Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

tuan 30l81213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.94 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30 TPPCT:11. Ngày dạy: .../03/2013 HỘI THOẠI (Tiếp theo). I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Hiểu khái niệm lượt lời và cách vận dụng chúng trong giao tiếp. II .TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm lượt lời. - Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. 2. Kỹ năng: - Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3.Thái độ: -Tích cực chủ động nghiêm túc học tập. III. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn.Tài liệu tham khảo, - HS: Chuẩn bị bài soạn IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p -Thế nào là vai “xã hội trong hội thoại” ? Có những quan hệ nào trong xã hội? Khi tham gia hội thoại cần chú ý điều gì ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1(20P) -Gv yêu cầu xem lại đoạn văn đã dẫn ở sgk trang 92 – 93 -GV : Trong cuộc hội thoại đó mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt? -HS: trả lời. -GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.. Nội dung I. Lượt lời trong hội thoại 1.Ví dụ: a- Các lượt lời của bà cô : + Hồng ! Mày… không? + Sao lại… trước đâu? + Mày dại… tiền tàu… + Vậy mày hỏi cô Thông… + Mấy lại… cậu mày…. -GV : Bao nhiêu lần lẽ Hồng được nói, nhưng Hồng không nói? Sự im lặng thể hiện tác động gì của Hồng? b-Các lượt lời của Hồng + Không! Cháu không muốn vào… -HS: trả lời. + Sao cô biết… có con? -GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. -Bé Hồng im lặng 3 lần thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước những lời lẽ thiếu thiện chí của bà cô. -GV: Vì sao Hồng không ngắt lời người cô - Bé Hồng không ngắt lời cô vì để giữ thái độ lễ phép khi bà nói những điều Hồng không muốn của người dưới đối với người trên. nghe? -HS: trả lời. -GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. 2- Ghi nhớ : -GV: Vậy em hiểu thế nào là lượt lời trong -Trong hội thoại ai cũng được nói.Mỗi lần có một hội thoại? Trong khi hội thoại em cần chú ý người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điều gì? -HS: kết luận,liên hệ thực tế. -GV:củng cố kiến thứ ,lưu ý,giáo dục hs. -Nói đúng lượt lời,không ngắt lời người khác là thể hiện sự lắng nghe,thấu hiểu,tôn trọng người cùng tham gia hội thoại -Có những trường hợp,người nói bỏ lượt lời(im lặng)như một cách biểu lộ thái độ. HĐ2 (13p) II.Luyện tập -GV hướng dẫn HS luyện tập 1.Bài tập 1*Xét về sự tham gia hội thoại - Số lượt lời tham gia hội thoại của chị Dậu và cai lệ là nhiều nhất -Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu hs thảo - Số lượt lời của người nhà Lý trưởng ít hơn luận nhóm . - Anh Dậu nói ít nhất -Kẻ ngắt lời người khác trong hội thoại:Cai lệ *Xét về cách thể hiện vai xã hội : + Chị Dậu : từ chỗ nhún nhường (xưng cháu gọi Cai Lệ là ông, van vỉ thiết tha), đã vùng lên kháng cự (xưng tao, gọi cai lệ là mày, đe doạ và thực hiện lời đe doạ) +Nhóm 1: Bài tập 1 + Anh Dậu : Là người cam chịu + Cai lệ : Tàn bạo, hống hách, mất nhân tính +Nhóm 2: Bài tập 2 + Người nhà Lý trưởng : Theo đóm ăn tàn Bài tập 2 : +Nhóm 3: Bài tập 3 a-Ban đầu, cái Tí còn hồn nhiên nói nhiều, còn chị Dậu chỉ im lặng. Về cái Tí nói ít hẳn đi, chị Dậu lại nói nhiều hơn. +Nhóm 4: Bài tập 4 b- Rất phù hợp với tâm lý nhân vật vì : Lúc đầu, cái Tí chưa biết mình bị bán, còn chị Dậu thấy con như vậy càng đau lòng bấy nhiêu, nên chỉ im lặng. Về sau khi đã biết mình bị bán, Tí đau đớn tuyệt -Hs thảo luận (mỗi hs đưa ra ý kiến,cả nhóm vọng nên nói ít hẳn đi, còn chị Dậu lại phải nói nhiều thống nhất ý kiến trình bày kết quả vào giấy để thuyết phục hai đứa con của mình. lớn .Đại diện các nhóm lên trình bày trước c-Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí ở phần đầu cuộc hội thoại càng làm tăng kịch lớp.Các nhóm khác nhận xét,bổ sung chéo tính của chuyện vì : nhau. + Chị Dậu càng đau đớn hơn khi phải gạt nước mắt -Gv: đánh giá, bổ sung,lưu ý,thống nhất bán một đứa con gái ngoan hiền, đảm đang, hiếu thảo như cái Tí. Bài tập 4 : - Trong trường hợp phải giữ bí mật, thể hiện + Đối với Tí việc đến nhà ông bà Nghị sẽ trở thành tai hoạ khủng khiếp vì nó phải lìa xa bố mẹ. sự tôn trọng người đối thoại thì “im lặng là Bài tập 3 : Trong đoạn trích có hai lần nhân vật vàng”. “tôi” im lặng - Trong trường hợp cần phải phát biểu chứng kiến để ủng hộ cái đúng, phê phán cái - Lần 1 : Im lặng vì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. - Lần 2 : Im lặng vì xúc động trước tâm hồn và lòng sai thì im lặng… sẽ đồng nghĩa với hèn nhân hậu của cô em gái. nhát. 4-Củng cố-dặn dò: 2p.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nắm vững kiến thức.Phân tích một cuộc thoại mà bản thân tham gia hoặc chứng kiến theo yêu cầu :xác định đúng vai xã hội,lựa chọn ngôn ngữ phù hợp, xác định được lượt lời - Chuẩn bị bài mới. TPPCT:112,*. Ngày dạy: LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Củng cố kiến thức và nâng cao kĩ năng vận dụng đưa yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. II .TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bàn văn nghị luận. 2. Kỹ năng: -Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. 3.Thái độ: Tích cực chủ động nghiêm túc học tập. II. CHUẨN BỊ: - GV:Bài soạn. Tài liệu tham khảo, - HS: Chuẩn bị bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:5 -Tác dụng của việc sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1 (20p) -Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs HĐ1 (63p) -Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1 sgk -Hs đại diện các tổ đã chuẩn bị trình bày. -Hs luyện nghe,nhận xét,bổ sung các yếu tố biểu cảm cho dàn ý đã chuẩn bị. -Gv đánh giá,củng cố kiến thức,kỹ năng.. Nội dung I-Chuẩn bị ở nhà Đề bài : “Sự bổ ích của những chuyến thăm quan, du lịch đối với hs” - Lập dàn ý các luận cứ và luận điểm cần thiết II-Luyện tập trên lớp 1a-Nhận xét về hệ thống luận điểm: -Các luận điểm ở sgk khá phong phú nhưng thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần còn lộn xộn b-Sửa chữa,bổ sung theo dàn bài : - Mở bài: Nêu lợi ích của việc thăm quan - Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể + Về thể chất:những chuyến thăm quan du lịch có thể giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh,sức chịu đựng tốt… + Về tinh thần: -Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thân mình - Có thêm tình yêu với thiên nhiên, với quê hương đất nước + Về kiến thức: - Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Đưa lại những bài học có thể còn chưa có trong sách vở của nhà trường - Kết bài : Khẳng định thăm quan ,du lịch là hoạt động tốt,mọi người cần tham gia. 2a-Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn nghị luận -Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi 2 sgk -Hs đại diện các tổ đã chuẩn bị trình bày -Hs luyện đọc,nghe,nhận xét,viết có sử dụng yếu tố biểu cảm -Gv đánh giá,củng cố kiến thức,kỹ năng. -Hs đã chuân bị,độc lập trình bày. -Cả lớp nhận xét,bổ sung. -Gv đánh giá,chỉnh sửa.. *Yêú tố biểu cảm : -Từ ngữ biểu cảm,câu cảm:biết bao,niềm vui sướng, tôi thường thấy, mơ màng, sung sướng… b-Đoạn văn trình bày luận điểm:Những chuyến thăm quan du lịch có thể giúp chúng ta tìm được nhiều niềm vui - Yếu tố biểu cảm đã thể hiện khá rõ trong đoạn văn qua các từ ngữ (hồi hộp,náo nức),cách xưng hô 3-Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận Đề bài: Chứng minh rằng nhiều bài thơ em đã học như Cảnh khuya cuả Hồ Chí Minh, Khi con tu hú của Tố Hữu,Quê hương của Tế Hanh,..đều biểu hiện rõ tình cảm thiết tha của nhà thơ đối với thiên nhiên đất nước. - Phát triển các luận điểm: + Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng, thắm đựơm tình người + Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với khao khát tự do, với nổi nhớ và tình yêu làng biển quê hương - Yếu tố biểu cảm : + Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm phục , cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo lắng… - Cách đưa có thể ở cả 3 phần. 4 Củng cố-dặn dò2p - Nắm vững cách làm đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. -Đọc và phát hiện yếu tố biểu cảm,cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận9qua từ ngữ,câu cảm,giọng điệu…)trong văn bản cụ thể. Tuần 30 TPPCT:*. Ngày dạy ÔN TẬP VĂN HỌC. I.MỤC TIÊU. -Hệ thống lại kiến thức đó học phần văn học ở kì II -Rèn kĩ năng phân tích ,khái quát nội dung chính tác phẩm văn học.... II.CHUẨN BỊ Gv : Giáo án,... Hs: Soạn bài theo hướng dẫn của gv..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức 2 .Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới I. Bảng hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học kì II. STT Tên văn Tác giả bản 1 Nhớ Thế Lữ rừng. Thể loại. Thơ mới Mượn lời con hổ trong 8 chữ vườn bách thú để giãi bày tâm sự : Chán ghét cuộc sống tù túng, tầm thường khao khát tự do mãnh liệt, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước Vũ Đình Thơ mới Niềm cảm thương chân Liên ngũ ngôn thành trước 1 lớp người tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.. 2. Ông đồ. 3. Quê hương. 4. Khi con Tố Hữu tu hú. 5. Tức cảnh Hồ Chí Thất Pác Bó Minh ngôn tứ tuyệt. Tế Hanh. Thơ mới 8 chữ. Lục bát. Ngắm trăng 6. 7. Hồ Chí Thất Minh ngôn tứ tuyệt chữ Hán Đi đường. Giá trị nội dung. Giá trị nghệ thuật - Bút pháp lãng mạn - Sự đổi mới nhịp, vần, phép tương phản đối lập. - Nghệ thuật tạo hình đặc sắc.. Bình dị, cô đọng, hàm súc. Nghệ thuật đối lập, tươn phản. Hình ảnh thơ nhiều sức gợi cảm. Tình quê hương trong Lời thơ giản dị, hình ảnh thơ sáng thân thiết. mộc mạc, tinh tế giàu ý nghĩa Hình ảnh khoẻ khoắn đầy biểu trưng sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài Tình yêu cuộc sống và Giọng thơ tha thiết sôi nổi, khát vọng tự do của tưởng tượng rất phong phú, người chiến sĩ cách mạng dồi dào trẻ tuổi trong nhà tù. Tinh thần lạc quan phong - Giọng thơ hóm hỉnh. thái ung dung của Bác - Vừa cổ điển, vừa hiện đại. trong cuộc sống đầy gian khổ ở Pác Bó. - Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung của -Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu người nghệ sĩ ngay trong từ, dối xứng và đối lập. hoàn cảnh ngục tù khổ cực tối tăm.. Hồ Chí Thất ý nghĩa tượng trưng và - Điệp từ, tính đa nghĩa của Minh ngôn tứ triết lí sâu sắc : Từ việc đi hình ảnh của câu thơ, bài thơ. tuyệt chữ đường núi gợi ra chân lí Hán đường đời : Vượt qua.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang II. Bảng hệ thống các văn bản nghị luận . STT Tên văn bản. 1. Chiếu dời đô ( Thiên đô chiếu) 1010 -. Tác giả. Thể loại Lí Công Chiếu Uẩn. Hịch tướng sĩ ( Hưng Dụ chư tì Đạo tướng hịch văn). Hịch. Nước Đại Việt Nguyễn ta ( Trích : Trãi Bình ngô đại cáo). Cáo. 2. 3. 4. Bàn luận về La Sơ Tấu phép học Phu Tử ( Luận học Nguyễn pháp) Thiếp Thuế máu NAQ ( Trích : Bản án chế độ thực dân Pháp). Phóng sự chính luận. Đi bộ ngao du I.Ru-xô ( Trích Emin hay về giáo. Nghị luận nước. 5. 6. Giá trị nội dung, tư tưởng. Giá trị nghệ thuật. - Phản ánh khát vọng của nhân dân về một nước độc lập, thống nhất. - Phản ánh ý chí tự cường của dân tộc. - Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc là trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông xâm lược thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù. Ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới trình độ cao như một bản tuyên ngôn độc lập ; có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ, phong tục, có chủ quyền riêng và có truyền thống lịch sử ( áng thiên cổ hùng văn) Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích và tác dụng của việc học : Học để làm người có ích, có đạo đức, có tri thức góp phần hưng thịnh đất nước. Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa thủ đoạn tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp trong việc sử dụng người dân thuộc địa nghèo khổ làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa tà n khốc. - Đi bộ ngao du ích lợi nhiều mặt. - Tác giả là con người. - Kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục, hài hoà tình - lí. - áng văn chính luận sắc xảo, lập luận chặt chẽ, lí lẽ hùng hồn đanh thép nhiệt huyết chứa chan, tình cảm thống thiết rung động lòng người. Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn xác thực ý tứ rõ ràng sáng sủa và hàm xúc, kết tinh cao độ tinh thần và có ý thức dân tộc.. - Lập luận chặt chẽ, luận cứ rõ ràng.. Tư liệu phong phú, xác thực, tính chiến đấu cao, nghệ thuật trào phóng sắc xảo và hiện đại.. - Lí lẽ và dẫn chứng xác thực lấy từ thực tiễn sinh động..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dục). ngoài. 4.Củng cố-dặn dò Hệ thống kiến thức.Chuẩn bị kt 45’. giản dị, quý trọng tự do và rất yêu thiên nhiên Tuần 30 TPPCT:111-112,* Ngày /03/2013. Châu Thanh Gương.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×