Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an Tuan 31 Lop 1CKT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.66 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31. Chào cờ:. Thứ hai ngày CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ----------------------------------------------------------------------------. TẬP ĐỌC:. NGƯỠNG CỬA. I/ MỤC TIÊU : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước chân đầu tiên, lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi 1-sgk. * HTL 1 khổ thơ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Bài cũ : 5 phút -hs đọc bài :Người bạn tốt và trả lời câu hỏi -Hà hỏi mượn bút ,ai đã cho Hà mượn ? -Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp -Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? GV nhận xét -Theo dõi 2/ Bài mới: 30 phút a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu HS nhắc lại b/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài : Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi đứa bé bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. Luyện đọc tiếng ,từ : -GV gạch chân những từ có những tiếng khó -HS đọc những từ mà GV yêu cầu ngưỡng cửa, đi men, dắt vòng, quen ,xa tắp … -HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó GV cho HS đọc dòng thơ : GV yêu cầu mỗi dòng thơ đọc 1 em -GV nghe và sửa những HS đọc chưa -GV cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ chính xác GV cho HS đọc khổ thơ : -HS đọc nối tiếp các khổ thơ -Đọc đồng thanh 1 lần GV yêu cầu hs đọc khổ thơ theo yêu cầu Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ăt HS nêu :hai, mái, hay, dạy  đọc 3 em GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên. -HS đọc cá nhân những từ mà GV y.cầu HS nêu :dắt -HS ghi bảng con  sau đó 1 số em.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> những tiếng có vần ăt Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt ,ăc - GV cho HS tìm những tiếng có vần ăt ,ăc -GV nhận xét ,tuyên dương những bạn tìm được những tiếng, từ có vần ươi ,uôi *Luyện nói: -GV yêu cầu HS mở SGK đọc yêu cầu của bài luyện nói câu chứa tiếng có vần ăt - ăc theo tranh -Nhận xét tuyên dương những HS nói những câu hay TIẾT 2 Luyện đọc trên bảng lớp : 15 phút -Yêu cầu HS nhìn bảng đọc bài :ngưỡng cửa -Yêu cầu HS đọc dòng thơ : đọc theo dãy bàn -Đọc khổ thơ : 1 em đọc khổ thơ đầu, 1 em đọc tiếp khổ tiếp theo ,1 em đọc khổ thơ sau -Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: 15 phút Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi những đâu ?. đọc những tiếng đó có vần ăt : bắt ,cắt ,mắt ,đắt ,ngặt ,thắt những tiếng mang vần ăc: bắc, mặc, tắc, sắc … -HS nói những câu có chứa tiếng mang vần ăt ,ăc. HS đọc bài. -Bà và mẹ dắt e bé đi men Bạn nhỏ từ ngưỡng cửa đến trường và đi những nơi xa hơn .. -HS đọc cá nhân bài Ngưỡng cửa : 10 Nghỉ giải lao em Luyện đọc diễn cảm GV yêu cầu: -HS đọc đề bài luyện nói 4 em -Khi đọc diễn cảm cần ngắt hơi sau mỗi -GV cho cá nhân HS kể trước lớp 5đến dòng thơ 6 em GV sửa chữa cách đọc cho đúng -HS khác nghe và nhận xét khi HS .* Luyện nói : Hằng ngày từ ngưỡng cửa luyện nói nhà mình em bé đi những đâu ? -GV cho cá nhân HS kể trước lớp về hằng ngày mình từ ngưỡng cửa đi những nơi nào GV nghe và nhận xét những HS có hành HS nghe và trả lời HS nghe GV nhận xét tiết học động ,việc làm đúng 4,Củng cố: 5 phút Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi những đâu ? Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống. * GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề; KN tư duy phê phán - Biết bảo vệ cây và hoa ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) -Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Khởi động: 4 phút Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không cộng? khí trong lành... 2.Bài mới : 30 phút . Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 Học sinh thực hiện vào VBT. 1. Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT. Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét 2. Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận và bổ sung. xét bổ sung. * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi Giáo viên kết luận: trường sống.  Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo Học sinh nhắc lại nhiều em. môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: a. Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu Học sinh làm bài tập 4: thảo luận đóng vai. 2 câu đúng là: b. Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét Câu c: Khuyên ngăn bạn bổ sung. Câu d: mách người lớn. Giáo viên kết luận : Học sinh nhắc lại nhiều em. Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và nội dung sau: trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung +Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? và hoàn chỉnh. + Vào thời gian nào? + Bằng những việc làm cụ thể nào? + Ai phụ trách từng việc? Đại diện từng nhóm lên trình bày Giáo viên kết luận : Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc Học sinh nhắc lại nhiều em. đoạn thơ trong VBT: Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài. 4.Củng cố, dặn dò: Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” Hát và vổ tay theo nhịp.. Thứ ba ngày TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA Q ; R I. Mục tiêu: - Học sinh tô được các chữ hoa Q, R - Viết đúng các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.. II.Đồ dùng dạy học: -Chữ hoa Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Bảng con. III/ Lên lớp HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: 4 phút - GV cho HS viết lần lượt vào bảng con: chải chuốt, thuộc bài, ốc bươu GV nhận xét 2. Bài mới: 30 phút a,Giới thiệu bài : 1 phút b,Hướng dẫn tô chữ hoa:Q, R-Quan sát mẫu chữ trên bảng phụ và nhận biết -Chữ q có 2 nét GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa Q, R và nhận xét về số nét, cách viết c.Hướng dẫn viết vần ,từ ứng dụng -Treo bảng có chữ: ăt, ăc, dìu dắt ,màu sắc -Quan sát các vần và từ và đọc -Ghi bảng con: ăt, ăc,dìu dắt ,màu sắc d,Hướng dẫn tô chữ, viết chữ: -Lấy vở tập viết ra tô và viết các chữ -HS lấy vở ghi bài theo yêu cầu của GV. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HS viết vào bảng con. HS nhắc tên bài HS nhận xét. -Đọc: 5 em HS viết bảng con: Q, R, ăc, ăt, dìu dắt ,màu sắc … HS viết vào vở tập viết * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. _Theo dõi. e,GV thu vở chấm, chữa bài GV nhận xét vở được chấm 3,Nhận xét – Dặn dò: 1 phút. Nhận xét tiết học Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ:. NGƯỠNG CỬA. I:Mục tiêu - Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ cuối của bài: “Ngưỡng cửa” 20 chữ trong khoảng 8-10’. - Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3-sgk -GD HS ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi bài Ngưỡng cửa và bài tập.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Bảng con. III.Bài mới 1. Bài cũ: 4 phút - Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: -GV kiểm tra viên phấn, bảng tin, giữ gìn, con kiến -Nhận xét chung 2. Bài mới 29 phút a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu HS nhắc tên bài b.GV hướng dẫn HS tập chép bài: -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 bài “Ngưỡng cửa” -Yêu cầu HS đọc bài cần chép HS đọc khổ thơ cần viết -GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn Tìm những tiếng trong bài dễ viết sai lộn vào bảng con . HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu GV sửa chữa ,nhận xét . cầu c.GV yêu cầu HS chép bài vào vở: Hướng dẫn cách ngồi viết ,cầm bút ,đặt vở, HS nghe GV hướng dẫn viết bài cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa GV yêu cầu HS viết bài vào vở, GV quan HS chép bài vào vở sát và nhắc nhở HS viết cẩn thận GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả HS soát lỗi chính tả :gạch chân chữ sai và d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả sửa bài Bài 1 :Điền vần ăt hay ăc GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ 3 HS đọc tựa bài : điền vần ăt hay ăc GV giải thích em hãy chọn vần ăt hay ăc để điền vào chỗ trống để cho câu đó có HS nghe GV giải thích nghĩa 2 HS làm bài trên bảng làm : GV chốt lại bài cần điền HS nhận xét bài của bạn GV cho HS đọc lại câu vừa điền 4 đọc câu vừa điền Bài 2 :điền chữ g hay gh GV tổ chức lớp chia thành 2 nhóm ,mỗi 3 HS đọc tựa bài : điền chữ g hay gh nhóm chọn 2 em thi điền tiếp sức HS nêu : gh chỉ ghép được với e,ê ,i GV tuyên dương nhóm làm tốt HS 2 nhóm ,mỗi nhóm 2 em lên bảng làm bài 3. Củng cố, dặn dò: 2 phút tiếp sức - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau -Theo dõi Tự nhiên và Xã hội: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I.Mục tiêu : -Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa. * Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. -Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II.Đồ dùng dạy học: -Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Khởi động: 4 phút Hát TT + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời -HS trả lời nắng? trời mưa? 2.Bài mới: 30 phút Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. Học sinh nhắc lại. Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời. Mục đích: Học sinh quan sát miêu tả bầu trời và những đám mây.  Các bước tiến hành: Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do Giáo viên định hướng quan sát. giáo viên phổ biến.  Quan sát bầu trời: + Có thấy mặt trời và các khoảng trời Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những xanh không? nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp + Trời hôm nay nhiều hay ít mây? để nêu lại cho các bạn cùng nghe. + Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?  Quan sát cảnh vật xung quanh: + Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật… Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. cho các em đi quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. được và thảo luận các câu hỏi sau đây * Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào theo nhóm. buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt + Những đám mây trên bầu trời cho ta như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. biết những điều gì về thời tiết hôm nay? + Lúc này bầu trời như thế nào? Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả -Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. lời các câu hỏi: Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật GV tổ chức cho HS vẽ vào giấy A4 và * HS vẽ vào giấy A4 trưng bày SP Trưng bày SP 4.Củng cố dăn dò: 1’ -Nhận xét tiết học -Theo dõi, chuẩn bị bài sau TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong pv 100. Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. * BT 4 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi bài tập 4 theo SGK. -Bảng con III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: 5 phút Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.. Hoạt động HS Giải: Lan hái được số bông hoa là:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp đặt tính rồi tính: 45-32; 67-7 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn Hs làm vào bảng con Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.. 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa. Học sinh nhắc tên bài -Hs đặt tính và tính vào bảng con, 2 em làm ở bảng lớp -Chữa bài.. Học sinh lập được các phép tính: 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42 Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên điền dấu để so sánh: bảng lớp. 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 *Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: -2 nhóm thi đua làm bài ở bảng phụ Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm -Bình chọn nhóm thắng cuộc. tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Theo dõi -Dặn chuẩn bị tiết sau Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Thứ tư ngày TẬP ĐỌC:. KỂ CHO BÉ NGHE. I/ MỤC TIÊU : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2-sgk. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK 1/Bài cũ : 5 phút GV cho hs đọc bài :Ngưỡng cửa -HS đọc bài và trả lời câu hỏi -Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ? -Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa rồi đi những đâu? -GV NX phần bài cũ 2/ Bài mới 30 phút: 2.1/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu - HS nhắc lại tên bài 2.2/ Hướng dẫn đọc: a/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV tóm tắt nội dung bài. Nói về đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng . b/Luyện đọc tiếng ,từ : -GV gạch chân những từ có những tiếng khó -GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác c/GV cho HS đọc dòng thơ : GV yêu cầu GV cho HS đọc đoạn thơ : GV yêu cầu hs đọc đoạn thơ theo yêu cầu . -Đọc đồng thanh 1 lần. HS nghe GV tóm tắt nội dung bài -HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu ầm ĩ ,chó vện ,chăng dây, quay tròn ,nấu cơm, trâu sắt ,vịt bầu ,quạt hòm , … -HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó -Mỗi dòng thơ đọc 2 em - HS đọc nối tiếp dòng thơ. Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ươc HS nêu :hai, -Đọc đồng thanh 1 lần mái, hay, dạy  đọc 3 em GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng -HS ghi bảng con  2 em lên có vần ưu bảng Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt -Đọc những tiếng có vần ươc… - GV cho HS tìm những tiếng có vần ươc, ươt những tiếng mang vần ươt : -GV nhận xét ,tuyên dương những bạn tìm được những tiếng có có vần ươt, ươc. TIẾT 2 Luyện đọc trên bảng lớp : 16phút -Yêu cầu HS mở SGK bài : Kể cho bé nghe -Yêu cầu HS đọc dòng thơ : đọc theo dãy bàn -Đọc đoạn thơ : 1 em đọc 4 câu thơ đầu, 1 em đọc tiếp 4 câu thơ sau. -Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: 16phút -Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? -Hỏi đáp theo bài thơ : Con gì hay nói ầm ĩ ? Con gì hay hỏi đâu đâu ? Cái gì mồm thở ra gió? Cái gì ăn no quay tròn ? Con gì dùng miệng nấu cơm ? Nghỉ giải lao Luyện đọc SGK : -Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dòng thơ GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng GV yêu cầu học sinh đọc phân vai : 1 em đọc câu hỏi ,1 em đọc câu trả lời. ướt ,lướt ,vượt ,lượt ,mượt ,….. -Đọc thầm 2 phút -4 dãy đọc -6 HS đọc mỗi bạn đọc 1 đoạn thơ HS đọc cả bài 4 em Con trâu sắt là máy cày, nó là việc thay con trâu nhưng nguời ta dùng sắt để tạo nên Con vịt bầu Con chó vện Cái quạt hòm Cái cối xay lúa Con cua ,con cáy HS đọc cá nhân 10em , 1 lần đọc là 2 em.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV nhận xét HS khi đọc *Luyện hỏi nhau về những con vật mà em biết ? GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi hỏi –đáp về con vật mà mình biết. HS nghe G V nhận xét HS đọc yêu cầu đề bài HS làm việc 2 em 1 nhóm hỏi –đáp về con vật mà mình biết. 4,Củng cố, dặn dò: 3’ Cho HS đọc lại bài 1 lần -HS trả lời theo ý hiểu H: Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì? HS theo dõi -Nhận xét tiết học Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết2) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. -Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. * Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán ... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: 5 phút Học sinh mang dụng cụ để trên bàn Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho giáo viên kiểm tra. 3.Bài mới: 30 phút Giới thiệu bài, ghi bảng. Vài HS nêu lại  Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào. + Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ Học sinh quan sát giáo viên thực hiện giấy). trên mô hình mẫu. + Cắt các nan giấy như đã HD ở tiết 1 + Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. + Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô.  Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy Học sinh nhắc lại cách cắt và dán vào vở thủ công. + Kẻ đường chuẩn + Cắt các nan giấy + Dán 4 nan đứng. + Dán 2 nan ngang. -Thực hành * Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào..  Nhận xét, đánh giá SP: - Tổ chức cho HS trưng bày SP -HS trưng bày SP - Tuyên dương những HS có SP đẹp -Nhận xét SP của bạn 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Theo dõi -Dặn chuẩn bị bài sau. Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TOÁN: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. -Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài. -Bài soạn trên máy vi tính III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: 3 phút Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:. Hoạt động HS Học sinh làm bảng con. 34 + 42 , 76 – 42 42 + 34 , Học sinh nhắc lại tên bài 76 – 34 Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu  Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” ... -Tranh 1: Kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngủ)  Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: Đồng hồ chỉ 8 giờ là A Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, …. 4.Củng cố, dặn dò: 2 phút Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim. 5 giờ: em bé đang ngủ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học.. - HS đọc tiếp số giờ trên mặt đồng hồ Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.. -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi học sinh là mấy giờ? Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc. -Nhận xét tiết học Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN. Thứ năm ngày DÊ CON NGHE LỜI MẸ. I. Mục tiêu: - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi . * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. * GDKNS: Các KN cơ bản: Lắng nghe tích cực, xác định giá trị, ra quyết định và tư duy phê phán. II. Chuẩn bị -Bài soạn trên máy vi tính -Tranh minh hoạ bài kể chuyện III. Lên lớp 1. KTBC: GV kiểm tra - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sói và Sóc 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : 1 phút -HS nhắc tựa bài b.GV kể toàn bộ câu chuyện : 28 phút -GV kể toàn bộ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ theo lời của mình . HS nghe GV kể chuyện .GV hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh : -Hs quan sát từng tranh -1 em kể mẫu trước lớp đoạn 1 -HS kể theo nhóm, mỗi em một đoạn -Các nhóm thi kể trước lớp -Các nhóm khác nhận xét -Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt c.Giúp HS hiểu nội dung câu chuyện: * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh Câu chuyện giúp giúp em hiểu ra điều gì? Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời Liên hệ: người lớn . H: Em đã biết nghe lời mẹ chưa? d.Củng cố -dặn dò : 5 phút -HS trả lời Nhắc nhở HS về nhà kể lại nội dung câu chuyện :Dê con nghe lời mẹ -Theo dõi Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÍNH TẢ:. KỂ CHO BÉ NGHE. I:Mục tiêu -Học sinh nghe - viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15’. -Điền đúng vần ươc hay ươt; chữ ng hay ngh vào chỗ trống II. Đồ dùng D_H: -Bảng phụ ghi bài Kể cho bé nghe (8 dòng thơ đầu) và bài tập III.Các hoạt động D-H chủ yếu: a.Giới thiệu bài : 2 phút HS nhắc tựa bài b.GV HD HS nghe - viết: 30 phút -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 8 dòng thơ đầu bài kể cho bé nghe HS quan sát đoạn thơ cần viết -Yêu cầu HS đọc bài cần viết HS đọc cá nhân 5em -Em hãy nêu những tiếng trong bài dễ viết sai HS ghi bảng con những tiếng từ khó viết -GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con .GV sửa chữa ,nhận xét . c.GV đọc cho HS viết bài vào vở: HS nghe GV hường dẫn viết bài Hướng dẫn cách ngồi viết ,cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng ,sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa. -GV đọc cho HS viết bài HS viết bài -Hướng dẫn HS chữa bài HS tự chữa bài d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 :điền vần ươc hay ươt GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ - điền vần ươc ,hay ươt GV giải thích em hãy chọn vần ươc hay ươt để điền vào chỗ trống để cho câu văn đó có 2 HS làm bài trên bảng làm : nghĩa HS nhận xét bài của bạn GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm GV cho HS khác nhận xét bài của bạn GV chốt lại bài cần điền : HS nhận xét bài làm của các bạn Mái tóc rất mượt . Dùng thước đo vải . Bài 2 :điền chữ ng hay ngh 3 HS đọc lại bài vừa điền Củng cố, dặn dò: 3 phút - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TOÁN: THỰC HÀNH I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình mặt đồng hồ. -Bài soạn trên máy vi tính III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.KTBC: 5 phút + Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, viên trên mặt đồng hồ. 9 giờ, … . Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu bài Học sinh nhắclại tên bài Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số H: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim 12, … và ghi “ 3 giờ”, … . ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1 -Làm tiếp các phần còn lại Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: -Chữa bài Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên máy. Làm vào sgk (vẽ thêm kim ngắn) Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hành nối Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để (có mặt trời mọc) làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ vào tranh) (tuỳ theo phương tiện để đi). 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học -Theo dõi -Dặn chuẩn bị tiết sau: Luyện tập Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày TẬP ĐỌC:. HAI CHỊ EM. I/ MỤC TIÊU: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán, bỗng …. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2-sgk. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ : 5 phút GV cho 4 hs đọc bài :Kể cho bé nghe Con trâu sắt trong bài được gọi là gì ? Con gì hay nói ầm ĩ ? Con gì hay hỏi đâu đâu ?... -GV NX phần bài cũ 2/ Bài mới: 30 phút a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu b/ Hướng dẫn đọc:. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -HS theo dõi GV ghi bài trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b.1/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình .Chị giận, bỏ đi học bài, cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng . b.2/ Luyện đọc tiếng ,từ : -GV gạch chân những từ có những tiếng khó vui vẻ, một lát , hét lên , dây cót , buồn chán bỗng … -HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu -GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác -GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu HS đọc đồng thanh b.3/GV cho HS đọc câu : -GV yêu cầu HS nhận biết trong bài có mấy câu .GV yêu cầu đọc câu -GV cho HS đọc nối tiếp câu b.4/GV cho HS đọc đoạn : của GV c gv cho hs đọc đồng thanh -Đọc đồng thanh 1 lần Tìm tiếng, từ trong bài có vần: et HS nêu :hai, mái, hay, dạy  đọc 3 em GV yêu cầu HS nhìn vào sách để đọc Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet - GV cho HS tìm những tiếng có vần et, oet -GV nhận xét *Điền vần et hay oet vào chỗ chấm Gv nói hãy chọn vần et hay vần oet điền vào chỗ chấm để câu văn khi đọc lên có nghĩa GV cho 2 HS lên bảng điền vần et hay oet Tuyên dương những học sinh điền vần để có câu đúng GV cho HS khác đọc lại câu vừa điền TIẾT 2 Luyện đọc trên bảng lớp : 10 phút -Yêu cầu HS nhìn bảng đọc bài -Yêu cầu HS đọc câu: đọc theo dãy bàn -Đọc đoạn : 1 em đọc 3 câu đầu, 1 em đọc tiếp đoạn 3 câu sau. -Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: 15 phút 1.Cậu em làm gì :. HS nghe GV tóm tắt nội dung bài. -HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu. -HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó -Trong bài có 6 câu -HS đọc câu, mỗi câu 1 em đọc -HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của Mỗi nhóm 6 em đứng dậy đọc nối tiếp nhóm theo dõi (GV yêu cầu các bạn đọc và có sự nhận xét các câu trong bài -Đọc đồng thanh 1 lần -Đọc những tiếng đó có vần et -HS tìm. 2 HS lên bảng điền vần vào chỗ chấm : Ngày tết, ở miền nam, nhà nào cũng có bánh tét . Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến .. - 4 HS đọc 2 câu vừa điền. -HS đọc HS đọc cả bài 4 em.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Khi chị đụng vào con gấu bông ? -Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? 2 .Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? Nghỉ giải lao 1’ Luyện đọc SGK : 6’ -Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dấu chấm ,dấu phẩy GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng GV yêu cầu học sinh đọc phân vai : người dẫn chuyện ,người em GV nhận xét HS khi đọc . *Luyện nói : Kể em thường chơi với anh chị những trò chơi gì ? GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK 4,Củng cố, dặn dò: 3’ H: Qua bài văn, em hiểu thêm được điều gì?. -HS trả lời. HS đọc cá nhân 10 em ,1 lần đọc 2 em. HS đọc yêu cầu đề bài HS làm việc nhóm đôi. HS trả lời theo ý hiểu -Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau -Theo dõi Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết xem giờ đúng; xá định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình mặt đồng hồ. -Bài soạn trên máy vi tính III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC: 3 phút Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học thực hành ở sgk và chữa bài trên. 5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng Học sinh khác nhận xét bạn thực hành. Nhắc tên bài Học sinh nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng 9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ. Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ, -HS làm bài rồi chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> máy.. -Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày.. 4.Củng cố, dặn dò: 2 phút Nhận xét tiết học -Theo dõi -Dặn chuẩn bị tiết sau: LT chung Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá tình hình tuần 31 -Có kế hoạch hoạt động tuần 32 II/ Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 3’ - Tổ chức cho HS hát TT - HS cùng hát bài: Quả - Kết hợp múa phụ hoạ 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: 10’ phút Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần 31, cụ thể: + Chuyên cần - Nghe nhận xét của GV +Vệ sinh thân thể, lớp học, sân trường - Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm + Hát múa tập thể - Tham gia ý kiến + Học tập: việc chuẩn bị sách, vở ĐDHT,... Hoạt động 2: 10’ Sinh hoạt văn nghệ GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị: hát, múa, đọc thơ,... -HS các tổ thi đua - Bình chọn tiết mục hay nhất - Nhận xét, khen ngợi Hoạt động 3: 10’ Triển khai kế hoạch tuần 32 - Tiếp tục duy trì các hoạt động của lớp - Đảm bảo chuyên cần, vệ sinh sạch sẽ -Theo dõi để cùng thực hiện - Đến lớp không quên sách, vở, ĐDHT - Nộp dứt điểm số LL cho GV... - Chuẩn bị cho hội thi “Đố vui để học” -Phân công trực nhật: Tổ 2: Vệ sinh lớp học Tổ 1: Vệ sinh bàn ghế Tổ 3: Vệ sinh sân trường Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Theo dõi -Dặn sinh hoạt lần sau. Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×