Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

NGU VAN 6 TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.35 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Tiết 73,74. Ngày soạn:05/01/13 Ngày dạy: 07/01/13. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí. ) -Tô Hoài -. A. Mức độ cần đạt: * Giúp học sinh : - Hiểu nôi dung ,ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được đặc sắc trong nghệ thuật sử dụng trong đoạn trích. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng bồng bột và kiêu ngạo. - Một số đặc sắc xây dựng nhân vật trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Văn bản truyện hiện đại có kết hợp yếu tố tự sự với miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Có ý thức làm việc một cách trách nhiệm ; biết hối lỗi khi trót làm sai. - Có ý thức trong việc sử dụng kết hợp yếu tố tự sự trong văn miêu tả. C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm(kĩ thuật khăn phủ bàn). D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số(Lớp 6A1 vắng…….……….….; 6A2 vắng…..………….….....….) 2. Bài cũ:  Kể tên các thể loại văn bản em đã được học ở kì I ? - GV kiểm tra vở soạn cảu các em. * Giới thiệu bài: Một nhà văn Việt mà nhiều sáng tác của ông có một sức hấp dẫn kì lạ đối với bạn đọc nhỏ tuổi, thậm chí là cả những người đã trưởng thành. Người ấy chính là Tô Hoài. Bài học hôm nay chúng ta có dịp tìm hiểu về ông, với tác phẩm nổi tiếng “Dế Mèn phiêu lưu kí.” *Tiến trình bài học: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung: I. Tìm hiểu chung Dựa vào sgk, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về 1. Tác giả: Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen tác giả? (1920) sinh ở Hà Nội. Viết văn trước cách mạng tháng 8-1945. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về: hoàn cảnh sáng tác, thể loại 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác: ( SGK) của tác phẩm và xuất xứ của văn bản. b. Thể loại: Truyện ngắn - Gv giới thiệu thêm một vài nét về tác phẩm: Được dịch ra c. Xuất xứ cũa văn bản: ( SGK) nhiều thứ tiếng và được nhiều người yêu thích,... II. Đọc – hiểu văn bản: Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn bản : - Gv nêu yêu cầu giọng đọc : to, rõ ràng. Phân biệt giọng đọc 1. Đọc và giải nghĩa từ khó. to, hào hùng, kiêu hãnh của Dế Mèn ; giọng trịch thượng , khó chịu của chị Cốc ; Giọng yếu ớt, rên rỉ của Dế Choắt và giọng buồn, hối hận, sâu lắng, bi thương khi Dế Mèn ân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hận . - Gv gọi hs đọc phân vai rồi nhận xét giọng đọc của các em .  Hãy tóm tắt nội dung của văn bản này ? - Gv theo dõi và uốn nắn cách tóm tắt cho các em . - Gv yêu cầu hs tự tìm hiểu chững chú thích trong sgk. Theo em , có thể chia văn bản này thành mấy phần ? Nêu nôi dung chính của từng phần ? * P1 : Từ đầu …" đứng đầu thiên hạ rồi" -> Hình ảnh Dế Mèn . * P2 : Phần còn lại -> Bài học đường đời đầu tiên . Truyện này được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết? -Gv theo dõi,uốn nắn cách tóm tắt văn bản cho các em. =>Ngôi thứ nhất; người kể là Dế Mèn, trực tiếp kể và xưng là tôi. - Gv tích hợp với bài Ngôi kể. Nhân vật Dế Mèn được giới thiệu qua những phương diện nào ? =>Ngoại hình, điệu bộ, hình dáng, hành động, tính tình. Tìm những chi tiết miêu tả ngoai hình của Dế Mèn ? Vì tự nhận thấy ngoại hình ưa nhìn của mình nên Mèn đã có những điệu bộ, động tác gì ?. 2. Tìm hiểu văn bản: 2.1. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả. 2.2. Bố cục: 2 phần.. 2.3. Phân tích:. a. Dế mèn tự giới thiệu về mình. *Ngoại hình: - Càng: mẫm bóng. - Vuốt: cứng dần, nhọn hoắt. - Cánh: dài chấm đuôi. - Đầu: to, nổi từng tảng, trông rất bướng. *Hành động, cử chỉ: - Vừa đi vừa rún rẩy. - Co cẳng đạp phanh phách. Những từ ngữ mà Tô Hoài sử dụng để miêu tả hình dáng, điệu bộ ,.. của Dế Mèn có gì đặc biệt ? Qua những từ ngữ ấy, - Nhai ngoàm ngoạp. - Đưa chân vuốt râu. em có cảm nhận ntn về nhân vật Dế Mèn ? -> Lựa chọn chi tiết tiêu biểu, -Gv bình về cách dùng từ của Tô Hoài. từ ngữ gợi hình, gợi tả. Tính cách của Dế Mèn được miêu tả qua hành động, ý nghĩ => Chàng Dế khỏe mạnh cường tráng, tự tin, yêu đời.. nào của chú ta ? * Đặc điểm tính cách: Tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để làm rõ tính cách của Dế Mèn ? Anh chàng Dế này có tính cách ra sao ? - Hay cà khịa với mọi người. + Quát chị Cào Cào. Qua đây, em học được gì từ nghệ thuật miêu tả của tác + Đạp, ghẹo anh Gọng Vó. giả ? - Nghĩ mình đúng đầu thiên hạ. => Quan sát kĩ, huy động và phát triển trí tưởng tượng để -> Nhân hóa, quan sát tinh tế, làm nổi bật đối tượng . trí tưởng tượng phong phú. - GV tích hợp với văn miêu tả. => Kẻ kiêu căng, tự phụ, xốc * Thảo luận : Dế Mèn có nét nào đẹp, nét nào chưa đẹp nổi. cần sửa chữa ? -> Hs tự bộc lộ , giáo viên liên hệ giáo dục các em .. *Tiết 2 - Gv giới thiệu dẫn dắt vào tiết 2 : - Gv yêu cầu hs theo dõi phần 2 . ?Dưới con mắt của Dế Mèn thì Dế Choắt hiện lên như thế nào ?. *Tiết 2 b. bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. *Đối với Dế Choắt:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -> Xấu xí, yếu ớt, đáng khinh Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của Dế Mèn đối với Dế choắt ? Lời xưng hô của Mèn đối` với Choắt có gì đặc biệt ? - Gv bình về cách xưng hô của Dế Mèn với Dế Choắt .  Lời lẽ, thái độ đó của Dề Mèn giúp ta hiểu gì về tính cách của chú ? Vì sao Dế Mèn trêu chị Cốc ? => Ra oai với Dế Choắt , chứng tỏ mình là kẻ sắp đứng đầu thiên hạ . Lúc chị Cốc ra đòn với Dề Choắt, Mèn đã có thái độ ntn ? Từ đó, em thấy Mèn có thêm đặc điểm gì trong tính cách ? Vì nghịch ranh , huyêng hoang nhưng hèn nhát nên Mèn đã mang hoạ đến cho ai ? Trước cái chết của Choắt , Mèn đã có thái độ ntn ? Thái độ ấy giúp ta hiểu thêm điều gì về Dế Mèn ? => Biết ăn năn hối lỗi , - Gv bình về lỗi lầm của dế Mèn , về sự ăn năn hối lỗi chủa chú và giới thiệu thêm về tài quan sát, trí tưởng tượng phong phú của Tô Hoài về thế giới loài vật . *Thảo luận :Theo em, sự ăn năn hối lỗi của Dế Mèn có cần thiết không, có thể tha thứ được không ? Vì sao ? => Hs tự bộc lộ – Gv liên hệ giáo dục hs . *Hướng dẫn hs tổng kết : Nét đặc sắc về nghệ thuật của chuyện này là gì ? Khái quát giá trị nội dung của văn bản?  Sau khi tìm hiểu xong văn bản, em rút ra được ý nghĩa gì?  Qua câu chuyện, em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn ? Hình ảnh Dế Mèn gần gũi với lứa tuổi nào của con người ? - Hs trả lời – Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ - 1 hs đọc ghi nhớ . *Hướng dẫn hs luyện tập : - Gv yêu cầu hs độc lập làm ra giấy nháp -> Gọi 1 hs đọc bài . - Gv sửa bài cho các em . * Yêu cầu : Biết đóng vai nhân vật Dế Mèn ,viết văn trôi chảy . Tưởng tượng và kể về tâm trang hối lỗi của nhân vật DM khi đã gây ra cái chết cho Dế Choắt và mong DC tha lỗi . Tưởng tượng lời hứa của Dế Mèn với người bạn xấu số . Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học:. - Lời lẽ: + Hôi như cú + Có lớn mà chẳng có khôn. - Xưng hô: Ta - chú mày. - Hành động: Hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. => Trịch thượng, kẻ cả, ích kỉ. *Với chị Cốc: - Ban đầu: muốn ra oai với Choắt. - Trêu xong: thách thức vẻ đắc ý. - Khi Cốc đánh Choắt: nằm im thin thít đến khi Cốc đi mới mon men bò lên. => Gây ra cái chết thương tâm của Choắt. * Trước cái chết của Choắt: - An hận, hối lỗi. - rút ra bài học đường đời đầu tiên: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn cũng mang vạ vào thân”. => Dế Mèn biết phục thiện. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật : b. Nội dung : * Ý nghĩa : Đoạn trích nêu lên bài học : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến t phải ân hận suốt đời. 4. Luyện tập:. III. Hướng dẫn tự học: - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Hiểu, nhớ được ý nghĩ của văn bản Bìa học đường đới đầu tiên. - Chuẩn bị bài tiết sau: Phó từ.. E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ……………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………... TUẦN 20 TIẾT 75. Ngày soạn:06/01/13 Ngày dạy: 10/01/13. PHÓ TỪ A. Mức độ cần đạt: * Giúp học sinh : - Nắm được đặc điểm phó từ. - Nắm được các loại phó từ. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ : 1. Kiến thức - Khái niệm phó từ. - Y nghĩa khía quát của phó từ. - Đặc điểm ngữ pháp của phó từ . - Các loại phó từ . 2. Kỹ năng : - Nhận biết các loại phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: Cảm nhận được sự giàu, đẹp của Tiếng Việt , từ đó thêm tự hào về Tiếng Việt . C. Phương pháp:Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A1 vắng…….……….….; 6A2 vắng…..………….…..) 2. Bài cũ: - Thế nào là động từ , tính từ . Đặt câu có dùng hai loại từ đó ? - Kiểm tra vở soạn của 2 hs . 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: Ở học kì I, chúng ta đã biết là mỗi từ loại lại có cách kết hợp từ khác nhau để tọa thành các cụm từ. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu về một từ loại thường được dùng kết hợp với động từ, tính từ để tạo thành các cụm từ tương ứng. *Tiến trình bài học: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu I. Tìm hiểu chung: chung: 1. Phó từ là gì ? Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm phó 1.1. Phân tích Vd : ( Sgk) từ : a. - đa đi cũng ra - Gv treo bảng phụ ghi vd mục 1 – hs đt đt đọc vd - vẫn chưa thấy thật lỗi lạc Các từ được gạch chân trong vd lần đt đt lượt sổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? Những từ được bổ sung ý nghĩa đó thuộc b. - soi gương được rất ưa nhìn loại từ gì ? đt tt * Gv lưu ý hs : Danh từ không được các - to ra rất bướng từ kể trên bổ sung ý nghĩa .Gọi những từ tt tt vừa bổ sung ý nghĩa cho đt và tt là phó => Các từ : ( đã, vẫn chưa, thật, được, rất, ra, rất) từ . là những phó từ ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Vậy, thế nào là phó từ ? - Hs trả lời – gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 1- 1 hs đọc ghi nhớ 1. Đặt một câu có dùng phó từ ? - Gv theo dõi sửa câu cho hs . Hướng dẫn hs tìm hiểu các loại phó từ : - Gv treo bảng phụ ghi vd – 1hs đọc vd . Xác định các phó từ có trong vd ? Những phó từ đó đứng ở vị trí nào trong cụm từ ? => … Đứng ở trước hoặc sau động từ, tính từ , trong cụm động từ , cụm tính từ . - Gv yêu cầu hs theo những phó từ ở cả mục (I) và mục ( II). Nhắc lại xem những phó từ ở cả hai vd kể trên lần lượt bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ nào ? Hãy lập bảng phân loại tính từ theo vị trí ,ý nghĩa của chúng ? - Hs lên bảng làm bài – Gv chữa bài cho các em .  Qua đó, em thấy có mấy loại phó từ ? Đó là những loại nào ? - Hs trả lời – Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 2 – 1 hs đọc ghi nhớ 2. Hoạt động2: Hướng dẫn hs luyện tập : * Bài 1 : Gv treo bảng phụ ghi đoạn văn của Tô Hoài , gọi hs đọc .  Hãy ghi lại những phó từ có trong đoạn văn ra giấy nháp ? - Gv thu 5 bài , chấm nhanh và nhận xét bài làm của các em . * Bài 2 : Gv yêu cầu hs độc lập làm ra giấy nháp . Một em lên bảng làm bài . - Gv sửa bài cho các em .. Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học: - Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.. 1.2. Ghi nhớ 1 : ( sgk). 2. Các loại phó từ : 2.1. Phân tích vd : ( mục I, II) Ý nghĩa. P. từ đứng trước Chỉ quan hệ thời đã, đang gian Chỉ mức độ thật, rất Chỉ sự tiếp diễn cũng vẫn tương tự Chỉ sự phủ định không, chưa Chỉ sự cầu đừng khiến Chỉ kết quả và hướng Chỉ khả năng 2.2. Ghi nhớ 2 : ( sgk). P. từ đứng sau lắm. vào , ra được. II. Luyện tập : * Bài 1 : Các phó từ và ý nghĩa: a. đã : chỉ quan hệ thời gian; - lại : chỉ sự tiếp diễn tương tự - ra : chỉ kết quả và hướng - cũng : chỉ sự tiếp diễn tương tự - không, không còn : chỉ sự phủ định - còn : chỉ sự tiếp diễn tương tự b. đã : chỉ quan hệ thời gian - được : bổ sung kết quả cho hành động * Bài 2 : Vd : Một hôm , thấy chị Cốc đang kiếm mồi , Dế Mèn cất giọng đọc một câu cạnh khoé chị rồi chui tọt vào hang . Chị Cốc rất bực và đi tìm kẻ giám trêu mình . Không thấy Dế Mèn nhưng chị trông thấy cậu Choắt đang loai hoay trước cửa hang . Chị Cốc đã trút cơn giận lên đầu Dế Choắt. III. Hướng dẫn tự học: - Nhớ được khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện được phó từ trong câu. - Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn miêu tả ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 20 TIẾT 76. Ngày soạn:06/01/13 Ngày dạy: 10/01/13. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. Mức độ cần đạt: * Giúp học sinh : - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói hoặc viết. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Mục đích miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kỹ năng - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - Biết trân trọng vẻ đẹp và thưởng thức cái đẹp. - Niết nhận xét, đánh giá một sự vật, đối tượng dưới cái nhìn thẩm mĩ. C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, kĩ thuật khăn phủ bàn,… D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A1 vắng…….……….….; 6A2 vắng…..………….…..) 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của 3 HS 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Có 6 kiểu văn bản thông dụng và ở kì,I chúng ta đã tìm hiểu về kiểuv ăn bản tự sự. Sang học kì này,các em sẽ được tìm hiểu về kiểu văn bản tiếp theo, đó là văn bản miêu tả. *Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung: I.Tìm hiểu chung :Thế nào là văn Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm văn miêu tả miêu tả *Thảo luận : Hãy thảo luận 3 tình huống trong sgk? 1. Phân tích vd : - Gv yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, * Vd1 : nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Tình huống 1 : Tả con đường và ngôi Hãy tìm những tình huống khác và nêu lên cách nhà . - Tình huống 2: Tả chiếc áo cần mua . giải quyết ? - Tình huống 3 : Tả chân dung người lực sĩ . Tìm 2 đoạn văn lần lượt tả Dế Mèn và Dế Choắt *Vd2 : trong văn bản " Bài học đường đời đầu tiên"rồi đọc * Đoạn văn tả Dế Mèn : " Bởi tôi…mẫm đoạn văn miêu tả Dế Mèn? bóng". -> "Bởi tôi…..vuốt râu" Qua đoạn văn, em thấy Dế Mèn có đặc điểm gì nổi - Càng mẫm bóng - Răng đen nhánh bật ? Những chi tiết nào giúp em nhận ra điều đó ? - Râu dài, uốn cong - Gv gọi 1 HSđọc đoạn văn miêu tả Dế Choắt Dế Choắt được miêu tả có gì khác so với Dế Mèn ? - Cả người rung rinh một màu nâu bóng  Ở hai đoạn văn trên, Tô Hoài đã dùng phương thức mỡ .. => Khoẻ mạnh, cường tráng … biểu đạt nào để làm nổi bật đặc điểm của hai nhân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vật Dế Mèn và Dế Choắt ? => Phương thức miêu tả . * Thảo luận : Từ đó, em thấy miêu tả có vai trò ntn trong cuộc sống và trong văn chương ? Vậy, thế nào là miêu tả ? Để miêu tả đúng người viết phải đảm bảo yêu cầu gì ? - HS trả lời - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ.1 Hs đọc ghi nhớ . - Gv giảng, nhấn mạnh đặc điểm của văn miêu tả. Vậy theo em mục đích của việc làm văn miêu tả có gì khác so với văn tự sự ? => Tự sự : trình bày diễn biến của sự việc ..; miêu tả nhằm tái hiện lại đối tượng ..  Kể một vài văn bản miêu tả mà em biết ? => HS tự kể . Hoạt động2: Hướng dẫn hs luyện tập : * Bài 1 : - GV lẩn lượt gọi 3 HS đọc 3 đoạn văn . - Gv yêu cầu HS làm bài theo nhóm : nhóm 1,2-> Nhóm 1,2 -> câu (a); nhóm 3,4 -> câu (b); nhóm 5,6 -> câu (c). - Đại diệnỉ nhóm lầm lượt trình bài kết quả bài làm . Nhóm còn lại bổ sung . - GV chữa bài ( nếu cần ). * Bài 2: - GV yêu cầu HS trả lời miệng đặc điểm của mùa đông; sau đó các em độc lập viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh tả cảch mùa đông . 1 em lên bảng làm bài . - GV chữa bài cho Hs .. Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học: - GV hướng dẫn - HS chú ý lắng nghe.. * Đoạn văn tả Dế Choắt : " Cái anh chàng …hang tôi" - Người gầy go, dài lêu nghêu - Cánh ngắn củn - Càng bè bè - Râu cụt một mẫu - Mặt ngẩn ngẩn ngơ ngơ => Ốm yêu, xấu xí => Miêu tả ngoại hình của Dế Mèn và Dế Choắt qua đặc điểm bên ngoài . => Tác giả quan sát tỉ mỉ, tưởng tượng phong phú . 2. Ghi nhớ : ( sgk).. II. Luyện tập : * Bài 1 : a. Đoạn văn tả chân dung chàng Dế ở độ tuổi thanh niên với đặc điểm : khoẻ mạnh, đẹp đẽ, trẻ trung . b. Đoạn văn tả chú bé liên lạc –Lượm : đó là một chú bé nhanh nhẹn , hồn nhiên , yêu đời . c. Đoạn văn tả cảnh hồ ao, đầm bãi sau cơn mưa với thế giới động vật sinh động . * Bài 2 : - a. Tả cảch mùa đông . * Gợi ý : HD viết được đoạn văn miêu tả đúng chính tả, đúng ngữ pháp, trôi chảy và đảm bảo các ý sau : - Bầu trời : âm u như thấp xuống , nhiều mây, lúc nào cũng tưởng sắp có mưa .. - Không khí : lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc, mưa phùn.. - Câu cối : trơ trụi , khăng khiu .. - Con người : run rẩy, chậm chạp . III. Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung bài học ,học thuộc ghi nhớ. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả đã học. - Soạn bài : Sông nước Cà Mau. E. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×