Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an lop 4 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.08 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 21 Ngaøy daïy. Moân SHTT Tập Ñọc Thứ hai Toán 21/1/2013 Lịch Sử. Teân baøi daïy Chào cờ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Ruùt goïn phaân soá Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước. LT&C Toán Thứ ba Khoa học 22/1/2013 Kể Chuyện Kĩ Thuật. Caâu keå Ai theá naøo ? Luyeän taäp Aâm thanh Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Điều kiện ngoại cảng của cây rau, hoa. Tập Ñọc TLV Thứ tư Toán 23/1/2013 Ñạo Ñức. Beø xuoâi soâng La Trả bài văn miêu tả đồ vật Quy đồng mẫu số các phân số Lịch sự với mọi người ( tiết 1 ). Chính Tả LT&C Thứ năm Toán 24/1/2013 Khoa học. Chuyện cổ tích về loài người ( Nhớ – viết ) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào Quy đồng mẫu số các phân số ( tt) Sự lan truyền âm thanh. Ñịa Lí Thứ sáu TLV 25/1/2013 Toán SHTT. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ Caáu taïo baøi vaên mieâu taû caây coái Luyeän taäp Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự ngiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) II. Kĩ năng sống - Tự nhận thức – xác định giá trị cá nhân – tư duy sáng tạo. III. Phương pháp - Trình baøy yù kieán caù nhaân. - Trình baøy 1 phuùt. - Thaûo luaän nhoùm. IV. Chuẩn bị. V. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết tập đọc trước các em học bài gì? + Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi. - Gv nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV nêu câu hỏi. + Tranh vẽ ai? + Các em biết gì về Trần đại Nghĩa? Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựngvà bảo vệ Tổ quấc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hom nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của người con tài năng này qua bài “ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”. Gv ghi tựa bài b.luyện đọc - Gv đọc mẫu một lần. - Gọi một học sinh đọc lại bài. + Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan. … bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu tựa bài Hs trả bài thuộc lòng và trả lời câu hỏi. Hs nghe Hs nhắc lại tựa bài. Hs nghe Hs đọc Hs chia đoạn Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc từ khó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt + Lượt 1: GV nghe và ghi lại những từ hs phát âm sai lên bảng cho hs luyện đọc lại. + Lượt 2: GV kết hợp giảng nghĩa từ. c. Tìm hiêu bài - Gọi HS đọc đoạn 1: GV giảng thêm về Trần Đại Nghĩa: (Trần Đại Nhĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; hoc trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học dồng thời cả ba nghành: kĩ sư cầu cống-điện- hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí). - HS đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời các câu hỏi: + Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây và bảo vệ đất nước. ) +Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lón trong kháng chiến ? (Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặt…) +nêu dống góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dưng Tổ quốc. (Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước.) - Gv đọc đoạn còn lại. + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại nghĩa như thế nào? ( Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.) + Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy? ( Nhờ vào tấm lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, học hỏi.) + Nêu nội dung bài: (Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự ngiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.) 4.Củng cố + Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì? + Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì? - Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm. GV nhận xét tuyên dương. 1hs đọc Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs nghe Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt. Hs trả lời Hs thi đọc Hs bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp. *********************************************************************** Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giảng ( trường hợp đơn giảng ). - Làm được bài tập 1(a), 2(a). * Học sinh khá giỏi làm 1(b), 2(b), 3. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hát vui. 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? - Gv cho 3 phân số gọi 3 hs lên tìm phân số bằng nhau. 26. 2. 9. + 24 ; ; 5 27 GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài GV ghi ví dụ lên bảng hướng dẫn hs cách rút gọn phân số. 10. 10. VD: a/ Cho phân số 15 . Tìm phân số bằng phân số 15 nhưng tử và mẫu số bé hơn. + Em có thể làm gì để có phân số bằng với phân số đã cho nhưng tử số và mẫu số là số nhỏ hơn. ( lấy tử và mẫu số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0) + Em có thể chia cho số nào? ( chia cho 5) 10. 10:5. 2. Ta thực hiện như sau: 15 = 15:5 = 3 10. 2. Vậy 15 = 3 10 2 + Em có nhận xét gì giữa hai phân số 15 và 3 2. 10. + Phân số 3 gọn hơn phân số 15 Vậy phân số vừa tìm được sau khi chia ta gọi là phân số rút gọn.. HS thực hiện Hs nhận xét. Hs nhắc lại tựa bài. Hs nghe GV hướng dẫn và tham gia ý kiến. Hs trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b/ VD1 hướng dẫn như trên. 18. VD2: rút gọn phân số 54 + Ta thấy 18 và 54 đều chia hết cho số nào?( chia hết cho 2) - Gọi 1 hs lên thực hiện. 18 18 :2 9 = = 54 54 :2 27. Hs trả lời. + Em thấy phân số vừa tìm được còn có thể chia cho phân phân số nào được nữa? ( chia cho 3 hoặc cho 9) - Gọi 2 hs lên thực hiện 9 9:3 3 = = ; 27 27 :3 9. 9 9: 9 1 = = 27 27 :9 3. + Vậy các em có nhậ xét gì về hai phân số trên? ( phân số 1 3. 3 ) gọn hơn 9 18. 3. Hs lên thực hiện. Hs trả lời Hs lên thự hiện. 1. - GV kết luận: 54 = 9 = 3 nhưng chung ta thấy phân số 1 3. mới là phân số gọn nhất ( là phân số tối giản). + Các em có mấy bước tiến hành rút gọn phân số? ( 2 bước) - Gv kết luận phần ghi nhớ cho hs đọc lại vài lần. c. Luyện tập Bài 1: Rút gọn các phân số: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 4. a/ + 6 75 36 5 *b/ + 10 3 4 ¿ ; 7 100 ¿. 18 ; 5. ¿. 2 12 ; 8 3 23 ¿ 12 1 12 ¿ ; 2 36 1 ¿ 25. ¿. 3 ; 2. ¿. 1 ; 3. Bài 2: Trong các phân số. 15 25. ¿. 3 ; 5. 11 22. 9 72. ¿. 1 ; 8. 75 300. ¿. 1 ; 2. ¿. 1 ; 4. 36 10. Hs nghe Hs đọc ghi nhớ Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 15 35. 1 4 8 30 72 ; ; ; ; 3 7 12 36 73. a/ Phân số nào tối giản: Vì sao? b/ Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài.. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét kết luận:. 1 4 72. a/ Phân số tối giản: 3 ; 7 ; 73 thể chia được nửa.. vìu các phân s61 này không. 8 30. b/ Phân số rút gọn được: 12 ; 36 8. 2. 30. 5. + 12 = 3 + 36 = 6 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận:. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 54 27 9 3 = = = 72 36 12 4. 4.Củng cố + Tiết toán hôm nay các em học bài gì?. 63. - Gọi 3 hs lên bảng rút gọn 3 phân số 72 ; - GV nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài. 36 ; 33. 4 12. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét. *********************************************************************** Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản ), vẽ bản đồ đất nước. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + tiết trước các em học lịch sử bài gì? +chiến thắng chi lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tọc ta?. Hoạt động của học sinh Hát vui Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Theo em, địa thế Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân giặc? -GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn đọc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lâp ra triều Hậu Lê.Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. GV ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài * Hoạt động 2: Sơ đồ nhà nước thời hậu Lê và quyền lực của nhà vua. - GV yêu cầu hs đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nhà hậu lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? ( nhà hậu Lê được Lê lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên nước là đại Việt như xưa vàn đóng đô ở Thăng long.) + Vì sao triều đại này gọi là triều hậu Lê? ( gọi là hậu Lê để phân biệt với triều Lê do lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ 10.) + Việc quản lí đất nước dưới thời hậu Lê? ( Dưới triều Hậu Lê, việt quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạc tới đỉnh cao vào đời vua lê thánh Tông.) - GV kết luận:Vậy cụ thể quản lý đất nước thời hậu Lê như thế nào? Chúng ta cùng tỉm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.. Vua ( thiên tử). Viện. Các bộ. Đạo. Phủ. Hs nghe Hs nhắc tựa bài. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Huyện. Xã. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. + Dựa vào sơ đồ, tranh minh họa số 1, và nội dung SGK hãy tìm những sự việc thể hiện thời triều Hậu Lê, vua và người có quyền tối cao nhất? ( Vua là người đứng đầu nhà nước, có Hs trả lời quyền tuyệ đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua Hs nhận xét bổ sung trực tiếp chỉ huy quân đội). * Hoạt động 2: Bộ luật Hồng Đức - GV yêu cầu hs đọc SGk và hỏi: + Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì? (Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta). GV nói thêm: Gọi là bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi nhà vua lấy niên hiệu là Hồng Đức ( 1470 – 1497). + Em hãy nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? ( Nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ, bảo vệ chủ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ mọi quyền lợi của phụ nữ). + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? ( Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ). - GV kết luận: luật Hồng Đức là bộ lực đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước.Nhờ có Bộ Luật này và nhũng chính sách phát triển kinh tế, đối nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới.Nhờ ơn vua, nhân dân ta có câu: 4.Củng cố + Tiết lịch sử hôm nay các em học bài gì? + Nhà hậu lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? + Em hãy nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *********************************************************************** Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Luyện từvà câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Nhận biết đựoc câu kể Ai thế nào? ( nội dung ghi nhớ ). - Xác định đựơc bộ phận II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết luyện từ và câu trước các em học bài gì? + Tìm những từ bgữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe. + Đặt câu với 1 trong những từ vừa tìm. GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài I.Nhận xét Bài 1: Đọc đoạn văn sau: Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàng voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quả tượng ngồi vắn vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh nthoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi. - Gọi hs đọc yêu cầu và đoạn văn 2 lượt. -. -. Bài 2:Tìm những từ ngữ chỉ đặt điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn trên. M:cây cốixanh um. Gọi hs đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Gọi hs tìm từ ngữ. Gọi hs nhận xét. GV kết luận: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh. Bài 3: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. M: cây cối thế nào? Gọi hs đọc yêu cầu. GV hướng dẫn.. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu tựa bài Hs tìm từ và đặt câu. Hs nhắc tựa bài. HS đọc yêu cầu.. Hs đọc yêu cầu. Hs nêu tìm. Hs nhận xét.. Hs đọc yêu cầu. Hs đặt câu hỏi . Hs nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi hs đặt câu hỏi . - Gọi hs nhận xét. - GV kết luận: + Câu 1: Bên đường cây cối thế nào? + Câu 2: Nhà cửa thế nào? + Câu 4: Đàn voi thế nào? + Câu 6: Người quản tượng thế nào? Bài4: Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. M: cây cối xanh um. - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs tìm từ ngữ. - Gọi hs nhận xét GV kết luận: cây cối, nhà cửa, chúng, anh Bài 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. M: cái gì xanh um? - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs đặt câu hỏi. - Gọi hs nhận xét. - GV kết luận các từ cần điền lần lượt là: + Câu 1: Bên đường cái gì xanh um? + Câu 2: Cái gì thưa thớt? + Câu 4: Những con gì thật hiền lành? + Câu 6: Ai trẻ và thật khỏe mạnh? II. Ghi nhớ: + Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? (Câu kể Ai thế nào gồm hai bộ phận) + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?( Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai, cái gì, con gì?) + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?( Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: thế nào?) - GV gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK vài lượt. III. Luyện tập Bài 1/ Đọc và trả lời câu hỏi: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lược lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh đướng lầm lì, ít nói.Cònanh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. a. Tìm các câu kể ai thế nào? Trong đoạn văn trên. b. Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được. c. Xác định vị ngữ của các câu vừa tìm được.. Hs đọc yêu cầu. Hs đặt tìm từ . Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu. Hs đặt câu hỏi . Hs nhận xét. Hs trả lời. Hs đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. Gọi hs đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Gọi hs tìm câu . Hs đọc yêu cầu Gọi hs lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ. Hs tìm câu Gọi hs nhận xét: Hs lên bảng xác định chủ GV kết luận ngữ, vị ngữ + Câu 1: Rồi những người con/ cũng lớn lên và lần lượt Hs nhận xét CN VN lên đường. + Câu 2: Căn nhà/ trống vắng. CN VN + Câu 4: Anh Khoa/ hồn nhiên, xởi lởi. CN VN + Câu 5: Anh Đức /lầm lì ít nói. CN VN + Câu 6: Còn Anh Thịnh/ thì đĩnh đạc, chu đáo. CN VN Bài 2: kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử Hs đọc yêu cầu. dụng một số câu kể Ai thế nào? HS làm vào vở - Gọi hs đọc yêu cầu. Hs lên đọc đoạn vừa viết - GV hướng dẫn. - Gọi làm vào vở . - Gọi hs lên đọc đoạn vừa viết kể vế các bạn trong tổ. - Gọi hs nhận xét: 4.Củng cố + Tiết luyện từ và câu hôm nay các em học bài gì? + Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì Hs trả lời + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì Gv nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. Hs nghe. *********************************************************************** Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Rút gọn đượng phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? - Gv cho 3 phân số gọi 3 hs lên rút gọn. 26. 9. + 24 ; ; 27 GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu ghi tựa bài b. Luyện tập Bài 1: Rút gọn các phân số - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 14. + 28 +. 25 50. Hát vui. 12 36. Hs nhắc tựa bài. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 1 2 1  2 ¿. 48 8 ¿ + 30 5 81 9 3 ¿ = 54 6 2 +. Bài 2: Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng 2 3. -. Gọi hs đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn. Cho hs làm bài vào vở. Gọi hs sửa bài. GV nhận xét kết luận:. 2. 20. 8. - phân số dưới đây phân số nào bằng 3 là: 30 ; 12 Bài 3: Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng 25 ? 100. -. Gọi hs đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn. Cho hs làm bài vào vở. Gọi hs sửa bài. GV nhận xét kết luận:. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 25. - Phân số dưới đây phân số nào bằng 100. 5. là: 20. Bài 4: Tính theo mẫu; - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 8 x7 x 5. 5. 19 x 2 x 5. 2. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. b. 11 x 8 x 7 =11 c. 19 x 3 x 5 = 3 4.Củng cố + Tiết toán hôm nay các em học bài gì? - Gọi 3 hs lên bảng rút gọn 3 phân số. 21 ; 7. 35 ; 49. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét. 12 21. - GV nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. *********************************************************************** Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặt biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành mộ câu chuyện đển kể lại gõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Kĩ năng sống - Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin – ra quyết định - tư duy sáng tạo. III. Phương pháp - Trình baøy 1 phuùt. - Hỏi và trả lời IV. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết kể chuyện trước các em học bài gì?. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gọi 2, 3 em kể lại truyện đã nghe , đã đọc về một người có tài . GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài a) Giới thiệu bài : GV nêu câu hỏi. +Các em đạ từng chúng kiến hoạt tham gia câu chuyện nào hay, hấp dẫn hoặc buồn cười chưa? + Em tham gia hoặc chứng kiến câu chuyện đó diễn ra của ai? + Nguyên nhân nào làm câu chuyện diễn ra? Tiết học hôm nay tạo điều kiện cho các em được kể chuyện về một người có tài mà chính các em biết trong đời sống. Đây là yêu cầu kể chuyện khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những người xung quanh để kể về họ. Thầy đã yêu cầu các em đọc trước nội dung bài, suy nghĩ về câu chuyện mình sẽ kể. Các em đã chuẩn bị để học tốt giờ KC hôm nay như thế naøo? b.Hướng dẫn kể - Gạch dưới những từ quan trọng : khả năng – sức khỏe ñaëc bieät – em bieát . - Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề , tránh lạc đề . - Dán lên bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3 SGK .. Hs kể. Hs nghe. Hs nhắc tựa. - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý SGK. - Suy nghó, noùi nhaân vaät em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì? - Đọc, suy nghĩ, lựa chọn một trong 2 cách KC đã neâu: + Keå moät caâu chuyeän cuï thể, có đầu có cuối. + Kể sự việc chứng minh khaû naêng ñaëc bieät cuûa nhaân vaät, khoâng keå thaønh chuyeän. - Laäp nhanh daøn yù cho baøi keå.. Hs nghe c.HS thực hành kể chuyện. - Đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. - Daùn leân baûng tieâu chuaån baøi KC. - Viết lần lượt lên bảng tên những em tham gia thi kể, tên truyện của mỗi em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. Hs nghe - Hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh lời kể của từng bạn theo tiêu chí đánh giá bài KC..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4.Củng cố Gọi hs kể câu chuyện GV nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.. *********************************************************************** Khoa học ÂM THANH I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Hàng ngày, tai của chúng ta nghe được rất nhiều âm Hs nghe thanh trong cuột sống. những âm thanh ấy được phát ra từ đâu? Làm thế nào để chúng ta ncó thể làm cho vật phát ra âm thanh? Các em cùng học bài hôm này. Hs nhắc tựa bài GV ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - GV yêu cầu: Các em hãy nêu các âm thanh mà em nghe được. Và phân loại chúng thành 5 nhóm: Hs luân phiên nhau kể ( tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đàn, tiếng trống, tiếng vở sách, tiếng chổi quét nhà, Tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, tiếng dề kêu, tiếng ếch, tiếng côn trùng, ……) + Âm thanh do con người gây ra. + Âm thanh không do con người gây ra. + Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng. + Âm thanh thường nghe được vào ban ngày. + Âm thanh thường nghe được vào ban đêm. - GV kết luận: Có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hàng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát ra âm thanh. * Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị như ống bơ ( hộp sữa bò ), thước kẻ, sỏi, kéo, lược… phát ra âm thanh. –GV nhận xét các cách mà HS trình bài và hỏi: + Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh? ( Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng.) -GV chuyển hoạt động: Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng làm thí nghiệm. * Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh -GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? -Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm theo hướng dẫn ở trang 83 SGK -GV keát luaän: khi rung maïnh hôn thì keâu to hôn, khi ñaët tay leân troáng roài goõ thì troáng ít rung neân keâu nhoû…. -Cho HS làm việc cá nhân để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. -GV giải thích thêm: khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quaûn, qua daây thanh quaûn laøm cho caùc daây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Từ các thí nghiệm trên, GV hướng dẫn giúp HS rút ra nhận xét :Aâm thanh do các vật rung động phát ra. *Hoạt động 4: Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế? -Cho cả lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm gây tiếng động một lần ( khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật / những vật nào gây ra và viết vào giấy. Sau đó, so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng. -Rút ra ghi nhớ như SGK. 4. Củng cố + Tiết khoa học hôm nay các em học bài gì? + Vì sao có âm thanh? 5. Nhận xét dặn dò Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.. Hs thực hành dùng dụng cụ gõ vào nhau cho phát ra âm thanh.. -Cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi. -Tieán haønh laøm thí nghiệm dựa vào SGK. -Cả lớp lắng nghe.. -Mỗi HS thực hiện nêu nhaän xeùt. -Cả lớp lắng nghe.. -Chia lớp thành 2 nhóm và tiến hành chơi. Sau đó nhaän xeùt.. -3 HS đọc ghi nhớ bài.. -Cả lớp lắng nghe. *********************************************************************** KĨ THUẬT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU,HOA I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của diều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định lớp 2.Kieåm tra baøi cuõ -GV kieåm tra vieäc chuaån bò cuûa HS . 3.Bài mới a/Giới thiệu bài - Hieåu quy trình kó thuaät troàng caây trong chaäu -GV đặt câu hỏi trong SGK và yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi. -GV nhận xét và hướng dẫn, giải thích cách thực hiện từng công việc chuẩn bị. +Chuẩn vị cây để trồng trong chậu: Có nhiều loại cây rau,hoa có thể trồng được trong chậu như hoa hồng, hoa bỏng, hoa cúc, … tuỳ theo sở thích và bhu cầu, ta sẽ chọn loại cây đem trồng cho phù hợp. Cây trồng trong chậu cũng phải đảm bảo các yêu cầu như cây trồng treân luoáng . +Chậu trồng cây : Châu trồng cây có nhiều loại với hình dang, kích thước và ật liệu làm chậu khác nhau như sành, sứ xi măng, nhựa… Chậu làm bằng xi măng thường có lỗ ở đáy chậu. Kích thước chậu phải phù hợp với cây đem trồng. +Đất trông cây: Hướng dẫn theo nội dung SGK và giải thích thêm : do lượng đất trong chậu ít nên phải chọn đất tốt ca trộn thêm phân chuồng ủ hoai mục hoặc phân vi sinh để đảm bảo có đủ chất dinh dưỡng cung caáp cho caây. -GV cho HS đọc nội dung mục 2 và cho các em quan sát tranh, sau đó nêu cách trồng cây trong chậu. -GV nhaän xeùt vaø neâu keát luaän: Khi troàng caây con thì phải đặt cây vào giữa chậu. Sau đó, một tay giữ cho. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát vui -HS neâu caùc coâng vieäc mimh chuaån bò. -HS đọc đề bài. -Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe.. -Cả lớp lắng nghe.. +Cả lớp lắng nghe.. -Cả lớp lắng nghe và nêu nội dung baøi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cây thẳng đứng, tay kia dùng dầm xúc đất đổ vào quanh gốc cây cho đến khi lấp hết rễ và cây đứng thẳng được. Không trồng cây sâu quá. Khi ấn đất quanh gốc cây chú ý ấn chặt, đều để cây không bị nghieâng ngaû. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -GV hướng dẫn chậm từng thao tác trồng cây trong chậu theo quy trình trên. Trong quá trình hướng dẫn, GV có thể yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu thực hiện của hoạt động 1. -GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành cuûa HS . -Tổ chức cho HS thực hành trồng cây trong chậu. Mỗi nhoùm troàng moät chaäu, GV quan saùt. -Tổ chức nhận xét kết quả trồng cây trong chậu của từng nhóm và nhắc nhở một số điểm cần lưu ý. 4.Cuûng coá – daën doø -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Xem trước bài “ Trông rau hoa trong chậu” (t 2). -Cả lớp lắng nghe.. -Cả lớp quan sát cách thực hieän cuûa GV.. Cả lớp lắng nghe GV nhận xét. -Cả lớp tiến hành thực hành. -Caùc nhoùm nhaän xeùt laãn nhau veà caùch troàng caây cuûa nhoùm baïn. -Cả lớp lắng nghe.. *********************************************************************** Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Biết đọc diễn cảm mộ đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông la và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. ( trả lời được các CH trong SGK; thộc được một đoạn thơ trong bài). II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết tập đọc trước các em học bài gì? Hs nêu tựa bài + Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi. Hs trả bài thuộc lòng và - Gv nhận xét ghi điểm trả lời câu hỏi 3.Bài mới a.Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Như các em đã biết nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặt. Hoạt động trên sông rất sôi nổi, cũng như sông là đường giao thông quan trọng của nước ta. Hôm nay các em sẽ thấy thêm vẽ đẹp và hpạt động của sông La qua bài “ Bè xuôi sông La”. Gv ghi tựa bài. b.luyện đọc - Gv đọc mẫu một lần. - Gọi một học sinh đọc lại bài. - Cho hs luyện đọc khổ 2 lượt + Lượt 1: GV nghe và ghi lại những từ hs phát âm sai lên bảng cho hs luyện đọc lại. + Lượt 2: GV kết hợp giảng nghĩa từ. c. Tìm hiểu bài. - Gọi hs đọc khổ thơ 1, 2 và trả lời câu hỏi. + Sông La đẹp như thế nào? ( Nước sông La trong veo, hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe cả tiếng chim hót trên bờ đê.) + Chiết bè gỗ được ví vớicái gì?Cách nói ấy có gì hay? ( Chiết bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả,như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cánh so sách như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. ) - HS đọc đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi: + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lá cưa và những mái ngói hồng?( Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hưong đang bị chiến tranh tàn phá.) + Nêu nội dung bài? (Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông la và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.) d. Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. GV: hướng dẫn hs nhấn giọng ở các từ: trong veo, mươn mướt, lượn đàn thông thả, lim dim, đằm mình, long lanh, hót. - HS luyện đọc diễn càm vài lần. 4.Củng cố + Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì? + Cho 3 hs 3 tổ thi đọc diễn cảm. Hs bình chọn. Hs nghe Hs nhắc lại tựa bài Hs nghe Hs đọc Hs chia đoạn Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc từ khó. 1hs đọc Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs nghe Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt. Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gv nhận xét Hs thi đọc 5.Nhận xét dặn dò Hs bình chọn Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. *********************************************************************** Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt Biết rúc kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và biết đúng chính tả,…); tự sửađược các lỗi dã mắt trong bái viết theo sự hướng dẫn củaGV. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hát vui. 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ - KT sách vở 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Nhắc tựa bài GV giới thiệu ghi tựa bài b.Chữa bài - GV trả bài làm cho hs. - GV nhận xét bài làm của hs : Hs nhận bài làm + Các bài mắc lỗi chính tả nhiều. Nghe nhận xét + Các bài làm chưa đủ ba phần. + Các bài làm còn sai về dùng từ đặt câu. + Các bài làm còn tẩy xóa nhiều. - GV chọn ra vài bài tốt nhất của lớp. He bài bạn - Gọi hs đọc. - Cho hs nhận xét cái hay của bạn. từ đó liên hệ cách sữa chữa. - GV hướng dẫn hs sữa bài Hs làm bài lại *HS chữa bài 4.Củng cố - Gọi vài hs đọc bài mình vừa sữa. Nghe bạn đọc 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. Nghe nhận xét dặn dò *********************************************************************** Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. Mục tiêu *yêu cầu cần đạc.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bướt đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giảng. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? - Gv cho 3 phân số gọi 3 hs lên tìm phân số bằng nhau. +. 26 ; 24. 9 ; 27. 12 36. Hoạt động của học sinh Hát vui HS thực hiện Hs nhận xét. GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài - GV ghi hai phân số lên bảng hướng dẫn hs quy đồng. 1. 2. VD1: Cho hai phân số 3 và 5 . Hãy tìm hai phân số 1. cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 3 và một. Hs nhắc lại tựa bài. Hs nghe GV hướng dẫn và tham gia ý kiến.. 2. phân số bằng 5 . + Dựa vào cách tìm phân số bằng nhau. Hãy tìm hai phân số bằng với hai phân số trên. 1 1 x3 3 = = 3 5 x 3 15 2 2 x3 6 = = 5 5 x 3 15. * Nhận xét: + Hai phân số em vửa tìm được có gì giống nhau? ( mẫu bàng 15). 1. 2. - Từ hai phân số 3 và 5 sau khi quy đồng ta được hai phân số mới bằng hai phân số đã cho nhưng cùng mẫu. Ta gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. + Thế nào là quy đồng mẫu số? ( là đưa hai phân số về cùng mẫu) b. Hướng dẫn cách quy đồng. 1. 2. 5. Hs trả lời câu hỏi. 6. + Từ 3 và 5 em làm gì để được 15 và 15 ( lấy phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. Lấy phân số thứ hai nhân cho mẫu số phân số thứa nhất.). Hs tham gia ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV kết luận: - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta thực hiện theo hai bước sau: + Lấy tử và mẫu số phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. Hs nghe + Lấy tử và mẫu số của phân số thứ hai nhâ với mẫu số phân số thứ nhất. c.Tìm hiểu bài Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. Hs nghe - Gọi hs đọc yêu cầu bài Hs đọc ghi nhớ - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 5 1 5 5 x 4 20 1 1x 6 6 Hs đọc yêu cầu bài a/ 6 và 4 ; + 6 = 6 x 4 =24 ; + 4 = 4 x 6 =24 Hs làm bài vào vở. 3 3 3 3 x 7 21 3 3 x 5 15 Hs sửa bài. b/ 5 và 7 ; + 5 = 5 x 7 =35 ; + 7 = 7 x 5 =35 9. 8. 7. 8. 9. 9 x 9 81. 7. 7 x 11 77. 8. 9 x 8 72. 8. 8 x5. c/ 8 và 9 ; + 8 = 8 x 9 =72 ; + 9 = 9 x 8 =72 Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. a. 5 và 11 ;. + 5 = 5 x 11 =55 ;. + 11 =11 x 5. 40 55 3 3 3 3 x 7 21 3 3 x 5 15 b. 5 và 7 ; + 5 = 5 x 7 =35 ; + 7 = 7 x 5 =21 17 9 17 17 x 7 119 c. 10 và 7 ; + 10 ¿ 10 x 7 =70 ; + 9 9 x 10 90 = = 7 7 x 10 70 ¿. 4.Củng cố + Tiết toán hôm nay các em học bài gì? + Nêu cách quy đồng phân số. - Cho hs chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng. Yêu cầu: Quy đồng hai phân số sau. 12 8 và 5 7. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét. 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. ***********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. Mục tiêu *Yêu cầu cần đạt - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. -Nêu được ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người. - biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II. Kĩ năng sống - Kĩ năng thực hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi phù hợp trong một số tình huống. - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. III. Phương pháp - Đóng vai. - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. IV. Chuẩn bị. V. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.Kieåm tra baøi cuõ -Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng người lao động ? 3.Bài mới a/Giới thiệu bài GV nêu câu hỏi. + Khi trò chuyện với người lớn hơn em xưng hô thế nào? + Khi cần hỏi điều gì hoặc mượn món đồ nào đó em hỏi thế nào? Khi trò chuyện với mọi người các em phải biết lịch sự. xưng hô đúng cấp bật lễ phép. Hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu bài đạo đức “ Lịch sự với mọi người” GV ghi tựa bài. b. Tìm hiểu bài *Hoạt động 1:Thảo luận lớp Chuyện ở tiệm may. -GV yêu cầu HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hoûi 1,2 SGK. -Các nhóm tiến hành làm việc, sau đó cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.. Hoạyt động của hs Hát vui -HS trả lời, lớp nhận xét.. -HS đọc đề bài.. -Các nhóm đọc truyện, rồi thaûo luaän. -Cả lớp lắng nghe, nêu kết quaû vaø nhaän xeùt boå sung. -Cả lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Gv keát luaän : +Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. +Viết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý meán. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1 SGK) -GV chia nhoùm vaø giao nhieäm vuï thaûo luaän cho caùc nhoùm. -Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả, GV nhận xeùt vaø keát luaän. -GV keát luaän : +Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng. +Caùc haønh vi vieäc laøm (a), (c), (ñ) laø sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3 SGK) -GV chia nhoùm vaø giao nhieäm vuï cho nhoùm. -Cho đại diện từng nhóm trình bày, GV nhận xét và keát luaän. -GV keát luaän : +Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: +Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi theà… +Biết lắng nghe khi người khá đang nói. +Biết chào hỏi khi gặp gỡ +Cảm ơn khi được giúp đỡ +Xin lỗi khi làm phièn người khác. +Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ, gõ cửa bấm chuông khi muốn nhờ người khác +Aên uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa noùi. -Cho vài HS đọc ghi nhớ bài SGK. *Hoạt động tiếp nối : Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. 4.Cuûng coá. -Taäp trung nhoùm vaø tieán haønh thaûo luaän -Cá nhân báo cáo, lớp nêu nhaän xeùt vaø boå sung. -Cả lớp lắng nghe.. -HS taäp trung nhoùm tieán haønh thảo luận. Sau đó trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xeùt. -Cả lớp lắng nghe.. -Cả lớp lắng nghe. -Veà nhaø söu taàm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Tiết đạo đức hôm nay học bài gì? + Tại sao chúng ta cần lịch sự với mọi người? -Cả lớp lắng nghe. GV nhận xét 5. Nhận xét dặn dò -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Tieát sau hoïc baøi naøy tieáp theo. *********************************************************************** Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Chính tả CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Nhớ - viết đúng bàichính tả; trình bài đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bái tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau bkhi đã hoàng chĩnh ). II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết chính tả trước các em viết bài gì? + GV cho hs viết bảng con các từ tiết trước các em viết sai nhiều. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài b. Hướng dẫn viết - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 1 hs đọc lại. + Qua đoạn chính tả trên em thấy từ nào khò viết - Gv đọc cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con. - GV ghi lại các từ đúng lên bảng lớp. - Cho hs đọc lại các từ vừa viết 2 lần. c. Viết chính tả. - Gv đọc lần lượt từng cụm từ 5,7 tiếng cho hs viết. - Gv đọc lại cho hs soát lỗi. * Chấm chữa bài - GV thu 5 bài chấm - GV nhận xét từng bài d. Luyện tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ( bài tập lựa chọn) * Chọn câu b.. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu tựa bài Hs viết bảg con. Hs nhắc tựa Hs nghe Hs đọc cả lớp đọc thầm Hs nêu từ mà mình cho là khó. Hs viết bảng con Hs đọc Hs viết Hs soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b/ Đặt trên chữ in nghiên dấu hỏi hay dấu ngã? Hs đọc yêu cầu - Gọi hs đọc yêu cầu. Gọi hs điền - GV hướng dẫn. Hs nhận xét - Gọi hs nêu dấu điền. - Gọi hs nhận xét. - GV kết luận các từ cần điền lần lượt là: Mỗi cách hoa - mỏng manh - rực rỡ - rải kín - làn gió thoảng - tản mát. Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chình bài văn sau. Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. Hs đọc yêu cầu - Gọi hs nêu dấu điền. Gọi hs điền - Gọi hs nhận xét. Hs nhận xét - GV kết luận các từ cần điền lần lượt là: Dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng hs đọc lại đoạn văn thẫm – cánh dài – rực rỡ - cần mẫn. vừa điền 4.Củng cố + Tiết chính tả hôm nay các em học bài gì? + GV gọi vài hcọ sinh sai nhiều trong bài vừa chấm lên bảng viết lại các từ viết sai. hs nêu tựa bài GV nhận xét. hs viết từ vào bảng con. 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà luyện viết thêm và xem bài kế tiếp. *************************************************************** Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? ( ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập ( mục III). * Dành cho họ sinh khá giỏi. - Đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? - Tả cây hoa yêu thích ( BT2, mục III). II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết luyện từ và câu trước các em học bài gì?. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Đặt câu kể theo mẫu Ai thế nào? GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài I. Nhận xét: Bài 1: đọc đoạn văn sau: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn gìa vẫn trò chuyện. Ông ba trầm ngâm. Tỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. - Gọi hs đọc lại đoạn văn 2 lần. Bài 2: Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn. - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs tìm câu theo mẫu. - Gọi hs xát định câu đúng mẫu lên bảng - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét kết luận: Câu 1, 2, 4, 6, 7. Bài 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của những câu vừa tìm được. - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs xát định chủ ngữ và vị ngữ. - Gọi hs nhận xét GV nhận xét kết luận: + Câu 1: Về đêm, cảnh vật/ thật im lìm. CN VN + Câu 2: Sông/ thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. CN VN + Câu 4: Ông Ba/ trầm ngâm. CN VN + Câu 6: Ông Sáu/ rất sôi nổi. CN VN + Câu 7: Ông / hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. CN VN Bài 4: Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành? - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn: Các em đọc kĩ những vị ngữ xem chúng. Hs tìm từ và đặt câu. Hs nhắc tựa bài. HS đọc yêu cầu.. Hs đọc yêu cầu. Hs nêu tìm. Hs nhận xét.. Hs đọc yêu cầu. Hs đặt câu hỏi . Hs nhận xét.. Hs đọc yêu cầu. Hs đặt tìm từ . Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> biểu thị nội dung gì? VD im lìm là biểu thị trạng thái của cảnh vật. Chúng do từ loại nào tạo thành. - Gọi hs nêu các vị ngữ còn lại. - Gọi hs nhận xét GV nhận xét kết luận: Vị ngữ biểu thị nội dung Từ loại Vị ngữ câu 1, 2 : biểu thị cụm tính từ trạng thái của sông Câu 4, 6, 7: biểu thị trạng cụm động từ.( ĐT thôi) thái ông Ba, ông Sáu. câu 6, 7 cụm tính từ. ( TT hệt) II. Ghi nhớ - Gv nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ: + Vị ngữ trong câu kể trong câu kể Ai thế nào? biểu thị nội dung gì? (Vị ngữ trong câu kể trong câu kể Ai thế nào? Chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến trong chủ ngữ) + Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? (Vị ngữ do tính từ, động từ hoặc cụm tính từ, cụm động từ tạo thành) - Gọi vài hs đọc ghi nhớ. III. Luyện tập Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: a/ Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn. b/ Xác định vị ngữ của các câu trên. c/ Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành? - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs tìm câu theo mẫu. - Gọi hs xát định câu đúng mẫu lên bảng . - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét kết luận: a/ Câu đúng mẫu là: 1, 2, 3, 4, 5. b, c/ xác định chủ ngữ vị ngữ và từ ngữ tạo thành vị ngữ. Bộ phận Chủ ngữ Vị ngữ Từ ngữ tạo khác thành VN -Cánh đại Rất khỏe Cụm TT bàng -Mỏ đại Dài và rất TT và cụm bàng cứng TT Giống như Cụm TT -Đôi chân cái móc của nó hàng của cần cẩu. Cụm TT. Hs đọc yêu cầu. Hs đặt câu hỏi . Hs nhận xét. Hs trả lời. Hs đọc ghi nhớ. Hs đọc yêu cầu Hs tìm câu Hs lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Khi chạy - Đại bàng trên mặt đất nó. Rất ít bay. Giống như …hơn nhiều. 2 cụm TT ( TT giống, nhanh nhẹn). Hs đọc yêu cầu. HS làm vào vở Hs lên đọc đoạn vừa viết. Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích. - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV: các em chọn cây hoa mình yêu thích và đặt câu theo mẫu. - HS làm vào vở rồi lên bảng ghi. Mỗi em 1 câu. - HS nhận xét. - GC kết luận. 4.Củng cố Hs trả lời + Tiết luyện từ và câu hôm nay các em học bài gì? + Vị ngữ trong câu kể trong câu kể Ai thế nào? biểu thị nội dung gì? + Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? 5.Nhận xét dặn dò Hs nghe. Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. *********************************************************************** Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. - Làm được các bài tập: 1 ( 2 (a, b, c) * Dành cho hs khá giỏi : 2 (d, e, g), 3. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? + Nêu cách quy đống hai phân số. - Gọi 3 hs lên bảng quy đồng. GV nhận xét. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu bài. b.Tìm hiểu bài. Hoạt động của học sinh Hát vui HS thực hiện Hs nhận xét. Hs nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 7. 5. - Gv ghi ví dụ lên bảng: 6 và 12 Hs nghe GV hướng dẫn - GV hướng dẫn: ở trường hợp này chúng ta có thể quy và tham gia ý kiến. đồng theo cách khác. Nêu em áp dụng nhân thì mẫu số rất lớn. chúng ta còn cách quy đồng thứ hai. - Các em thấy hai mẫu số này chia hết cho nhau. Vậy ta lấy Hs trả lời câu hỏi 12 chia cho 6 được 2. ta giữ nguyên phân số có mẫu lớn hơn. Lấy phân số con lại nhân cho thương hai mẫu số vừa tìm được chúng ta sẽ có hai phân số cùng mẫu số. - Gv thực hiệng: ( 12 : 6 = 2) + Lấy:. 7 7 x 2 14 = = 6 6 x 2 12. 5 giữ nguyên phân số 12. - Như vậy quy đồng mẫu số hai phân số 14. 7 5 và 6 12. được. 5. hai phân số cùng mẫu là: 12 và 12 c. Luyện tập Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: a/. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 7 2 và (9 : 3 = 3) 9 3 2 2 x3 6 = = 3 3 x3 3. 7. 2. 7. 6. + Vậy sau khi quy đồng hai phân số: 9 và 3 = 9 và 9 4 11 b. 10 và 20. ( 20 : 10 = 2). 4 4 x2 8   10 10 x 2 20 4 11 8 11 + Vậy sau khi quy đồng hai phân số: 10 và 20 =20 và 20 9 16 c. 25 và 75 ( 75 : 25 := 3) 9 9 x 3 27 = = 25 25 x 3 75 9 16 27 16 + Vậy sau khi quy đồng hai phân số: 25 và 75 =75 và 75 Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài.. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét kết luận: 4 5 48 35 a/ 7 và 12 =84 và 84. 3 19 9 19 và  và b/ 8 24 24 24 21 7 21 14 c/ 22 và 11 = 22 và 22 8 11 128 165 d/ 15 và 16 =240 và 240 4 72 16 72 e/ 25 và 100 =100 và 100 17 4 17 48 g/ 60 và 5 ¿ 60 và 60. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài. 5 9. Bài 3: Viết các phân số lần lượt bằng : 6 ; 8 và có mẫu là 24: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: + +. 5 20 và 6 24 9 27 và 8 24. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét. 4.Củng cố + Tiết toán hôm nay các em học bài gì? + Nêu cách qiu đồng hai phân số khi mẫu chia hết cho nhau. 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. ********************************************************** Khoa học SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyềnqua chất khí,chất lỏng,chất rắn. II. Chuẩn bị. - Các phiếu ghi thông tin III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết khoa học trước các em học bài gì? + Tại sao có âm thanh?. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs trả bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Âm thanh do các vật rung động phát ra. Tai ta nghe được âm thanh là do rung động từ vật phát ra âm thanh lan truyền ra môi trường và truyền đến tai ta. Sự lan truyền của âm thanh có gì đặc biệt, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Sự lan truyền âm thanh”. GV ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài * Hoạt động 1: Sự lan truyền âm thanh trong không khí. + Tai sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống? ( tai ta nghe được tiếng trống là vì khi ta gõ mặt trống rung động tạo ra âm thanh.) - Sự lan truyền âm thanh đến tai ta như thế nào cô trò ta cùng xem thí nghiệm. - Gv yêu cầu hs xem thí nghiệm trang 84. - Cho hs dự đoán: ( Khi đặt dưới trống một cài ống bơ, miệng ống bơ bọc ni lông trên đó rắc ít giấy vụn và gõ trống ta thấy các mẩu giấy vụn nảy lên, tai ta nghe tiếng trống) - Để xem dự đoán của các em có đúng không cô trò ta cùng làm thí nghiệm như SGK. + Khi gõ trống em thấy có hiện tưỡng gì xảy ra? ( Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và nghe tiếng trống.) + Vì sao tấm ni lông run lên? ( tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động chuyển tới) + Giữa mặt trống bơ và trống có chất gì tồn tại? vì sao em biết? ( giữa mặt trống bơ và trống có không khí tồn tại. Vì không khí có ở mọi chổ rỗng) +Khi mật trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào? (khi mật trống rung, lớp không khí xung quanh xung quanh cũng rung động theo.) - Kết luận mật trống rung động làm cho không khí xunhg quanh cũng rung động. rung động nầy lan truyền trông khí khi rung độnglan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các mầu giấy vụn chuyễn động. tương tự như vậy? Khi rung động lan truyền tới tai ta? Sẽ làm ) - Gọi hs đọc mục bạn cần biết rang 84. + Nhờ đâu mà em có thể nghe được âm thanh? (Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màn nhĩ rung. Hs nghe. Hs nhắc tựa bài Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs dự đóan Hs nghe Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs nghe. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> động) + Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì? (âm thanh lan truyền qua môi trường không khí) * Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất gắn. Hs trả lời - Âm thanh có thể lan truyền qua không khí. Vậy âm thanh có Hs nhận xét bổ sung thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn hay không cô trò ta cùng tìm hiểu. + Khi em lặn xuống nước mà có người trên bờ nói chuyện em có nghe không? ( nghe) Hs trả lời - GV giải thích thí nghiệm: Khi ta buộc chiết đồng hồ vào túi Hs nhận xét bổ sung ni lông và bỏ vào chậu nước. Các em áp tai vào thành chậu có nghe tiếng kim chạy. + Vậy âm thanh cón có thể lan truyền qua môi trường nào? Hs trả lời ( Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn) Hs nhận xét bổ sung + Các em lấy ví dụ cụ thể chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng? ( Áp tai xuống đát có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi; ném hòn gạch xuống nước ta Hs nghe có thể nghe tiếng rơi của hòn gạch. Cá ở dưới nước có thể nghe tiếng bước chân của người đi trên bờ để lẩn trốn) - GV kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí mà con truyền qua chất rắn, chất lỏng, Ngày xưa ông cha ta còn áp tai xuống đát để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đón xem họ có thể đi đến đâu, nhờ vậy mà có thể đánh tan lũ giặc. Hs trả lời * Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi, mạnh lên khi lan truyền Hs nhận xét bổ sung ra xa. - GV mô tả thí nghiệm và hỏi. + Em nhận xét gì về việc lan truyền âm thanh trong không khí? ( Khi truyền đi xa thì âm thanh yếu dần) + Hãy nêu ví dụ cụ thể chứng tỏ âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm thanh. ( VD: khi đứng gần truyền hình ta nghe tiếng rất to, khi ta đi ra xa tiếng nhỏ lại dần…) Hs trả lời GV kết luận: Ghi nhớ SGK Hs nhận xét bổ sung - Gọi hs đọc lại 4.Củng cố + Tiết khoa học hôm nay các em học bài gì? + Vậy âm thanh cón có thể lan truyền qua môi trường nào? + Em nhận xét gì về việc lan truyền âm thanh trong không khí? 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. ***********************************************.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Mắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của một bài văn tả cây cối ( ND Ghi nhớ ). -Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1, mục111); biết lập dàn ý tả một quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( BT2 ). II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết tập làm văn hôm nay các em học bài gì? KT vở hs 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài I. Nhận xét. Bài 1. Đọc bài sau đây. Xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn.. Hoạt động của học sinh Hát vui Nghe nhận xét Nhắc tựa bài Đọc yêu cầu và đoạn văn. - Gọi hs đôc yêu cầu và đoạn văn. ( 2 lần). Đoạn Đ 1: 3 dòng đầu. Nội dung - Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. Đ 2: 4 dòng - Tả hoa và búp ngô non giai đoạn tiếp đơm hoa, kết trái. - Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp Đ 3: còn lại ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài 2: Đọc lại bài cây mai tứ quí ( trang 23). Trình tự miêu tả trong bày ấy có điểm gì khác với bài Bãi ngô. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs đọc lại bài Bãi ngô. - Cho hs thảo luận nhóm đôi. - Đại diện bào cáo. - Nhóm khác nhận xet nêu ý kiến - GV kết luận: Đoạn Nội dung. - Hs đọc yêu cầu. - Hs đọc lại bài cây mai tứ quý. - Hs thảo luận nhóm. - Đại diện bào cáo. - Nhóm khác nhận xet nêu ý kiến. - Hs đọc yêu cầu. - Hs đọc lại bài bãi ngô - Hs thảo luận nhóm. - Đại diện bào cáo. - Nhóm khác nhận xet nêu ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Đ 1: 3 dòng đầu Đ 2: 4 dòng tiếp Đ 3: còn lại. - Giới thiệu bao quát về cây mai ( chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh.) - Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. - Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.. Bài 3. Từ cấu tạo của hai bài văn trên, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Gọi hs nêu nhận xét cá nhân. - GV kết luận: + Bài văn miêu tả cây cối có ba phần: mở bài, thân bài, kết luận. + Mở bài: tà hoặc giới thiệu bao quát vế cây. + Thân bài: có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Kết bài: nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. II. Ghi nhớ. + Bài văn miêu tả cây cối có mấy phần? + Nêu nội dung từng phần đó? III. Luyện tập Bài 1. Đọc bài văn sau và cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs đọc lại bài cây gạo. - Cho hs thảo luận nhóm đôi. - Địa diện bào cáo. - Nhóm khác nhận xet nêu ý kiến - GV kết luận: bài văn tả cây gạo tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc màu hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo như treo rung rinh hàng ngàn nổi cơm gạo mới. Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. a/ Tả lần lượt từng bộ phận của cây. b/ Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs làm bài cá nhân - Gọi hs trình bày. - Hs đọc yêu cầu. - Hs nhận xet nêu ý kiến. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. - Hs đọc yêu cầu. - Hs đọc lại bài cây gạo - Hs thảo luận nhóm đôi. - Đại diện bào cáo. - Nhóm khác nhận xet nêu ý kiến. - Hs đọc yêu cầu. - Hs đọc bài viết - hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gọi hs nhận xét. - GV nhận xét. 4.Củng cố Hs nêu tựa bài + Tiết TLV hôm nay các em học bài gì? Hs đọc bài viết - Gọi hs dọc bài viết. 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. *********************************************************** Địa lý NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằn Nam Bộ: Kinh, Khơ-Me, Chăm, Hoa. -Trình bày một số đặt điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ: + người dân ở tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạnh, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết địa lý trước các em học bài gì? + Đồng bằng Nam bộ do những sông nào bội đắp? + Nêu các loại đất có ở đồng bằng Nm Bộ? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Từ những đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ mà các em đã được biết ở bài trước, ngày hôm nay chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của người dân qua bài “ người dân ở đồng bằng nam Bộ’’. Gv ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài * Hoạt động 1: Nhà ở của người dân - Yêu cầu thảo luận nhóm theo những câu hỏi sau: Nhóm 1: Từ những đặc điểm về đất đai, sông ngòi ở bài trước, hãy rút ra những hệ quả về cuộc sống của người dân đồng bằng Nam Bộ? Nhóm 2: theo em, ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống?. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs trả bài. Hs nghe Hs nhắc tựa bài. - HS nhận trình bày - HS nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - HS nhận trình bày - HS nhận xét bổ sung - GV kết luận: 1. Là vùng đồng bằng nên có nhiều dân sinh sống, khai khuẩn đất hoang. + Có hệ thống kênh gạch chằng chịt nên người dân thường làm nhà dọc theo các con sông. Phương tiện đi lại là xuồng ghe. 2. Ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc sinh sống như người Kinh Khơ-Me, Chăm, Hoa. * Hoạt động 2: Trang phục lễ hội. - Cho hs quan sát tranh trả lời. + Từ những bức tranh trên em rút ra được gì đặc điểm trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. ( Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn). + Từ những bức tranh trên em rút ra được gì đặc điểm lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. ( những lễ hội đặc trưng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là: lễ hội bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng trăng..) - GV nhận xét kết luận bằng sơ đồ:. - HS nhận trình bày - HS nhận xét bổ sung. Đồng bằng Nam Bộ. Các bân tộc sinh sống. Phương tiện. Nhà ở. Trang phục: quần áo bà ba, khăn rằn. Lễ hội: cúng trăng, hội xuân núi bà, bà Chúa Xứ... Hs nghe. Hs trả lời - GV hướng dẫn rút ra ghi nhớ: + Đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống? + Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì về trang phục. lễ hội. 4.Củng cố +Tiết địa lý hôm nay các em học bài gì?. Hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Gọi 1, 2 hs đọc ghi nhớ. 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. ******************************************************** Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được quy đồng mẫu sốhai phân số. - Làm đườc các bài tập: 1(a), 2 (a), 4. * Dành cho hs khá giỏi: 1(b), 2(b), 3, 5. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? + Có mấy cách qui đồng phân số. Hãy nêu ra. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài b.Luỵên tập Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số sau: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 1. 4. 5. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 24. a/ 6 và 5 =30 và 30 11 8 11 56 và = và 49 7 49 49 12 5 108 25 và = và 5 9 45 45 5 7 20 7 b/ 9 và 36 =36 và 36 47 17 47 68 và = và 100 25 100 100 4 5 32 45 và = và 9 8 27 72 3 Bài 2: a/ Hãy viết 5 và 2 thành hai phân số đều có. mẫu số là 5.. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 5. b/ Hãy viết 5 và 9 thành hai phân số đều có mẫu số là 9, 18. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. + Trường hợp chỉ cho một số tự nhiên thì mẫu số là mấy? ( mẫu số là 1). - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 3. 3. 2. 3 10 ¿ và 5 5 5 5 45 5 90 10 ¿ và = và ¿ và 1 9 9 9 18 18. a/ 5 và 2 = 5 và 1 5 b/ 5 và 9. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. Bài 3: Qui đồng mẫu số các phân số theo mẫu. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 1 1. 4. a/ 3 ; 4 và 5 1. 1 x 4 x5. 20. 1. 1 x 5 x 4 20. 4. 4 x3 x 4. 48. + 3 = 3 x 4 x 5 = 60 ; 4 = 4 x 5 x 3 =60 ; 5 = 5 x 3 x 4 =60 1 1 4 20 20 48 Vậy sau khi quui đồng 3 ; 4 và 5 được 60 ; 60 và 60 1 2. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét. 3. b/ 2 ; 3 và 4 1. 1 x 3 x 4 12. 2. 2 x 4 x 2 16. 3. 3 x 2 x 3 18. + 2 = 2 x 3 x 4 =24 ; 3 = 3 x 4 x 2 =24 ; 4 = 4 x 2 x 3 =24 1 2 3 12 16 18 Vậy sau khi quui đồng 2 ; 3 và 4 được 24 ; 24 và 24 7. 23. Bài 4: Viết các phân số 12 và 30 60. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 7 35 23 46 = = và 12 60 30 60 7 23 35 46 ¿ và Vậy 12 và 30 60 60. và có mẫu chung là. +. Bài 5: Tính theo mẫu. Hs nêu tựa bài Hs làm.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -. Gọi hs đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn. Cho hs làm bài vào vở. Gọi hs sửa bài. GV nhận xét kết luận:. Hs nhận xét. 15 x 7. a/ 30 x 11 mẫu như SGK 4 x 5 x6. 6. 6. b/ 12 x 15 x 9 = 3 x 3 x 9 =81 6 x 8 x 11. 6 x 11 66. c/ 33 x 16 =33 x 2 =66 =¿ 1 4.Củng cố GV cho hs hai phân số cho hs quy đồng. 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét. ************************************************************************ SINH HOẠT LỚP I . Muïc tieâu : - Tiếp tục rèn kĩ năng tự học. - Chấp hành nội qui cuả trường, lớp. - Tham gia caùc phong traøo. -Biết noi gương học hỏi người tốt, việc tốt. II .Noäi dung : - Cho HS haùt vui - Cho tổ trưởng các tổ lên báo cáo tình hình của tổ tuần qua. - Cho lớp trưởng, lớp phó có ý kiến - GVCN tổng hợp đánh giá chung các mặt : + Veä sinh + Trang phuïc + Sæ soá HS + Ý thức tự học - Tuyên dương tổ,cá nhân đạt thành tích tốt, để HS noi theo - Cho HS chôi troø chôi III. Kế hoạch : - Chấp hành nội qui của trường lớp - Có ý thức tự học.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Ñi hoïc ñieàu Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp..

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×