Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỜ CHÍ MINH

PHẠM HỒNG OANH

NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỜ CHÍ MINH

PHẠM HỒNG OANH

NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
(Cơng cụ và thị trường tài chính)
Mã số: 80340201

ḶN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

TS. NGUYỄN QUỐC KHANH



Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn thạc sĩ “Nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân
hàng thương mại cổ phần đang được niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt
Nam” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Ngồi trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam
đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm hoặc nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
TP Hờ Chí Minh, ngày 20 tháng 3 năm 2019

PHẠM HOÀNG OANH


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................i
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỜ ..................................................................................... ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
ABSTRACT .....................................................................................................................i
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...............................................................................1
1.1. Lý do thực hiện đề tài ............................................................................................. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài ......................................................................4
1.7. Kết cấu luận văn .....................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................6
Giới thiệu chương ............................................................................................................6
2.1. Tổng quan về các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam ...............................................................................................................6
2.1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam........................................6


2.1.2. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường
chứng khoán ............................................................................................................8
2.2. Tổng quan về tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại ................................ 9
2.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) .....................................................9
2.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)..............................................10
2.3. Tổng quan về các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................... 10
2.3.1. Các yếu tố nội tại ngân hàng .....................................................................10
2.3.2. Các yếu tố vĩ mô ........................................................................................11
2.4. Sự cần thiết khi chọn nghiên cứu các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam..........................................................................12
2.5. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu .............................................................. 13
2.5.1. Các yếu tố nội tại ngân hàng .....................................................................14

2.5.2. Các yếu tố vĩ mơ ........................................................................................15
Tóm tắt chương 2...........................................................................................................17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH
LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ...................................................................18
Giới thiệu chương ..........................................................................................................18
3.1. Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 ........................................18
3.2. Thực trạng về tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 .....................................21
3.3. Thực trạng về các nhân tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng
thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 –
2017 ............................................................................................................................... 23
3.3.1. Quy mô tổng tài sản ...................................................................................23
3.3.2. Quy mô vốn chủ sở hữu ............................................................................25


3.3.3. Quy mô tiền gửi .........................................................................................26
3.3.4. Tăng trưởng dư nợ vay ..............................................................................27
3.3.5. Rủi ro tín dụng ........................................................................................... 28
3.3.6. Thanh khoản .............................................................................................. 30
3.3.7. Lãi cận biên: .............................................................................................. 31
3.3.8. Các yếu tố vĩ mơ ........................................................................................32
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................34
CHƯƠNG 4: MƠ HÌNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................35
Giới thiệu chương ..........................................................................................................35
4.1. Dữ liệu phân tích ...................................................................................................35
4.2. Mơ hình phân tích .................................................................................................35
4.3. Các biến phân tích.................................................................................................36
4.4. Phương pháp phân tích .........................................................................................37
4.5. Các giả thiết kiểm định mơ hình ...........................................................................39

4.5.1. Kiểm định Hausman: .................................................................................39
4.5.2. Kiểm định đa cộng tuyến:..........................................................................39
4.5.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi: ......................................................39
4.5.4. Kiểm định tự tương quan:..........................................................................40
4.6. Kết quả phân tích ..................................................................................................40
4.6.1. Thống kê, mơ tả các biến...........................................................................40
4.6.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan biến ................................................42
4.6.3. Kết quả hồi quy và các kiểm định khuyết tật của mô hình: .....................43
4.6.4. Thảo luận kết quả hời quy .........................................................................49
Tóm tắt chương 4...........................................................................................................52
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN NÂNG CAO TỶ SUẤT
SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................................................... 53


Giới thiệu chương ..........................................................................................................53
5.1. Các giải pháp góp phần nâng cao tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại
cổ phần đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................... 53
5.1.1. Giải pháp gia tăng quy mô ngân hàng .......................................................53
5.1.2. Giải pháp quản lý thanh khoản hợp lý.......................................................54
5.1.3. Giải pháp quản trị an toàn vốn ngân hàng thương mại ............................. 54
5.1.4. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng, quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu ..55
5.1.5. Giải pháp cải thiện cơ cấu chi phí – thu nhập ...........................................56
5.1.6. Giải pháp góp phần điều tiết kinh tế vĩ mơ ...............................................57
5.2. Các kiến nghị góp phần nâng cao tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại
cổ phần đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................... 58
5.2.1. Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ...................................58
5.2.2. Kiến nghị đối với các ngân hàng thương mại ...........................................59
Tóm tắt chương 5...........................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU

PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ACB

Tiếng Anh
Asia Commercial Joint Stock
Bank
Joint Stock Commercial Bank

BIDV

for Investment and
Development of Vietnam

Tiếng Việt
Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam

Vietnam Export Import

Ngân hàng TMCP Xuất nhập

Commercial Joint - Stock Bank

khẩu Việt Nam


FEM

Fixed Effects Model

Mơ hình tác động cố định

GLS

Generalized Least Square

HNX

Ha Noi Stock Exchange

HOSE

Ho Chi Minh Stock Exchange

Eximbank

MB

NCB

Military Commercial Joint
Stock Bank
National Citizen Commercial
Bank

Mơ hình bình phương tối

thiểu tổng qt
Sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội
Sở giao dịch chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh
Ngân hàng TMCP Quân đội
Ngân hàng TMCP Quốc dân

NH

Bank

Ngân hàng

NHNN

The State Bank

Ngân hàng Nhà nước

OLS

Ordinary least squares

REM

Random Effects Model

Mơ hình tác động ngẫu nhiên


Saigon Thuong Tin

Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Commercial Joint Stock Bank

Thương tín

Saigon - Ha Noi Commercial

Ngân hàng TMCP Sài Gịn –

Joint Stock Bank

Hà Nội

Sacombank

SHB

Mơ hình hời quy bình phương
nhỏ nhất


TMCP
Vietcombank

Commercial Joint - Stock

Thương mại cổ phần


Joint Stock Commercial Bank

Ngân hàng TMCP Ngoại

for Foreign Trade of Vietnam

thương Việt Nam

Vietnam Joint Stock
Vietinbank

Commercial Bank for Industry
and Trade
Vietnam Joint Stock

VP Bank

Commercial Bank for Private
Enterprises

Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.


Danh sách các ngân hàng thương mại cổ phần đang được niêm yết

trên thị trường chứng khoán Việt Nam .................................................................... 3
Bảng 1.2.

Danh sách các ngân hàng thương mại cổ phần đang được niêm yết

trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 - 2017. ................................ 9
Bảng 3.1.

Tăng trưởng tổng tài sản tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm

yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 ........................ 23
Bảng 3.2.

Tăng trưởng vốn chủ sở hữu tại các ngân hàng thương mại cổ phần

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 ............... 26
Bảng 3.3.

Tăng trưởng quy mô tiền gửi tại các ngân hàng thương mại cổ phần

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 ............... 27
Bảng 3.4.

Tăng trưởng quy mô tiền vay tại các ngân hàng thương mại cổ phần

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 ............... 28
Bảng 3.5.


Nợ vay dưới chuẩn tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết

trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 .............................. 29
Bảng 3.6.

Thanh khoản tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị

trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017........................................... 31
Bảng 3.7.

Thu nhập từ lãi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên

thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 ..................................... 32
Bảng 3.8. Cách tính và ký hiệu các biến phân tích ................................................. 37
Bảng 3.9.

Kết quả hời quy với biến phụ thuộc ROA ........................................... 43

Bảng 3.10. Kiểm định đa cộng tuyến .................................................................... 44
Bảng 3.11. Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROE ........................................... 46
Bảng 3.12. Kiểm định đa cộng tuyến .................................................................... 47


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1.

Tỷ suất sinh lợi trung bình tại các ngân hàng thương mại cổ phần

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 ............... 22
Hình 3.2.


Quy mơ tổng tài sản tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết

trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 .............................. 25
Hình 3.3.

Tình hình tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát và lãi suất thực giai

đoạn 2008 – 2017 .................................................................................................... 32


TÓM TẮT
Tỷ suất sinh lợi là một trong những chỉ số tài chính quan trọng có thể phản
ánh được khả năng sinh lợi của các ngân hàng. Nó giúp các nhà quản trị và các
nhà đầu tư có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động tài chính của các ngân hàng
trên tổng tài sản và vốn đầu tư. Một ngân hàng có tỷ suất sinh lợi cao sẽ đem lại
khả năng sinh lợi cao, thể hiện sự hiệu quả trong việc quản trị nguồn vốn hoạt
động kinh doanh và sẽ thu hút được nguồn vốn từ các nhà đầu tư. Vì vậy, việc
phân tích tỷ suất sinh lợi và các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng
là rất quan trọng. Các ngân hàng có sự quản lý vốn hiệu quả và có ng̀n vốn đầu
tư lớn sẽ có khả năng tốt trong việc chống chọi với các cuộc khủng hoảng tài
chính, duy trì sự ổn định về kinh tế, tăng các nguồn vốn tái đầu tư, mở rộng hoạt
động kinh doanh, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao thu nhập.... Do
đó, đã có rất nhiều học giả trên tồn thế giới đã nghiên cứu về vấn đề này. Dựa
trên những nghiên cứu trước đây, bài luận văn đã dùng các phân tích định lượng,
sử dụng các phương pháp thống kê, mô tả và hồi quy dữ liệu bảng, thiết lập mơ
hình phân tích mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi là ROA và ROE và các nhân tố
tác động đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần đang niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017. Theo đó, quy mô
ngân hàng, thanh khoản và thu nhập lãi cận biên có tác động tích cực với cả ROA

và ROE. Ngược lại, nợ dưới chuẩn và tốc độ tăng trưởng lại có tác động tiêu cực
đến cả ROA và ROE. Quy mơ vốn chủ sở hữu lại có tác động tích cực đến ROA
nhưng có tác động tiêu cực đến ROE. Cho vay thời kỳ này có tác động tiêu cực
đến ROA. Lạm phát lại có tác động tích cực đến ROE. Từ việc phân tích nêu trên,
bài luận văn sẽ trình bày các giải pháp như gia tăng quy mơ ngân hàng; quản lý
thanh khoản hợp lý; quản trị an toàn vốn; quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu; cải thiện
hiệu quả quản lý cơ cấu chi phí và thu nhập; hỗ trợ, tham gia vào việc điều tiết vĩ
mơ và một số kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương
mại trong việc cải thiện, nâng cao vai trị của mình nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi
tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khốn.
Từ khóa: tỷ suất sinh lợi, ROA, ROE, giải pháp, kiến nghị.


ABSTRACT
Profitability ratio is one of the important financial indicators that can reflect
the profitability of banks. It helps administrators and investors to assess the
financial performance of banks on total assets and investment capital. A bank with
a high profitability ratio will bring high profitability, demonstrating the efficiency
of capital management and business operations and will attract capital from
investors. Therefore, it is very important to analyze profitability ratio and the
factors affecting the bank's profitability. Banks with effective capital management
and large capital investment will have good ability to cope with financial crises,
maintain economic stability, increase reinvestment capital , expand business
activities, update scientific and technical advances, raise incomes .... Therefore,
there are many scholars around the world who have studied this topic. Based on
previous studies, the thesis used quantitative analysis, using statistical methods,
table data description and regression, set up a model to analyze the relationship
between the profitability ratio (ROA and ROE) and the factors affecting the
profitability rate of joint stock commercial banks listed on the Vietnam stock
market in the period of 2008 - 2017. Accordingly, the bank size, liquidity and NIM

has a positive impact on both ROA and ROE. On the contrary, LFA and GDP have
negative impacts on both ROA and ROE. CA has a positive impact on ROA but
has a negative impact on ROE. Loan has a negative impact on ROA. Inflation has
a positive impact on ROE. From the above analysis, the essay will present
solutions such as increasing bank size; liquidity management; capital management;
risk management; improve the effectiveness of cost and income structure
management; support, participate in macro regulation and give some
recommendations to the Government, the State Bank, commercial banks in
improving and enhancing their role in order to improve the profitability ratio at
listed commercial banks.
Keywords: Profitability, ROA, ROE, solutions and recommendations.


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do thực hiện đề tài
Tỷ suất sinh lợi là một trong những chỉ số tài chính quan trọng trong việc
đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, nói chung và của các ngân
hàng, nói riêng. Một ngân hàng có tỷ suất sinh lợi cao sẽ thể hiện sự hiệu quả
trong việc quản trị nguồn vốn hoạt động kinh doanh và sẽ thu hút được nguồn vốn
từ các nhà đầu tư. Đây sẽ là một ng̀n lực lớn góp phần giúp các ngân hàng có cơ
sở để chống chọi với các cuộc khủng hoảng về kinh tế, tăng các nguồn vốn tái đầu
tư, mở rộng hoạt động kinh doanh, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng
cao thu nhập... từ đó tạo tiền đề cho sự phát triển lớn mạnh, khơng những trong
nước mà cịn vươn ra thị trường quốc tế.
Việc gia nhập vào Tổ chức kinh tế thế giới (WTO) đã đem lại cho các ngân
hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam những cơ hội to lớn trong việc mở rộng thị
trường sản xuất kinh doanh và tiếp cận những công nghệ mới. Tuy nhiên, điều này
cũng đem lại không ít những thách thức trong việc cạnh tranh ngày càng gay gắt.

Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 đã giúp Việt Nam nhận ra việc
thay đổi về cơ chế quản lý và hoạt động kinh doanh là rất cần thiết. Để có thể hoạt
động và phát triển một cách vững chắc, các nhà quản trị ngân hàng Việt Nam ln
phải tìm kiếm các chiến lược nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi, tạo ra hiệu quả trong
việc quản trị nguồn vốn và thu hút vốn đầu tư tại ngân hàng mình.
Vì thế, bài nghiên cứu đã chọn đề tài “Nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân
hàng thương mại cổ phần đang được niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt
Nam” nhằm có thể tìm hiểu một cách cặn kẽ và đóng góp thêm những hiểu biết
của mình đối với tỷ suất sinh lợi của tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 đến năm 2017.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân
hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong và


2

sau giai đoạn thực hiện đề án tái cấu trúc hệ thống ngân hàng từ năm 2008 đến
năm 2017, luận văn sẽ đưa ra một số giải pháp và khuyến nghị có giá trị ứng dụng
thực tiễn nhằm hạn chế các nhân tố có tác động tiêu cực và nâng cao các nhân tố
có tác động tích cực đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu nền tảng lý luận cơ bản về tỷ suất sinh lợi và các nhân tố tác
động đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần.
Phân tích mối tương quan giữa tỷ suất sinh lợi và các nhân tố tác động đến tỷ
suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
Đưa ra các giải pháp, khuyến nghị nhằm cải thiện và nâng cao được tỷ suất

sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố nào tác động đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại
cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
Các nhân tố đó tác động như thế nào tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng
thương mại cổ phần niêm yết niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
Các giải pháp nào sẽ giúp nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương
mại cổ phần niêm yết niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Bài viết nghiên cứu về các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi tại 10 ngân
hàng thương mại cổ phần đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam, bao gồm:


3

Bảng 1.1. Danh sách các ngân hàng thương mại cổ phần đang được niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam

STT

Ngân hàng

Năm

Sàn niêm

niêm yết


yết

ACB

2006

HNX

BID

2014

HOSE

CTG

2009

HOSE

EIB

2009

HOSE

chứng
khoán


1
2
3
4

Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt
Nam

5

Ngân hàng TMCP Quân đội

MBB

2011

HOSE

6

Ngân hàng TMCP Quốc dân

NVB

2010


HNX

7

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

SHB

2009

HNX

8

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín

STB

2006

HOSE

VCB

2009

HOSE

VPB


2017

HOSE

9

10

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng

(Nguồn: thu thập từ BCTC các ngân hàng TMCP niêm yết)
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Bài viết nghiên cứu dữ liệu thuộc 10 ngân hàng thương mại cổ phần đang
được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến
năm 2017.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Bài luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bằng việc sử dụng
phần mềm stata 12 để phân tích theo phương pháp thống kê, mô tả các dữ liệu và
hồi quy dữ liệu bảng để thiết lập mơ hình phân tích mối quan hệ giữa tỷ suất sinh
lợi và các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của tại các ngân hàng thương mại


4

cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 đến năm
2017.
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay, việc nâng cao tỷ suất
sinh lợi tạo ra lợi nhuận cao mang nhiều ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoạt
động của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết, nói riêng, và cho hệ thống
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, nói chung.
Đối với nền kinh tế, việc nâng cao tỷ suất sinh lợi sẽ góp phần tạo ra sự ổn
định, bền vững cho các ngân hàng thương mại cổ phần, tạo tiền đề cho sự tăng
trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát, góp phần gia tăng uy tín quốc gia.
Đối với các nhà quản trị ngân hàng, việc nâng cao khả năng sinh lợi, tuy
không phải là mục tiêu duy nhất nhưng đó sẽ là mục tiêu quan trọng giúp các nhà
quản trị ngân hàng có thể gia tăng nguồn vốn, mở rộng quy mô, cải tiến công
nghệ, đa dạng hóa các sản phẩm và ngày càng tạo ra nhiều lợi nhuận cho ngân
hàng, thu hút vốn đầu tư từ các cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước, tăng
giá trị vốn hóa thị trường của ngân hàng,...
Với những ý nghĩa thực tiễn đó, bài luận văn mong muốn có thể tìm hiểu sâu
hơn về các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ
phần niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam để từ đó có thể đưa ra một số
giải pháp và kiến nghị phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam, góp phần cải thiện
và nâng cao tỷ suất sinh lợi, tạo tiền đề cho sự phát triển của các ngân hàng niêm
yết, nói riêng và hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, nói chung.
1.7. Kết cấu luận văn
Nội dung của bài luận bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Mơ hình và kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại
cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.


5


Chương 5: Kết luận và một số kiến nghị về chính sách góp phần nâng cao tỷ
suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Giới thiệu chương
Chương này, bài luận văn sẽ giới thiệu sơ lược về các ngân hàng thương mại
cổ phần đang được niêm yết tại Việt Nam, đờng thời sẽ trình bày tổng qt về tỷ
suất sinh lợi cũng như các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng
thương mại cổ phần đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam để
có thể có một cái nhìn tổng quan hơn, góp phần hiểu rõ hơn về tỷ suất lợi nhuận
cũng như các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại cổ
phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 đến năm
2017.
2.1. Tổng quan về các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam
2.1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam
Bắt đầu từ Đại hội Đảng lần thứ IV vào năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đã
có những bước tiến mới. Khơng cịn là một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung,
Việt Nam đã chuyển mình sang nền kinh tế thị trường hoạt động theo định hướng
xã hội chủ nghĩa. Việc hình thành thị trường chứng khốn vào năm 2000 được
xem là một điều kiện tất yếu cho các nhu cầu huy động vốn trong công cuộc xây
dựng và phát triển nền kinh tế. Thị trường chứng khoán Việt Nam đi vào hoạt
động dưới sự quản lý, giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cùng với sự
hoạt động của hai trung tâm giao dịch chứng khoán lớn là Trung tâm giao dịch
chứng khốn Thành phố Hờ Chí Minh (nay là Sở giao dịch chứng khốn Thành
phố Hờ Chí Minh - HOSE) và Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (nay là

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội - HNX).
Ngày 29/6/2006, Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội thơng
qua và có hiệu lực từ 01/01/2007. Đây được xem là khuôn khổ pháp lý cao nhất
được sử dụng trong các hoạt động trên thị trường chứng khoán. Sau 4 năm, Quốc
hội đã ban hành Luật sửa đổi, bổ sung số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 nhằm
đảm bảo phù hợp với thực tiễn, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật,


7

góp phần tạo ra sự cơng bằng, lành mạnh và minh bạch. Điều này góp phần khơng
nhỏ đến sự ổn định và phát triển của thị trường chứng khoán.
Bắt đầu chỉ với hai mã chứng khoán đầu tiên là SAM – mã chứng khốn
thuộc Cơng ty cổ phần Đầu tư Phát triển Sacom và REE – mã chứng khốn thuộc
Cơng ty cổ phần Cơ điện lạnh, đến năm 2007 đã có 192 cơng ty với gần 200 đợt
phát hành cổ phiếu được đăng ký chào bán với Ủy ban Chứng khốn Nhà nước.
Đây cũng được xem là thời kỳ hồng kim của thị trường chứng khoán Việt Nam
khi tổng lượng huy động vốn lên đến gần 40.000 tỷ đồng. Tại thời điểm đó, chỉ số
VN-Index có khi đạt đỉnh tại mức 1.170 điểm, đây cũng là một cột mốc cao trong
lịch sử chứng khoán Việt Nam tính đến thời điểm hiện nay. Ngay sau đó, thị
trường chứng khốn Việt Nam đã đón nhiều thơng tin bất lợi khi bắt đầu chịu sự
tác động của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008. VN-Index cũng đã sụt giảm
nghiêm trọng vào thời điểm cuối năm 2008 khi thiết lập đáy tại mức 287 điểm.
Tính tới thời điểm tháng 12 năm 2008, có 210 công ty trên tổng số 338 công ty
đang niêm yết có giá trị thị trường thấp hơn giá trị sổ sách. Tổng huy động vốn
trên thị trường chứng khoán Việt Nam lúc bấy giờ chỉ đạt hơn 14.300 tỷ đồng. Tuy
nhiên, cùng với những chính sách thích hợp và sự chuyển mình tích cực của nền
kinh tế Việt Nam, thời gian sau đó là sự phục hời mạnh mẽ của thị trường chứng
khốn. Cho đến năm 2016, quy mơ và chất lượng thị trường không ngừng gia tăng.
Thị trường chứng khốn Việt Nam với quy mơ vốn hóa cổ phiếu niêm yết trên 70

tỷ USD, thu hút 1,6 triệu nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tổng huy động vốn năm
2016 vượt qua mức 2 triệu tỷ đồng. Năm 2017 được xem là năm thành công rực rỡ
khi thị trường chứng khốn Việt Nam đạt mức tích cực ngồi dự báo. VN-Index
đạt 951,42 điểm, tăng 43% so với cuối năm 2016. Mức vốn hóa của thị trường cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ đạt 3.360 nghìn tỷ đờng, tăng 73% so với cuối năm 2016,
tương đương 74,6% GDP, vượt chỉ tiêu đặt ra cho năm 2020. Tổng giá trị danh
mục của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 31,4 tỷ USD, tăng 81,3% so với cuối năm
2016.
* Định hướng phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam đến năm
2020: Cùng với các thách thức và thành tựu đã đạt được, thị trường chứng khoán


8

Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng đến năm 2020 theo
quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 với các mục tiêu chính sau:
Phát triển thị trường chứng khốn theo chiều sâu và kiên trì cơng tác tái
cấu trúc, duy trì sự ổn định, vững chắc, cơng khai, minh bạch;
Đa dạng hóa các sản phẩm, nghiệp vụ, đảm bảo thị trường hoạt động hiệu
quả và trở thành kênh huy động vốn trung và dài hạn quan trọng của nền kinh tế;
Chủ động hội nhập thị trường tài chính quốc tế, từng bước tiếp cận với các
chuẩn mực chung và thông lệ quốc tế.
2.1.2. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường
chứng khốn
Cùng với những yếu tố vĩ mơ ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam trong và
sau giai đoạn thực hiện đề án tái cấu trúc hệ thống ngân hàng từ năm 2011 đến
năm 2017 và với sự thăng trầm của thị trường chứng khoán Việt Nam, các ngân
hàng thương mại cổ phần niêm yết cũng có những khó khăn, thách thức, đặc biệt
là trong giai đoạn hội nhập nền kinh tế quốc tế. Sự cạnh tranh diễn ra vô cùng gay
gắt của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết không chỉ đối với các ngân

hàng trong nước mà cịn đối với với các ngân hàng nước ngồi. Ngoài việc hoạch
định đường lối hoạt động tuân thủ theo định hướng của thị trường chứng khoán,
các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết cũng phải có những chiến lược phù
hợp với thực tiễn và với tình hình riêng của mỗi ngân hàng. Tuy niêm yết trên sàn
chứng khoán có những điều kiện bắt buộc có thể là trở ngại của một số ngân hàng
nhưng niêm yết lại là xu thế tất yếu trong tương lai của các ngân hàng hiện đại.
Việc niêm yết sẽ đem lại nguồn vốn huy động dời dào giúp các ngân hàng thương
mại có thể nâng cao khả năng cạnh tranh một cách minh bạch, rõ ràng.
Cho đến năm 2017, số lượng ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam đã gia tăng đến con số 10 ngân hàng, bao gồm:
Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu
Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quân đội, Ngân hàng TMCP Quốc dân, Ngân hàng


9

TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín, Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
2.2. Tổng quan về tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại
Lợi nhuận chính là mục tiêu cơ bản của các ngân hàng thương mại. Tất cả
các hoạt động, dịch vụ cũng như các chiến dịch của ngân hàng đều nhằm mục đích
hiện thực hóa mục tiêu lớn này. Tuy nhiên, điều đó khơng có nghĩa là các ngân
hàng thương mại khơng có những mục tiêu kinh tế - xã hội khác. Một trong những
vấn đề quan tâm nhất của ngân hàng đó là hiệu quả tài chính của ngân hàng, mà
trong đó khả năng sinh lợi là chỉ tiêu hàng đầu. Theo Makkar và Singh (2013),
hiệu quả tài chính được đo lường bằng cách thiết lập đúng các mối liên quan giữa
các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán và các khoản lời/ lỗ của doanh nghiệp. Quá
trình tạo ra mối liên quan được gọi là phân tích tài chính bao gờm việc tính tốn
các chỉ số tài chính, vì vậy nó cịn được gọi là phân tích chỉ số. Có rất nhiều chỉ số

có thể tính tốn được để đánh giá khả năng sinh lợi của ngân hàng. Theo Ongore
và Kusa (2013), ROA là một trong những chỉ tiêu chính có thể phản ánh được khả
năng sinh lợi của ngân hàng. Bên cạnh đó, Ongore và Kusa (2013) cũng cho rằng
một doanh nghiệp càng có ROE cao thì càng có khả năng tạo ra vốn nội bộ.
Kalluci (2011) cho rằng tốt hơn là nên đánh giá trên cả hai chỉ tiêu ROA và ROE.
Về cơ bản, chúng đều đánh giá hiệu quả quản lý tài chính nhưng trên hai chỉ tiêu
khác nhau.
2.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
Là một chỉ số tài chính thể hiện khả năng sinh lợi của ngân hàng. Theo
Alper và Anbar (2011), tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản được tính bằng cơng thức:
ROA =

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒓ị𝒏𝒈
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏

Đây chính là chỉ tiêu đo lường khả năng quản lý của ngân hàng để tạo ra lợi
nhuận khi sử dụng tài sản của ngân hàng. Nói cách khác, tỷ suất sinh lợi trên tổng
tài sản chỉ ra việc các ngân hàng sử dụng các nguồn lực hiệu quả như thế nào để
tạo ra được lợi nhuận (Khrawish, 2011). Wen (2010) cho rằng tỷ suất sinh lợi trên
tổng tài sản càng cao thì việc sử dụng ng̀n lực tại ngân hàng càng có hiệu quả.


10

2.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) cũng là một trong những chỉ số
tài chính thể hiện khả năng sinh lợi của ngân hàng. Nó cho biết lợi nhuận của ngân
hàng kiếm được trên tổng vốn của chủ sở hữu đầu tư. Đây chính là chỉ số mà các
nhà đầu tư trông đợi khi quyết định đầu tư vào một ngân hàng nào đó. Một ngân
hàng có tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu cao sẽ có khả năng tạo ra tiền mặt

trong nội bộ. Do đó, một ngân hàng có tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu càng
cao thì ngân hàng đó càng có khả năng tạo ra lợi nhuận. Nói một cách rộng hơn, tỷ
suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu phản ánh việc ngân hàng quản lý vốn chủ sở hữu
hiệu quả như thế nào trong việc tạo ra lợi nhuận (Khrawish, 2011)
Theo Alper và Anbar (2011), tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu sẽ được
tính bằng cơng thức:
ROE =

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒓ị𝒏𝒈
𝑽ố𝒏 𝒄𝒉ủ 𝒔ở 𝒉ữ𝒖

2.3. Tổng quan về các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của các ngân
hàng thương mại
2.3.1. Các yếu tố nội tại ngân hàng
2.3.1.1. Quy mô ngân hàng:
Quy mô của một ngân hàng được đánh giá bằng tổng tài sản của ngân hàng
đó. Trong hầu hết các nghiên cứu về tài chính, tổng tài sản của ngân hàng thường
được sử dụng như một biến nghiên cứu về quy mô ngân hàng. Nó được tính bằng
logarit tổng tài sản.
2.3.1.2. Quy mơ vốn chủ sở hữu:
Tỷ suất vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản được xem là chỉ tiêu cơ bản để đo
lường sức mạnh của vốn chủ sở hữu. Tỷ suất này càng cao thì nhu cầu huy động
vốn ngồi càng thấp, lợi nhuận của ngân hàng vì thế càng cao. Tỷ suất này thể
hiện khả năng của các cổ đông trong việc chống chọi với những tổn thất và giải
quyết những rủi ro trong hoạt động của ngân hàng.
2.3.1.3. Chất lượng tài sản:
Được đo lường bằng hai chỉ tiêu dư nợ trên tổng tài sản và nợ dưới chuẩn
trên tổng tài sản. Dư nợ trên tổng tài sản là thước đo nguồn thu nhập của ngân



11

hàng và dự kiến sẽ ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận trừ khi ngân hàng chấp nhận
mức rủi ro không thể chấp nhận. Nợ dưới chuẩn trên tổng tài sản cũng là một
thước đo quan trọng của ngân hàng đối với chất lượng tài sản và phản ánh sự thay
đổi trong sức khỏe danh mục các khoản cho vay của ngân hàng. Nó có thể có ảnh
hưởng tiêu cực đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Tỷ suất nợ dưới chuẩn
trên tổng tài sản càng cao thì chất lượng tài sản ngân hàng càng thấp, rủi ro trong
danh mục cho vay càng cao.
2.3.1.4. Huy động:
Đây là nguồn chính trong quỹ hoạt động của ngân hàng và là ng̀n được
huy động với mức chi phí thấp nhất. Ng̀n huy động được đem cho vay càng cao
thì lợi nhuận từ việc thu nhập lãi của ngân hàng càng cao. Chỉ tiêu này được đo
lường bằng tỷ suất huy động trên tổng tài sản.

2.3.1.5. Thanh khoản:
Tỷ suất tài sản thanh khoản trên tổng tài sản là thước đo khả năng thanh
khoản trong hoạt động của ngân hàng. Tỷ suất ngày càng cao, ngân hàng càng có
nhiều khả năng thanh khoản. Sự thiếu thanh khoản sẽ dẫn đến sự thất bại trong
hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, một ngân hàng có khả năng thanh khoản quá
cao cũng sẽ là gia tăng chi phí của ngân hàng đó.
2.3.1.6. Tỷ lệ lãi cận biên:
Tỷ lệ lãi cận biên được đo lường bằng tỷ lệ giữa thu nhập lãi thuần trên tổng
tài sản. Đây được xem là một chỉ tiêu quan trong để đo lường hiệu quả hoạt động
của ngân hàng. Thu nhập lãi thuần được tính dựa trên lợi nhuận kiếm được từ các
hoạt động thu lãi của ngân hàng.
2.3.2. Các yếu tố vĩ mô
Theo Khan (2012), các yếu tố vĩ mô có thể tác động đến khả năng sinh lợi
của ngân hàng đo là lãi suất thực, lạm phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP).
Tại Pakistan, các ngân hàng thương mại đóng một vai trị quan trọng trong sự phát

triển nền kinh tế và những ngân hàng này có thể chịu sự tác động bởi các yếu tố vĩ
mô. Trong quá khứ, các ngân hàng tại Pakistan đã phải đối diện với thách thức để


12

ổn định tài chính khi có sự biến động về các chỉ số vĩ mơ này. Đã có nhiều nhà học
thuật đã nghiên cứu về vấn đề này và có thể đưa ra những bằng chứng thực
nghiệm đáng tin cậy về sự ảnh hưởng của các điều kiện kinh tế vĩ mô đối với khả
năng sinh lợi của ngân hàng như Gul, Ishrad và Zaman (2011), Kanwal và
Nadeem (2013),...
2.3.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP):
Đây là chỉ số quan trọng thể hiện tốc độ tăng trưởng của một quốc gia hay
một vùng lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
Một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao sẽ giúp cho người dân có
sự lạc quan tin tưởng để phát triển khả năng kinh doanh, sản xuất của mình. Khi
đó nhu cầu vốn trong nền kinh tế là rất cao, làm cho việc tăng trưởng tín dụng của
ngân hàng trở nên dễ dàng. Việc mở rộng tín dụng cùng với lãi suất cao là dấu
hiệu đáng mừng với ngân hàng khi khả năng sinh lợi của ngân hàng sẽ được tăng
cao. Tuy nhiên, điều đó cũng sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng nếu chất lượng tín
dụng khơng được kiểm sốt chặt chẽ.
2.3.2.2. Lạm phát:
Lạm phát được xem là một hiện tượng của nền kinh tế khi mức giá chung của
hàng hóa và dịch vụ tăng cao, gây ra hiện tượng mất giá đồng tiền nội tệ so với
đồng tiền ngoại tệ. Lạm phát đo lường giá trị thực giữa doanh thu và chi phí. Nếu
như nền kinh tế được dự đốn là có lạm phát, các ngân hàng có thể điều chỉnh lãi
cho vay của mình để doanh thu cao hơn chi phí để đem lại lợi nhuận.
2.3.2.3. Lãi suất thực:
Đây là chỉ tiêu được đo lường bằng công thức Fisher. Trong các nghiên cứu
trước, lãi suất thực có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

Hay nói cách khác, lãi suất thực càng tăng, lợi nhuận của ngân hàng càng tăng.
2.4. Sự cần thiết khi chọn nghiên cứu các ngân hàng thương mại cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Thị trường chứng khoán Việt Nam bắt đầu hoạt động năm 2000 với chỉ hai
mã chứng khoán giao dịch là SAM và REE cùng với khối lượng giao dịch khá hạn
chế. Tuy nhiên cho đến cuối năm 2017, số lượng doanh nghiệp niêm yết và đăng


×