Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.44 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19. LỊCH BÁO GIẢNG. (Bắt đầu dạy ngày 07.01 đến ngày 11.01.2013) Thứ Ngày. Thứ hai 07.01.2013. Thứ ba 08.01.2013. Thứ tư 09.01.2013. Thứ năm 10.01.2013. Thứ sáu 11.01.2013. M ôn Tập đọc. Đề bài giảng Tiết 37 Bốn anh tài. Thể dục. 37. Chuyên. Toán. 91. Ki – lô – mét vuông. Lịch sử. 19. Nước ta cuối thời Trần. Chào cờ. 19. Tuần 19. Đạo đức. 19. Kính trọng biết ơn người lao động. Toán. 92. Luyện tập. Chính tả. 19. Nghe – viết : Kim tự tháp Ai Cập. LTVC. 37. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?. Khoa học. 37. Tại sao có gió ?. Tập đọc. 38. Chuyện cổ tích về loài người. Toán. 93. Hình bình hành. Tập làm văn. 37. Luyện tập xây dựng mở bài…. Mĩ thuật. 19. Thưởng thức Mỹ thuật: Xem tranh. Thể dục. 38. Chuyên. Toán. 94. Diện tích hình bình hành. LTVC. 38. Mở rộng vốn từ: Tài năng.. Địa lí. 19. Thành phố Hải Phòng. Kể chuyện. 19. Bác đánh cá và gã hung thần. Kĩ thuật. 19. Lợi ích của việc trồng rau, hoa.. Tập làm văn. 38. Luyện tập xây dựng kết bài…. Toán. 95. Luyện tập. Khoa học. 38. Gió nhẹ, gió mạnh phòng chống…. Âm nhạc. 19. Chuyên. HĐNG. 19. Tuần 19. Điều chỉnh. Cập nhật…. Cập nhật….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1. Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013 Tập đọc §37: Bốn anh tài. I. Mục tiêu: - Giúp HS yếu đánh vần, đọc trơn một đoạn ngắn HS khá, TB đọc to, rõ ràng, diễn cảm toàn bài.Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các câu hỏi SGK). *GDKNS:KN tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. - Đọc to, rõ ràng, đọc đúng, diễn cảm toàn bài. II. Chuẩn bị ĐDDH: Bảng phụ nội dung luyện đọc đoạn 2. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các chủ điểm đã học ở KH I. - 2 HS nhắc lại. Nhận xét, tuyên dương. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất - GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS - Chia đoạn - Đọc nối tiếp theo đoạn. Kết hợp - HS nối tiếp nhau đọc từng luyện đọc từ khó. đoạn. Đọc 2- 3 lượt. - Đọc nối tiếp theo đoạn. - Giải nghĩa từ: Vạm vỡ; - To lớn,rắn chắc,khỏe mạnh. Chí hướng... - Ý muốn bền bỉ quyết đạt mục đích cao đẹp. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc thi đọc. - HS yếu đọc trơn 1 đoạn ngắn. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên đọc mẫu. - Lắng nghe. HĐ2:Tìm hiểu - Yêu cầu HS đọc thầm TL câu hỏi. - Đọc thầm. bài. 1.Tìm những chi tiết nói lên …? -...một lúc hết chín chõ xôi, 2.Có chuyện gì xảy ra với quê -Yêu tinh xuất hiện, bắt hương Cẩu Khây ? người và súc vật … 3.Cẩu Khây lên đường đi…? - Nắm Tay Đóng Cọc… 4.Mỗi người bạn của Cẩu Khây …? - HS nêu . - Chốt nội dung bài. - Lớp nhắc lại nội dung bài. - GD HS qua bài học: Phải biết… - Lớp theo dõi. - HD luyện đọc đoạn 2. - 3 HS thi đọc diễn cảm. HĐ3:Luyện đọc - Nhận xét, tuyên dương. - Nghe. diễn cảm. *GDKNS: GDHS phải biết giúp đỡ, làm những việc tốt giúp đỡ mọi người có hoàn cảnh....
<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV.Củng cố: - Câu chuyện ca ngợi điều gì? V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò về luyện đọc chuẩn bị bài sau. Tiết 2. Toán §91: Ki - lô - mét vuông. I.Mục tiêu: 1.Biết ki- lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích. 2.Biết 1km2 = 1 000 000 m2. 3.Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki- lô- mét vuông. 4.Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Tính nhanh, đúng, chính xác. II.Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ:- Nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động. Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - Giới thiệu đơn vị đo ki –lô – - Lắng nghe. - Đạt MT số 1,2 mét vuông. - H ĐLC:Khám phá - Ki- lô- mét vuông viết tắt là - Nhắc lại. - HT TC:Cả lớp. km2. - 3- 5 HS đọc. 2 - GV giới thiệu 1 km = 1 000 000 m2 - VD: diện tích Thủ đô Hà Nội Hoạt động 2: Bài 1.- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đề. - Đạt MT số 3,4 - HD: viết số, chữ thích hợp vào - Theo dõi. - HĐLC:Tluận. ô trống. - Làm bài vào phiếu. - HT TC:Nhóm 2, cá - Chữa bài - Nhận xét, bổ sung. nhân. Bài 2.- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HD: viết số thích hợp vào chỗ - Làm vở chấm - 32 m2 49 dm2 = 3249 - Theo dõi giúp đỡ HS. dm2 - Thu 5-7 bài chấm. Nhận xét. 2 000 000 m2 = 2 km2 Hoạt động 2: Bài 4b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc - Đạt MT số 3,4 - HD: Chọn số đo thích hợp. thầm. - HĐLC:Tluận. - Yêu cầu HS làm nhóm 4. - Làm bài nhóm 4. - HT TC:Nhóm 4 - Yêu cầu HS yếu làm lại BT2. b)330 991 km2 - Chữa bài, tuyên dương. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Nhắc lại cách chia cho số có ba chữ số. 2.Dặn dò:- Nhắc lại nội dung bài. BTVN: Bài 3 V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng nhóm, phiếu BT1..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4. Lịch sử §19: Nước ta cuối thời Trần. I.Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: - Vua quan ăn chơi sa đọa; một số quan lại bất bình; Chu văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. Hoàn cành Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II. Chuẩn bị ĐDDH: Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Nhà Trần thành lập năm nào? Tên nước là gì? Các cuộc khởi nghĩa lớn? - 2 HS trả lời. Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Thảo luận - Phát phiếu học tập cho HS và yêu - Làm việc theo nhóm 4 nhóm 4 cầu HS thảo luận nhóm để hoàn - Một nhóm báo cáo kết thành phiếu. quả, các nhóm khác theo - GV nhận xét,nêu khái quát tình dõi và bổ sung ý kiến. hình của nước ta cuối thời Trần. - GV yêu cầu HS đọc SGK từ - HS trao đổi, thảo luận cả Trước tình hình phức tạp … Nước lớp và trả lời : ta bị nhà Minh đô hộ. ?Em biết gì về Hồ Quý Ly ? +Là quan đại thần có tài ?Triều Trần chấm dứt năm nào ? + Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào Quý Ly đúng đầu ?Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải +Hồ Quý Ly thay thế các cách gì để đưa nước ta thoát khỏi quan bằng những người tình hình khó khăn ? thực sự có tài, quan phải … ?Theo em việc Hồ Quý Ly truất - Là đúng vì … ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai ? Vì sao ? ?Theo em vì sao nhà Hồ lại không + Vì nhà Hồ dựa vào quân chống nổi quân xâm lược nhà Minh đội, chưa đủ thời gian thu ? phục lòng dân - Kết luận : … HĐ2:Làm việc ?Theo em, nguyên nhân nào dẫn - Do vua quan lao vào ăn cả lớp. đến sự sụp đổ của một triều đại chơi sa đoạ, không quan phong kiến tâm đến đời sống nhân dân, phát triển đất nước … IV.Củng cố: Gọi HS đọc kết luận SGK. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học . Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1. Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2013 Đạo đức §19: Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1). I.Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính tọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * GDKNS: KN tôn trọng giá trị sức lao động. KN thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Chuẩn bị ĐDDH: III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Nêu ích lợi của lao động. (2 HS) - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh Thảo luận cả - GV kể truyện 1 lần. - Cả lớp lắng nghe. lớp(truyện - Gọi HS đọc phân vai. - 6 HS tham gia. buổi học đầu ?Vì sao một số bạn lại cười khi nghe + Các bạn cho rằng quét tiên) bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố rác không phải là nghề. mẹ mình? ?Nếu em là bạn cùng lớp với hà ,em sẽ làm gì? - Kết luận:Cần phải kính trọng mọi - Lắng nghe. người lao động… Thảo luận Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập, hương dẫn - Thảo luận nhóm HS nhóm đôi cách làm vào phiếu. trình bày kết quả - Kết luận :Nông dân, bác sĩ, người - Nhận xét, bổ sung giúp việc, lái xe ôm, ….đều là... Thảo luận Bài 2: Chia nhóm , giao nhiệm vụ mỗi - Thảo luận nhóm nhóm 4 nhóm 1 tranh - Đại diện nhóm trình bày - GV ghi lên bảng theo 3 cột : - Nhận xét trao đổi STT Người lao Ích lợi mang động lại cho xã hội. Làm cá nhân. - Kết luận: Mọi người lao động Bài 4: Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS tự làm bài - Kết luận : Các việc làm a, c, d, đ, e, - Trình bày ý kiến, cả lớp g là thể hiện sự kính trọng , biết ơn trao đổi ,bổ sung người lao động *GDKN:Phải biết tôn trọng thành quả lao động, trân trọng những gì mà ta đã làm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> IV.Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò về chuẩn bị bài sau. Tiết 2. Toán §92: Luyện tập. I.Mục tiêu: 1. Chuyển đổi được các số đo diện tích. 2. Tính diện tích hình chữ nhật. So sánh các số đo diện tích . 3. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tính nhanh, đúng, chính xác. II. Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS làm bài 3/100. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III: Hoạt động dạy học: Hoạt động. Hoạt động 1: - Đạt MT số 1. - HĐLC: T.hành - HT TC: Cá nhân Hoạt động 2: - Đạt MT số 2. - HĐLC:T.hành - HT TC: Nhóm 2 Hoạt động 3: - Đạt MT số 3. - H ĐLC:T.hành - HT TC: Cá nhân. Giáo viên Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài vào vở. - Thu một số vở chấm. - Nhận xét,chốt kết quả đúng. Bài 3b: - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Theo dõi giúp đỡ HS. - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 5: - Gọi HS đọc đề. - Hướng dẫn QS biểu đồ. - Nêu câu hỏi -HS yếu làm:10 km2 = …m2 300dm2 =…m2 - Nhận xét, chốt ý đúng.. VI: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Nhắc lại cách chia cho số có ba chữ số. 2.Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - BTVN: bài 2a, bài 4 V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng nhóm.. Học sinh - 2HS - Làm vào vở - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc đề. - Thảo luận nhóm 2, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu. - Quan sát SGK. - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 3. Chính tả (Nghe –viết) §19: Kim tự tháp Ai Cập. I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: s/x ; iêc/ iêt. - Rèn tính cẩn thận. Chăm chỉ luyện viết. II. Chuẩn bị ĐDDH: Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.Bảng phụ viết bài tập III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS viết từ: sạch sành sanh, xung phong, sang trọng, trong trẻo, xám xịt. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Hoạt động. Giáo viên HĐ1: Hướng - GV đọc một lần đoạn viết. dẫn HS nghe – + Đoạn văn nói điều gì? viết:. Học sinh - Cả lớp đọc thầm + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Hướng dẫn HS luyện viết từ - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết ngữ khó : lăng mộ, nhằng nhịt, vào bảng con chuyên chở. - Nhắc HS cách trình bày bài - Nghe. viết. - GV đọc bài cho HS viết - HS viết bài vào vở.. - Đánh vần cho HS yếu viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả. - HS soát lại bài. - Chấm chữa 8 bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi cho - GV nhận xét bài viết của HS. nhau. HĐ2: Hướng Bài 2a: - Đề bài yêu cầu gì? - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc dẫn HS làm bài - Hướng dẫn cách làm. thầm. tập chính tả: - Theo dõi giúp đỡ HS. - HS thảo luận nhóm 4. - Gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp bổ sung. - GV theo dõi, nhận xét, chốt ý - Đáp án: sinh... biết…. đúng. biết…, sáng …tuyệt. .xứng IV.Củng cố: Nội dung bài viết nói lên điều gì? V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4. Luyện từ và câu §37: Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?. I.Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?(ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu( BT 1), biết đặt câu có bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ( BT 2,3). II.Chuẩn bị ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn nội dung ở BT 1 phần nhận xét. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - H: Câu kể Ai làm gì? Gồm những bộ phận nào? - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cẩu SGK. - 2HS - Yêu cầu HS thảo luận 3 yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm các theo nhóm 4. câu hỏi và báo cáo. Các câu kể :Ai làm gì ? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Câu 1: Một đàn ngỗng/… - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa CN chỉ con vật cụm danh từ. gì? Câu 2:Hùng/ đút … - Chủ ngữ do loại từ nào tạo CN chỉ người danh.. thành? - 2- 3 HS . HĐ2: Ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1HS đọc yêu cầu HĐ3: Luyện Bài 1:- GV nêu yêu cầu: Các em - HS hoạt động nhóm 3 phút, tập đọc thầm đoạn văn tìm trong trình bày đoạn văn ấy những câu kể ai làm gì? Và xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được. - Theo dõi giúp đỡ HS. - Kết luận về lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu. Bài 2: Đặt câu với chủ ngữ cho - HS tự làm và đọc câu trước trước. lớp. - Nhận xét chốt lại những câu các em đặt đúng. - 1 HS đọc yêu cầu. Bài 3:- Yêu cầu HS quan sát - Quan sát tranh. tranh, nêu hoạt động của người ,vật. - 3 đến 5 HS trình bày. - Yêu cầu HS đặt câu theo nhóm. - HS yếu làm lại BT 1,2. - Nghe. - GV chữa lỗi dùng từ, diễn đạt. IV.Củng cố:Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì do từ loại nào tạo thành? V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò.. Tiết 5. Khoa học.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> §37: Tại sao có gió I.Mục tiêu - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. ***GDTNMTBHĐ Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh vùng biển? Việc làm ấy mang lại ích lợi gì đối với con người? II. Chuẩn bị ĐDDH: - HS chuẩn bị chong chóng .Tranh minh họa trang 74,75 SGK III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:Không khí có vai trò gì đối với sự sống của con người, động , thực vật? - 2 HS lên trả lời. Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Trò chơi - Giao cho mỗi nhóm một chong - Nhận. chong chóng. chóng. ?Theo em tại sao chong chóng + Chong chóng quay là quay ? do gió thổi. ?Tại sao khi bạn chạy nhanh thì +Vì khi bạn chạy nhanh chong chóng cuả bạn lại quay thì tạo ra gió. nhanh ?Nếu trời không có gió, làm thế +Muốn chong chóng nào để chong chóng quay nhanh? quay nhanh khi trời không có gió thì ta… ?Khi nào chong chóng quay +Chong chóng quay nhanh, quay chậm. nhanh khi có gió thổi - Kết luận : … mạnh, quay chậm khi... HĐ2: Tìm hiểu - GV yêu cầu HS đọc và làm thí - HS làm thí nghiệm và nguyên nhân gây ra nghiệm theo SGK. quan sát các hiện tượng. gió. ?Vì sao có sự chuyển động cuả +Sự chênh lệch nhiệt độ không khí? trong không khí làm cho không khí chuyển động. ?Không khí chuyển động theo +Không khí chuyển động chiều như thế nào? từ nơi lạnh đến nơi nóng. ?Sự chuyển động cuả không khí +Sự chuyển động cuả tạo ra gì? không khí tạo ra gió. - Treo tranh minh họa 6, 7 -2 HS lên bảng chỉ. ?Hình vẽ khoảng thời gian nào +Hình 6: Vẽ ban ngày, HĐ3: Tìm hiểu trong ngày? gió từ biển vào đất liền. nguyên nhân gây ra sự chuyển động của -Mô tả hướng gió được minh họa +Hình 7: Ban đêm và gió trong hình? thổi từ đất liền ra biển. kk trong tự nhiên. - Kết luận : Trong tự nhiên… -2 hs nhắc lại kết luận. ***GDTNMTBHĐ không vứt rác xuống biển làm ô nhiễm nguồn nước… IV.Củng cố: Tổng kết nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết hoc. Dặn dò về nhà.. Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 1. Tập đọc §38: Chuyện cổ tích về loài người. I. Mục tiêu: - Giúp HS yếu đánh vần, đọc trơn một đoạn ngắn HS khá, TB đọc to, rõ ràng, diễn cảm toàn bài. Biết đọc vời giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. (Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần hướng dẫn đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Gọi 3 hoc sinh lên đọc truyện: Bốn anh tài, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Giáo viên Học sinh Hoạt động. HĐ1:Luyện đọc - Gọi HS đọc mẫu. - 1HS. - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS nối tiếp 2- 3 lần. - Kết hợp luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp cả bài. - Đọc 2 phút - Giải nghĩa từ khó: Mặt bể. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS thi đọc. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Lắng nghe. HĐ2: Tìm hiểu -Yêu cầu HS đọc thầm TL câu hỏi. bài. 1. Ai là người được sinh ra đầu..? + Trẻ em được sinh ra đầu … 2. Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, ngay người mẹ? trẻ cần bế bồng, chăm sóc. 3. Bố giúp trẻ em những gì? +Giúp trẻ hiểu biết, bảo vệ cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết … 4.Thầy giáo giúp trẻ em những gì. + Dạy trẻ học hành. 5.Ý nghĩa của bài thơ là gì? - HS nhắc lại. - Giáo viên chốt nội dung bài. - 2 HS nhắc lại. - Đọc lại bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ HĐ3: Luyện - Treo bảng phụ hướng dẫn luyện - HS luyện đọc, thi đọc diễn đọc diễn cảm. đọc khổ 1,2,3. cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương. IV.Củng cố: Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò. Tiết 2. Toán.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> §93: Hình bình hành I.Mục tiêu: 1.Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. 2.Chỉ ra được hình bình hnh dựa vo đặc điểm của nó - Tính nhanh, đúng, chính xác. II.Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: - Gọi 1HS làm bài 2a/101; 1HS làm bài 4/101. GV chấm vở bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - Vẽ lên bảng hình bình hành - Quan sát, gọi tên hình. - Đạt MT số 1. ABCD, và yêu cầu HS gọi tên - H ĐLC: Q.S hình. - HT TC: Cả lớp A B. c. D. - Giới thiệu: Đây là hình bình hành ABCD. - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình bình hành. - So sánh độ dài của cạnh AB và CD, cạnh AD và BC, của cạnh AB và AD. - Vậy hình bình hành có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Yêu cầu HS nêu các đặc điểm của hình bình hành. Hoạt động 2: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Đạt MT số 1,2 - HD:Tìm hình bình hành. - HĐLC : T.hành - Gọi HS trả lời. - HT TC: Cá nhân, - Giáo viên kết luận. Nhóm 2. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - HD tìm cạnh đối diện 2 hình. - Theo dõi giúp đỡ HS. - Gọi HS trả lời. - Giáo viên kết luận. VI: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Nêu đặc điểm hình bình hành ? 2.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: Tiết 3. Tập làm văn. - HS đo - HS nêu. -HS nhắc lại AB = CD; AD = BC. - Nhận diện hình . - 3HS nêu, lớp theo dõi. - 2HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Tả lời: Hình 1,2,5 là hình bình hành. - 2HS nêu yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi 3 phút, báo cáo. - Nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> §37: Luyện tập xây dựng đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật I.Mục tiêu : - Nắm vững hai cách mở bài(trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1) - Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên(BT2). II. Chuẩn bị ĐDDH: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Như thế nào là Mở bài trực tiếp, gián tiếp. 2 HS lên trả lời. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Hướng Bài 1: GV nêu yêu cầu. - Lớp theo dõi nhác lại. dẫn HS làm - GV giao việc: các em có nhiệm vụ - Học sinh đọc thầm lại bài tập. chỉ ra 3 đoạn mở bài a, b, c có gì từng mở bài. giống nhau và có gì khác nhau. - HS làm bài theo cặp. - GV nhận xét , chốt lời giải đúng. - Học sinh lần lượt phát + Điểm giống nhau giữa các đoạn biểu. mở bài: Các đoạn mở bài đều có - Nhận xét. mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau giữa các đoạn mở bài: -Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): Giới thiệu ngay cái cặp cần tả. -Đoạn c (mở bài gián tiếp): Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu , lớp - Gợi ý cách làm. theo dõi trong SGK. - Theo dõi giúp đỡ HS. - HS làm bài cá nhân vào - GV nhận xét, cho điểm những HS vở. làm tốt. - 2- 3 HS đọc bài của mình. - Giáo viên đọc mẫu một số đoạn - Nhận xét. mở bài cho HS nghe. IV.Củng cố: Nhắc lại các cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.. Tiết 4. Mĩ thuật §19: Thường thức mĩ thuật:Xem tranh dân gian.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Việt Nam I. Mục tiêu: - Hiểu vài nét về nguồn gốc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức. - Vẽ đẹp, nhanh. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị ĐDDH: Một số tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:- Nêu cách vẽ tĩnh vật lọ và quả? - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - GV cho HS xem tranh dân - Quan sát tranh, thảo luận gian Đông Hồ và Hàng Trống và trình bày ý kiến. Xem tranh - Hãy kể tên một vài bức tranh - Tranh Đông Hồ: Lợn nái; dân gian Đông Hồ và Hàng Phú quý; Cá chép; Chăn trâu Trống mà em biết? thổi sáo Tranh Hàng Trống: Tử tôn vạn đại; Lí ngư vọng nguyệt; Ngũ hổ - Ngoài các dòng tranh trên, em - Ngoài hai dòng tranh trên còn biết thêm về dòng tranh còn có dòng tranh dân gian dân gian nào nữa? làng Sình (Huế), Kim Hoàng - Tranh dân gian thường thể + Tranh dân gian thường … hiện các nội dung gì? - Nêu cách làm tranh - Cách làm tranh: - Kết luận: .. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS xem tranh và - HS quan sát tranh ở trang 45 SGK và trả lời câu hỏi: Nhận xét, đánh trả lời câu hỏi: ?Tranh Lí ngư vọng nguyệt có + Hình ảnh: cá chép, đàn cá giaù. những hình ảnh nào ? con, ông trăng và rong rêu ?Tranh Cá chép có những hình + Hình ảnh: cá chép, đàn cá ảnh nào ? con và những bông hoa sen. ?Hình ảnh nào là chính ở hai +Hình ảnh cá chép là hình bức tranh? ảnh chính ở hai bức tranh ?Hình ảnh phụ của hai bức + Hình ảnh phụ được vẽ ở tranh được vẽ ở đâu? xung quanh hình ảnh chính. ?Hai bức tranh có gì giống +Giống nhau: vẽ cá chép nhau, có gì khác nhau? + Khác nhau:Hình cá chép ở - GV kết luận: … tranh Hàng Trống nhẹ nhàng.. IV.Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn dò.. Tiết 1. Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013 Toán.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> §94: Diện tích hình bình hành I.Mục tiêu : 1.Biết cách tính diện tích hình bình hành. 2.Tính được diện tích hình bình hành - Tính nhanh, đúng, chính xác. II: Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: - Nêu đặc điểm hình bình hành? Chấm vở bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III: Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - Vẽ hình bình hành lên bảng - Quan sát. - Đạt MT MT số 1. - Kẻ đường cao AH và giới thiệu - HĐLC:Khám phá đáy,ciều cao. - HT TC:cả lớp. - Nêu vấn đề:Tính diện tích HBH? - Yêu cầu HS lấy bộ ĐDHT và - HS làm việc với bộ đồ hướng dẫn cách cắt ghép thành dùng. hình BH. - Yêu cầu HS nhận xét diện tích - HS nêu: hình BH và hình chữ nhật vừa có? S= a x h - Rút công thứ tích diện tích Hoạt động 2: HBH? - Đạt MT số 2. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS nêu. - HĐLC: T.hành - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, 3 HS đại - HTTC: Cá nhân, - Nhận xét, chốt lời giải đúng. diện 3 dãy lên chữa bài. nhóm. Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở. - HSlàm vở. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Thu 5- 7 vở chấm. - 2 HS chữa bài. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. IV:Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành. 2.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. BTVN: Bài 2. V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng phụ, hình bình hành giấy, bộ đồ dùng học toán.. Tiết 2 I. Mục tiêu:. Luyện từ và câu §38: Mở rộng vốn từ: Tài năng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng Tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp( BT 1,2). - Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.(BT3,4) II. Chuẩn bị ĐDDH: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Xác định chủ ngữ trong câu sau: + Đàn chim bay lượn trên bầu trời. + Học sinh đùa vui ở sân trường. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Luyện Bài 1:- Gọi HS đọc đề. - Hoạt động nhóm 4, báo cáo. tập - Yêu cầu HS trao đổi theo yêu Tài có nghĩa “có cầu. khả năng hơn Tài có nghĩa người bình là “tiền của” thường” - Yêu cầu các nhóm trả lời. Tài hoa, tài giỏi Tàinguyên,tài tài nghệ, tài ba trợ, tài sản. - Nhận xét tuyên dương tài đức, tài năng. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đặt câu. - HS nối tiếp nhau đặt câu. - Theo dõi giúp đỡ HS. - HS nối tiếp nhau đọc. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV giao nhiệm vụ: các em - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc tìm trong 3 câu a, b, c những thầm. câu nào đã ca ngợi tài trí của - HS làm bài cá nhân. con người. + Câu a: Người ta là hoa của đất. - GV nhận xét chốt lời giải + Câu c: Nước lã mà vã nên hồ. đúng. - HS nối tiếp nhau trình bày Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc - HD giải nghĩa các câu trên: thầm. - HS yếu làm lại BT3. + Câu 1: ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quí nhất của... - HS làm bài cá nhân. + Câu 2:Khẳng định người có - Phát biểu. tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng... + Câu 3: Ca ngợi những người - Nhận xét, bổ sung. từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực làm nên.. IV.Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3. Địa lí §19: Thành phố Hải Phòng. I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: - Vị trí: ven biển, bên bờ sông cấm. Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch. Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ, lược đồ. - Yêu thích môn học. ***GDTNMTB hải đảo: chúng ta cần bảo vệ môi trường sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm nguồn nước, không khí… II. Chuẩn bị ĐDDH: III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:- Nhận xét bài kiểm tra học kỳ. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Giáo viên Học sinh Hoạt động. HĐ1:Thảo luận - Cho HS thảo luận: - Thảo luận, trình bày. nhóm đôi. ?Thành phố Hải Phòng nẳm ở - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến. đâu? -Trả lời câu hỏi mục 1. ?HP có những điều kiện thuận lợi - Dựa vào SGK trả lời. nào để trở thành một cảng biển? ?Mô tả về hoạt động của cảng HP. ?So với các ngành CN khác, CN đóng tàu ở HP Có vai trò gì? ?Kể tên các nhà máy đóng tàu của HP. - xà lan, tàu đánh cá, tàu du ?Kể tên các sản phẩm của ngành lịch, tàu chở khách, tàu chở CN đóng tàu ở HP. hàng… GV nhận xét, bổ sung. ***GDTNMTBHĐ: Không thải rác bừa bãi, không vứt rác ra biển, các khu công nghiệp cần có hệ thống xử lí rác… HĐ2:Thảo luận - Cho HS quan sát hình 3 - HS nối tiếp nêu ý kiến: Có nhóm 4. - Nêu yêu cầu: Dựa vào SGK, bãi biển đẹp… tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản - Lớp nhận xét. thân cho biết HP có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển - Nghe. ngành du lịch? - Nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu vườn quốc gia Cát Bà… IV.Củng cố: Gọi HS đọc kết luận SGK. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 4. Kể chuyện §19: Bác đánh cá và gã hung thần. I.Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa( BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện rõ ràng, đủ ý( BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng ngã hung thần vô ơn, bạc ác. - Kể to, rõ ràng, rành mạch câu chuyện. II. Chuẩn bị ĐDDH: Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Kể - Lần1 : GV kể không sử dụng tranh, - HS theo dõi lắng nghe. chuyện. kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện + Ngày tận số: Ngày chết. + Hung thần: Thần độc ác, hung dữ. - HS theo dõi lắng nghe. + Vĩnh viễn: Mãi mãi. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ. HĐ2: Hướng a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh - 1 học sinh đọc yêu cầu dẫn HS tìm lời bằng 1, 2 câu. của câu 1. thuyết minh. - GV giao việc: Có 5 bức tranh minh - Học sinh làm bài hoạ cho câu chuyện. Nhiệm vụ của - Mỗi học sinh trình bày các em là dựa theo lời kể của cô, em từ 1 đến 2 bức tranh hãy thuyết minh cho nội dung mỗi bức tranh bằng một hoặc hai câu. - GV chốt lại và ghi nhanh dưới mỗi tranh lời thuyết minh. HĐ3: Thi kể b) Học sinh kể chuyện: - Học sinh đọc yêu cầu 2 chuyện và tìm - Học sinh tập kể trong hiểu nội dung - Gọi HS lên kể trước lớp. nhóm 2. chuyện - GV nhận xét - Học sinh kể nối tiếp. c) Tìm ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh đọc yêu cầu 3 - GV nhận xét , chốt lại ý nghĩa câu - HS trao đổi trong nhóm chuyện: Câu chuyện ca ngợi bác đánh về ý nghĩa. cá mưu trí, dũng cảm đã thắng ngã - HS lần lượt phát biểu. hung thần vô ơn, bạc ác - Lớp nhận xét. IV.Củng cố: Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 5. Kĩ thuật §19: Lợi ích của việc trồng rau, hoa.. I.Mục tiêu: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị ĐDDH: III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Giới thiệu bài. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Giáo viên Học sinh Hoạt động. HĐ 1: Biết - Cho HS quan sát H1 được ích lợi củ ?Nêu lợi ích của việc trồng rau? - Làm thức ăn, cung cấp chất viêvj trồng rau, dinh dưỡng, thức ăn cho vật hoa. nuôi… ?Gia đình em thường sử dụng - Nêu… những loại rau nào làm thức ăn? ?Rau được chế biến như thế nào - Luộc, xào… trong bữa ăn? ?Rau còn được sử dụng làm gì? - Xuất khẩu… - Nhận xét, bổ sung. - Cho HS quan sát H2. - Đặt câu hỏi tương tự. - Trả lời - Nhận xét câu trả lời -Kết luận: Rau là thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày, đem lại thu nhập cho người dân… HĐ 2: Liên hệ - Cho HS thảo luận theo nội dung thực tế. 2 SGK. ?Đặc điểm khí hậu, đất đai nước - Thảo luận, trình bày. ta có thuận lợi gì để trồng rau, - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến. hoa? - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét hệ thống lại bài. IV.Củng cố: Gọi HS đọc kết luận SGK. Nhận xét hệ thống lại bài. V.Dặn dò:Nhận xét tiết học.Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 1. Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013 Tập làm văn §38: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. I.Mục tiêu : - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1) - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật( BT2). II. Chuẩn bị ĐDDH: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc các đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn đã làm ở tiết tập làm văn trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Hướng Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. dẫn HS làm - GV giao việc: các em đọc bài - Học sinh đọc thầm lại hai cách bài tập. cái nón và cho biết kết đoạn bài kết bài - Một số học sinh lần lượt là đoạn nào phát biểu ?Nói rõ đó là kết bài theo cách a. Đoạn kết bài là: Má bảo “ có nào? của phải biết giữ gìn . . . méo - Em hãy nhắc lại 2 cách kết bài vành.” đã học. b. Đó là kiểu kết bài mở rộng. Kết - GV dán lên bảng tờ giấy viết bài đã nói về lời mẹ dặn và ý thức hai cách kết bài. giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - GV nhận xét , chốt lời giải đúng. Bài 2:- GV giao việc: Các em - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 hãy chọn một trong ba đề bài đã cho và viết một kết bài mở rộng - HS làm bài vào vở. cho đề em đã chọn. - 3 HS làm bài vào giấy lên bảng - Thu một số vở chấm. đọc kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. IV.Củng cố: Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở. V.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 2. Toán §95: Luyện tập. I. Mục tiêu : 1.Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. 2.Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - Tính nhanh, đúng, chính xác. II. Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS làm bài 2/104. GV chấm vở bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động Hoạt động 1: - Đạt MT số 1. - HĐLC:T.hành - HT TC:Cá nhân. Giáo viên Học sinh Bài 1: - Nêu các cặp cạnh đối - 1 HS đọc yêu cầu diện - HS làm bài. - Yêu cầu HS nhận dạng các hình - Chữa bài. sau đó nêu tên các cặp cạnh dối diện trong từng hình. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động 2: Bài 2:- Viết vào ô trống (theo - HS làm bài vào phiếu theo - Đạt MT số 1,2. mẫu) nhóm . - HĐLC:T.hành - GV treo bảng phụ sau đó yêu - Báo cáo. - HT TC:Nhóm 2, cầu HS làm bài. Cá nhân. -Theo dõi giúp đỡ HS. - Chữa bài ,tuyên dương. Bài 3a: - GV vẽ hình bình hành - Qui tắc tính chu vi hình bình - Muốn tính chu vi hình hành. bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với hai. - Yêu cầu HS áp dụng công thức - HS làm bài cá nhân, 2 HS để làm bài. chữa bài. -HS yếu làmtính:14dm x 13dm 23m x 16m - Chữa bài nhận xét, tuyên dương - Nghe. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Nhắc lại công thức tính diện tích, chu vi hình bình hành. 2.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - BTVN: bài 2, 3b. V: Chuẩn bị ĐDDH :Bảng nhóm. Phiếu BT2..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 3. Khoa học §38: Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. I. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: Theo dõi bản tin thời tiết. Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. Đến nơi trú ẩn an toàn. - Yêu thích môn học, biết áp dụng vào cuộc sống. ***GDTNMTBHĐ?Tại sao chúng ta cần phòng chống bão?Làm gì để phòng chống bão? II. Chuẩn bị ĐDDH: Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4 trang 76 SGK phóng to. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:Tại sao có gió? - Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Tìm hiểu ?Em thường nghe thấy nói đến các + Em thường nghe nói một số cấp gió. cấp độ cuả gió khi nào ? đến các cấp độ cuả gió - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trong chưong trình :Dự đọc các thông tin trong SGK trang báo thời tiết. 76. GV phát phiếu học tập cho - Thảo luận nhóm 4 hoàn nhóm. thành phiếu bài tập Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có - Đại diện trình bày khi thổi yếu. Gió càng lớn, càng gây tác hại cho con người. HĐ2:Sự thiệt hại ?Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời + Khi có gió mạnh kèm của bão và cách có dông ? mưa to . phòng chống bão. ?Nêu những dấu hiệu đặc trưng cuả + Gió mạnh liên tiếp kèm bão ? theo mưa to, bầu trời đầy mây đen… ?Tác hại do bão gây ra? - Hoạt động nhóm 4 HS. ?Một số cách phòng chống bão mà - 1 số nhóm trình bày . em biết. - Kết luận :Các hiện tượng dông, bão -2 – 3 hs nhắc lại kết gây thiệt hại rất nhiều về nhà cửa… luận. Vì vậy cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thơì tiết… ***GDTNMTBHĐ Chúng ta cần bảo vệ rừng không được chặt phá rừng, đắp đê, trồng cây phòng chống bão. HĐ 3: Trò chơi. - Cách tiến hành : GV dán 4 hình - Nghe GV phổ biến luật minh hoạ như trang 76 SGK. Gọi HS chơi tham gia thi bốc các thẻ ghi chú dán - 4 HS tham gia trò chơi. vào dưới bức tranh minh hoạ. Nói theo ý hiểu cuả mình IV.Củng cố: - Nêu cách phòng chống bão? V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 1. Sinh hoạt tập thể §19: Sơ kết học kì 1. I Mục tiêu: - Đánh giá tuần 19. Đưa ra công việc tuần 20. - Sinh hoạt tập thể: Sơ kết học kì 1 II.Địa điểm: - Sân trường. III. Các hoạt động Hoạt động 1. Đánh giá:. 2.Sinh hoạt tập thể: Sơ kết học kì 1.. 3. Công việc tuần tới:. Giáo viên - Giáo viên kết luận: Đi học muộn, vẫn còn học sinh quên vở, chưa bọc vở, chưa học bài và làm bài. - Vệ sinh cá nhân chưa sạch, chưa cắt tóc, chải tóc… - Sơ kết học kì 1. - Tuyên dương hs có tiến bộ trong học tập: Tý, Phước… - Nhắc nhở một số hs còn đi học muộn, kết quả học tập còn thấp như: Mác, Min, Đrim… - Làm tốt công tác trực tuần. - Học bài làm bài đầy đủ. - Đi học chuyên cần, không nghỉ học vô lí do. - Tích cực học tập, hăng hái giơ tay xây dựng bài… - Không nói chuyện riêng trong lớp… - Vệ sinh cá nhân, trường lớp.. Học sinh - Từng bàn kiểm điểm. - Đại diện bàn báo cáo – các bàn khác nhận xét – bổ sung. - Lắng nghe thực hiện.. - Lắng nghe thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Âm nhạc Học hát bài :Chúc mừng Một số hình thức trình bày bài hát I. Mục tiêu: - Biết bài hát “Chúc mừng” là một bài hát Nga, tính chất âm nhạc nhịp nhàng, vui tươi.Biết một số cách trình bày bài hát. - Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca của bài hát. Bước đầu HS nhận biết được sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2 - Yêu thích ca hát. II.Hoạt động sư phạm: II. Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ. - Yêu cầu HS hát lại1 trong 5 bài - 2- 3 Hs. hát đã học. - Nhận xét,ghi điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài,ghi đề. Dạy hát bài - Giáo viên cho Hs nghe hát - Lắng mghe. Chúc mừng. - GV dạy hát từng câu ngắn, sau đó hát nối tiếp các câu - HS tập hát - GV chỉ huy cho HS hát, chú ý - HS hát kết hợp gõ đệm theo nhấn mạnh ở phách thứ nhất phách - GV cho HS hát kết hợp vận - HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp động theo nhịp 3 3 - HS hát kết hợp vận động theo Các hình - GV cho các em biết ý nghĩa các nhịp 3 thức trình thuật ngữ chỉ hình thức biểu diễn bày bài hát. như: đơn ca, song ca,… - HS quan sát tranh trong SGK, nêu + Đơn ca: Hát 1 ngưới một số hình thức trình bày bài hát: + Song ca: 2 người hát hát đơn ca, song ca, tam ca, tốp ca, + Tam ca: 3 người hát … + Tốp ca: một nhóm người hát,… 3.Củng cố- - Gọi Hs xung phong hát bài Chúc - HS trình diễn bài hát Chúc mừng Dặn dò. mừng. dưới các hình thức biểu diễn: đơn - Nhận xét §học.Dặn dò. ca, song ca, tam ca, tốp - HS trả lời các câu hỏi SGK - Kể tên các bài hát nước ngoài --------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đồng bằng Nam Bộ I.Mục tiêu: 1.- Giúp Hs biết những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của ĐBNB. - Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồViệt Nam.Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ. - Thích tìm hiểu địa lí. II.Hoạt động sư phạm: II.Đồ dùng dạy học:Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.Lược đồ tự nhiên ĐBNB (phóng to). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động Giáo viên 1.Bài cũ. - Không kiểm tra. - Giới thiệu bài,ghi đề. 2.Bài mới. - Yêu cầu quan sát lược đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, thảo luận HĐ1:Thảo nhóm đôi, trả lời câu hỏi sau: luận nhóm - ĐBNB do những sông nào bồi đôi. đắp nên?. HĐ2:Thảo luận nhóm 4.. Học sinh. - HS quan sát lược đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và tiến hành thảo luận trong 3 phút,báo cáo. - ĐBNB do phù sa của hệ thống sông Mê Kông và Đồng Nai bồi đắp. - Em có nhận xét gì về diện tích - ĐBNB có diện tích lớn nhất ĐBNB (so sánh với diện tích nước ta (diện tích gấp khỏang 3 ĐBBB) lần ĐBBB). - Kể tên một số vùng trũng do - Một số vùng trũng do ngập nước ngập nước thuộc ĐBNB. là: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, - Nêu các loại đất có ở ĐBNB. Cà Mau. - Ở ĐBNB có đất phù sa. Ngòai ra - Nhận xét.Chốt ý đúng. đồng bằng còn có đất chua và đất mặn. - Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời - HS nhận xét bổ sung. các câu hỏi sau: - Tiến hành thảo luận nhóm4. - Nêu tên một số sông lớn, kênh - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. rạch ở ĐBNB. - Sông lớn của ĐBNB là: sông Mê Kông, sông Đồng Nai, kênh Rạch - Hãy nêu nhận xét về mạng lưới Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kinh Vĩnh sông, kênh rạch đó. Tế. - Từ những đặc điểm về sông - Ở ĐBNB có nhiều sông ngòi, ngòi, kênh rạch như vậy, em có kênh rạch nên mạng lưới sông thể suy ra được những gì về đặc ngòi, kênh rạch rất chằng chịt và điểm đất đai của ĐBNB. dày đặc. - GV giảng giải thêm kiến thức - Đại diện nhóm vừa trình bày ý.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động. Giáo viên về mạng lưới sông ngòi, kênh 3.Củng cố- rạch của ĐBNB như SGK. Dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét §học Dặn dò. VI: Hoạt động nối tiếp: V: Chuẩn bị ĐDDH:. Học sinh kiến, vừa kết hợp chỉ trên lược đồ. - 1- 2 HS đọc ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>