Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an tong hop lop 5 tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.97 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Ngày soạn: 7/3 /2012 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC : TRANH LÀNG HỒ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II/ ĐDDH : Bảng phụ câu dài “Phải yêu mến ... gà mái mẹ”. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và trả lời CH bài “Hội thổi cơm thi ở - Hằng, Hiền Đồng Vân” - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : HĐ1 Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh làng - Nghe Hồ, GT : Dòng tranh làng Hồ là một nét văn hóa của dân tộc. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Tranh làng Hồ HĐ2 Luyện đọc : - Gọi Hiền, Hồng, Việt đọc bài - 3 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi - Yêu cầu dọc thầm - Cả lớp đọc thầm - Yêu cầu đọc truyền điện - Đọc 1 lượt, luyện đọc từ sai - Đọc lượt 2 kết hợp đọc chú giải - Đọc mẫu. - Nghe. HĐ3 Tìm hiểu bài : Đoạn 1: Gọi Nhi đọc - Nhi đọc, lớp đọc thầm - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề - Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tố nữ. tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ? - Kể tên một số tranh làng Hồ mà em biết ? - Tự kể theo hiểu biết của mình. + Giáo dục HS về nghề truyền thống của dân tộc ta. - Kể 1 số nghề truyền thống ở địa phương em - Dệt vải, chằm nón, đan rổ,... - Luyện đọc đoạn 1 - Đọc đồng loạt theo cặp Đoạn 2, 3 : Gọi Thịnh, Phúc đọc nối tiếp - 2 em đọc, lớp đọc thầm - Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc - TL và trả lời biệt ? (TL nhóm 2) - Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp “nhấp nháy muôn ngàn hạt phấn”. - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện - Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ ? mẹ, đã đạt tới sự tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian - Vì đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động , làng Hồ ? lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. - Luyện đọc đoạn 2,3 - Luyện đọc nhóm 4 HĐ4 : Luyện đọc lại - Thi đọc diễn cảm đoạn 3. - Mổi tổ cử 1 em. - Nhận xét, ghi điểm - Cả lớp nhận xét, bính chọn bạn đọc hay nhất. 3) Củng cố : 4. Dặn dò : Đọc bài, chuẩn bị bài Đất nước - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Làm được BT1,2,3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BTTH III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1) Bài cũ : - Bài 1 - Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 HD luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 em đọc đề. - Gọi 2 em nêu lại cách tính vận tốc - Yêu cầu TL nhóm 2, làm vào vở - Nhận xét. Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Tổ chức thi điền nhanh. - Nhận xét, tuyên dương * Giao bài 4/ 70 vở BTTH cho HSG Bài 3 : Gọi 1em đọc đề. - Yêu cầu TL và giải bảng nhóm. 3. Củng cố : - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào ? A. Lấy quãng đướng nhân với thời gian B. Lấy quãng đường chia cho thời gian C. Lấy thời gian chia cho quãng đường 4. Dặn dò : Nhận xét tiết học. BTVN : Bài 4 SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hiếu - Hồng - Nghe - 1 em đọc - Vy, Mai nêu - TL, làm bài, bảng lớp : Phúc - Gọi 1 số em nêu kết quả + Vận tốc chạy của đà điểu : 1050m/phút. + Vận tốc chạy của đà điểu : 17,5m/giây. - Liên hệ : Đà điểu là loài ĐV chạy nhanh nhất. - 1 em đọc yêu cầu - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em điền tiếp sức s 147km 210m 1014m t 3giờ 6giây 13phút v 49km/giờ 30m/giâ 78m/phú y t - HS đọc đề và thảo luận nhóm đôi - Các nhóm TL, giải và trình bày Giải Quãng đường người đó đi bằng ô tô là 25 – 5 = 20 (km) T/gian người đó đi ô tô là : 0,5 giờ. Vận tốc của ô tô là : 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số : 20km/giờ. B. Ngày soạn : 8/3/2012 Thứ ba ngày 13tháng 3 năm 2012 Tập làm văn : ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I/ MỤC TIÊU : - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây quen thuộc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại sau tiết trả bài hôm trước. - Nhận xét 2/ Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/ 96 SGK ( Bài 1/ 54 VBT) - Gọi 2 em đọc nội dung bài tập. - Đính bảng kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. a) Cây chuối được tả theo trình tự nào ? + Có thể tả theo trình tự nào nữa ? b) Cây chuối được tả theo cảm nhận của giác quan nào ? + Còn có thể quan sát bằng giác quan nào nữa. c) Hình ảnh so sánh. + Hình ảnh nhân hóa. Bài2/ 55 VBT : - Gọi 2 em đọc đề - Giới thiệu tranh ảnh một số loài cây để HS quan sát, yêu cầu viết vào vở BT - Lưu ý HS : + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây (thân, lá, hoa, quả,...) + Khi tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hóa,... - Sửa bài bảng lớp, gọi một số em trình bày - Cho tham khảo văn mẫu. 3/ Củng cố - Dặn dò : - Những em viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn.. - 2 em đọc đoạn văn đã viết lại .. - Nghe - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. - 2 em đọc bảng kiến thức cần ghi nhớ. - Tả từng thời kì phát triển của cây - Tả từ bao quát đến từng bộ phận - Theo ấn tượng của thị giác - Thính giác, vị giác, khứu giác, xúc giác. - Tàu lá nhỏ màu xanh lơ, dài như lưỡi mác,... - Nó là cây chuối to, đĩnh đạc,... - 2 em đọc đề - Quan sát tranh. - Viết đoạn văn vào VBT - 2 em viết bảng phụ - Một số em trình bày - Đọc văn mẫu * Đoạn văn mẫu : Cây dừa trước sân nhà em do ba trồng đã kết quả. Những quả dừa ôm sát vào nhau như đàn lợn con đang bú sữa mẹ. Nhìn bề ngoài như vậy nhưng bên trong nó chứa đựng một hũ nước ngọt lựng, thanh khiết. Cơm dừa trắng tinh, béo ngọt và thơm lừng. Mẹ em nói : “Làn da con trắng như vậy là nhờ những quả dừa ngon ngọt ngoài kia đấy !” Trưa hè, nhìn lên cây, những quả dừa đong đưa đứng hóng mát trông thật thích mắt. -. Toán : QUÃNG ĐƯỜNG I/ MỤC TIÊU: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều - Làm được BT 1,2 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, vở BTTH. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1) Bài cũ : - Bài 4 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 : HD hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều - Đính bảng phụ, gọi 1 em đọc đề Bài toán 1 + Em hiểu 42,5km/giờ nghĩa là thế nào ? + Ô tô đi trong thời gian bao lâu ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Thao - Nghe - 1 em đọc, lớp theo dõi + Mỗi giờ ô tô đi được 42km + ... 4 giờ - 1 em trình bày bài giả, lớp làm bảng con.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Biết mỗi gời ô tô đi được 42 km và đi trong 4 giờ. Vậy muốn tính quãng đường ô tô đi được em làm thế nào ? - Yêu cầu ghi phép tính vào bảng con, 1 em trình bày bài giải + Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? + Biết quãng đường là s, vận tốc là v, thời gian là t, hãy viết công thức tính quãng đường - Gọi 1 em đọc Bài toán 2 ở bảng phụ + Muốn tính quãng đường người đi xe đạp ta làm thế nào ? + Vận tốc xe đạp được tính theo đơn vị nào ? + Vậy thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ? - Yêu cầu đọc bài giải HĐ3 : Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 em đọc đề - Yêu cầu TL nhóm 2 tóm tắt và giải vào vở * Giao bài 3,4/ 70-71 vở BTTH cho HSG Bài 2: - Gọi 1 em đọc đề - Tổ chức thi giải nhanh - Nhận xét, tuyên dương 3) Củng cố: Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? A. Lấy vận tốc chia thời gian B. Lấy vận tốc nhân thời gian - Dặn dò: BT 3. + ... lấy vận tốc nhân với thời gian - 1 em viết bảng, lớp viết bảng con S=vxt - 1 em đọc - ... lấy vận tốc nhân với thời gian -... đơn vị km/giờ - .. đơn vị giờ. - 1 em đọc đề - TL, làm bài, 1 em giải bảng lớp - 1 em đọc - 2 em lên bảng giải, lớp ghi phép tính ở bảng con. LỊCH SỬ : LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI/ 53 I/ MỤC TIÊU : - Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam : + Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam ; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn về thương tích chiến tranh ở Việt Nam. + Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri ; Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. * HSK-G : Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam : thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc trong năm 1972. II/ ĐỒ DÙNG : - Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2) Bài cũ: + Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội - Dung và các vùng phụ cận ? + Thuật lại trận chiến ngày 26 -12 -1972 của nhân - Giang dân Hà Nội. - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới ; a) GTB: Một tháng sau ngày chiến thắng trận - Nghe Điện Biên Phủ trên không, trên đường phố Clê-be giữa thủ đô Pa-ri tráng lệ cờ đỏ sao vàng kiêu hãnh đón chào một sự kiện quan trọng của Việt Nam: Lễ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam. Chúng ta cùng tìm hiểu sự kiện lịch sử quan trọng này. b) Tìm hiểu bài : HĐ1 : Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri ? Khung cảnh lễ kí hiệp định. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân + Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu ? Vào ngày nào ? + Vì sao thế lật lọng không muốn kí hiệp định Pari, nay Mĩ phải buộc phải kí hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN ?. - Đọc SGK/ 53., trả lời - Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri thủ đô nước Pháp vào ngày 27-1 -1973 - Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả 2 miền Nam -Bắc - Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược VN của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở VN. + Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí hiệp định - TD Pháp và đế quốc Mĩ đều thất bại nặng nề trên chiến trường VN. Pa-ri ? + Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954 ? - HĐN 5 – Thảo luận – trình bày. HĐ2 : Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định - Nội dung hiệp định : Pa-ri. + Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 5, thảo luận để nhất và toàn vẹn lãnh thổ VN. tìm hiểu các vấn đề sau : + Phải rút toàn bộ quân Mĩ ra khỏi VN + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định + Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết Pa-ri ? thương ở VN - Nội dung hiệp định cho ta thấy Mĩ đã phải thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở VN, công nhận hoà bình và độc lập dân tộc toàn + Nội dung hiệp định cho ta thấy Mĩ đã phải thừa vẹn lãnh thổ của VN. nhận điều quan trọng gì ? + Hiệp định có ý nghĩa thế nào với lịch sử nước ta - Nhận xét kết quả. 4) Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ SGK/ 55. - Bài tập trắc nghiệm : Sử dụng BT 2/ 37 VBT. - Nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và hoàn thành bài tập VBT/ 37+ 38. Ngày soạn : 9/3/2012 Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC : ĐẤT NƯỚC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu : Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi theo tài liệu tinh giản thuộc lòng 3 khổ thơ) II/ ĐDDH : Bảng phụ khổ thơ 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : Đọc và TLCH bài“Tranh làng Hồ” - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : HĐ1 Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh - QSTL : Cảnh vật trong tranh rất sống động, vui minh họa. Hỏi: Em có nhận xét gì về cảnh vật tươi. Màu vàng, xanh của bức tranhtaoj nên sự giàu và màu sắc trong tranh ? có, ấm cúng. - GT : Bức tranh gợi cho ta nghĩ đến cuộc sống - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vui vẻ, tự do, ấm no, hạnh phúc. Đó cũng chính là niềm vui, cảm xúa của nhà thơ Nguyễn Đình Thi khi đất nước toàn thắng. Chúng ta cùng tìm hiểu cảm xúa này của tác giả qua bài Đất nước HĐ2 Luyện đọc : - Gọi Thư, Hiền, Hồng, Trinh, Hằng đọc bài - 5 em đọc, lớp theo dõi - Yêu cầu đọc thầm - cả lớp đọc thâm - Yêu cầu đọc truyền điện - Đọc 1 lượt, phát âm từ đọc sai - Đọc 2 lượt kết hợp đọc từ chú giải - Đọc mẫu. - Nghe HĐ3 Tìm hiểu bài - Gọi Long, Mai, Phúc, Quang đọc bài - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong - ... trong khổ 1 và 2 khổ thơ nào ? - đẹp : sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm * Nêu những từ ngữ nói lên điều đó mới. - buồn : sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi mây, thềm nắng, á rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại. - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới - rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trong trong khổ thơ thứ ba ? biếc. * Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên - Biện pháp nhân hoá - làm cho trời cũng thay áo, nhiên đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc cũng nói cười như con người. kháng chiến ? * Tìm đại từ trong khổ thơ thứ nhất. - Tôi. - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về * HS thảo luận cặp : đất nước tự do và về truyền thống bất khuất của + Trời xanh đây là của chúng ta dân tộc trong khổ thứ tư và năm ? Yêu cầu TL Núi rừng đây là của chúng ta nhóm đôi . Những cánh đồng thơm mát, Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa... Nước cúng ta ..... khuất - Nêu nội dung bài - Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do HĐ4: Luyện đọc lại - Yêu cầu đọc theo cặp - Đọc theo cặp - Rèn đọc từng khổ thơ đến hết bài. - cá nhân, đồng thanh - Thi đọc thuộc bài - Theo tổ ( 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ.) 3) Củng cố : Dòng nào dưới đây chứa các từ láy trong bài thơ : B A. xao xác, phấp phới, bát ngát, rì rầm, rung rinh B. xao xác, phấp phới, bát ngát, rì rầm, thiết tha C. xao xác, phấp phới, bát ngát, rì rầm, thơm ngát 4. Dặn dò : Đọc thuộc lòng bài thơ. - Nghe TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm BT1,2 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BTTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : - Bài 2 - Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2) Bài mới: HĐ1 ; GTB, ghi bảng HĐ2 : HD luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu :Tính độ dài quãng đường với dơn vị đo là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống : - Tổ chức thi điền tiếp sức - Nhận xét, tuyên dương Bài 2 : - Gọi 2 em đọc đề - Yêu cầu TL nhóm 2 giải vào vở. * Giao bài 3,4 vở BTTH/ 72 cho HSG 4. Củng cố : - Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? A. Lấy vận tốc chia thời gian B. Lấy vận tốc nhân thời gian 5. Dặn dò : BTVN : Bài 3, 4/ SGK.. - Nghe - 1 em nêu yêu cầu - Mỗi tổ cử 3 em tham gia v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ t 4 giờ 7 phút 40 phút s 130km 1,47km 24km - 2 em đọc đề, cả lớp tìm hiểu đề - Thảo luận nhóm 2, làm bài, bảng lớp : Dung Giải : Thời gian ô tô đi từ A đến B là : 12giờ 15phút – 7giờ 30phút = 4giờ 45phút 4giờ 45phút = 4,75 giờ Quãng đường ô tô đi từ A dến B là : 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số : 218,5km - Viết bảng con. Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1 ; điền đúng các tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). * Thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT2 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/ Kiểm tra bài cũ : - Đọc đoạn văn BT3 - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 HD luyện tập : Bài 1: - Gọi 2 em nêu yêu cầu và nội dung - 2 em đọc đề bài và thảo luận nhóm 5 : các nhóm - Yêu cầu TL nhóm 5, ghi bảng phụ ghi và trình bày, nhóm nào nhiều và đúng thì thắng. a) Yêu nước : - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng. b) Lao động cần cù : - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ - Có công mài sắt, có ngày nên kim - Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho. c) Đoàn kết : - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. d) Nhân ái : - Thương người như thể thương thân - Lá lành đùm lá rách..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, tuyên dương Bài 2 - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Nêu từng câu cho HS điền. - Máu chảy ruột mềm. - 1 em nêu - Lớp theo dõi, điền từ 1. cầu Kiều 9. lạch nào 2. khác giống 10. vững như cây 3. núi ngồi 11. nhớ thương 4. xe nghiêng 12. thì nên 5. thương nhau 13. ăn gạo 6. cá ươn 14. uốn cây 7. nhớ kẻ cho 15. cơ đồ 8. nước còn 16. nhà có nóc * Ô màu xanh : Uống nước nhớ nguồn.. 4/ Củng cố : Chọn câu thành ngữ, tục ngữ minh họa cho truyền thống lao động cần cù của nhân dân ta A. Lá lành đùm lá rách. B. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. C C. Một nắng hai sương. D. Không thầy đố mày làm nên. 5/ Dặn dò : Về nhà nắm lại từ ngữ thuộc chủ - Nghe. điểm truyền thống KHOA HỌC : CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. MỤC TIÊU : - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II. ĐỒ DÙNG : Một số loại hạt đã nảy mầm như : Đậu ngự, hạt bí, hạt mướp đắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Bài cũ : - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì ? Nhị đực gọi là gì ? Nhị cái gọi là gì ? - Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. - Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn côn trùng. 2. Bài mới :a) GTB: b) Tìm hiểu bài HĐ1 : Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. * Mục tiêu : HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - HD các nhóm làm việc + Tách hạt nêu tên từng phần của hạt + Làm BT. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nghe. -Làm việc theo nhóm 4 theo các yêu cầu sau : + Nhóm trưởng tách hạt đã ươm làm đôi. + Các bạn trong nhóm chỉ đâu là vỏ, đâu là phôi, đâu là chất dinh dưỡng dự trữ. + Quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả : + Bài 2 : 2- b ; 3- a ; 4- e ; 5- c ; 6- d.. - Kết luận : Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. HĐ2 : Thảo luận * Mục tiêu : + HS nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. - Làm việc theo nhóm 2 + Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt ở nhà. + Nêu điều kiện nảy mầm của hạt. - Yêu cầu TL nhóm 2 - Trình bày kết quả thực hành ở nhà. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Kết luận : Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh). HĐ3 : Quan sát * Mục tiêu : HS nêu được quá trình phát triển thành cây từ hạt. - Yêu cầu quan sát H7, TL nhóm đôi mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới. Kết luận 3) Củng cố : Đọc mục Bóng đèn sáng 4. Dặn dò : Dặn HS về nhà thực hành ươm cây từ hạt (đậu, bí, bầu, ...). - Làm việc theo cặp, quan sát hình 7 trang 109, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới. - Một số em trình bày - 3 em. KĨ THUẬT : LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (TIẾT 1)/ 83 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với HS khéo tay : lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay chắc chắn. II/ ĐỒ DÙNG : : - Tranh SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. III/ CÁC ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2) Bài cũ : + Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy nêu tên các bộ phận đó ? + Muốn lắp xe ben, ta tiến hành theo các bước nào ? - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới : a) GTB : b) HD thực hành HĐ1 : Quan sát, nhận xét mẫu. - Đưa mẫu máy bay trực thăng. + Để lắp được máy bay trực thăng. theo em cần lắp mấy bộ phận ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nghe - HĐ cả lớp - Quan sát - 5 bộ phận : thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh quạt ; càng máy bay.. HĐ2 : Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật HĐN 4 -HS chọn chi tiết như mục I SGK/ a) HD chọn chi tiết. 83. b) HD lắp từng bộ phận : - Lắp thân và đuôi máy bay (H2- SGK/84). HS quan sát kĩ (H2-SGK/84). - Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H3 – SGK/ 85). HS quan sát kĩ (H3-SGK/85). - Lắp ca bin (H4 –SGK/85). - Lắp cánh quạt (H5 – SGK/85). HS quan sát kĩ (H4-SGK/85). - Lắp càng máy bay (H6 – SGK/86). HS quan sát kĩ (H5-SGK/85). c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H1 – SGK/84.) HS quan sát kĩ (H6-SGK/86). * Em hãy nêu các bước lắp một chiếc máy bay trực HS trình bày trình tự như SGK/86. thăng. * Nêu Ghi nhớ bài học SGK/86. d) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - HĐN 4 - Thực hành tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4) Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nêu lại Ghi nhớ SGK/86. - Nhận xét tinh thần và kết quả học tập - Về nhà ôn bài và hoàn thành bài tập VBT/43-45..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn : 10/3/2012 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn : TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I/ MỤC TIÊU : - HS viết được một bài văn tả cây cối với đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đề bài ; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài : - GV mời 1 HS đọc 5 đề bài trong SGK - 2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu của đề bài : Nhắc HS : Chú ý tả những nét riêng, phân biệt cây em tả với các cây khác. Cần dùng từ gợi tả, các biện pháp so sánh, nhân hóa đã học để bài văn có sức lôi cuốn, giàu sức thuyết phục. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên đề bài các em chọn. - Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả cây cối. - HS viết bài. - Thu bài làm của HS. 3) Củng cố - Dặn dò : Nhận xét chung qua tiết kiểm tra viết. TOÁN : THỜI GIAN I. MỤC TIÊU : - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - KNS : Kĩ năng tham gia giao thông an toàn. - Giáo dục BVMT : Hạn chế đi ô tô, xe máy để môi trường trong lành. - làm được BT 1 ( cột 1,2) bài 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : - bài 3 - Bài 4 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 Hình thành cách tính thời gian : - Thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả như sách giáo a) Bài toán 1 : khoa : - Gọi HS đọc bài toán, TL nhóm đôi Thời gian ô tô đi là : + Ghi lời giải và phép tính lên bảng 170 : 42,5 = 4 (giờ) + Nêu nhận xét Đáp số : 4 giờ - Nhận xét : Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường đi được chia cho quãng đườn ô tô đi được trong 1 giờ hay vậ tốc của ô tô. – Muốn tính thời gian ta làm thế nào ? - - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho Yêu cầu viết công thức vào bảng con. vận tốc. t=s:v b) Bài toán 2 : Tương tự bài 1 Giải : - Giải thích : trong bài toán này số đo thời Thời gian đi của ca nô là : 7 gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất. 42 : 36 = (giờ) Giải thích lí do đổi số đo t/gian thành 1h10’ 6 cho phù hợp với cách nói thông thường. 7 1 giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút 6 6 3. Luyện tập : Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài vào vở * Giao bài 3,4 vở BTTH / 73,74 cho HSG. - 1 em nêu yêu cầu - làm bài vào vở, bảng lớp : Nhi, Huy.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2 : - Gọi 2 em đọc đề - Yêu cầu TL, giải bảng nhóm - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố : - Công thức tính thời gian là ; A. t = v : s B. t = v x s C. t = s : v 5. Dặn dò : BTVN : Bài 2, 3/ SGK.. - Hai em đọc đề - TL, giải và trình bày. - Bảng con (Cả lớp). Chính tả : ( Nhớ - viết) CỬA SÔNG I. YÊU CẦU : - Nhớ viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1) Bài cũ: - Kiểm tra cách viết hoa tên người. - Nhận xét, cho điểm 2) Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : HĐ2 : HD nghe - viết chính tả : - Gọi Thư đọc bài - Hướng dẫn trình bày - Hướng dẫn HS TL BT2: + Gọi 1 em nêu yêu cầu + Yêu cầu TL nhóm 2 - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ3 : Viết chính tả - Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế - Nhớ viết bài, trình bày đúng - Kiểm tra bài viết - Sửa bài ở bảng - Chấm chéo - Chấm 5 bài 3)Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người nước ngoài.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Quang: lên bảng viết tên riêng : Chi-ca-gô, Niu Yoóc, Ban-ti-mo - Cả lớp viết bảng con HS lắng nghe - Thư đọc thuộc lòng + lớp lắng nghe, nhận xét - Cả lớp đọc nhẩm thuộc lòng 4 khổ thơ - 1 em nêu cách trình bày - 1 em đoc yêu cầu BT2 - TL và nêu : a) Cri-xtô-phô-rô, I-ta-li-a, Cô-lôm-bô, A-mê-ri-cô, Ve-xpu-xi, Lo-ren, b) Ê-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Ét-mân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay - Thực hiện yêu cầu - Viết bài - Tự kiểm tra - Cả lớp chấm - Đổi vở chấm chéo - Làm bài tập - Nghe. ĐỊA LÍ : CHÂU MĨ/ 120 I/ MỤC TIÊU : - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ : nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông : núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu mĩ có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * HSK-G : + Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. + Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được : khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. II/ĐỒ DÙNG : - Bản đồ châu Mĩ ; Một số ảnh về châu Mĩ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2) Bài cũ: - Trả lời các câu hỏi SGK/ 120. 3) Bài mới: a) GTB: b) HD tìm hiểu : HĐ1 : Vị trí địa lí và giới hạn - Yêu cầu TL nhóm 2 Bước 1 : Chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây : bán cầu Đông và bán cầu tây. - Quan sát quả Địa cầu cho biết : những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và những châu lục nào nào nằm ở bán cầu Tây ? Bước 2 : - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ? - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục ? Bước 3 : - Gọi HS trình bày. Kết luận : Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ 2 trong các châu lục của thế giới. HĐ2 : Đặc điểm tự nhiên - Yêu cầu TL nhóm 5 Bước 1 : - Quan sát hình 2 rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ ? - Nhận xét về địa hình châu Mĩ ? - Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí : + Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ. + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. + Hai con sông lớn của châu Mĩ. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - Nghe - HĐN 2- Quan sát- Trao đổi.. - Trả lời câu hỏi. - Học sinh khác bổ sung.. - HĐN 5 - Quan sát hình 1, 2, đọc SGK rồi thảo luận.. - Trả lời câu hỏi trước lớp. - Học sinh khác bổ sung. Kết luận : Địa hình châu Mĩ gồm 3 bộ phận : Dọc - Chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí những bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Cooc-đi-e dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. và An-đét ; phía đông là các nuí thấp và cao nguyên : A-pa-lat và Bra-xin ; ở giữa là những đồng bằng lớn : đồng bằng trung tâm và đồng bằng A-mazôn là đồng bằng lớn nhất thề giới. HĐ3 : (làm việc cả lớp).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? - Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu ? - Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-zôn ? - Giới thiệu bằng tranh ảnh, bằng lời về vùng Kết luận : Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán rừng rậm A-ma-zôn. cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm Ama-zôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. 4) Củng cố, dặn dò : - Đọc phần ghi nhớ SGK/123. - Bài tập trắc nghiệm : Sử dụng BT 1/ 39+4/ 40 VBT. - Nhận xét tiết học.Về nhà học thuộc bài và hoàn thành bài tập VBT/ 39+ 40. Ngày soạn : 11/3/2012. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 SINH HOẠT LỚP Kiểm tra chuyên hiệu Kĩ năng trại ( theo nội dung của TPT ). Luyện từ và câu : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được các yêu cầu của các BT ở mục III. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/ Kiểm tra bài cũ : Đọc 1 số câu ca dao, tục ngữ ở BT1 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới : HĐ1: GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 : HD nhận xét : Bài tập1 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu và nội dung - 2 em đọc đề bài và thảo luận nhóm 2, trả lời - Yêu cầu TL nhóm 2 + Từ hoặc : nối từ em bé với từ chú mèo trong câu - Gọi HS nêu 1 + Cụm từ vì vậy : nối câu 1 với câu 2 Bài tập2 - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu yêu cầu - Gọi HS nêu - Một số em nêu : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặc khác, … Phần ghi nhớ : - Đọc ghi nhớ (Cá nhân - ĐThanh) HĐ3 HD luyện tập : Bài 1/ 56 VBT - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Đọc yêu cầu và 7 đoạn văn (nối tiếp). - Nêu công việc, yêu cầu TL nhóm 2 - TL, một số em trình bày - Tổ 1: Làm 2 đoạn đầu - Đoạn 1 : nhưng nối câu 3 với câu 2 - Tổ 2 : 3 đoạn tiếp - Đoạn 2 : vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với - Tổ 3 : 2 đoạn cuối đoạn 1, rồi : nối câu 5 với câu 4. - Đoạn 3 : nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 2 với đoạn 3, rồi : nối câu 7 với câu 6. - Đoạn 4 : đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. - Đoạn 5 : đến nối câu 11 với câu 9,10, sang đến : nối câu 12 với câu 9,10,11. - Đoạn 6 : nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2/ 56 VBT : Làm cá nhân 4/ Củng cố : Đọc lại ghi nhớ. 5/ Dặn dò : Về nhà học thuộc ghi nhớ. với 5, mãi đến : nối câu 14 với 13. - Đoạn 7 : đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với 6. - HS cá nhân làm bài : Từ “nhưng” dùng sai, thay từ : vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì,… - Đọc lại mẩu chuyện vui - 2 em - Nghe.. TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Giáo dục BVMT : Hạn chế đi ô tô, xe máy để môi trường trong lành. - Làm được BT 1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BTTH III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : - Bài 1 - Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 Luyện tập : Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 2 em đọc đề. - Gọi 2 em nêu công thức tính thời gian - Quang, Thịnh nhắc lại. - Tổ chức thi điền nhanh - Chia 2 đội, mỗi đội 4 em điền tiếp sức Bài 2 : - Gọi 1 em đọc đề - 1 em đọc - Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc và đơn - 1 em trả lời vị quãng đường ? - Yêu cầu TL nhóm 2, giải vào vở - 1 em lên bảng, lớp làm vào vở. Giải : 1,08m = 108cm Thời gian ốc sên bò hết quãng đường là : 108 : 12 = 9 (phút) * Giao bài 4/ 75 vở BTTH cho HSG Đáp số : 9 phút Bài 3 : - Gọi 1 em đọc đề - 1 em đọc đề. - Yêu cầu TL và giải bảng nhóm - Các nhóm TL, giải và trình bày. - Lưu ý : Nếu chia không hết thì đưa về phân Giải : số và rút gọn. Thời gian đại bàng bay hết quãng đường 72km là : 3 72 : 96 = (giờ) 4 3 giờ = 45 phút 4 Đáp số : 45 phút 4. Củng cố : Nêu quy tắc tính t/gian. - Viết công thức tính t/gian. 5. Dặn dò : BTVN : Bài 3, 4/ SGK.. - Cá nhân – đồng thanh. - Bảng con (Cả lớp). KHOA HỌC : CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. MỤC TIÊU : - Kể tên một số cây có thể mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo dục BVMT : Không bẻ cành, phá các cây non. II. ĐỒ DÙNG : HS và GV một số loại cây : rau lang, cây sống đời, mía, củ gừng, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Bài cũ : - Nêu điều kiện nảy mầm của hạt ? - Nêu quá trình phát triển của cây và hạt ở hình 7 trang 109 SGK - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới :a)GTB: b) HD tìm hiểu: HĐ1 : Quan sát * Mục tiêu : + Quan sát tìm vị trí chồi ở một số loại cây khác nhau. + Kể một số cây mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - Yêu cầu TL nhóm 4 : + Tìm chồi trên các cây, củ đem đến lớp hoặc hình vẽ SGK. + Chỉ vào từng hình trong hình1 SGK và nêu cách trồng mía. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nghe. - Thảo luận nhóm 4 : - Vài nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía (hình 1a). + Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). + Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía (hình 1c) + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi. + Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm vào có một chồi. + Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên. + Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.. * Kết luận : Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - Giáo dục HS không nên ăn củ khoai tây đã nẩy mầm và những củ đã có da màu xanh. Vì ăn vào có thể bị tử vong. HĐ2 : Thực hành : * Mục tiêu : HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. - HD cho các nhóm làm việc. - HS thực hành theo nhóm, trồng cây vào chậu nhỏ mang đến lớp. 3. Củng cố : Đọc mục Bóng đèn sáng - Cá nhân – đồng thanh. 4. Dặn dò : Dặn HS về nhà tìm thêm 1 số loại cây có thể mọc lên từ cây mẹ. Kể chuyện : KỂ CHUYỆN Đ ƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA II/ MỤC TIÊU : - Tìm và kể được một câu chuyện có thật nói về tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kỉ niệm về một thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/ Kiểm tra bài cũ : 1HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới : HĐ1: GTB, ghi bảng HĐ2 Hướng dẫn tìm hiểu đề : - Yêu cầu HS đọc 2 đề bài trong SGK. - Gạch dưới những từ : trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo ; kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn - Kiểm tra mạng từ chốt của HS. HĐ3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện : - Em kể câu chuyện gì ? a) Kể trong nhóm : - Gợi ý để HS hỏi bạn về ý nghĩa và hoạt động của từng nhân vật trong truyện . b) Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS kể cả lớp. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Hỏi : + Nhân vật trong truyện ? + Ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Kể câu chuyện em đã kể ở lớp cho cả nhà cùng nghe.. - 2 em đọc 2 đề bài. - Theo dõi. - Nêu đề bài em chọn. - Đọc phần gợi ý. - Để vở có mạng từ chốt đã chuẩn bị. - Lần lượt giới thiệu câu chuyện em kể. - 2 em ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa. - Kể tập thể. - Kể theo nhóm 4 – 5 em - Thi kể trước lớp. - Trả lời theo câu hỏi. - Tham gia bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×