bài. sung. - Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Một em đọc yêu cầu bài. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - 2 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết. - Y/c lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu sung: bài. - Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. - Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. cả lớp nhận xét bổ sung. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 c) Củng cố - dặn dò: 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000 - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. * - KN thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. -KN ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. -Nói cách khác.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy học: III. Tiến trình dạy học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: 2.Bài mới: * Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3) - Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. - Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý - Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của kiến. mình bằng 3 cách (đồng ý, không đồng ý, lưỡng - Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái lự). độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không - Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự các lí do mình chọn. đưa màu trắng theo như quy ước. - Kết luận: - Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho + Nên tán thành với các ý kiến b, c. ý kiến của mình. + Không tán thành với ý kiến a. - Học sinh khác nhận xét. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) - Chia lớp thành nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo - Trao đổi thảo luận trong nhóm để luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. hoàn thành bài tập trong phiếu. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước - Lần lượt đại diện các nhóm lên trình lớp. bày về cách ứng xử các tình huống của - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. nhóm mình. - Giáo viên kết luận: - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Hoạt động 3: Chơi TC: Nên và không nên - Chia nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. luật chơi. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của - Các nhóm tiến hành chơi TC. các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. * Kết luận chung: SGV. - Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn * Dặn dò: nhóm thắng cuộc. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. - HS nhắc lại bài học trong SGK. -----------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Luyên tiếng việt: TẬP ĐỌC: ĐÔI ĐÁP VỚI VUA I.MỤC TIÊU: - Học sinh làm được 3 bài tập trong vở thực hành TV 3 – Tập 2 – Trang 23 II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành TV 3 – Tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định: Hát. B. Bài BDPĐ: 1. Giới thiệu bài: 2. BÀI 1: HS cả lớp: - Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh - thu, chấm và chữa bài - Khen ngợi em có tiến bộ. Nhận xét. 3. BÀI 2: HS cả lớp: - Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh - thu, chấm và chữa bài - Khen ngợi em có tiến bộ. Nhận xét. Nhận xét. 4. BÀI 3: HS K - G: - Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh Nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở HS biết giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. -----------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THÁNG 1 - 2 : MỪNG ĐẢNG – MỪNG XUÂN “XÂY DỰNGKẾ HOẠCH THỰC HIỆN “TRƯỜNG XANH, SẠCH, ĐẸP” I- Yêu cầu giáo dục:  Hiểu rõ ý nghĩa việc xây dựng ,ôi trường trong xanh, sạch, đẹp đối với sức khoẻ con người, chất lượng học tập, gắn bó yêu trường.  Tích cực tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện: “Trường xanh – sạch – đẹp ”. II- Nội dung và hình thức hoạt động: 1. Nội dung  Làm vệ sinh trường lớp, trang trí lớp.  Trồng cây xanh, chăm sóc cây, bồn hoa. 2. Hình thức hoạt động:  Thảo luận xây dựng nội dung, kế hoạch thực hiện. III- Chuẩn bị hoạt động: IV- Tiến hành hoạt động: Hoạt động1: Hát tập thể: Em là mầm non của Đảng. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, người điều khiển. Giới thiệu chương trình hoạt động. Hoạt động 2:. Trò chơi giải đáp tình huống. Câu 1: Hai bạn đang đến trường nhìn ngơ ngác, rồi lấy tay che nắng, lấy mũ quạt. Câu 2: Hai bạn đi học, vừa đi vừa ăn kẹo xả rác. Câu 3: Vẽ một bức tranh về môi trường. Văn nghệ: “Mái trường mến yêu” Hoạt động 3:. Hái hoa dân chủ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đại diện mỗi nhóm sẽ lên hái hoa và trả lời câu hỏi Hoạt động 4 :. Trò chơi giải ô chữ. V- Kết thúc hoạt động:  Ban giám khảo lên công bố cuộc thi giữa các tổ.  Mời GVCN phát biểu ý kiến và dặn dò cho tuần sau.  Người điều khiển đại diện tập thể lớp cám ơn thầy cô. Hát bài hát tập thể: “Nối vòng tay lớn”. ***************************************************************** Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: THỂ DỤC NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. TRÒ CHƠI “ NÉM TRÚNG ĐÍCH” I, MỤC TIÊU: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Giáo dục HS chăm chỉ luyện tập. II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ tập luyện . III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. Hoạt động dạy 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông. - GV c.ho HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. * Chơi trò chơi “Kết bạn”. 2-Phần cơ bản. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát.-Nhận xét –Tuyên dương.. Hoạt động học - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS chạy khởi động và tham gia trò chơi theo chỉ dẫn của GV. - HS tập luyện theo tổ, thi đua giữa các tổ. - HS chú ý quan sát động tác mẫu của GV để tập theo, chú ý giữ nghiêm kỷ luật, đảm bảo an toàn. - HS đi thường, thả lỏng. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài.. ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Môn : Toán.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu: - Biết nhân, chia số có 4 ch÷ sè với số có 1ch÷ sè. - Vân dụng giải bài toán có hai phép tính. BT cần làm: 1,2,4. HSKG hoàn thành tất cả các BT đúng thời gian quy định. B/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành: - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ - Mời 3HS lên bảng thực hiện. sung. - Giáo viên nhận xét chữa bài. 821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821 - Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài 1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012 nhau. 1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230 Bài 2: - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Một em đọc yêu cầu bài. - Mời 3 học sinh lên bảng giải bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa - Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận bài. xét chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Một em đọc bài toán. - Gọi học sinh đọc bài 3. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. làm bài vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ - Yêu cầu HS đổi vở chéo để KT. sung: Bài 4: - Một em đọc bài toán. - Gọi học sinh đọc bài 3. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. làm bài vào vở. - Hướng dẫn HS tóm tắt theo sơ đồ đoạn - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ thẳng. sung. - Hướng dẫn HS giải bài toán theo hai bước. Giải: + Tìm chiều dài: ( 95 x 3 = 285 (m)) Chiều dài sân vận động là: + Tìm chu vi: (285 + 95) x 2 = 760 (m) 95 x 3 = 285 (m) - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Chu vi sân vận đọng là: - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m. c) Củng cố - dặn dò: - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: Môn : Tự nhiên – Xã hội.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoa. I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận của hoa. * -Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. -Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa. -Quan sát và thảo luận tình huống thực tế. -Trưng bày sản phẩm. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau mang đến lớp. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây" - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính. - Yêu cầu nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.. Hoạt động của HS - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống của cây. + Nêu ích lợi của lá cây.. - Nhóm trưởng điều khiển - Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa. - Lớp lắng nghe va nhận xét bổ sung nếu có - Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn.. - Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc. + Hoa là cơ quan sinh sản của cây. + Hoa được dùng để trang trí, dùng để.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp ăn, dùng làm nước hoa. - Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: - Hoa dùng để trang trí nhứ hoa cúc, 3. Củng cố - dặn dò: hồng, mai, đào, ... dùng để ăn nhứ hoa - Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí, lí, hoa chuối, hoa sen ... những loại hoa được dùng để ăn. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: Môn : Chính tả ĐỐI ĐÁP VỚI VUA( Nghe-viết ) A/ Mục tiêu: - Nghe viết đóng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua ". - Làm đúng BT2a và BT 3a. B/ Chuẩn bị: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a, ( hoặc bảng phụ ) C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng vào bảng con các từ: chúc mừng, nhục nhã; con. nhút nhát, cao vút. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. trò ... người cởi trói. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - 2 học sinh đọc lại bài. * Chấm, chữa bài. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 2 em đọc yêu cầu bài: Tìm từ chứa tiếng - Mời HS đọc kết quả. bắt đầu s hay x. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Học sinh làm vào vở. Bài 3a: - 3HS nêu kết quả. - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm - 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. động chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Tự làm bài. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Các nhóm lên bảng thi làm bài. - Cả lớp viết lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. d) Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại lời giải đúng. - Gv nhận xét đánh giá tiết học. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. đúng. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 5 : Luyên toán: TIẾT 116: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Làm được 4 bài tập, trang 22 SGK thực hành toán 3 – Tập 2 - Củng cố giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 3 – Tập 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Ổn định: B. Bài THKT: Bài 1: Học sinh TB-Y - hs làm vở bài tập - gv y/c hs đổi vở kiểm tra -Lớp làm bảng con Bài 2: Cả lớp cùng làm 2 em lần lượt lên bảng làm. -Làm nháp. -2 em thi đua lên bảng điền Nhận xét, cho điểm 2 em bảng lớp. -Làm nháp Bài 3: Cả lớp cùng làm -Nêu kết quả - HS nêu đề toán Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi -1 em giải bảng lớp. Cả lớp làm vở Hướng dẫn cách làm. rèn Chấm, chữa bài C. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. ************************************************************** Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Tập đọc TIẾNG ĐÀN. A/ Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa:Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh.(trả lời được các CH trong SGK) B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông C/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Luyện đọc từ khó. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giải nghĩa các từ sau bài đọc: ắc-sê, - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: lên dây. - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. trả lời câu hỏi: - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời: - Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi: - Cả lớp đọc thầm. - Tổng kết nội dung bài. - Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả d) Luyện đọc lại : lời - GV đọc lại bài văn. - Lơp luyện đọc theo hướng dẫn của - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh giáo viên. tiếng đàn. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả - Yêu cầu học sinh thi đọc đoạn văn. tiếng đàn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. - Một bạn thi đọc lại cả bài. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc đ) Củng cố - dặn dò: hay nhất. - Gọi HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung vừa học. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội vật" --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : Môn : Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ. A/ Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số viết từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết "thế kỉ XX, thế kỉ XXI"). - BT cần làm: 1, 2, 3a và bài 4. B/ Chuẩn bị: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Dạy bài mới: * Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã bằng chữ số La Mã. được ghi trên đồng hồ. - Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ. - Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, - Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là X như sách giáo khoa. một); * Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII. V (đọc là năm); VII (đọc là bảy); X (mười) - Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII - Tương tự như trên học sinh nhận biết khi ( mười hai) thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số - Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> các số. một, hai, ba đơn vị. - Yêu cầu đọc và ghi nhớ. - Lớp thực hiện viết và đọc các số. c) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số đọc. La Mã. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ - 1HS đọc yêu cầu bài. số La Mã. - Cả lớp tập xem đồng hồ. - Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem. - Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ - Giáo viên nhận xét đánh giá bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Một em đọc yêu cầu bài . - Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến - Cả lớp làm vào vở bài tập. XII. - Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa Bài 4: bài. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một - Yêu HS tự làm bài vào vở. đến mười hai bằng chữ số La Mã. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Cả làm bài vào vở. d) Củng cố - dặn dò - 1HS lên bảng chữa bài. - Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Môn : Luyên từ và câu: TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2) II. Hoạt động dạy-học: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả đọc thầm. lớp đọc thầm theo. - Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp cuộc. sức. - Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. theo lời giải đúng: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ. - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp Bài 2: theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả - Cả lớp tự làm bài. lớp đọc thầm. - Ba em lên bảng thi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và làm bài. nhận xét. - GV theo dõi nhận xét chốt lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn: Nói về công việc - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu của những người làm nghệ thuật. phẩy đầy đủ. d) Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học dụng biện pháp nhân hóa. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4 : Âm nhạc ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 Tập viết ÔN CHỮ HOA R. A/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong - Các chữ hoa có trong bài: P, R. bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực chữ. hiện viết vào bảng con. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, - Một học sinh đọc từ ứng dụng: P. Phan Rang. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Lắng nghe. - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tỉnh Ninh Thuận. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì?. con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.. - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây. + Khuyên mọi người chăm lao động c) Hướng dẫn viết vào vở : cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ. - Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Các chữ Ph, H: 1 dòng. Rủ, Bây. - Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Lớp thực hành viết vào vở theo - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách hướng dẫn của giáo viên viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Nộp vở. d/ Chấm chữa bài - Nêu lại cách viết hoa chữ R, P. đ/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. ------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : Luyện toán TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Học sinh là được 4 bài tập trong vở thực hành toán 3, trang 23 – Tập 2 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 3 – Tập 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. On định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Cả lớp cùng làm 2 em lên bảng làm. Nhận xét, sửa Cả lớp làm bảng con. Bài 2: Học sinh TB-Y - Làm nháp Cho điểm em làm bài tốt. - Hai em thi đua lên bảng. Bài 3: Học sinh Khá – Giỏi Nhận xét. * Chấm, chữa bài. - Một số HS nêu ý kiến. Bài 4: Cả lớp cùng làm - Một học sinh xung phong lên bảng Theo dõi, hướng dẫn thêm. giải. * Chấm, chữa bài. - Lớp giải vở. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Luyện Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP ĐỌC: TIẾNG ĐÀN I.MỤC TIÊU: - Học sinh làm được 2 bài tập trong vở thực hành TV 3 – Trang 24 – Tập 2 II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành TV 3 – Tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định: Hát. B. Bài BDPĐ: 1. Giới thiệu bài: 2. BÀI 8: HS cả lớp: - Làm bài - Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh - thu, chấm và chữa bài Nhận xét. 3. BÀI 9: HS K - G: - Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh - Khen ngợi em có tiến bộ. Nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau Nhận xét. *********************************************************** Thứ năm, ngày 28 tháng 02 năm 2013 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Mỹ Thuật Bài 24: VẼ TRANH: ĐỀ TÀ TỰ DO I-Mục tiêu - Hiểu thêm về đề tài tự do. - Biết cách vẽ đề tài tự do. - Vẽ được một bức tranh theo ý thích. (HSKT vẽ được các hình ảnh chính phụ bằng chì) II-Đồ dùng dạy học III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy của giáo viên 1-ổn định tổ chức. Hoạt động của học sinh Kiểm tra đồ dùng. 2-Bài mới : Giới thiệu - ghi bảng Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét -GV giới thiệu và cho HS xem tranh và đặt câu hỏi +Trong tranh ảnh có những hình ảnh gì ? +Em thích bức tranh ảnh đó không -Dựa vào HS, GV kết luận :. -Cây, nhà,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Trong cuộc sống có rất nhiều nội dung, đề tài để vẽ tranh ; +Thế nào là vẽ tự do ? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ -Chọn nội dung để vẽ -Tìm hình ảnh chính, phụ. -Vè tự do theo yêu thích, mỗi người có thể chọn cho mình một nội dung một đề tài để vẽ. -Vẽ chi tiết -Vẽ màu theo ý thích, có đậm, nhạt Hoạt động 3 : Thực hành -Hướng dẫn HS tìm chọn nội dung -Quan sát hướng dẫn HS làm bài Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét GV tổ chức cho HS nhận xét một số bài tiêu biểu. -HS chọn để tài cho riêng mình -HS làm bài -Bố cục. -Màu sắc -GV bổ sung cùng HS xếp loại và khen ngợi HS có bài Chuẩn bị bài sau vẽ đẹp -Củng cố dặn dò ----------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Môn : Toán LUYỆN TẬP. A/Mục tiêu: - Biết đọc, viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách. BT cần làm: 1;2;3;4(a, b). HSKG hoàn thành tất cả các BT. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Lớp theo dõi giới thiệu b) Luyện tập: - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và thực - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc. - Một học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ - Giáo viên nhận xét đánh giá sung. Bài 2: a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ; - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. c/ 8 giờ 55 phút - Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc (đọc xuôi, đọc ngược. - Một em đọc yêu cầu bài tập. I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII - HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng. Bài 3: - Cả lớp theo dõi bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ Bài 4 và 5: sung. - Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để III: ba Đ IIII: bốn S thực hành xếp thành các số La Mã. VI: bốn S VIIII: chín S - Theo dõi nhận xét đánh giá. - Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng 3 que diêm: xếp được các số: III, c) Củng cố - dặn dò: IV, VI, IX, XI. - Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV đọc cho HS viết). - 1em lên bảng viết. - Về nhà tập viết các số La Mã. ------------------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Tự nhiên – Xã hội QUẢ. A/ Mục tiêu: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. - HSKG kể tên một số loại quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau. - Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được. * Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. -Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người. Quan sát và thảo luận thực tế -Trưng bày sản phẩm II. Đồ dùng dạy học : III. các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Các nhóm thảo luận. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi Bước 2: - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển mỗi - Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình của quả. sưu tầm được theo gợi ý: Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. - Đại diện các nhóm lên báo cáo về Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đặc điểm của loại quả mà nhóm mình Bước 1: quan sát kĩ. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các - Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 câu hỏi sau: sách giáo khoa và dựa vào thực tế Bước 2: cuộc sống để nêu ích lợi của quả. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện một số cặp trình bày kết quả luận. thảo luận. - GV kết luận, ghi bảng. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: - Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm 3. Củng cố - dặn dò: thắng cuộc. - Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, - Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, những loại quả được dùng để chế biến làm thức đu đủ, mít ... Chế biến thức ăn như : ăn. Thơm, mít, bí,… - Về nhà học bài và xem trước bài mới. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4 : Chính tả TIẾNG ĐÀN.( Nghe - viết) A/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi bài “Tiếng đàn". - Làm đúng bài tập 2a tìm và viết đúng các từ có âm đầu s/x B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc - 2 học sinh đọc lại bài. thầm. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì? + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian + Những chữ nào trong đoạn văn cần phòng như hòa với tiếng đàn. viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng riêng của người. con. - Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt * Chấm, chữa bài. nhanh... c/ Hướng dẫn làm bài tập - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Bài 2 : - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a. - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2a bài cá nhân. - Cả lớp thực hiện vào vở..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Các nhóm lên bảng thi làm bài đúng và - Mời các nhóm lên thi tiếp sức. nhanh. - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm - Mời một số em đọc kết quả đúng. nhanh và làm đúng nhất. d) Củng cố - dặn dò: - 2 học sinh đọc lại kết quả: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã tả. viết sai. ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Thủ công ĐAN NONG ĐÔI (tiết 2) A/ Mục tiêu : - Biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan khít nhau, nẹp tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. + Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản. B/ Chuẩn bị: C/ Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. b) Khai thác: * Hoạt động 3: Thực hành đan nong đôi. - Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan - Nêu các bước trình tự đan nong đôi. nong đôi đã học ở tiết trước. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước. - Thực hành đan nong đôi bằng giấy + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. bìa: + Bước 2: Đan nong đôi. + Nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. trước và nan ngang sau liền kề lệch - Tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi. nhau 1 nan dọc. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn + Dán bao xung quanh tấm bìa. thành được sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm của mình trước - Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và lớp. nhận xét sản phẩm. - Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên - Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm dương học sinh trước lớp. của các bạn. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. c) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt . - Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước. ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : Luyên toán: TIẾT upload.123doc.net: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. MỤC TIÊU: – Làm được 4 bài tập trong vở thực hành toán 3 – Trang 23; 24 – Tập 2 II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 3 – Tập 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. On định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Học sinh TB-Y 2 em lên bảng làm. Nhận xét, sửa Cả lớp làm bảng con. Bài 2: Cả lớp cùng làm Bài 3: Cả lớp cùng làm - Làm nháp Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi - Hai em thi đua điền. Nêu bài toán: Nhận xét. - HDHS giải bài toán: - Một số HS nêu ý kiến. Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài. C. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : Luyên tiếng Việt: CHÍNH TẢ: TIẾNG ĐÀN v Mục tiêu: - Học sinh làm được 2 bài tập trong vở thực hành TV 3 – Tập 2 – Trang 25 v Chuẩn bị: - Vở thực hành TV 3 – Tập 2 Hoạt động dạy Hoạt động học v Làm bài tập HS thảo luận nhóm BÀI 10: Học sinh cả lớp Làm bài - Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh - Thu, chấm và chữa bài BÀI 11: a. Học sinh K-G b. Học sinh TB – Y - Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh - Thu, chấm và chữa bài BÀI 12: Học sinh cả lớp v Củng cố: ******************************************************* Thứ sáu, ngày 01 tháng 03 năm 2013 KẾ HOẠCH BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 1: Môn : Thể dục Tiết 48: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “ NÉM TRÚNG ĐÍCH” I, MỤC TIÊU: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Giáo dục HS chăm chỉ luyện tập. II, CHUẨN BỊ: III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. Hoạt động dạy 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. - GV cho HS tập bài thể dục phát triển chung.. Hoạt động học - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS chạy khởi động, tập TD và tham gia trò chơi theo chỉ dẫn của GV.. * Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. 2-Phần cơ bản. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. - HS tập luyện theo tổ, thi đua + GV chia lớp thành từng tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, phân công từng đôi tập thay nhau, giữa các tổ. người tập người đếm số lần. + GV tổ chức cho HS thi nhảy dây giữa các nhóm. - Chơi trò chơi “Ném trúng đích”. + GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác. Cho HS tập trước động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người rồi mới tập động tác ném vào đích.. - HS chú ý quan sát động tác mẫu của GV để tập theo, chú ý giữ nghiêm kỷ luật, đảm bảo an toàn.. + GV chia lớp thành các đội để các em chơi, nhắc HS giữ kỷ luật tập luyện để đảm bảo an toàn cho các em. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu - GV cùng HS hệ thống bài-Nhận xét. - HS đi thường, thả lỏng, hít thở sâu. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài.. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Môn : Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. A/ Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. BT cần làm: Bài 1; 2; 3 B/ Đồ dựng dạy - học: Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa(bộ đồ dùng toán 3). C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. b) Dạy bài mới: * Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và tạo mặt đồng hồ. theo dõi GV giới thiệu. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - Lần lượt nhìn vào từng tranh vè - SGK và hỏi: đồng hồ rồi trả lời: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + 6 giờ 13 phút. - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc gờ theo 2 cách. - Cả lớp quan sát xác định vị trí của * Luyện tập: từng kim và trả lời về số giờ. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Mời một em làm mẫu câu A. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 - Gọi HS nêu kết quả. giờ 10 phút. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp làm bài. - 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ Bài 2: sung: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim - Yêu cầu HS tự làm bài. phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; - Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ. - Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài 3: - Đổi vở để KT. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Nối - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. theo mẫu) - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá - 2 em đọc số giờ do GV quay. c) Củng cố - dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Về nhà tập xem đồng hồ. --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: Tập làm văn NGHE KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN. A/ Mục tiêu: - Nghe, kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. B/ Chuẩn bị : C/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện: Bài tập 1: - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - Lớp quan sát tranh trao minh họa. - GV kể chuyện lần 1: - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. - Yêu cầu HS tập kể. - Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện + HS tập kể theo nhóm . để kể lại. + Mời đại diện nhóm thi kể lại câu chuyện - HS tập kể chuyện theo nhóm. trước lớp. - Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể. + Mời đại diện các nhóm lên thi kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn - Nhận xét, tuyên dương. bạn nói hay nhất. + Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? + Là người có tài và nhân hậu, biết cách + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện giúp đỡ những người nghèo khổ. trên? + Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ c) Củng cố -dặn dò: có tên gọi là nhà thư pháp. - Về nhµ luyện kể lại câu chuyện. . --------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: Luyên tiếng Việt: Dấu chấm, dấu phẩy. Ôn các mẫu câu đã học I. Mục Tiêu - Củng cố về dấu chấm, các mẫu câu đã học. GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập sau rồi chữa bài. . II. Chuẩn bị HS: Vở bài tập III.Các hoạt động dạy- học: *HDHS làm bài tập Câu 1: Điền dấu chấm, dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau đây.Chép lại đoạn văn đã điền dấu hoàn chỉnh. Diệu kì thay trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển bình minh mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển nước biển nhuộm màu hồng nhạt trưa nước biển xanh lơ và khi chiếu tà thì đổi sang màu xanh lục..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu2: Hãy xếp các câu sau vào 3 nhóm: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? a. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. b.Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng. c. Anh Kim đồng rất nhanh trí và dũng cảm d. Trong gia đình chị là người sướng nhất. đ. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng. e.Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Câu3: Xác định từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm tính chất trong câu thơ sau: Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng bên sông Kinh Thầy. - GV cùng HS nhận xét bài của HS và chốt kết quả đúng - Thu chấm. HS chữa bài tập. - Củng cố – dặn dò:. -------------------------------------------------------------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 5 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×